giao an cong nghe 8 ca nam

116
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá TUẦN 1 – TIẾT 1 Ngaøy soaïn: …………… Ngaøy daïy: ……………….. PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC BÀI 1 : VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống 2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh vẽ H1.1,1.2,1.3 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc (SGK). 2. Học sinh: Xem trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn hay chưa và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Hoạt động 1 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất - Gv: yêu cầu hs quan sát H1.1 Trong giao tiếp hàng - Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh, 1

Upload: ngoclong09

Post on 29-Jun-2015

13.558 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

TUẦN 1 – TIẾT 1 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC

BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống

2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

Tranh vẽ H1.1,1.2,1.3 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc (SGK).

2. Học sinh: Xem trước bài mới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn hay chưa và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu.

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG* Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:

I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất

- Gv: yêu cầu hs quan sát H1.1 Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các loại phương tiện giao tiếp nào?

- Hs: suy nghĩ trả lời.

- Gv: kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp.

- Gv: giới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí (ren, đinh ốc…)

- Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh, hình vẽ…

- Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít…ôtô, tàu, vũ trụ, các công trình kiến trúc.

Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.

1

Page 2: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

*Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:

II. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:

- Gv: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H1.3 và đặt câu hỏi: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị trong đời sống thì chúng ta cần phải làm gì?

- Hs: suy nghĩ trả lời:

- Gv: -> bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng

- Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng

và các phương tiện trong sinh hoạt, mỗi sản

phẩm đều được kèm theo bản chỉ dẫn bằng

lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ…)

*Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong kỹ thuật:

III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.

- Gv: yêu cầu hs quan sát tiết H1.4 SGK . đặt câu hỏi.- Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang thiết bị không?? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không- Hs: nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực .Đưa ra các VD về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.

- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình.+ Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng+ Xây dựng: Phương tiện vận chuyển + Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống..+ Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi=> Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ, máy tính điện tử..

3. Củng cố:

- Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, kỹ thuật và sản xuất?

- HS Trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Đọc phần ghi nhớ cuối bài.

4. Hướng dẫn học ở nhà:

Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Bài 2 - Hình chiếu.

2

Page 3: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

TUẦN 1 – TIẾT 2 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 2: HÌNH CHIẾU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu?

2. Kỹ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật3. Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2- SGK

Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật

2. Học sinh: Xem trước bài mới.

Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, nến, diêm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?2. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối

với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ntn? Ta nghiên cứu bài " Hình chiếu"

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu

I. Khái niệm về hình chiếu:

- Gv: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quan sát thấy hiện tượng gì phía sau vật?

- Hs: liên hệ thực tế: (thấy các bóng của vật).

- Gv: thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu vật thể .

- Gv: làm thí nghiệm dùng ánh sáng để chiếu vật lên tường -> hs quan sát về bóng các vật được chiếu.

- Vật thể được chiếu lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng hình chiếu của vật thể.

- Cách vẽ:

3

Page 4: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Hs: quan sát hình 2.1? Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế nào.

- Hs: đọc SGK-> Trả lời

*Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu:

- Kết luận: để mô tả hiện tượng này người ta dùng phép chiếu.

II. Các phép chiếu:

- Gv: yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu về các phép chiếu.

? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các H2.2abc?. ? Nêu các loại phép chiếu?.

- Hs: quan sát và rút ra nhận xét.

- Gv: phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại phép chiếu.

? Hãy lấy ví dụ về các phép chiếu này trong tự nhiên. + Tia chiếu các tia sáng của một ngọn đèn. + Tia sáng của mặt trời ở xa vô tận + Tia chiếu của đèn pin.

- Gv: Kết luận: Các tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc.

+ Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta

các phép chiếu khác nhau.

+ Các loại phép chiếu:

- Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a).

- Phép chiếu song song (H.2.2b).

- Phép chiếu vuông góc(H.2.2c).

3. Củng cố:

4

Page 5: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- GV hệ thống bài và khắc sâu nội

+ Thế nào là hình chiếu của một

+ Có các phép chiếu nào? mỗi

4. Hướng dẫn học ở nhà:

- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.

- Chuẩn bị tiết 2 bài Hình chiếu

dung chính cho HS .

vật thể?

phép chiếu có đặc điểm gì?

TUẦN 2 – TIẾT 3 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 2: HÌNH CHIẾU (tt)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hình chiếu? - Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?

2. Kỹ năng: - Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật3. Thái độ: - Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2- SGK

Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật

2. Học sinh: Xem trước bài mới. Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, nến, diêm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình chiếu của một vật thể? Có các phép chiếu nào?

2. Bài mới:

GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các hình chiếu vuông góc? Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? Ta nghiên cứu bài 2 "Hình chiếu" (tt).

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

*Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc:

- Gv: cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu.

III. Các hình chiếu vuông góc:

1. Các mặt phẳng chiếu - Mặt phẳng chiếu đứng. - Mặt phẳng chiếu bằng.

5

Page 6: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Hs: quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu.

+ Mặt chính diện gọi là mặt phẳng đứng, hình chiếu tương ứng là hình chiếu đứng. + Mặt nằm ngang gọi là mặt chiếu bằng, hình chiếu tương ứng là hình chiếu bằng. + Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng

chiếu cạnh, hình chiếu tương ứng là hình

chiếu cạnh.

- Gv: Cho biết các hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng nào và có hướng chiếu như thế nào?- Hs: suy nghĩ trả lời:

*Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.

- Gv: cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu.

- Hs: quan sát và nhận biết về các hình chiếu.

- Gv: hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu.

- Gv: vì vật thể tồn tại trong không gian 3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không thấy được toàn bộ vật thể

- Mặt phẳng chếu cạnh.

2. Các hình chiếu - Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ

trước tới).

- Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên

xuống).

- Hình chiếu cạnh (có hướng chiếu từ trái

sang).

IV. Vị trí các hình chiếu

- Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ :

+ Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.

6

Hình chiếu cạnh

Hình chiếu bằng

Page 7: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

3. Củng cố: - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . + Thế nào là hình chiếu của một vật thể? + Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? + Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? - Đọc có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo vở + câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 10,11 SGK. - Chuẩn bị tiết 3 bài Bản vẽ các khối đa diện.

TUẦN 2 – TIẾT 4 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận dạng được khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật.

2. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật.

- Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.

3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Tranh H4.1, H4.2, H4.3, hình hộp chữ nhật.

2. Học sinh: Xem trước bài mới, Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1/Kẻ vào vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập trang 10, 11 SGK?

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

*Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện

- Gv: cho HS quan sát mô hình khối đa diện.

- ? Các khối hình học đó được bao bởi những hình gì ?

- Hs: quan sát, trả lời hình tam giác, hình

I. Khối đa diện

* Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.

7

Page 8: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

chử nhật.

- ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết?- Hs: Bao diêm, viên gạch, kim tự tháp ...

*Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật

- Gv: cho h/s quan sát H4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật.

- ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gì? Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì?

- Hs: quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.

- Gv: cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu.

- ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng, thì hình chiếu đứng là hình gì? Đó là mặt nào của hình hộp? Nó phản ánh kích thước nào?

- ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu bằng, chiếu cạnh thì hình chiếu bằng là hình gì? Đó là mặt nào của hình hộp? Nó phản ánh kích thước nào?

- Hs: quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp và hoàn thành bảng 4.1Bảng 4.1

Hình Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

12

II. Hình hộp chữ nhật

1. Thế nào là hình hộp chữ nhật

- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.

2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật

- Hình chiếu đứng là hình chữ nhật, hình chiếu đó phản ánh mặt trước của hình hộp chữ nhật, với kích thước: chiều dài, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

- Hình chiếu bằng là hình chữ nhật, hình chiếu đó phản ánh mặt trên, bên trái của hình hộp chữ nhật, với kích thước: chiều dài, chiều rộng; chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

h

a

8

a

h

b

1

3

Page 9: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

3

- Gv: Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Chúng thể hiện các kích thước nào của hình hộp chữ nhật?

2 b

Bảng 4.1.

HìnhHình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1 Đứng Chữ nhật Chiều dài , chiều cao.2 Bằng Chữ nhật Chiều dài , chiều rộng.3 Cạnh Chữ nhật Chiều cao, chiều rộng.

3. Củng cố:- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài

4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo vở + câu hỏi SGK. - Chuẩn bị tiếp theo tiết 2TUẦN 3 – TIẾT 5 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN (tt)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ

đều, hình chóp đều.

2. Kỹ năng:

- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều.

- Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.

3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK)

- Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.

2. Học sinh: Xem trước bài mới, Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

9

Page 10: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình lăng trụ đều

- Gv: cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ đều.

- ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì?

- Hs: quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau, và các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.- Gv: hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình chiếu.

- Hs: quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2.

- Gv: hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích thước và vị trí các hình chiếu.

Bảng 4.2Hình Hình

chiếuHình dạng

Kích thước

123

- Gv: ? Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Chúng thể hiện các kích thước nào của hình lăng trụ tam giác đều?

- Hs: thảo luận và hoàn thành bảng 4.2.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chóp đều

- Gv: cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s nhận xét.

- ? Khối đa diện hình bên được bao bởi các

III. Hình lăng trụ đều

1. Thế nào là hình lăng trụ đều * Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau, và các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.

2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều

Bảng 4.2.

HìnhHình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1 Đứng Chữ nhậtChiều dài cạnh đáy, chiều cao.

2 Bằng Tam giácChiều dài cạnh đáy , chiều cao

đáy.

3 Cạnh Chữ nhậtChiều cao, chiều

cao đáy.

IV. Hình chóp đều

1. Thế nào là hình chóp đều

10

Mặt bên

Đỉnh

h

a

Page 11: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

hình gì?

- Hs: quan sát và rút ra khái niệm về hình chóp đều.

- Gv: hướng dẫn h/s tìm hiểu khái niệm và hình chiếu của hình chóp đều.

Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.

- Hs: vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3.

Bảng 4.3Hình Hình

chiếuHình dạng

Kích thước

123

- Gv: ? Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Chúng thể hiện các kích thước nào của hình chóp đều đáy vuông?

- Hs: thảo luận và hoàn thành bảng 4.3

* Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.

2. Hình chiếu của hình chóp đều

Bảng 4.3

HìnhHình chiếu

Hình dạng Kích thước

1Đứng Tam giác

Chiều dài cạnh đáy, chiều cao hình chóp.

2 BằngHình vuông

Chiều dài cạnh đáy.

3 Cạnh Tam giácChiều cao hình chóp, chiều dài cạnh đáy.

3. Củng cố:

- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .

- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài

11

Mặt đáy

Page 12: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

4. Hướng dẫn học ở nhà:

- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.

- Làm bài tập trang 19 SGK.

- Chuẩn bị tiết 4 thực hành.

TUẦN 3 – TIẾT 6 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 3,5: BÀI TẬP THỰC HÀNH

HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ - ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.

- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.2. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận.3. Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ. + Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ H.3.1, H.5.1, 5.2 như SGK

2. Học sinh: Xem trước bài mới, Giấy A4, dụng cụ vẽ hình, bút chì, tẩy, thước kẻ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của hs, Làm bài tập trang 19 SGK ?

2. Bài mới:

12

Page 13: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

13

Page 14: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

*Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung và tiến trình thực hành Hình chiếu vật thể.

- Gv: cho hs đọc kỹ bài thực hành

- ? Các hình chiếu 1, 2, 3 tương ứng với hướng chiếu nào.

- Hs: suy nghĩ, trả lời: B, C, A

- Hướng chiếu A, B, C tương ứng với tên gọi hình chiếu nào.

- Hs: suy nghĩ, trả lời:

Hình chiếu 1: hình chiếu bằng Hình chiếu 2: hình chiếu cạnh Hình chiếu 3: hình chiếu đứng

Hoạt động 2: Tổ chức thực hành

- Gv: hướng dẫn học sinh cách bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình.

- Cách vẽ các đường nét; kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên.

- Hs: thực hiện theo các bước sau: + Bước 1: Đọc kỹ nội dung bài thực hành + Bước 2: Vẽ lại các hình trên giấy A4 + Bước 3: Kẻ bảng 3.1 vào báo cáo + Bước 4: Vẽ lại 3 hình chiếu đúng vị trí trên bản vẽ.

- Gv: đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ.

I. Nội dung và tiến trình thực hành

Cho vật thể hình cái nêm với 3 hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3.

C

II. Hướng dẫn thực hành

Gợi ý: Trước hết vẽ bằng bút chì để đảm

bảo các nét sau khi vẽ đúng yêu cầu.

Sau đó tô lại bằng bút mực với các nét đậm,

… (cần chú ý cẩn thận trước khi hoàn

chỉnh).

14

A

B

12

3

Page 15: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Mẫu báo cáo:

*Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung và tiến trình thực hành Đọc bản vẽ các khối đa diện.

III. Nội dung và tiến trình thực hành

- Gv: cho hs đọc kỹ bài thực hành

- Gv: hướng dẫn học sinh cách bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình.

- Cách vẽ các đường nét; kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên.

- Gv: cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK.

- Gv: hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo.

- Hs: thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Gv: đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất.

- Đọc các bản vẽ hình 1, 2, 3, 4 và đối chiếu với các vật thể A, B, C, D.- Vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh của một vật thể trong các vật thể A, B, C, D.

Mẫu báo cáo:

15

Bài tập thực hànhHÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ

Họ tên người vẽ:…………………………… Lớp:……. Ngày vẽ………..

a) Bảng 3.1 b) Vị trí các hình chiếu

Hướng chiếu Hình chiếu

A B C

1 x2 x3 x

Bài tập thực hànhĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

Họ tên người vẽ:……………………………Lớp:……. Ngày vẽ………..

a) Bảng 5.1: b) Hình chiếu cạnh (H.5.1)

Hướng chiếu

Hình chiếuA B C D

1 X

2 X

3 X

4 x

Page 16: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

3. Tổng kết và đánh giá bài thực hành: - Gv nhận xét giờ làm bài tập thực hành: Sự chuẩn bị, thực hiện quy trình, thái độ của h/s. - Gv hướng dẫn h/s đánh giá chéo bài tập của bạn4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay.TUẦN 4 – TIẾT 7 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay trường gặp. Hình trụ, hình nón, hình cầu.

2. Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu

3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nó, hình cầu.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 6.2, mô hình các khối tròn, mô hình vỏ hộp sữa, quả cầu...

2. Học sinh: Xem trước bài mới, dụng cụ vẽ hình.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh.

2. Bài mới: Gv giới thiệu "Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay

một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng được các

khối tròn xoay thường gặp và đọc được bản vẽ của chúng -> Nghiên cứu bài hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

16

1 2 3 4

Page 17: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay

- Gv: cho hs quan sát tranh và mô hình các khối tròn xoay. - Các khối tròn xoay có tên gọi là gì ? chúng được tạo thành như thế nào?

- Hs: suy nghĩ, trả lời.

- Gv: em hãy kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay?

- Hs: Cái nón, quả bóng, thùng fi …

*Hoạt động 2: Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu

- Hs: quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ các phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới, chiếu từ trên xuống và chiếu từ trái sang phải.

- Hs: quan sát mô hình

?Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? ?Chúng có hình dạng và kích thước như thế nào?

hs vẽ các hình chiếu của hình trụ

Y/c hs thực hiện Bảng 6.1

(Hình dạng: Hình CN, Tròn, Chữ nhật; Kích thước: d,h; d ; d,h)

- Yêu cầu hs quan sát hình 6.4 và điền vào bảng 6.2- Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của hình nón?

I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất

- Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một

hình phẳng quanh 1 đường cố định (trục quay)

của hình.

a) ….. hình chữ nhật ……

b) …. . hình tam giác ……

c) .…. nửa hình tròn ……..

II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.

* Hình trụ:

Bảng 6.1Hình chiếu Hình dạng Kích

thướcĐứng Hình CN d,hBằng Tròn dCạnh Hình CN d,h

* Hình Nón: Bảng 6.2

17

d

h

d

h

Page 18: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và điền vào bảng 6.3- Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu?- Hs: trả lời vào bảng.- Gv: để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào?- Hs: thảo luận nhóm -> trả lời

Hình chiếu Hình dạng Kích thước

Đứng Tam giác h, dBằng Đường tròn dCạnh Tam giác h, d

* Hình cầu: Bảng 6.3

Hình chiếu Hình dạng Kích thước

Đứng Tròn dBằng Tròn dCạnh tròn d

3. Củng cố:- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ- Trả lời các câu hỏi cuối bài

4. Hướng dẫn học ở nhà:- Trả lời các câu hỏi vào vở; - Làm bài tập trang 26

TUẦN 4 – TIẾT 8 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 7: BÀI TẬP THỰC HÀNHĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.

- Phát huy trí tưởng tượng không gian

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản

3. Thái độ: - Ham thích môn vẽ kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh vẽ Hình 7.2 SGK

2. Học sinh: Xem trước bài mới, kẻ bảng 7.1; 7.2 như SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 26 SGK.

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung bài thực hành

I. Giới thiệu nội dung

18

Page 19: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s. - Giao nhiệm vụ thực hành cho h/s. - Hướng dẫn h/s cách trình bày báo cáo thực hành.

- Hs thực hiện trên giấy A4.

* Hoạt động 2: Giới thiệu tổ chức thực hành

- Gv: yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung thực hành trong SGK, xác định công việc cần làm.

- Hs: tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành làm bài thực hành theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

- Gv: cho h/s quan sát vật thể H7.2 và hướng dẫn h/s hoàn thành bài thực hành. - Hs: thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và 7.2.

- Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành - Thu bài thực hành của hs để chấm điểm. - Về nhà đọc trước bài mới (Bài 8)

* Phần 1: Trả lời các câu hỏi bằng phương

pháp lựa chọn và đánh dấu X vào bảng 7.1

SGK.

* Phần 2: Phân tích hình dạng của các vật thể

bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu X

vào bảng 7.2 SGK.

II. Tổ chức thực hành

Bảng 7.1 Vật thểBản vẽ

A B C D

1 x2 x3 x4 x

Bảng 7.2 Vật thểKhối hình

A B C D

Hình trụ x xHình nón cụt

x x

Hình hộp x x x xHình chỏm cầu

x

Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút lý thuyết

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức:

- Kiểm tra hóa lại toàn bộ kiến thức của học sinh, những nội dung trọng tâm từ bài 1 đến bài 7.- Hệ thống hóa nội dung và hiểu được một số kiến thức cơ bản về Chương I.

19

Page 20: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

2. Kỹ năng:- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.

3. Thái độ:- Có nhận thức và thái độ đúng đắn đối với môn học.

II. CHUÂN BỊ:1. Giáo Viên: Chuẩn bị bài kiểm tra photo phát cho học sinh làm bài.2. Học sinh: Đồ dùng học tâp, kiến thức làm bài.

III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:- Học sinh ổn định chổ ngồi trong lớp được phân công.- Giáo viên phát đề tới từng học sinh.- Giám sát và quản lý giờ kiểm tra nghiêm túc.

NỘI DUNG ĐỀ RA

I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy chọn đáp án đúng:

Câu 1: Hình chiếu có hướng chiếu từ trái sang gọi là hình chiếu gì?

a. Hình chiếu đứng b. Trên – trái c. Hình chiếu cạnh d. Trên – phải

Câu 2: Vị trí của hình chiếu đứng là ở bên . . . . . hình chiếu bằng và ở bên . . . . . hình chiếu cạnh?

a. Dưới – trái b. Trên – trái c. Dưới – phải d. Trên – phải

Câu 3: Bút chì sáu cạnh thuộc khối đa diện nào?

a. Hình hộp chữ nhật b. Hình chóp đều

c. Hình lăng trụ đều d. Hình trụ

Câu 4: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì kích thước của hình chiếu thể hiện kích thước nào của hình chiếu?

a. Chiều dài và chiều rộng b. Chiều rộng và chiều cao

c. Chiều dài và đường kính d. Chiều dài và chiều cao

II – TỰ LUẬN (6 điểm):

Câu 1: Thế nào là hình chiếu của vật thể? Kể tên các phép chiếu? (3đ’).

Câu 2: Hình chóp đều được bao bởi những hình gì? Hãy kể tên 3 vật thể có dạng khối đa diện khác nhau mà em biết? (3đ’).

BIỂU DIỄN THANG ĐIỂM

20

Page 21: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy chọn đáp án đúng:

NỘI DUNG ĐÁP ÁN THANG ĐIỂMCâu 1 c 1 điểmCâu 2 b 1 điểmCâu 3 c 1 điểmCâu 4 d 1 điểm

II – TỰ LUẬN (6 điểm):

Câu 1: (3đ’) * Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện bằng nét đứt.

* Tên các phép chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm

- Phép chiếu song song

- Phép chiếu vuông góc

Câu 2: (3đ’) * Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.

* Tên 3 vật thể có dạng khối đa diện khác nhau:

- Bao thuốc lá, bao diêm, viên gạch

- Nón lá

- Kim tự tháp

TUẦN 5 – TIẾT 9 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT

BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT HÌNH CẮT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng: Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.

3. Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4

2. Học sinh: Xem trước bài mới.

21

Page 22: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

* Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.- Gv: yêu cầu h/s đọc tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật.

? Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật

- Hs: Muốn chế tạo các sản phẩm, thi công các công trình, sử dung an toan f và có hiệu quả sản phẩm, các công trình đó phải có bản vẽ kỹ thuật của chúng.

- Hs: đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.

- Gv: hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái niệm bản vẽ kỹ thuật.- Gv: ? Em hãy kể ra một số lĩnh vực kỹ thuật đã được học ở bài 1.

- Hs: Cơ khí, điện lực, kiến trúc, nông nghiệp, quân sự, xây dựng, giao thông…

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình cắt.

- Gv: ? Khi học về thực vật, động vật… muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận của cơ thể người ta làm ntn?

- Hs: trả lời dùng phương pháp cắt

- Gv: yêu cầu h/s tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm về hình cắt.

I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật

+ Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ

thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và

các ký hiệu đã thống nhất và thường vẽ theo tỉ

lệ.

+ Mỗi lĩnh vực đều phải có trang bị các loại máy, thiết bị và cần có cơ sở hạ tầng, nhà xưởng… Do đó bản vẽ kỹ thuật được chia thành hai loại lớn:

- Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị.

- Bản vẽ xay dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng .. .

II. Khái niệm về hình cắt

+ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau

mặt phẳng cắt.

+ Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình

dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị

mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.

22

Page 23: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Hs: tìm hiểu về khái niệm hình cắt, công dụng của hình cắt theo thông tin SGK .

- Gv: cho h/s quan sát H8.2 hình cắt của ống lót để h/s hiểu sâu hơn về hình cắt.

- Hs: quan sát H8.2 tìm hiểu về hình cắt theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- ? Hình cắt được vẽ ntn và dùng để làm gì?

3. Củng cố:- Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ .- Trả lời các câu hỏi cuối bài- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .- GV nhận xét giờ học.

4. Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài theo vở và SGK.- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.- Xem trước nội dung bài 9

TUẦN 5 – TIẾT 10 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết

2. Kỹ năng: Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.

3. Thái độ: Ham thích môn học kỹ thuật

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ hình 9.1

2. Học sinh: Xem trước bài mới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật?

2. Bài mới:

23

Page 24: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

*Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.

- Gv: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp.

- Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào bản vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có những nội dung gì?.

- Gv: cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.

- Hs: quan sát H9.1 và thông tin SGK tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.

* Hoạt động 2:Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết.

- Gv: hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót theo bảng 9.1.

- Hs: tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1 SGK.

- Gv: nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời.

- Hs: quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên.

- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.

I. Nội dung của bản vẽ chi tiết

1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết.

2. Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra.

3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý bề mặt… và chất lượng của chi tiết.

4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế…

II. Đọc bản vẽ chi tiết

+ Đọc bản vẽ ống lót Bảng 9.1

Trình tự đọc

Nội dung cần hiểuBản vẽ ống lót H9.1

1.Khung tên

- Tên gọi chi tiết- Vật liệu- Tỉ lệ

- ống lót- Thép- 1:1

2. Hình biểu diễn

- Tên gọi hình chiếu- Vị trí hình cắt

- Hình chiếu cạnh- Hình cắt ở hình chiếu đứng

3. Kích thước

- Kích thước chungKích thước các phần

- 28, 30- Đường kính ngoài 28.. Đường kính lỗ 16. Chiều dài 30.

4. Yêu cầu kỹ

- Gia công- Xử lý bề mặt

- Làm tù cạnh- Mạ kẽm

24

BẢN VẼ CHI TIẾT TIEÁT

Hình biểu diễn

Kích thước

Yêu cầu kỹ thuật

Khung tên

Page 25: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

thuật

5. Tổng hợp

- Mô tả hình dạng- Công dụng

- Ống hình trụ tròn- Dùng lót giữa các chi tiết.

3. Củng cố:

- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .

- GV nhận xét giờ học.

4. Hướng dẫn học ở nhà

- Học bài theo vở và SGK.

- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.

- Xem trước nội dung bài 11 và 1 số ren mà em biết.

NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 6 – TIẾT 11 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 11: BIỂU DIỄN REN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.

- Biết được quy ước vẽ ren và phân biệt được ren trong và ren ngoài.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.

3. Thái độ: - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc, cái bút, lọ mực….)

2. Học sinh: Xem trước bài mới, SGK, đồ dùng học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

25

Page 26: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết?

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về chi tiết có ren.

- Gv: cho học sinh quan sát một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc,…) Phát cho các nhóm quan sát thêm một số chi tiết khác như: bút, lọ mực, ..

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 11.1 và trả lời câu hỏi:

- ? Hãy kể tên một số chi tiết khác có ren thường thấy?

- ? Nêu công dụng của ren trên các chi tiết của hình 11.1 SGK?

- Hs: quan sát và trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Gv: nhận xét và rút ra kết luận.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước vẽ ren.

- ? Vì sao ren lại được vẽ theo cùng một quy ước?.

- Gv: cho h/s quan sát chi tiết đai ốc, chỉ rõ vị trí gia công ren.

- Hs: quan sát vật mẫu và hình 11.2 SGK.

- Gv: gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren, đường chân ren, giới hạn ren, đường kính ren ngoài và đường kính ren trong.

- Hs: lên bảng chỉ trên hình vẽ.

- Gv: yêu cầu h/s quan sát h.11.2 và xem các hình chiếu của ren trục H11.3. Yêu cầu các nhóm thảo luận để nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền

I. Chi tiết có ren

* Ren được dùng để ghép nối các chi tiết với nhau.

-Ví dụ: Bulông, đai ốc, trục trước và trục sau

bánh xe đạp, đầu ống nước, phần đầu và thân

vỏ bút bi …

II. Quy ước vẽ ren

1. Ren ngoài (ren trục): Là ren được hình

thành ở mặt ngoài của chi tiết.

+ Biểu diễn quy ước ren trên hình chiếu:

- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.

- Đường chân ren đợc vẽ bằng nét liền mảnh.

- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền

đậm.

- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét

liền đậm.

26

Page 27: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề cho đúng.

- Hs: thảo luận theo nhóm và điền từ vào chỗ trống.

- Gv: thu thập ý kiến của các nhóm, so với đáp án trên bảng và cho các nhóm nhận xét chéo kết quả của nhóm.

- Gv: cho học sinh quan sát chi tiết bu lông, chỉ vị trí có gia công ren.

- Gv: yêu cầu h/s quan sát H11.4 và xem các hình chiếu của ren trong H11.5. Yêu cầu h/s thảo luận để nhận xét về quy ớc vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề cho đúng.

- Gv: gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren, đường chân ren, giới hạn ren, đường kính ren ngoài và đường kính ren trong.

- Hs: lên bảng chỉ trên hình vẽ.

- Hs: quan sát và điền từ vào chỗ trống.

- ? Em có nhận xét gì về quy ước vẽ ren trên hình chiếu đứng.

- Gv: so sánh về cách biểu diễn quy ước ren trên hình chiếu đứng của ren trong và ren ngoài giống nhau.

- Gv: lấy ví dụ về ren bị che khuất. (là ren ăn khớp với trong (ren lỗ).

- Gv: yêu cầu học sinh quan sát H11.6 và trả lời câu hỏi:

- ? Khi vẽ hình chiếu thì cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?.

- Hs: thảo luận theo nhóm và trả lời.

- Gv: nhận xét và đưa ra kết luận.

- Gv: yêu cầu h/s đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK và ghi vào vở.

- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền

mảnh.

2. Ren trong (ren lỗ): Là ren được hình

thành ở mặt trong của lỗ.

+ Biểu diễn quy ớc ren trên hình chiếu:

- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.

- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền

mảnh.

- Đường giới hạn ren đợc vẽ bằng nét liền

đậm

- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét

liền đậm.

- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.

3. Ren bị che khuất:

- Các đường đỉnh ren, đường chân ren và

đường giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt.

3. Củng cố:

27

Page 28: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Gv: hệ thống nội dung chính và khắc sâu nội dung đó cho h/s.

- Đọc mục có thể em chưa biết để tìm hiểu thêm về quy ước vẽ hình cắt của ren.

- GV yêu cầu hs đọc các câu hỏi 1-3/sgk/37 và trả lời câu hỏi đó.

4. Hướng dẫn học ở nhà:

- Làm bài tập 1, 2 SGK.

- Chuẩn bị phiếu học tập như bảng 9.1 để đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.

NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 6 – TIẾT 12 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 10,12: BÀI TẬP THỰC HÀNH

ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT,

ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt và bản vẽ côn có ren.

2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ.

3. Thái độ: Có ý thức làm việc theo quy trình công nghệ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, vật mẫu côn có ren

2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài 10 và bài 12. Chuẩn bị dụng cụ: Thước, eke, compa, giấy A4.

28

Page 29: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều ? Làm bài tập trang 19 - SGK.

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung bài thực hành- Gv: gọi một hs đọc nội dung bài thực hành

- Hs : đọc bài, cả lớp chú ý theo dỏi

- Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s. - Giao nhiệm vụ thực hành cho h/s. - Hs: thực hiện trên giấy A4.

* Hoạt động 2: Giới thiệu tổ chức thực hành Đọc bản vẽ đơn giản có hình cắt

- Gv: giới thiệu trước khi làm bài tập

thực hành này, cần nắm vững cách

đọc bản vẽ chi tiết (ở Ví dụ bài 9).

- Hs: Đọc bản vẽ vòng đai theo trình

tự như ví dụ bài 9

- Kẻ bảng mẫu 9.1 SGK vào bài làm

và ghi phần trả lời vào bảng.

- Hs: làm bài thực hành theo sự hướng

I. Giới thiệu nội dung

- Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai (Hình 10.1) và ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1 ở bài 9.

II. Tổ chức thực hành

Trình töï ñoïc

Noäi dung caàn hieåu

Baûn veõ voøng ñai

1. Khung teân

-Teân goïi caùc chi tieát-Vaät lieäu-Tæ leä

-Voøng ñai

- Theùp- 1:2

2. Hình bieåu dieãn

-Teân goïi hình chieáu-Vò trí hình caét

- Hình chieáu baèng- Hình chieáu caét ôû hình chieáu ñöùng

3. Kích thöôùc

- Kích thöôùc chung cuûa

- 140,50,R39- Ñöôøng kính trong 50

29

Page 30: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

dẫn của giáo viên.

*Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung và tiến trình thực hành Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren

- Gv: gọi một hs đọc nội dung bài thực hành

- Hs : đọc bài, cả lớp chú ý theo dỏi

- Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành.

- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s. - Giao nhiệm vụ thực hành cho h/s. - Hs: thực hiện trên giấy A4.

chi tieát- Kích thöôùc caùc phaân chi tieát

- Chieàu daøy 10- Ñöôøng kính loã 12- Khoaûng caùch giöõa 2 loã 110

4. Yeâu caàu kó thuaät

- Laøm saïch- Xöû lí beà maët

- Laøm tuø caïn- Maï keûm

5 . Toång hôïp

- Moâ taû hình daïng vaø caáu taïo cuûa chi tieát

- Coâng duïng cuûa chi tieát

- Phaàn daøi chi tieát laø nöõa oáng hình truï , hai beân hình hoäp chöõ nhaät coù loã troøn- Duøng ñeå geùp noái laïi caùc chi tieát coù daïng hình truï

III. Nội dung và tiến trình thực hành

Các bước tiến hành

- Gồm 5 bước

+ Đọc khung tên.

+ Đọc hình biểu diễn.

+ Đọc kích thước.

+ Đọc phần yêu cầu kỹ thuật.

+ Tổng hợp.

Trình töï ñoïc

Noäi dung caàn hieåu

Baûn veõ coân coù ren

1. Khung teân

-Tên gọi chi tiết -Vaät lieäu -Tæ leä

- Coù ren - Theùp - 1:1

30

Page 31: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

2. Hình bieåu dieãn

-Teân goïi hình chieáu -Vò trí hình caét

- Hình chieáu caïnh

- Ôû hình chieáu ñöùng

3. Kích thöôùc

- Kích thöôùc chung cuûa chi tieát - Kích thöôùc cacù phaàn cuûa chi tieát

- Roäng 18 , daày 10 - Ñaàu lôùn 18 , ñaàu beù 14 - Kích thöôùc M8x1 ren heä meùt ñöôøng kính d=8, böôùc ren p=1

4.Yeâu caàu kó thuaät

- Nhieät luyeän - Xöû lí beà maët

- Toâi cöùng - Maï keûm

5.Toång hôïp

- Moâ taû hình daïng vaø caáu taïo cuûa chi tieát - Coâng duïng cuûa chi tieát

- Coân coù daïng hình noùn cuït coù ren ôû giöõa - Duøng ñeå laép vôùi truïc xe coïc laùi xe ñaïp

3. Củng cố:

- Nhận xét tiết làm bài thực hành.

- Thu bài về nhà chấm, tiết học sau trả bài, nhận xét đánh giá kết quả.

4. Hướng dẫn về nhà:

- GV: Khuyến khích học sinh về nhà tìm các mẫu vật để đối .

- Đọc và xem trước bài 13. Bản vẽ lắp.

NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………TUẦN 7 – TIẾT 13 Ngaøy soaïn: ……………

Ngaøy daïy: ………………..

BÀI 13: BẢN VẼ LẮP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp

- Biết đọc được trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản

31

Page 32: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Biết đọc được một số bản vẽ thông thường

2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.

3. Thái độ: - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn công nghệ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK bài 13 tranh hình bài 13. - Vật mẫu: Bộ vòng đai bằng chất dẻo hoặc bằng kim loại Tranh phóng

2. Học sinh: Xem trước bài mới, Bút chì màu hoặc sáp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ chi tiết có ren?

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp

- Gv: cho học sinh quan sát vật mẫu vòng đai được tháo rời các chi tiết và lắp lại để biết được sự quan hệ giữa các chi tiết.

- Hs: quan sát

- Gv: cho học sinh quan sát tranh vẽ bộ vòng đai và phân tích nội dung bằng cách đặt câu hỏi.

- Hs : quan sát

- Gv: bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào? mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào? vị trí tương đối giữa các chi tiết NTN?

- Hs: trả lời

- Gv: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì?

- Hs: trả lời.

- Gv: bảng kê chi tiết gồm những nội dung gì?

- Hs: trả lời.

- Gv: khung tên ghi những mục gì? ý nghĩa của từng mục?

I. Nội dung của bản vẽ lắp

- Là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong

thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.

- Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai.

- Kích thước chung của bộ vòng đai, kích thước lắp của chi tiết.

- Bảng kê gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,vật liệu…

- Khung tên gồm tên sản phẩm, tỷ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế…

32

Bản vẽ lắp

Hình biểu diễn

Kích thước

Bảng kê

Khung tên

Page 33: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Hs: trả lời.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp.

- Gv: Cho học sinh xem bản vẽ lắp bộ vòng đai (Hình 13.1 SGK) và nêu rõ yêu cầu của cách đọc bản vẽ lắp.

- Gv: Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp bảng 13.1 SGK.

- Hs: Tập đọc

- Gv: Hướng dẫn học sinh dùng bút màu hoặc sáp màu để tô các chi tiết của bản vẽ.

- Hs: Thực hiện.

II. Đọc bản vẽ lắp.

- Bảng 13.1 SGK.Trình tự đọc

Nội dung cần hiểu

Bản vẽ lắp của vòng đai

1. Khung tên-Tên gọi sản phẩm.-Tỷ lệ bản vẽ.

-Bộ vòng đai.-1 : 2

2. Bảng kê

-Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết.

-Vòng đai (2)-Đai ốc (2)-Vòng đệm (2)-Bulông (2)

3. Hình biểu diễn

-Tên gọi hình chiếu, hình cắt.

-Hình chiếu bằng.-Hình chiếu đứng có cắt cục bộ.

4. Kích thước

-Kích thước chung.-Kích thước lắp giữa các chi tiết.-Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết.

-140, 50, 78-M10

-50, 110

5. Phân tích chi tiết

-Vị trí các chi tiết.

-Tô màu cho các chi tiết.

6.Tổng hợp

Trình tự tháo, lắp.

-Công dụng của sản phẩm

-Tháo chi tiết 2–3–4–1, lắp chi tiết 1–4–3–2.-Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác.

3. Củng cố:

- Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nêu câu hỏi để học sinh trả lời.- Cho học sinh nêu trình tự cách đọc bản vẽ lắp.

4. Hướng dẫn về nhà

- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Đọc và xem trước bài 14 SGK chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau TH.

Tiết: 13Soạn: 28 /9/2009 Dạy : 8A: /09/2009 8B: /09/2009

BÀI 14THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN

GIẢN

I. Mục tiêu:

33

Page 34: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp

- Biết đọc được trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản- Biết đọc được một số bản vẽ thông thường2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.3.Thái độ: Có ý thức học tập tự giác

II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1- GV: Nghiên cứu SGK bài 14 Đọc tài liệu chương 10 bản vẽ lắp. Bản vẽ lắp bộ ròng rọc phóng to2- HS: Bút chì , thước, giấy vẽ khổ A4.3- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát, Thực hành....

III/ Các hoạt động dạy học:1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

HĐ1.GV giới thiệu mục tiêu bài học 14 trình bày nội dung và trình tự tiến hành.GV: Kiểm tra vật liệu và dụng cụ của từng học sinh.HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành ).GV: Nêu nội dung bài thực hành

HĐ3.Tổ chức thực hành.GV: Hướng dẫn học sinh thực hành đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc.HS: Trả lời theo bảng mẫu 13.1 SGK.- Đọc khung tên- Đọc bảng kê.- Hình biểu diễn- Kích thước- Phân tích chi tiết- Tổng hợp

I. Chuẩn bị- ( SGK ).

II. Nội dung.- Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc ( hình 14.1) và trả lời câu hỏi theo mẫu b của bảng 13.1III. Các bước tiến hành.

- Đọc bản vẽ bộ ròng rọc theo bảng mẫu 13.1.

- Kẻ bảng mẫu bảng 13.1 và ghi phần trả lời vào bảng.- Bài làm trên khổ giấy A4

3. Củng cố: - GV: Nhận xét giờ thực hành,về sự chuẩn bị,cách thức thực hiện. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình- Cuối giờ giáo viên thu bài về chấm.4.Hướng dẫn học ở nhà:

Xem trứơc bài Bản vẽ nhà.

34

Page 35: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Tiết: 14Soạn: 04 /10/2009 Dạy : 8A: /10/2009 8B: /10/2009

BÀI 15BẢN VẼ NHÀ

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ

nhà.- Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.3.Thái độ:

II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Bảng kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.

2. Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài 15 SGK. Tìm hiểu, quan sát các vị trí của các bộ phận trong ngôi nhà.3. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát, Thực hành....

III/ Các hoạt động dạy học:1.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản.

35

Page 36: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà.GV: Cho học sinh quan sát hình phối cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ nhà.GV: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu từng nội dung qua việc đặt các câu hỏi?GV: Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà? Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà?GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Kích thước của ngôi nhà, của từng phòng, từng bộ phận ngôi nhà ntn?HS: Trả lờiHĐ2: Tìm hiểu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.GV: Treo tranh bảng 15.1 và giải thích từng mục ghi trong bảng, nói rõ ý nghĩa từng kí hiệu.Kí hiệu 1 cánh và 2 cánh mô tả cửa ở trên hình biểu diễn ntn?HS: Học sinh trả lờiGV: Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định, mô tả cửa sổ trên các hình biểu diễn nào?HS: Trả lờiGV: Kí hiệu cầu thang, mô tả cầu thang ở trên hình biểu diễn nào?HS: Trả lời* HĐ3.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà.GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ nhà một tầng ( Nhà trệt ) ở hình 15.1 SGK theo trình tự bảng 15.2.

I. Nội dung bản vẽ nhà.- Tranh hình 15.1.- Bản vẽ nhà là bản vẽ XD thường dùng.- Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt ). Các số hiệu xác định hình dạng kích thước, cấu tạo ngôi nhà.

KL: ( SGK ).

II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.- Bảng 15.1 ( SGK ).

III. Đọc bản vẽ nhà.Bảng 15.2 SGK

3. Củng cố:GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi để học sinh trả lời.- Trả bài tập thực hành 14 của học sinhGV: Nhận xét đánh giá kết quả và nêu các điểm cần chú ý.4.Hướng dẫn học ở nhà:

36

Page 37: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 16 SGK - Chuẩn bị dụng cụ thước kẻ, êke, com pa… để giờ sau thực hành

Tiết: 15Soạn: 10 /10/2009 Dạy : 8A: /10/2009 8B: /10/2009

BÀI 16THỰC HÀNH

ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.- Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.- Ham thích tìm hiểu bản vẽ XD, nhận biết một số bản vẽ xây dựng thông thường.2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhóm

II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Dụng cụ: Thước kẻ, êke, com pa..

- Vật liệu vẽ: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp…- Tài liệu bản vẽ nhà ở

III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản.

2.Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Như chúng ta đã biết bản vẽ nhà ở bao gồm các hình biểu diễn và các số liệu cần thiết để xác định kích thức và hình dạng và kết cấu của ngôi nhà. Để đọc, hiểu được bản vẽ nhà ở, xác định được hình dạng, kích thước, kết cấu của ngôi nhà chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Nội dung thực hành.

37

Page 38: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

GV gọi học sinh đọc nội dung của bài thực hành.HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ nhà.

Nội dung: Đọc nôị dung bản vẽ nhà ở theo bảng 15.1Trình tự:

- Đọc khung tên.- Phân tích hình biểu diễn.- Đọc kích thước.- Tổng hợp các bộ phận.

GV yêu cầu học sinh đọc bản vẽ nhà ở và hoàn thành bảng theo mẫu sau:Trình tự

đọc.Nội dung cần hiểu. Bản vẽ nhà ở.

Khung tên Tên gọi.Tỉ lệ.Nơi thiết kế.

Nhà ở.1:100Công ti xây dựng số 1.

Hình biểu diễn.

Tên gọi hình chiếu.Mặt cắt.

Hình chiếu đứng; mặt cắt B.Mặt cắt A-A.Mặt bằng.

Kích thước Kích thước chung.Kích thước từng bộ phận.

10200; 6000; 5900.Phòng sinh hoạt chung: 3000X4500Phòng ngủ: 3000X3000Hiên: 1500X3000.Khu phụ: 3000X3000Nền chính cao: 800.Tường cao: 2900.Mái cao: 2200

Các bộ phận Số phòng.3 phòng ngủ + khu phụ3 cánh cửa đi một cánh, 10 cửa sổ.Hiên, khu phụ, bếp, nhà tắm, nhà xí.

3. Củng cố:- Gv đánh giá, nhận xét bài thực hành.- Gọi 2 học sin lên bảng đọc lại bản vẽ: Nhà ở.4- Hướng dẫn về nhà- Học bài và ôn tập kiến thức toàn chương.- Chuẩn bị tiết ôn tập..

38

Page 39: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Tiết: 16Soạn: 12 /10/2009 Dạy : 8A: /10/2009 8B: /10/2009

ÔN TẬP PHẦN I -VẼ KỸ THUẬT

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học, Bản vẽ kỹ thuật.- Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà- Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhómII.Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: - Học sinh: Nghiên cứu bài tổng kết và ôn tập SGK - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại...III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

HĐ1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần vẽ kỹ thuật bằng cách đưa ra hệ thống câu hỏi và bài tập.GV: Cho học sinh nghiên cứu và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập

Câu hỏi:Câu 1: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật?Câu 2: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì?Câu3: Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này dùng để làm gì?Câu4: Các khối hình học trường gặp là những khối nào?Câu5: Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các khối đa diện?Câu6: Khối tròn xoay thường được biểu diễn

I/ Lý thuyết.

39

Page 40: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

bằng các hình chiếu nào?Câu7: Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?Câu8: Kể một số loại ren thường dùng và công dụng của chúng.Câu 9: Ren được vẽ theo quy ước như thế nào?Câu10: Em hãy kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng?HĐ2; Bài tập:

Bài 1: Cho vật thể và bản vẽ hình chiếu của nó ( h.2) Hãy đánh dấu ( x ) vào bảng 1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các mặt A,B,C,D của vật thể với các hình chiếu 1,2,3,4,5 của các mặtHình 2. Bản vẽ các hình chiếu ( 53. SGK).

Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 hình chiếu bằng 4,5,6 hình chiếu cạch 7,8,9 và các vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích hợp vào bảng 2 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu trong vật thể.Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk.Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu ( h 4a và h 4b) sau đó đánh dấu ( x ) vào bảng 3 và 4 để tỏ rõ sự tương quan giữa các khối với hình chiếu của chúng ( Hình 4 ( 55 ) ).Bài 4.Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản vẽ nhà trong SGK.

II/Bài tập

Bảng 1A B C D

1 x2 x3 x4 x5 x

Bảng 2.H/c vật thể A B CHình chiếu đứng 3 1 2Hình chiếu bằng 4 6 5Hình chiếu cạnh 8 8 7

3. Củng cố: GV: Cho học sinh trả lời hệ thống câu hỏi và bài tập đã giao, tham khảo thêm một số bài tập SGK.4. Hướng dẫn về nhà:- Về nhà học bài và ôn lại một số kiến thức cơ bản chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ sau kiểm tra 45/

Tiết: 17 KIỂM TRA 45'40

3

1

2

5

4

DC

AB

Page 41: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Soạn: 15 /10/2009 Dạy : 8A: /10/2009 8B: /10/2009

CHƯƠNG I ,II

I. Mục tiêu:* Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong quá trình học- Qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ kiến thức cho phù hợp.* Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.II/ Chuẩn bị của thầy – trò:Thầy: Đề kiểm kiểm.Trò: Ôn tập kiến thức chương I,IIIII/Thiết kế ma trận hai chiều.

Mức độChủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng sốKQ TL KQ TL KQ TL

- Hình chiếu, 1 0,5

1 1,5

2 2

- Bản vẽ các khối đa diện

1 0,5

1 3

2 3,5

- Bản vẽ các khối tròn 1 0,5

1 0,5

- Khái niệm bản vẽ kỹ thuật- Hình cắt

1 1,5

1 1,5

- Bản vẽ nhà. 1 0,5

1 2

2 2,5

Tổng số4

2

2

3,5

2

4,5

8

10

A. Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm:Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng (ý 1- 4)1. Hình chiêú của vật thể là:

a. Phần thấy của vật đối với mp hình chiếu b. Phần thấy của vật đối với người quan sátc. Phần thấy của vật đối với mp bản vẽd. Cả a, b, c đều sai

2. Khối đa diện được bao bởi:a. Các hình tam giác b. Các hình vuông c. Các hình đa giác phẳng d. Các hình chữ nhật

3. Hình chóp đều có mặt đáy là:a. Hình chữ nhật b. Hình vuông

c. Hình tam giác d . Hình tròn4. Bản vẽ nhà là loại:

a. Bản vẽ cơ khí b. Bản vẽ xây dựng

41

Page 42: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

c. Bản vẽ chi tiết d. Bản vẽ lắpBài 2: Cho vật thể A,B,C,D. Em hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của mỗi vật thể và điền số thứ tự hình chiếu vào bảng 1.1.

1 2 3 4

5 6 7 8

9 10 11 12

Bảng 1.1Vật thể A B C D

Hình chiếu đứng

Hình chiếu bằng

Hình chiếu cạnh

B/ Phần tự luận: (5 điểm)Câu 1 (1,5điểm): Hãy quan sát và vẽ các hình chiếu của vật thể sau:

Câu2: (3,5 điểm).a) Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? (1,5 điểm)b) Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn nào? Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào? (2điểm)

42

A

B

CD

Page 43: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Đáp án- Biểu điểmA/ Trắc nghiệm: (5điểm)Bài 1: (2điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4Đáp án A C B B

Bài 2: (3 điểm)- Mỗi ý đúng được 0,25đ

Vật thể A B C D

Hình chiếu đứng 5 1 6 9

Hình chiếu bằng 2 10 8 12

Hình chiếu cạnh 4 3 11 7B/ Phần tự luận (5điểm)Câu 1: (1,5 điểm) - Vẽ đúng mỗi hình chiểu được 0,5điểm

Câu 2: (3,5đ)a) Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.b) - Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt…) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà. - Trình tự đọc: Khung tên , Hình biểu diễn, Kích thước, các bộ phận.*. Củng cố:- GV: Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra- Thu bài về nhà chấm*. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà đọc vè xem trước bài 17 SGK vai trò của cơ khí trong sản xuất và trong đời sống.Tiết: 18Soạn: 20 /10/2009 Dạy : 8A: /10/2009 8B: /10/2009

PHẦN 2 . CƠ KHÍCHƯƠNG III. GIA CÔNG CƠ KHÍ

Bài 17. VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống.- Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình 3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Giáo viên : Tranh H 17.1; Bảng phụ Hình 17.2

43

Page 44: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

* HĐ1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.GV: Giới thiệu bài học- Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động tạo ra của cải vật chất…

HĐ2.Tìm hiểu vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống.GV: Cho học sinh quan sát hình 17.1 ( a,b,c) SGK.Các hình 17.1 a,b,c SGK mô tả người ta đang làm gì?HS: Nghiên cứu trả lờiGV: Sự khác nhau giữa cách nâng một vật nặng trên hình 17.1 SGK như thế nào?HS: Nghiên cứu trả lờiGV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.

HĐ3.Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí quanh taGV: Treo bảng phụ h 17.2 và cho học sinh quan sát, đọc nội dung hình 17.2 SGK rồi đặt câu hỏi.- Em hãy kể tên các sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ?HS: Trả lời.......GV: Với mỗi nhóm sản phẩm trên hãy tìm một số sản phẩm cụ thể mà em biết.HS: Trả lờiGV: Ngoài ra em còn biết thêm những sản

I. Vai trò của cơ khí.

- Treo tranh hình 17.1 ( SGK)

KL: Cơ khí tạo ra các máy móc và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng xuất cao.- Cơ khí giúp cho con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn.

II. Sản phẩm cơ khí quanh ta.

- Cơ khí có vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra thiết bị, máy và công cụ cho mọi ngành trong nền KTQD, tạo điều kiện để các ngành khác phát triển tốt

44

Page 45: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

phẩm nào khác…

HĐ4.Tìm hiểu quá trình gia công sản phẩm cơ khí.GV: Dựa trên sơ đồ SGK hãy điền vào chỗ trống ( … ) những cụm từ thích hợp.

HS: Trả lời.GV: Quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí gồm những công đoạn chính nào?HS: Trả lời.GV: Em hãy tìm các dạng gia công cơ khí nữa mà em biết.HS: Trả lời.

hơn.

III. Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào.

- Rèn, dập Dũa, khoanTán đinh nhiệt luyện.

- Vật liệu cơ khí ( Kim loại, phi kim ) Gia công cơ khí ( Đúc, hàn, rèn, cắt gọt, Nhiệt luyện). Chi tiết Lắp ráp sản phẩm cơ khí.

3. Củng cố: - GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.- Trả lời câu hỏi cuối bài.- Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong SX và đời sống?- Kể tên một số sản phẩm cơ khí?- Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào?4. Hướng dẫn về nhà:- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.- Đọc và xem trước bài vật liệu cơ khí Chuẩn bị một số thanh kim loại đen và kim loại màu.

45

Thép Phôi kìm

2 má kìm

chiếc kìm

chiếc kìm hoàn chỉnh

Page 46: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Tiết: 19Soạn: 29 /10/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009

Bài 18. VẬT LIỆU CƠ KHÍ

I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV chuẩn bị Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, kìm, dao, kéo…

- Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một số vật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo…

- Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp...III/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và trong đời sống? Sản phẩm cơ khí được hình thành ntn?2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

HĐ1. Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến.

I. Các vật liệu cơ khí phổ biến.1 .Vật liệu bằng kim loại .

46

Page 47: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 18.1GV: Giới thiệu thành phần, tính chất và công dụng của vài loại vật liệu phổ biến như: Gang, thép, hợp kim đồng…GV: Cho học sinh kể tên những loại vật liệu làm ra các sản phẩm thông dụng

Em hãy cho biết những sản phẩm trong bảng được làm bằng vật liệu gì?HS: Trả lời

Em hãy cho biết những dụng cụ trong bảng được làm bằng những chất dẻo gì?GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện bằng cao su.HĐ2.Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí : GV: Em hãy lấy VD về tính chất cơ họcHS: Lấy VD.GV: Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng nhôm?HS: Trả lờiGV: Em hãy lấy ví dụ về tính chất hoá họcHS: Lấy VD giáo viên nhận xét.

GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép và tình rèn của nhôm?HS: Trả lời

a.Kim loại đen . - Nếu tỷ lệ cácbon trong vật liệu ≤2,14% thì gọi là thép và > 2,14% là gang. Tỷ lệ các bon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn.- Gang được phân làm 3 loại: Gang xám, gang trắng và gang dẻo.

b. Kim loại màu . Gồm : Đồng, Nhôm và hợp kimBảng (SGK/61)2.Vật liệu phi kim . SGK/ 61a. Chất dẻo . Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, mỏ dầu , dầu mỏ, than đá…Chất dẻo được chia làm hai loại: (Chất dẻo nhiệt và chất dẻo rắn)SGK-62Bảng (SGK)

b. Cao su.II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.1.Tính chất cơ học. ( SGK)

2.Tính chất vật lý. ( SGK )

3.Tính chất hoá học. ( SGK )

4.Tính chất công nghệ. ( SGK )

3. Củng cố: GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau: - Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ ra những chi tiết ( hay bộ phận ) của xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các vật liệu khác.4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK

47

Page 48: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Đọc và xem trước bài 19 SGK chuẩn bị vật liệu nhựa, kim loại để giờ sau thực hành.

Tiết: 20Soạn: 30 /10/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009

Bài 20 . DỤNG CỤ CƠ KHÍ

I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.

- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại

2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Giáo viên: bộ tranh hình 20.4; 20.5 Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. - HS: vật liệu thực hành - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp...III/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

HĐ1.Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra.GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1 Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình?HS: Trả lờiGV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 và

I. Dụng cụ đo và kiểm tra . 1.Thước đo chiều dài . a.Thước lá.- Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và không gỉ. Dày 0,9 đến 1,5mm, rộng 10 đến 25 mm dài 150 đến 1000mm.b.Thước cặp . - Chế tạo bằng thép ( inox ) không gỉ có

48

Page 49: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình?HS: Trả lời

-> hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng.HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt . GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4. Em hãy nêu công dụng và cách sử dụng các dụng cụ trên.HS: Trả lờiHĐ3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công . GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Em hãy nêu công dụng của từng dụng cụ gia công.

độ chính xác cao ( 0,1 đến 0,05 mm ).- Dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu của lỗ với kích thước không lớn lắm.c. Thước đo góc . - SGK.

II . Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt .

- ( SGK )

III. Dụng cụ gia công . - ( SGK ).

3. Củng cố: GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.GV: Đặt câu hỏi tổng kết. - Trong thực tế em đã thấy người ta cưa và đục kim loại ở đâu? trong trường hợp nào? - Để sản phẩm cưa và đục đạt yêu cầu kỹ thuật cần chú ý những điểm gì?4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 22 SGK.

49

Page 50: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Tiết: 21Soạn: 05 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009

Bài 21+22 . CƯA, ĐỤC VÀ DŨA KIM LOẠI

I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV bộ tranh hình 20.1- > 20.6 - 01 bộ Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép.III/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên - Học sinh Nội dung

HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại bằng cưa tay.GV: Cho học sinh quan sát hình 21.1 và em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa.- HS: trả lờiGV: Nêu các bước chuẩn bị cưa.HS: GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa? ( Chú ý tư thế đứng, cách cầm cưa, phôi liệu phải được kẹp chặt, thao tác chậm để học sinh quan sát ).HS: quan sát hình 21.2 em hãy mô tả tư thế và thao tác cưaGV: Để an toàn khi cưa, phải thực hiện

I. Cắt kim loại bằng cưa tay.1.Khái niệm.- ( SGK ).

2.Kỹ thuật cưa.a. chuẩn bị.( SGK ).b. Tư thế đứng và thao tác cưa.

3.An toàn khi cưa.

50

Page 51: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

các quy định nào?HS: Trả lời

HĐ2.Tìm hiểu cách đục kim loại.GV: Cho học sinh quan sát hình 21.3 em hãy cho biết đục được làm bằng chất liệu gì?HS: Trả lờiGV: Em hãy mô tả cách cầm đục và búa hình 21.4.HS: Trả lời.GV: Cho học sinh quan sát hình 21.5 em hãy mô tả tư thế đục của người công nhânHS: Trả lờiGV: Thao tác đánh búa và phương pháp đục như hình 21.5 và 21.6 để học sinh quan sátHS: lên thao tác.GV Phân tích các ý trong SGK về an toàn để học sinh ghi nhớ.

HĐ3.Tìm hiểu dũa kim loại.GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu cấu tạo, công dụng của từng loại… Công dụng của dũa dùng để làm gì?HS: Trả lời.GV: Hướng dẫn học sinh chọn êtô và tư thế đứng.HS: quan sát hình 22.2 (SGK) rồi nêu cách cầm và thao tác dũa như thế nào?HS: Trả lời. GV: Em hãy nêu những biện pháp an

- Kẹp vật cưa phải đủ chặt.- Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ.- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân.- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.II. Đục kim loại.1.Khái niệm.- ( SGK )

2.Kỹ thuật đục.a.Cách cầm đục và búa.- ( SGK ).

b. Tư thế đục.- ( SGK )

c. Cách đánh búa.

3.An toàn khi đục.- Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt.- Không dùng đục bị mẻ.Kẹp vật vào êtô phải đủ chặt- Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người đục.- Cầm đục, búa, chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.

III. Dũa.1.Kỹ thuật dũa.a. Chuẩn bị.- Chọn êtô.- Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách êtô 10-20mmb. Thao tác cầm dũa.- Hình 22.2 SGK.

2.An toàn khi dũa.

51

Page 52: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

toàn khi dũaHS: Trả lời.GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát và làm theo.

HĐ4.Tìm hiểu khoan kim loại.GV: Giới thiệu mũi khoanBằng hình vẽ 22.3 và vật thật, mũi khoan được dùng chủ yếu là mũi khoan đuôi gà. Phần cắt có hai lưỡi chính và một lưỡi cắt ngang.- Thông thường có những loại máy khoan nào?HS: Trả lời.GV: Cấu tạo của từng máy khoan ra sao?

HS: quan sát hình 22.5 rồi nêu câu hỏi kỹ thuật khoan gồm những gì?HS: Trả lời

GV: Khi khoan cần sử dụng những biện pháp an toàn nào?HS: Trả lời.

- Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt.- Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ.- Không Thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt.IV. Khoan1.Mũi khoan.- ( SGK ).

2.Máy khoan.+ Cấu tạo- Động cơ điện- Bộ phận truyền động ( dây đai)- Hệ thống điều khiển ( Tay quay, các nút bấm đóng mở động cơ điện ).- Phần hướng dẫn bệ máy.3.Kỹ thuật khoan.- Lấy dấu, xác định tâm lỗ trên vật cần khoan.- Chọn mũi khoan có đường kính bằng đường kính lỗ cần khoan.- Lắp mũi khoan vào bầu khoan.- Kẹp vật khoan lên êtô trên bàn khoan.- Quay tay quay cho mũi khoan đi xuống, bấm công tắc điện.4.An toàn khi khoan.( SGK )

4. Củng cố: - GV: Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK , Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ -> Cho học sinh diễn lại cách cầm dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình tự khi khoan kim loạiGV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK.5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 23 SGK chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để giờ sau thực hành. 1hình hộp, 1 khối hình trụ tròn giữa có lỗ (bằng KL hoặc nhựa cứng ). Thước lá, thước kẹp, kẻ vuông và êke.

52

Page 53: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Tiết: 22Soạn: 6 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009

Bài 23 . THỰC HÀNHĐO KÍCH THƯỚC BẰNG THƯỚC LÁ,

THƯỚC CẶP

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết sử dụng dụng cụ đo để đo kích thước

- Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng- Hiểu được ứng dụng của phương pháp đo và vạch dấu- Biết các thao tác đơn giản đo và vach dấu.

2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình thực hành.3.Thái độ: Làm việc khoa học, cẩn thận trong thực hiệnII/ Chuẩn bị của thầy – trò:

- GV: Chuẩn bị một khối hình hộp, một khối trụ tròn giữa có lỗ ( bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa cứng ).

- Dụng cụ đo gồm, thước lá, thước cặp, III/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- H. sinh Nội dung

HĐ1.Tìm hiểu nội dung thực hành.

GV: Cho học sinh quan sát mẫu và tranh hình 23.1 và nhận biết các bộ phận chính của thước ( Cán, mỏ, khung động, vít hãm, thang chia độ).HS: quan sátGV: Hướng dẫn học sinh điều chỉnh vít hãm để di chuyển các mỏ động.- Kiểm tra vị trí “ 0 ” của thước.GV: Thao tác đo ( đường kính trong và đường kính ngoài ), cách đọc trị số đo.HS: lên đo thử -> cả lớp quan sát.GV: Hướng dẫn phần lý thuyết.- Dụng cụ vạch dấu gồm: Bàn vạch dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu.HS: quan sát tranh hình 23.3 và vật mẫu sau đó giới thiệu cấu tạo và

I .Nội dung và trình tự thực hành. 1.Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước kẹp.a.Tìm hiểu thước kẹp và thước lá.- SGK

b. Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng.- Vạch dấu xác định danh giới giữa chi tiết cần gia công với phần lượng dư.

53

Page 54: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

cách sử dụng từng loại dụng cụ.GV: Lấy dấu bao gồm những quy trình nào? -> HS trả lờiGV: Chia làm 4 nhóm dụng cụ, thiết bị. Và Quán triệt về vệ sinh an toàn lao động.HĐ2.Tổ chức cho học sinh thực hành.GV: Cho các nhóm về vị trí làm việc, chuẩn bị chỗ làm việc, bố trí vật liệu dụng cụ, mẫu vật theo nội dung từng nhóm.Nhóm 1,2 Đo kích thước khối hình hộp ( Ghi kết quả vào bảng báo cáo).Nhóm 3,4 vạch dấu theo sự hướng dẫn của giáo viên.Giữa giờ các nhóm đổi công việc cho nhau.

2.Tiến trình thực hành.

* Ghi kích thước.

Kích thước

Khối hộp Khối trụ tròn giữa có lỗ

Dụng cụ đo

Rộngmm

Dàimm

Caomm

D ngoài(mm)

D trong(mm)

Chiều sâu

(mm)Thước

láThước

cặp

4. Củng cố: GV: Nhận xét giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, vệ sinh an toàn lao động, quy trình thực hành của học sinh.GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học5.Hướng dẫn học ở nhà:- Về nhà thực hành theo các bước đã được hướng dẫn.- Đọc và xem trước bài 24 ( SGK).- Chuẩn bị, trục xe đạp, vòng bi, tranh vẽ hình 24.1, hình 24.2, hình 24.3.

Tiết: 23Soạn: 14 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009

Chương IV - CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP

Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy

Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân biệt được các chi tiết máy,rèn kỹ năng quan sát.3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, yêu thích bộ môn,

ham thích tìm hiểu kỹ thuật.II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

54

Page 55: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy.III/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và cách đo của thước cặp?2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết máy là gì: GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát hình vẽ 24.1.Hỏi: Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? là các phần tử nào? công dụng của mỗi phần tử...? Các phần tử có đặc điểm gì?HS: Trả lời

- Trục:..- Đai ốc hãm côn:...- Đai ốc vòng đệm....- Côn:....- Đặc điểm chung:....?

GV: Hãy nêu khái niệm về chi tiết máy?*Hoạt động2: Phân loại chi tiết máy: GV: Các chi tiết máy được sử dụng như thế nào?HS: Đọc thông tin SGK và trả lờiGV: Kết luận. Dựa vào công dụng để phân loại chi tiết máy .GV: Hỏi . Muốn tạo thành 1 máy hoàn chỉnh, các chi tiết máy phải được lắp ghép với nhau như thế nào?

*Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?GV: treo tranh vẽ Hình 24.2 yêu cầu HS quan sát . HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGKGV: Chiếc ròng rọc được cấu tạo bởi mấy phần tử ? nhiệm vụ của từng phần tử?GV: kết luận

I/ Khái niệm về chi tiết máy:1) Chi tiết máy là gì? - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định tong máy

- Dấu hiệu để nhận biết chii tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời hơn được nữa.

2) Phân loại chi tiết máy:a) Bu lông,đai ốc, bánh răng, lò xo... được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau các chi tiết có công dụng chungb) Trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp. Dùng trong một loại máy nhất định

chi tiết có công dụng riêng

II/ Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào:Các chi tiết thường được ghép với nhau theo 2 kiểu:- Ghép cố định- Ghép động:

3. Củng cố:- Nêu các chi tiết mà em biết co trong xe đạp. chúng được ghép với nhau ntn?

55

Page 56: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- HS: đọc phần ghi nhớ SGK.4.Hướng dẫn học ở nhà:- Học thuộc phần ghi nhớ- Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở- Xem trước bài 26.

Tiết: 24Soạn: 14 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009

Bài 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của 1 số mối ghép tháo được

thường gặp.2.Kỹ năng: Sử dụng được các mối ghép tháo được trong thực tiễn; Phân biệt 1 số

mối ghép tháo được trong lắp ghép chi tiết.3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, yêu thích bộ môn,

ham thích tìm hiểu kỹ thuật và làm việc theo quy trình.II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

Chuẩn bị trước 1số đồ vật có mối ghép bằng ren, chốtIII/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại?2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren:GV: yêu cầu hs quan sát H.26.1 sgk và quan sát các vật thật ? có mấy loại mối ghép bằng ren chính. Em hãy nêu cấu tạo của mỗi mối ghép đó.Qua hình 26.1 hoàn thành câu sau:Mối ghép bu lông gồm:…….Mối ghép vít cấy gồm:……..Mối ghép đinh vít gồm:…….Ba mối ghép ren trên có điểm gì giống và khác nhau?HS trả lời.đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép trên?1HS đứng tại chỗ cho biết :Hãy kể tên các đồ vật có mối ghép bằng ren mà em

1.Mối ghép bẳng ren:a) Cấu tạo mối ghép:- Mối ghép bu lông gồm: Đai ốc, vòng đệm , bu lông, chi tiết ghép.- Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép và đinh vít.

có thể tháo dời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn trước khi ghép.

b) Đặc điểm và ứng dụng: SGK/90

56

Page 57: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

biết?HS khác bổ xung.*Hoạt động2: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt.Yêu cầu hs quan sát H26.2 sgk? Mối ghép bằng then và chốt gồm những chi tiết nào? Nêu hình dáng của then và chốt?Hoàn thành các câu hỏi trong SGKGV: Giới thiệu về sự khác biệt giữa cách lắp then và chốt….

2. Mối ghép bằng then và chốt.a) Cấu tạo mối ghép:- Mối ghép bằng then: Trục , bánh đai…- Mối ghép chốt: Đui xe, trục giữa, chốt trục….b) Đặc điểm và ứng dụng:- Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế- Khả năng chịu lực kémGhi nhớ:

3. Củng cố:- GV: yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.- Nêu công dụng của các mối ghép tháo được.- Cần chú ý gì khi tháo lắp mối ghép ren.4.Hướng dẫn học ở nhà:- Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở- Đọc trước bài 27.

Tiết: 25Soạn: 21 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009

Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm mối ghép động; Biết được cấu tạo, đặc điểm và

ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp khớp tịnh tiến, khớp quay.2.Kỹ năng: Sử dụng các các khớp động; rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích.3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, rèn luyện tác phong

làm việc theo quy trình.II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

Chuẩn bị: GV: 01chiếc ghế xếp, ống tiêm (không có kim)

III/ Các hoạt động dạy học:1.Kiểm tra bài cũ: Nêu sự giống và khác nhau của 3 mối ghép bằng ren?2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động: GV: yêu cầu hs quan sát H27.1 sgk, Gv mô tả quá trình mở ghế xếp “ Ghế xếp gồm mấy chi tiết và chúng

I.Thế nào là mối ghép động:

57

Page 58: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

được ghép với nhau như thế nào? ”HS quan sát và trả lờiGV kết luận . Khi gập ghế vào, mở ghế ra các chi tiết A, B,C,D có sự chuyển động tương đối với nhau.Thế nào là mối ghép động?.HS: trả lời GV kết luận và đưa ra cho hs 1 số khớp động để quan sát.? Hình dáng của chúng như thế nào.Công dụng?HS: trả lời Gv kết luận và phân loaị khớp động.

*Hoạt động2: Tìm hiểu các loại khớp động:GV cho HS quan sát Hình 27.3 và các mô hình đã chuẩn bị? Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến nói chung có hình dạng như thế nào?HS: có thể trả lời- Mối ghép pít tông, xilanh có mặt tiếp xúc là mặt trục tròn với ống tròn.- Mối ghép sống trượt có mặt tiếp xúc là do mặt sống trượt và rãnh trượt tạo thànhGV: kết luận.HS tự điền vào vở các câu chưa hoàn chỉnh theo yêu cầu SGKGV: cho các khớp động chuyển động từ từ .? Trong khớp tịnh tiến các đặc điểm trên vật chuyển động như thế nào.chúng có ứng dụng gì trên thực tế.HS thảo luận theo nhóm nhỏ trả lời câu hỏi của giáo viên.? Khi 2 chi tiết trượt trên nhau sẽ xẩy ra hiện tượng gì? hiện tượng này có lợi hay có hại? khắc phục chúng như thế nào?GV kết luận và nhẫn mạnh về nhược điểm của khớp tịnh tiến và cách khắc phục.

- Mối ghép động là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau - Công dụng: Ghép các chi tiết thành cơ cấu. - Phân loại gồm khớp tịnh tiến, khớp quay.II. Các loại khớp động:1) Khớp tịnh tiến:a. Cấu tạo:- Mối ghép phít tông và xilanh có mặt tiết xúc là mặt trụ tròn với ống tròn- Mối ghép sống trượt- ránh trượt có mặt tiếp súc là do mặt sống trượt và ránh trượt tạo thành

b. Đặc điểm:- Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau- Lực ma sát lớn sử dụng vật liệu chịu mài mòn, bề mặt nhẵn bóng, bôi dầu mỡ để giảm ma sát

c. ứng dụng:- Sử dụng trong cơ cấu biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay ( ngược lại).2) Khớp quay:

58

Page 59: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Cho hs quan sát hình 27.4 và mẫu vật tay quay? Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết. các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có dạng hình gì?HS quan sát và trả lờiGV tại sao trong các ổ trục giữa, ổ trục của mayơ thường lắp các vòng bi? mục đích có lợi gì?- Để giảm ma sát trong kỹ thuật của các khớp quay người ta có giải pháp gì?Kết luận:

- Khớp quay: Mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh 1 trục cố định so với chi tiết ghép- ở khớp quay mặt tiếp xúc là mặt trục tròn.- Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục - Lắp bạc, vòng bi để giảm ma sát.

4. Củng cố:- GV: (?) Thế nào là khớp đông? Nêu công dụng?- Có mấy loại khớp động thường gặp?- Cấu tạo và công dụng của khớp quay?Yêu cầu sh đọc phần ghi nhớ SGK.5.Hướng dẫn học ở nhà:Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở.Chuẩn bị cho bài sau gồm: đọc trứơc nội dung bài thực hành, chuẩn bị mẫu báo cáo .

Tiết: 26Soạn: 21 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009

Bài 28: THỰC HÀNH GHÉP NỐI CHI TIẾT

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và biết cách thao lắp ổ trục trước, sau của xe đạp2.Kỹ năng: Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn.3.Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.

II/ Chuẩn bị của thầy – trò: HS: Dụng cụ: Đồ dùng cho mối nhóm.- Một bộ may ơ trước và sau của xe đạp- Mỏ lết (cơlê 14,16,17,)- Kìm, tua vít- Rẻ lau, dầu mỡ- Mẫu báo cáo thực hành.

III/ Các hoạt động dạy học:1.Kiểm tra bài cũ: Nếu cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến

giới thiệu bài:- Mỗi thiết bị do nhiều bộ phận , nhiều chi tiết tạo thành. Bằng phương pháp gia công

ghép nối ta có thể liên kết các chi tiết lại vơí nhau thành những bộ phận máy. Để hiểu cách lắp ghép các chi tiết chúng ta cùng làm thực hành.

59

Page 60: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- yêu cầu: Tập chung cao trong thực hành, tránh đùa nghịch trong giờ phải thực hiện đúng theo quy trình tháo- lắp .

2.Bài mới:

1) Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp:ổ trước và sau xe đạp gồm:

- Moay ơ, trục,Côn xe, Đai ốc hãm, Đai ốc- vòng đệm. (SGK/96).2) Quy trình tháo lắp ổ trục trước, sau:a) Quy trình tháo: Nắp nồi trái bi nồi trái Đai ốc Vòng đệm đai ốc hãm côn Côn Trục Nắp nồi phải Bi Nồi phải

Chú ý: Khi tháo côn chỉ cần tháo 1 bên( trái hoặc phải) SGK/97.b) Quy trình lắp: Ngược với quy trình tháo (SGK/ 97) Hãy vẽ sơ đồ quy trình lắp. (HS thực hiẹn vào báo cáo)

Chú ý: SGK/97.c) Yêu cầu sau khi tháo lắp: SGK/97.

MẪU BÁO CÁOHọ tên hs:.........................................................Lớp ........

1. Từ quy trình tháo cụm trước(sau) xe đạp, hãy vẽ sơ đồ lắp.........................................................................................................................................2. Có nên lắp các viên bi có đường kính khác nhau vào cùng 1 ổ không? tại sao?........................................................................................................................................3. Khi cụm trước (sau) bị đảo hoặc quá chặt không quay được, cần phải điều chỉnh như thế nào?................................................................................................................................................................................................................................................................................4. Nhận xét và đánh giá bài thực hành; - Qua bài thực hành đã giúp em hiểu được những gì? em đã vận dụng được gì cho thực tế? .....

4. Củng cố :- GV Cho hs ngừng làm việc thu rọn vật liệu, dụng cụ, vệ sinh lớp học.- Hs nộp báo cáo thực hành- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hàn của hs về khâu chuẩn bị, tinh thần thái độ,

kết quả thực hành.5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 26 SGK, sưu tầm các bộ truyền động.

60

Page 61: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Tiết: 27Soạn: 28 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009

KIỂM TRA THỰC HÀNH (Đo kích thước bằng thước lá, thứơc cặp

và Ghép nối chi tiết) I/ Mục Tiêu:

Qua nội dung này giúp học sinh vận dụng trong thực tế được tốt hơn, có kỹ năng thực hành được tốt hơn.II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

GV: Đề bài kiểm tra báo cáo (1/2 lý thuyết và 1/2 thực hành)Dụng cụ : Thước kặp, thước lá ; Kìm, tua vít , cơ lê Vật liệu: 1 số viên gạch, ống tre ; (Nhóm 1,2): Một bộ may ơ xe đạp (Nhóm 3,4)

III/ Các hoạt động dạy học:1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ vật liệu của hs2.Nội dung:

GV chia lớp thành 4 nhóm ( Hai nhóm cùng thực hành Đo kích thước bằng thước lá, Thước cặp; Hai nhóm còn lại thực hành ghép nối chi tiết ) – HS phải bốc thăm.- HS phải trả lời đầy đủ các câu hỏi lý thuyết vào bài báo cáo thực hành .- Cá nhân thực hành theo nhóm và tự ghi kết quả vào bài báo cáo Thực hành

Báo cáo thực hành: - Đo và vạch dấu (Nhóm1,2) - Ghép nối chi tiết (Nhóm3,4)

Họ và tên: ........................................................Lớp 8 : Nhóm: .....................

* Phần trả lời chung: 5 điểm1. Chi tiết máy là gì?..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................2. Nêu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt?...................................................................................................................................................................................................... 3. Kết quảa(Nhóm 1,2): Vẽ quy trình tháo – Lắp ổ trục sau xe đạp:b(Nhóm 3,4): Ghi kích thước của khối hộp và khối trụ vào bảng sau:

Kích thước Khối hộp Khối trụ tròn giữa có lỗ

Dụng cụ đo Rộng

(mm)

Dài

(mm)

Cao

(mm)

Đường kính

ngoài (mm)

Đường kính

trong (mm)

Chiều sâu

lỗ(mm)

Thước lá

Thước cặp

* Phần thực hành: 5 điểm

61

Page 62: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Nhóm 1,2: Thực hành tháo lắp ổ trục trước (sau) xe đạp- Nhóm 3,4: Thực hành đo và vạch dấu Khối hộp và khối trụ Tổng điểm:*. Củng cố:- Thu dọn dụng cụ phần thực hành- Thu báo cáo - Nhận xét giờ kiểm tra, đánh giá ý thức, thái độ trong giờ.

Tiết: 28Soạn: 30 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009

ÔN TẬP PHẦN CƠ KHÍ

I/ Mục Tiêu:Qua bài này hs biết hệ thống các kiến thức đã học của phần cơ khí.

II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - HS đọc trước phần tổng kết và ôn tập / 109. Các câu hỏi cuối bài.

II/ Các hoạt động dạy học:1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung sơ đồ

GV: - Vật liệu cơ khí ?

- Dụng cụ và phương pháp gia công

cơ khí?

HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên

GV: - Chi tiết máy và lắp ghép ?

- Truyền và biến đổi chuyển động ?

HS: Trả lời câu hỏi của gv.

* Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi

GV nêu câu hỏi:

- Muốn chọn vật liệu cho sản phẩm cơ

khí, người ta phải dựa vào những yếu tố

nào?

HS: phát biêu, trả lời câu hỏi

I / Lý thuyết:

Gồm: Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim

loại

SGK /109

II/ Trả lời các câu hỏi – bài tập :

1/ Muốn chọn.....

- Các chỉ tiêu cơ tính của vật liệu( Tính

cứng,dẻo, bền..)phải đáp ứng với điều

kiện chịu tải của chi tiết

- Vật liệu phải có tính công nghệ tốt để

dễ gia công, giảm giá thành.

62

Page 63: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

GV: - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết

và phân biệt các vật liệu kim loại?

HS : trả lời câu hỏi này

GV: Hãy lập sơ đồ phân loại các mối

ghép, khớp nối. Lấy ví dụ cụ thể để minh

hoạ cho mỗi loại.

HS hoạt động nhóm bàn thảo luận trả lời

câu hỏi của giáo viên.

2/ Vở ghi.

3/

3. Củng cố: - Yêu cầu sh nhắc lại khái niệm chi tiết máy, vật liệu cơ khí gồm?4.Hướng dẫn học ở nhà:Ôn tập các nội dung ( Dụng cụ cơ khí, Ghép nối chi tiết) sau đó chuẩn bị các vật liệu , thiết bị tiết sau kiểm tra thực hành

Tiết: 29Soạn: 05 /12/2009 Dạy : 8A: /12/2009 8B: /12/2009

Chương V

TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNGBÀI :29 TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Biết được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị.

63

Page 64: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế.

2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận dạng và phân tích các bộ truyền động.3.Thái độ: Có tương tác giữa các thành viên trong nhóm, có thái độ yêu thích bộ

môn.II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

Giáo viên: Chuẩn bị: Mô hình truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xíchIII/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu quy trình tháo và lắp ổ trục xe đạp? Khi tháo và lắp cần phải chú ý gì?2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động:GV: Yêu cầu hs quan sát H29.1 sgk? Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau.? Tại sao số răng của đĩa xe đạp lại nhiều hơn số răng của líp.HS quan sát và trả lời.( Vì 2 trục cách xa nhau, tốc độ quay của đĩa và líp không giống nhau)GV: kết luận:Hỏi: Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là gì?GV kết luận về cơ cấu của chuyển động chính của xe đạp gồm:Vành, đĩa, xích, líp...*Hoạt động2: Tìm hiểu các bộ phận truyền chuyển động:GV: Yêu cầu hs quan sát Hình 29.2 skg và mô hình truyền động đai? Bộ truyền động đai gồm mấy chi tiếtHS trả lời...GV em hãy cho biết bánh đai và dây đai làm bằng vật liệu gì?HS quan sát mô hình và trả lời.GV Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo?Hs trả lời.....GV hãy quan sát xem bánh nào có tốc độ

I.Tại sao cần truyền chuyển động :- Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ phận hợp thành, chúng được đặt ở các vị trí khác nhau.- Các bộ phận cần có bộ truyền chuyển động vì:+ Các bộ phận ở máy thường đặt xa nhau, đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu+ Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau- Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.

II. Bộ truyền chuyển động :

1.Truyền động ma sát – truyền động đai:- Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn.a) Cấu tạo bộ truyền động đai :Gồm: Bánh dẫn (1), Bánh dẫn (2), dây đai(3) mắc căng trên hai bánh.

64

Page 65: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

lớn hơn? và chiều quay của chúng ra sao? GV kết luận về nguyên lý làm việc

? Em nào có thể nêu được ứng dụng của truyền chuyển động.

Yêu cầu hs quan sát H29.3 và mô hình cơ cấu xích, bánh răng ăn khớp.

Hs nêu cấu tạo của hai bộ truyền động này.GV: Để 2bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo những yếu tố gì? (k/c giữa 2 răng kề nhau....)? Bộ truyền động ăn khớp có t/chất gì?

b) Nguyên lý làm việc: SGK/ 99Tỷ số truỳen i là:

hay .

D1; n1(nd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 1.D1; n1(nbd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 2.c) ứng dụng: SGK/1002. Truyền động ăn khớp:- Một cặp bánh răng hoặc đĩa-xích truyền chuyển động cho nhau bộ truyền động ăn khớp.a) Cấu tạo:- Bộ truyền bánh răng: Bánh dẫn, bánh bị dẫn.- Bộ truyền động ăn khớp: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích.b) Tính chất:

Tỉ số truyền:

z1,n1: số răng, số vòng của bánh 1 z2,n2: số răng ,số vòng của bánh2

Bánh răng(đĩa xích) có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơnc) ứng dụng: SGK.

3. Củng cố: Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGK, nêu 1 số bộ truyền chuyển động khác mà em biết

4.Hướng dẫn học ở nhà:-Trả lời các câu hỏi cuối bài học (sgk) và học phần ghi nhớ.

-Làm bài tập 4(trang101):vân dụng công thức

Tiết: 30Soạn: 05 /12/2009 Dạy : 8A: /12/2009 8B: /12/2009

BÀI :30 BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG

65

Page 66: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của 1 số

cơ cấu biến đổi chuyển động.2.Kỹ năng: Sử dụng được 1 số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế.3.Thái độ: Có hứng thú, ham thích tìm tòi kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu

biến đổi chuyển động.II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

Giáo viên chuẩn bị: Mô hình truyền động H30.2III/ Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? 2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động:GV thông báo: Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển động rất khác nhauHS : đọc thông tin mục1 SGK và quan sát H30.1để trả lời câu hỏiGV: Tại sao chiếc kim khâu lại chuyển động tịnh tiến được.Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền và bánh đaiHS : thảo luận và trả lời câu hỏi Điền các thông tin vào chỗ (...) như sgk- CĐ của bàn đạp : CĐlắc- cđ của thanh truyền là : cđ lên xuống.GV: kết luận và nhận xét: các cđ trên đều bắt nguồn từ 1 chuyển động ban đầu đó là cđ bập bênh của bàn đạp? Tại sao cần biến đổi chuyển động.HS: trả lời*Hoạt động2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động:GV: sử dụng mô hình 30.2 lên để thực hiện các bước chuyển động+ Mô tả cấu tạo cơ cấu tay quay- con trượt?HS : trả lời câu hỏi của gvGV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào?Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển

I.Tại sao cần truyền chuyển động :Từ 1 dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, chúng gồm: + Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.

II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến ( cơ cấu tay quay - con trượt)a) Cấu tạo: (H30.2 sgk)Gồm: Tay quay(1); Thanh truyền(2); Con trượt(3); Giá đỡ(4)b) Nguyên lý làm việc:SGK/103

66

Page 67: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

động?HS: đọc thông tin mục II sgk, quan sát hình 30.2 để trả lời câu hỏi.GV: kết luận và đưa ra khái niệm về điểm chết trên(ĐCT), điểm chết dưới (ĐCD) hành trình s của con trượt.HS : em hãy nêu nguyên lý làm việc của cơ cấu?GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? Hãy kể thêm cơ cấu biến đổi quay thành chuyển động tịnh tiến.

HS : quan sát H30.4 sgk . yêu cầu hs đọc thông tin sgk.? em hãy nêu cấu tạo của cơ cấu tay quay thanh lắc.Khi thanh AB quay quanh điểm A thì thanh CD sẽ chuyển động như thế nào?GV: Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động quay được không?HS: Trả lờiGV kết luận về khả năng truyền chuyển động thuận nghịch của cơ cấu.Em hãy kể tên các loại máy có cơ cấu này

c) Ứng dụng: sgk.

2.Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc( cơ cấu tay quay – con trượt).a) Cấu tạo: Gồm: Tay quay(1); thanh truyền(2); thanh lắc(3); giá đớ (4)

Nối với nhau bằng các khớp quay

b) Nguyên lý làm việc: Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó, tay quay1 được gọi là khâu dẫn.c) Ứng dụng: sgk

3. Củng cố: - Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay- con trượt? - Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bánh răng. 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Xem trước bài 31, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở

Tiết: 31Soạn: 05 /12/2009 Dạy : 8A: /12/2009 8B: /12/2009

BÀI :31 THỰC HÀNH TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt

động của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động.

67

Page 68: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

2.Kỹ năng: Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỷ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động.

3.Thái độ: Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình.II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:- 01 bộ dụng cụ tháo lắp gồm: Kìm, mỏ lết, tua vít, thước lá.- 01 bộ mô hình truyền gồm: Truyền động ma sát, truyền động xích, truyền động ăn

khớp ( truyền động bánh răng).III/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: Tại sao cần biến đổi chuyển động? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay con trượt 2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

*Hoạt động 1: Chuẩn bị - Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành.- GV phân chia nhóm và giới thiệu dụng cụ thực hành.- Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ, thiết bị- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu

* Hoạt động 2: Thực hành.- Các nhóm đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa- xích, cặp bánh răng. Kết quả ghi vào bảng báo cáo- GV quan sát các nhóm thực hiện. kịp thời điều chỉnh những sai sót của học sinh- HS tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4kì- GV hướng dẫn học sinh cách tính tỷ số truyền qua lý thuyết và thực tế.

I. Chuẩn bịII. Nội dung và trình tự thực hành.

1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và đĩa xích.

2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỷ số truyền.

3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ.- Quan sát sự lên xuống của pít tông, việc đóng mở của các van nạp , van thải

III. Thực hành:

3. Củng cố:

68

Page 69: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Yêu cầu hs ngừng hoạt động, thu rọn dụng cụ thiết bị. - Nhận xét buổi thực hành: chuẩn bị của hs, thao tác, ý thức, kết quả học tập4.Hướng dẫn học ở nhà:- hoàn thành và tính toán kết quả trên bản báo cáo, trả lời các câu hỏi trong báo cáo.- Ôn tập phần cơ khí.

Tiết: 32Soạn: 10 /12/2009 Dạy : 8A: /12/2009 8B: /12/2009

PHẦN III - KỸ THUẬT ĐIỆNBÀI :32 VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Học sinh hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.

Biết được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất.2.Kỹ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích.3.Thái độ: Say mê hứng thú ham thích môn học

II/ Chuẩn bị của thầy – trò: GV: Sơ đồ máy phát điện...

III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới: GV: Như chúng ta đã biết điện năng đóng vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện, điển tử dân dụng như tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn … mới hoạt động.Nhờ có điện năng mới có thể nâng cao năng suất lao động cải thiện đời sống góp phần thức đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển.Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất không? Muốn trả lời được câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay.

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

69

Page 70: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

HĐ1; tìm hiểu điện năng.GV: Giới thiệu điện năng.

- Đưa ra các dạng năng lượng nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử.Con người sử dụng các dạng năng lượng cho các hoạt động của mình như thế nào? Em hãy cho ví dụ?HS trả lờiGV: Tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện.

I. Điện năng.1. Điện năng là gì?- Nguồn điện từ pin, ắc quy, máy phát điện và năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.2. Sản xuất điện năng.Tất cả các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, ánh sáng mặt trời con người đã khai thác và biến nó thành điện năng.Nhiệt năng của than(khí đốt) Đun nóng(hơi nước) làm quay tua bin điện năng.

? Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát điện năng lượng mặt trời là gì? Trạm phát điện năng lượng gió là gì? (- Đầu vào là ánh sáng mặt trời, gió đầu ra là điện.).HS quan sát H32.3, 32.4 SGKGV: Giới thiệu một số địa điểm nhà máy điện và khu công nghiệp. -> Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu?HS tìm hiểu - trả lời.GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện như thế nào? cấu tạo của đường dây truyền tải gồm các phần tử gì?HS trả lời ( qua các dây dẫn…)GV: Từ nhà máy điện đến các khu công nghiệp người ta dùng đường dây truyền tải điện cao áp.Để đưa điện đến các khu dân cư, lớp học người ta dùng các đường dây truyền tải điện áp thấp.HĐ 2: Vai trò của điện năng.GV: Gợi ý và yêu cầu học sinh cho các ví dụ về sử dụng điện năng trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, trong đời sống xã hội và gia đình.- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất

3. Truyền tải điện năng.

II. Vai trò của điện năng.- Cơ năng: Động cơ điện, quạt.- Nhiệt năng: Bàn là, ấm điện, bóng điện, lò sưởi …- Quang năng: Thiết bị chiếu sáng.

70

Page 71: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

và trong đời sống xã hộị.- Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn.Để sử dụng điện tiết kiệm, có hiệu quả các em cần làm gì?HS tả lờiGV: Nhắc nhở học sinh ý thức sử dụng điện sao cho an toàn, hiệu quả song phải tiết kiệm.

3. Củng cố: - Điện năng có vai trò gì?- Điện năng được truyền tải như thế nào?- Đọc nội dung ghi nhớ?- Điện năng được sản xuất như thế nào?

4.Hướng dẫn học ở nhà:- Ôn lại các kiến thức đã học.- Tìm hiểu thêm về các thiết bị an toàn điện.- Học bài theo sách giáo khoa kết hợp vở ghi.- Đọc trước bài an toàn điện.-

Tiết: 33Soạn: 10 /12/2009 Dạy : 8A: /12/2009 8B: /12/2009

PHẦN VI - AN TOÀN ĐIỆNBÀI :33 AN TOÀN ĐIỆN

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện

đối với cơ thể người.- Biết được một số biện pháp an toàn trong sản xuất và đời sống.2.Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện3.Thái độ: Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn điện trong sử dụng

và sửa chữa điện- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.

II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - HS chuẩn bị 1số tranh ảnh có liên quan đến an toàn điện

- Tranh về các nguyên nhân gây tai nạn điện- Tranh về 1 số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện

71

Page 72: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Bút thử điện, kìm điện.III/ Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: GV giới thiệu bài học : Từ xa sưa khi chưa có dòng điện, con người đã bị chết do dòng

điện xét . Ngày naykhi con người sản xuất ra dòng điện cũng có thể gây nhiều nguy hiểm cho con người.Vậy những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng cần phải làm gì để phòng tránh những

tai nạn điện đó? Ta cùng đi tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

*Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện.GV: em hãy kể lại 1 tình huống bị điện giật mà em bị hoặc em biết trong đời sống? Cho biết nguyên nhân của những tình huống bị điện giật đó.HS: Trả lời, cùng thảo luận

GV treo tranh về các nguyên nhân gây tai nại điện - HS hoạt động nhóm: Thảo luận về bức tranh kết hợp với hình ảnh trong sgk nêu các nguyên nhân gây tai nạn điệnCác nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình trước lớp.GV: tổ chức cho cả lớp thảo luận chung và rút ra kết luận về nguyên nhân gây ra tai nạn điện? Khi bị điện giật cho ta cảm giác gì.GV nêu các thông tin về tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn điện.- GV treo tranh vẽ một số biện pháp an toàn điện- HS: quan sát tranh, đọc thông tin SGK? Khi sử dụng điện cần thực hiện các biện pháp an toàn gì.Yêu cầu HS tìm hiểu thực tế tai gia đình về các biện pháp thực hiện an toàn điệnGV: giới thiệu một số dụng cụ bảo vệ an toàn khi sửa chữa điện

I. Vì sao xẩy ra tai nạn điện.1) Do chạm trực tiếp vào vật mang điện- Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần không bọc cách điện hoặc dây dẫn đó hở.- Sử dụng cac đồ dùng điện bị dò ra vỏ

2)Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.

3)Do đến gần dây dẫn cos điện bị đứt dơi xuống đất.

II. Một số biện pháp an toàn điện1)Một số biện pháp an toàn điện khi sử dụng điện.- Cách điện dây dẫn điện.- KiÊmr tra cách điện của đồ dùng điện- Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.2) Một số biện pháp an toàn điện khi sửa chữa điện.- Trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện.- Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an

72

Page 73: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

toàn điện.

3. Củng cố: GV gọi 1-2 hs nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp an toàn điện. - HS đọc phần ghi nhớ SGK 4.Hướng dẫn học ở nhà: Đọc thêm bài 34 SGK; Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở; Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau.

Tiết: 34Soạn: 15 /12/2009 Dạy : 8A: /12/2009 8B: /12/2009

BÀI :34 THỰC HÀNH DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN

CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức:- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn.2.Kỹ năng:- Sử dụng được 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, biêt sử dụng các dụng cụ trong thực

tế.- Biết sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. 3.Thái độ: - Có ý thức trong thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa

chữa điệnII/ Chuẩn bị của thầy – trò:

- Tranh vẽ người bị điện giật- Dụng cụ: + Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện. Sào tre, ván gỗ

khô,vải khô…- Mẫu báo cáo thực hành.

III/ Các hoạt động dạy học:1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm và mẫu báo cáo thực hành của học sinh.

2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

* Hoạt động 1. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, Bút thử điện.HS các nhóm thảo luận câu hỏi sau.Hãy nêu 1 số ví dụ về những bộ phậ

I. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, bút thử điện.Ví dụ:Găng tay bằng cao su, …

73

Page 74: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

n được làm bằng vật liệu cách điện trong những đồ dùng điện hàng ngày, chúng được làm bằng vật liệu gì? GV chốt lại :HS ghi vào báo cáo thực hành.HS các nhóm cùng quan sát mô tả cấu tạo của bút thử điện, nguyên lý làm việc của bút thử điện.GV : Tại sao bút thử điện không gây nguy hiểm cho người sử dung? HS trao đổi .GV: Cho hs đại diện các nhóm dùng bút thử điện để kiểm tra mạch điện trong phòng.HS nêu cách sử dụng.* Hoạt động 2. Thực hành Cứu người bị tai nạn điện:GV giới thiệu nội dung và trình tự thực hiện.HS: làm quen với hai tình huống giả định được đề cập trong SGK khi cứu người bị tai nạn điện các nhóm thảo luận để chọn cách sử lý đúng nhất

GV: đặt thêm tình huống giả định khác Một nhóm bạn đến học bài tại một gia đình , trong giờ giải lao một bạn đi vệ sinh ở gần khu chuồng chăn nuôi, sơ ý vấp phải đường dây điện bảo vệ chuồng nuôi . Bị điện giật.Ở tình huống này theo nội dung bài học thì xử lý như thế nào ?- HS thảo luận nhóm đưa ra cách xử lý.GV chốt lại:Mở rộng việc sử dụng điện để bảo vệ tài sản làm tổn hại sức khoẻ và tính mạng của người khác là vi phạm pháp luật.* Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu nạn nhân:GV: Yêu cầu 1 hs đọc thông tin sgk

II. Nội dung và trình tự thực hành cứu người bị tai nạn về điện.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện:*Tình huống 1: SGK/ 124- Rút phích cắm điện ( nắp cầu chì) hoặc ngắt áp tômát* Tình huống 2: SGK- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre(gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân

2. Sơ cứu nạn nhân:HS đọc thông tin sgk.

74

Page 75: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

HS: thảo luận chọn phương án để sơ cứu nạn nhân cho phù hợpGV: chia lớp thành các nhóm ( Nhóm nam, nhóm nữ riêng)HS: các nhóm hoạt động theo nhóm cả hai phương pháp.GV: quan sát các nhóm thực hiện.

a) Phương pháp 1: Phương pháp nằm sấp. SGK/126 b) Phương pháp2: Hà hơi thổi ngạt. SGK/126

3. Củng cố: GV yêu cầu các nhóm thu rọn, làm vệ sinh nơi thực hành- nhận xét tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và các nhân.- hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành 4.Hướng dẫn học ở nhà:

Đọc và ôn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí. Tiết sau ôn tập chuẩn bị thi học kỳ.

Tiết: 35Soạn: 15 /12/2009 Dạy : 8A: /12/2009 8B: /12/2009

CHƯƠNG VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 36+37. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN

PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆ

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Nhận biết được vật liệu dẫn điện , vật liệu cách điện , vật liệu dẫn từ.- Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật.- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng

điện.- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. 2.Kỹ năng: - Biết sử dụng vật liệu cách điện , vật liệu dẫn điện theo công dụng.- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.3.Thái độ: Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm .

II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Giáo viên: - Chuẩn bị ổ cắm điện, phích cắm, máy biến áp

III/ Các hoạt động dạy học:1.Kiểm tra bài cũ: không2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung

* Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật liệu dẫn I. Vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn từ.75

Page 76: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

điện , vật liệu dẫn từ . GV: Y/C hs đọc thông tin sgk- Giới thiệu các vật liệu dẫn điện

Quan sát H36 em hãy nêu tên các phần tử dẫn điện. HS: hãy nêu các vật liệu dùng để làm vật cách điện? Và công dụng của các vật liệu đó.

Chức năng của vật liệu đó là gì?

HS :quan sát dây cuốn, lõi của máy biến áp GV: dây dẫn có phải là loại dây dẫn điện thường gặp không?Công dụng của loại dây này?Thép kỹ thuật được dùng để làm gì?

HS: hoàn thành bảng 36.1 sgk/130*Hoạt động 2 : T ìm hiểu quá trình phân loại đồ dùng điện trong gia đình Quan sát H37.1 SGK Em hãy nêu tên và công dụng của các đồ dùng điện trong gia đình.HS quan sát GV gọi từng em đứng tại chỗ trả lời

Em hãy phân loại đồ dùng điện?Có những loại đồ dùng điện nào?

Dựa vào cách phân loại trên em hãy hoàn thành bảng 37.1 SGK

a) Vật liệu dẫn điện:- Vật liệu mà cho dòng điện chạy qua là vật liệu dẫn điện - Các vật liệu dẫn điện:Kim loại, hợp kim , than chì, dung dịch muối , bazơ, axít .b) Vật liệu cách điện:- Vật liệu không cho dòng điện đi qua gọi là vật liệu cách điện.- Vật liệu cách điện: Giấy cách điện, thuỷ tinh , sứ , mi ca…- Công dụng : Chế tạo các thiết bị cách điện của các thiết bị điện.- Chức năng : cách li các phần tử mang điện với nhau .c) Vật liệu dẫn từ:- Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ.- đặc tính: Dẫn từ tốt- Công dụng: + Thép kỹ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ cực của nam châm điện , lõi máy biến áp

II. Phân loại đồ dùng điện.H37.1(1) Đèn sợi đốt: Công dụng:Chiếu sáng(2) Đèn ống huỳnh quang Công dụng: Chiếu sáng(3) Phích đun nước: Đun nước uống(4) Nồi cơm điện : Nấu cơm(5) Bàn là điện : Là quần áo(6) Quạt điện: Quạt mát, thông gió(7) Máy khuấy: Khuấy(8) Máy xay sinh tố: Xay chái cây* Phân loại đồ dùng điện:- Đồ dùng điện loại điện quang: Biến đổi điện năng thành quang năng dùng để chiếu sáng.- Đồ dùng điện – loại điện nhiệt: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng.- Đồ dùng điện loại điện cơ: Biến đổi điện năng thành cơ năng.* Các số liệu kỹ thuật:

76

Page 77: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

HS tìm hiểu như trong sgkGV nhấn mạnh về các số liệu thường ghi trên mỗi dụng cụ, thiết bị sử dụng điện GV Khi dòng điện mà vượt quá giá trị định mức ghi trên thiết bị thì dây dấn của đồ dùng điện sẽ bị ảnh hưởng gì? HS thảo luận – trả lời.

- Các đại lượng điện định mức: SGK/132- Ý nghĩa của số liệu kỹ thuật: SGK- 132

3. Củng cố: GV nhẫn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại dây dẫn nêu trên. 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Học phầnn ghi nhớ trang 130 -133 /sgk. - Trả lời các câu hỏi ghi cuối bài học.

Tiết: 36Soạn: 18 /12/2009 Dạy : 8A: /12/2009 8B: /12/2009

KIỂM TRA HỌC KÌ I

I/ Mục Tiêu:1.Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí.2.Kỹ năng: Phân biệt được các vật liệu cơ khí và các mối ghép.3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, trung thực , cẩn thận khi làm bài.

II/ Ma trận. Mức độChủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụngTổngTNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL

1. Hình chiếu 2 1

1 2

3 3

2. Bản vẽ kỹ thuật 1 2

1 2

3Vật liệu cơ khí 1 0,5

1 0,5

4. Chi tiết máy và lắp ghép 1 1

1 1

5. Cơ cấu truyền chuyển động 1 0,5

2 3

3 3,5

5 1 3 9

77

Page 78: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

Tổng điểm 3 2 5 10Đề bài:I /Trắc nghiệm khách quan: (5 Điểm)Câu 1:(2đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(từ 1 đến 6) 1.1/ Vị trí hình chiếu bằng là:

A. Dưới hình chiếu đứng B . Bên cạnh hình chiếu đứngC .Bên trên hình chiếu đứng D . Bên trái hình chiếu đứng.

1.2/ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể:A .Tiếp xúc với mặt phẳng cắt B. Ở sau mặt phẳng cắtC . Ở trước mặt phẳng cắt D. Bị cắt làm đôi

1.3/ Đĩa xích xe đạp có 50 răng đĩa, líp có 20 răng thì tỷ số truyền (i) là:A. 2 B . 3 C . 2,5 D . 3,5

1.4/ Vật liệu cơ khí gồm mấy tính chất:A .2 tính chất B. 3 tính chất C . 4 tính chất D . 5 tính chất

Câu 2. (2đ) Cho vật thể có các mặt:A; B; C; D; E; F; G. và các hình chiếu. Ghi các số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng:

Mặth/c

A B C D E F G

Đứng

bằng

cạnh

Câu 3:(1đ) Hãy nối mỗi câu ở cột bên trái với một câu ở cột bên phải để được 1 câu hoàn chỉnh phù hợp để chỉ ra đặc điểm của các mối ghép.

1. Trong mối ghép bằng đinh tán

2. Trong mối ghép bu lông

1

2

A .Muốn tháo rời phải phá hỏng 1 chi tiếtB. Các dạng chi tiết được ghép thường có dạng tấmC. Tháo rời được các chi tiết ở dạng nguyên vẹn.

78

Page 79: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

II. Trắc nghiệm tự luận: (5điểm)

Câu 1: (2 Điểm)

Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Có những loại bản vẽ kĩ thuật quan trọng nào?.

Câu 2: (3 điểm)

a/ Nếu tính chất của bộ truyển động ăn khớp. Viết công thức tính tỉ số truyền của nó.

b/ Cho biết đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. tính tỉ số truyền i và cho biết

chi tiết nào quay nhanh hơn.

ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ INĂM HỌC 2009 - 2010 - MÔN CÔNG NGHỆ 8

I/ TNKQ Câu 1: (2đ) ( mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ)

Câu1 1.1 1.2 1.3 1.4Đáp án A B C C

Câu 2: (2 điểm) <Mỗi ý đúng 0,2đ> (Trả lời đúng hết cộng thêm 0,2điểm) Mặth/c

A B C D E F G

Đứng 2 3 1bằng 5 7 8 6 4cạnh 9

Câu 3: (1đ)1 – B (0,5đ)2 – C (0,5đ)

II / TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : (5đ)

Câu1: (2 điểm)

Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ

và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường được vẽ theo tỉ lệ. Có 2 loại bản vẽ

thuộc 2 lĩnh vực quan trọng là: 2đ

- Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế chế tạo, lắp ráp, sử dụng ... các máy

và thiết bị. (0,5đ)

- Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng... các công

trình kiến trúc và xây dựng. (0,5đ)

Câu 2: (3 điểm) < Mỗi ý 1,5 điểm) a/ Tính chất của bộ truyển động ăn khớp.

79

Page 80: giao an cong nghe 8 ca nam

Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá

- Nếu bánh 1 có số rắng là Z 1 quay với tốc độ n

1 (Vòng/phút) Bánh 2 có số răng Z

2 quay

với tốc độ n2 (Vòng / phút) thì tỉ số truyền i là:

n2 z1 z1

i = = hay n2 = n1 .n1 z2 z2

b/ Áp dụng công thức: n2 z1 50 i = = = = 2,5 (lần) n1 z2 20

Vậy trục đĩa líp quay nhanh hơn trục đĩa xích 2,5 lần

80