giÁ trỊ cỦa cẮt lỚp vi tÍnh Đa dÃy ĐẦu dÒ trong chẨn ĐoÁn ung thƯ dẠ dÀy

48
BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN VĂN QUẾ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI VĂN LỆNH

Upload: susubui

Post on 10-Aug-2015

84 views

Category:

Health & Medicine


29 download

TRANSCRIPT

Page 1: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

BỘ Y TẾTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN QUẾ

GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI VĂN LỆNH

Page 2: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐẶT VẤN ĐỀ

UTDD là bệnh lý ác tính thường xuất phát từ lớp NM dd.Đứng thứ 4 trong các ung thư hay gặp trên thế giới với hàng

triệu ca mắc mới/năm.Tỷ lệ tử vong cao.UTDD có tiên lượng tốt nếu được CĐ sớm, điều trị thích hợp.

Tỷ lệ sống sau 5 năm với gđ sớm là 85 – 100%, với gđ muộn chỉ là <30%.

CĐ đúng giai đoạn của bệnh có ý nghĩa quan trọng trong điều trị và tiên lượng.

NS kết hợp với ST là phương pháp CĐ xác định UTDD, nhưng không đánh giá được xâm lấn và di căn.

Page 3: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐẶT VẤN ĐỀ

SA nội soi có giá trị CĐXĐ và XL tại chỗ, tuy nhiên PP này chưa phổ cập ở các bệnh viện.

CLVT đa dãy đầu dò với lớp cắt mỏng, tái tạo hình ảnh theo các hướng đứng dọc, đứng ngang, cho phép xác định tốt tổn thương, mức độ xâm lấn và di căn. Là PP tốt đánh giá tổng quan trước PT của UTDD.

Hiện nay hệ thống CLVT đã khá phổ biến ở nhiều BV, việc áp dụng chụp CLVT trước PT là tương đối thuận lợi.

Ở VN đã có nhiều NC về UTDD cả về LS và CLS. Góp phần NC thêm về CLVT trong UTDD, chúng tôi tiến hành NC đề tài này

Page 4: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐẶT VẤN ĐỀ

Mục tiêu

1. Đặc điểm hình ảnh của ung thư dạ dày trên cắt lớp vi tính.

2. Đánh giá giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy đầu dò trong chẩn đoán ung thư dạ dày.

Page 5: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

TỔNG QUANGiải phẫu

Giải phẫu học

Nguyễn Quang Quyền (Frank. H.N 1997)Atlas giải phẫu người

Page 6: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

TỔNG QUAN Giải phẫu

Giải phẫu CLVT

Tâm vịĐáy vị

BCL

BCN

H-MV

Page 7: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

TỔNG QUANĐặc điểm UTDD

Dịch tễUTDD đứng 4 trong các bệnh ung thư hay gặp trên TGTỷ lệ tử vong cao (800.000 ca/năm).Tỷ lệ mắc cao nhất ở Nhật Bản. Việt Nam có tỷ lệ mắc

cao hơn tỷ lệ trung bình trên TG.Tuổi hay gặp >40t.Nam/nữ ~ 2/1.

Lâm sàngUTDD thường không có T/c đặc hiệu, T/C có thể gặp là

đau tức thượng vị, đầy bụng khó tiêu, gầy sút cân…

Page 8: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

TỔNG QUANĐặc điểm UTDD

GPB của UTDD Vị trí: UTDD có thể gặp bất cứ vị trí nào nhưng vị trí hay

gặp nhất là HMV.Đại thể: UTDD sớm. UTDD tiến triển.Vi thể: chủ yếu UTBMT (95%), các thể khác ít gặp.

Page 9: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

TỔNG QUANĐặc điểm UTDD

Phân giai đoạn TNMTheo UICC:T: u nguyên phát.N: di căn hạch vùng.M: di căn xa.

Giai đoạn TNM theo UICC

GĐ 0 TisN0M0

GĐ IIa T1N0M0

Ib T1N1M0; T2N0M0

GĐ II T1N2M0; T2N1M0; T3N0M0

GĐ IIIIIIa T2N2M0; T3N1M0; T4N0M0

IIIb T3N2M0

GĐ IVT1N3M0; T2N3M0; T3N3M0

T4N1M0; T4N2M0; T4N3M0 T bất kỳ, N bất kỳ, M1

Page 10: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

TỔNG QUANCác phương pháp CLS

Nội soi ống mềm: quan sát trực tiếp tổn thương, là PP chẩn đoán xác định UTDD, NS + ST có độ chính xác 90 – 95% (Ngô Quang Dương), nhưng không đánh giá được xâm lấn và di căn.

Chụp dd hàng loạt có uống thuốc cản quang, chụp đối quang kép là PP kinh điển chẩn đoán UTDD.

Siêu âm: đường bụng ít có giá trị, SA nội soi có giá trị CĐXĐ và xâm lấn tại chỗ nhưng PP chưa phổ cập.

Page 11: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

TỔNG QUANCác phương pháp CLS

Chụp CLVT: UTDD đa phần biểu hiện là dày bất thường của thành dd.Mất liên tục của lớp NM.Ngấm thuốc bất thường của thành dd.Xâm lấn xung quanh.

=> CLVT có giá trị cao trong chẩn đoán xâm lấn và di căn. Các phương pháp khác: CHT, PET…

Page 12: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

TỔNG QUANĐiều trị UTDD

Phẫu thuật: vẫn là phương pháp được lựa chọn nhất hiện nay.

Các phương pháp điều trị bổ trợ khác: xạ trị, hóa chất…

Page 13: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

Gồm 39 BN UTDD được PT tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 10/2012 đến tháng 07/2013.

Tiêu chuẩn lựa chọnĐược CĐ UTDD trên nội soi.Được chụp CLVT đúng kỹ thuật.Được phẫu thuật.Có KQ giải phẫu bệnh.

Tiêu chuẩn loại trừBN có xạ trị hoặc hóa chất trước mổ.BN không có KQ GPB sau mổ.Bệnh án không đầy đủ thông tin nghiên cứu.

Page 14: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứuTiến cứu, mô tả cắt ngang.

Nghiên cứu được khái quát theo sơ đồ

Page 15: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác bước tiến hành nghiên cứu

Bước 1: Tập hợp hồ sơ.Bước 2: Khai thác thông tin chung của bệnh nhân.Bước 3: Tiến hành chụp CLVT theo đúng kỹ thuật.Bước 4: Khai thác đặc điểm hình ảnh trên CLVT.Bước 5: Thu thập kết quả PT và GPB.Bước 6: Nhập, xử lý số liệu và đối chiếu kết quả CLVT

với PT và GPB.

Page 16: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương tiện nghiên cứu

Máy CLVT 6 dãy.Bệnh án nghiên cứu.

Máy CLVT 6 dãy đầu dò “Somatom Emotion” của hãng Siemens

Page 17: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUKỹ thuật chụp CLVT

Chuẩn bị bệnh nhân:BN nhịn ăn trước 6 giờUống 1000ml nước hoặc uống tối đa trước khi chụp.Chụp xoắn ốc từ vòm hoành đến khớp mu, 5-8mm, tái tạo

mỏng 1-2mm theo các mặt phẳng axial, coronal, sagittal.Chụp 3 thì: trước tiêm, thì ĐM, thì TM, nếu cần chụp

thêm thì muộn.Liều thuốc cản quang: 2ml/kg cân nặng, loại thuốc

Ultravist 370mgI/ml, tốc độ tiêm 3ml/s.

Page 18: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác biến nghiên cứu

Đặc điểm chungTuổiGiớiT/c lâm sàngPhân loại MBH trên GPB.

Page 19: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác biến nghiên cứu

Trên CLVTPhát hiện u: có u khi thành dd >10mm ở vị trí MV, >6mm ở vị

trí khác, mất nếp NM, ng.thuốc bất thường của thành dd.Vị trí u: TV, BCN, BCL, HMV, khác.Độ dày của u: đo vị trí dày nhất, vuông góc với thành dd.Thể u:Thể khối: TT dày khu trú tạo khối.Thể thâm nhiễm: TT dày lan tỏa trên diện rộng của dd. Tỷ trọng u trước tiêm.Đặc điểm ngấm thuốc của u.

Page 20: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác biến nghiên cứu

Xâm lấn của u:TT còn khu trú trong thành dd (T1-T2).TT xâm lấn qua thanh mạc vào tc mỡ quanh dd làm tc mỡ

này tăng tỷ trọng (T3). TT xâm lấn tạng lân cận -> mất ranh giới giữa TT và tạng

(T4). Hạch: được coi là bất thường khi đk trục ngắn >6mm với

hạch quanh dd, >8mm vị trí khác.Di căn xa trong ổ bụng.

Page 21: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác biến nghiên cứu

Trên PT và GPBLấy các biến liên quan để so sánh với CLVT

Page 22: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

PP thu thập số liệu: từ HSBA, khai thác BN theo BA mẫu.Sử lý số liệu: phần mềm SPSS 16.0.So sánh Test 2, test Fisher, P < 0,05. Xác định Sn, Sp, Acc, PPV, NPV.

Page 23: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm chung

Tuổi

NN: 31CN: 87

TB: 61,6

Trịnh Hồng Sơn: 54; Chen. C. Y: 63; Furukawa. K: 66,4

Page 24: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm chung

Giới

Nam: Nữ = 1,44

Trịnh Hồng Sơn: 1,75; Pan. Z: 1,59; Lee. I. J: 1,74

Page 25: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm chung

Triệu chứng lâm sàng

Triệu chứng lâm sàng n Tỷ lệ (%)

Đau thượng vị 38 97,4

Đầy bụng khó tiêu 30 76,9

Mệt mỏi 17 43,6

Gầy sút cân 23 59

Nôn 13 33,3

Xuất huyết tiêu hóa 3 7.7

Thiếu máu 18 46,2

khác 15 38,5

Hà Văn Quyết: 92,7%; Đỗ Trọng Quyết: 93,3%

Page 26: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm chung

Phân loại mô bệnh học trên GPB sau mổ

Mô bệnh học n Tỷ lệ (%)

UTBMT

UTBMT biệt hóa cao 1 2,6

97,4

UTBMT biệt hóa vừa 13 33,3

UTBMT biệt hóa kém 17 43,6

UTBM tế bào nhẫn 7 17,9

UTBMT nhầy 0 0

UTBM không biệt hóa 1 2,6

UTBMT vẩy 0 0

UTBM tế bào vẩy 0 0

Không xếp loại 0 0

Tổng 39 100

Trịnh Hồng Sơn; Hassan.I: 95%

Page 27: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm UTDD trên CLVT

Phát hiện uTrong NC của chúng tôi 100%

u được phát hiện trên CLVT

Ng Thi L 52T, MHS: 13054207Ng Đức B 87T, MHS: 13022933

Page 28: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm UTDD trên CLVT

Vị trí u

Vị trí u n Tỷ lệ (%)

Tâm vị 3 7,7

Bờ cong nhỏ 9 23

Bờ cong lớn 1 2,6

Hang – môn vị 26 66,7

Tổng số 39 100

Trịnh Hồng Sơn: 62%; Đỗ Trọng Quyết: 61%; Chen. C. Y: 62%; Lee. I. J: 48,7%

Trần Thị C 58T, MHS: 13023761 Phạm Văn B 50T, MHS: 13073182

Ngô Đức Th 55T, MHS: 13063143 Ng Thi M 81T, MHS: 13091584

Page 29: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm UTDD trên CLVT

Bề dày khối u

TB 19,4 ± 7,1mm

NN: 11mm

LN: 43mm

69,2% u có bề dày 11-20mm

Bề dày của u n Tỷ lệ %

≤ 10 mm 0 0

11-20 mm 27 69,2

21-30mm 8 20,5

>30mm 4 10,3

Tổng 39 100

Insko. E. K: TB 15mm. U>10mm Sn =100%, Sp = 50%

Phạm Thị L 69T, MHS: 13012457

Ng Trọng Th 44T, MHS: 13023761

Page 30: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm UTDD trên CLVT

Thể u

Ng Thi L 52T, MHS: 13045207

Phạm Thị X 76T, MHS: 13089548

Page 31: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm UTDD trên CLVT

Liên quan giữa thể u và mức độ xâm lấn

Thể thâm nhiễm có tỷ lệ xâm lấn 86,7%, thể khối 66,7%

Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05)

CLVT

TổngThể khối

Thể thâm

nhiễm

Giải phẫu bệnhKhông xâm lấn 8 2 10

Có xâm lấn 16 13 20

Tổng 24 15 39

Page 32: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm UTDD trên CLVT

Tỷ trọng u trước tiêm

Tỷ trọng n Tỷ lệ (%)

Giảm tỷ trọng 4 10,3

Đồng tỷ trọng 35 89,7

Tăng tỷ trọng 0 0

Tổng số 39 100

Page 33: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm UTDD trên CLVT

Tính chất ngấm thuốc

Tính chất ngấm thuốc N Tỷ lệ (%)

Ngấm ít 5 12,8

Ngấm trung bình 11 28,2

Ngấm thuốc mạnh 23 59

Tổng số 39 100

Đỗ Thị L 73T, MHS: 13116122

Ng Văn M 65T, MHS: 12401017Ph. Văn B 50T, MHS: 13073182

Page 34: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm UTDD trên CLVT

Tính chất xâm lấn của u

Habermann. C. R: 76%; Kumano. S: 80%

Tính chất xâm lấn n Tỷ lệ (%)

Không (T1-2) 14 35,9

Có T3 17 43,6

64,1T4 8 20,5

Tổng số 39 100

Đinh Duy L 58T, MHS: 13127674

Ng. Đức B 87T, MHS: 13022933

Page 35: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm hạch trên CLVT

Phát hiện hạch trên CLVT

27/39 BN phát hiện thấy hạch bất thường trên CLVT (69,2%)

Hạch n Tỷ lệ (%)

Không hạch 12 30,8

Có hạch

1-6 hạch (N1) 13 33,3

69,27-15 hạch (N2) 10 25,6

>15 hạch (N3) 4 10,3

Tổng 39 100

Trần Viết S 57T, MHS: 13121895

Page 36: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm hạch trên CLVT

Vị trí hạch trên CLVT

Vị trí n Tỷ lệ (%)

BCN 24 89

BCL 10 37

Rốn gan 5 18,5

Đầu tụy 3 11

Khác 13 48,1

Page 37: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm hạch trên CLVT

Kích thước hạch trên CLVT

TB: 15,4 ± 8,3mm; NN: 8mm; LN: 42mm; 59,3% >10mm

Kích thước hạch N Tỷ lệ (%)

≤ 10mm 11 40,7

> 10mm 16 59,3

Tổng 27 100

Fukuya. T: 72% >9mm

Page 38: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm hạch trên CLVT

Liên quan giữa KT hạch trên CLVT và hạch di căn trên GPB

DC ở nhóm ≤ 10mm 45,5%; >10mm 87,5%

Khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,03)

Fukuya. T: 1-4mm (1.1%); 5-9mm (45,1%); >9mm (72%)

Giải phẫu bệnhTổng

Di căn hạch Không di căn hạch

CLVT≤ 10mm 5 6 11

> 10mm 14 2 16

Tổng 19 8 27

Page 39: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐánh giá di căn ổ bụng trên CLVT

Đánh giá di căn ổ bụng trên CLVT

5/39 BN có di căn trên CLVT chiếm 12,8%

Di căn n Tỷ lệ (%)

không di căn 34 87,2

Có di căn

Gan 2 5,1

12,8Mạc nối 2 5,1

Buồng trứng 1 2,6

Tổng 39 100

Phạm Văn Ng 42T, MHS: 13063881

Trần Thi U 75T, MHS: 13014657

Page 40: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán UTDD

Giá trị CLVT trong đánh giá xâm lấn

Sn = 79%; Sp = 80%; Acc = 79%; PPV = 92%

GPB

CLVT

Có xâm lấn

(T3-T4)

Không xâm lấn

(T1-T2)Tổng

Có xâm lấn (T3-T4) 23 2 25

Không xâm lấn (T1-T2) 6 8 14

Tổng 29 10 39

Kumano. S: Sn = 90; Sp = 95; Acc = 93%

Page 41: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán UTDD

Giá trị CLVT trong đánh giá giai đoạn T1-T2

Sn = 80%; Sp = 79%; Acc = 79,5%; PPV = 57%

GPB

CLVTT1-T2 T khác Tổng

T1-T2 8 6 14

T khác 2 23 25

Tổng 10 29 39

Habermann. C. R: Sn = 82,7; Sp = 77; Acc = 80 Lee. I. J: Sn = 85; Sp = 90,5; Acc = 87,3

Đinh Duy L 58T, MHS: 13127674

Page 42: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán UTDD

Giá trị CLVT trong đánh giá giai đoạn T3

Sn = 63,6%; Sp = 82,4%; Acc = 72%; PPV = 82,4%

GPB

CLVTT3 T khác Tổng

T3 14 3 17

T khác 8 14 22

Tổng 22 17 39

Habermann: Sn = 63; Sp = 80,4; Acc = 76 Lee: Sn = 66,6; Sp = 86; Acc = 85,5

Ng. Đức B 87T, MHS: 13022933

Page 43: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán UTDD

Giá trị CLVT trong đánh giá giai đoạn T4

Sn = 71,4%; Sp = 90%; Acc = 87,2%; PPV = 62,5%

GPB

CLVTT4 T khác Tổng

T4 5 3 8

T khác 2 29 31

Tổng 7 32 39

Pan. Z: Sn = 75; Sp = 92; Acc = 88,5 Lee: Sn = 83,3; Sp = 100; Acc = 94,5

Ph. Văn Ng 42T, MHS: 13063881

Page 44: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán UTDD

Khả năng đánh giá giai đoạn T của CLVT

Acc = 70%

CLVT Chẩn đoán đúng Chẩn đoán sai Tổng

T1-T2 8 6 14

T3 14 3 17

T4 5 3 8

Tổng 27 12 39

Minami: Acc = 53; Chen: Acc = 73; Kim: Acc = 77; Lee: Acc = 83,6

Page 45: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong phát hiện hạch

Khả năng phát hiện hạch của CLVT so với PT

Sn = 79,4%; Sp = 100%; Acc = 82%; PPV = 100%

PT

CLVTCó hạch Không có hạch Tổng

Có hạch 27 0 27

Không có hạch 7 5 12

Tổng 34 5 39

Page 46: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán di căn ổ bụng

Giá trị của CLVT trong chẩn đoán di căn xa trong ổ bụng

Sn = 45,5%; Sp = 100%; Acc = 84,6%, PPV = 100%

PT

CLVTCó di căn xa Không có di căn xa Tổng

Có di căn xa 5 0 5

Không có di căn xa 6 28 34

Tổng 11 28 39

Kim. S.J Nc di căn phúc mạc: Sn = 28,3% (16 dãy) và 50,9% (64 dãy)

Page 47: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

KẾT LUẬNĐặc điểm hình ảnh của UTDD trên CLVTVị trí: hay gặp nhất là HMV (66,7%).Độ dày TB u: 19,4 ± 7,1mm; 69,2% u có bề dày 11-20mm.Thể khối hay gặp (61%).UTDD thường đồng tỷ trọng trước tiêm, sau tiêm ngấm thuốc mạnh.

Giá trị của CLVT đa dãy trong chẩn đoán UTDDCĐ xâm lấn có: Sn=79%; Sp=80%; Acc=79,5%; PPV = 92%.CĐ giai đoạn T có: Acc=70%.XĐ hạch có: Sn=79,4%; Sp=100%; Acc=82%; PPV=100%. Hạch có

kích thước càng lớn thì khả năng di căn càng cao. CĐ di căn tạng trong ổ bụng có: Sn=45,5%; Sp=100%; Acc=84,6%;

PPV = 100%.

Page 48: GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY

Em xin chân thành cảm ơn!