giáo án bài 13: các hệ điều hành thông dụng

11
Giáo Án Tin Học 10 Chương 2:Hệ Điều Hành (8 Lý thuyết - 3 thực hành - 0 bài tập) Phân bố giảng dạy: Tiết 1: Khái niệm về HĐH Tiết 2: Tệp và quản lí tệp (Tệp và thư mục) Tiết 3: Tệp và quản lí tệp ( Hệ thống quản lí tệp) Tiết 4: Giao tiếp với HĐH ( Nạp HĐH) Tiết 5: Giao tiếp với HĐH ( Cách làm việc với HĐH) Tiết 6: Giao tiếp với HĐH (Cách làm việc với HĐH) Tiết 7: Giao tiếp với HĐH ( Ra khỏi hệ thống) Tiết 8: Bài tập và thực hành số 3 Tiết 9: Bài tập và thực hành sỗ 4 Tiết 10: Thao tác với tệp và thư mục Tiết 11: Một số HĐH thông dụng Bài 13 : Một số hệ điều hành thông dụng (1 tiết) I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành Biết đặc trưng cơ bản của một số HDH thông dụng 2. Kĩ năng 3.Thái độ II. Chuẩn bị cho bài dạy 1. Giáo viên: SGK và SGV lớp 10, Máy vi tính, Máy chiếu, Phiếu học tập, Tranh ảnh minh họa 2.Học sinh: SGK, SBT, phấn viết III. Phương pháp giảng dạy - Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm, phương pháp trực quan. IV. Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Đặt vấn đề (2 phút) Lắng nghe Lấy sách vở ra học bài Ở các bài trước các em đã được học về khái niệm hệ điều hành,

Upload: dinh-van-quyen

Post on 02-Aug-2015

691 views

Category:

Documents


7 download

DESCRIPTION

Uploaded from Google Docs

TRANSCRIPT

Page 1: Giáo án bài 13: Các hệ điều hành thông dụng

Giáo Án Tin Học 10Chương 2:Hệ Điều Hành

(8 Lý thuyết - 3 thực hành - 0 bài tập)Phân bố giảng dạy:Tiết 1: Khái niệm về HĐHTiết 2: Tệp và quản lí tệp (Tệp và thư mục)Tiết 3: Tệp và quản lí tệp ( Hệ thống quản lí tệp)Tiết 4: Giao tiếp với HĐH ( Nạp HĐH)Tiết 5: Giao tiếp với HĐH ( Cách làm việc với HĐH)Tiết 6: Giao tiếp với HĐH (Cách làm việc với HĐH)Tiết 7: Giao tiếp với HĐH ( Ra khỏi hệ thống)Tiết 8: Bài tập và thực hành số 3Tiết 9: Bài tập và thực hành sỗ 4Tiết 10: Thao tác với tệp và thư mụcTiết 11: Một số HĐH thông dụng

Bài 13 : Một số hệ điều hành thông dụng(1 tiết)

I. Mục tiêu bài dạy1. Kiến thức

● Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành● Biết đặc trưng cơ bản của một số HDH thông dụng

2. Kĩ năng3.Thái độ

II. Chuẩn bị cho bài dạy1. Giáo viên: SGK và SGV lớp 10, Máy vi tính, Máy chiếu, Phiếu học tập, Tranh ảnh minh họa2.Học sinh: SGK, SBT, phấn viết

III. Phương pháp giảng dạy- Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm, phương pháp trực quan.

IV. Tổ chức hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Đặt vấn đề (2 phút) Lắng ngheLấy sách vở ra học bài

Ở các bài trước các em đã được học về khái niệm hệ điều hành, vai trò và vị trí của HĐH trong hệ thống máy tính, cùng với một số thao tác làm việc trong HĐH Windows, hôm nay thầy và các em sẽ cùng tìm hiểu về một số HĐH thông dụng và ứng dụng trong thực tế của nó là thế nào.

Hoạt động 1: Hệ điều hành MS-DOS (7 phút)1. Mục tiêu: giúp học sinh biết được

Bài 13: Một Số Hệ Điều Hành Thông DụngI. Hệ điều hành MS-DOS:

Page 2: Giáo án bài 13: Các hệ điều hành thông dụng

về khái niệm, lịch sử ra đời, cách giao tiếp và đặc trưng của MS-DOS2. Cách tiến hành:- Hỏi: Ở bài trước các em đã được học thế nào là HĐH đơn nhiệm, đa nhiệm, vậy em nào có thể cho thầy một ví dụ về HĐH đơn nhiệm?- Hỏi: (cả lớp) Nhìn vào tên của MS-DOS các em có biết nó là sản phẩm của hãng nào không?- Giảng về khái niệm (ý đầu tiên) của MS-DOS và cho học sinh ghi bài.- Hỏi: (cả lớp) MS-DOS hiện nay còn phổ biến không các em?- Hỏi: Vậy MS-DOS được sử dụng phổ biến vào thời gian nào?- Hỏi: Các em có biết tại sao MS-DOS lại phổ biến vào khoảng thời gian đó không?

- Giảng về lịch sử ra đời của MS-DOS (ý thứ 2) và cho học sinh ghi bài.- Demo một vài lệnh trong MS-DOS:+ Yêu cầu HS thực hiện chung với GV+ Hướng dẫn HS mở MS-DOS trong Windows lên.+ Demo lệnh xóa màn hình: cls+ Demo lệnh thay đổi thư mục: D:+ Demo lệnh in nội dung thư mục: dir D:\DOS\ (GV chuẩn bị sẵn nội dung thư mục này)+ Demo lệnh thoát: exit - Yêu cầu HS nhận xét về giao diện HĐH MS-DOS

- Giảng về các đặc tính của MS-DOS (ý cuối cùng) và cho HS ghi

Trả lời: MS-DOS

Trả lời: Microsoft

Lắng nghe và ghi bài

Trả lời: Không

Trả lời: thập niên 80 TK XX

Trả lời: (có thể không trả lời được) vì MS-DOS đơn giản và yêu cầu cầu hình máy tính thấp, phù hợp với tình hình thiết bị lúc bấy giờ.Lắng nghe và ghi bài

Theo dõi và cùng demo với GV (GV hỏi dùng lệnh gì cả lớp trả lời đồng thanh)

Nhận xét: MS-DOS có màn hình màu đen, sử dụng giao diện dòng lệnh bằng cách nhập vào từ bàn phímLắng nghe và ghi bài

- MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) là HĐH của hãng Microsoft trang bị cho các máy tính họ PC (Personal Computer).

-MS-DOS ra đời vào năm 1981 và là HĐH rất phổ biến trong thập niên 80 và đầu thập niên 90, cho đến khi Windows 95 ra đời, bởi vì nó khá đơn giản, phù hợp với thiết bị thời bấy giờ. Phiên bản cuối cùng là 8.0 đi kèm trong Windows ME.

- MS-DOS là HĐH đơn nhiệm một người dùng và có giao diện dòng lệnh (command-

Page 3: Giáo án bài 13: Các hệ điều hành thông dụng

bài- Củng cố: nhắc lại khái quát các ý chính liên qua đến MS-DOS và cho biết ứng dụng của nó: để sửa chữa các lỗi liên quan đến hệ thống trong Windows.

line interface). Từ phiên bản 4.01 trở đi MS-DOS được thêm vào 1 số môđun cho phép thực hiện nhiều chương trình cùng lúc.

Hoạt động 2: HĐH Windows (12 phút)1. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được lịch sử ra đời, các đặc trưng chung của HĐH Windows mà được sử dụng nhiều hiện nay.2. Cách tiến hành:* Câu hỏi chuyển tiếp: Chúng ta vừa được giới thiệu về HĐH DOS, nhưng DOS chỉ sử dụng phổ biến trong thập kỉ 80, còn nay đã ít dùng, vậy theo các em HĐH nào sử dụng phổ biến nhất hiện nay?

-Dựa vào SGK các em hãy cho cô biết, HDH window là sản phẩm của hãng nào?

- Em nào kể tên cho cô một số phiên bản của Windows từ lúc ra đời đến nay mà em có thể biết?

-Vậy các em có biết phiên bản nào của window phổ biến nhất hiện nay không? và phiên bản mới nhất?

- Trình bày lịch sử các phiên bản.

-Các em hãy cho cô biết tại sao windows 7 được sử dụng phổ biến nhất hiện nay

-Dựa vào một số đặc điểm của Windows vừa nêu ở trên vậy các em hãy cho cô biết đặc trưng chung của Windows là gì?

-Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.

Trả lời:-Windows

Trả lời:- Windows là HĐH độc quyền của hãng Microsoft(GV nhận xét và đưa ra kết luận)

Trả lời:- Win 95, Win 98, Win NT, Win Me, Win 2000, Windows Xp, Win 7... Trả lời:-Window 7-Window 8

Trả lời:-Giao diện đẹp,dễ sử dụng-Tính linh hoạt,chi phí thấp-Khả năng xử lí tốt-Bảo mật tốt hơn

Trả lời:-Một số đặc trưng chung của Windows:+Chế độ đa nhiệm+Có hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích.+Cung cấp nhiều công cụ xử lí

II. Hệ điều hành Windows

-Windows là HĐH độc quyền của hãng Microsoft với nhiều phiên bản cải tiến khác nhau.

-Lịch sử:Tháng 11/ 1985 microsoft lần đầu tiên giới thiệu về một môi trường điều hành mang tên Windows được thêm vào từ MS- Dos với giao diện đồ họa.

-Một số đặc trưng chung của Windows:+Chế độ đa nhiệm+Có hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích.+Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ họa và đa phương tiện => khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau.

Page 4: Giáo án bài 13: Các hệ điều hành thông dụng

-Các em hãy cho cô một số ví dụ cụ thể để minh hoạ cho các đặc trưng trên của windows?

Đặt câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu đúng trong các câu sau:(4)(A) Chuột là công cụ duy nhất giúp người dùng giao tiếp với hệ thống(B) Hệ điều hành Windows có giao diện đồ họa(C) Windows là hệ điều hành đơn nhiệm nhiều người dùng(D) Hệ điều hành Windows không cung cấp khả năng làm việc trong môi trường mạng

đồ họa và đa phương tiện => khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau.+Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.-Ghi chép lại những ý cần thiết.

Trả lời:+Có thể vừa bật trình duyệt, vừa bật chươngtrình soạn thảo văn bản+Khi click vào Start,dọc các công cụ hiện lên màn hình,dễ dàng lựa chọn+Paint, word,excel...+Chia sẻ thư mục trong môi trường mạng(GV cho nhận xét,kết luận)

* Trả lời (4): (B)

+Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.

Hoạt động 3: Các HĐH Unix và Linux (18 phút)1.Mục tiêu:Giúp học sinh biết được lịch sử ra đời, một số đặc trưng , ưu nhược điểm của Unix và Linux2.Cách tiến hành:UNIX- Hỏi chuyển tiếp: các em vừa mới tìm hiểu về HĐH Windows là một HĐH có phí, việc sử dụng Windows một cách rộng rãi sẽ rất tốn kém cho các cá nhân cũng như tổ chức (tất nhiên là không tính đến trường hợp vi phạm luật sở hữu trí tuệ). Vậy chúng ta có giải pháp gì cho vấn đề này?- Giới thiệu HĐH UNIX (ý đầu tiên)

Trả lời: sử dụng HĐH nguồn mở UNIX và Linux

Lắng nghe

III. Các hệ điều hành UNIX và Linux

1. UNIX:

- UNIX do Ken Tôm- xơn (ken Thompson) và Đen- nit - Rit - chi thuộc phòng thí nghiệm Bell của hãng AT&T xây dựng từ những năm

Page 5: Giáo án bài 13: Các hệ điều hành thông dụng

- Giảng về các đặc trưng cơ bản của UNIX (ý thứ 2) và cho HS ghi bài

- Hỏi: Dựa vào SGK, em nào hãy cho thầy (cô) biết ưu và nhược điểm của đặc trưng thứ 4 của UNIX mà thầy (cô) vừa trình bày?

- Củng cố và chuyển tiếp: UNIX ngày này vẫn được sử dụng phổ biến trên thị trường máy chủ bởi tính bảo mật cao của nó, tuy nhiên, UNIX với các phiên bản chính của nó được xây dựng với mục đích thương mại nên người dùng cá nhân sẽ gặp khó khăn để tiếp cận nó. Mặc dù vậy, một hướng đi khác của UNIX là Linux có thể giải quyết vấn đề này.

LINUX- Giới thiệu về HĐH Linux (ý đầu tiên) và cho HS ghi bài

- Giảng về ưu thế của Linux (ý thứ 2) và cho HS ghi bài. Lưu ý ở ưu thế thứ nhất cần nhắc lại ngắn gọn các ưu điểm của UNIX mà Linux kế thừa như đa nhiệm nhiều người dùng, hệ thống quản lý tệp, hệ thống môđun và chương trình tiện ích, tính mềm dẻo của hệ thống...- Giảng về tính mở của Linux:+ Hỏi: Vậy em nào cho cô biết tính mở là gì?

+ Giảng giải tính mở của Linux

Lắng nghe và ghi bài

Trả lời: (xem bên nội dung)

Lắng nghe

Lắng nghe, ghi bài

Lắng nghe, ghi bài

Trả lời: Tính mở là mọi người có thể đọc, hiểu các chương trình hệ thống, sửa đổi, bổ sung, nâng cấp và sử dụng mà không vi phạm quyền tác giả.Lắng nghe

1970.- Đặc trưng cơ bản:+ HĐH đa nhiệm nhiều người dùng+ Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả+ Có một hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích của hệ thống.+ Đa phần môđun của UNIX viết bằng C nên người dùng có thể dễ dàng thay đổi sửa chữa cho phù hợp với hoàn cảnh sử dụng.=> Ưu nhược điểm: + Ưu điểm: có khả năng triển khai ứng dụng rỗng rãi trên nhiều loại máy khác nhau và hệ thống trở nên mạnh mẽ, linh hoạt hơn. + Nhược điểm: các phiên bản khác nhau của UNIX có quá nhiều sự khác biệt cơ bản, mất tính kế thừa và đồng bộ

2. Linux:- Linux là HĐH dành cho PC dựa trên nền UNIX do Tua-rơ-van (người Phần Lan) , khi còn là sinh viên phát triển nên, vào năm 1991.- Ưu thế:+ Thừa hưởng toàn bộ các ưu điểm của UNIX + Cung cấp miễn phí mã nguồn của toàn bộ hệ thống -> tính mở cao.

- Tính mở là mọi người có thể đọc, hiểu các chương trình hệ thống, sửa đổi, bổ sung, nâng cấp và sử dụng mà không vi phạm quyền tác giả. Thật ra khi dùng thuật ngữ Linux là ta đang nói đến các hệ điều hành sử dụng “Nhân Linux”, tức là các HĐH này chỉ sử dụng cốt lõi của Linux, còn các thành phần khác của HĐH có thể phát triển theo các hướng khác nhau, tạo ra các phiên bản khác nhau của Linux ban đầu.

Page 6: Giáo án bài 13: Các hệ điều hành thông dụng

- Hỏi: Vừa rồi cô mới trình bày về tính mở là một ưu điểm của Linux, vậy em nào cho cô biết Linux có những hạn chế gì?

- Yêu cầu HS đánh giá về tiềm năng của Linux và GV nhận xét bổ sung.

-Hỏi: Vừa rồi các em mới được học về các đặc trưng, ưu nhược điểm của Linux, vậy em nào hãy kể tên cho cô 1 số phiên bản của Linux cụ thể mà em biết.(2)

- Cho học sinh xem 1 đoạn clip nhỏ: phóng sự về hệ điều hành Ubuntu và hướng sử dụng hiện nay ở nước ta(2p’)

- Định hướng cho học sinh về việc lựa chọn sử dụng 1 HĐH.

Trả lời: (xem hạn chế)

Trả lời: (xem tiềm năng của Linux)

Trả lời: Ubuntu, Edubuntu, Fedora Core, Xandros, Knoppix, Debian, Kubuntu...

Xem clip

Lắng nghe

Việc này được thực hiện dễ dàng là nhở tính mở của Linux.+ Hạn chế: Linux phát triển có tính mở nên không thể có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất. Mặt khác, còn ít phần mềm ứng dụng chạy trên Linux so với Windows.

1. => Triển vọng của Linux: Mặc dù vậy, do peace . nhatlinh @ gmail . com

2.

98765432112345678 Enable screen reader một số đặc trưng ưu việt của nó, người ta dự đoán trong tương lai gần Linux có khả năng cạnh tranh với hệ điều hành Windows. Ngày nay, Linux được sử dụng khá phổ biến ở Châu Âu, nhất là trường học và khuynh hướng ngày càng phát triển.

Như các em vừa được xem, HĐH Ubuntu nói riêng và Linux nói chung có các tính năng vượt

Page 7: Giáo án bài 13: Các hệ điều hành thông dụng

trội, không thua kém gì so với Windows của Microsoft, trong khi đó lại miễn phí nữa. Vì vậy, Linux sẽ là tương lai HĐH của chúng ta và chính phủ cũng đã xúc tiến các chương trình phổ biến Linux trong các cơ quan, tổ chức Nhà nước cũng như cá nhân để hạn chế vi phạm bản quyền phần mềm. Cô hi vọng qua những phần cô trình bày trên đây, các em sẽ có sự lựa chọn cho mình về việc có hay không sử dụng một HĐH nguồn mở như Linux và nếu có sử dụng thì sử dụng HĐH Linux nào? Cô xin nói thêm là, sang HK2 này các em sẽ học soạn thảo văn bản trên ứng dụng nguồn mở OpenWriter thay cho phần mềm MS Word của Microsoft, đây là một bước trong chương trình phổ biến nguồn mở của Sở GDĐT thành phố.

Hoạt động 4: Bài tập củng cố (4 phút)1. Mục đích:Giúp HS củng cố kiến thức về đặc trưng riêng của từng HĐH vừa được giới thiệu.2. Cách thực hiện:- GV chuẩn bị sẵn bảng con bằng giấy roki để HS so sánh các đặc trưng của các HĐH theo các tiêu chí sau: giao diện, đơn nhiệm/đa nhiệm(1 người dùng hay nhiều người dùng), bản quyền, khả năng mở của hệ thống, hỗ trợ làm việc trong môi trường mạng- Cho HS xung phong lên điền vào bảng con, mỗi em điền hoàn chỉnh 1 HĐH, em nào điền đúng sẽ được 1 điểm cộng vào KT miệng- GV cho 1 HS nhận xét và sửa lại (nếu có).- GV nhận xét và sửa chữa lần cuối.

Xung phong lên điền vào bảng con.

Một HS nhận xét và sửa lại (nếu có)Lắng nghe

Đáp án bảng so sánh:

DOS Windows UNIX Linux

giao diên

dòng lệnh

đồ họa dòng lệnh đồ họa

đơn/đa nhiệm

đơn nhiệm

đa nhiệm đa nhiệm nhiều người dùng

đa nhiệm nhiều người dùng

bản quyền

độc quyền

độc quyền độc quyền miễn phí

khả năng mở của hệ thống

không không không có

hỗ trợ làm việc trong môi trường mạng

không có có có

V. Củng cố - vận dụng bài học- dặn dò bài mới (3’)- GV tóm tắt bài học, nhấn mạnh nội dung trọng tâm: các đặc trưng của từng HĐH: khi nhắc đến 1 HĐH vừa học, HS cần phải xác định được HĐH đó thuộc loại gì, đa nhiệm hay đơn nhiệm, miễn phí hay độc quyền, khả năng mở và hỗ trợ làm việc trong môi trường mạng như thế nào?- Yêu cầu các em về nhà tìm hiểu thêm về HĐH mạng.

1. - Nhận xét tiết học.

Page 8: Giáo án bài 13: Các hệ điều hành thông dụng

- Dặn các em tiết sau là tiết ôn tập HKI, yêu cầu các em xem bài lại trước.VI. Nhận xét và rút kinh nghiệm