giao an mon tin hoc dai cuong 03.06

75
MỤC LỤC Trang GIÁO ÁN SỐ: 01................... Thời gian thực hiện: 1 h 1 GIÁO ÁN SỐ: 02................... Thời gian thực hiện: 6 h 5 GIÁO ÁN SỐ: 03................... Thời gian thực hiện: 2 h 12 GIÁO ÁN SỐ: 04................. Thời gian thực hiện: 2,5 h 18 GIÁO ÁN SỐ: 05................... Thời gian thực hiện: 1 h 22 GIÁO ÁN SỐ: 06................... Thời gian thực hiện: 3 h 26 GIÁO ÁN SỐ: 07.....................Thời gian thực hiện: 3 h 30 GIÁO ÁN SỐ: 08.....................Thời gian thực hiện: 3 h 35 GIÁO ÁN SỐ: 09................... Thời gian thực hiện: 3 h 39 GIÁO ÁN SỐ: 10.................... Thời gian thực hiện: 4 h 43 GIÁO ÁN SỐ: 11.................. Thời gian thực hiện: 2 h 47

Upload: thucbv

Post on 11-Jun-2015

2.845 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

MỤC LỤC

Trang

GIÁO ÁN SỐ: 01 Thời gian thực hiện: 1 h...............................................................1GIÁO ÁN SỐ: 02 Thời gian thực hiện: 6 h...............................................................5GIÁO ÁN SỐ: 03 Thời gian thực hiện: 2 h.............................................................12GIÁO ÁN SỐ: 04 Thời gian thực hiện: 2,5 h..........................................................18GIÁO ÁN SỐ: 05 Thời gian thực hiện: 1 h.............................................................22GIÁO ÁN SỐ: 06 Thời gian thực hiện: 3 h.............................................................26GIÁO ÁN SỐ: 07 Thời gian thực hiện: 3 h...............................................................30GIÁO ÁN SỐ: 08 Thời gian thực hiện: 3 h...............................................................35GIÁO ÁN SỐ: 09 Thời gian thực hiện: 3 h.............................................................39GIÁO ÁN SỐ: 10 Thời gian thực hiện: 4 h..............................................................43GIÁO ÁN SỐ: 11 Thời gian thực hiện: 2 h.............................................................47

Page 2: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

GIÁO ÁN SỐ: 01 Thời gian thực hiện: 1 h

Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN

Thực hiện từ ngày 26 tháng 05 năm 2009

TÊN BÀI: KHÁI QUÁT VỀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1. Trình bày được các giai đoạn phát triển của máy tính, kể được tên máy tính nổi bật trong các giai đoạn.

2. Trình bày được định nghĩa về Công nghệ Thông tin và máy tính điện tử.

3. Trình bày được các đặc điểm của máy tính trong các giai đoạn phát triển.

4. Hình thành thái độ tích cực, chăm chỉ.

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Phương pháp thuyết trình kết hợp với phương pháp đàm thoại.

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 3 phút

1) Giáo viên giới thiệu bản thân.

2) Giới thiệu môn học, cách thức kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học.

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 42 phút

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN (phút)

HOẠT ĐỘNGGIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. DẪN NHẬP Khi xã hội ngày càng phát triển thì lượng thông tin mà con người tạo ra càng nhiều, đến một lúc nào đó lượng thông tin này trở nên quá lớn làm cho con người khó có khả năng xử lý nhanh, chính xác được, từ đó nảy sinh yêu cầu cần có một thiết bị nào đó có thể thay thế con người làm các việc này.

Lắng nghe, tiếp nhận thông tin.

1

Trang 1

Page 3: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

2. GIẢNG BÀI MỚII. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH MÁY TÍNH1. Giai đoạn 1 (1946 – 1957)

- Máy tính ENIAC

- Hỏi học sinh có biết thông tin gì chiếc máy tính điện tử đầu tiên không?- Giảng giải tại sao lại lấy năm 1946 là mốc đầu tiên.- Giảng giải tại sao ENIAC lại ra đời (kể lại lý do ENIAC ra đời).- Nêu bật các đặc điểm của máy tính ENIAC như: kích thước, cấu tạo, công suất, tốc độ, khối lượng.- Hỏi học sinh có muốn sử dụng máy tính như máy ENIAC không?

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhận thông tin.- Lắng nghe, ghi nhận thông tin.

- Ghi nhận các thông tin mà giáo viên cung cấp.

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời.

6

2. Giai đoạn 2 (1958 – 1964)

- Nêu lý do lấy mốc đầu tiên của giai đoạn thứ 2 là năm 1958 (sự thay thế bóng đèn điện tử bằng các transistor)- Nêu những lợi ích từ việc thay thế bóng đèn điện tử bằng các transistor.- Nêu một số đặc điểm chính của máy tính thế hệ này, ví dụ như máy PDP1 của DEC. Có ngôn ngữ lập trình cấp cao ra đời. xuất hiện hệ điều hành tuần tự.

- Lắng nghe, ghi nhận thông tin.

- Ghi nhận thông tin.

- Chăm chú nghe giảng, ghi nhận những thông tin chính.

3

3. Giai đoạn 3 (1965 – 1971)

- Giảng giải tại sao lại lấy mốc đầu tiên của giai đoạn này là năm 1965 (dùng IC tích hợp để thay thế các transistor)- Nêu một số đặc điểm của máy tính giai đoạn này, nổi bật như PDP8 của DEC – giá 16.000 USD, (giá máy không đổi,

- Ghi nhận thông tin.

- Chú ý theo dõi và ghi nhận thông tin.

3

Trang 2

Page 4: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

nhỏ gọn hơn, giảm sự tiêu thụ điện và tỏa nhiệt ít hơn). Máy tính công nghiệp ra đời.

4. Giai đoạn 4 (1972 - ????)

- Giải thích tại sao lại có thể chia ra giai đoạn thứ 4 này (do máy tính đã có sự thay thế từ IC sang các IC có độ tích hợp cực lớn)- Nêu một số đặc điểm của máy tính giai đoạn này: giá thành hạ, tốc độ nhanh và cực nhanh, xuất hiện bộ nhớ bán dẫn (1970)- Hỏi học sinh xem có biết bộ vi xử lý đầu tiên ra đời khi nào không?- Giới thiệu bộ vi xử lý Intel 4004 (đây là bộ vi xử lý đầu tiên, 92.000 phép tính/s)

- Lắng nghe và ghi chép.

- Chú ý nghe giảng và ghi những thông tin chính.

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời.

- Ghi nhận thông tin.

6

5. Khuynh hướng trong tương lai (???? - ????)

- Cùng với sự phát triển ngày càng cao của công nghệ chế tạo các linh kiện điện tử, loài người đang dần hình thành một thế hệ máy tính mới với nhiều khả năng ưu việt, thông minh hơn, có những khả năng giống con người hơn. Mới đây nhất là robot máy tính Asimo được chế tạo tại Nhật Bản năm 2005.

- Chăm chú nghe giảng và tiếp thu thông tin.

2

II. ĐỊNH NGHĨA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

- Ghi văn tắt định nghĩa dưới dạng các từ khóa lên bảng.- Giải thích các từ khóa

- Giải thích toàn bộ định nghĩa.

- Ghi định nghĩa, chú ý nghe giảng.

- Nghe giảng và nêu thắc mắc (nếu có)- Chăm chỉ nghe giảng và nêu ý kiến (nếu có)

6

III. ĐỊNH NGHĨA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

- Hỏi học sinh xem ý kiến chủ quan thì máy tính điện tử là gì?- Nêu định nghĩa.- Ghi một số từ khóa

- Nghe và suy nghĩ trả lời.

- Ghi định nghĩa.- Gạch chân từ khóa.

10

Trang 3

Page 5: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

- Giải thích các từ khóa

- Giải thích toàn bộ định nghĩa.

- Nghe giảng và ghi nhận thông tin.- Nghe và ghi nhận thông tin.

3. CỦNG CỐ KIẾN THỨC VÀ KẾT THÚC BÀI

Tóm tắt lại một cách khái quát các đặc điểm của từng giai đoạn máy tính, các ý chính của định nghĩa CNTT, máy tính điện tử.

Lắng nghe và tổng hợp lại thông tin vừa học.

3

4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới.

2

NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005.

[2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.

Ngày … tháng … năm 20…

TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN

BÙI VĂN THÚC

Trang 4

Page 6: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

GIÁO ÁN SỐ: 02 Thời gian thực hiện: 6 h

Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN

Thực hiện từ ngày … tháng … năm 200…

TÊN BÀI: CÁC HỆ ĐẾM

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1. Trình bày được các đặc điểm của các hệ đếm.

2. Khai triển được một số ở một hệ đếm bất kỳ ra dạng cơ số tương ứng.

3. Chuyển đổi được một số ở một hệ đếm bất kỳ sang dạng cơ số khác.

4. Hình thành thái độ tích cực, chăm chỉ, tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận.

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Phương pháp thuyết trình kết hợp với thực hành.

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút

1. Điểm danh sĩ số lớp

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp hôm nay đi học bao nhiêu và vắng bao nhiêu?

Danh sách học sinh vắng:..........................................................................................................................................................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1: Trình bày các giai đoạn phát triển của máy tính, mỗi giai đoạn lấy một máy tính điển hình làm ví dụ? Yêu cầu học sinh Nguyễn Văn A trả lời câu hỏi.

Câu hỏi 2: Trình bày định nghĩa máy tính điện tử và cho ví dụ về một chức năng nào đó của máy tính điện tử mà em biết? Gọi học sinh Dương Thị B trả lời câu hỏi.

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 260 phút

Trang 5

Page 7: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN (phút)

HOẠT ĐỘNGGIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. DẪN NHẬP Đặt câu hỏi: giả sử, cho một học sinh A nào đó 9 điểm môn Tin học đại cương, hỏi học sinh này có thích không?- Khi đó thì tổ chức lưu điểm của học sinh này như thế nào?- Nếu sử dụng máy tính để lưu trữ kết quả này thì máy tính sẽ lưu trữ làm sao? Liệu có phải máy sẽ lưu con số 9 vào máy hay không?- Khi muốn truy xuất để biết điểm của học sinh A này là bao nhiêu thì máy sẽ gửi thông tin cho ta như thế nào? từ các phân tích ở trên ta đặt ra câu hỏi là tại sao cần các hệ đếm khác nhau và cách thức chuyển đổi giữa các hệ này như thế nào?

- Lắng nghe, trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra.

- Suy nghĩ tìm câu trả lời.

- Suy nghĩ tìm câu trả lời.

- Suy nghĩ tìm câu trả lời.

- Chú ý nghe giảng và tiếp nhận thông tin.

15

2. GIẢNG BÀI MỚII. GIỚI THIỆU CÁC HỆ ĐẾM1. Hệ bất định vị (hệ đếm La mã)

- Trình bày định nghĩa hệ đếm này, các ký hiệu dùng trong hệ đếm, cách thức tính toán các con số- Lấy ví dụ về cách ghi con số 2009 ở hệ đếm La mã (MMIX)- Yêu cầu học sinh ghi con số 1190 ở hệ La mã.- gọi học sinh trả lời câu hỏi.- Gọi học sinh khác nhận xét- Nhận xét

- Nghe và ghi nhận thông tin.

- Quan sát và ghi nhận cách ghi các con số.

- Suy nghĩ và tìm kết quả.- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- Ghi nhận thông tin.

15

Trang 6

Page 8: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

2. Hệ đếm định vị

- Gợi mở và nếu lên những nhược điểm mà hệ đếm bất định vị còn tồn tại hệ đếm định vị ra đời- Nêu những đặc điểm của hệ đếm định vị- Yêu cầu học sinh so sánh hai loại hệ đếm với nhau xem có điểm giống và khác nhau như thế nào.- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét- Hỏi học sinh đã từng học loại hệ đếm này chưa?- Trình bày công thức tổng quát của hệ đếm cơ số s- Lấy ví dụ minh họa như số 2009- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ con số khác rồi khai triển dưới dạng cơ số 10- Gọi học sinh trả lời

- Lắng nghe, ghi nhận thông tin.

- Ghi nhận thông tin.

- Suy nghĩ và tìm câu trả lời cho câu hỏi

- Trả lời câu hỏi- Ghi nhận thông tin- Tìm câu trả lời cho câu hỏi của giáo viên- Ghi nhận thông tin mà giáo viên cung cấp

- Quan sát, ghi nhận thông tin- Thực hiện yêu cầu của giáo viên

- Trả lời

10

2.1. Hệ đếm cơ số 10

2.2. Hệ đếm cơ số 2

- Hỏi HS đã học hệ đếm này chưa? Và học từ khi nào?- Gọi HS trả lời- Nhận xét và nêu lên bảng ký hiệu của hệ đếm.- Trình bày dạng thức tổng quát của hệ đếm này (dạng khai triển dưới dạng cơ số)- Lấy ví dụ con số 1980 để hai triển làm mẫu.- Yêu cầu học sinh lấy năm sinh của học sinh rồi khai triển- Gọi học sinh trả lời và nhận xét

- Hỏi học sinh xem đã từng nghe nói đến hệ đếm này chưa?- Nêu lên bảng ký hiệu của hệ đếm này, công

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời.

- Trả lời- Ghi nhận thông tin

- Chú ý theo dõi và ghi nhận thông tin.

- Theo dõi, quan sát

- Thực hiện theo yêu cầu

- Trả lời và nghe nhận xét

- Suy nghĩ trả lời câu hỏi

- Chú ý nghe giảng

5

15

Trang 7

Page 9: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

2.3. Hệ đếm cơ số 16

thức dưới dạng khai triển dưới dạng cơ số- Lấy một ví dụ minh họa như số 10012 = 910

- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh họa, lấy ngày sinh của mình để chuyển sang hệ 2, rồi trình bày kết quả- Nhận xét

- Hỏi học sinh xem hệ đếm này phải sử dụng bao nhiêu ký tự?- Gọi học sinh trả lời và nhận xét câu trả lời

- Nêu lên các ký hiệu dùng trong hệ đếm này- Nêu công thức tổng quát dưới dạng khai triển dưới dạng cơ số- Lấy ví dụ minh họa về một số ở hệ đếm này (1F16

= 3110)- Yêu cầu học sinh lấy một ví dụ minh họa rồi khai triển dưới dạng cơ số- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét câu trả lời của học sinh

- Quan sát, ghi nhận thông tin- Làm theo yêu cầu

- Nghe chăm chú

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Trả lời câu hỏi và nghe nhận xét của giáo viên- Quan sát và ghi nhận thông tin.- Quan sát và ghi nhận thông tin

- Quan sát, suy nghĩ, ghi nhớ ví dụ

- Làm theo yêu cầu

- Trả lời câu hỏi- Nghe, ghi nhận thông tin

15

Trang 8

Page 10: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM TRONG HỆ ĐẾM ĐỊNH VỊ

1. Chuyển đổi một số ở hệ thập phân (10) sang hệ nhị phân (2)

2. Chuyển đổi một số ở hệ nhị phân (2) sang hệ thập phân (10)

3. Chuyển đổi một số ở hệ thập phân (10) sang hệ thập lục phân

- Nêu vấn đề tại sao cần chuyển đổi qua lại giữa các hệ đếm (dùng để biểu diễn thông tin một cách gọn hơn, thực tế với máy hơn, phù hợp với cách hiểu từ xưa của con người hơn,…)- Nêu lý do tại sao cần chuyển đổi một số ở hệ thập phân sang hệ nhị phân.- Đưa ra một ví dụ về một con số ở hệ thập phân rồi thử hỏi là có học sinh nào biết máy sẽ lưu trữ giá trị đó như thế nào không?- Nêu cách làm để chuyển một số ở hệ thập phân sang hệ nhị phân- Lấy ví dụ minh họa (910

= 10012; 12810 = 100000002)- Yêu cầu học sinh chuyển năm sinh của mình qua số ở hệ nhị phân- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện- Nhận xét kết quả

- Giải thích tại sao cần chuyển đổi như thế?- Nêu công thức để chuyển một số ở hệ nhị phân sang hệ thập phân- Lấy ví dụ chuyển đổi số 10102 = 1010

- Yêu cầu học sinh chuyển số 11112 = 1510

- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét kết quả của học sinh

- Trình bày ưu điểm của hệ 16, từ đó nói rõ nhưng ưu điểm khi dùng số ở hê 16 để biểu diễn các số ở hệ 10

- Lắng nghe và ghi chép.

- Chú ý nghe giảng và ghi những thông tin chính.

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời.

- Ghi nhận thông tin.

- Quan sát cách làm, ghi nhận thông tin

- Quan sát

- Làm theo yêu cầu

- Thực hiện theo yêu cầu- Ghi nhận thông tin

- Ghi nhận thông tin

- Quan sát và ghi nhận những thông tin giáo viên cung cấp- Quan sát

- Làm theo yêu cầu của giáo viên- Trả lời- Chăm chú nghe giảng và ghi nhận

- Ghi nhận thông tin

25

25

25

Trang 9

Page 11: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

3. CỦNG CỐ

KIẾN THỨC VÀ KẾT THÚC BÀI

Tóm tắt lại các kiến thức đã học: Các loại hệ đếm, các loại hệ đếm trong hệ đếm định vị; Đặc điểm cuẩ các loại hệ đếm này; Cách thức chuyển đổi một số ở một hệ đếm bất kỳ này sang một hệ đếm bất kỳ khác.

Lắng nghe và tổng hợp lại thông tin vừa học.

30

4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới bài “Các thành phần cơ bản của máy tính”.

5

NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005.

[2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.

Ngày … tháng … năm 20…

TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN

BÙI VĂN THÚC

Trang 10

Page 12: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

GIÁO ÁN SỐ: 03 Thời gian thực hiện: 2 h

Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN

Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…

TÊN BÀI: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1. Trình bày và vẽ được mô hình các thành phần cơ bản của một máy tính nói chung.

2. Liệt kê được một số loại linh kiện thường gặp đối với từng thành phần cụ thể.

3. Trình bày được một số chức năng cơ bản của các thành phần máy tính.

4. Hình thành lòng yêu nghề nghiệp, ham học hỏi.

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Phương pháp thuyết trình kết hợp với thực hành.

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút

1. Điểm danh sĩ số lớp:

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp hôm nay đi học bao nhiêu và vắng bao nhiêu?

Danh sách học sinh vắng:..........................................................................................................................................................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm cơ bản nhất của hệ đếm nhị phân. Chuyển số 1010100102 sang hệ thập phân?

Trang 11

Page 13: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

Câu hỏi 2: Lấy kết quả của câu hỏi trên để chuyển sang hệ thập lục phân. So sánh với cách chuyển đổi trực tiếp số đó (số ở hệ nhị phân đã cho ở trên) qua hệ thập lục phân?

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 80 phút

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN (phút)

HOẠT ĐỘNGGIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. DẪN NHẬP

THỰC HIỆN SO SÁNH MÁY TÍNH VỚI CÁC LOẠI MÁY THÔNG THƯỜNG KHÁC

- Nhắc lại bài đầu tiên đã nghiên cứu về quá trình hình thành của máy tính nói chung. Tuy nhiên trong một máy tính có các bộ phận nào, chức năng các bộ phận đó trong toạn bộ hệ thống ra sao? Chúng giao tiếp với nhau như thế nào? Thì bài hôm nay sẽ giúp làm rõ các câu hỏi trên- Đưa ra ví dụ khi điều khiển xe gắn máy thì chúng ta làm như thế nào? Sử dụng tay lái để lái, cần phanh để phanh, cấn số để sang số, tay gay để tăng tốc. chúng ta (người sử dụng) sử dụng các linh kiện khác nhau để tác động lên các linh kiện khác nhằm điều khiển xe gắn máy để đạt được mục đích là di chuyển được xe trên đường. (vẽ mô hình tương tác giữa người với các loại máy khác thường này)Như vậy đối với MÁY TÍNH thì chúng ta bắt máy làm theo ý ta thì làm làm sao?Chúng ta không thể dùng kìm, búa,… để có thể bắt máy tính làm theo yêu cầu

- Lắng nghe

- Chăm chú nghe giảng

5

Trang 12

Page 14: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

của chúng ta được mà phải dùng đến một thành phần không thể thiếu của một máy tính đó là Chương trình Phần Mềm (vẽ mô hình tương tác giữa người dùng và máy)- Nói rõ nếu có một máy tính và các phần mềm khác được cài đặt lên đó thì sẽ biến máy tính thành cái máy có nhiều chức năng của các loại máy thông thường khác như máy cassette, máy tính tay (calculator), máy điện thoại, tivi,…

- Nghe và ghi nhận thông tin

2. GIẢNG BÀI MỚI

I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH

1. Phần cứng

1.1. Thiết bị nhập

- Nêu các thành phần cơ bản của máy tính dựa vào 4 chức năng chính của máy tính (nhận thông tin, xử lý thông tin, xuất thông tin và lưu trữ thông tin). Sau đó vẽ một mô hình khái quát để minh họa các thành phần này.

- Nêu 4 thành phần phần cứng cơ bản của một máy tính.

- Nhấn mạnh thiết bị nhập của máy tính giống các giác quan của con người chuyên để thu nhận thông tin từ bên ngoài để phân tích đưa ra được các ý nghĩa nào đó của các điều kiện bên ngoài- Hỏi học sinh xem có biết một số linh kiện để nhập dữ liệu vào máy tính không?- Gọi học sinh trả lời

- Nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Suy nghĩ tìm câu trả lời.

- Ghi nhận thông tin

- Suy nghĩ tìm câu trả lời.

- Trả lời

2

13

Trang 13

Page 15: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

1.2. Thiết bị xử lý

1.3. Thiết bị xuất thông tin

- Nhận xét và bổ xung

- Hỏi học sinh rằng ở người thì chúng ta xử lý thông tin được tiếp nhận bởi các giác quan ở đâu?- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét- Đưa ra ý: tất cả các xử lý của máy tính đều được thực hiện bởi bộ xử lý trung tâm CPU – được ví như là bộ não của máy tính- Có thể nói qua về quá trình phát triển của CPU để gây hứng thú cho học sinh- Trình bày cấu tạo tổng quát nhất của một CPU (gồm 3 bộ phận: ALU – CU – R). Vẽ hình mô phỏng- Trình bày những chức năng cơ bản nhất của 3 bộ phận trong CPU

- Đặt câu hỏi: Ở ngoài đời thường đối với con người sau khi nhận thông tin, xử lý thông tin, thì muốn trao đổi thông tin với bên ngoài thì làm như thế nào?- Gọi học sinh trả lời câu hỏi?- Nhận xét câu trả lời của học sinh - Đặt câu hỏi: Đối với máy tính thì có như thế không?- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét câu trả lời, khen ngợi học sinh nếu trả lời tốt- Yêu cầu học sinh liệt kê một số thiết bị xuất- Gọi học sinh trả lời

- Lắng nghe và ghi nhận thông tin

- Chú ý nghe câu hỏi và tìm câu trả lời

- Trả lời- Ghi nhận thông tin- Tiếp nhận thông tin.

- Tham gia xây dựng bài nếu biết

- Nghe, quan sát và ghi nhận thông tin

- Nghe và ghi nhận thông tin

- Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Trả lời câu hỏi

- Nghe và ghi nhận thông tin- Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời- Trả lời- Nghe và ghi nhận thông tin

- Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời- Trả lời

15

15

Trang 14

Page 16: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

1.4. Thiết bị lưu trữ thông tin

- Định nghĩa

- Phân loại

+ Thiết bị lưu trữ trong – Bộ nhớ trong

+ Thiết bị lưu trữ ngoài – Bộ nhớ ngoài

- Nhận xét

- Ví dụ một số thiết bị xuất thường gặp hằng ngày

- Đặt câu hỏi: sau khi xử lý thông tin xong, trao đổi được thông tin với bên ngoài rồi thì một nhu cầu nữa là gì?- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét câu trả lời của học sinh- Nêu định nghĩa về thiết bị lưu trữ thông tin- Trình bày cách phân loại thiết bị lưu trữ- Nêu những đặc điểm của bộ nhớ trong về kích thước, dung lượng, khả năng lưu trữ thông tin,…- Nêu những đặc điểm của bộ nhớ ngoài- Yêu cầu học sinh so sánh giữa hai loại bộ nhớ vừa học- Gọi học sinh trả lời câu hỏi- Nhận xét, khuyến khích học sinh, bổ xung ý còn thiếu

- Nghe và ghi nhận thông tin- Nghe và ghi nhận thông tin

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Trả lời câu hỏi- Nghe và ghi nhận thông tin- Chú ý nghe giảng

- Nghe giảng và nêu ý kiến nếu có- Chú ý nghe giảng

- Lắng nghe và ghi nhận thông- Chú ý nghe giảng và suy nghĩ tìm câu trả lời

- Trả lời câu hỏi

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

15

3. CỦNG CỐ VÀ KẾT THÚC BÀI

- Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo tổng quát của một máy vi tính.- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét, khuyến khích học sinh nếu có- Vẽ lại sơ đồ tổng quát của cấu tạo máy vi tính.- Nêu lại những thành phần chính của một máy vi tính.- Tóm tắt những chức năng chính của từng bộ phận.

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Trả lời- Nghe giảng- Quan sát và ghi nhận thông tin

- Chú ý nghe giảng

10

4. HƯỚNG - Yêu cầu học sinh về ôn - Nghe hướng dẫn và 5

Trang 15

Page 17: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

DẪN TỰ HỌC

lại bài cũ vừa học và chuẩn bị cho bài học mới la bài “Chương trình phần mềm và ứng dụng của Tinn học”

ghi chép

NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005.

[2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.

Ngày … tháng … năm 20…

TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN

BÙI VĂN THÚC

Trang 16

Page 18: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

GIÁO ÁN SỐ: 04 Thời gian thực hiện: 2,5 h

Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN

Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…

TÊN BÀI: CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1. Trình bày được định nghĩa về chương trình, phần mềm, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng.

2. Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.

3. Liệt kê được một số phần mềm thuộc loại phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.

4. Trình bày được một số ứng dụng của Tin học.

5. Hình thành thái độ tích cực, lòng yêu nghề nghiệp.

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Thuyết trình kết hợp đàm thoại.

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 12 phút

1. Điểm danh lớp

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số.

Danh sách các học sinh vắng mặt:................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ

Trang 17

Page 19: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

Câu hỏi 1: Trình bày cấu tạo tổng quát của một máy tính điện tử?

Gọi học sinh Nguyễn Văn A trả lời, học sinh Trần Thi B nhận xét câu trả lời.

Câu hỏi 2: Trình bày cấu tạo của CPU?

Gọi học sinh Dương Thanh C trả lời.

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian:100 phút

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN (phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. DẪN NHẬPDẫn dắt để cho học sinh thấy tầm quan trọng của chương trình phần mềm. Khi không có phần mềm thì sao?

15

2. GIẢNG BÀI MỚI

I. Phần mềm

1. Chương trình là gì?

- Đặt câu hỏi: Em có thể sử dụng máy tính mà không có các chương trình phần mềm không?- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa phần mềm trong tài liệu rồi hỏi sự hiểu của học sinh theo ý học sinh- Từ đó yêu cầu học sinh nêu lên tầm quan trọng của hệ thống phần mềm- Gọi học sinh trả lời và nhận xét- Bổ xung, tóm lược những ý nghĩa chính của phần mềm- Hỏi học sinh nêu lên một chương trình ở ngoài đời thường (là một dãy các tên công việc nhằm thực hiện một mục đích nào đó)- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét- Nêu tóm tắt các ý chính của chương trình

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời câu hỏi

- Trả lời câu hỏi của giáo viên

- Nghe và suy nghĩ trả lời

- Trả lời câu hỏi

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời

- Trả lời- Nghe giảng

10

10

Trang 18

Page 20: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

2. Phần mềm là gì?

+ Phân loại phần mềm

Phần mềm hệ thống

Phần mềm ứng dụng

II. Ứng dụng của CNTT

- Giải thích tại sao lại gọi là phần mềm- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa phần mềm trong bài giảng- Hỏi sự hiểu của học sinh sau khi đọc định nghĩa - Nhận xét và tổng hợp các ý chính

- Trình bày cách phân loại phần mềm (phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng)

- Trình bày định nghĩa về phần mềm hệ thống- Nêu chức năng chính của phần mềm hệ thống

- Lấy ví dụ về loại phần mềm này- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ loại phần mềm này- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét, khuyến khích

- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong bài giảng- Yêu cầu học sinh nêu sự hiểu của học sinh về loại phần mềm này sau khi đọc định nghĩa- Nhận xét, khuyến khích

- Tóm lược lại những đặc điểm chính của loại phần mềm này- Nêu lên một số phần mềm thuộc loại phần mềm này và hỏi học sinh xem có nghe đến những phần mềm này chưa?- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về một phần mềm loại này

- Đặt câu hỏi: Nếu không có CNTT thì sẽ thế nào?

- Nghe giảng và ghi nhận thông tin- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Trình bày ý kiến

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Nghe giảng chăm chú và ghi nhận thông tin- Ghi nhận thông tin, đóng góp ý kiến nếu biết- Quan sát và ghi nhận

- Suy nghĩ câu trả lời

- Trả lời- Nghe giảng và tiếp thu- Đọc định nghĩa

- Nêu ý kiến

- Nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Chú ý nghe giảng

- Lấy ví dụ theo yêu cầu

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

10

5

5

5

30

Trang 19

Page 21: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét, khuyến khích học sinh.- Yêu cầu học sinh nêu một số lĩnh vực mà có ứng dụng tin học- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét, bổ xung, khuyến khích học sinh - Nêu mộ số ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực cụ thể như: kỹ thuật, quản lý, giáo dục, giải trí, tự động hóa,…

- Trả lời- Nghe và ghi nhận thông tin- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Trả lời- Nghe giảng và ghi nhận thông tin- chăm chú nghe giảng và ghi nhận thông tin

3. CỦNG CỐ VÀ KẾT THÚC BÀI

- Yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức bằng cách đặt câu hỏi để học sinh trả lời.- Tóm tắt các ý chính, quan trọng của định nghĩa phần mềm, chương trình, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng; sự giống và khác nhau giữa phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống.- Nêu tóm lược những lĩnh vực đã được ứng dụng công nghệ thông tin.

- nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Chú ý nghe giảng, tổng hợp lại những thông tin chính vừa học

15

4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- Yêu cầu học sinh về ôn lại bài cũ: các định nghĩa phần mềm, chương trình phần mềm; ứng dụng của tin học.- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị cho bài học tiếp theo về Giới thiệu về hệ điều hành.

5

III. TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005.

[2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.

Ngày … tháng … năm 20..

TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN

Trang 20

Page 22: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

BÙI VĂN THÚC

GIÁO ÁN SỐ: 05 Thời gian thực hiện: 1 h

Tên chương: HỆ ĐIỀU HÀNH

Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…

TÊN BÀI: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1. Trình bày được khái niệm hệ điều hành.

2. Trình bày được những đặc điểm của hệ điều hành.

3. Trình bày được những chức năng của hệ điều hành.

4. Hình thành tình yêu nghề nghiệp.

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Thuyết trình kết hợp đàm thoại.

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút

Điểm danh

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số

Danh sách học sinh vắng mặt:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa phần mềm, phân loại phần mềm và ví dụ minh họa.

Câu hỏi 2: Trình bày những ứng dụng chính của tin học.

Trang 21

Page 23: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 35 phút

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN (phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. DẪN NHẬP Ở bài trước chúng ta đã nghiên cứu thế nào là phần mềm, phân loại phần mềm như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ xem xét một cách chi tiết về hệ điều hành, xem thế nào là một hệ điều hành và chức năng cũng như vai trò của nó như thế nào trong toàn bộ hệ thống máy tính.

- Chú ý lắng nghe giáo viên giảng bài

2

2. GIẢNG BÀI MỚI

I. Khái niệm hệ điều hành

- Đặt câu hỏi: Sau khi mua máy tính thì bao gồm các thiết bị phần cứng nào?- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét câu trả lời của học sinh

- Đặt câu hỏi: khi mua máy tính mới với bằng đó các thiết bị phần cứng thì đã có thể sử dụng máy tính được chưa?- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét và khuyên khích học sinh- Yêu cầu học sinh đọc to định nghĩa hệ điều hành trong bài giảng- Ghi chú những từ khóa

- Giải thích các từ khóa

- Giải thích toàn bộ định

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Trả lời câu hỏi- Chăm chú nghe giảng và nêu ý kiến nếu có- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Trả lời câu hỏi- Nghe giảng và nêu ý kiến- Đọc to định nghĩa

- Gạch chân các từ khóa- Chăm chú nghe giảng- Nghe giảng và ghi

10

Trang 22

Page 24: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

II. Chức năng của hệ điều hành

1. Quản lý và chia sẻ tài nguyên hệ thống

nghĩa- Yêu cầu học sinh kể tên một số hệ điều hành phổ biến hiện nay- Gọi học sinh trả lời- Nhận xét, bổ xung- Giới thiệu tên một số loại hệ điều hành thông thường hay gặp trong thực tế hệ điều hành là điều kiện tiên quyết để bắt đầu sử dụng máy tính vậy nó có chức năng và vai trò như thế nào? chúng ta chuyển sang mục II

-Đặt câu hỏi: nêu một số chức năng của hệ điều hành?-Gọi học sinh trả lời-Nhận xét câu trả lời, bổ xung ý kiến, tổng hợp các ý kiến của học sinh thành 2 chức năng chính, cơ bản, tổng quát nhất của hệ điều hành đó là: “Quản lý và phân phối tài nguyên; thiết lập một máy tính mở rộng”

-Đặt câu hỏi: Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên?

-Gọi học sinh trả lời-Nhận xét-Yêu cầu học sinh nêu tên một số loại tài nguyên máy tính?-Gọi học sinh trả lời-Nhận xét, bổ xung

-Đặt câu hỏi: Tại sao phải phân phối chia sẻ tài nguyên hệ thống?-Gọi học sinh trả lời-Nhận xét-Giải thích quản lý, chia sẻ tài nguyên để làm gì?

nhận thông tin- Nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Trả lời- Ghi nhận thông tin- Chăm chú nghe giảng

-Chú ý nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời

-Trả lời câu hỏi-Nghe giảng và ghi nhận thông tin giáo viên bổ xung

-Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời-Trả lời-Ghi nhận thông tin-Nghe câu trả lời và suy nghĩ trả lời câu hỏi-Trả lời-Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin-Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

-Trả lời-Chú ý nghe giảng-Nghe giảng và ghi nhận thông tin

-Nghe câu hỏi và suy

6

6

Trang 23

Page 25: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

2. Giả lập một máy tính mở rộng

-Đặt câu hỏi: khi ghi, chép, di chuyển một tập tin hay thư mục nào đó thì có biết máy ghi, chép, di chuyển như thế nào không? – không biết máy làm thế nào.-Gọi học sinh trả lời câu hỏi-Nhận xét câu trả lời-Đặt câu hỏi: khi chúng ta làm các thao tác như trên thì cái giúp chúng ta làm những việc đó?-Gọi học sinh trả lời-Nhận xét, bổ xung ý-Giải thích hệ điều hành sẽ giúp che đi các chi tiết phần cứng để cung cấp cho người sử dụng một máy tính mới với nhiều tiện ích cho người sử dụng.

nghĩ tìm câu trả lời

-Trả lời câu hỏi

-Ghi nhận thông tin-Nghe câu hỏi và tìm câu trả lời

-Trả lời-Ghi nhận thông tin-Ghi nhận thông tin

6

3. CỦNG CỐ VÀ KẾT THÚC BÀI

-Tóm tắt định nghĩa hệ điều hành dưới dạng các từ khóa-Những ý chính của các chức năng của hệ điều hành

Nghe và ghi nhớ những thông tin vừa học, nêu thắc mắc nếu có.

4

4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài cũ, liệt kê một số hệ điều hành thường gặp và hay sử dụng nhất hiện nay- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài mới phục vụ cho buổi học hôm sau

1

III. TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005.

[2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.

[3] Trần Hạnh Nhi, Giáo trình hệ điều hành căn bản, Nhà xuất bản TP HCM, 2004.

[4] Trần Hạnh Nhi, Giáo trình hệ điều hành nâng cao, Nhà xuất bản Tp HCM, 2004.

Ngày … tháng … năm 20..

TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN

Trang 24

Page 26: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

BÙI VĂN THÚC

GIÁO ÁN SỐ: 06 Thời gian thực hiện: 3 h

Tên chương: HỆ ĐIỀU HÀNH

Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…

TÊN BÀI: HỆ ĐIỀU HÀNH MS – DOS

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1.Trình bày được định nghĩa hệ điều hành MS – DOS.

2.Trình bày được định nghĩa tập tin, các đặc trưng của tập tin.

3.Đặt được tên tập tin, thư mục đúng quy tắc.

4.Trình bày được định nghĩa thư mục, thư mục gốc, thư mục hiện hành, thư mục cha, thư mục con, đường dẫn, ổ đĩa

5.Hình thành thái độ tích cực, chăm chỉ.

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.

4. Hệ điều hành MS – DOS.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Đàm thoại kết hợp thuyết trình

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 15 phút

Điểm danh

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số

Danh sách học sinh vắng mặt:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kiểm tra bài cũ

Trang 25

Page 27: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

Câu hỏi 1: Trình bày khái niệm hệ điều hành và kể tên một số hệ điều hành mà em biết.

Câu hỏi 2: Nêu những chức năng chính của hệ điều hành, ví dụ minh họa những chức năng đó.

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 120 phút

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN (phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. DẪN NHẬPBài trước chúng ta đã tìm hiểu một cách tổng quát thế nào là một hệ điều hành, chức năng, vai trò của hệ điều hành như thế nào rồi. hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một cách chi tiết một hệ điều hành cụ thể đó là hệ điều hành MS – DOS.

8

2. GIẢNG BÀI MỚI

I. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH MS – DOS

II. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1. Tập tin?

a. Các đặc điểm của một tệp tin

b. Cách đặt tên tệp tin

- Đặt câu hỏi: Trình bày một số chức năng của hệ điều hành mà em biết?

- Gọi học sinh trả lời

- Nhận xét, khuyến khích học sinh nếu học sinh trả lời đúng

- Trình bày những đặc điểm của hệ điều hành

- Nêu đặc điểm của tệp tin

- Trình bày định nghĩa tệp tin

Đặt câu hỏi: cách đặt tên

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời

- Trả lời câu hỏi- Nghe và ghi

nhận thông tin

- Nghe và nêu ý kiến (nếu có)

- Nghe và ghi nhận thông tin

- Ghi nhớ những thông tin mà giáo viên cung cấp

- Nghe và ghi nhận thông tin

12

17

Trang 26

Page 28: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

c. Ví dụ

d. Chú ý

2. Thư mục

3. Phân loại thư mục

a. Thư mục gốc

b. Thư mục con

Ví dụ

người ở ngoài đời thường như thế nào?- Gọi học sinh trả

lời- Nhận xét, bổ xung

và khuyến khích học sinh

- Trình bày qui tắc đặt tên tệp tin trong hệ điều hành MS-DOS

- Lấy ví dụ về các trường hợp đặt tên đúng: baocao.doc; luanvan.xls; a1.com

- Lấy ví dụ về các trường hợp đặt tên sai: abc%d.doc; baocao$.doc;…

- Nhắc nhở học sinh đặt tên tệp sao cho phản ánh được phần nào nội dung bên trong của tệp, phục vụ cho việc tìm lại tệp sau này và dễ quản lý; tên tệp không phân biệt chữ hoa, thường, không được chứa khoảng trắng và các ký tự đặc biệt

- Đặt câu hỏi: khi muốn chuyển một lúc nhiều trái bóng thì làm như thế nào?

- Gọi học sinh trả lời

- Nhận xét, khuyến khích học sinh

- Trình bày cách đặt tên thư mục trong MS-DOS

- Trình bày 2 loại thư mục: thư mục gốc và thư mục con

- Trình bày những đặc điểm của thư mục gốc

- Trả lời- Ghi nhận thông

tin

- Ghi nhớ những thông tin mà giáo viên cung cấp

- Chú ý quan sát và ghi nhận thông tin

- Nghe giảng và ghi nhớ những trường hợp mà giáo viên đưa ra. Nêu thắc mắc nếu có.

- Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời

- Trả lời - Nghe giảng

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

8

8

Trang 27

Page 29: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

4. Ổ đĩa và thư mục hiện hành

Ví dụ minh họa

5. Đường dẫn

Đường dẫn tới tệp và đường dẫn tới thư mục

- Trình bày những đặc điểm của thư mục con

- Lấy ví dụ minh họa:

C:\DOS>Trong đó: C: là ổ đĩa\ là thư mục gốcDOS là thư mục con

- Trình bày định nghĩa hai loại này

- Lấy ví dụ minh họa, phân tích ví dụ để cho học sinh thấy đâu là ổ đĩa hiện hành, đâu là thư mục hiện hành

- Đặt câu hỏi: cách đánh số nhà trong các con hẻm như thế nào?

- Gọi học sinh trả lời

- Nhận xét- Lấy ví dụ phân

tích ví dụ cho học sinh hiểu

- Nêu đặc điểm của 2 loại đường dẫn này

- Lấy ví dụ yêu cầu học sinh phân tích dựa vào đặc điềm giáo viên vừa nêu

- Chú ý nghe câu hỏi và tìm câu trả lời

- Trả lời- Nghe giảng- Chú ý nghe

giảng và quan sát- Chú ý nghe

giảng và ghi nhận thông tin

- Nghe câu hỏi và làm the yêu cầu

8

9

3. CỦNG CỐ VÀ KẾT THÚC BÀI

- Tóm tắt các đặc điểm của hệ điều hành MSDOS, những đặc điểm của tệp tin, thư mục, cách đặt tên cho tệp tin, thư mục, các loại đường dẫn,…

- Chú ý nghe giảng và hồi tưởng lại kiến thức

16

4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

Yêu cầu học sinh ôn lại bài cũ tại nhà và đọc bài, chuẩn bị bài cho buổi học sau là bài LÀM VIỆC VỚI TỆP TIN

4

III. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang 28

Page 30: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005.

[2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.

[3] Trần Hạnh Nhi, Giáo trình hệ điều hành căn bản, Nhà xuất bản Tp HCM, 2004.

[4] Trần Hạnh Nhi, Giáo trình hệ điều hành nâng cao, Nhà xuất bản Tp HCM, 2004.

Ngày … tháng … năm 20..

TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN

BÙI VĂN THÚC

GIÁO ÁN SỐ: 07 Thời gian thực hiện: 3 h

Tên bài học trước: HỆ ĐIỀU HÀNH MS – DOS

Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…

TÊN BÀI: LÀM VIỆC VỚI THƯ MỤC

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1. Trình bày được các bước để thực hiện xem cấu trúc cây thư mục, chuyển ổ đĩa, chuyển thư mục, tạo được thư mục mới, xóa thư mục.

2. Xem được cấu trúc cây thư mục, chuyển được ổ đĩa hiện hành, tạo được thư mục mới, xóa được thư mục theo yêu cầu.

3. Đặt tên thư mục đúng quy tắc.

4. Hình thành thái độ tích cực, cẩn thận, tỷ mỷ.

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.

4. Chương trình phần mềm hệ điều hành MS – DOS.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Đàm thoại kết hợp thuyết trình, thực hành tại lớp.

Trang 29

Page 31: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút

Điểm danh

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số

Danh sách học sinh vắng mặt:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1: Trình bày những đặc điểm của hệ điều hành MS – DOS.

Câu hỏi 2: Trình bày quy tắc đặt tên tệp tin trongg MSDOS.

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 125 phút

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN (phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. DẪN NHẬP Ở ngoài đời thường để chứa các vật dùng khác người ta thường dùng các hộp hay các thùng dùng để chứa. Trong máy tính cũng thế, để chứa các tập tin và thư mục hệ điều hành cho phép chúng ta tạo ra các thư mục. Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu một cách chi tiết các thao tác để làm việc với thư mục.

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

5

2. GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ

1. Lệnh hiển thị danh sách các tệp tin và thư mục

- Giới thiệu cấu trúc của lệnh DIR

DIR [tên ổ đĩa:][/p]- Trình bày chức năng

của lệnh DIR: dùng để hiển thị danh sách các tập tin, thư mục nằm trong một thư mục nào đó

- Lấy ví dụ:+ Hiển thị danh sách các tập

- Nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Chú ý quan sát

8

Trang 30

Page 32: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

2. Lệnh chuyển ổ đĩa hiện hành

Ví dụ

3. Lệnh tạo thư mục

Ví dụ

Chú ý:

tin và thư mục trong thư mục gốc của ổ đĩa C:

C:\>DIR+ Hiển thị danh sách tập tin và thư mục trong thư mục DOS

C:\> DIR DOS+ Hiển thị danh sách tập tin có phần mở rộng .COM trong thư mục DOS

C:\>DIR DOS\*.COM

- Trình bày cách để chuyển từ một ổ đĩa này sang ổ đĩa khác trong DOS

<tên ổ đĩa:> - Lấy ví dụ minh họa

để chuyển từ ổ đĩa C: sang ổ đĩa D: như sau:

C:\>D: Chuyển từ ổ đĩa C: sang ổ đĩa A:

C:\>A:

- Giới thiệu cấu trúc câu lệnh để tạo một thư mục mới là thư mục con của thư mục hiện hành MD (Make Directory)CD <tên thư mục mới>

- Trình bày chức năng của lệnh MD

- Lấy ví dụ tạo một thư mục có tên USER là thư mục con của thư mục gốc của ổ đĩa C:

C:\>MD USER- Nhắc nhở học sinh:

Nếu ta đang không đứng tại thư mục gốc mà muốn tạo thư mục không phải là thư mục con của thư mục hiện hành thì trong câu lệnh MD phải chỉ ra cả thư mục gốc

C:\DOS>MD \USER\thumucmoi

và ghi nhận thông tin

- Chú ý lắng nghe và ghi nhận tt

- Chú ý quan sát và ghi nhớ các bước làm của giáo viên

- Chú ý nghe giảng

- Quan sát và nghe giảng

- Quan sát ví dụ của giáo viên

- Ghi nhớ những chú ý của giáo viên

6

10

5

Trang 31

Page 33: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

4. Lệnh chuyển thư mục

Ví dụ

Chú ý

5. Lệnh xóa thư mục

a. Xóa thư mục rỗng

b. Xóa thư mục không rỗng

6. Lệnh hiển thị cây thư mục

- Trình bày cấu trúc của lệnh chuyển thư mục CD (Change Directory)

CD <tên thư mục>- Giới thiệu chức năng

của lệnh CD- Lấy ví dụ minh họa

cho lệnh CDC:\>CD USER

- Lệnh CD chỉ chuyển tới các thư mục trên cùng một ổ đĩa, muốn chuyển sang thư mục ở ổ đĩa khác phải chuyển sang ổ đĩa đó trước.

- Trình bày chức năng của lệnh xóa thư mục

- Trình bày cấu trúc của lệnh xóa thư mục rỗng

RD <tên thư mục cần xóa>- Lấy ví dụ minh họa

C:\>RD USER- Chú ý: Nếu không đứng ở thư mục gốc thì ta phải chỉ ra cả thư mục gốc trong câu lệnh RD

- Trình bày cú pháp của lệnh DELTREE

- Chức năng của lệnh này

- Lấy ví dụ minh họa:C:\>DELTREE USER

- Nhắc nhở học sinh không xóa được thư mục gốc. Khi dùng lệnh DELTREE thì toàn bộ thư mục con và tệp tin bên trong sẽ bị xóa (!)

- Trình bày cấu trúc của lệnh TREE

- Chức năng lệnh TREE

- Lấy ví dụ minh họa

- Chăm chú nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Quan sát ví dụ

- Ghi nhớ những chú ý của giáo viên

- Chú ý nghe giảng

- Chú ý quan sát và ghi nhớ thông tin

- Quan sát và ghi nhận ví dụ

- Ghi nhận thông tin

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận những thông tin giáo viên cung cấp

- Quan sát ví dụ

- Ghi nhớ những chú ý của giáo viên

- Chú ý quan sát và nghe giảng

- Quan sát ví dụ của giáo viên

9

7

Trang 32

Page 34: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

Muốn xem cấu trúc cây thư mục của ổ đĩa C: làm như sau:

C:\>TREE3. GIẢI

QUYẾT VẤN ĐỀ

Giao bài tập cho học sinh làm thực hành tại lớp như sau:Giả sử đang đứng ở thư mục gốc của ổ đĩa C: yêu cầu làm các công việc sau:

1) Hiển thị danh sách thư mục và têp tin bên trong thư mục gốc, thư mục DOS, thư mục USER

2) Tạo các thư mục D1, D2, D3 là các thư mục con của thư mục USER

3) Tạo thư mục D31 là thư mục con của thư mục D3

4) Chuyển sang thư mục D1 để làm việc

5) Xem cấu trúc cây thư mục của ổ đĩa C:

6) Xóa thư mục D3, D27) Chuyển sang ổ đĩa D

để làm việc

Quan sát các bài tập mà giáo viên đưa ra, tập trung quan sát và tìm phương án làm và trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra

12

18

13

12

5

4. KẾT THÚC VẤN ĐỀ

Tổng kết rút kinh nghiệm qua bài thực hành tại lớp:1. Một số học sinh chưa

phân biệt được thư mục gốc, thư mục hiện hành, chưa nắm rõ chức năng của các lệnh cơ bản về thư mục như MD, CD, RD, TREE, DELTREE,

2. Khi làm việc với thư mục không phải là thư mục gốc, trong các câu lệnh vẫn không chỉ rõ tên thư mục gốc nên lệnh không thực hiện được

3. Khi thực hiện RD, học sinh vẫn không chú ý là lệnh này chỉ dùng để xóa các thư mục rỗng

4. Yêu cầu lần thực hành của các bài sau thì

10

Trang 33

Page 35: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

học sinh cần cố gắng hơn nữa để tiếp thu bài nhanh hơn

5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

Yêu cầu học sinh về nhà thực hành nhiều hơn nữa để củng cố kiến thức mới học, nhất là để ghi nhớ cấu trúc câu lệnh và chức năng của câu lệnh để dùng không bị nhầm

5

III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày … tháng … năm 20...TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN

BÙI VĂN THÚC

GIÁO ÁN SỐ: 08 Thời gian thực hiện: 3 h

Tên bài học trước: LÀM VIỆC VỚI THƯ MỤC

Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…

TÊN BÀI: LÀM VIỆC VỚI TẬP TIN

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1. Trình bày được các bước để thực hiện xem nội dung của một tệp tin, tạo các tệp đơn giản lên đĩa, sao chép được têp tin, các bước để đổi tên tệp tin, xóa tệp tin, khôi phục tệp.

2. Tạo được têp tin mới, xem được nội đung tệp tin, sao chép được tệp tin, đổi được tên tệp tin, xóa được tệp tin, khôi phục được tệp tin.

3. Đặt được đúng tên tệp tin.

4. Hình thành thái độ tích cực, cẩn thận, tỷ mỷ.

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

Trang 34

Page 36: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Học lý thuyết kết hợp với thực hành tại lớp

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút

Điểm danh

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số

Danh sách học sinh vắng mặt:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1: Trình bày danh sách các lệnh dùng để làm việc với thư mục và lấy ví dụ minh họa cho một lệnh nào đó?

Câu hỏi 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của lệnh CD, lấy ví dụ minh họa?

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 125 phút

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN (phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. DẪN NHẬP Bài trước chúng ta đã nghiên cứu cách tạo ra các thư mục để chứa các thư mục con khác cũng như các tệp tin khác, vậy cách để tạo ra các tệp này như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ đi sâu nghiên cứu các lệnh mà MSDOS cung cấp để làm việc với tệp tin.

5

2 GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ

1. Lệnh COPY CON

- Trình bày cấu trúc lệnh tạo một tệp văn bản mới COPY CON <tên tệp>

......................................<nội dung têp cần tạo>......................................F6 hoặc Ctrl + Z- Trình bày chức năng của lệnh này

- Tập trung nghe giảng và ghi nhận các bước làm

- Chú ý nghe giảng, nêu thắc

11

Trang 35

Page 37: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

2. Lệnh TYPE

3. Lệnh COPY

4. Lệnh REN

- Lấy ví dụ minh họa cho học sinh hiểu chức năng của lệnh này

Muốn tạo một tệp có tên là baithi.doc lưu vào thư mục gốc của ổ đĩa C:

- Trình bày chức năng của lệnh TYPE – để xem nội dung tệp văn bản

- Trình bày cấu trúc lệnh TYPE

- Lấy ví dụ minh họa lệnh TYPE

Để xem nội dung tệp baitho.doc ta làm như sau:

C:\>TYPE baitho.doc

- Trình bày chức năng của lệnh COPY – sao chép tệp

- Giới thiệu cấu trúc câu lệnh

- Lấy ví dụ minh họa cho lệnh này

Sao chép tệp baitho.doc ở ví dụ trên thành tệp có tên baitho1.docC:\> COPY baitho.doc baitho1.doc

- Giới thiệu chức năng lệnh REN (REName)

- Trình bày cấu trúc của lệnh REN – dùng để đổi tên tệp tin thành tên mới

- Lấy ví dụ minh họa lệnh REN

Muốn đổi tên tệp baitho.doc thành compose.doc ta làm như sau:

C:\>REN baitho.doc

mắc nếu có- Nghe giảng

và ghi nhận thông tin

- Chú ý quan sát cách làm của giáo viên

- Chú ý tập trung nghe giảng, ghi nhận thông tin

- Chú ý quan sát giáo viên lấy ví dụ

- Nêu thắc mắc nếu có

- Chú ý tập trung nghe giảng, ghi nhận thông tin

- Chú ý quan sát giáo viên lấy ví dụ

- Nêu thắc mắc nếu có

- Chú ý tập trung nghe giảng, ghi nhận thông tin

- Chú ý quan sát giáo viên lấy ví dụ

- Nêu thắc mắc nếu có

6

7

3

4

Trang 36

C:\>COPY CON baitho.docDuong vo xu Nghe quanh quanhNon xanh nuoc biec nhu tranh hoa do

Page 38: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

5. Lệnh DEL

6. Lệnh UNDELETE

compose.doc

- Trình bày cấu trúc lệnh DEL (DELete)

- Trình bày chức năng lệnh DEL

- Lấy ví dụ minh họaXóa tệp baitho.doc

C:\>DEL baitho.docXóa tất cả các tệp trongg thư mục USER

C:\>DEL USER\*.*

- Trình bày chức năng lệnh UNDELETE

- Cấu trúc của lệnh UNDELETE

- Lấy ví dụ minh họaMuốn phục hồi tệp baitho.doc vua bị xóaC:\>UNDELETE baitho.doc

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Quan sát ví dụ của giáo viên, nêu thắc mắc nếu có

- Chăm chú nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Quan sát ví dụ của giáo viên

4

3 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Yêu cầu học sinh rèn luyện kiến thức vừa học bằng cách thực hành các bài tập sau:

1) Tạo tệp văn bản đơn giản với nội dung như dưới đây và lưu vào thư mục USER trên thư mục gốc của ổ đĩa C: (lưu với tên baitho.doc)

Nội dung văn bản:Anh đi anh nhớ quê nhàNhớ canh rau muốngNhớ cà dầm tương2) Xem nội dung tệp vừa

nhập vào từ bàn phím3) Sau khi tạo được tệp

như trên, yêu cầu học sinh sao chép tệp trên sang thư mục gốc của ổ đĩa C:

4) Đổi tên tệp trên thành tho.doc

5) Xóa tệp tho.doc6) Khôi phục lại tệp

tho.doc

Tập trung nghe yêu cầu của giáo viên và tập trung suy nghĩ làm các bài ôn luyện của giáo viên giao

15

10

10

5

1010

4. KẾT THÚC VẤN ĐỀ

Rút kinh nghiệm từ các bài thực hành của học sinh

1. Chưa nắm chắc cấu

20

Trang 37

Page 39: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

trúc các câu lệnh và ý nghĩa chức năng của câu lệnh

2. Khi thực hiện lệnh tạo thư tệp mới, học sinh chưa biết cách để kết thúc việc nhập nội dung văn bản vào

3. Học sinh chưa biết cách làm việc với các tệp ở thư mục khác nhau.

Chú ý nghe nhận xét của giáo viên, ghi nhận những sai sót đó để lần sau không mắc phải

5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

Yêu cầu học sinh về ôn luyện các lệnh vừa học và tiếp tục chuẩn bị bài học mới: Làm việc với hệ thống

5

III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày … tháng … năm 20..TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN

BÙI VĂN THÚC

GIÁO ÁN SỐ: 09 Thời gian thực hiện: 3 h

Tên bài học trước: LÀM VIỆC VỚI TẬP TIN

Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…

TÊN BÀI: LÀM VIỆC VỚI HỆ THỐNG

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1. Trình bày được các bước để định dạng ổ đĩa, sao chép đĩa mềm, xóa được màn hình, xem và thay đổi được ngày, giờ, tháng, năm.

2. Hình thành lòng yêu nghề, cần cù, chăm chỉ, cẩn thận.

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.

4. Đĩa mềm

Trang 38

Page 40: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Lý thuyết kết hợp thực hành.

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 5 phút

Điểm danh

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số

Danh sách học sinh vắng mặt:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kiểm tra bài cũ

1. Trình bày lệnh để tạo tệp văn bản đơn giản, lấy ví dụ minh hoa;

2. Trình bày lệnh để xem nội dung văn bản, ví dụ minh họa

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian:130 phút

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN (phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. DẪN NHẬP Ở các bài trước chúng ta đã biết cách làm việc với thư mục và tệp tin. Vậy trước khi để có thể tạo được tệp và thư mục lưu trên đĩa thì chúng ta phải có một công đoạn đó là định dạng đĩa. Bài hôm nay sẽ cung cấp cho các em các bước để tiến hành định dạng một đĩa mềm, đĩa cứng, cũng như các lệnh để có thể thao tác với hệ thống của hệ điều hành như chỉnh sửa ngày tháng năm.

5

2. GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ

1. Lệnh FORMAT

- Trình bày cấu trúc của lệnh này là gì?

- Giới thiệu chức năng của lệnh này dùng để làm gì?

- Trình bày một cách chi tiết các tùy chọn cho lệnh này

- Lấy ví dụ minh họa

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Ghi nhớ những chức năng của lệnh này

- Quan sát ví dụ, ghi nhớ để thực hành cho đúng

10

Trang 39

Page 41: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

2. Lệnh DISKCOPY

3. Lệnh CLS

4. Lệnh TIME

cho lệnh này- Nhắc nhở học sinh

về các tùy chọn trong lệnh này để chọn cho đúng

- Trình bày chức năng của lệnh này dùng để làm gì?

- Giới thiệu cấu trúc của lệnh này được dùng như thế nào?

- Lấy ví dụ minh họa cho lệnh này giúp học sinh hiểu và ghi nhớ lệnh này

- Nhắc nhở học sinh về các trường hợp tùy chọn của lệnh DISKCOPY

- Hỏi học sinh khi thực hiện liên tục một loạt các lệnh, thì màn hình sẽ có nhiều thông tin khác nhau, em có muốn xóa sạch những thông tin đó để tập trung cho lệnh đang thực hiện không?

- Gọi học sinh trả lời - Khuyến khích học

sinh - Trình bày chức năng

của lệnh CLS – Clear Screen

- Giới thiệu cấu trúc của lệnh CLS

- Lấy ví dụ, giúp học sinh hiểu được cấu trúc cũng như chức năng của lệnh CLS

- Hỏi học sinh khi muốn biết bây giờ là mấy giờ thì phải làm gì?

- Gọi học sinh trả lời - Khích lệ học sinh - Trình bày chức năng

của lệnh TIME

- Ghi nhớ những chú ý mà giáo viên nhắc nhở

- Chú ý quan sát và ghi nhận thông tin

- Quan sát ví dụ của giáo viên và ghi nhớ các bước làm

- Ghi nhận thông tin, nêu thắc mắc nếu có

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời

- Trả lời - Nghe giảng- Chú ý nghe

giảng để vận dụng- Chú ý nghe

giảng, ghi nhận thông tin

- Quan sát ví dụ của giáo viên

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời

- Trả lời- Nghe giảng,

và nêu thắc mắc nếu có

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

10

5

10

Trang 40

Page 42: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

5. Lệnh DATE

- Trình bày cấu trúc của lệnh TIME

- Lấy ví dụ minh họa

- Nhắc nhở học sinh về cách chỉnh sửa thời gian hệ thống theo đúng định dạng HH:MM:SS

- Hỏi học sinh khi muốn biết hôm này ngày mấy, thứ mấy, tháng mấy thì phải làm gì?

- Gọi học sinh trả lời - Khích lệ học sinh - Trình bày chức năng

của lệnh DATE- Trình bày cấu trúc

của lệnh DATE- Lấy ví dụ minh họa

- Nhắc nhở học sinh về cách chỉnh sửa thời gian hệ thống theo đúng định dạng MM-DD-YY

- Quan sát ví dụ, ghi nhận thông tin

- Ghi nhận thông tin

- Nghe câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời

- Trả lời- Nghe giảng,

và nêu thắc mắc nếu có

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Quan sát ví dụ, ghi nhận thông tin

- Ghi nhận thông tin

10

3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Để củng cố kiến thức mới học yêu cầu học sinh thực hành các bài tập sau:1) Thực hiện định dạng

ổ đĩa mềm A:2) Thực hiện định dạng

ổ đĩa A: sau đó chép các file hệ thống lên ổ đĩa A:

3) Sao chép toàn bộ đĩa A: sang ổ đĩa C:

4) Hiển thị giờ hiện tại5) Chỉnh sửa lại ngày

giờ cho đúng (nếu sai)6) Hiển thị ngày,

tháng, năm của đồng hồ hệ thống

7) Chỉnh sửa lại ngày tháng, năm (nếu ngày hiện tại sai)

8) Thực hiện xóa toàn bộ nội dung đang hiển thị trên màn hình

Chú ý quan sát và nghe những yêu cầu của các bài tập của giáo viên đưa. Suy nghĩ tìm phương án giải quyết

Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

10

10

10

56

5

7

2

4. KẾT THÚC Tiến hành rút kinh nghiệm 20

Trang 41

Page 43: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

VẤN ĐỀ qua buổi học hôm nay:Một số học sinh chưa nắm chắc các tùy chọn của lệnh FORMATMột số còn chưa nắm rõ cách đưa các tham số mới về ngày giờ tháng năm nên lệnh không thực hiện được hay thực hiện không đúng như yêu cầuLệnh DISKCOPY chưa được thực hiện đúng đối với một số học sinh

Chú ý nghe và quan sát, ghi nhớ những sai sót thường gặp phải trong quá trình thực hiện

5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

Yêu cầu học sinh về nhà tích cực thực hành với các lệnh vừa học để củng cố khắc sâu kiến thức đồng thời chuẩn bị để chuyển sang một chương mới đó là chương Hệ điều hành Windows – một trong những hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay

5

III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày … tháng … năm 20..TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN

BÙI VĂN THÚC

GIÁO ÁN SỐ: 10 Thời gian thực hiện: 4 h

Tên bài học trước: CÁC THAO TÁC VỚI HỆ THỐNG

Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…

TÊN BÀI: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1. Trình bày được các thành phần chính của một cửa sổ trong Windows

2. Nhận dạng được các đối tượng trong một cửa sổ của Windows

3. Thực hiện được các thao tác đơn giản với Windows.

4. Bật, tắt Windows đúng theo trình tự

5. Tăng thêm lòng yêu nghề nghiệp, chăm chỉ, cần cù, sáng tạo trong học tập.

Trang 42

Page 44: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính cài sẵn hệ điều hành Windows XP, máy chiếu đa phương tiện – projector.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Thuyết trình kết hợp với thị phạm và thực hành tại chỗ

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút

Điểm danh

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số

Danh sách học sinh vắng mặt:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kiểm tra bài cũ

1. Trình bày lệnh để xem ngày giờ hệ thống, cách sửa ngày giờ hệ thống

2. Cách định dạng ổ đĩa trong hệ điều hành MSDOS

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 210 phút

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN(phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. DẪN NHẬP Ở các chương trước chúng ta đã tập trung nghiên cứu các kiến thức cơ bản nhất về công nghệ thông tin. Đó là các kiến thức nền tảng cho chúng ta học tập các môn sau, không những thế những chương sau cũng ứng dụng rất nhiều các kiến thức đó. Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu ứng dụng cho một chương mới và tôi dám chắc rằng các em

Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

10

Trang 43

Page 45: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

sẽ rất thích đó là chương làm việc với hệ điều hành Windows

2. GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ

I. GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS

II. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI WINDOWS

III. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA DESKTOP

- Đặt câu hỏi: em đã từng sử dụng máy tính chưa?

- Gọi học sinh trả lời

- Nhận xét câu trả lời

- Đặt câu hỏi: em có biết máy em thường dùng đang dùng hệ điều hành nào không?

- Gọi học sinh trả lời

- Nhận xét, khuyến khích học sinh

- Trình bày khái niệm về hệ điều hành Windows

- Giới thiệu các bước thao tác để khởi động Windows

- Trình bày các thao tác để thoát khỏi Windows

- Trình chiếu các hình ảnh mô tả từng bước một để thực hiện hai thao tác trên

- Trình chiếu các tùy chọn trong khi tắt máy

- Trình chiếu slide có hình minh họa được tất cả các thành phần có trên desktop của windows

- Trình bày chức năng đảm nhiệm của các thành phần trên desktop

- Chú ý nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời

- Trả lời câu hỏi

- Nghe giảng- Chú ý nghe

câu hỏi và suy nghĩ tìm câu trả lời

- Trả lời câu hỏi

- Nghe và ghi nhận thông tin

- Chú ý nghe giảng, nêu thắc mắc nếu có.

- Chú ý nghe giảng và ghi nhớ quá trình thao tác

- Quan sát và ghi nhớ.

- Quan sát và ghi nhớ thông tin

- Chú ý quan sát và ghi nhận thông tin, nêu thắc mắc nếu có

- Quan sát hình và ghi nhận thông tin

- Nghe giảng và ghi nhớ những chức năng của các thành phần

- Ghi nhớ những chức năng

15

5

10

Trang 44

Page 46: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

IV. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA 1 CỬA SỔ TRONG WINDOWS

- Trình bày chức năng của thanh công việc – Taskbar

- Thao tác trên các thành phần trên desktop để học sinh nắm vững các thao tác để làm việc với desktop của Windows

- Trình chiếu slide có hình ảnh minh họa và thể hiện được tất cả các thành phần của một cửa sổ Windows (có ghi chú các thành phần đó)

- Giới thiệu chức năng cũng như công dụng của từng thành phần trong một cửa sổ Windows

- Thao tác thử để học sinh biết cách thao tác với cửa sổ Windows

- Thực hiện các thao tác trên các thành phần của một cửa sổ Windows để minh họa cho học sinh

của các thành phần đó

- Quan sát và ghi nhớ những thông tin đó

- Quan sát slide và ghi nhận thông tin

- Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Tập trung nghe giảng, quan sát để ghi nhớ thông tin

- Quan sát và ghi nhớ thông tin

15

3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Phân nhóm học sinh, mỗi nhóm có không quá 5 học sinh và tiến hành thực hành theo nhóm, sau mỗi bài thực hành xong yêu cầu nhóm trưởng cử đại diện báo cáo. Thực hiện các bài tập sau:1) Các bước để khởi

động và tắt Windows 2) Xác định đúng

các thành phần có trên desktop và chức năng của nó, thực hiện mở được chương trình có sẵn trên desktop

3) Xác định chính xác các thành phần của một cửa sổ

- Tự nhận nhóm

- Chú ý nghe giảng và quan sát nội dung yêu cầu của giáo viên

- Tiến hành thảo luận và thực hành theo nhóm để giải quyết các vấn đề giáo viên yêu cầu

5

15

20

Trang 45

Page 47: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

Windows, nội dung và chức năng của các thành phần này

4) Thực hiện các thao tác trên cửa sổ Windows như phóng to, thu nhỏ đóng cửa sổ,…

- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp

- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét

- Nhận xét các bài nhận xét của các nhóm khác

- Nhận xét các bài báo cáo của các nhóm

- Khích lệ các nhóm làm việc hiệu quả

- Đại diện nhóm trả lời

- Trả lời, nhận xét

- Nghe giảng và thắc mắc nếu có

- Nghe giảng và ghi nhận thông tin

- Nghe giảng

20

60

4. KẾT THÚC VẤN ĐỀ

Hầu hết các học sinh đã làm việc nghiêm túcDo đây là hệ điều hành phổ biến nên học sinh thực hành nhanh, chính xác, đạt yêu cầu

Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin Tiếp tục phát huy tinh thần học tập

20

5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

Yêu cầu học sinh về nhà thực hành đi thực hànhlại các bước cơ bản để làm việc với Windows nhằm khắc sâu kiến thức mới học và tích cực chuẩn bị cho bài học mới vào buổi học sau.

5

III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày … tháng … năm 20…TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN

BÙI VĂN THÚC

GIÁO ÁN SỐ: 11 Thời gian thực hiện: 2 h

Tên bài học trước: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS

Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…

TÊN BÀI: LÀM VIỆC VỚI WINDOWS

MỤC TIÊU CỦA BÀI

Trang 46

Page 48: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:

1. Trình bày được các bước để tạo thư mục mới, shortcut, đổi tên tệp – file, di chuyển file, copy file, xóa tệp, tìm kiếm thông tin

2. Thực hiện được: tạo được file mới, thư mục – folder mới, tạo được shortcut, di chuyển được file, thư mục, xóa được file, phục hồi được file bị xóa tự thùng rác, tìm kiếm được thông tin

3. Hình thành thái độ tích vực, chăm chỉ, yêu nghề

ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Bài giảng môn Tin học đại cương.

2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.

HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

Lý thuyết kết hợp thực hành

I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 5 phút

Điểm danh lớp

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số

Danh sách học sinh vắng mặt:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 85 phút

STT NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI

GIAN (phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. DẪN NHẬP Bài trước chúng ta đã biết được một cách cơ bản nhất về các thành phần của cửa sổ Windows, desktop. Hôm nay

Chú ý nghe giảng và ghi nhận thông tin

5

Trang 47

Page 49: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các thao tác để làm việc với Windows

2. GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ

1. Tạo thư mục mới

2. Tạo shortcut

3. Đổi tên tệp

4. Di chuyển tệp, thư mục

5. Sao chép tệp tin hay thư mục

6. Xóa tệp tin hay thư mục

- Trình chiếu các hình minh họa việc tạo một thư mục mới

- Thực hiện thao tác mẫu để học sinh nắm vững các bước thực hiện

- Trình chiếu các hình minh họa việc tạo shortcut

- Thực hiện thao tác mẫu

- Giải đáp thắc mắc nếu có

- Trình chiếu các slide có các hình ảnh minh họa việc đổi tên tệp – file

- Thực hành minh họa

- Giải đáp thắc mắc

- Trình chiếu các slide minh họa việc si chuyển một đối tượng từ nơi này đến nơi khác

- Thực hành thao tác mẫu, giúp học sinh nắm được các thao tác thực hiện

- Giải đáp thắc mắc (nếu có)

- Trình chiếu các slide có hình minh họa các bước thực hiện

- Thực hiện thao tác mẫu để giúp học sinh nắm được các bước thực hiện

- Giải đáp thắc mắc nếu có

- Trình chiếu các slide có các hình ảnh minh họa các bước thực hiện cho việc xóa

- Quan sát, ghi nhận thông tin

- Quan sát thao tác mẫu và ghi nhận thao tác

- Quan sát ghi nhận

- Quan sát thao tác mẫu

- Nêu thắc mắc nếu có

- Quan sát các slide và ghi nhận thông tin

- Quan sát thao tác của giáo viên

- Thắc mắc nếu có

- Quan sát để ghi nhận các thao tác

- Quan sát các thao tác mẫu của giáo viên

- Thắc mắc nếu có

- Quan sát các bước thực hiện thông qua các hình được chiếu

- Quan sát thao tác mẫu

- Thắc mắc nếu có

- Quan sát các

5

5

2

3

3

2

Trang 48

Page 50: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

7. Tìm kiếm thông tin - file, thư mục

một đối tượng- Thực hành thao tác

mẫu

- Giải đáp thắc mắc

- Trình bày các bước tìm kiếm thông qua các hình ảnh có trên các slide

- Thực hiện tìm làm mẫu

- Giải đáp thắc mắc

hình ảnh

- Quan sát và ghi nhớ các thao tác mẫu

- Thắc mắc nếu có

- Quan sát các bước có trên các slide

- Quan sát thao tác mẫu

- Thắc mắc nếu có

5

3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Để giúp học sinh khắc sâu kiến thức mới học, yêu cầu học sinh làm theo các yêu cầu sau:

1) Tạo một thư mục, một tệp tin mới có phần mở rộng là .DOC lưu ở ổ đĩa D: của máy tính

2) Chuyển file vừa tạo sang ổ đĩa C:

3) Sao chép tệp, thư mục vừa tạo sang một thư mục khác bất kỳ

4) Đổi tên file vừa chép thành tên khác

5) Xóa file gốc lúc trước khi đổi tên

6) Thực hiện tìm lại file, thư mục vừa tạo lúc đầu dựa vào các từ có trong tên file, thư mục

7) Đóng tất cả các cửa sổGiải đáp thắc mắc

Chú ý nghe giảng và ghi nhận các yêu cầuLàm theo yêu cầu

Thắc mắc nếu có

10

5

7

3

4

6

27

4. KẾT THÚC VẤN ĐỀ

Khuyến khích học sinh làm tốt, đây là hệ điều hành quen thuộc nên các thao tác của học sinh hầu hết là chính xác và nhanh, yêu cầu học sinh phát huyNêu lên một số lỗi mà học

Chú ý nghe giảng

Ghi nhận các thiếu

5

Trang 49

Page 51: Giao an Mon Tin Hoc Dai Cuong 03.06

sinh vẫn thường mắc phải sót và dần khắc phục5. HƯỚNG

DẪN TỰ HỌC

Yêu cầu học sinh tiếp tục rèn luyện ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài Giới thiệu Windows Explorer

5

III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày … tháng … năm 20…TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN

BÙI VĂN THÚC

Trang 50