giao an gdcd12chon bo

135
Soạn ngày 15/8 CÔNG DÂN VỚI PHÁP LUẬT Tiết thứ:1 Bài 1( 3 tiết ) PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG Lớp / sĩ số Ngày giảng Thứ: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với KT, CT, đạo đức. - Hiểu được vai trò của PL với đời sống của cá nhân, Nhà nước và XH. 2- Về kỹ năng - Biết đánh giá hành vi xử sự cử bản thân và những người xung quanh theo những chuẩn mực của PL. 3- Về thái độ - Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống và học tập theo qui định của PL. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12, HP 1992. 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.. - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài Hoạt động 1 - GV: Em hãy kể tên một số luật mà em biết? Những luật đó do 1. Khái niệm pháp luật a) Pháp luật là gì? * PL là hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 1

Upload: khatgame

Post on 27-Jun-2015

69 views

Category:

Documents


8 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giao an GDCD12chon Bo

Soạn ngày 15/8 CÔNG DÂN VỚI PHÁP LUẬT Tiết thứ:1 Bài 1( 3 tiết)

PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với KT, CT, đạo đức. - Hiểu được vai trò của PL với đời sống của cá nhân, Nhà nước và XH. 2- Về kỹ năng - Biết đánh giá hành vi xử sự cử bản thân và những người xung quanh theo những chuẩn mực của PL. 3- Về thái độ - Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống và học tập theo qui định của PL. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12, HP 1992. 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.. - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1- GV: Em hãy kể tên một số luật mà em biết? Những luật đó do cơ quan nào ban hành? việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?* Vậy PL là gì?- HS: Thảo luận- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.* Hoạt động 2- GV: Giới thiệu một số luật, sau đó cho HS n/xét về nội dung, hình thức:- Hãy phan tích đặc trưng của luật HN & GĐ về nội dung, hình thức và hiệu lực pháp lí của luật?+ Nội dung: Nam nữ tự nguyện kết hôn trên cơ sở tình yêu, tôn trọng lẫn nhau… phù hợp sự tiến bộ xh.+ Hình thức: Thể hiện các qui tắc: như kết hôn tự nguyện, một vợ, một

1. Khái niệm pháp luậta) Pháp luật là gì?* PL là hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

b) Các đặc trưng của pháp luật- Tính qui phạm phổ biến vì: PL là những qui tắc xử sự chung, áp dụng với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xh. ( khác các qui phạm xh khác- đạo đức xh).Mỗi qui tắc xử sự thể hiện một qui phạm PL, do đó tính qui phạm phổ biến làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của PL; bất kì ai cũng xử sự theo khuôn mẫu PL qui định.- Tính quyền lực, bắt buộc chung: vì do nhà nước ban hành, bảo đảm sức mạnh quyền lực nhà nước. Tính bắt buộc chung: Bắt buộc mọi người phải tuân theo PL ( Là điểm khác đạo đức). VD sgk.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 1

Page 2: Giao an GDCD12chon Bo

chồng, vợ chồng bình đẳng…+ Về tính hiệu lực bắt buộc: Các qui tắc ứng xử trong quan hệ HN & GĐ trở thành điều luật có hiêu lực bắt buộc mọi công dân.* Vậy đặc trưng của PL là gì?- HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến.- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.* Hoạt động 3Thảo luận nhóm- Em đã học về nhà nước và bản chất nhà nước. Hãy cho biết nhà nước ta mang bản chất của g/c nào? Khác về b/c so với nhà nước TS? - Theo em PL do ai ban hành? Vậy PL của nhà nước ta thể hiện ý chí của g/c nào? Nhằm mục đích gì?- HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến.- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức vì: hình thức thể hiện là các văn bản qui phạm PL được qui định chặt chẽ trong HP, luật, bộ luật. Nội dung bảo đảm sự thống nhất của hệ thống PL, VD sgk.2. Bản chất của pháp luật( PL là của ai, do ai, vì ai?)a) Bản chất giai cấp của pháp luật- PL mang b/c giai cấp sâu sắc vì PL do nhà nước , đại diện cho g/c cầm quyền ban hành và đảm bảo thực hiện.- PL nhà nước ta thể hiện ý chí, nguyện vọng, nhu cầu, lợi ích của g/c CN và ndlđ- mang b/c của g/c CN-Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Mục đích bảo vệ quyền lơi hợp pháp của ndlđ ( khác về b/c so với PL TS).

* Hồ Chủ Tịch: “Bao nhiêu lợi ích đều vì dân. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân…Chính quyền từ xã đến Chính phủ trung ương đều do dân cử ra…” “PL của ta là PL thật sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho ndlđ…”

4. Củng cố – hệ thống bài học - PL là gì? Tại sao cần PL? Đặc trưng của PL? B/c giai cấp và xh của PL? - Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và PL vào bảng sau:

Đạo đức Pháp luật

Nguồn gốc Hình thành từ đời sống xh Các qui tắc xử sự trong đời sống xh, được nhà nước ghi nhận thành các qui phạm PL

Nội dung Các quan niệm chuẩn mực thuộc đời sống tinh thân, tình cảm của con người (về thiện ác, công bằng danh dự, nhân phẩm…)

Các qui tắc xử sự ( việc được làm, phải làm, không được làm)

Hình thức thể hiện

Trong nhận thức, tình cảm con người. (điều chỉnh bằng lương tâm)

Văn bản qui ph ạm PL

Phương thức tác động

Dư luận xh (người ta sợ dư luận xh hơn chính lương tâm bản thân mình).

Giáo dục, cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 14-đọc phần còn lại

Soạn ngày 20/8 Bài 1(tiếp)

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 2

Page 3: Giao an GDCD12chon Bo

Tiết thứ:2 PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1.PL là gì? Tại sao cần PL? Đặc trưng của PL? Nội qui nhà trường; Điều lệ Đoàn TN CS HCM có phải là qui phạm PL không vì sao? 2. Phân tích b/c giai cấp và xh của PL? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài* Hoạt động 1- GV: Theo em do đâu nhà nước phải đề ra PL? Hãy lấy VD chứng minh?- HS: Thảo luận- GV: N/xét. Đánh giá. kết luận:+ Do các mối quan hệ xh phức tạp; để quản lí xh nhà nước phải ban hành hệ thống các qui tắc xử sự chung được gọi là PL.+ VD: Bộ luật dân sự năm 2005 qui định: Tự do, tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực... đảm bảo sự bình đẳng trong quan hệ PL dân sự ( mua bán, tặng cho,vay mượn, thừa kế…) góp phần bảo vệ lợi ích, trật tự công cộng, thúc đẩy sự phát triển KT – XH. * Hoạt động 2- GV: Sử dụng PP thuyết trình và giảng giải:+ Có thể xuất phát từ nguồn gốc, bản chất và đặc trưng của PL để phân tích mối quan hệ giữa KT, CT, ĐĐ.+ Cho HS đọc VD sgk và tự nhận xét.Thảo luận nhóm* Quan hệ giữa PL với kinh tế:+ Trên cơ sở KT+ Mối quan hệ có tính độc lập tương đối: PL vừa phụ thuộc KT, vừa tác động trở lại với KT (có thể tích cực hoặc tiêu cực).

* Quan hệ giữa PL với chính trị:+ PL vừa là phương tiện để thực hiện

b) Bản chất xã hội của pháp luật- PL mang b/c xh vì:+ Các qui phạm PL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xh.; phản ảnh những nhu cầu, lợi ích của các g/c, tầng lớp trong xh; là chuẩn mực, qui tắc xử sự chung.+ Các qui phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xh; các hành vi xử sự của các tầng lớp xh phù hợp với những qui định của PL, làm cho xh phát triển. VD sgk.- KL: PL chỉ phát huy hiệu lực khi nó kết hợp hài hoà bản chất xh, b/c giai cấp.

3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức.a) Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế- PL được hình thành trên cơ sở các quan hệ KT ; PL do các quan hệ KT qui định.Mối quan hệ KT, PL có tính độc lập tương đối:+ Một mặt, PL phụ thuộc vào KT ( thể hiện các qhệ KT quyết định nội dung của PL; sự thay đổi KT sớm muộn cũng dẫn đến sự thay đổi nội dung PL)+ Mặt khác, PL tác động trở lại đối với KT (được hình thành trên cơ sở các qhệ KT, phụ thuộc các qh KT; tác động của PL có thể tích cực hoặc tiêu cực)Nếu PL phù hợp phản ánh KQ các qui luật phát triển của KT nó sẽ tác động tích cực, kích thích KT phát triển và ngược lại.b) Quan hệ giữa pháp luật với chính trị- PL vừa là phương tiện để thực hiện đường

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 3

Page 4: Giao an GDCD12chon Bo

đường lối chính trị; vừa là hình thức biểu hiện của chính trị.+ Thể hiện tập trung mối qh giữa đường lối CT và PL; ý chí của g/c cầm quyền- ý chí của nhà nước.+ Đường lối của Đảng được thể chế hoá thành PL; PL là công cụ đảm bảo đường lối được thực hiện nghiêm chỉnh trong toàn xh. VD sgk.* Quan hệ giữa PL với đạo đức: + Đạo đức là những qui tắc xử sự hình thành trên cơ sở các quan niệm về thiện, ác, nghĩa vụ, lương tâm, danh dự, nhân phẩm…(con người tự điều chỉnh hành vi một cách tự giác cho phù hợp những chuẩn mực chung của xh).+ Các qui phạm PL luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức. Các giá trị đạo đức khi đã trở thành nội dung của qui phạm PL thì đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.+ PL là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. Những giaátrị PlL cũng là những giá trị đạo đức cao cả con người hướng tới.- HS: Trao đổi. Nêu VD thực tiễn- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

lối chính trị của g/c cầm quyền; vừa là hình thức biểu hiện của chính trị, yêu cầu, quan điểm của g/c cầm quyền.- Mối qh đường lối chính trị với PL thể hiện ý chí của g/c cầm quyền.- Đường lối của Đảng ta được thể chế hoá thành PL, là công cụ của nhà nước. VD sgk.

c) Quan hệ giữa pháp luật với đ ạo đức(Qui phạm PL và qui phạm đạo đức có qhệ chặt chẽ với nhau)- Quá trình xd PL, nhà nước luôn đưa những qui phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp sự phát triển và tiến bộ xh voà qui phạm PL.- Những giá trị cơ bản của PL như công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải, đều là những giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng tới. VD sgk.KL: PL là phương tiện để bảo vệ các giá trị đạo đức.

4. Củng cố – hệ thống bài học Hiểu: Mối qh giữa Pl với KT, CT, ĐĐ. Nêu một số câu ca dao, tục ngữ về đạo đức được ghi nhận thành nôi dung qui phạm PL. * Trả lời câu 2: Nội qui nhà trường; Điều lệ Đoàn TN CS HCM không phải là văn bản qui phạm PL, vì văn bản qui phạm PL do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, trong đó các qui tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh các qh xh trong mọi lĩnh vực. Vì vậy, nội qui nhà trường do BGH ban hành có giá trị bắt buộc thực hiện đối với HS, GV trong phạm vi nhà trường, nhưng không phải là qui phạm PL. Điều lệ Đoàn TN CS HCM là sự thoả thuận cam kết thi hành của những người tự nguyện ra nhập tổ chức Đoàn, không phaie là văn bản qui phạm PL, mang tính quyền lực nhà nước.

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 14-đọc phần còn lại

Soạn ngày 25/8 Bài 1(tiếp) Tiết thứ:3 PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 4

Page 5: Giao an GDCD12chon Bo

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Nêu mqhệ giữa PL với chính trị và KT? 2. Phân biệt đạo đức với PL theo bảng sgk tr 14. 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài* Hoạt động 1- GV: Yêu cầu HS hiểu chức năng kép của PL: Vừa là phương tiện quản lí nhà nước, vừa bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cong dân.

- Thảo luận nhóm:+ Vì sao nhà nước phải quản lí xh bằng PL? Nêu VD?+ Nhà nước quản lí xh bằng PL như thế nào? Liên hệ ở địa phương mà em biết?

- HS: Thảo luận, đại diện trả lời.- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

* Hoạt động 2- Câu hỏi tình huống: Có quan điểm cho rằng, chỉ cần phát triển KT thật mạnh là sẽ giải quyết được mọi hiện tượng tiêu cực trong xh. Vì vậy, quản lí xh và giải quyết các xung đột bằng các công cụ KT là thiết thực nhất, hiệu quả nhất! Ý kiến của em?- HS: Thảo luận, đại diện trả lời.- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.* KL: PL vừa là phương tiện quản lí nhà nước, vừa là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.a) Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội- Nhà nước quản lí xh bằng nhiều phương tiện: Kế hoạch, chính sách, hoạch định, gd đạo đức, tư tưởng…và PL ; trong đó, PL là phương tiện chủ yếu đảm bảo quản lí thống nhất, dân chủ và có hiệu lực cao. Nhờ PL nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được mọi hoạt động của đời sống xh.- Quản lí bằng PL dân chủ, có hiệu quả:+ PL có tính phổ biến và bắt buộc chung, nên qlí bằng PL đảm bảo dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích chung các g/c, tầng lớp trong xh.+ PL do nhà nước ban hành để điều chỉnh các qhệ xh một cách thống nhất, đảm bảo sức mạnh quyền lực nhà nước, nên hiệu lực thi hành cao.- Nhà nước quản lí xh như thế nào?+ Nhà nước ban hành luật và tổ chức thực hiện PL, đưa PL vào đời sống.+ Người dân phải hiểu PL, làm đúng PL.+ Nhà nước phổ biến, tuyên truyền gd PL để “dân biết” “dân làm” theo PL.b) Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.- Nước ta các quyền về con người được tôn trọng, thể hiện ở các quyền công dân qui định trong HP, pháp luật.- HP qui định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; (luật dân sự, HN&GĐ, thuế, đất đai, giáo dục…) xác lập quyền công dân trong mọi lĩnh vực của đời sống xh. (VD: Quyền tự do kinh doanh…)- PL là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình, thông qua các luật: hành chính, hình sự, tố tụng, qui định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết tranh chấp,

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 5

Page 6: Giao an GDCD12chon Bo

của công dân.(Nêu VD thực tiễn để HS khắc sâu kiến thức)

khiếu nại và xử lí các vi phạm PL.* KL: PL qui định quyền công dân trong cuộc sống và cách thức công dân thực hiện các quyền đó , yêu cầu nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.

4. Củng cố – hệ thống bài học Hiểu: PL là phương tiện để CD bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

- Câu 8 sgk tr 15-câu đúng a, b, e, g.- Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhấ, PL là:a. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.b. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.c. Hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

quyền lực nhà nướcd. Hệ thống các qui tắc xử sự được hình thành theo đk cụ thể của từng địa phương.

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 15-đọc bài 2.

Soạn ngày 30/8 Bài 2( 3 tiết) Tiết thứ:4 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 6

Page 7: Giao an GDCD12chon Bo

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm: Thực hiện PL, các hình thức và các giai đoạn thực hiện PL. - Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí, các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.2- Về kỹ năng - Biết cách thực hiện Pl phù hợp lứa tuổi.3- Về thái độ - Nâng cao ý thức tôn trọng PL. - Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng PL và phê phán những hành vi vi phạm PL. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12. - HP 1992, Bộ luật HS năm 1999, Bộ luật dân sự 2005, Bộ luật lao động (sửa đổi bổ xung 2006), pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính 2002, luật HN & GĐ 2000… 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.. - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là quản lí xh bằng PL? Muốn qlí xh bằng PL, nhà nước phải làm gì? 2. Tại sao nói PL là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân?3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài* Hoạt động 1- GV: Yêu cầu HS đọc 2 tình huống VD sgk; sau đó hướng dẫn HS khai thác vấn đề theo câu hỏi sau:+ Tình huống 1: Chi tiết nào thể hiện hành động thực hiện PL giao thông đường bộ một cách có ý thức (tự giác), có mục đích? Sự tự giác đã đem lại tác dụng như thế nào?+ Tình huống 2: Để xử lí 3 thanh niên vi phạm, cảnh sát giao thông đã làm gì? (áp dụng PL xử phạt vi phạm hành chính)> Mục đích của xử phạt đó là gì? (răn đe và giáo dục)- HS: Trả lời- GV: Tổng kết và nêu khái niệm sgk.

1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luậta) Khái niệm thực hiện pháp luật- 2 VD sgk việc tuân theo PL của CD và việc vận dụng PL của cảnh sát giao thông đều là hành vi phù hợp qui định của PL (hành vi hợp pháp), để Pl giao thông được thực hiện trong cuộc sống.- Thực hiện PL là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những qui định của PL đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.b) Các hình thức thực hiện pháp luậtGồm 4 hình thức sau:

STT Hình thức thực hiện

PL

Nội dung Ví dụ

1 Sử dụng PL

Cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì PL cho phép làm

Quyền tự do kinh doanh, lựa chọn ngành ghề…

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 7

Page 8: Giao an GDCD12chon Bo

* Hoạt động 2Thảo luận nhóm:- GV: Kẻ bảng phân công từng nhóm trình bày theo yêu câu đượcgiao.

- HS: Đại diện trình bày.- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

* Các quyền nghĩa vụ công dân không tự phát sinh hay chấm dứt nếu không có một văn bản, quyết định áp dụng PL của cơ quan nhà nước có thảm quyền.* Cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm PL hoặc giải quyết tranh chấp. Căn cứ vào QĐ của cơ quan nhà nước, người vi phạm hoặc các bên tranh chấp phải thực hiện quyền, nghĩa vụ theo qui định PL.

2 Thi hành PL

…Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì PL qui định phải làm.

Nghĩa vụ nộp thuế…

3 Tuân thủ PL

…Không làm những điều PL cấm.

Không buôn bán hàng cấm…

4 Áp dụng PL

Căn cứ PL ra quyết định làm phát sinh, chấm dứt quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức (**)

- Quyền kết hôn..- Trốn thuế phải nộp phạt…

- Phân tích điểm giống nhau và khác nhau giữa 4 hình thức thực hiện PL:* Giống nhau: đều là hoạt động có mục đích nhằm đưa PL vào đời sống, trở thành hành vi hợp pháp của người thực hiện.* Khác nhau: Trong hình thức sử dụng PL thì chủ thể PL có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được PL cho phép theo ý chí của mình không bị ép buột phải thực hiện.

4. Củng cố – hệ thống bài học Bảng pân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các hình thức thực hiện PL:

Sử dụng PL Thi hành PL Tuân thủ PL Áp dụng PLChủ thể Cá nhân, tổ chức Cá nhân, tổ chức Cá nhân, tổ chức Cơ quan, công chức nhà

nước có thẩm quyềnMức độ

chủ động của chủ

thể

Chủ động thực hiện quyền (những việc được làm)

Chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm)

Không làm những việc bị cấm

Cơ quan hà nước chủ động ra QĐ hoặc thực hiện hành vi PL theo đúng chức năng, thẩm quyền được giao.

Cách thức thực hiện

Nếu PL không qui định thì cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn, thoả thuận ( VD: các bên có thể tự thoả thuận kĩ các hợp đồng mua bán tài sản, cách thức trao tài sản, thời gian giao trả tiền và tài sản, địa điểm thực hiện)

Bắt buộc tuân thủ các thủ tục, trình tự chặt chẽ do PL qui định.

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 26-đọc tiếp bài 2.

Soạn ngày 01/9 Bài 2(tiếp) Tiết thứ:5 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

Lớp / sĩ số

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 8

Page 9: Giao an GDCD12chon Bo

Ngày giảng Thứ:

1 Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thực hiên PL là gì? Nội dung các hình thức thực hiện PL? Nêu VD? 2. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các hình thức thực hiện PL? 3.Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài* Hoạt động 1- GV: Có thể khai thác bất cứ quan hệ nào ở bất cứ ngành luật nào.+ Theo em, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng xuất hiện khi nào? Khi quan hệ hôn nhân được xác lập, khi ấy xuất hiện quan hệ PL giữa vợ và chồng (gđ 1 của qtr thực hiện PL)+ Vợ chồng thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình như thế nào? Sau khi quan hệ hôn nhân được xác lập, Vợ chồng thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình (gđ 2 của qtr thực hiện PL)KL: Hai gđ của qtr thực hiện PL có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, gđ 1 là tiền đề của gđ 2, gđ 2 là hệ quả phát sinh tất yếu từ gđ 1. Trong trường hợp xuất hiện gđ 3 – gđ không bắt buộc, vì nó chỉ xuất hiện khi cá nhân, tổ chức vi phạm PL và cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp bằng cách ra QĐ buộc chủ thể vi phạm PL phải thực hiện đúng PL.* Hoạt động 2Thảo luận nhómGV: Nêu VD sgk, yêu cầu HS thảo luận phân tích từng dấu hiệu của hành vi vi phạm: + Thứ nhất: Là hành vi trái PL* Hành động cụ thể: Bạn A chưa đến tuổi được phép tự điều khiể xe máy mà đã lái xe đi trên đường và hai bố con bạn A đều đi xe ngược chiều qui định.* Không hành động: Người kinh doanh không nộp thuế cho nhà nước( trái PL về thuế).+ Thứ 2: Do người có năng lực

c. Các giai đoạn thực hiên pháp luật- Giai đoạn 1: Giữa cá nhân, tổ chức hình thành quan hệ xh do PL điều chỉnh (gọi là qh PL).HS nêu VD sgk.

- Giai đoạn 2: Cá nhân, tổ chức tham gia qh PL, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình.HS nêu VD sgk.

- Trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm PL và cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp bằng cách ra QĐ buộc chủ thể vi phạm PL phải thực hiện đúng PL. ( g đ 3) không phải là gđ bắt buộc.HS nêu VD sgk.

KL: Quá trình thực hiện PL, chỉ đạt hiệu quả khi mỗi cá nhân, ỉô chức, đặc biệt là các cơ quan , công chức nhà nước tham gia vào các qhệ PL đều chủ động, tự giác thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ của mình theo HP và PL.

2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lía) Vi phạm pháp luật- Thứ nhất: Là hành vi trái PL+ Hành vi có thể là hành động cụ thể, làm những việc không được làm theo qui định PL. ( Bạn A chưa đến tuổi được phép tự điều khiển xe máy mà đã lái xe đi trên đường và hai bố con bạn A đều đi ngược chiều qui định).+ Hành vi không hành động: Không làm những việc phải làm theo qui định PL. (người kinh doanh không nộp thuế cho nhà nước).- Thứ 2: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.* Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng nhận thức được hành vi và tự chịu trách nhiệm về hành

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 9

Page 10: Giao an GDCD12chon Bo

travhs nhiệm pháp lí thực hiện.(GV giải thích năng lực trách nhiệm pháp lí? Người nào dù đủ năng lực trách nhiệm pháp lí và không đủ năng lực trách nhiệm pháp lí – làm rõ dấu hiệu thứ 2 theo nội dung và phân tích VD sgk).+ Thứ 3: Người vi phạm PL phải có lỗi.GV nêu câu hỏi: Theo em bố bạn A có biết đi xe vào đường ngược chiều là vi phạm PL không? Hành động của bố bạn A có thể dẫn đến hậu quả như thế nào? Hành động đó là cố ý hay vô ý?* Nguyên nhân nào dẫn đến hành động vi phạm PL?- HS: Đại diện trình bày.- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

vi của mình.(Người đủ 18 tuổi trở lên không mắc các bệnh về thể chất…)* Phân tích VD sgk.

- Thứ 3: Người vi phạm PL phải có lỗi.+ Người vi phạm PL có thể cố ý hoặc vô ý.+ Có 2 nguyên nhân: Khách quan ( Thiếu PL, PL không còn phù hợp với thực tế - điều kiện KT-XH khó khăn). Chủ quan: Coi thường PL, cố ý vi phạm, không hiểu biết về PL. Chủ quan là chính, vì vậy ý thức con người quan trọng nhất tuân thủ PL hay vi phạm PL, từ đó giáo dục HS nâng cao hiểu biết PL.

4. Củng cố – hệ thống bài học Nắm vững: - Các giai đoạn thực hiện PL. - Hành vi vi phạm PL. 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 26, đọc tiếp bài 2.

Soạn ngày 05/9 Bài 2(tiếp) Tiết thứ:6 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

Lớp / sĩ số

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 10

Page 11: Giao an GDCD12chon Bo

Ngày giảng Thứ:

1 Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Nêu VD phân tích các giai đoạn thực hiên PL? 2. Nêu VD phân tích dấu hiệu của hành vi vi phạm PL? 3.Giảng bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1Thảo luận nhóm:- GV: Nêu câu hỏi:* Các vi phạm PL gây hậu quả gì? Cho ai? Cần phải làm gì để khắc phục hậu quả đó và phòng ngừa các vi phạm tương tự? Nêu VD minh hoạ?

* Nêu ví dụ về một vụ án, nhấn mạnh các tình tiết: Thủ phạm phạm tội gì? Động cơ? Hậu quả gây ra và đã chịu hình phạt như thế nào? Liên hệ thực tiễn ở địa phương?

- HS: Đại diện trình bày.- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

Hoạt động 2Thảo luận nhóm:- GV: Nêu yêu cầu chung cho cả 4 loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí tương ứng. Đó là: Vi phạm PL là gì? Chịu trách nhiệm gì? Trách nhiệm đó thể hiện như thế nào?

+ Vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự: Đ 98 BLHS về tội vô ý làm chết người.

+ Vi phạm dân sự, phải chịu trách nhiệm dân sự: Đ 611 BLDS về bồi thường thiệt hại danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm.

+ Vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm hành chính: (Tư liệu sgk).

b) Trách nhiệm pháp lí* Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm PL của mình.* Nhằm: + Buộc các chủ thể vi phạm PL chấm dứt hành vi trái PL và phải chịu các hình phạt về tinh thần và vật chất.(cảnh cáo, buộc phải xin lỗi công khai…phạt tiền, bồi thường vật chát, cấm cư trú, đi lại những địa bàn nhất định, phạt tù… + Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái PL , GD ý thức tôn trọng PL, củng cố niềm tin ở tính nghiêm minh của PL, đấu tranh phòng chống vi phạm PL.

c) Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí Căn cứ vào đối tượng bị xâm hại, mức độ và tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xh. Có thể chia làm 4 loại vi phạm PL và tương ứng là trách nhiệm pháp lí.+ Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xh, được coi là tội phạm, qui định trong BLHS, vd sgk.* Người phạm tội phải chịu trách nhiệm HS, phải chấp hành hình phạt theo QĐ của toà án. (người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm HS về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm rất nghiêm trọng; Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm HS về mọi tội phạm. Việc xử lí người chưa thành niên (từ đử 14 đến dưới 18) phạm tội- theo nguyên tắc: giáo dục là chủ yếu, nhằm giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xh.+ Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm PL có mức độ nguy hiểm cho xh thấp hơn tội phạm. xâm phạm các qui tắc quản lí của nhà nước. vd sgk.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 11

Page 12: Giao an GDCD12chon Bo

+ Người vi phạm kỉ luật lao động: đi muộn, bỏ việc làm, không chấp hành qui định về an toàn lao động… sẽ phải chịu trách nhiệm kỉ luật: Như khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc.

- HS: Đại diện trình bày.- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

KL: Trong 4 loại trách nhiệm trên thì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất mà nhà nước buộc người có hành vi vi phạm PL nghiêm trọng nhất phải thực hiện.

* Người vi phạm phải chịu trách nhiệm HC theo qui định PL. Người từ đủ 14 đến dưới 16 bị xử phạt HC do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt HC về mọi hành vi vi phạm HC do mình gây ra.+ Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm PL, xâm phạm các quan hệ tài sản (qh sở hữu, qh hợp đồng…) qh nhân thân (quyền được khai sinh, bí mật đời tư, quyền xác định giới tính…) vd sgk. * Người có hành vi vi phạm DS phải chịu trách nhiệm DS. Người tử đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tam gia các qh giao dịch DS pahỉ có người đại diện theo PL.+ Vi phạm kỉ luật là vi phạm PL xâm phạm các qh lao động, công vụ nhà nước, do PL lđ, PL HC bảo vệ. vd sgk.* Cán bộ công chức, viên chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc…

4. Củng cố – hệ thống bài học Sơ đồ qh biện chứng giữa thực tiễn XH&PL, giữa xd PL, thực hiện PL và hoàn thiện PL.

Thực tiễn PL

Vi phạm PL

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 26, ôn tập bài 1, 2 giờ sau KT 1 tiết

Soạn ngày 10/9 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾTTiết thứ:7

Lớp / sĩ số

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 12

Thực tiễnXã hội

Pháp luật Quan hệPháp luật

Thực tiễnPháp luật

Page 13: Giao an GDCD12chon Bo

Ngày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1- Về kiến thức - Giúp học sinh nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản đã học. - Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu. 2- Về kỹ năng Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình. 3- Về thái độ Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - Giấy kiểm tra, bút viết, phục vụ kiểm tra. 2- Thiết bị - Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra.C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung kiểm tra ( từ bài 1 – 2)

Một số câu hỏi tự luận1. PL là gì? Tại sao cần phải có PL? Nêu đặc trưng của PL? Theo em, nội qui nhà trường , điều lệ Đoàn TN CS HCM có phải là văn bản PL không? Vì sao?2. Nêu bản chất của PL? Nó được thể hiện trong mối qh với KT, CT, ĐĐ như thế nào? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và PL (về nguồn gốc, nội dung, hình thức thể hiện và phương thức tác động).3. Thế nào là quản lí xh bằng PL? Muốn quản lí xh bằng PL, Nhà nước phải làm gì?? Tại sao nói PL là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình?4. Thực hiện pháp luật là gì? Hãy phân tích những điểm gôíng và khác nhau giữa các hình thức thực hiện PL?5. Thế nào là vi phạm PL? Nó có gì chung và khác biệt vi phạm đạo đức? Nêu ví dụ phân tích?6. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính ? Nêu ví dụ phân tích?

Câu hỏi trắc nghiệm1. Chọn câu hỏi đúng trong các câu sau: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì:a) Vi phạm qui tắc đạo đức.b) Vi phạm PL Hình sự.c) Vi phạm PL hành chính.d) Bị xử phạt vi phạm hành chính.e) Phải chịu trách nhiệm HS.g) Bị dư luận xh lên án. (Câu đúng: a, b, e, g).2. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất, PL là:a) Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 13

Page 14: Giao an GDCD12chon Bo

b) Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.c) Hệ thống các qui tắc xử sự do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.d) Hệ thống các qui tắc xử sự được hình thành theo đk cụ thể của từng địa phương.

-------------------------

Soạn ngày 15/9 Bài 3( 1 tiết) Tiết thứ:8 CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

Lớp / sĩ số

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 14

Page 15: Giao an GDCD12chon Bo

Ngày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1- Về kiến thức - Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước PL. 2- Về kỹ năng - Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. 3- Về thái độ - Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước PL. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12. 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.. - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới* Mở bài: LHQ ra tuyên ngôn toàn thể thế giới về quyền con người: “Mọi người sinh ra đều tự do và bình đẳng về phẩm giá và các quyền”.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1Thảo luận nhóm:- GV:* Cho HS phân tích lời tuyên bố của Chủ tịch Hồ Chí Minh. (sgk tr 22)

- Thế nào là bình đẳng trước PL?Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo qui định của PL.

- Thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

* Em hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ?

- HS: thảo luận, cho ý kiến.

- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ+ KL: Công dân được bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xh theo qui định của PL.- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: Là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo qui định của PL. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.+ Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ:- Một là: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Bất kì công dân nào, nếu có đủ đk theo qui định của PL đều được hưởng các quyền: bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, thừa kế... Công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ: bảo vệ Tổ quốc, đóng thuế... theo qui định của PL.- Hai là: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xh. HS nêu vd sgk tr 28.- KL: Từ vd trên, trong cùng một đk như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 15

Page 16: Giao an GDCD12chon Bo

Hoạt động 2Thảo luận nhóm- GV: Tạo tình huống có vấn đề:* VD: Một nhóm TN rủ nhau đua mô tô. Bạn A trong nhóm không đồng ý cho rằng các bạn chưa có giấy phép lái xe, đua xe nguy hiểm dễ gây tai nạn; Bạn B cho rằng đã có bố bạn C làm trưởng CA quận, bố bạn D làm thứ trưởng. Nếu tình huống xẩy ra đã có phụ huynh “lo” hết, cả nhóm nhất trí với bạn B. Quan điểm và thái độ của em trước ý kiến trên như thế nào? Nếu các bạn đó cùng lớp em, em phải làm gì?

* Em hãy nêu vd về việc toà án xét xử một số vụ án ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng thế nào trong bộ máy nhà nước.- HS: Phát biểu, đề xuất cách giải quyết.- GV: Đánh giá kết quả làm việc của học sinh, KL.

Hoạt động 3- GV: Nêu vấn đề: Công dân thực hiện quyền bình đẳng trên cơ sở nào?* HS trả lời câu hỏi bằng phiếu học tập (theo nhóm)+ Theo em, để công dân được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, Nhà nước có nhất thiết phải qui định các quyền và nghĩa vụ của công dân vào HP và luật không? Vì sao?+ Bản thân em được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ gì theo qui định của PL? Nêu vd cụ thể?+ Vì sao Nhà nước không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống PL?- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền nghĩa vụ đó phụ thuộc vào khả năng, đk và hoàn cảnh mỗi người.2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí- Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm PL đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo qui định của PL.

- Mọi vi phạm Pl đều xâm hại đến đến quyền và lợi ích của người khác, làm rối loạn trật tự PL ở mức độ nhất định. Trong thực tế một só người do thiếu hiểu biết về PL, không tôn trọng không thực hiện PL hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm PL, gây hậu quả nghiêm trọng cho người khác, cho xh. Những hành vi đó cần phải đấu tranh, ngăn chặn, xử lí nghiêm.

* Trách nhiệm pháp lí là do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng với các chủ thể vi phạm PL. Do đó, công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm PL đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo qui định của PL, không phân biệt đối xử. (trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỉ luật).

3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật- Để đảm bảo cho công dân bình đẳng trước PL, Nhà nước qui định quyền và nghĩa vụ công dân trong hiến pháp và luật. Vì: Không một tổ chức, cá nhân nào được đặt ra quyền và nghĩa vụ công dân trái với HP và luật. + HP và luật qui định quyền và nghĩa vụ công dân là đk cần thiết để thực hiện các quyền cuả mình; Nhà nước mới đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước PL.+ Xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội.- Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống PL phù hợp từng thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, của Nhà nước và xã hội.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 16

Page 17: Giao an GDCD12chon Bo

4. Củng cố – hệ thống bài học - Hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí? - Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? - Hãy trả lời phương án đúng trong các câu sau:

a) Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm PL đều bị xử lí như nhau.b) Công dân nào vi phạm qui định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm

kỉ luật.c) Công dân nào vi phạm PL cũng bị xử lí theo qui định của PL.d) Công dân nào do thiếu hiểu biêt về PL mà vi phạm PL thì không phải chịu trách

nhiệm pháp lí. (đúng: c) 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 31.

Soạn ngày 20/9 Bài 4( 3 tiết) Tiết thứ:9 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 17

Page 18: Giao an GDCD12chon Bo

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: HN & GĐ, lao động, kinh doanh. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong HN & GĐ, trong lao động, trong kinh doanh. 2- Về kỹ năng - Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN & GĐ, lao động, kinh doanh . 3- Về thái độ - Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong HN & GĐ, lao động, kinh doanh. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12. 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.. - Tranh , ảnh, một số luật, bộ luật, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ? 2. Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1Thảo luận lớp- GV: * Thế nào là bình đẳng trong HN & GĐ?- HS: Phát biểu ý kiến.- GV: Giải thích cho HS thấy được hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn. Mục đích là xây dựng GĐ hạnh phúc, thực hiện các chức năng sinh con, nuôi dạy con và tổ chức đời sống vc, tt của gia đình.

Hoạt động 2Thảo luận nhóm

- GV: * Mối quan hệ giữa vợ và

1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đìnha) Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình- Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội, được PL qui định và được nhà nước bảo đảm thực hiện.- Mục đích là xây dựng gia đình hạnh phúc, thực hiện các chức năng sinh con, nuôi dạy con và tổ chức đời sống vc, tt của gia đình.

b) Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình- Bình đẳng giữa vợ và chồng- Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình (giữa cha mẹ và con, giữa ông bà và các cháu, giữa anh chị em)

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 18

Page 19: Giao an GDCD12chon Bo

chồng hiện nay có những nét đổi mới gì so với truyền thống?

* Bình đẳng giữa vợ, chồng được hiến pháp nước ta qui định từ năm 1946. Hiện nay, sự bình đẳng vợ và chồng còn tồn tại bất cập gì không?

- HS: Đại diện nhóm trình bày, trao đổi trnh luận giữa các nhóm.

- GV: Phân loại các ý kiến, tìm kiến thức đúng; giải quyết tình huống trong quan hệ tài sản; tóm tắt nội dung chính bằng sơ đồ quan hệ vợ chồng trong thời kì hôn nhân; Kết luận: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.Hoạt động 3Thảo luận nhóm- GV: * Chế độ PK trước đây công nhận chế độ đa thê: “nam thì năm thê bảy thiêp, gái chính chuyên chỉ lấy một chồng” * Hiện nay luật HN & GĐ chỉ cho phép và bảo vệ chế độ một vợ, một chồng, nhưng tư tưởng này có ảnh hưởng tới nam giới không? Biểu hiện ra sao? Theo qui định của luật, người vi phạm bị xử lí như thế nào?- HS: Thảo luận- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

* Bình đẳng giữa vợ và chồng. Luật qui định: “Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình”. Thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.- Trong quan hệ nhân thân: Có quyền ngang nhau lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng, giữ gìn nhân phẩm, danh dự, uy tín của nhau; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; giúp đỡ, tạo đk cho nhau phát triển về mọi mặt, KHHGĐ, chăm sóc con... (vd sgk)- Trong quan hệ tài sản: Có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung (quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt); Vợ chồng có quyền có tài sản chung và tài sản riêng. Tạo cơ sở củng cố tình yêu vợ chồng, sự bền vững hạnh phúc gia đình, phát huy truyền thống dân tộc; khắc phục tư tưởng trọng nam khinh nữ.* Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình:- Bình đẳng giữa cha mẹ và con: Cha mẹ (cả bố dượng, mẹ kế) có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với các con, thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc... Không được phân biệt, đối xử, ngược đãi, hành hạ con (cả con nuôi)...Con trai, con gái phải chăm sóc, gd, tạo đk như nhau...Con phải yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ...(vd sgk).- Bình đẳng giữa ông bà và các cháu: Ông bà chăm sóc, gdục, là tấm gương tốt cho các cháu; các cháu kính trọng, phụng dưỡng ông bà.- Bình đẳng giữa anh, chị em: Yêu thương chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ...c) Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình- Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được Nhà nước bảo đảm thực hiện, nhằm mục đích xd gđ ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững.- Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng cách:+ Nhà nước có chính sách, biện pháp tạo đk để công dân nam, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và gia đình thực hiện đầy đủ chức năng của mình; tuyên truyền phổ biến, gd PL, vận động xoá bỏ phong tục lạc hậu, phát huy truyền thống, tập quán tốt đẹp, xây quan hệ hôn nhân và gia đình tiến bộ.+ Nhà nước xử lí kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm PL về HN & GĐ , với hình thức và mức độ khác nhau.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng

Quan hệ vợ chồng trong thời kì hôn nhân

Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau

Trong QH nhân thân Trong QH tài sản

Vợ chồng bình đẳng với nhau

19

Page 20: Giao an GDCD12chon Bo

4. Củng cố – hệ thống bài học - Nắm đươc bình đẳng trong hôn nhân, nội dung, Trách nhiệm của Nhà nước. - Bài tập trắc nghiệm, câu 8 sgk tr 43, 44 ( đáp án đúng, 8.1: c, g; 8.2: c, d, e; 8.2: b, d, e). 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 42, 43, 44.

Soạn ngày 25/9 Bài 4(tiếp) Tiết thứ:10 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 20

Page 21: Giao an GDCD12chon Bo

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là bình đẳng trong HN & GĐ? Nội dung của bình đẳng trong HN & GĐ? Nêu ví dụ? 2. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong HN & GĐ? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1- GV: * Nêu vai trò của lđ đối với con người và xh: lđ là hoạt động có mục đích của con người, tạo ra của cải vc- tt cho xh. * Vậy, bình đẳng trong lđ là gì và ý nghĩa của việc PL thừa nhận quyền bình đẳng trong LĐ?

Hoạt động 2Thảo luận nhóm

- GV: + Nhóm 1* Hiện nay một số doanh nghiệp ngại nhận lđ nữ vào làm việc. Vì vậy, cơ hội tìm việc làm của lđ nữ khó khăn hơn lđ nam. Em có suy nghĩ gì trước hiện tượng trên?

* Nếu là chủ doanh nghiệp, em có yêu cầu gì khi tuyển lđ?

+ Nhóm 2* Ví dụ: Anh An đến công ty may kí hợp đồng lđ với giám đốc công ty. Qua trao đổi từng điều khoản, hai bên đã thoả thuận kí hợp đồng dài hạn (việc kí hợp đồng thực hiện trên cơ sở tự nguyện, không bên nào ép buộc bên nào). Các nội

2. Bình đẳng trong lao độnga) Thế nào là bình đẳng trong lao độngLà bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lđ thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lđ và người lđ thông qua hợp đồng lđ; bình đẳng giữa lđ nam và lđ nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.

b) Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động:- Quyền lđ là quyền của công dân tự do sử dụng sức lđ của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm, làm việc cho bất cứ người sử dụng lđ nào, bất cứ nơi nào mà PL không cấm, mang lại thu nhập cho bản thân, gia đình và lợi ích cho xh.- Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền làm việc, lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo...- Người lđ có đủ tuổi theo qui định của Bộ luật lđ, có khả năng lđ và giao kết hợp đồng lđ, đều có quyền tìm việc làm, người có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi phát huy tài năng (không coi là bất bình đẳng).

* Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

Sơ đồ nguyên tắc giao kết HĐLĐ

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 21

Page 22: Giao an GDCD12chon Bo

dung thoả thuận như sau:- Công việc phải làm là thiết kế quần áo.- Thời gian làm việc: Mỗi ngày 8 giờ, mỗi tuần 40 giờ.- Thời gian nghỉ ngơi: Nghỉ thời gian trong ngày ngoài giờ làm việc theo hợp đồng, nghỉ lễ tết, ốm...theo qui định PL.- Tiền lương: 1,5 triệu VNĐ trên cơ sở chấp hành tốt kỉ luật lđ theo qui định.- Địa điểm làm việc... Thời gian hợp đồng... Đk an toàn, vệ sinh lđ...BHXH: Anh An trích mỗi tháng 5% tổng thu nhập hàng tháng để đóng BHXH. Từ vd trên, hãy cho biết HĐLĐ là gì? Tai sao người lđ và người sử dụng lđ phải kí hợp đồng?

+ Nhóm 3- Phân tích quyền lđ của công dân được thực hiện trên cơ sở không phân biệt giới tính?

- Đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ nên PL qui định chính sách đối với lao động nữ?

- HS: Thảo luận- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

Hoạt động 3- GV: phân tích một số qui định của PL để đảm bảo cho công dân bình đẳng trong lđ.

- Nhiệm vụ của HS hiện nay phải làm gì để đáp ứng đòi hỏi của quá trình hội nhập quốc tế và sự nghiệp CNH, HĐH đất nước?

- HĐLĐ là sự thoả thuận giữa người lđ và người sdlđ về việc làm có trả công, đk lđ, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lđ.

- Giao kết HĐLĐ phải tuân theo nguyên tắc: Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái PL và thoả ước lđ tập thể, giao kết trực tiếp giữa người lđ và người sdlđ.

- Các bên đều có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.

* Bình đẳng giữa lđ nam và nữ- Bình đẳng về quyền trong lđ; về cơ hội tiếp cận việc làm; về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xh, đk lđ và các đk khác.- PL qui định đối với lđ nữ: Có quyền hưởng chế độ thai sản; người sdlđ không được xa thải hoặc đơn phương chấm dứt HĐLĐ vì lí do kết hôn, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 thang tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động); không sử dụng lđ nữ công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại ...

c) Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động* PL lao động qui định:- Mở rộng dạy nghề, đào tạo lại, hướng dẫn kinh doanh, cho vay vốn với lãi xuất thấp để mọi người lđ có cơ hội có việc làm và tự tạo việc làm.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng

Tự do

Tự nguyện

Nguyên tắc giao kết HĐLĐ

Bình đẳng

Không trái PL và thoả ước lđ tập thể

Giao kết trực tiếp giữa người sdld và người lđ

22

Page 23: Giao an GDCD12chon Bo

- HS: Trao đổi.- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

- Khuyến khích việc quản lí lđ theo n/tắc dân chủ, công bằng trong doanh nghiệp; có cs, chủ trương để người lđ được mua cổ phần, góp vốn vào phát triển doanh nghiệp.- Khuyến khích và có cs ưu đãi đối với người lđ có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.- Có cs ưu đãi về giải quyết việc làm để thu hút và sử dụng lđ là người dân tộc thiểu số.- Ban hành các qui định để bảo đảm cho phụ nữ bình đẳng với nam giới trong lđ; có qui định ưu đãi, xét giảm thuế đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lđ nữ; mở nhiều loại hình đào tạo cho lđ nữ...

4. Củng cố – hệ thống bài học - Nắm đươc bình đẳng trong lao động, nội dung, Trách nhiệm của Nhà nước. - Bài tập trắc nghiệm, câu 8 sgk tr 43, 44 ( đáp án đúng, 8.3: b, d, e). 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 42, 43, 44.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 23

Page 24: Giao an GDCD12chon Bo

Soạn ngày 30/9 Bài 4(tiếp) Tiết thứ:11 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là bình đẳng trong lao động? Nội dung của bình đẳng trong HN & GĐ? Nêu ví dụ? 2. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong lao động? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1- GV: Phân tích để hs thấy trong nền KTTT, các hình thức tổ chức kinh doanh đa dạng, phong phú, tham gia tích cực vào cạnh tranh (mọi người được tự do kinh doanh theo PL); “mọi công dân đều bình đẳng trước PL”.* Bình đẳng trong kinh doanh là gì?* Nhà nước ta thừa nhận doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tồn tại và phát triển ở những ngành, những lĩnh vực then chốt, quan trọng của nền kinh tế có vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong kinh doanh không? Vì sao?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận.

Hoạt động 2Thảo luận nhóm

- GV: * Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh trên cơ sở nào? Điều kiện kinh doanh?

* Bình đẳng về quyền thể hiện ở những điểm nào?

* Bình đẳng về nghĩa vụ thể

3. Bình đẳng trong kinh doanha) Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh- là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sx kinh doanh đều bình đẳng theo qui định PL.

- Nước ta đang xây dựng và phát triển KT hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, các thành phần KT đều được khuyến khích phát triển, các doanh nghiệp đều bình đẳng với nhau trong hoạt động kinh doanh và đều bình đẳng trước PL.

b) Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh (5 nội dung)- Thứ nhất: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh (lựa chọn loại hình doanh nghiệp tuỳ sở thích và khả năng của mình). Mọi công dân, không phân biệt, nếu có đủ đk theo qui định PL đều có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ti cổ phần, công ti TNHH...- Thứ 2: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà PL không cấm khi có đủ đk theo qui định PL.- Thứ 3: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh, là bộ phận cấu thành của nền kinh tế.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 24

Page 25: Giao an GDCD12chon Bo

hiện ở những điểm nào?

- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận.

Hoạt động 3Thảo luận nhóm- GV: * Hiện nay nước ta có các loại hình doanh nghiệp nào? Hãy kể tên các loại hình doanh nghiệp mà em biết? * Vì sao Nhà nước lại thừa nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp ở nước ta? * Vì sao Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu và thu nhập hợp pháp của mọi loại hình doanh nghiệp? * Chính sách bình đẳng giới ở nước ta qui định “ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ” theo em có mâu thuẫn với qui định nam, nữ bình đẳng trong kinh doanh hay không? Vì sao?

- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận.

- Thứ 4: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng qui mô và ngành, nghề kinh doanh; chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng; tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức KT trong và ngoài nước theo qui định PL; tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.- Thứ 5: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sx, kinh doanh, đúng ngành, nghề đăng kí; nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lđ theo qui định của luật lđ; tuân thủ PL về bảo vệ tài nguyên, môi trường, cảnh quan,di tích lịch sử...

c) Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh- Nhà nước thừa nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp ở nước ta.

- Nhà nước qui định quyền và nghĩa vụ của các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh (được cụ thể hoá trong luật doanh nghiệp).

- Nhà nước khẳng định bảo hộ quyền sở hữu và thu nhập hợp pháp của mọi loại hình doanh nghiệp, để họ yên tâm sx, kinh doanh.

- Nhà nước qui định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, hoạt động sx, kinh doanh, quản lí doanh nghiệp, bình đẳng trong tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động.

4. Củng cố – hệ thống bài học Nắm đươc bình đẳng trong kinh doanh, nội dung, Trách nhiệm của Nhà nước. 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 42, 43, 44.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 25

Page 26: Giao an GDCD12chon Bo

Soạn ngày 5/10 Bài 5( 2 tiết) Tiết thứ:12 QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo. - Hiểu được chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. 2- Về kỹ năng - Phân biệt được những việc làm đúng và sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. - Biết xử sự phù hợp với qui định của PL về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. 3- Về thái độ - Ủng hộ chính sách của Đảng và PL của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12. 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có. - Tranh , ảnh, một số luật, bộ luật, pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Nội dung của bình đẳng trong kinh doanh? 2. Trách nhiệm của việc Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1- GV: Đưa câu hỏi, HS phân tích, tìm ví dụ chứng tỏ VN không phân biệt đối xử giữa các dân tộc:* Trong câu: Đại gia đình các dt VN thống nhất hiện có 54 dt anh em, vì sao lại nó “Đại gia đình các dt VN” và “54 dt anh em”?* Vì sao khi đô hộ nước ta thực dân Pháp lại thực hiện cs chia để trị?* Ngày nay trên đường phố Hà nội, tp HCM đều có các phố mang tên các vị anh hùng người dt thiểu số như Hoàng Văn Thụ, Tôn Đản,

1. Bình đẳng giữa các dân tộca) Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc- Dân tộc được hiểu theo nghĩa là một bộ phận dân cư quốc gia.

- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng trước PL của công dân (được qui dịnh trong HP)

* Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là: các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da...đều được Nhà nước và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo đk phát triển.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 26

Page 27: Giao an GDCD12chon Bo

N,Trang Long. Điều đó có ý nghĩa gì?* Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc?- HS: Nêu các ý kiến của mình- GV: N/ xét, bổ xung, KL.Hoạt động 2Thảo luận nhóm

- GV:* Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc VN về chính trị?

* Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc VN về kinh tế?

* Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc VN về văn hoá, giáo dục?

- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận.

Hoạt động 3Thảo luận nhómGV: nêu câu hỏi:* Ở nước ta có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển KT-XH giữa các dân tộc. Em hãy nêu vd chứng minh?* Các chính sách của Nhà nước về đầu tư phát triển KT-XH đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc có ý nghĩa như thế nào

b) Nội dung bình đẳng giữa các dân tộc- Các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị:* Quyền công dân tham gia quản lí nhà nước và xh, tham gia bộ máy nhà nước, thảo luận, góp ý các vấn đề chung, không phân biệt dt, tôn giáo...(theo 2 hình thức: dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. Điều 54 HP 1992- sgk, tr/46. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ VN không phân biệt đa số, thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong các cơ quan nhà nước.- Các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về kinh tế:* Thể hiện ở chính sách KT của Nhà nước không phân biệt giữa các dt; Nhà nước luôn quan tâm đấu tư phát triển KT đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dt thiểu số. Để rút ngắn khoảng cách chênh lệch về KT giữa các vùng, Nhà nước ban hành các chương trình phát triển KT- XH đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dt và miền núi, thực hiện cs tương trợ, giúp nhau cùng phát triển.- Các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về văn hoá, giáo dục:* Các dt có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình; phong tục, tập quán, truyền thống vh được bảo tồn, giữ gìn, khôi phục, phát huy, phát triển là cơ sở củng cố sự đoàn kết, thống nhất toàn dân tộc.* Nhà nước tạo mọi đk để công dân thuộc các dt khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập.

c) Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc

* Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc. Không có bình đẳng thì không có đoàn kết thực sự.

* Thực hiện tốt chính sách các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 27

Page 28: Giao an GDCD12chon Bo

trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?* Mục đích của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?* Hãy tìm các vd chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dt trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, vh, xh.

- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận.

Hoạt động 4Thảo luận nhóm- GV: * Em hãy cho biết vai trò của Nhà nước trong việc dảm bảo quyền bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hoá giữa các dân tộc? * Vì sao điều 7 qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng (ban hành kèm theo QĐ số 05/ QĐ-BGD&ĐT) về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh qui định: công dân VN có cha hoặc mẹ người dt thiểu số thuộc nhóm ưu tiên 1? * Em hãy nêu một số chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích trẻ em các dt đến trường?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận.

sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước, góp phần thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.

d) Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc* Ghi nhận trong HP và các văn bản PL về quyền bình đẳng giữa các dân tộcHP 1992, Đ5: “ Nhà nước cộng hoà XHCN VN là Nhà nước thống nhất của các dt cùng sinh sống trên đất nước VN. Nhà nước thực hiện cs bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dt, nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dt”.* Thực hiện CL phát triển KT-XH đối với vùng đồng bào dân tộc- Nhà nước ban hành CL phát triển KT-XH vùng núi, tạo bình đẳng về KT là cơ sở thực hiện bình đẳng về chính trị, vh,xh giữa các dt.- Nhà nước mở các trường, lớp nội trú, khuyến khích con em đồng bào đến trường, tạo đk nâng cao dân trí.- Nhà nước tôn trọng giá trị, bản sắc vh các dt làm phong phú nền vh VN.* nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộcBộ luật HS 1999 qui định: “ Người nào gây thù hằn, kì thị, chia rẽ dt, xâm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các dt VN thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm”.

4. Củng cố – hệ thống bài học Nắm đươc bình đẳng giữa các dân tộc, nội dung, CS & PL của Nhà nước.

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 53.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 28

Page 29: Giao an GDCD12chon Bo

Soạn ngày 10/10 Bài 5(tiếp) Tiết thứ:13 QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? Nội dung của bình đẳng giữa các dân tộc? 2. ý nghĩa và chính sách của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1- GV: Đưa câu hỏi, HS phân tích, tìm ví dụ chứng tỏ VN không phân biệt đối xử giữa các dân tộc:* Trong câu: Đại gia đình các dt VN thống nhất hiện có 54 dt anh em, vì sao lại nó “Đại gia đình các dt VN” và “54 dt anh em”?* Vì sao khi đô hộ nước ta thực dân Pháp lại thực hiện cs chia để trị?* Ngày nay trên đường phố Hà nội, tp HCM đều có các phố mang tên các vị anh hùng người dt thiểu số như Hoàng Văn Thụ, Tôn Đản, N,Trang Long. Điều đó có ý nghĩa gì?* Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc?- HS: Nêu các ý kiến của mình- GV: N/ xét, bổ xung, KL.Hoạt động 2Thảo luận nhóm

- GV:* Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc VN về chính trị?

* Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc VN về kinh tế?

* Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc VN về văn hoá, giáo dục?

1. Bình đẳng giữa các dân tộca) Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc- Dân tộc được hiểu theo nghĩa là một bộ phận dân cư quốc gia.

- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng trước PL của công dân (được qui dịnh trong HP)

* Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là: các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da...đều được Nhà nước và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo đk phát triển.

b) Nội dung bình đẳng giữa các dân tộc- Các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị:* Quyền công dân tham gia quản lí nhà nước và xh, tham gia bộ máy nhà nước, thảo luận, góp ý các vấn đề chung, không phân biệt dt, tôn giáo...(theo 2 hình thức: dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. Điều 54 HP 1992- sgk, tr/46. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ VN không phân biệt đa số, thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong các cơ quan nhà nước.- Các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về kinh tế:* Thể hiện ở chính sách KT của Nhà nước không

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 29

Page 30: Giao an GDCD12chon Bo

- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận.

Hoạt động 3Thảo luận nhómGV: nêu câu hỏi:* Ở nước ta có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển KT-XH giữa các dân tộc. Em hãy nêu vd chứng minh?* Các chính sách của Nhà nước về đầu tư phát triển KT-XH đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc có ý nghĩa như thế nào trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?* Mục đích của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?* Hãy tìm các vd chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dt trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, vh, xh.

- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận.

Hoạt động 4Thảo luận nhóm- GV: * Em hãy cho biết vai trò của Nhà nước trong việc dảm bảo quyền bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hoá giữa các dân tộc? * Vì sao điều 7 qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng (ban hành kèm theo QĐ số 05/ QĐ-BGD&ĐT) về chính sách ưu tiên

phân biệt giữa các dt; Nhà nước luôn quan tâm đấu tư phát triển KT đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dt thiểu số. Để rút ngắn khoảng cách chênh lệch về KT giữa các vùng, Nhà nước ban hành các chương trình phát triển KT- XH đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dt và miền núi, thực hiện cs tương trợ, giúp nhau cùng phát triển.- Các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về văn hoá, giáo dục:* Các dt có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình; phong tục, tập quán, truyền thống vh được bảo tồn, giữ gìn, khôi phục, phát huy, phát triển là cơ sở củng cố sự đoàn kết, thống nhất toàn dân tộc.* Nhà nước tạo mọi đk để công dân thuộc các dt khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập.

c) Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc

* Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc. Không có bình đẳng thì không có đoàn kết thực sự.

* Thực hiện tốt chính sách các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước, góp phần thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.

d) Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc* Ghi nhận trong HP và các văn bản PL về quyền bình đẳng giữa các dân tộcHP 1992, Đ5: “ Nhà nước cộng hoà XHCN VN là Nhà nước thống nhất của các dt cùng sinh sống trên đất nước VN. Nhà nước thực hiện cs bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dt, nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dt”.* Thực hiện CL phát triển KT-XH đối với vùng đồng bào dân tộc- Nhà nước ban hành CL phát triển KT-XH vùng núi, tạo bình đẳng về KT là cơ sở thực hiện bình đẳng về chính trị, vh,xh giữa các dt.- Nhà nước mở các trường, lớp nội trú, khuyến khích con em đồng bào đến trường, tạo đk nâng cao dân trí.- Nhà nước tôn trọng giá trị, bản sắc vh các dt làm

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 30

Page 31: Giao an GDCD12chon Bo

trong tuyển sinh qui định: công dân VN có cha hoặc mẹ người dt thiểu số thuộc nhóm ưu tiên 1? * Em hãy nêu một số chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích trẻ em các dt đến trường?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/ xét, bổ xung, kết luận.

phong phú nền vh VN.* nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộcBộ luật HS 1999 qui định: “ Người nào gây thu f hằn, kì thị, chia rẽ dt, xâm phạm quyền bình đẳng trong cộng đồng các dt VN thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm”.

4. Củng cố – hệ thống bài học Nắm đươc bình đẳng giữa các dân tộc, nội dung, CS & PL của Nhà nước.

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 53.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 31

Page 32: Giao an GDCD12chon Bo

Soạn ngày 15/10 BÀI NGOẠI KHOÁ (1TIẾT)Tiết thứ: 14 luËt giao th«ng ®êng bé - n©ng cao ý thøc chÊp hµnh luËt giao th«ng ®êng bé cña c«ng d©n

Líp / sÜ sèNgµy gi¶ng Thø:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1- Về kiến thức - Hiểu được những kiến thức cơ bản, vững chắc những qui định về luật giao thông đường bộ. 2- Về kỹ năng - Phân biệt được những việc làm đúng và sai trong việc thực hiện những qui định về luật giao thông đường bộ. - Biết xử sự phù hợp với qui định của luật giao thông đường bộ trong quá trình tham gia giao thông: đi bộ, đi xe dạp, xe máy để thực hiện đúng PL về giao thông. 3- Về thái độ - Có ý thức trách nhiệm và tinh thần tự giác, tham gia tích cực giữ gìn trật tự an toàn giao thông, ở mọi nơi, mọi chỗ, mọi địa điểm; đồng thời phê phán mọi hành vi vi phạm an toàn giao thông đường bộ. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - Pháp lệnh Xử lí vi phạm HC năm 2002 (sửa đổi bổ xung năm 2008) NĐ146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 về qui định xử phạt vi phạm HC trong lĩnh vực GT đường bộ 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có. - Tranh , ảnh, một số luật, bộ luật, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là bình đẳng giữa các tôn giáo? Nội dung của bình đẳng giữa các tôn giáo? 2. Trách nhiệm của việc Nhà nước trong việc bảo đảm quyền giữa các tôn giáo? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1Thảo luận- GV: Chia 3 nhóm cho HS thảo luận theo các nội dung Sau:

+ Nhóm 1:* Tầm quan trọng của hệ thống giao thông

+ Nhóm 2:* Đặc điểm của hệ thống giao thông đường bộ

I.Tình hình trật tự an toàn giao thông1. Tầm quan trọng của hệ thống giao thông- Giao thông vận tải là huyết mạch của nền kinh tế, là đk quan trọng để nâng cao cuộc sống của mọi người.- GTVT có quan hệ chặt chẽ mọi mặt của đời sống xh, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. (GTVT gồm: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường hàng không)2. Đặc điểm của hệ thống giao thông đường bộ- Chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại và công cuộc xd đất nước.- Do phương tiện tăng nhanh, trong khi đó đường

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 32

Page 33: Giao an GDCD12chon Bo

+ Nhóm 3:* Tình hình tai nạn giao thông. (nêu số liệu - đường bộ chiếm trên 90% số vụ) Nguyên nhân gây tai nạn?

- HS: Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung ý kiến.

- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

Hoạt động 2Thảo luận- GV: Cho cả lớp thảo luận* Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT đường bộ (Hình phạt chính, hình phạt bổ xung).

- HS: Trình bày, bổ xung ý kiến.

- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

xá không tăng kịp, vì vậy điao thông đường bộ thực sự khó khăn.3. Tình hình tai nạn giao thông- Tai nạn giao thông ngày càng gia tăng là vấn đề bức xúc của toàn xh; hàng năm làm chết và bị thương hàng vạn người, thiệt hại hàng chục tỉ đồng. (nêu số liệu - đường bộ chiếm trên 90% số vụ) - Nguyên nhân gây tai nạn:+ Người tham gia giao thông không tự giác chấp hành luật giao thông.+ Người điều khiển xe cơ giới gây tai nạn: do không làm chủ tốc độ, lấn đường; Vi phạm qui định về chở hành khách, chở hàng, uống rượu, bia khi điều khiển phương tiện.+ Người đi xe đạp dễ bị tai nạn: do phóng bừa, đi hàng ba, hàng tư, rẽ bất ngờ trước đầu xe không làm tín hiệu, lao xe từ trong nhà, trong ngõ ra đường chính, đi sai phần đường qui định, trẻ em đi xe đạp người lớn.+ Người đi bộ bị tai nạn: do đi không đúng phần đường qui định, chạy qua đường không chú ý quan sát, nhẩy hoặc bám tầu xe đang chạy, đá bóng, đùa nghịch dưới lòng đường, băng qua đường sắt không quan sát.II. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT đường bộPháp lệnh Xử lí vi phạm HC năm 2002 (sửa đổi bổ xung năm 2008) NĐ146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 về qui định xử phạt vi phạm HC trong lĩnh vực GT đường bộ: Người có hành vi vi phạm TTATGT sẽ bị xử phạt theo một trong các hình thức:- Cảnh cáo- Phạt tiền (Tuỳ t/c, mức độ vi phạm) cá nhân tổ chức còn bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức bổ xung sau đây:+ Tước quyền sử dụng giấy phép.+ Tịch thu tang, vật phương tiện được sử dụng về vi phạm hành chính.+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm HC gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép.+ Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh do hành vi vi phạm HC gây ra.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 33

Page 34: Giao an GDCD12chon Bo

+ Buộc bồi thường thiệt hại do vi phạm HC gây ra đến 1.000.000 đồng.+ Buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, văn hoá độc hại.* Đối với hành vi vi phạm TTATGT gây hậu quả nghiêm trọng thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự và có thể tù từ 6 tháng đến 20 năm Đ186 BLHS.

4. Củng cố – hệ thống bài học Nắm đươc tình hình TTATGT đường bộ, hình thức xử phạt vi phạm HC.

5. Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu tình hình TTATGT ở địa phương, sưu tầm tranh ảnh, TL liên quan đến tình hình TTATGT.

Soạn ngày 20/10 ÔN TẬP HỌC KỲ I

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 34

Page 35: Giao an GDCD12chon Bo

Tiết thứ:15

Lớp / sĩ số

Ngày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Về kiến thức- Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chơng trình đã học.2. Về kĩ năng- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống hàng ngày của bản thân mình.3. Về thái độ - Có ý thức tự giác trong học tập cũng nh trong khi làm bài kiểm tra.B. CHUẨN BỊ1. Phơng tiện- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra2. Thiết bị- Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm traC. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA1. Ổn định lớp2. kiểm tra bài cũ: Không.3. Nội dung ôn tập (từ bài: 3- 5)

Một số câu hỏi tự luận

Câu 1: Hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ? Câu 2: Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ? Câu 3:Thế nào là bình đẳng trong HN & GĐ? Nội dung của bình đẳng trong HN & GĐ? Nêu ví dụ? Câu 4: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong HN & GĐ? Câu 5: Thế nào là bình đẳng trong lao động? Nội dung của bình đẳng trong lao động? Nêu ví dụ? Câu 6: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong lao động? Câu 7: Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Nội dung của bình đẳng trong kinh doanh? Nêu ví dụ? Câu 8: Trách nhiệm của việc Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh? Câu 9: Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? Nội dung của bình đẳng giữa các dân tộc? Nêu ví dụ? Câu 10: Ý nghĩa và chính sách của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Câu 11: Thế nào là bình đẳng giữa các tôn giáo? Nội dung của bình đẳng giữa các tôn giáo? Nêu ví dụ?

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 35

Page 36: Giao an GDCD12chon Bo

Câu 12: Trách nhiệm của việc Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

Một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Hãy trả lời phương án đúng trong các câu sau:

a) Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm PL đều bị xử lí như nhau.b) Công dân nào vi phạm qui định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm

kỉ luật.c) Công dân nào vi phạm PL cũng bị xử lí theo qui định của PL.d) Công dân nào do thiếu hiểu biêt về PL mà vi phạm PL thì không phải chịu trách

nhiệm pháp lí. (đúng: c) Câu 2: Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau:2.1: Biểu hiện của bình đẳng trong HN là:a) Người chồng phải giữ vai trò chính trong đống góp về KT và QĐ công việc lớn trong GĐ.b) Công việc của người vợ là nội trợ GĐ và chăm sóc con cái, QĐ các khoản chi tiêu hàng ngày của GĐ.c) Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc QĐ các công việc của GĐ.d) Chỉ người chồng có quyền lựa chọn nơi cư trú, QĐ số con và thời gian sinh con.e) Chỉ người vợ có nghĩa vụ thực hiện KHHGĐ, chăm sóc và giáo dục con cái.g) Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong GĐ. (Đáp án: c; g)2.2: Bình đẳng giữa các thành viên trong GĐ được hiểu là:a) Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của GĐ, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.b) Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng trong GĐ được đề cao, QĐ toàn bộ công việc trong gia đình.c) Các thành viên trông GĐ đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.d) Tập thể GĐ quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của GĐ.e) Các thành viên trong GĐ có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng chăm lo đời sống chung của GĐ. (Đáp án: c; d; e) Câu 3: Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là:a) Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào.b) Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo qui định của PL.c) Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác.d) Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó. (Đáp án: a; b)

4. Củng cố – hệ thống bài học Cần nắm: 12 câu hỏi tự luận và 4 câu hỏi trắc nghiệm.

5. Hướng dẫn về nhà Học kĩ, chuẩn bị giấy, giờ sau kiểm tra học kì.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 36

Page 37: Giao an GDCD12chon Bo

Soạn ngày 25/10 KIỂM TRA HỌC KÌ I Tiết thứ:16

Lớp / sĩ số

Ngày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Về kiến thức- Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh2. Về kĩ năng- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình.3. Về thái độ- Có thái độ đúng mực và nghiêm túc trong học tập, cũng nh trong kiểm tra. Từ đó có nỗ lực vơn lên trong học tập đạt kết quả cao.B. CHUẨN BỊ1. Phương tiện- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra2. Thiết bị- Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm traC. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ: Không.3. Nội dung kiểm tra (từ bài: 3- 5) Một số câu hỏi tự luận Câu 1: Hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ? Câu 2: Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ? Liên hệ bản thân? Câu 3:Thế nào là bình đẳng trong HN & GĐ? Nội dung của bình đẳng trong HN & GĐ? Nêu ví dụ? Câu 4: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong HN & GĐ? Liên hệ bản thân? Câu 5: Thế nào là bình đẳng trong lao động? Nội dung của bình đẳng trong lao động? Nêu ví dụ? Câu 6: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong lao động? Liên hệ bản thân? Câu 7: Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Nội dung của bình đẳng trong kinh doanh? Nêu ví dụ? Câu 8: Trách nhiệm của việc Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh? Liên hệ bản thân? Câu 9: Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? Nội dung của bình đẳng giữa các dân tộc? Nêu ví dụ? Câu 10: Ý nghĩa và chính sách của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Liên hệ bản thân? Câu 11: Thế nào là bình đẳng giữa các tôn giáo? Nội dung của bình đẳng giữa các tôn giáo? Nêu ví dụ?

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 37

Page 38: Giao an GDCD12chon Bo

Câu 12: Trách nhiệm của việc Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? Liên hệ bản thân?

Một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Hãy trả lời phương án đúng trong các câu sau:

a) Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm PL đều bị xử lí như nhau.b) Công dân nào vi phạm qui định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm

kỉ luật.c) Công dân nào vi phạm PL cũng bị xử lí theo qui định của PL.d) Công dân nào do thiếu hiểu biêt về PL mà vi phạm PL thì không phải chịu trách

nhiệm pháp lí. (đúng: c) Câu 2: Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau:2.1: Biểu hiện của bình đẳng trong HN là:a) Người chồng phải giữ vai trò chính trong đống góp về KT và QĐ công việc lớn trong GĐ.b) Công việc của người vợ là nội trợ GĐ và chăm sóc con cái, QĐ các khoản chi tiêu hàng ngày của GĐ.c) Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc QĐ các công việc của GĐ.d) Chỉ người chồng có quyền lựa chọn nơi cư trú, QĐ số con và thời gian sinh con.e) Chỉ người vợ có nghĩa vụ thực hiện KHHGĐ, chăm sóc và giáo dục con cái.g) Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong GĐ. (Đáp án: c; g)2.2: Bình đẳng giữa các thành viên trong GĐ được hiểu là:a) Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của GĐ, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.b) Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng trong GĐ được đề cao, QĐ toàn bộ công việc trong gia đình.c) Các thành viên trông GĐ đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.d) Tập thể GĐ quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của GĐ.e) Các thành viên trong GĐ có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng chăm lo đời sống chung của GĐ. (Đáp án: c; d; e) Câu 3: Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là:a) Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào.b) Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo qui định của PL.c) Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác.d) Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó. (Đáp án: a; b)

4. Củng cố – hệ thống bài học Cần nắm: 12 câu hỏi tự luận và 4 câu hỏi trắc nghiệm. 5. Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu PL VN.Soạn ngày 30/10 Bài Thực hành (1 tiết)

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 38

Page 39: Giao an GDCD12chon Bo

Tiết thứ:17 ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ý THỨC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT CỦA CÔNG DÂN Ở ĐỊA PHƯƠNG

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1- Về kiến thức - Hiểu được vai trò của PL đối với đời sống của mỗi cá nhân, Nhà nước và xã hội. 2- Về kỹ năng - Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực PL. 3- Về thái độ - Có ý thức tôn trọng PL; tự giác sống, học tập, làm việc theo qui định của PL B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - Sưu tầm tư liệu ở địa phương, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12. 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có. - Tranh , ảnh, một số luật, một số luật, bộ luật. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Nêu Đặc điểm của hệ thống giao thông đường bộ và Tình hình tai nạn giao thông? 2. Nêu những hình thức Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT đường bộ? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1Thảo luận nhóm- GV:* Em hãy kể tên một số luật mà em biết, những luật đó do cơ quan nào ban hành? Việc ban hành PL nhằm mục đích gì? * Nêu một vài ví dụ thực tiễn ở địa phương để chứng minh?

- HS: Trình bày, bổ xung ý kiến.- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

1. Sơ lược về hệ thống pháp luật Việt Nama) Những yếu tố cấu thành bên trong của hệ thống PL- Quy phạm PL- Chế định PL- Ngành luật- Hệ thống PL ( HS nêu các ngành luật...)b) Những yếu tố cấu thành bên ngoài của hệ thống PL* Các văn bản luật (gồm 2 loại)+ Hiến pháp+ Luật, bộ luật* Các văn bản dưới luật+ Pháp lệnh+ lệnh+ Nghị định; NQ của CP; QĐ, chỉ thị của Thủ tướng CP + QĐ, thông tư, chỉ thị của các Bộ trưởng+ NQ của HĐND các cấp, chỉ thị QĐ của UBND

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 39

Page 40: Giao an GDCD12chon Bo

Hoạt động 2Thảo luận nhómGV: * Vai trò của PL đối với đời sống? * Liên hệ thực tiễn ở địa phương?- HS: Trình bày, bổ xung ý kiến.- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

các cấpc) Mục đích của PLĐể quản lý Nhà nước và xã hội (đảm bảo quản lí thống nhất, dân chủ, có hiệu lực cao)2. Vai trò của PL đối với đời sống+ Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội+ Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp của mình+ HS liên hệ thực tiễn ở địa phương

4. Củng cố – hệ thống bài học Cần nắm: - Sơ lược về hệ thống pháp luật Việt Nam - Vai trò của PL đối với đời sống

5. Hướng dẫn về nhà Đọc bài:6 sgk.

Soạn ngày 05/11 Bài 6 (4 tiết)

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 40

Page 41: Giao an GDCD12chon Bo

Tiết thứ:18 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyền tự do cơ bản của CD: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể ; Quyền được PL bảo hộ về tính mạng , sức khỏe , danh dự và nhân phẩm ; Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở; Quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại , điện tín ; Quyền tự do ngôn luận. - Trình bày được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của CD. 2. Về ki năng - Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân. - Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ - Có ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự do cơ bản của người khác - Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân. B. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện SGK, SGV, sáchTK, tình huống GDCD 12, HP 1992 2. Thiết bị - Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học* Hoạt động 1Thảo luận nhóm: Tình huống trong SGK: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này, ông A khẳng định anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X và ép buộc anh phải nhận là đã lấy cắp.Việc làm của công an xã là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. * Tại sao việc làm này của công an xã là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/x, bổ xung, kết luận.* Hoạt động 2- Thảo luận nhóm: *Thế nào quyền bất khả xâm phạm về thân thể của

1. Các quyền tự do cơ bản của công dâna) Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân * Thế nào là Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân - Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.

* Nội dung : - Không một ai, dù ở cương vị

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 41

Page 42: Giao an GDCD12chon Bo

công dân?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/x, bổ xung, kết luận.Quyền BKXP về thân thể có nghĩa là: Không ai có thể bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.Theo nội dung của quyền BKXP về thân thể thì không ai được tự tiện bắt người. Hành vi tự tiện bắt người là hành vi xâm phạm đến quyền tự do về thân thể của công dân, là hành vi trái PL.* Vậy có khi nào pháp luật cho phép bắt người không?Có 3 trường hợp pháp luật cho phép bắt người: + Trường hợp 1: Viện Kiểm sát, Toà án trong phạm vi thẩm quyền mà pháp luật cho phép có quyền quyết định bắt bị can, bị cáo để tạm giam, khi có căn cứ xác đáng chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.+ Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp (theo nội dung trong SGK).+ Trường hợp 3: Bắt người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã (theo nội dung trong SGK).* lưu ý:+ Trong trường 1, việc bắt người chỉ được tiến hành khi có quyết định của Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Toà án.+ Trong trường 2, việc bắt người khẩn cấp cũng cần phải có phê chuẩn của Viện Kiểm sát sau khi tiến hành bắt.+ Trong trường 3, người đang bị truy nã là người đang có lệnh truy nã của Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Toà án, nghĩa là đã có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi đó, ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến Cơ quan công an, Viện Kiểm sát hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất. Còn đối với người đang phạm tội quả tang thì ai cũng có quyền bắt mà không cần phải có lệnh hay quyết định của cơ quan Nhà nước. Như vậy, chỉ có người đang phạm tội quả tang thì mới có thể bị bắt mà không cần lệnh hay quyết định nào cả; còn các trường hợp khác thì việc bắt người đều phải có quyết định hoặc phê chuẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.* Tại sao pháp luật lại cho phép bắt người trong

nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ.

- Trong một số trường hợp cần thiết phải bắt, giam, giữ người để giữ gìn trật tự, an ninh, để điều tra tội phạm, để ngăn chặn tội phạm thì những cán bộ nhà nước có thẩm quyền thuộc Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Toà án và một số cơ quan khác được quyền bắt và giam, giữ người, nhưng phải theo đúng trình tự và thủ tục do pháp luật quy định.

* Ý nghĩa: - Nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật, bảo vệ quyền con người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 42

Page 43: Giao an GDCD12chon Bo

những trường hợp này?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/x, bổ xung, kết luận.Vì để giữ gìn trật tự, an ninh, để điều tra tội phạm, để ngăn chặn tội phạm.GV giúp HS rút ra ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

4. Củng cố-Hệ thống bài Các quyền tự do cơ bản của công dân (Nội dung , Ý nghĩa)

5. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần còn lại – Câu hỏi sgk.

Soạn ngày 10/11 Bài 6 ( tiếp) Tiết thứ:19 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 43

Page 44: Giao an GDCD12chon Bo

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Em hiểu thế nào là quyền tự do cơ bản của công dân? Theo em, vì sao các quyền tự do cơ bản của công dân phải được qui định trong hiến pháp? 2.Thế nào là quyền bất khả về thân thể? Nội dung của quyền bất khả về thân thể ? Nêu ví dụ? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học* Hoạt động 1Thảo luận nhóm:- Theo em, nếu tính mạng một người luôn bị đe doạ thì cuộc sống của người đó sẽ như thế nào?- Nếu tính mạng của nhiều người bị đe doạ thì xã hội sẽ thế nào? Có phát triển lành mạnh được không?- Nêu khái niệm?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/x, bổ xung, kết luận.* Nếu tính mạng của một người luôn bị đe doạ thì cuộc sống của người đó thật bất an, không thể yên ổn để lao động, học tập, công tác, vì tính mạng là vốn quý nhất của con người. Nếu tính mạng của nhiều người luôn bị đe doạ thì trật tự, an ninh xã hội không được bảo đảm...* Hoạt động 2Thảo luận nhóm:* Tình huống 1: A và B là hàng xóm của nhau. Một hôm, đàn gà của A sang vườn nhà B bới tung một luống rau cải, bực mình B chửi A và hai bên to tiếng với nhau. Tức thì A đã dùng gậy đánh vào chân B làm B phải vào bệnh viện điều trị và để lại thương tật ở chân. Trong trường hợp này, A đã xâm phạm tới sức khoẻ của B, vi phạm quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của CD. * Tình huống 2: A vì ghen ghét B nên đã tung tin xấu về B có liên quan đến việc mất tiền của một bạn ở lớp.Em hãy nêu một vài ví dụ về hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác.

- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/x, bổ xung, kết luận.- GV nêu câu hỏi:- Thế nào là xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm

b) Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân* Thế nào là… Công dân có quyền được bảo đảm an tòan về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.* Nội dung: Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.- Không ai được đánh người; đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác.- Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác như giết người, đe dọa giết người, làm chết người. Thứ hai: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.- Không bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó.* Ý nghĩa:

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 44

Page 45: Giao an GDCD12chon Bo

của người khác?- Đối với quyền này của công dân, pháp luật nước ta nghiêm cấm những hành vi nào?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/x, bổ xung, kết luận.* Pháp luật nước ta nghiêm cấm những hành vi:+ Đánh người (đặc biệt là đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khoẻ của người khác)+ Giết người, đe doạ giết người, làm chết người.+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.

- Nhằm xác định địa vị pháp lí của công dân trong mối quan hệ với Nhà nước và xã hội. - Đề cao nhân tố con người cđa Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

4. Củng cố-Hệ thống bài Các quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. (Nội dung , Ý nghĩa)

5. Hướng dẫn về nhà - Đọc phần còn lại – Câu hỏi sgk.

Soạn ngày 15/11 Bài 6 ( tiếp) Tiết thứ:20 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

Lớp / sĩ số

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 45

Page 46: Giao an GDCD12chon Bo

Ngày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Em hiểu thế nào là quyền không ai được xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác? Theo em, vì sao các quyền trên phải được qui định trong hiến pháp? 2. Ý nghĩa quyền không ai được xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác ? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học* Hoạt động 1- GV: Nêu câu hỏi đàm thoại:* Có thể tự ý vào chỗ ở của người khác khi chưa được người đó đồng ý hay không?- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến.- GV kết luận:Về nguyên tắc, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó cho phép. Tự tiện vào chỗ ở của người khác là vi phạm pháp luật, tuỳ theo mức độ vi phạm khác nhau mà có thể bị xử lí theo pháp luật.* Có khi nào pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân không? Đó là những trường hợp nào?- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến.- GV kết luận: PL cho phép khám chỗ ở của một người trong hai trường hợp:+ Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện để thực hiện tội phạm hoặc có đồ vật liên quan đến vụ án.+ Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn tránh ở đó. Trong cả hai trường hợp được phép khám xét chỗ hoặc nơi làm việc của công dân thì việc khám xét cũng phải theo đúng trình tự, thủ tục của pháp luật:- Chỉ được tiến hành trong trường hợp thật cần thiết và chỉ những người do pháp luật quy định thuộc Viện Kiểm sát, Toà án nhân dân, Cơ quan điều tra mới có thẩm quyền ra lệnh khám.- Khi khám chỗ ở, địa điểm phải có mặt chủ nhà hoặc người đã thành niên trong gia đình, có đại diện của chinh quyền xã (phường, thị trấn) và người láng giềng chứng kiến. Không được khám vào ban đêm, trừ trường hợp không thể trì hoãn

c) Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân* Thế nào là … Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.* Nội dung: Về nguyên tắc, không ai được tự tiện vào chỗ ở của người khác.Tuy nhiên, pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong các trường hợp sau: Trường hợp thứ nhất, khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện (ví dụ: gậy gộc, dao, búa, rìu, súng,…) để thực hiện tội phạm hoặc có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án. Trường hợp thứ hai, việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn tránh ở

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 46

Page 47: Giao an GDCD12chon Bo

được, nhưng phải ghi rõ lí do vào biên bản.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về bài tập tình huống trong SGK:Ông A mất một chiếc quạt điện. Do nghi ngờ con ông B lấy trộm nên ông A yêu cầu ông B cho vào nhà khám xét. Ong B không đồng ý nhưng ông A cùng con trai cứ tự tiện xông vào nhà để khám. Theo em, hành vi của bố con ông A có vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD hay không? Giải thích vì sao?- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến.- GV kết luận:Hành vi của bố con ông A đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, vì:+ Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của PL thuộc TA, Viện Kiểm sát, Cơ quan điều tra mới có thẩm quyền khám chỗ ở của CD. Bố con ông A không có thẩm quyến này.+ Việc khám xét phải được tiến hành theo trình tự, thủ tục (như hướng dẫn trên đây), mà không được tự tiện xông vào nhà để khám.GV giúp HS hiểu ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.* Hoạt động 2Thảo luận nhóm:- GV: - Thế nào là bí mật, an toàn thư tín của công dân?- Thế nào là quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín?Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, bổ sung ý kiến cho nhau.

- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến.- GV kết luận:

+ Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của mỗi con người, thuộc bí mật đời tư của cá nhân, cần phải được bảo đảm an toàn và bí mật.

đó.* Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân Nhằm đảm bảo cho công dân – con người có được cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn minh. Tránh mọi hành vi tự tiện của bất kì ai, cũng như hành vi lạm dụng quyền hạn của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước trong khi thi hành công vụ.

d) Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác; những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người nhận, không được giao nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân. Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những trường hợp cần thiết mới được tiến hành kiểm sóat thư, điện thọai, điện tín của người khác. Quyền được bảo đảm an tòan và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín là điều kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội. Trên cơ sở

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 47

Page 48: Giao an GDCD12chon Bo

* Hoạt động 3Thảo luận nhóm:* Kẻ bảng, phân biệt quyền tự do ngôn luận trực tiếp và tự do ngôn luận gián tiếp.

* Trả lời câu hỏi: Là HS phổ thông, em đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình ở trường, lớp như thế nào?

- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến.- GV kết luận:

quyền này, công dân có một đời sống tinh thần thoải mái mà không ai được tùy tiện xâm phạm tới.

e) Quyền tự do ngôn luận Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Có nhiều hình thức và phạm vi để thực hiện quyền nay: Sử dụng quyền này tại các cuộc họp ở các cơ quan, trường học, tổ dân phố,… bằng cách trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình. Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước; về xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh; về ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội. Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri cơ sở, hoặc công dân có thể viết thư cho đại biểu Quốc hội trình bày, đề đạt nguyện vọng.

4. Củng cố – Hệ thống bài Các quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân; Quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín; Quyền tự do ngôn luận.

5. Hướng dẫn về nhà Đọc phần tiếp theo SGK.Soạn ngày 20/11 Bài 6 ( tiếp) Tiết thứ:21 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 48

Page 49: Giao an GDCD12chon Bo

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Em hiểu thế nào là caực quyeàn bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? Theo em, vì sao các quyền trên phải được qui định trong hiến pháp? 2. Em hiểu thế nào là quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? Quyền tự do ngôn luận?3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học* Hoạt động 1- GV sử dụng phương pháp thuyết trình: Giảng giải cho HS hiểu rõ trách nhiệm của Nhà nước và công dân: Nhà nước bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân; công dân thực hiện tốt các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự do cơ bản của người khác.* Nhà nước bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân như thế nào?- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến.- GV kết luận:Nhà nước đảm bảo bằng cách:+ Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật quy định quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước về đảm bảo thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân.(Ví dụ, Điều 4 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003 quy định : “Khi tiến hành tố tụng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Chánh án, Phó Chánh án Toà án,, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân trong phạm vi trách nhiệm của mình phải tôn trọng và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, thường xuyên kiểm tra tính hợp pháp và sự cần thiết của những biện pháp đã áp dụng, kịp thời huỷ bỏ hoặc thay đổi những biện pháp đó, nếu xét thấy có vi phạm pháp luật hoặc không còn cần thiết nữa”. Tương tự như vậy, Điều 7 Bộ luật Tố tụng hình sự quy định “... Người bị hại, người làm chứng và người tham gia tố tụng khác cũng như người thân thích của họ mà bị đe doạ đén tính mạng, sức khoẻ, bị xâm phạm danh dự, nhân phẩm, tài sản thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải áp dụng những biện pháp cần thiết để bảo vệ theo quy định của pháp luật”).+ Bằng pháp luật, Nhà nước nghiêm khắc trừng trị các hành vị vi phạm pháp luật, xâm phạm các quyền tự do cơ bản của công dân.

2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân

a) Trách nhiệm của Nhà nước Xây dựng và ban hành một hệ thống pháp luật, bao gồm Hiến pháp, Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng Hình sự,... trong đó có các quy định về quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản mà Hiến pháp và luật quy định. Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật, bao gồm Tòa án, Viện kiểm soát, Công an,… thực hiện chức năng điều tra, kiểm sát, xét xử để bảo vệ các quyền tự do cơ bản, bảo vệ cuộc sống yên lành của mọi người dân.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 49

Page 50: Giao an GDCD12chon Bo

Dẫn chứng minh hoạ:Bộ luật Hình sự đã dành một chương, chương XII (từ Điều 93 - Điều 122) quy định về các tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người, đồng thời còn có các điều khoản khác ở chương XIV quy định trường trị các tội xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, xâm phạm chỗ ở của công dân, xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác,... Chẳng hạn, Điều 104 Bộ luật Hình sự quy định về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác : Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp được liệt kê (như gây cố tật nhẹ cho nạn nhân, đối với trẻ em hoặc phụ nữ đang có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ, đối với ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình) thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm).+ Nhà nước xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật từ trung ương đến địa phương ( bao gồm: Toà án, Viện Kiểm sát, Công an, Quân đội, Cơ quan điều tra trong các ngành, lĩnh vực có liên quan) để bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.* Hoạt động 2- GV: Theo em, CD có thể làm gì để thực hiện các quyền TD cơ bản của mình?+ Công dân cần học tập, tìm hiểu pháp luật.+ Công dân có trách nhiệm phê phán, đấu tranh và tố cáo các hành vị vi phạm các quyền tự do cơ bản+ Công dân cần tích cực giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành quyết định bắt người, khám người, khám chỗ ở trong trường hợp cần thiết mà pháp luật quy định.+ Ngoài ra, công dân dân cần rèn luyện nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, tôn trọng các quyền tự do cơ bản của công dân.

- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến.- GV kết luận:

b) Trách nhiệm của công dân Phải học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình. Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân. Tích cực tham gia giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành quyết định bắt người, khám người trong những trường hợp được pháp luật cho phép. Tự rèn luyện, nâng cao ý thức pháp luật để sống văn minh, tôn trọng PL, tự giác tuân thủ pháp luật của NN, tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.

4. Củng cố – Hệ thống bài

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 50

Page 51: Giao an GDCD12chon Bo

Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân.

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk. Đọc bài 7 SGK.

Soạn ngày 25/11 Bài 7 (3tiết) Tiết thứ:22 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 51

Page 52: Giao an GDCD12chon Bo

1.Về kiến thức Nêu được khái niệm, nội dung , ý nghĩa và cách thức thực hiện một số quyền dân chủ của công dân (quyền bầu cử, ứng cử; quyền tham gia quản lí nhµ nước

và xã hội; quyền khiếu nại, tố cáo…) Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện đúng đắn các quyền dân chủ của công dân. 2.Về ki năng Biết thực hiện quyền dân chủ đúng quy định của pháp luật. Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ của công dân. 3.Về thái độ Tích cực thực hiện quyền dân chủ của công dân. Tôn trọng quyền dân chủ của mỗi người. Phê phán những hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân.

B. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện - Giáo án, sgk, sgv, TLHDGD.

- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to. 2. Thiết bị

- Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ

1. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân. 2. Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân.

3. Giảng bài mớiHoạt động của GV và HS Nội dung bài học

* Hoạt động 1- GV: Nêu tình huống:Xã X có hai thôn là thôn A và thôn B. Theo kế hoạch của xã, hai thôn phải tiến hành xây dựng đường đi của thôn trong thời gian 5 năm bằng kinh phí do xã cấp 20% và dân đóng góp là 80%. Trưởng thôn A đã triệu tập cuộc họp toàn bộ các đại diện của các gia đình trong thôn để bàn bạc và quyết định việc thực hiện kế hoạch trên. Quyết định về việc đó đã được thông qua trên cơ sở quá bán tối đa (2/3 có mặt đồng ý). Trưởng thôn B chỉ triệu tập các trưởng xóm để bàn bạc và quyết định việc thực hiện kế hoạch của xã. Quyết định về việc đó đã được thông qua trên cơ sở nhất trí hoàn toàn (tất cả các trưởng xóm đều đồng ý).Hỏi: Cách làm của trưởng thôn A hay của trưởng thôn B là cách làm dân chủ? Hãy giải thích vì sao cách làm đó dân chủ?Vậy: Quyền bầu cử và ứng cử là gì? Tại sao nói thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là thực

1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dâna) Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó , nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 52

Page 53: Giao an GDCD12chon Bo

hiện quyền dân chủ gián tiếp?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/xét, kết luận.* Hoạt động 2Thảo luận nhóm:- GV: * Những người nào có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân? * Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân:+Người có quyền bầu cử: 18 tuổi trở lênVí dụ: Công dân A sinh ngày 1/5/1990 có nghĩa là từ ngày 1/5/2008 công dân A có quyền bầu cử.+ Người có quyền ứng cử: 21 tuổi trở lên Ví dụ: Công dân A sinh ngày 1/5/1987 có nghĩa là từ 1/5/2008 Công dân A có quyền ứng cử. * Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử kể cả khi đã đủ tuổi như trên? - HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/xét, kết luận.

+ Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật:Ví dụ: Theo quyết định của toà án huyện X đã có hiệu lực pháp luật, công dân A không được quyền bầu cử trong thời hạn 3 năm kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật (giả dụ, ngày 01/5/2008);+ Người đang bị tạm giam:Ví dụ: CD A bị tạm giam vì bị tình nghi phạm tội hình sự nghiêm trọng.Trong thời gian bị tạm giam Công dân A không được quyền bầu cử.+ Người mất năng lực hành vi dân sựVí dụ: Công dân X bị bệnh tâm thần.Hỏi: Những trường hợp không được thực hiện quyền ứng cử ?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/xét, kết luận.* Những người không được thực hiện quyền ứng cử:+ Tất cả người không được quyền bầu cử như trên.+ Người đang bị khởi tố về hình sự:Ví dụ: Người đang chấp hành bản án, quyết định hình sự của tòa án (kể cả không phải phạt tù): chẳng hạn chịu án treo 3 năm.+ Ngươì đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của toà án nhng chưa được xoá án:Ví dụ: Người đang chấp hành quyết định xử lý hành

b) Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân: Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội , Hội đồng nhân dân. Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; người đang phải chấp hành hình phạt tù ; người mất năng lực hành vi dân sự;… Những trường hợp không được thực hiện quyền ứng cử: Những người thuộc diện không được thực hiện quyền bầu cử; người đang bị khởi tố về hình sự ; người đang phải chấp hành bản án, quyết định của toà án; người đã chấp hành xong bản án, quyết định của Toà án nhưng chưa được xoá án ; người đang chấp hành quyết định xử lí hành chính về giáo dục hoặc đang bị quản chế hành chính.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 53

Page 54: Giao an GDCD12chon Bo

chính về giáo dục tại xã, phường, thị trấn, tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc đang bị quản chế hành chính.* Theo em, vì sao luật lại hạn chế quyền bầu cử và ứng cử của những người thuộc các trường hợp trên?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/xét, kết luận.Vì đảm bảo cho việc bầu cử và ứng cử đạt đựơc mục đích đặt ra – chọn người có tài có đức thay mặt cử tri quản lý các công việc của đất nước.

- GV: * Những nguyên tắc bầu cử? Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.+ Phổ thông: Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.+ Bình đẳng: Mỗi cử tri có một lá phiếu và các lá phiếu có giá trị ngang nhau:+ Trực tiếp: Cử tri phải tự mình đi bầu:Ví dụ: Không được gửi thư; Không viết được thì nhờ người viết nhưng phải tự bỏ vào hòm phiếu; Không đi được, hòm phiếu đem tới nhà.+ Bỏ phiếu kín: Chỗ viết kín đáo, hòm phiếu kín* Tại sao các quyền bầu cử, ứng cử đều phải được tiến hành theo các nguyên tắc trên? - HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/xét, kết luận.Các quyền bầu cử, ứng cử đều phải được tiến hành theo các nguyên tắc, trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định thì mới đảm bảo tính dân chủ thật sự, nghĩa là người dân mới thật sự có điều kiện để thể hiện ý chí, nguyện vọng, sự tín của mình đối với người do mình lựa chọn bầu ra. * Quyền ứng cử thực hiện bằng cách nào?Quyền ứng cử thực hiện bằng hai cách: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Các CD đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức giới thiệu ứng cử.- GV: * Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước – cơ quan đại biểu của nhân dân:+ Các đại biểu nhân dân phải liên hệ chặt chẽ với cử tri:Ví dụ: Tiếp xúc, thu thập ý kiến….+ Chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự giám sát của cử tri:

* Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân: Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc: bầu cử phổ thông, bình đẳng , trực tiếp và bỏ phiếu kín. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

* Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước- cơ quan đại biểu của nhân dân: Thứ nhất các đại biểu nhân dân phải liên hệ chặt chẽ với các cử tri. Thứ hai, các đại biểu nhân dân chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự giám sát của cử tri.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 54

Page 55: Giao an GDCD12chon Bo

Ví dụ: Báo cáo thường xuyên về hoạt động của mình, trả lời các yêu cầu, kiến nghị.* Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân Dựa vào SGK để tìm hiểu nội dung này.Kết luận : Vai trò quan trọng của pháp luật đối với việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của công dân:+ PL khẳng định bầu cử, ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân.+ PL xác lập các nguyên tắc bảo đảm cho việc bầu cử, ứng cử thật sự dân chủ.

c) Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân Là cơ sở pháp lý-chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước,để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình. Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của Nhà nước ta.

4. Củng cố – Hệ thống bài Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân; nội dung; ý nghĩa.

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk. Đọc tiếp bài 7 SGK.

Soạn ngày 30/11 Bài 7 (tiếp) Tiết thứ:23 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 55

Page 56: Giao an GDCD12chon Bo

1. Thế nào là quyền bầu cử và ứng cử? Nêu ví dụ? 2. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử? ý nghĩa? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1 - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm về quyền tham gia quản lí đất nước và xã hội trong SGK.Đây là quyền tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trên phạm vi cả nước và trong từng địa phương, quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế – xã hội.Đây là hình thức thực hiện quyền dân chủ trực tiếp của nhân dân.

* Hoạt động 1Thảo luận nhóm :- GV :Nội dung cơ bản của quyền tham gia QL NN và XH của CD ?* Ở phạm vi cả nước ? VD ?+ Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật:Ví dụ: góp ý kiến xây dựng Hiến pháp, Luật Đất đai, Luật Hôn nhân và Gia đình, Bộ luật Hình sự,..+Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại của đất nước.Hiện nay, đang soạn thảo Luật Trưng cầu ý dân.* Ở phạm vi địa phương ? VD ? + Những việc phải thông báo cho dân.Ví dụ: Chính sách, pháp luật…..+ Những việc dân làm và quyết định trực tiếp.Ví dụ: Mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng,..+ Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.Ví dụ: Kế hoạch sử dụng đất ở địa phương,…+ Những việc nhân dân giám sát, kiểm tra:Ví dụ: Dự toán và quyết toán ngân sách xã.HS phân tích:+ Trong cuộc họp Tổ dân phố bàn về chủ trương huy động nhân dân đóng góp tiền cho Quỹ

2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội a) Khái niệm về quyền tham gia quản lí nhµ nước và xã hội Quyền tham gia quản lí nhµ nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi của cả nước và trong địa phương ; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế xã hội.

b) Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội* Ở phạm vi cả nước: Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật. Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

* Ở phạm vi cơ sở: Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm , dân kiểm tra”:

Những việc phải được thông báo để đân biết mà thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước…).

Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín

Những việc dân được thảo luận ,

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 56

Page 57: Giao an GDCD12chon Bo

khuyến học, có người nói “Chúng tôi biết gì mà hỏi, các ông bà cán bộ cứ quyết, chúng tôi xin theo”; người khác lại cho rằng “ Hỏi thì hỏi vậy chứ ai nghe mình mà bàn với bạc”; cũng có người mới nghe nói đến chủ trương huy động đóng góp tiền đã bỏ về và đòi đi kiện cán bộ làm trái pháp luật…+ Trong khi các bạn đang bàn về việc tổ chức đợt trồng cây xanh kỉ niệm ngày ra trường, một số bạn chỉ nói chuyện riêng, vài người khác lại cắm cúi làm bài tập, hai bạn ở cuối lớp chụm đầu viết lưu bút, lại có bạn bỏ ra ngoài không tham gia vì cho rằng “chuyện vớ vẩn, mất thời gian ôn thi”…Từ các ví dụ cụ thể đó, HS tự xác định đúng trách nhiệm của mỗi người trong việc thực hiện quyền tham gia QL NN, đặc biệt là ở cấp cơ sở.- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/xét, kết luận.

* Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ?GV hướng dẫn HS dựa vào SGK để tìm hiểu nội dung.

tham gia đóng góp ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định .

Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát , kiểm tra.

c) Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước, nhằm động viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, của toàn xã hội về việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hoạt động có hiệu quả.

4. Củng cố – Hệ thống bài Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội; nội dung; ý nghĩa. 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk. Đọc tiếp bài 7 SGK.

Soạn ngày 05/12 Bài 7 (tiếp) Tiết thứ:24 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? Nêu ví dụ?

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 57

Page 58: Giao an GDCD12chon Bo

2. Nội dung và ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học* Hoạt động 1Thảo luận lớp :- GV : Trong khi thực hiện các quyền dân chủ, nếu phát hiện những vi phạm pháp luật của cán bộ, cơ quan nhà nước thì người dân có thể làm gì? Làm như thế nào để ngăn chặn những việc làm sai trái đó? Thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?+ Quyền khiếu nại ? Ví dụ: Một công dân A gửi đơn khiếu nại tới ông hiệu trưởng trường X về việc ông hiệu trưởng đã từ chối nhận con của công dân A vào trường mặc dù con công dân A đã có đầy đủ các điều kiện và công dân A đã thực hiện đầy đủ thủ tục hồ sơ theo quy định của nhà trường.+ Quyền tố cáo ? Sự giống nhau và khác nhau giữa khiếu nại và tố cáo:+ Giống nhau: Có thể có sự vi phạm pháp luật Có sự phát hiện việc cho là vi phạm pháp luậtCó chủ thể phát hiện Có chủ thể bị cho là vi phạm pháp luật Có thể có thiệt hại về tinh thần và vật chất+ Khác nhau : Về mục đích: Khiếu nại : nhằm khôi phục lợi ích của người khiếu nại Tố cáo : phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật, xâm hại tới quyền, lợi ích hợp pháp của nhà nước, tổ chức và công dân. Về chủ thể tiến hành khiếu nại và tố cáo Chủ thể khiếu nại và chủ thể có lợi ích bị xâm phạm là một Chủ thể tố cáo và chủ thể có lợi ích xâm phạm có thể không phải là một. Chủ thể tố cáo chỉ có thể là công dân, trong khi đó chủ thể khiếu nại có thể là cơ quan, tổ chức. Về thủ tục: Người tố cáo gửi đơn tố cáo tới người đứng đầu (hoặc cơ quan cấp trên) cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý ng-ươì bị tố cáo (hoặc cơ quan tổ chức bị tố cáo); Ngươì khiếu nại gửi đơn khiếu nại lần đầu đến chính ng-ươì, cơ quan, tổ chức có quyết định hoặc hành vi bị khiếu nại. Về lĩnh vực: Khiếu nại: Chỉ trong lĩnh vực hành chính. Tố cáo: Trong hành chính và hình sự

* Hoạt động 1Thảo luận nhóm :- GV : Người có quyền khiếu nại, tố cáo ? Người khiếu nại: Cá nhân, cơ quan, tổ chức

3. Quyền khiếu nại , tố cáo của công dân

a) Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân , tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại .

Quyền khiếu nại là quyền CD, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền , lợi ích của công dân .

Quyền tố cáo là quyền CD được phép báo cho cơ quan , tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm PL của bất cứ cơ quan , tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của NN , quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức

b) Nội dung quyền khiếu nại , tố cáo của công dân. * Người có quyền khiếu nại , tố cáo: Người khiếu nại : mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại. Người tố cáo : Chỉ có công dân có quyền tố cáo .

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 58

Page 59: Giao an GDCD12chon Bo

Người tố cáo: Chỉ có công dân có quyền tố cáo.Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo ? Giải quyết khiếu nại là việc xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết của ngi giải quyết khiếu nại. Giải quyết tố cáo là việc xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc quyết định xử lí của ngi giải quyết tố cáo. Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo Giải quyết tố cáo là việc xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc quyết định xử lí của ngươì giải quyết tố cáo. Ngườigiải quyết tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. Các cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm sát, toà án ) giải quyết - Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự.

* Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại đựơc thực hiện theo bốn bước sau đây: Kết quả của việc giải quyết khiếu nại: Quyết định giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định hành chính, quyết định chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại; quyết định bồi th-ường thiệt hại (nếu có) cho người bị thiệt hại theo nguyên tắc “người bị thiệt hại có quyền được bồi thừơng về vật chất và phục hồi danh dự”:

*Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo được thực hiện theo bốn bước sau đây:

Bước 1: Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.Bước 2. Trong thời gian luật định, người giải quyết tố cáo phải tiến hành các việc: Xác minh và phải ra quyết định về nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm: Áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có

* Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại , tố cáo Người giải quyết khiếu nại: người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng , Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, thủ tướng chính phủ. Người giải quyết tố cáo : người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức người bị tố cáo; Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra Chính phủ , Thủ tướng Chính phủ. Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì do các cơ quan tố tụng giải quyết* Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo * Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến các cơ quan , tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại Bước 2 : Người giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật quy định. Bước 3 : Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành. Nếu người khiếu nại không đồng ý thì họ có quyền lựa chọn một trong hai cách: hoặc tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên,hoặc kiện ra Toà Hành chính thuộc Toà án nhân dân giải quyết . Bước 4 : Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 59

Page 60: Giao an GDCD12chon Bo

thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm.Trong quá trình tiếp nhận, giải quyết tố cáo, nếu thấy có dấu hiệu phạm tội thì cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải quyết tố cáo phải chuyển tin báo, chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra, Viện kiểm sát để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự:Bước 3. Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.Bứơc 4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn luật định.

- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: N/xét, kết luận.

Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân ?GV : Hướng dẫn HS dựa vào SGK để tìm hiểu nội dung.

Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các nền dân chủ của công dân ?Trách nhiệm của Nhà nước ?- NN ta đảm bảo các quyền dân chủ của công dân như thế nào?- HS trao đổi, trả lời.- GV bổ sung, kết luận Nhà nước bảo đảm bằng cách:+ Nhà nước ban hành pháp luật, trong đó, quy định cho công dân có các quyền dân chủ; quy định trách nhiệm của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cán bộ, công chức bảo đảm các quyền này của công dân.+ Các cơ quan bảo vệ pháp luật và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác trừng trị nghiêm khắc các hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quyền dân chủ của công dân.

Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần hai thì trong thời gian do luật quy định , có quyền khởi kiện ra Toà hành chính thuộc Toà án nhân dân.* Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bước sau: Bước 1 : Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan , tổ chức , cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo. Bước 2 : Người giải quyết tố cáo phải tiến hành việc xác minh và giải quyết nội dung tố cáo. Bước 3 : Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. Bước 4 : Cơ quan tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời gian luật quy định.c. Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân : Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của mình trong một xã hội dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.4. Trách nhiệm của NN và CD trong việc thực hiện các nền dân chủ của công dâna) Trách nhiệm của Nhà nước QH ban hành Hiến pháp và các luật làm cơ sở pháp lí vững chắc cho sự hình thành chế độ dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. Chính phủ và chính quyền các cấp tổ chức thi hành HP và PL. Tòa án và các cơ quan tư pháp phát hiện kịp thời và xử lí nghiêm minh những vi phạm pháp luật.b) Trách nhiệm của công dân

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 60

Page 61: Giao an GDCD12chon Bo

Trách nhiệm của công dân ?- CD có trách nhiệm thực hiện các quyền dân chủ NTN?

HS : Trao đổi, trả lời.GV : Bổ sung, kết luận

Thực hiện quyền dân chủ tức là thực thi quyền của người làm chủ nhà nước và xã hội. Muốn làm một người chủ tốt thì trước tiên cần có ý thức đầy đủ về trách nhiệm làm chủ.

4. Củng cố – Hệ thống bài Quyền khiếu nại , tố cáo của CD; nội dung; ý nghĩa; trách nhiệm của nhà nước và CD.

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk. ôn tập bài 6,7 SGK; giờ sau kiểm tra 1 tiết

Soạn ngày 10/12 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾTTiết thứ:25

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1- Về kiến thức - Giúp học sinh nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản đã học. - Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 61

Page 62: Giao an GDCD12chon Bo

2- Về kỹ năng Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình. 3- Về thái độ Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - Giấy kiểm tra, bút viết, phục vụ kiểm tra. 2- Thiết bị - Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra.C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung kiểm tra ( từ bài 6 – 7)

Một số câu hỏi tự luận1. Thế nào là quyền tự do cơ bản của công dân? Vì sao các quyền tự do cơ bản của công dân được qui định trong hiến pháp? Nêu ví dụ về hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân và giải thích tại sao em cho là vi phạm.2. Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân? Nêu ví dụ. Liên hệ bản thân?3. Em hiểu thế nào là quyền BKXP về chỗ ở của công dân? Nêu ví dụ và chứng minh công dân có quyền được bảo đảm an toàn và giữ bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.4. Bằng những kiến thức đã học và qua thực tế cuộc sống, hãy chứng minh rằng Nhà nước ta luôn bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân? 5. Thế nào là quyền bầu cử và ứng cử? Nội dung, ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân? Trách nhiệm của em về vấn đề này?6. Thế nào là quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? Nội dung, ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? Trách nhiệm của em về vấn đề này?7. Thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo của công dân? Nội dung, ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo của công dân? Trách nhiệm của em về vấn đề này?8. Hãy phân biệt sự giống và khác nhau, giữa khiếu nại và tố cáo bằng cách ghi ý kiến của em vào bảng dưới đây:

Khiếu nại Tố cáoNgười có quyềnMục đíchQuyền và nghĩa vụ của người KN, TCNgười có thẩm quyền giải quyết

Một số câu hỏi trắc nghiệm1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây Quyền BKXP về thân thể có nghĩa là:a) Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.b) Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 62

Page 63: Giao an GDCD12chon Bo

c) Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án.đ) Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.e) Chỉ được bắt người khi phạm tội quả tang.g) Việc bắt người phải theo qui định của pháp luật.h) Người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt. Đáp án: Câu d, g, h.2. Chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây. Quyền BKXP về chỗ ở có nghĩa là:a) Trong mọi trường hợp, không ai tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.b) Chỉ được khám chỗ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.c) Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện tội phạm.d) Việc khám xét chỗ ở phải theo trình tự, thủ tục do pháp luật qui định.e) Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp pháp luật cho phép. Đáp án: Câu b, d, e.

--------------------------

Soạn ngày 05/01 Bài 8 (2 tiết) Tiết thứ: 26 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Về kiến thức Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản và ý nghĩa về quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 63

Page 64: Giao an GDCD12chon Bo

Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. 2.Về ki năng Biết thực hiện và có khả năng nhận xét việc thực hiện các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân theo quy định của pháp luật. 3.Về thái độ

Có ý thức thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của mình; tôn trọng cácQuyền đó của người khác.

B. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện SGK, SGV, sáchTK, tình huống GDCD 12. 2. Thiết bị - Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dung của bài học

* Hoạt động 1+ Quyền học tập của công dân HS: Đọc đoạn thư SGK – Em hiểu thế nào về đoạn thư này của Bác Hồ?+ HS: Đại diện trả lời.+ GV: Bổ xung, nhận xét, kết luận.* Hỏi: Em hiểu quyền học tập là gì? Vì sao cần phải học tập?+ GV kết luận:+ Quyền học tập là quyền công dân được học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời theo khả năng của bản thân; mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.* Thảo luận nhóm:+ Nhóm 1: Học không hạn chế; học bất cứ ngành nghề nào? Nêu ví dụ?+ Nhóm 2: Học bằng nhiều hình thức, học thường xuyên, học suốt đời? Nêu ví dụ?+ Nhóm 3: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập? Nêu Ví dụ?

Điều 10 – Luật Giáo năm 2005 quy định: “Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh

1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dâna) Quyền học tap của công dân* Quyền học tập là: Mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành,nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời. * Cần phải học tập vì:Có học tập thì mới có tri thức và mở rộng hiểu biết của bản thân để làm chủ cuộc đời mình, có đủ năng lực đảm bảo cuộc sống của bản thân, gia đình vươn lên làm giàu và góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương đất nước. Học tập bao giờ cũng quan trọng, nhất là trong nền kinh tế trí thức.+ Học không hạn chế: Học ở trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại học.Học bất cứ ngành nghề nào: các ngành khoa học tự nhiên, XH và nhân văn, kỹ thuật.+ Học bằng nhiều hình thức, học thường xuyên, học suốt đời: Học ở hệ chính qui hoặc giáo dục thường xuyên, tập trung hoặc không tập

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 64

Page 65: Giao an GDCD12chon Bo

kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập…Nhà nước và xã hội tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh khó khăn khác được học văn hoá và học nghề phù hợp.”

* Hoạt động 2+ Quyền sáng tạo của công dânGV giới thiệu Điều 60 – Hiến pháp 1992.Quyền sáng tạo là quyền dân sự của công dân. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm hai loại: + Quyền nghiên cứu khoa học , kĩ thuật , phát minh , sáng chế , cải tiến kĩ thuật , hợp lí hóa sản xuất ; + Quyền sáng tác về văn học , nghệ thuật (quyền tác giả) và tham gia các hoạt động văn hóa khác.GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi: Quyền sáng có ý nghĩa như thế nào đối với công dân? HS có thể thực hiện quyền sáng tạo như thế nào?GV kết luận:+ Quyền sáng tạo là quyền mỗi của người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỉ thuật, hợp lí hoá sản xuất; quyền về sáng tác văn học nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực đời sống xã hội.+ Quyền được phát triển của công dân* GV: Nêu các câu hỏi: Các em được gia đình và Nhà nước quan tâm tới sự phát triển về trí tuệ, sức khoẻ, đạo đức như thế nào? Đối với những trẻ em có năng khiếu thì Nhà nước tạo điều kiện phát triển năng khiếu như thế nào? Vì sao các em có được sự quan tâm đó? Em hiểu quyền được phát triển của công dân là gì?* HS phát biểu.* GV bổ sung, điều chỉnh, kết luận:

trung; học ở trường quốc lập, dân lập, tư thục; học ở các độ tuổi khác nhau.+ Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập: Không phân biệt đối xử giữa công dân thuộc các dân tộc, tôn giáo; giữa người ở thành phố và nông thôn, đồng bằng va miền núi; HS có hoàn cảnh khó khăn được Nhà nước và xã hội tạo điều kiện để thực hiện quyền học tập.b) Quyền sáng tạo của công dân Quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực đời sống xã hội. Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và hoạt động khoa học, công nghệ.

c) Quyền được phát triển của công dân Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các họat động văn hóa; đuợc cung cấp thông tin và chăm

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 65

Page 66: Giao an GDCD12chon Bo

GV hỏi: Em hiểu thế nào là công dân được hưởng đời sống vật chất đầy đủ? Nêu ví dụ. Em hiểu thế nào là công dân được hưởng đời sống tinh thần đầy đủ? Nêu ví dụ. Em hiểu thế nào là phát triển toàn diện? Nêu ví dụ.HS phát biểu.GV bổ sung, điều chỉnh, kết luận:

sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. Quyền được phát triển của công dân được biểu hiện ở hai nội dung: Một là, quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện. Hai là, công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

4. Củng cố – Hệ thống bài Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của CD. 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk. Đọc phần tiếp theo.

Soạn ngày 10/01 Bài 8 (tiếp) Tiết thứ: 27 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là quyền học tập? Tại sao nói quyền học tập của công dân Việt nam thể hiện tính nhân văn của chế độ XHCN ở nước ta?

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 66

Page 67: Giao an GDCD12chon Bo

2. Hãy nêu ví dụ và chứng minh cong dân có quyền sáng tạo và phát triển? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dung chính của bài

* Hoạt động 1 HS hiểu ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.* GV: Nêu các câu hỏi: Việc Nhà nước công nhận quyền học tập của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với em? Việc Nhà nước công nhận quyền sáng tạo của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với em? Việc Nhà nước công nhận quyền được phát triển của công dân có ý nghĩa như thế nào đối với em?HS: Nêu ý kiến.GV: Bổ sung, điều chỉnh, kết luận:+ Quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển là các quyền cơ bản của công dân, là cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện, trở thành những công dân tốt, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.+ Trên cơ sở quyền học tập, sáng tạo và phát triển, những người học giỏi, tài năng có thể phấn đấu học tập, nghiên cứu để trở thành những nhân tài cho quê hương, đất nước.* Hoạt động 2 HS hiểu trách nhiệm của Nhà nước và công trong việc đảm bảo quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.* Trách nhiệm của Nhà nước* GV: Nêu các câu hỏi: Nhà trường đã đảm bảo quyền học tập, sáng tạo và phát triển của các em như thế nào? Chính quyền địa phương đã đảm bảo quyền học tập, sáng tạo và phát triển của các em như thế nào?GV kết luận:+ Trong điều kiện hiện nay của đất nước ta, mặc dù ngân sách còn hạn chế, Nhà nước ta vẫn đặc biệt dành ưu tiên cho sự nghiệp giáo dục, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Hàng năm, Nhà nước dành khoảng 20% ngân sách quốc gia cho sự nghiệp phát triển giáo dục. Trong lịch sử nước nhà, chưa bao giờ sự nghiệp

2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta, là cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển tòan diện, trở thành những công dân tốt, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân

a) Trách nhiệm của Nhà nước Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để các quyền này thực sự đi vào đời sống của mỗi người dân. Các quyền này của công dân và các biện pháp bảo đảm thực hiện của Nhà nước được quy định trong Hiến pháp, Luật Giáo dục, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em và trong nhiều văn bản pháp luật khác của Nhà nước. Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Nhà nước khuyến khích, phát huy sự

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 67

Page 68: Giao an GDCD12chon Bo

giáo dục có bước phát triển vượt bậc như hiện nay: hệ thống trường lớp mở rộng các loại hình và đều khắp cả nước; thực hiện xong phổ cập giáo dục Tiểu học và đang thực hiện phổ cập Trung học cơ sở.+ Nhà nước đặc biệt quan tâm đến phát triển giáo dục ở vùng sâu, vùng xa, giúp đỡ những HS thuộc diện khó khăn. Điều này thể hiện tính nhân văn của chế độ xã hội chủ nghĩa của nước ta hiện nay.+ Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài là một chủ trương chiến lược của Đảng và Nhà nước, coi “Hiền tài là nguyên khí quốc gia”.* Trách nhiệm của công dânGV đặt các câu hỏi: Các em cần làm gì để thưc hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của mình? Liên hệ thực tế về việc thực hiện trách nhiệm công dân ở địa phương và trong cả nước?GV kết luận:+ Công dân cần có ý thức học tập tốt, học cho mình, cho gia đình và cho đất nước.+ Công dân cần có ý chí phấn đấu vươn lên trong học tập, nghiên cứu khoa học và lao động sản xuất.+ Công dân cần góp phần tích cực vào việc nâng cao dân trí của đất nước, làm cho làm cho đất nước ngày càng giàu mạnh.

tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. Nhà nước bảo đảm những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

b) Trách nhiệm của công dân Có ý thức học tập tốt để trở thành người có ích trong cuộc sống. Có ý chí vươn lên, luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm vật chất và tinh thần cần thiết cho xã hội.

4. Củng cố – Hệ thống bài Hiểu ý nghĩa và trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của CD.

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk. Đọc bài 9.

Soạn ngày 15/01 Bài 9 (4 tiết) Tiết thứ: 28 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

CỦA ĐẤT NƯỚC

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1.Về kiến thức

- Hiểu được vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 68

Page 69: Giao an GDCD12chon Bo

- Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật trong quá trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

2.Về ki năng - Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

3.Về thái độ - Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện quy định của pháp luật về kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.B. CHUẨN BỊ

1. Phương tiện SGK, SGV, sáchTK, tình huống GDCD 12. 2. Thiết bị

- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu ý nghĩa quyền học tập và phát triển sáng tạo của công dân?

2/ Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền học tập và phát triển sáng tạo của công dân?

3. Giảng bài mới Một đất nước phát triển bền vững là một đất nước có sự tăng trưởng liên tục và

vững chắc về kinh tế, có sự bảo đảm ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ và cải thiện, có nền quốc phòng và an ninh vững chắc.

Trong sự phát triển bền vững của đất nước, phát luật có vai trò như thế nào?

Hoạt động của GV & HS Nội dung chính của bài học* Hoạt động 1- Thảo luận nhómVai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước* Trong lĩnh vực kinh tế+ Nhóm 1: Có người cho rằng, để phát triển kinh tế đất nước thì chỉ cần có các chủ trương, chính sách là đủ mà không cần phải có pháp luật. Em có đồng ý với ý kiến này không?HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Bổ xung, kết luận.Để tăng trưởng kinh tế đất nước, Nhà nước sử dụng nhiều công cu, phương tiện, biện pháp khác nhau, trong đó, pháp luật được coi là phương tiện không thể thiếu. Chủ trương, chính sách là cần thiết nhưng không đủ để tạo ra một trật tự pháp lí cần thiết cho hoạt động kinh doanh. Không có pháp luật, sản xuất - kinh doanh sẽ hỗn loạn, không ổn định và tất nhiên

1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước

- Trong lĩnh vực kinh tế Thứ nhất, pháp luật tạo ra khung pháp lí cần thiết của họat động kinh doanh. Thứ hai, pháp luật ghi nhận và bảo đảm quyền tự do kinh doanh của công dân để khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội. Thứ ba, thông qua các quy định về thuế, pháp luật khuyến khích các họat động kinh doanh trong những ngành, nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 69

Page 70: Giao an GDCD12chon Bo

kinh tế đất nước sẽ không thể tăng trưởng được.GV giảng về cách thức mà pháp luật tác động đến sự tăng trưởng kinh tế đất nước:+ Nhóm 2: Muốn phát triển và tăng trưởng kinh tế cần phải làm gì? - Có hệ thống pháp luật về kinh tế có khả năng kích thích sản xuất, khơi dậy mọi tiềm năng của xã hội: Trước hết, phải tạo ra khung pháp lý cần thiết cần thiết cho hoạt động kinh doanh. Pháp luật phải đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dân. Pháp luật về thuế phải tạo ra động lực kích thích và thúc đẩy kinh doanh phát triển.+ Nền kinh tế phát triển và tăng trưởng liên tục, ổn định là tiền đề cho sự phát triển bền vững của đất nước.* Trong lĩnh vực văn hóa+ Nhóm 3: Em có cho rằng, trong quá trình xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam cần phải có pháp luật không?HS trao đổi, phát biểu.GV Bổ xung, kết luận: Pháp luật góp phần phát huy giá trị văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dựng đạo đức và lối sống tốt đẹp của con người Việt Nam, nhờ đó mà góp phần tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Không có pháp luật, nền văn hoá đất nước khó có thể được bảo vệ và phát triển theo đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước* Hoạt động 2- Thảo luận nhóm* Trong lĩnh vực xã hội+ Nhóm 1: Nếu không có pháp luật mà chỉ có đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước thì có thể giải quyết được các vấn đề xã hội hay không?HS trao đổi, phát biểu.GV Bổ xung, kết luận:Không có pháp luật sẽ dẫn đến tình trạng ai muốn làm gì thì làm, bất bình đẳng xã hội sẽ gia tăng, người nghèo không được chăm sóc, tệ nạn xã hội không được đẩy lùi.Thông qua các quy định của pháp luật mà vấn đề dân số , việc làm, vấn đề tệ nạn xã hội, …được từng bước giải quyết.

của đất nước.

* Trong lĩnh vực văn hóa Pháp luật giữ vai trò chủ đạo, tác động tích cực vào sự nghiệp xây dựng nền văn hóa Việt Nam. Những quy định của pháp luật về văn hóa góp phần phát huy giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân lọai, đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần của nhân dân, nâng cao dân trí, xây dựng đạo đức và lối sống tốt đẹp của người Việt Nam

* Trong lĩnh vực xã hội Pháp luật có vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển trong lĩnh vực xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, nhiều vấn đề xã hội phát sinh, cần phải được giải quyết: dân số và việc làm; bất bình đẳng xã hội và tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo; bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân; xóa đói giảm nghèo; tệ nạn xã hội; đạo đức và

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 70

Page 71: Giao an GDCD12chon Bo

* Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường + Nhóm 2: Theo em, để ngăn ngừa, hạn chế tình trạng việc khai thác tài nguyên thiên nhiên; công nghệ sản xuất còn sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu, thải ra nhiều chất độc gây ô nhiễm môi trường., Nhà nước cần phải làm gì?HS trao đổi, phát biểu.GV Bổ xung, kết luận:Trước thực trạng việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, việc sản xuất kinh doanh ở nước ta là một trong những nguyên nhân làm suy thoái môi trường, Nhà nước cần phải áp dụng nhiều biện pháp, trong đó, quan trọng nhất là các biện pháp phát triển khoa học-công nghệ:+ Đầu tư để từng bước thay đổi trang thiết bị kĩ thuật lạc hậu thải ra nhiều chất khí và bụi gây ô nhiễm môi trường.+ Đầu tư phát triển mạnh khoa học - công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm có thể thay thế sản phẩm khai thác từ tự nhiên.Để thực hiện các biện pháp này thì đòi hỏi phải đầu tư rất nhiều vốn cho công tác nghiên cứu và mua các trang thiết bị kĩ thuật tiên tiến, hiện đại. Các em cho biết vai trò của pháp luật đối với lĩnh vực bảo vệ môi trường?HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Bổ xung, kết luận: Bảo vệ môi trường (thông qua những quy định của pháp luật về những hành vi bị nghiêm cấm và những hành vi được khuyến khích) là điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển bền vững đất nước.* Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh+ Nhóm 3: Vai trò của pháp luật đối với lĩnh vực quốc phòng và an ninh?HS trao đổi, phát biểu.GV Bổ xung, kết luận:Pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh là điều kiện không thể thiếu trong phát triển bền vững.

lối sống; v.v… Các vấn đề xã hội trên đây chỉ có thể được giải quyết một cách hiệu quả nhất thông qua các quy định của pháp luật.* Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Các quy định của pháp luật có tác dụng ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm bảo vệ có hiệu qua môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

* Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh Pháp luật là cơ sở để tăng cường tiềm lực quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia, thông qua đó tạo ra môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và bảo vệ môi trường, bảo đảm cho đất nước có đầy đủ điều kiện để phát triển bền vững.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 71

Page 72: Giao an GDCD12chon Bo

4. Củng cố – Hệ thống bài Hiểu vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước

5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk. Đọc tiếp bài 9.

Soạn ngày 20/01 Bài 9 ( tiếp) Tiết thứ: 29 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

CỦA ĐẤT NƯỚC

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với sự phát triển và tăng trưởng kinh tế? Xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam? 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với việc bảo vệ môi trường và tăng cường quốc phòng, an ninh? 3. Giảng bài mới

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 72

Page 73: Giao an GDCD12chon Bo

Hoạt động của GV & HS Nội dung chính của bài học

* Hoạt động 1* Quyền tự do kinh doanh của công dânGV yêu cầu HS đọc Điều 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005 ( trong SGK).Thảo luận: Kinh doanh là gì?- HS: Trao đổi, phát biểu.- GV: Bổ xung, kết luận.Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.Theo định nghĩa này, kinh doanh bao gồm ba loại hoạt động khác nhau là hoạt động sản xuất, hoạt động tiêu thụ sản phẩm và hoạt động dịch vụ. Cả ba loại hình hoạt động này đều nhằm mục đích chính là thu lợi nhuận.Thảo luận: Các hoạt động kinh doanh được biểu hiện như thế nào?+ Hoạt động sản xuất kinh doanh, là quá trình các tổ chức, cá nhân lao động để tạo ra sản phẩm vật chất cho xã hội. Bao gồm các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp… + Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là hoạt động thương mại nhằm thực hiện lưu thông hàng hoá từ người sản xuất đến người tiêu dùng.+ Hoạt động dịch vụ là hoạt động phục vụ cho nhu cầu của sinh hoạt của con người. Vậy, hiểu thế nào là quyền tự do kinh doanh của công dân?- HS: Trao đổi, phát biểu.- GV: Bổ xung, kết luận.

* Hoạt động 2* Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các họat động kinh doanhThảo luận: Theo em, theo quy định của pháp luật, nhà kinh doanh phải thực hiện những nghĩa vụ gì?- HS: Trao đổi, phát biểu.- GV: Bổ xung, kết luận.+ Mọi doanh nghiệp được tự chủ đăng ký và thực hiện kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm. + Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.

2. Một số nội dung cơ bản của phát luật về sự phát triển bền vững của đất nướca) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế

* Quyền tự do kinh doanh của công dân Quyền tự do kinh doanh được qui định trong Hiến pháp và các luật về kinh doanh. Tự do kinh doanh có nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành họat động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.+ Quyền tự do kinh doanh được hiểu theo các nội dung sau đây: - Một là, công dân có quyền tự do lựa chọn và quyết định kinh doanh mặt hàng nào. Ví dụ: sản xuất đồ điện, hàng tiêu dùng, hoặc buôn bán hàng may mặc.- Hai là, công dân có quyền quyết định quy mô kinh doanh lớn hay nhỏ, mức vốn đầu tư nhiều hay ít, địa bàn kinh doanh rộng hay hẹp. - Ba là, công dân có quyền lựa chọn và quyết định hình thức tổ chức kinh doanh. Ví dụ : có thể thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hoặc có thể không cần thành lập công ty mà chỉ cần đăng ký kinh doanh hình thức cá nhân hoặc hộ gia đình.* Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các họat động kinh doanh Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh và những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật; Bảo vệ môi trường; Tuân thủ các quy định về quốc

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 73

Page 74: Giao an GDCD12chon Bo

+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật quy định phải có vốn pháp định hoặc chứng chỉ hành nghề, thì doanh nghiệp đó chỉ được đăng ký kinh doanh khi có đủ vốn hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật (ví dụ: mở cửa hàng bán thuốc tân dược, thuốc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp).+ Nộp thuế đầy đủ và đúng hạn theo quy định của pháp luật.+ Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm : Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.•Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, bản cam kết bảo vệ môi trường đã đăng ký và tuân thủ tiêu chuẩn môi trường. Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trường từ các hoạt động của mình. Khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người lao động trong cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của mình. Nộp thuế môi trường, phí bảo vệ môi trường.Thảo luận: Trong các nghĩa vụ khi kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng nhất?

- HS: Trao đổi, phát biểu.- GV: Bổ xung, kết luận.Trong các nghĩa vụ này, nghĩa vụ nộp thuế được coi là quan trong nhất. Thuế là khoản tiền từ thu nhập mà tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật phải nộp vào ngân sách nhà nước. Em biết những loại thuế nào ở nước ta hiện nay?- HS: Trao đổi, phát biểu.- GV: Bổ xung, kết luận.

phòng, an ninh, trật tự, an tòan xã hội v.v…

Ở nước ta hiện nay có nhiều loại thuế khác nhau.+ Thuế thu nhập doanh nghiệp : Là khoản thuế thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có thu nhập của các tổ chức, cá nhân, trừ hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập thấp.+ Thuế giá trị gia tăng : Là khoản thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. + Thuế tiêu thụ đặc biệt : Là thuế thu đối với một số mặt hàng hoá và dịch vụ đặc biệt được sản xuất trong nước hoặc được nhập khẩu vào Việt Nam.Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trước hết là hàng hoá, bao gồm : thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, ô tô dưới 24 chỗ ngồi, xăng các loại, điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, bài lá, vàng mã, hàng mã. Kinh doanh vũ trường, mát xa, ka-ra-ô-kê, kinh doanh casino, trò chơi bằng máy giắc-pót, kinh doanh giải trí có đặt cược, kinh doanh gôn, bán thẻ hội viên, vé chơi gôn, kinh doanh xổ số. + Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao : Là thuế thu đối với công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác nước ngoài và cá nhân khác định cư tại Việt Nam, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập cao theo quy định của pháp luật.

4. Củng cố – Hệ thống bàiHiểu một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế

5. Hướng dẫn về nhà

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 74

Page 75: Giao an GDCD12chon Bo

Câu hỏi SGK – đọc tiếp phần còn lại.

Soạn ngày 25/01 Bài 9 ( tiếp) Tiết thứ: 30 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

CỦA ĐẤT NƯỚC

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Pháp luật qui định quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ của công dân như thế nào? 2. Em hãy cho biết những loại thuế nào ở nước ta hiện nay? Nêu ví dụ cụ thể? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dung chính của bài* Hoạt động 1Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển về văn hóaThảo luận: Thế nào là pháp luật về phát triển văn hoá?

b) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển về văn hóa Pháp luật về sự phát triển văn hóa Việt Nam được quy định trong Hiến pháp, Bộ luật Dân sự, Luật Di sản

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 75

Page 76: Giao an GDCD12chon Bo

HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Nhận xé, bổ sung, kết luận.Pháp luật về phát triển văn hoá Việt Nam là xây dựng đời sống văn hoá, nếp sống văn hoá, gia đình văn hoá ; nghiêm cấm, loại trừ truyền bá tư tưởng và văn hoá phản động, đồi truỵ ; giữ gìn và phát triển các di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể ; tôn trọng đạo dức, truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ; tạo điều kiện cho các hoạt động xuất bản và thông tin đại chúng phát triển ; bảo đảm dân chủ cho mọi hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật để nhân dân được hưởng thụ những tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị. Các quy định này của pháp luật được thể hiện trong Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Di sản văn hoá, Luật Xuất bản, Luật Báo chí và trong các nghị định hướng dẫn thi hành các luật này. - Thế nào là di sản văn hoá ? Pháp luật về di sản văn hoá bao gồm những nội dung gì ? HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.+ Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.+ Pháp luật về di sản văn hoá là tổng thể các quy phạm pháp luật quy định trách nhiệm của Nhà nước, xã hội và công dân trong công tác bảo vệ và phát triển các di sản văn hoá dân tộc ; xác định quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân đối với di sản văn hoá ở nước taGV yêu cầu HS đọc các điều 22, 23, 24 của Luật Di sản văn hoá trong phần Tư liệu tham khảo (SGK).

* Hoạt động 2Một số nội dung cơ bản của pháp luật trong phát triển các lĩnh vực xã hộiCần quan tâm giải quyết các vấn đề về dân số và việc làm, xoá đói nghèo, xoá bỏ tệ nạn xã hội, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân, vấn đề đạo đức và lối sống…

văn hóa, Luật Xuất bản, Luật Báo chí, v.v… Đó là hệ thống quy định của pháp luật về xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; nguyên tắc quản lí nhà nước về văn hóa; xây dựng đời sống văn hóa, nếp sống văn minh, gia đình văn hóa; nghiêm cấm, lọai trừ truyền bá tư tưởng và văn hóa phản động, đồi trụy; giữ gìn và phát triển các di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể; xác định trách nhiệm của Nhà nước tạo mọi điều kiện để nhân dân được thưởng thức những tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.- Quyền và trách nhiệm của Nhà nước: Mọi di sản văn hoá ở trong lòng đất thuộc đất liền, hải đảo, ở vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều thuộc sở hữu toàn dân. Nhà nước có chính sách bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá nhằm nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của đất nước; khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đóng góp, tài trợ cho việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá.- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với di sản văn hoá :Việc bảo vệ di sản văn hoá là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân và tổ chức. phải có nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá; ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hoá.

c) Một số nội dung cơ bản của pháp luật trong phát triển các lĩnh vực xã hội Pháp luật khuyến khích các cơ sở

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 76

Page 77: Giao an GDCD12chon Bo

* Pháp luật về việc làm- Thảo luận: Tại sao Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ sở kinh doanh sử dụng nhiều lao động, lao động là người dân tộc thiểu số; miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số?HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.Nhà nước quy định trong Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như vậy là nhằm khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động, để giải quyết vấn đề công ăn việc làm- một trong những vấn đề xã hội gay gắt nhất hiện nay. Đồng thời, với các quy định khuyến khích cơ sở kinh doanh tạo việc làm cho người dân tộc thiểu số, pháp luật góp phần thực hiện bảo đảm công bằng xã hội ở nước ta.* Pháp luật về dân số-Thảo luận: Theo em, quy định của pháp luật nước ta về nghĩa vụ của công dân xây dựng quy mô gia đình ít con có phải là ngăn cấm sinh nhiều con không? Có cản trở công dân thực hiện quyền tự do gia đình ít con?HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.Pháp luật không có bất kỳ một quy định nào ngăn cấm sinh nhiều con và cũng không hề cản trở công dân thực hiện quyền tự do của mình. Quy định về nghĩa vụ của công dân xây dựng quy mô gia đình ít con chính là nhằm tạo điều kiện cho cha mẹ được chăm sóc, giáo dục con chu đáo, để con được phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức.* Pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội- Thảo luận: Nhà nước ta đã ban hành những văn bản phòng chống tệ nạn xã hội nào ? HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.Tệ nạn xã hội là hiểm hoạ lớn cho toàn xã hội, gây tác hại cho sức khoẻ, làm suy thoái giống nòi, làm hạ thấp phẩm giá con người, phá hoại hạnh phúc gia đình, gây ảnh hưởng nghiêm

kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới. Pháp luật quy định, Nhà nước sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính để thực hiện xóa đói, giảm nghèo. Luật Hôn nhân và gia đình và Pháp lệnh Dân số đã quy định công dân có nghĩa vụ thực hiện kế họach hóa gia đình; xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững;… Luật Bảo vệ, Chăm sóc sứa khỏe nhân dân quy định các biện pháp giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và bảo đảm phát triển giống nòi. Luật Phòng, chống ma túy, Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm quy định về phòng, chống tội phạm, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, nhất là nạn mại dâm, ma túy; ngăn chặn, đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS,…

Chủ trương, chính sách và pháp luật nhằm tăng trưởng kinh tế, Nhà nước ta phải quan tâm đến giải quyết các vấn đề xã hội, với quan điểm thể hiện rõ trong Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam giai đoạn 2001 – 2020 là “tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 77

Page 78: Giao an GDCD12chon Bo

trọng đến trật tự, an toàn xã hội và an ninh quốc gia.Luật Phòng, chống ma tuý năm 2000 và Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm năm 2003.Pháp luật quy định, phòng, chống các loại tội phạm, HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội là trách nhiệm của Nhà nước, cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và của toàn xã hội.

4. Củng cố – Hệ thống bàiHiểu một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hoá.Hiểu một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.

5. Hướng dẫn về nhàCâu hỏi SGK – đọc tiếp phần còn lại.

Soạn ngày 30/01 Bài 9 ( tiếp) Tiết thứ: 31 PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

CỦA ĐẤT NƯỚC

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hoá? 2. Em hãy cho biết nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dung chính của bài* Hoạt động 1 Một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường- Nhóm 1: Em hãy phân biệt môi trường và tài nguyên thiên nhiên ? HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.

d) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường Để bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, Nhà nước đã ban hành một hệ thống các văn bản như: Luật bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Luật Thủy sản,

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 78

Page 79: Giao an GDCD12chon Bo

+ Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật”. Ví dụ : sông tự nhiên, hồ tự nhiên, biển, đồi núi, rừng cây (tự nhiên và nhân tạo), sông đào, kênh đào, công trình thuỷ lợi, nhà máy, công viên, khói bụi và chất thải từ các nhà máy, bầu khí quyển,…+ Tài nguyên thiên nhiên là của cải vật chất của tự nhiên đã có từ lâu mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cho cuộc sống của mình. Đó có thể là tài nguyên trong lòng đất như than, quặng, dầu, khí đốt, nguồn nước (bao gồm cả nước khoáng và nước nóng thiên nhiên) hoặc tài nguyên trên mặt đất như rừng cây, động vật quý hiếm trong rừng, núi, hải sản (tôm, cá ở biển, ở sông, hồ tự nhiên)…Nhóm 2: Em có cho rằng, bảo vệ môi trường có vai trò quan trọng đối với sự phát triển bền vững của đất nước hay không? Vì sao?HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.Bảo vệ môi trường có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển bền vững của đất nước, vì môi trường có được bảo vệ thì kinh tế mới có điều kiện tăng trưởng, mà kinh tế tăng trưởng là tiền đề cho phát triển bền vững đất nước.

* Hoạt động 2Một số nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh- Thảo luận nhóm: Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước đã ban hành những văn bản pháp luật nào?HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.Nhà nước đã ban hành những văn bản pháp

Luật Dầu khí, Luật Khóang sản, Luật Tài nguyên nước... Pháp luật về bảo vệ môi trường quy định, việc bảo vệ môi trường phải tuân thủ theo nguyên tắc: bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước; phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, lịch sử, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.- Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, cần kể đến:

1/ Hiến pháp 1992 ;2/ Luật Bảo vệ môi trường năm

2005 ;3/ Luật bảo vệ và phát triển

rừng năm 2004;4/ Luật Thuỷ sản năm 20035/ Luật Khoáng sản năm 1996

(sửa đổi, bổ sung năm 2005) ;6/ Luật Dầu khí năm 1993 ;7/ Luật Đất đai năm 2003 ; 8/ Luật Tài nguyên nước năm

1998.Trong các văn bản quy phạm pháp luật này, Luật Bảo vệ môi trường giữ vị trí quan trọng nhất. * lưu ý: Trong pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trong đặc biệt, vì rừng là tài nguyên quý giá, có giá trị to lớn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. e) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước ban hành hệ thống các văn bản pháp luật: Luật Quốc phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật Công an nhân dân, Luật Nghĩa vụ quân sự,… Nguyên tắc họat động quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là huy

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 79

Page 80: Giao an GDCD12chon Bo

luật như Luật Quốc phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật Công an nhân dân, Luật Nghĩa vụ quân sự,… Nguyên tắc hoạt động quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia?HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.Những nguyên tắc hoạt động quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia: phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn dân tộc; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường tiềm lực quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia; phối hợp có hiệu quả hoạt động quốc phòng, an ninh và đối ngoại; xây dựng nền quốc phòng toàn dân;… Bảo vệ quốc phòng và an ninh có ý nghĩa gì đối với đất nước ta trước đây cũng như hiện nay? Nhà nước và công dân có nhiệm vụ gì trong công cuộc bảo vệ quốc phòng và an ninh?HS: Trao đổi, phát biểu.GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Mọi cơ quan, tổ chức và công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ tham gia củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia.

động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và tòan dân tộc, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia; phối hợp có hiệu quả họat động an ninh, quốc phòng và đối ngọai; chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và họat động xâm phạm an ninh quốc gia; xây dựng nền quốc phòng tòan dân, thế trận quốc phòng tòan dân gắn với thế trận an ninh nhân dân. Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của tòan dân mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

4. Củng cố – Hệ thống bàiHiểu một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường.Hiểu một số nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh.

5. Hướng dẫn về nhàCâu hỏi SGK – Ôn tập bài 7, 8, 9, giờ sau ôn tập KT HK II.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 80

Page 81: Giao an GDCD12chon Bo

Soạn ngày 05/02 HƯỚNG DẪN ÔN TẬPTiết thứ: 32

Lớp / sĩ số

Ngày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Về kiến thức- Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chơng trình đã học.2. Về kĩ năng- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống hàng ngày của bản thân mình.3. Về thái độ - Có ý thức tự giác trong học tập cũng nh trong khi làm bài kiểm tra.B. CHUẨN BỊ1. Phương tiện- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra2. Thiết bị- Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm traC. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA1. Ổn định lớp2. kiểm tra bài cũ: Không.3. Nội dung ôn tập (từ bài: 7- 9)

Một số câu hỏi tự luận

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 81

Page 82: Giao an GDCD12chon Bo

1. Trình bày nội dung, nguyên tắc, cách thức quyền bầu cử và ứng cử cử công dân? Nêu ví dụ? Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử?2. Trình bày dung quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội?3. Trình bày dung quyền quyền khiếu nại, tố cáo của công dân? Ý nghĩa của quyền khiếu nại và tố cáo? Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền KN, TC? Liên hệ bản thân em?4. Tai sao quyền học tập của công dân thể hiện tính nhân văn của chế độ XHCN ở nước ta? Theo em, tại sao luật GD qui định công dân có quyền học tập bằng các hình thức khác nhau và các loại hình trường, lớp khác nhau?5. Hãy nêu VD chứng minh công dân có quyền sáng tạo và phát triển? Bằng kiến thức đã học chứng minh Nhà nước luôn quan tâm bảo đảm quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân? Liên hệ bản thân?6. Nêu vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước? Em hiểu thế nào về quyền tự do kinh doanh của công dân?7. Em có suy nghĩ gì về mối liên hệ giữa pháp luật về kinh tế, văn hoá, xã hội với sự phát triển bền vững của đất nước?

Một số câu hỏi trắc nghiệm1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây; Quyền được phát triển của công dân có nghĩa là:a) Mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ.b) Mọi công dân đều có quyền được hưởng sự chăm sóc y tế.c) Mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.d) Những người có tài được tạo điều kiện để làm việc và phát triển tài năng. Đáp án: (b, d)2. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây; Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:a) Mọi công dân đều có quyền hoạt động kinh doanh.b) Mọi công dân được hoạt động kinh doanh khi có đủ đk theo qui định của PL khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.c) Công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào theo sở thích của mình.d) Công dân có quyền quyết định qui mô và hình thức kinh doanh. e) Chỉ được kinh doanh những mặt hàng đăng kí trong giấy phép kinh doanh. Đáp án: (b, d, e)3. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau; luật nghĩa vụ quân sự qui định độ tuổi nhập ngũ trong thời bình là:a) Từ 18 tuổi đến 25 tuổi.b) Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.c) Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.d) Từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi. Đáp án: (b)

------------------------------

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 82

Page 83: Giao an GDCD12chon Bo

Soạn ngày 10/2 KIỂM TRA HỌC KÌ II Tiết thứ:32

Lớp / sĩ số

Ngày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Về kiến thức- Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh2. Về kĩ năng- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình.3. Về thái độ- Có thái độ đúng mực và nghiêm túc trong học tập, cũng như trong kiểm tra. Từ đó có nỗ lực vươn lên trong học tập đạt kết quả cao.B. CHUẨN BỊ1. Phương tiện- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ kiểm tra2. Thiết bị- Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm traC. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ: Không.3. Nội dung kiểm tra (từ bài: 7- 9)

Một số câu hỏi tự luận

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 83

Page 84: Giao an GDCD12chon Bo

1. Trình bày nội dung, nguyên tắc, cách thức quyền bầu cử và ứng cử cử công dân? Nêu ví dụ? Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử?2. Trình bày dung quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội?3. Trình bày dung quyền quyền khiếu nại, tố cáo của công dân? Ý nghĩa của quyền khiếu nại và tố cáo? Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền KN, TC? Liên hệ bản thân em?4. Tai sao quyền học tập của công dân thể hiện tính nhân văn của chế độ XHCN ở nước ta? Theo em, tại sao luật GD qui định công dân có quyền học tập bằng các hình thức khác nhau và các loại hình trường, lớp khác nhau?5. Hãy nêu VD chứng minh công dân có quyền sáng tạo và phát triển? Bằng kiến thức đã học chứng minh Nhà nước luôn quan tâm bảo đảm quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân? Liên hệ bản thân?6. Nêu vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước? Em hiểu thế nào về quyền tự do kinh doanh của công dân?7. Em có suy nghĩ gì về mối liên hệ giữa pháp luật về kinh tế, văn hoá, xã hội với sự phát triển bền vững của đất nước?

Một số câu hỏi trắc nghiệm1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây; Quyền được phát triển của công dân có nghĩa là:a) Mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ.b) Mọi công dân đều có quyền được hưởng sự chăm sóc y tế.c) Mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.d) Những người có tài được tạo điều kiện để làm việc và phát triển tài năng. Đáp án: (b, d)2. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây; Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:a) Mọi công dân đều có quyền hoạt động kinh doanh.b) Mọi công dân được hoạt động kinh doanh khi có đủ đk theo qui định của PL khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.c) Công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào theo sở thích của mình.d) Công dân có quyền quyết định qui mô và hình thức kinh doanh. e) Chỉ được kinh doanh những mặt hàng đăng kí trong giấy phép kinh doanh. Đáp án: (b, d, e)3. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau; luật nghĩa vụ quân sự qui định độ tuổi nhập ngũ trong thời bình là:a) Từ 18 tuổi đến 25 tuổi.b) Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.c) Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.d) Từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi. Đáp án: (b)

------------------------------

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 84

Page 85: Giao an GDCD12chon Bo

Soạn ngày 15/02 Bài 10 (2 tiết) Tiết thứ: 33 PHÁP LUẬT VỚI HOÀ BÌNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC1.Về kiến thức:

Hiểu được vai trò của pháp luật đối với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân lọai.

Nhận biết được thế nào là điều ước quốc tế, mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia.

Hiểu được sơ bộ về sự tham gia và thực hiện tích cực của Việt Nam vào các điều ước quốc tế về quyền con người, về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

2.Về ki năng: Phân biệt được điều ước quốc tế với các văn bản pháp luật quốc gia.3.Về thái độ:

Tôn trọng pháp luật của Nhà nước về quyền con người, về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.B. CHUẨN BỊ

1. Phương tiện

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 85

Page 86: Giao an GDCD12chon Bo

SGK, SGV, sáchTK, tình huống GDCD 12. 2. Thiết bị

- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kh«ng 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dung chính của bài học

* Hoạt động 1+ Vai trò của pháp luật đối với hòa bình và sự phát triển, tiến bộ của nhân lọai?

* Hoạt động 2+ Điều ước quốc tế trong quan hệ giữa các quốc gia: Điều ước quốc tế là gì? Các em đã biết đến điều ước quốc tế nào (Ví dụ: hiệp định, công ước)?HS có thể kể tên một số điều ước quốc tế, ví dụ: Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em, Hiệp định thương mại Việt – Mỹ.Ví dụ: + Hiến chương Liên hợp quốc, Hiến chương ASEAN,...+ Hiệp định Thương mại Việt Nam – Hoa Kì ; Hiệp định Bảo hộ và khuyến khích đầu tư giữa Việt Nam với các nước ; Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam ; Hiệp định phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam – Trung Quốc,...+ Hiệp ước về Đông Nam á không có vũ khí hạt nhân ; Hiệp ước về biên giới đất liền giữa Việt Nam - Trung Hoa ; Hiệp ước ước hoạch định biên giới Việt Nam – Lào ;...+ Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em ; Công ước về chống phân biệt đối xử với phụ nữ ;

1. Vai trò của pháp luật đối với hòa bình và sự phát triển, tiến bộ của nhân lọai Pháp luật là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các quốc gia. Pháp luật là cơ sở để các nước xây dựng và phát triển tình hữu nghị giữa các dân tộc. Pháp luật là cơ sở để thực hiện hợp tác kinh tế Thương mại giữa các nước. Pháp luật là cơ sở để bảo vệ quyền con người trên tòan thế giới.2. Điều ước quốc tế trong quan hệ giữa các quốc giaa) Khái niệm điều ước quốc tế Điều ước quốc tế là văn bản pháp luật quốc tế do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thỏa thuận kí kết, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế. Điều ước quốc tế là tên gọi chung, trong đó từng điều ước quốc tế có thể có những tên gọi khác nhau như: hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước, nghị định thư, v.v…

b) Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 86

Page 87: Giao an GDCD12chon Bo

Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển ;...+ Nghị định thư Ki-ô-tô về môi trường* Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia- GV: Giữa điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia có mối liên quan với nhau như thế nào?- HS: Trao đổi, phát biểu.Ví dụ : Nhà nước Việt Nam đã ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản quy phạm pháp luật, như : Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Đầu tư, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Thương mại, Bộ luật Lao động, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Quốc tịch, Luật Biên giới quốc gia,... Các luật này được ban hành đã cụ thể hoá các quy định của điều ước quốc tế về quyền con người, về hoà bình, hữu nghị và về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Qua các luật này, có thể thấy Nhà nước Việt Nam đã thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết quốc tế được xác định trong các điều ước quốc tế đa phương và song phương.

Điều ước quốc tế là một bộ phận của pháp luật quốc tế. Các quốc gia thực hiện điều ước quốc tế bằng cách: Ban hành văn bản pháp luật mới để cụ thể hóa nội dung của điều ước quốc tế hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật hiện hành cho phù hợp với nội dung của điều ước quốc tế liên quan. Tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước liên quan để thực hiện các văn bản pháp luật trên, tức là để điều ước quốc tế được thực hiện ở quốc gia mình.

4. Củng cố – Hệ thống bài- Cần nắm: + Vai trò của pháp luật đối với hòa bình và sự phát triển, tiến bộ của

nhân lọai? + Điều ước quốc tế trong quan hệ giữa các quốc gia

5. Hướng dẫn về nhàHọc câu hỏi sgk; đọc phần còn lại.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 87

Page 88: Giao an GDCD12chon Bo

Soạn ngày 20/02 Bài 10 (2 tiếp) Tiết thứ: 34 PHÁP LUẬT VỚI HOÀ BÌNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI

Lớp / sĩ sốNgày giảng Thứ:

1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ:

1. Vai trò của pháp luật đối với hòa bình và sự phát triển, tiến bộ của nhân lọai?

2. Nêu điều ước quốc tế trong quan hệ giữa các quốc gia? 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dung chính của bài học

* Hoạt động 1* Việt Nam với các điều ước quốc tế về quyền con người, về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế- Tại sao Việt Namđã tích cực tham gia các điều ước quốc tế này?(Sơ đồ “Các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã kí kết, tham gia”)- GV: Em hiểu thế nào là quyền con người?- HS: Trao đổi, phát biểu.GV giảng:Quyền con người là khái niệm chính trị – pháp lý quan trọng trong Luật Quốc tế cũng như Luật Quốc gia. Vấn đề quyền con người luôn là trung tâm của mọi cuộc cách mạng và tiến bộ nhân loại. Trong lịch sử phát triển của

3. Việt Nam với các điều ước quốc tế về quyền con người, về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tếa) Việt Nam với các điều ước quốc tế về quyền con người Quyền con người là quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mình mà mỗi

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 88

Page 89: Giao an GDCD12chon Bo

xã hội loài người, tuỳ theo các hình thái kinh tế – xã hội khác nhau mà vấn đề quyền con người được lý giải và thực hiện theo các cách khác nhau. Tuyên ngôn Độc lập của Hoa Kỳ, Tuyên ngôn về nhân quyền và dân quyền của Pháp năm 1789, Luật về quyền công dân của Anh. Công xã Pari năm 1817 và đặc biệt là Cách mạng tháng Mười Nga vĩ đại năm 1917 đã đề cập vấn đề quyền con người một cách toàn diện và triệt để. - GV: Em biết những điều ước quốc tế nào về quyền con người mà Việt nam đã tham gia kí kết?- HS: Trao đổi, trả lời.- GV: Kết luận:Cộng đồng quốc tế đẫ ký kết 24 điều ước quốc tế về quyền con người, trong đó phải kể đến :- Tuyên ngôn toàn thế giới về quyền con người năm 1948 ;- Công ước về các quyền dân sự, chính trị năm 1966 ;- Công ước về các quyền kinh tế, xã hội, văn hoá ;- Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em năm 1989.* Pháp luật Việt Nam về quyền con người:Điều 50 Hiến pháp năm 1992 khẳng định : “Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá và xã hội được tôn trọng, thể hiện ở các quyền công dân và được quy định trong Hiến pháp và luật”. Quyền con người được ghi nhận trong HP, khẳng định quan điểm vì con người, giải phóng con người khỏi áp bức, bất công, đem lại tự do, ấm no, hạnh phúc cho con người. Pháp luật Việt Nam về quyền con người thông qua Hiến pháp 1992 và các luật đã ghi nhận và tạo ra các bảo đảm thực tế cho các quyền dân sự, chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá của con người được thực hiện phù hợp với những đổi thay của tình hình kinh tế – xã hội của đất nước. trong đó có quyền tự do kinh doanh của công dân, quyền có việc làm, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm, quyền tự do ngôn luận, quyền tự do cư trú, tự do đi lại,... quyền bảo vệ phụ nữ và trẻ em luôn được quan tâm. Nội dung quyền con người trong pháp luật Việt Nam được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật như : Bộ luật Dân sự năm 2005 ; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 ; Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 ; Luật Giáo dục năm 2005 ; Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003 ; Bộ luật Lao động năm 1994

nhà nước đều phải ghi nhận và bảo đảm. Đó là các quyền cơ bản đối với con người, như: quyền được sống, quyền tự do cơ bản, quyền bình đẳng, quyền lao động, quyền có cuộc sống ấm no và hạnh phúc, v.v… Ngoài Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em, Nhà nước ta đã kí kết hoặc tham gia nhiều điều ước quốc tế quan trọng khác về quyền con người như: Công ước năm 1996 về các quyền kinh tế, văn hóa và xã hội; Công ước năm 1965 về lọai trừ các hình thức phân biệt chủng tộc;…

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 89

Page 90: Giao an GDCD12chon Bo

(sửa đổi, bổ sung các năm 2002 và 2006) * * Hoạt động 2* Việt Nam với các điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia- GV: Em biết những điều ước quốc tế nào về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia mà Việt nam đã tham gia kí kết?- HS: Trao đổi, phát biểu.Sau nhiêu năm đàm phán, ngày 30 tháng 12 năm 1999, Hiệp ước về biên giới đất liền Việt Nam – Trung Hoa đã được ký chính thức tại Hà Nội và ngày 7-7-2000 hai bên đã trao đổi thư phê chuẩn Hiệp ước. Hiệp ước biên giới đất liền Việt Nam – Trung Hoa đã đánh dấu mốc son trong quan hệ Việt Trun gtrước thềm thiên niên kỷ mới và là 1 trong 10 sự kiện tiêu biểu nhất của Việt Nam trong năm 1999. Năm 2008 hoàn thành căn bản cắm mốc biên giới trên bộ.Ngoài biên giới Việt – Trung, các đường biên giới Việt – Lào, Việt Nam – Campuchia cũng đã được ký kết và cắm mốc, tạo thành những đường biên giới hoà bình, hữu nghị giữa Việt Nam và các nước láng giềng.

* Hoạt động 3* Việt Nam với các điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế- GV: - Em hiểu gì về Hiệp định CEPT? - Tại sao Việt Nam lại tham gia kí kết Hiệp định CEPT?- HS: Trao đổi, phát biểu.Bước đi quan trọng của Việt Nam trong tiến trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực là tham gia vào Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (viết tắt là AFTA), ký kết Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (viết tắt là CEPT). Theo Hiệp định CEPT, ASEAN sẽ thực hiện khu vực mậu dịch tự do (AFTA) trong vòng 15 năm (01/01/1993 – 01/01/2008), theo đó tất cả các nước thành viên ASEAN đều phải lập chương trình cắt giảm thuế quan xuống còn 0-5% đối với hàng chế tạo, hàng nông sản đã qua chế biến theo các danh mục và lịch trình sau :- Danh mục bắt buộc giảm thuế quan, bao gồm :+ Danh mục giảm thuế nhanh (dầu, thực vật, xi-măng, dược phẩm, phân bón hoá học, hàng nhựa, sản phẩm cao su tự nhiên, đồ da, đồ mỹ nghệ vàng bạc, đá quý, điện

b) Việt Nam với các điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia Trong quan hệ với các nước láng giềng, Việt Nam đặc biệt quan tâm củng cố, duy trì và phát triển quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Với Trung Quốc, Việt Nam đã kí kết Hiệp ước biên giới trên bộ ngày 30 – 12 – 1999, Hiệp định phân định vịnh Bắc bộ và Hiệp định hợp tác nghề cá ở vịnh Bắc bộ ngày 25 – 12 – 2000. Nước ta cũng đã kí các hiệp ước hoặc hiệp định về biên giới trên bộ và trên biển với Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.c) Việt Nam với các điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế* Ở phạm vi khu vực Tiến trình hội nhập kinh tế khu vực của nước ta được bắt đầu kể từ khi trở thành thành viên của ASEAN. Thực hiện Hiệp định CEPT là thực hiện hội nhập về thương mại trong Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (có tên gọi tắt là AFTA). Hội nhập về thương mại là một bước đi quan trọng đầu tiên để hàng hóa được giao lưu tự do, thông thương giữa các nước ASEAN. Năm 1998 nước ta trở

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 90

Page 91: Giao an GDCD12chon Bo

cực bằng đồng, hàng điện tử, gỗ, đồ song mây), trong đó : • Đối với những mặt hàng có thuế suất hiện tại trên 20% thì phải giảm thuế suất xuống 0-5% vào năm 2003.• Đối với những mặt hàng có thuế suất hiện tại dưới 20% thì phải giảm thuế suất xuống 0-5% vào năm 2000.+ Danh mục giảm thuế thông thường :• Đối với những mặt hàng có thuế suất dưới 20% thì phải giảm thuế súât xuống 0-5% vào năm 2003.• Đối với những mặt hàng có thuế suất trên 20% thì phải giảm thuế suất xuống 20% vào năm 1998 và xuống 0-5% vào năm 2003.Ngoài ra, còn có các danh mục : danh mục loại trừ vĩnh viễn (không cắt giảm thuế quan) và danh mục loại trừ tạm thời (tạm thời không thuộc diện phải cắt giảm).Việt Nam tham gia AFTA, thực hiện CEPT từ ngày 01-01-1996, chậm hơn 3 năm so với 6 nước thành viên khác của ASEAN (Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines, Thailand, Singapore) nên Việt Nam được thực hiện chương trình cắt giảm thuế quan theo CEPT cho mỗi danh mục mặt hàng. Việt Nam đã thực hiện nghiêm chỉnh lộ trình cam kết cắt giảm thuế quan. Cụ thể là : Từ 01-01-2003, Việt Nam cắt giảm thuế quan từ 30 – 60% xuống dưới 20% cho 775 mặt hàng (chiếm 94% tổng số mặt hàng trong Danh mục biểu thuế nhập khẩu của Việt Nam trong chương trình CEPT).- GV nêu câu hỏi: Em hiểu gì về tổ chức WTO? Tham gia vào Tổ chức thương mại thế giới lớn nhất hành tinh này, Việt Nam sẽ có được những cơ hội nào ?- HS: Trao đổi, phát biểu.Biểu hiện nổi bật nhất về hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam là việc nước ta chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) từ ngày 7-11-2006, sau 11 năm đàm phán gay go, quyết liệt, song phương với 28 nước thành viên WTO và vòng đàm phán đa phương Urugoay. Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra trang sử mới của nước ta trong tiến trình nhập vào nền kinh tế thế giới. Tham gia vào Tổ chức thương mại thế giới lớn nhất hành tinh này, Việt Nam sẽ có được những cơ hội nào ?+ Việt Nam được hưởng ưu đãi theo chế độ tối huệ quốc một cách vô điều kiện mà các nước thành viên dành cho nhau, theo đó hàng hoá của các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên WTP chỉ chịu mức thuế suất rất thấp. Điều này sẽ tạo điều kiện cho hàng

thành thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC). Tham gia vào APEC, Việt Nam đã kí kết một số hiệp định và thỏa thuận về tự do hóa thương mại và đầu tư với các nước thành viên APEC.* Ở phạm vi tòan thế giới Đến năm 2008, nước ta đã có quan hệ thương mại với hơn 160 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 quốc gia và vùng lãnh thổ. Ngòai phạm vi ASEAN, khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Việt Nam còn tham gia Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), kí kết nhiều hiệp định về hợp tác kinh tế và thương mại với các nước trong Liên minh châu Âu (EU). Gia nhập WTO (Tổ chức thương mại thế giới), nước ta tham gia hàng lọat điều ước quốc tế về hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế .

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 91

Page 92: Giao an GDCD12chon Bo

hoá Việt Nam có thêm sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.+ Gia nhập WTO, Việt Nam sẽ có cơ hội tham gia một “luật chơi” chung toàn cầu, không bị phân biệt đối xử trong thương mại và tăng khả năng thâm nhập vào thị trường của các nước thành viên, được giải quyết tranh chấp theo pháp luật thương mại quốc tế.- GV nêu câu hỏi: Tại sao Việt Nam tích cực tham gia các điều ước quốc tế về quyền con người; về hoà bình, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia; về hợp tác khu vực và quốc tế?- HS: Trao đổi, thảo luận.+ Vì Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến con người, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm các quyền tự do, dân chủ cơ bản của công dân.+ Vì nhân dân Việt Nam luôn yêu chuộng hoà bình, luôn muốn sống trong bầu không khí hoà bình, hữu nghị và hợp tác, muốn là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong khu vực và trên thế giới.+ Vì hợp tác, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang là xu thế chung trong thời đại ngày nay.Có hội nhập, chúng ta mới có thể tranh thủ phát huy những khả năng về vốn, khoa học, kĩ thuật, kinh nghiệm sản xuất kinh doanh đồng thời đón nhận những thành tựu mà loài người đã đạt được, tạo điều kiện cần thiết cho công cuộc xây dựng đất nước.

4. Củng cố – Hệ thống bài

- Cần nắm: + Việt Nam với các điều ước quốc tế về quyền con người, về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế

+ Việt Nam với các điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia

+ Việt Nam với các điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế

5. Hướng dẫn về nhàHọc câu hỏi sgk.

GDCD – Lớp 12 – Vò §øc AÝ – chuyªn hïng v¬ng 92