giao an tin 10

192
Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tin học là một ngành khoa học. - Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội. - Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính. - Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể. II. Đồ dung dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sơ đồ máy vi tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Đặt vấn đề - Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. - Khi ta nói đến Tin học là - HS nghe giảng. - Nghe giảng. Đàm Tuấn Quỳnh 1 Tuần 1 (20-25) Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy:

Upload: tuanquynh

Post on 22-May-2015

11.294 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

I. Mục tiêu:1. Kiến thức:

- Biết tin học là một ngành khoa học.- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.- Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động

của đời sống.2. Kĩ năng:3. Thái độ:

Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể.II. Đồ dung dạy học:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sơ đồ máy vi tính.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy học:1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ: Không3. Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung* Hoạt động 1: Đặt vấn đề- Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít.- Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội.- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và những hiểu biết của các em về máy tính. Hãy cho biết máy tính có thể làm được những gì?- Vậy các em biết ngành Tin học hình thành và phát triển như thế nào không?- Phân tích và nhận xét.* Hoạt động 2: Sự hình thành và phát

- HS nghe giảng.

- Nghe giảng.

- HS trả lời: Nghe nhạc, games,….

- HS trả lời.

1. Sự hình thành và phát

Đàm Tuấn Quỳnh 1

Tuần 1 (20-25)Ngày soạn: 19/8/2012Ngày dạy: 21/8/2012Tiết 1

Page 2: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

triển của Tin học- Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời chưa được bao lâu nhưng những thành quả mà nó đem lại cho con người thì vô cùng lớn lao. Cùng với Tin học, hiệu quả công việc được tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ nhu cầu khai thác thông tin của con người đã thúc đẩy cho Tin học phát triển.- Theo quan điểm truyền thống 3 nhân tố cơ bản của nền kinh tế là gì?- Ngày nay, ngoài 3 nhân tố then chốt đó x/hiện 1 nhân tố mới rất quan trọng, đó là thông tin - một dạng tài nguyên mới. - Xã hội loài người trải qua bao nhiêu nền văn minh?- Trải qua 3 nền văn minh: NN, CN, TT và mỗi nền văn minh đều gắn với 1 công cụ lao động.- Cùng với việc sáng tạo ra công cụ mới là MTĐT, con người cũng tập trung trí tuệ từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin.- Trong bối cảnh đó, ngành tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học.- Vậy thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và những hiểu biết của các em. Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của tin học?- Nhận xét và phân tích.- Trong vài thập niên gần đây sự phát triển như vũ bão của tin học đã đem lại cho loài người một kỉ nguyên mới “kỉ nguyên của công nghệ thông tin” với những sáng tạo mang tính vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con người trong cuộc sống hiện đại. - Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích cho con người đến thế?--> Đặc tính và vai trò của MTĐT.* Hoạt động 3: Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử

- HS nghe giảng.

- HS trả lời.

- Nghiên cứu sgk trả lời.- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Nghe giảng.

triển của Tin học

- Là ngành khoa học xuất hiện muộn nhất, phát triển nhanh nhất và ứng dụng rộng rãi nhất.

- Tin học dần hình thành và phát triển trở thành 1 ngành khoa học độc lập, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu mang tính đặc thù riêng.

2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử

Đàm Tuấn Quỳnh 2

Page 3: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Nếu so với máy tính hiện nay thì tốc độ xữ lý của nó rất chậm, kích thước cồng kềnh, chạy bằng động cơ tiếng ồn và tốn nhiều nhiên liệu, thời gian bảo trì lâu,….- Vậy vai trò của MTĐT là gì?- Phân tích và nhận xét.- Các em hãy kể tên những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử?- Lấy vd từng đặc tính?- Phân tích và nhận xét

* Hoạt động 4: Thuật ngữ “Tin học”- Chúng ta tìm hiểu 1 số thuật ngữ tin học được sử dụng- Từ những tìm hiểu ở trên ta có thể rút ra được khái niệm tin học là gì?

- Hãy cho biết tin học là gì?

- Phân tích và nhận xét.

- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời.- Nghe giảng.- Nghiên cứu sgk và trả lời.- 1 đĩa mềm đường kính 8,89cm nó có thể lưu nội dung 1 quyển sách dày 400 trang.

- Mạng Internet.

- Nghe giảng.

- Tham khảo sgk và trả lời.- Nghe giảng.

* Vai trò: Là công cụ lao động do con người sáng tạo ra để trợ giúp trong công việc, hiện không thể thiếu trong kỉ nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng kì diệu.* Đặc tính:- Tính bền bỉ (làm việc 24/24)- Tốc độ xử lí nhanh.- Độ chính xác cao.- Lưu trữ được nhiều thông tin trong không gian hạn chế.- Giá thành hạTính phổ biến cao.- Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.- Có thể lk tạo thành mạng MTKhả năng thu nhập và xử lí thông tin tốt hơn.3. Thuật ngữ “Tin học” Một số thuật ngữ tin học được sử dụng là:- Pháp: Informaticque.- Anh : Informatics.- Mĩ: Computer science. * Khái niệm TH: - Tin học là ngành khoa học dựa trên máy tính điện tử.- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin- Nghiên cứu các qui luật, phương pháp thu thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ1. Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm mới.2. Dặn dò: Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 6 và xem trước bài mới (bài 2).

V. RÚT KINH NGHIỆM………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 3

Page 4: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (MỤC 14)I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy tính.

- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. - Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit. 2. Kĩ năng:

- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.3. Thái độ:

II. Đồ dung dạy học:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy học:1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ:

- Câu hỏi: Nêu các đặc tính ưu việt của máy tính?- Gọi 1 hs lên bảng trả lời.- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

3. Nội dung bài mới:HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung* Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu.- Trong cuộc sống xh, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác.- Lấy một số vd để hs hiểu về thông tin.- Vậy thông tin là gì?- Phân tích và nhận xét.- Hãy lấy 1 số ví dụ khác về thông tin?- Phân tích và nhận xét.- Những thông tin đó con người có được là do đâu, và máy tính muốn có được thông tin đó là nhờ đâu?

- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời.- Bạn A 16 tuổi, cao 1m65, đó là thông tin về A.- Do chúng ta quan sát và đưa thông tin vào máy tính.

1. Khái niệm thông tin và dữ liệu

- Thông tin: Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó.

- Dữ liệu: Là thông tin đã được

Đàm Tuấn Quỳnh 4

Tuần 1 (20-25)Ngày soạn:19 /8/2012Ngày dạy: 22/8/2012Tiết 2.

Page 5: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Nhận xét và đưa ra khái niệm dliệu.* Hoạt động 2: Đơn vị đo lượng thông tin.- Mỗi sự vật, hiện tượng đều hàm chưa 1 lượng tt. Có những tt luôn ở một trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Hai trạng thái này được biểu diễn trong MT là 0 và 1. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn tt trong máy tính.- Lấy vd minh hoạ: Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng (1) hoặc tối (0). Nếu cô có 8 bóng đèn và chỉ có bong 1, 3, 4, 5 sáng còn lại là tối thì nó sẽ được biểu diễn như sau: 10111000.- Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 3, 5 sáng còn lại tối thì em biểu diễn ntn? - Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo lượng thông tin.- Treo bảng phụ các đơn vị bội của byte (sgk trang 8).* Hoạt động 3: Các dạng thông tin.- Các em đã xem trước bài ở nhà. Hãy cho cô biết có máy loại thông tin, kể tên và cho ví dụ?- Phân tích và nhận xét.- Với sự phát triển của khoa học-kĩ thuật, trong tương lai con người sẽ có khả năng thu thập, lưu trữ và xử lí các dạng thông tin mới khác.

* Hoạt động 4: Mã hoá thông tin trong máy tính.- Thông tin là 1 khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà máy có thể hiểu và xử lý. Và việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin.- Vậy thế nào là mã hoá thông tin?- Lấy vd bóng đèn ở trên. Nếu nó có trạng thái sau “Tối, sáng, sáng, tối, sáng, tối, tối, sáng” thì nó sẽ được viết dưới dạng nào?- Mỗi văn bản thường là những gì?

- Nghe giảng.

- Theo dõi vd.

- 01010100.

- Quan sát bảng phụ.

- Thông tin có 3 dạng:+ Dạng văn bản: Báo chí, sách, vở,...+ Dạng hình ảnh: Bản đồ, bức tranh,.+ Dạng âm thanh: Tiếng nói,….

- Nghe giảng.

- suy nghĩ, trả lời.- Được viết dưới dạng: 01101001.

- Là 1 dãy các kí

đưa vào máy tính.2. Đơn vị đo lượng thông tin.- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin (bit chứa 1 trong 2 trạng thái 0 và 1).

- Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo lượng thông tin1 Byte = 8 Bit.1 KB = 1024 B.1MB = 1024 KB.1GB = 1024 MB.1 TB = 1024 GB.1PB = 1024 TB.

3. Các dạng thông tin. Có 2 loại thông tin:- Loại số: Số nguyên, số thực,...- Loại phi số: có 3 dạng cơ bản+ Dạng văn bản.+ Dạng hình ảnh.+ Dạng âm thanh.

4. Mã hoá thông tin trong máy tính.- Khái niệm: Thông tin muốn máy tính xử lý được cần phải được đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin.Vd:

TT gốc TT mã hoá

- Để mã hoá vb dung mã ASCII gồm 256 (28) kí tự được đánh

Đàm Tuấn Quỳnh 5

01101001

Page 6: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Nhận xét và phân tích.

- Các kí tự đó bao gồm những gì?- Vậy để mã hoá thông tin dạng văn bản, ta chỉ cần mã hoá các kí tự.- Lấy vd minh hoạ. Vd: Kí tự A Mã thập phân: 65. Mã thập phân: 01000001- Yêu cầu hs lấy 1 số vd khác?- Phân tích và nhận xét.- Hiện nay nước ta đã chính thức sử dụng bộ mã Unicode (65536) như bộ mã chung để thể hiện các vb hành chính. Vd: 1 bit 21 kí tự 2 bit 22 kí tự : : n bit 2n kí tự- Để mã hoá được bảng chữ cái gồm 26 kí tự ta cần tối thiểu bao nhiêu bit?- Phân tích và nhận xét.

tự viết liên tiếp theo những quy tắc nào đó. - Các chữ cái thường và hoa, các chữ số thập phân, các dấu phép toán, các dấu ngắt câu,..- Quan sát vd.

- Cho 1 số ví dụ.

- Cần 5 bit.- Nghe giảng.

số từ 0-225, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự.- Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.

- Ngày nay người ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá. Mã hoá được 65536 (= 216) kí tự khác nhau.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1. Củng cố: - Thông tin và đơn vị đo thông tin.

- Các dạng thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính.2. Dặn dò: Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài 2.

V. RÚT KINH NGHIỆM………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 6Tuần 1 (10-1Ngày soạn: 6/9/2007Ngày dạy: 11/9/2007Tiết 2.

Page 7: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (MỤC 5)I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong

biểu diễn thông tin. 2. Kĩ năng:

- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.3. Thái độ:

II. Đồ dung dạy học:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy học:1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ:

- Câu hỏi: + Muốn máy tính hiểu và xử lí thông tin người ta làm thế nào? Thế nào là thông tin? dữ liệu? + Nêu những đơn vị để đo thông tin? Có mấy dạng thông tin, cho vd?

- Gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời từng câu hỏi.- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

3. Nội dung bài mới:HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung* Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin trong máy tính.- Biểu diễn thông tin trong máy tính qui về 2 loại chính: số và phi số.- Hãy trình bày khá niệm hệ đếm?- Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí.- Nghiên cứu sgk. Hãy cho biết hệ đếm nào phụ thuộc vị trí và hệ đếm nào không phụ thuộc vị trí. Cho vd?- Phân tích và nhận xét.- Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó.Vd: Biểu diễn số 7, ta viết: 1112 (hệ cơ số 2), 710 (hệ cơ số 10), 716 (hệ cơ

- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sgk trả lời.

- Suy nghĩ và trả lời. Vd: Hệ chữ cái La Mã và hệ thập phân.

5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hoá thanh dãy bit.a. Thông tin loại số:+ Hệ đếm: Là tập hợp các kí tự và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.- Hệ thập phân (cơ số 10): Hệ dung các số 0,..,9 để biểu diễn.- Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có biểu diễn là:N=dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2…d-m

Thì giá trị của nó là:N=dnbn+dn-1bn-1+…+d0b0 +

Đàm Tuấn Quỳnh 7

Tuần 2 (27/8-1/9/2012)Ngày soạn: 26/8/2012.Ngày dạy: 28/8/2012.Tiết 3.

Page 8: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

số 16)

* Hoạt động 2: Các hệ đếm thường dung trong tin học- Trong tin học thì thường có các hệ đếm như là: Hệ nhị phân (cơ số 2), và hệ hexa (cơ số 16).- Hướng dẫn hs làm các ví dụ:- Hệ nhị phân: Đổi từ nhị phân sang thập phânVd: 1012=1*22+0*21+1*20=510

- Hệ cơ số 16: Đổi từ hệ hexa sang hệ thập phân.Vd: 1A3=1*162+10*161+3*160=41910

- Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte, …để biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1 byte.- Ta xét việc biểu diễn số nguyên 1 byte.- Hãy nhắc lại 1 byte gồm bao nhiêu bit?- Các bit của 1 byte được đánh số như thế nào? - Ta gọi 4 bit số hiệu nhỏ là các bit thấp, bốn bit số hiệu lớn là các bit cao.- 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm vi nào?- Phân tích và nhận xét.- Trong toán học ta thường viết các số lẽ như thế nào?- Nhưng trong tin học ta viết như sau:vd: 13 456,25=13456.25- Em thấy có gì khác nhau giữa 2 cách viết này?- Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới dạng dấu phẩy động.- Vd: Số 13 456,25 được biểu diễn dưới dạng 0.1345625*255.- Hãy lấy 1 số ví dụ khác?- Máy tính sẽ lưu trữ các thông tin gồm dấu của số, phần định trị, dấu của phần bậc và phần bậc.- Máy tính có thể dùng 1 dãy bit để biểu diễn một kí tự, chẳng hạn mã

- Nghe giảng.

- Chú ý và quan sát các vd.

- Nghe giảng.

- Nghe Giảng.

1byte = 8bit

- Từ phải sang trái bắt đầu = 0.- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sgk và trả lời.

- Trả lời.

- Quan sát.

- Trả lời

- Nghe giảng.

- Quan sát ví dụ.

- Cho ví dụ.- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

d-1b-1+…+d-mb-m

vd: 43,3=4.101+3.100+3.10-1

* Các hệ đếm thường dùng trong tin học:- Hệ nhị phân (cơ số 2): Chỉ dung 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1.

- Hệ Hexa (cơ số 16): Hệ dùng các số 0,…,9, A, B, C, D, E, F để biểu diễn. A=10, B=11, C=12, D=13, E=14, F=15.* Biểu diễn số nguyên:- Phần nhỏ nhất của bộ nhớ (còn gọi là ô nhớ), chứa 1 trong 2 trạng thái (1 hoặc 0) gọi là bit, tượng trưng bằng 1 ô vuông.- Xét việc biểu diễn số nguyên bằng 1 byte

Bit 7

Bit 6

Bit 5

Bit 4

Bit 3

Bit 2

Bit1

Bit0

Các bit cao Các bit thấp- Bit 7 dùng để xác định số nguyên đó là dấu âm (1) hay dấu dương (0).- 6 bit còn lại biểu diễn giá trị tuyệt đối của số viết dưới dạng nhị phân.- 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm vi từ -127127* Biểu diễn số thực- Trong tin học dấu ngăn cách giữa phần nguyên và phần phân được thay bằng dấu (.)- Dạng dấu phẩy động: Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới dạng

Trong đó:

M: được gọi là phần định trị. K: Phần bậc (số nguyên không âm)

Đàm Tuấn Quỳnh 8

Page 9: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

ASCII của kí tự đó.- Vậy để biểu diễn một dãy các kí tự, máy tính dùng gì để biểu diễn?- Phân tích và nhận xét.- Vd: Dãy 3 byte 01010100 01001001 01001110 biểu diễn xâu kí tự “Tin”- Hãy biểu diễn xâu kí tự “Lop”?- Ngoài thông tin loại phi số dạng văn bản, hiện nay việc tìm cách biểu diễn hiệu quả các dạng thông tin loại phi số như: hình ảnh, âm thanh,.. cũng rất được quan tâm.

- Dùng 1 dãy byte.

- Nghe giảng.

- Làm ví dụ.- Nghe giảng.

b. Thông tin loại phi số: * Văn bản:- Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính có thể dung một dãy byte, mỗi byte biểu diễn 1 kí tự theo thứ tự từ trái sang phải.

* Các dạng khác: hình ảnh, âm thanh,..

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1. Củng cố:

- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính:+ Loại số: Hệ nhị phân, thập phân và hexa.+ Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh.

4. Dặn dò:Về học bài và làm các bài tập 15 sgk trang 17. Và các bài tập và thực hành 1.

V. RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 9

Page 10: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Bài tập và thực hành 1: LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ: Không.3. Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung* Hoạt động 1: Tin học, máy tính.- Ở 3 tiết trước chúng ta đã học được những gì?- Phân tích và nhận xét.- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các kiến thức đó bằng những bài tập cụ thể.- Câu a1 trang 16, mỗi tổ sẽ thảo luận 1 phương án, xem phương án đó là khẳng định đúng hay sai?- Nhận xét, đánh giá và kết luận phương án nào là khẳng định đúng.- Gọi hs lên bảng ghi lại các đơn vị dùng để đo thông tin và cách biến đổi chúng?- Phân tích và nhận xét.- Đọc a2 trang 16 và chọn những khẳng định đúng?- Giải thích tại sao những khẳng định A và D là sai?- Đọc a3 trang 16.

- Nhắc lại các kiến thức đã học.- Nghe giảng.

- Các tổ thảo luận. Đại diện từng tổ trả lời.- Nghe giảng.

- Lên bảng làm theo yêu cầu gv.

- Nghe giảng.- Suy nghĩ và trả lời.- Suy nghĩ và giải thích.- Đọc sgk và nghe

1. Tin học, máy tính.

a1. Các khẳng định đúng: A, C và D.

a2. B.

a3. Dùng 10 bit để biểu diễn

Đàm Tuấn Quỳnh 10

Tuần 2 (17/9-22/9/2007)Ngày soạn: 9/9/2007.Ngày dạy: 20/9/2007.Tiết 4.

Tuần 2 (27/8-1/9/2012)Ngày soạn: 26/8/2012.Ngày dạy: 30/8/2012.Tiết 4.

Page 11: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Gợi ý cho hs là ở đây đề bài không nói đến bao nhiêu hs nam và nữ để chúng ta cho số lượng hs nam hay nữ là tuỳ ý, do đó chúng ta có nhiều cách biểu diễn.- Một bit biểu diễn được mấy trạng thái?-Vậy thì chúng ta phải làm sao để các trạng thái này biểu diễn được nam và nữ?* Hoạt động 2: Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã.- Hướng dẫn lại cho hs cách sd bảng mã ASCII cơ sở trang 169.- Lưu ý cho hs biết sau khi biểu diễn dãy 8 bit cho kí tự tiếp theo cần phải có khoảng trắng, sau đó mới biểu diễn dãy 8 bit cho kí tự tiếp theo.- Đọc phần b1 sgk trang 16- Chữ V biểu diễn như thế nào?- Chữ N biểu diễn như thế nào? - Lưu ý cho hs là chữ in hoa và chữ thường nó nằm ở vị trí khác nhau nên cách biểu diễn khác nhau.- Tương tự hãy biểu diễn chữ “Tin”?- Đọc phần b2.- Sử dụng bảng mã ASCII. Hãy tìm các kí tự tương thích với dãy 8 bit?- Nhận xét và đánh giá.* Hoạt động 3: Biểu diễn số nguyên và số thực:- 1 byte có mấy bit?- 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm vi nào?- Vậy cần dung ít nhất bao nhiêu byte để biểu diễn -27. - Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên.

- Gọi hs biểu diễn số 27 thành số nhị phân?- Bit cao nhất là bit thứ 7 dùng để biểu diễn dấu: dấu âm số 1, dấu dương số 0 và dùng 8 bit để biểu diễn nếu thêm số 0 vào trước các số được đổi.- Nhắc lại cách biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động.

giảng.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Chú ý nghe giảng.

- Đọc phần b1.- V: 01010110- N: 01001110

- Trả lời.

- Hoa.

- 8 bit.- Từ -127127

- Dùng 1 byte

- Nhắc lại kiến thức.- 11011

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

thông tin 10 học sinh nam và nữ xếp theo hang ngang.- Qui định nam: 1, nữ: 0Vd: 0000011111 0101010101

2. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã.

b1. Chuyển các sâu kí tư sau thành dạng mã nhị phân:VN: 01010110 01001110

Tin: 01010100 01101001 01101110b2. Dãy bit 01001000 01101111 01100001 tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: Hoa.

3. Biểu diễn số nguyên và số thực

c1. Cần dung ít nhất 1 byte để biểu diễn.

c2. Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động11005=0,11005.105

25,879=0,25879.102

Đàm Tuấn Quỳnh 11

Page 12: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Yêu cầu hs lên bảng làm phần c2 sgk trang 17?- Nhận xét và đánh giá.- Nếu dư thời gian thì giải quyết các bài tập trong sách bài tập.

- Lên bảng làm bài.- Nghe giảng.

0,000984=0,984.10-3

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1. Củng cố:

- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.- Sử dụng được bộ mã ASCII.

2. Dặn dò:- Về làm các bt trong sách bài tập.- Xem trước bài mới: Bài 3.

V. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 12

Page 13: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 1 6)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược vềhoạt động của máy tính.

2. Kỉ năng:Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.

3. Thái độ: Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và

phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức:

Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài củ:

- Câu hỏi: Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin?

Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi:2310 Cơ số 2

11010012 Cơ số 10- Gv gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời.- Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Gv nhận xét và đánh giá.

3. Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung* Hoạt động 1: Khái niệm hệ thống tin học- Tiết trước các em đã được học về tt và cách mã hoá tt trong máy tính. Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần trong máy tính.- Tham khảo sgk. Hãy cho biết hệ

- Nghe giảng.

- 3 phần: Phần cứng,

1. Khái niệm về hệ thống tin học:- Hệ thống tin học gồm 3 thành phần :+ Phần cứng (Hardware).+ Phần mềm (Software).+ Sự quản lí và điều khiển của con

Đàm Tuấn Quỳnh 13

Tuần 3 (3/9-8/9/2012)Ngày soạn: 4/9/2012.Ngày dạy: 5/9/2012.Tiết 5,6.

Page 14: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

thống tin học gồm các phần nào?- Giải thích cho hs biết về các thành phần trên.- Theo các em 3 thành phần trên thành phần nào là quan trọng nhất?- Phân tích và nhận xét.- Vậy em nào có thể đưa ra khái niệm hệ thống tin học?- Tóm lại và đưa ra khái niệm.

* Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một máy vi tính.- Giáo viên đưa ra sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính.- Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết chiếc máy tính này gồn các bộ phận nào?- Gọi hs khác bổ sung và ghi tất cả các câu trả lời lên bảng.- Thống kê, phân loại các bộ phận.- Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về các thành phần cấu tạo của máy tính và chức năng cụ thể của chúng.* Hoạt động 3: Bộ xử lí trung tâm- Hãy cho biết trong máy tính bộ phận nào quan trọng nhất?- CPU là phần quan trọng nhất trong máy tính, đó là thiết bị thực hiện chương trình. Vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lí.- Tóm lại và đưa ra kết luận chung- CPU gồm có các bộ phận nào, chức năng?- Phân tích và nhận xét.- Ngoài 2 bộ phận trên, CPU còn có thêm 1 số thành phần khác như thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).* Hoạt động 4: Bộ nhớ trong.- Em nào có thể cho cô biết bộ

mềm và sự quản lí và điều khiển của con người.- Suy nghĩ và trả lời.

- Nghe giảng.- Trả lời

Nghe giảng.

- Quan sát sơ đồ.

- Trả lời.

- Trả lời (bổ sung các thiết bị còn thiếu).- Nghe giảng.- Nghe giảng.

- Tham khảo sgk và trả lời.- Nghe giảng.

- Nghe giảng.- Nghiên cứu sgk và trả lời.- Nghe giảng.

- Tham khảo sgk và

người.

- Khái niệm hệ thống tin học: dung để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.

2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. Gồm các bộ phận:- Bộ xử lí trung tâm.- Bộ nhớ trong.- Bộ nhớ ngoài.- Thiết bị vào.- Thiết bị ra.

3. Bộ xử lí trung tâm (CPU- Central Processing Unit)- CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.- CPU gồm 2 bộ phận chính:+ Bộ điều khiển (CU- Control Unit): Điều khiển các bộ phận khác làm việc.+ Bộ số học/ logic ALU (Arithmetic/ Logic Unit): Thực hiện các phép toán số học và logic.

4. Bộ nhớ trong (Main Memory)- Bộ nhớ trong: Là nơi chương

Đàm Tuấn Quỳnh 14

Page 15: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

nhớ trong là bộ nhớ như thế nào?- Tóm lại và đưa ra chức năng của bộ nhớ trong.

- Bộ nhớ trong gồm mấy phần, chức năng của từng phần?- Phân tích và nhận xét.

* Hoạt động 5: Bộ nhớ ngoài - Em nào có thể cho cô biết bộ nhớ ngoài có chức năng gì?- Phân tích, nhận xét và đưa ra chức năng chính của bộ nhớ ngoài- Ngày nay ta thường dùng bộ nhớ ngoài nào để lưu trữ thông tin?- Phân tích và nhận xét.

* Hoạt động 6: Thiết bị vào- Hãy cho biết chức năng của thiết bị vào?- Tóm lại và đưa ra kết luận.- Để đưa thông tin vào máy ta có thể sử dụng những thiết bị nào?- Phân tích và nhận xét.

trả lời.- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Nghe giảng.

- Tham khảo sgk và trả lời.- Nghe giảng.

- CD, đĩa cứng, đĩa mềm,….- Nghe giảng.

- Tham khảo sgk và trả lời.- Nghe giảng.- Bàn phím, chuột, máy quét, webcam,..- Nghe giảng.

trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí.- Bộ nhớ trong có 2 phần: + ROM (Read Only Memory): Chưa chương trình hệ thống, thực hiện việc kiểm tra máy và tạo sự giao diện ban đầu của máy với các chương trình. Dữ liệu trong ROM không bị mất khi tắt máy.+ RAM (Random Acess Memory) Dùng ghi nhớ thông tin trong khi máy làm việc, khi tắt máy các dữ liệu trong RAM bị xoá.

5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.- Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.

6. Thiết bị vào (Input device) - Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính.- Có nhiều loại thiết bị vào như:+ Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập chuẩn dung để đưa thông tin trực tiếp vào máy tính.+ Chuột (Mouse).+ Máy quét (Scanner): Là thiết bị nhập, dung để quét hình ảnh, văn bản vào máy tính.+ Webcam.

Đàm Tuấn Quỳnh 15

Page 16: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1. Củng cố:

- Các thành phần của hệ thống tin học:+ Phần cứng.+ Phần mềm.+ Sự quản lí và điều khiển của con người.

- Các thành phần chính của máy tính:+ Bộ xử lí trung tâm.+ Bộ nhớ trong.+ Bộ nhớ ngoài.+ Thiết bị vào.

2. Dặn dò:- Học bài củ và xem trước các mục 7,8 trong bài 3.- Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Đàm Tuấn Quỳnh 16

Page 17: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 7 8)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược vềhoạt động của máy tính.

Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn – Nôi – Man.2. Kỉ năng:

Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.3. Thái độ:

Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức:

Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài củ:

- Câu hỏi: Hãy giới thiệu và và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính?- Gv gọi hs lên bảng trả lời.- Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Gv nhận xét và đánh giá.

3. Nội dung bài mới:HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung

* Hoạt động 1: Thiết bị ra- Tiết trước chúng ta đã biết sử dụng các thiết bị gì để đưa thông tin từ ngoài vào máy tính. Ta tìm hiểu tiếp dể đưa thông tin ra ngoài thì ta dung các thiết bị nào.- Thế để đưa thông tin từ máy tính ra ngoài ta sử dụng những thiết bị nào?- Phân tích và nhận xét.- Hãy giới thiệu sơ lược về

- Nghe giảng.

- Tham khảo sgk và trả lời.

- Nghe giảng.- Trả lời.

7. Thiết bị ra:

- Màn hình (Monitor): Được cấu

Đàm Tuấn Quỳnh 17

Tuần 4 (10/9-15/9/2012)Ngày soạn: 9/9/2012.Ngày dạy: 10/9/2012.Tiết 7.

Page 18: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

màn hình máy tính?- Muốn được một lá đơn, một cuốn sách,.. ngoài việc ta nhập vào nhập tính ta còn phải in vb đó ra.- Kể một số máy in mà em biết?- Ngoài ra ta còn có thiết bị nhập khác là máy chiếu, moden.- Muốn nghe được nhạc thì chúng ta cần phải sử dụng những thiết nào?* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của máy tính.- Chúng ta đã tìm các thành phần của máy tính, với các thành phần này máy tính đã hoạt động được chưa?- Trong đời sống hằng ngày để làm việc gì đó thì cần có chương trình. Cho 1 số vd.- Trong TH cũng vậy, MT muốn hoạt động được cần phải có thêm phần mềm hay còn gọi là chương trình.- Vậy chương trình là gì?- Phân tích và nhận xét.- Giới thiệu nguyên lí Phôn-Nôi-Man.- Hướng dẫn hs bài tập và thực hành 2.

- Nghe giảng.

- Trả lời.

- Nghe giảng.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Trả lời.- Nghe giảng.

tạo tương tự như màn hình ti vi.

- Máy in (Printer)

- Máy chiếu (Projector). - Môđem (Modem)

- Loa và tai nghe (Speaker and Headphone)

8. Hoạt động của máy tính:- Máy tính hoạt động theo CT.- Chương trình là 1 dãy các lệnh. Thông tin của mỗi lệnh gồm:+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.+Mã của thao tác cần thực hiện.+ Địa chỉ các ô nhớ lien quan.

* Nguyên lí Phôn- Nôi-Man:

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1. Củng cố:

- Các thành phần của máy tính: Thiết bị ra.- Hoạt động của máy tính.

2. Dặn dò:- Học bài củ và xem trước bài tập và thực hành 1.- Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 18

Page 19: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Bài tập và thực hành 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in,

bàn phím, chuột, ổ đĩa, cổng USB,…2. Kỉ năng: Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột,…3.Thái độ: Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thâm thiện với con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:4. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.5. Kiểm tra bài cũ: Không.6. Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung* Hoạt động 1: Làm quen với máy tính.- Ở những tiết trước chúng ta đã học và tìm hiểu biết được các bộ phận và các thiết bị của máy tính, vậy em nào có thể nhắc lại cho các bạn cùng nghe?- Phân tích và nhận xét.- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các kiến thức đó bằng những thiết bị cụ thể và cách sử dụng một số thiết bị, bộ phận đó.- Giới thiệu và hướng dẫn hs quan sát và nhận biết một số bộ phận: màn hình, chuột, bàn phím, cáp nối, nguồn điện,…- Hướng dẫn các em làm 1 số thao tác bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình,..- Em nào có thể cho cô biết cần phải làm gì để máy tính khởi động được?

- Nhắc lại các kiến thức đã học.

- Nghe giảng.- Nghe giảng.

- Quan sát và ghi nhớ.

- Quan sát và làm theo hướng dẫn của gv.- Trả lời.

1. Làm quen với máy tính.

- Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác như: ổ đĩa, bàn phím, màn hình, nguồn điện, cáp nối, cổng USB,…- Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình,…

- Cách khởi động.

Đàm Tuấn Quỳnh 19

Tuần 4 (10/9-15/9/2012)Ngày soạn:9/9/2012.Ngày dạy: 13/9/2012.Tiết 8.

Page 20: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

-Phân tích và hướng dẫn các em cách khởi động máy.* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng bàn phím.- Yêu cầu hs liệt kê các nhóm phím trên bàn phím?- Phân tích và nhận xét.- Hướng dẫn hs phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ.- Cho hs gõ một dòng kí tự tuỳ ý.

- Làm theo yêu cầu của gv

- Trả lời.

- Nghe giảng.- Làm theo hướng dẫn của gv.

- Gõ 1 dòng kí tự.

2. Sử dụng bàn phím.

- Phân biệt các nhóm phím.

- Phân biệt việc gõ một phím và tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ.- Gõ 1 dòng kí tự tuỳ chọn.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:3. Củng cố:

- Nắm vững các phần của bài thực hành.4. Dặn dò:

- Xem trước phần thực hành tiếp theo.V. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 20

Page 21: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Bài tập và thực hành 2:

LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Biết cách sử dụng chuột, di chuyển, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột.2. Kỉ năng: Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột,…3.Thái độ: Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thâm thiện với con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên:

Giáo án, phòng máy.2. Chuẩn bị của học sinh:

Sách giáo khoa.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ: Không.3. Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung- Yêu cầu hs gõ lại một đoạn kí tự tuỳ ý, sau đó hướng dẫn học sinh các cách sử dụng chuột.- Muốn di chuyển chuột từ vị trí đầu đoạn văn bản đến cuối đoạn em phải làm như thế nào?- Nhận xét và hướng dẫn các em thực hiện.- Yêu cầu các em nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra.- Muốn mở một tập tin ta phải làm như thế nào?- Phân tích và nhận xét: Nháy chuột nhanh 2 lần liên tiếp.- Yêu cầu hs mở một tập tin bắt kì trên màn hình.- Hướng dẫn các em tô đen các kí tự đã

- Làm theo yêu cầu của giáo viên.

- Trả lời.

- Nghe giảng.

- Trả lời.

- Nghe giảng và ghi nhớ- Thực hành.

- Quan sát và làm

3. Sử dụng chuột:

- Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng.

- Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay.

- Nháy đúp chuột.

- Kéo thả chuột.

Đàm Tuấn Quỳnh 21

Tuần 5 (8/10-13/10/2007)Ngày soạn: 28/10/2007.Ngày dạy: 9/10/2007.Tiết 9.

Page 22: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

gõ bằng cách nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột ra.

theo hướng dẫn của gv.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:4. Củng cố:

a. Nắm vững các phần của bài thực hành.5. Dặn dò:

a. Xem trước bài 4: Bài toán và thuật toán.V. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 22

Page 23: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Mục 1, 2)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.

2. Kỉ năng:Xây dựng thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước.

3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm bài toán.- Các em đã biết bài toán trong toán học. Vậy trong tin học ta quan niệm bài toán như thế nào?- Nhận xét và đưa ra kn bài toán.- Đứng trước 1 bài toán công việc đầu tiên là gì?- Nhận xét và giới thiệu Input là tt đưa vào máy, output là tt cần lấy ra từ máy tính.* Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuật toán- Ta xét các vd trong sgk trang 32.Hãy tìm input? Output?- Qua các vd trên thì các em sẽ làm như thế nào để tìm ra Output?- Nhận xét và đưa ra khái niệm thuật toán.- Các em hãy tìm max của 3 6 7 1? Làm thế nào em tìm được max của dãy số trên?

- Nghe giảng và suy nghĩ trả lời.

- Nghe giảng.- Trả lời.

- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sgk và trả lời.- Trả lời.

- Nghe giảng.

- Trả lời.

1. Khái niệm bài toán

- Bài toán là những việc mà con người muốn máy tính thực hiện.

- Khi giải một bài toán trên máy tính cần quan tâm đến 2 yếu tố: Input và Output.2. Khái niệm thuật toán:- Thuật toán để giải 1 bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

Vd: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên. (sgk trang 33, 34)

Đàm Tuấn Quỳnh 23

Tuần 5 (8/10-13/10/2007)Ngày soạn: 28/10/2007.Ngày dạy: 10/10/2007.Tiết 10.

Page 24: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Nhận xét và giới thiệu về thuật toán trong tin học.- Treo bảng phụ các bước giải bài toán bằng cách liệt kê trang 34 và yêu cầu học sinh quan sát.- Giới thiệu cho hs biết đây là bài toán được mô tả theo cách liệt kê.- Một bài toán có thể có bao nhiêu cách giải?- Nhận xét và giới thiệu cách diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối.- Qua các khối hình đã giới thiệu các em hãy mô tả lại tt bằng sđk?- Nhận xét và đưa ra sđk như hình 21 sgk trang 34.- Qua khái niệm về thuật toán. Hãy cho biết thuật toán có những tính chất gì?- Phân tích và nhận xét.

- Nghe giảng.

- Quan sát bảng phụ.

- Nghe giảng.

- Trả lời.

- Nghe giảng.

- Trả lời.

- Quan sát sđk.

- Trả lời.

- Nghe giảng.

- Có 2 cách diễn tả thuật toán: Cách liệt kê và sơ đồ khối.- Trong sđk, người ta dung 1 số khối, đường có mũi tên với:+ : thể hiện thao tác so sánh.+ : Thể hiện các phép tính toán.+ : Thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu.+ Quy định trình tự thực hiện các thao tác.

- Tính chất:+ Tính dừng.+ Tính chính xác.+ Tính đúng đắn.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ1. Củng cố:

- Nắm được các khái niệm mới, xác định được input và output.- Giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối.

2. Dặn dò:- Về nhà học bài và xem kỉ phần 3 bài 4.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 24

Page 25: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Hiểu và thực hiện được thuật toán trong sgk như kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương, bài toán sắp xếp.2. Kỉ năng:

Hiểu cách xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước.

3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ:

- Câu hỏi: Trình bày khái niệm thuật toán? Tính chất.- GV gọi 1 hs lên bảng trình bày.- Gọi hs khác nhận xét.- GV nhận xét và đánh giá.

3. Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương.- Các em hãy cho cô biết số nguyên tố là số như thế nào, cho ví dụ?- Nhận xét và đưa ra ví dụ 1.- Nhắc lại các bước giải 1 bài toán và yêu cầu hs tìm input và output của bài toán trên?- Phân tích và nhận xét.- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải thuật toán trên.- Nhận xét và đưa ra thuật toán bằng cách liệt kê từng bước. Giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh hiểu kỉ hơn.

- Suy nghĩ trả lời.

- Nghe giảng.- Trả lời.

- Nghe giảng.- Nghiên cứu sgk và trả lời.- Nghe giảng.

3. Một số ví dụ về thuật toán: Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương.

* Xác định bài toán- Input: N là số nguyên dương.- Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N không là số nguyên tố”.* Ý tưởng:

* Thuật toán: a. Cách liệt kê:- B1. Nhập số nguyên dương N;- B2. Nếu N=1 thì thông báo N

Đàm Tuấn Quỳnh 25

Tuần 6 (15/8/10-20/10/07)Ngày soạn: 8/10/2007.Ngày dạy: 10/10/2007.Tiết 11, 12.

Page 26: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Yêu cầu hs giải thích tại sao trong b4. i2?- Nhận xét và diễn giải.- Ngoài cách liệt kê ra ta còn có cách thứ 2 để biểu diễn thuật toán đó là dùng sơ đồ khối.- Vậy em nào có thể biểu diễn thuật toán trên bằng cách sơ đồ khối?- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán trên.- Hướng dẫn ví dụ mô phỏng các ví dụ trang 37 sgk* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán sáp xếp.- Trong cuộc sống, ta thường gặp những việc lien quan đến sắp xếp. Thường cho ta 1 dãy đối tượng theo 1 tiêu chí nào đó.- Ví dụ: Cô có 1 dãy số nguyên 6 1 5 3 7 4 10. hãy sắp xếp dãy trên thành dãy tăng dần?- Nhận xét và giới thiệu thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi.- Hãy xác định input và output?- Phân tích và nhận xét.- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải thuật toán trên.- Nhận xét và đưa ra thuật toán bằng cách liệt kê từng bước. Giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh nắm kỉ về thuật toán.- Ta thấy quá trình so sánh và đổi chỗ sau mỗi lượt chỉ thực hiện với dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy. Để thuật hiện điều đó trong thuật toán sử dụng biến nguyên M có giá trị khởi tạo là N, sau mỗi lượt M giảm một đơn vị cho đến khi M<2.

- Trả lời.

- Nghe giảng.

- Lên bảng trình bày.

- Quan sát bảng phụ và nghe giảng.- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Trả lời.1 3 4 5 6 7 10

- Nghe giảng.

- Trả lời.- Nghe giảng.- Làm theo yêu cầu của GV.- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

không nguyên tố rồi kết thúc;- B3. Nếu N<4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc;- B4. i2;- B5. Nếu i> [ ] thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;- B6. Nếu N chia hết cho I thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc.- B7. ii+1 rồi quay lại bước 5.b. Sơ đồ khối.

Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp.Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort)

* Xác định bài toán:- Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,..aN.- Output: Dãy a được sắp xếp lại thành dãy không giảm.* Ý tưởng:* Thuật toán:a. Cách liệt kê:- B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,..,aN

- B2. MN;- B3. Nếu M<2 thì đưa ra dãy a đã được sắp xếp rồi kết thúc.- B4. MM-1, i0;- B5. ii+1;- B6. Nếu i>M thì quay lại bước 3;- B7. nếu ai >ai+1 thì tráo đổi a1 và ai+1

cho nhau;- B8. Quay lại bước 5

Đàm Tuấn Quỳnh 26

Page 27: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Qua cách giải thuật toán bằng cách liệt kê, yêu cầu hs biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi.

- Lên bảng vẽ sơ đồ khối của thuật toán trên.- Nghe giảng.

b. Sơ đồ khối

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ4. Củng cố:

- Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên và thuật toán sắp xếp tráo đổi.

5. Dặn dò:- Về xem lại bài và xem trước phần ví dụ tiếp theo của bài.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 27

Page 28: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Hiểu và thực hiện được thuật toán trong sgk như bài toán tìm kiếm và bài toán tìm kiếm nhị phân.2. Kỉ năng:

- Hiểu cách xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước.3. Thái độ:

- Các kiến thức trên góp phần phát triển khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán tìm kiếm.- Tìm kiếm là việc thường xảy ra trong cuộc sống như: Tìm cuốn sgk th10 trên giá sách,..Nói 1 cách khác là cần tìm 1 đt cụ thể nào đó trong tập các đt cho trước.- Đưa ra ví dụ: Cho dãy A gồm 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51+ k = 2, i = 5.+ k = 6 thì không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k.- Xét bài toán tìm kiếm tuần tự trong sgk, hãy xác định input và output? - Phân tích và nhận xét.- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải bài toán trên.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sgk và trả lời.

- Nghe giảng.- Trả lời.

3. Một số ví dụ về thuật toán: Ví dụ: Bài toán tìm kiếm

* Xác định bài toán- Input: A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,..aN và số nguyên k.- Output: Chỉ số I, mà ai = k hoặc không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng A.* Ý tưởng:

* Thuật toán: a. Cách liệt kê:- B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,..,aN

và khoá k;

Đàm Tuấn Quỳnh 28

Tuần 7 (22/10-27/10/07)Ngày soạn: 12/10/2007.Ngày dạy: 23/10/2007.Tiết 13, 14.

Page 29: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Nhận xét và hướng dẫn hs xây dựng thuật toán bằng cách liệt kê từng bước. Giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh hiểu kỉ hơn.- Ngoài cách liệt kê ra ta còn có cách thứ 2 để biểu diễn thuật toán đó là dùng sơ đồ khối.- Vậy em nào có thể biểu diễn thuật toán trên bằng cách sơ đồ khối?- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán trên.- Hướng dẫn ví dụ mô phỏng các ví dụ trang 42 sgk* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán sáp xếp.- Giáo viên đưa ra ví dụ về bài toán tìm kiếm nhị phân.- Hãy xác định input và output của bài toán trên?- Phân tích và nhận xét.

- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải bài toán trên.- Nhận xét và đưa ra thuật toán bằng cách liệt kê từng bước. - Giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh nắm kỉ về thuật toán.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Lên bảng trình bày.

- Quan sát bảng phụ và nghe giảng.- Nghe giảng.

- Quan sát ví dụ.

- Trả lời.

- Nghe giảng.

- Trả lời.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- B2. i 1;- B3. Nếu ai = k thì thông báo chỉ số I, rồi kết thúc;- B4. ii+1;- B5. Nếu i>N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;- B6. Quay lại bước 3.- B7. ii+1 rồi quay lại bước 5.

b. Sơ đồ khối.

Ví dụ : Bài toán tìm kiếm nhị phân (Binary Search)

* Xác định bài toán:- Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,..aN và số nguyên k.- Output: Chỉ số I mà a1 = k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k.* Ý tưởng:* Thuật toán:a. Cách liệt kê:- B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,..,aN và khoá k;- B2. Dau 1; Cuoi N;

- B3. Giua ;

- B4. Nếu aGiua = k thì thông báo chỉ số Giua, rồi kết thúc;- B5. Nếu aGiua > k thì đặt Cuoi = Giua -1, rồi chuyển đến bước 7;- B6. Dau Giua + 1;- B7. Nếu Dau > Cuoi thì thông báo dãy A có giá trị bằng k, rồi kết thúc;- B8. Quay lại bước 3;

Đàm Tuấn Quỳnh 29

Page 30: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Qua cách giải thuật toán bằng cách liệt kê, yêu cầu hs biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi.

- Làm theo yêu cầu của GV.

- Nghe giảng.

b. Sơ đồ khối

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ4. Củng cố:

- Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của bài tìm kiếm.

5. Dặn dò:- Về xem lại bài và làm bt tương ứng.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 30

Page 31: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ BÀI TẬP(GIẢI CÁC BÀI TẬP VỀ THUẬT TOÁN)

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.- Hiểu một số thuật toán thông dụng.

2. Kỉ năng:- Xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các

bước.3. Thái độ:

- Các kiến thức trên góp phần phát triển khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán phương trình ax+b=0.- Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành giải các bài tập, để các em nắm vững hơn về bài toán và thuật toán- Các em hãy suy nghĩ và tìm input, output của bài 1?- Phân tích và nhận xét.

- Các em đã biết và giải rất nhiều bài toán phương trình bậc nhất. Vậy em nào có thể xây dựng thuật toán trên bằng cách liệt kê?- Gọi hs sinh khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Phân tích và nhận xét.- Ngoài cách liệt kê ra ta còn có cách nào nữa để biểu diễn thuật

- Nghe giảng.

-Input: a, b. Output: Kết luận về nghiệm của pt ax+b=0- Suy nghĩ và lên bảng viết lại thuật toán.

- Suy nghĩ và góp ý

- Nghe giảng.- Trả lời: dùng sơ đồ khối.

Bài 1: Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình ax+b=0* Xác định bài toán- Input: a, b.- Output: Kết luận về nghiệm của pt ax+b=0.* Ý tưởng:* Thuật toán: a. Cách liệt kê:- B1. Nhập giá trị a, b. - B2. Nếu a=0, b<>0 thì thông báo ptvn, rồi kết thúc.- B3. Nếu a=o và b=0 thì thông báo pt có nghiệm đúng với mọi giá trị rồi kết thúc;- B4. Nếu a<>0 thì x=-b/2a thông báo pt có nghiệm duy nhất là x rồi kết thúc;

Đàm Tuấn Quỳnh 31

Tuần 8 (29/10-3/11/07)Ngày soạn: 18/10/2007.Ngày dạy: 30/10/2007.Tiết 15.

Page 32: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

toán?.- Vậy em nào có thể biểu diễn thuật toán trên bằng cách sơ đồ khối?- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán trên.* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán phương trình bậc II.- Tiếp thêo chúng ta sẽ giải quyết tiếp bài tập 2 là tìm và đưa ra nghiệm của pt bậc II tổng quát.- Hãy xác định input và output của bài toán trên?- Phân tích và nhận xét.- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc giải bài toán trên.- Nhận xét và yêu cầu hs lên bảng trình bày thuật toán bằng cách lk k- Nhận xét và giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh nắm kỉ về thuật toán.- Qua cách giải thuật toán bằng cách liệt kê, yêu cầu hs biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ khối của thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi.

- Lên bảng biểu diễn thuật toán bằng sđk.- Nghe giảng và quan sát bảng phụ.

- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời.- Nghe giảng.- Trả lời.

- Nghe giảng và suy nghĩ lên bảng làm bài.- Nghe giảng.

- Làm theo yêu cầu của GV.

- Nghe giảng.

b. Sơ đồ khối.

Bài 2: Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình bậc II tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a <> 0)

* Xác định bài toán:- Input: a, b, c.- Output: Kl về nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0.* Ý tưởng:* Thuật toán:a. Cách liệt kê:- B1. Nhập a, b, c (a<>0);- B2. D b2 - 4ac;- B3. Nếu D < 0 thì thông báo ptvn rồi kết thúc;- B4. Nếu D = 0 thì x -b/2a thông báo pt có nghiệm kép, rồi kết thúc;- B5. Nếu D > 0 thì

;

b. Sơ đồ khốiIV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ

1. Củng cố: - Nắm được các cách giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối của các bài

toán đã học.2. Dặn dò:

- Về xem lại bài và làm bài tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 32

Page 33: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1)I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ:

- Kiểm tra kiến thức các bài 2, 3, 4 đã học. - Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.II. MA TRẬN ĐỀ:

BÀI 2 BÀI 3 BÀI 4BIẾT Câu 6, 7 Câu 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10 Câu 3HIỂU Câu 1 – 2 (tự luận)VẬN DỤNG Câu 1 – 2 (tự luận)III NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (Hãy chọn câu trả lời đúng và gạch chéo vào ô tương ứng trong bảng phía dưới.) 1/ Hệ thống máy tính tối thiểu gồm có:

a CPU, bàn phím và màn hình c CPU, màn hình và máy inb Bộ nhớ trong và CD-ROM d CPU và bàn phím

2/ Phần cứng máy vi tính gồm:a Bộ xử lí, bộ nhớ và các thiết bị xuất, nhập. c Màn hình, máy in và bàn phím.b Tất cả đều đúng. d Bộ xử lý trung tâm CPU và hệ điều hành.

3/ Trong bài toán: "Tìm nghiệm cuả PT: ax2 +bx+c =0 ", thành phần Output cuả bài toán là:a Mọi số thực x c Số thực x thoả mãn : ax2 +bx+c =0b Các số thực a, b, c, x d Tất cả đều sai.

4/ Phát biểu nào sau đây là sai?a ROM là bộ nhớ ngoài.b ROM là bộ nhớ trong có thể đọc dữ liệu mà không thể ghi dữ liệu.c ROM là bộ nhớ trong.

d Dữ liệu trong ROM không bị mất khi tắt máy. 5/ Phát biểu nào sau đây là đúng:

a RAM có dung lượng nhỏ hơn ROM. c Thông tin trong RAM sẽ bị mất khi tắt máy.b RAM là bộ nhớ chỉ đọc. d RAM là một thiết bị thụôc phần mềm.

6/ Thông tin được thể hiện dưới dạng:a Hình ảnh c Âm thanh.b Văn bản. d Tất cả đều đúng.

7/ Hãy chọn phương án ghép đúng: Thông tin làa văn bản và số liệu. c hình ảnh và âm thanh.b tất cả mọi thứ. d hiểu biết về một thực thể.

8/ Cách phát biều nào sau là đúng?a Bộ điều khiển dùng để lưu trữ dữ liệu trong quá trình xử lí.b Bộ điều khiển dùng để thực hiện các phép toán số học và logic.c Bộ điều khiển dùng điều khiển hoạt động đồng bộ các bộ phận trong máy tính và các thiết bị

ngoại vi liên quan.d Bộ điều khiển dùng để nhập thông tin vào máy.

9/ Cách phát biểu nào sau đây là đúng:

Đàm Tuấn Quỳnh 33

Tuần 8 (29/10-3/11/07)Ngày soạn: 18/10/2007.Ngày dạy: 2/10/2007.Tiết 16.

Page 34: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

a Máy tính không thể thực hiện được các phép tính phức tạp.b Từ máy là dãy 16 hoặc 32 bít thông tin.c Trong máy tính, lệnh được lưu trữ dưới dạng mã nhị phân và cũng được xử lí như các dữ liệu

khác.d Tốc độ truy cập ở bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài là như nhau.

10/ Nguyên lí Phôn Nôi-Man là tổng hợp của các nguyên lí sau:a Điều khiển bằng chương trình và lưu trữ chương trình.b Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình.c Truy cập theo địa chỉ, điều khiển bằng chương trình và mã hoá nhị phân.d Điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình, mã hoá nhị phân và truy cập theo địa chỉ.

II/ PHẦN TỰ LUẬN:1- Cho bài toán: “Tìm ƯCLN(a,b)”

Yêu cầu: Xác định Input và Output của bài toán:- Input: ………………………………………………………………………………………………..

- Output: ………………………………………………………………………………………………

2- Cho thuật toán sau: Thuật toán : Bước 1: Nhập vào số nguyên dương N và dãy số: a1, a2, ... aN .Bước 2: Min <-- a1; i <-- 2;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị Min rồi kết thúc.Bước 4: Nếu ai < Min thì Min <-- ai;Bước 5: i <-- i+1 rồi quay về bước 3; Yêu cầu : Biểu diễn thuật toán trên dưới dạng sơ đồ khối?

III. HƯỚNG DẪN CHẤM:

- Phần trác nghiệm: Mỗi câu 0,5 điểm.

- Phần tự luận: 5 điểm.

IV. ĐÁP ÁN:

Đàm Tuấn Quỳnh 34

Nhập N và dãy a1,

…,aN

Min a1, i2

i>N

Đưa ra Min rồi kết thúc

Min ai

ai <Min

i i + 1

Đ

s

Đ S

Page 35: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ: Không3. Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngôn ngữ máy: Máy tính chưa có khả năng thực hiện trực tiếp thuật toán theo cách lk và sđk. Vì thế ta cần phải diễn tã tt bằng 1 ngôn ngữ sao cho máy có thể hiểu được. Kết quả diễn tả đó gọi là chương trình.- Ngôn ngữ dùng để viết chương trình gọi là ngôn ngữ lập trình.- Có thể dùng nhiều ngôn ngữ khác nhau để viết CT không?- Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ là gì, ưu và khuyết điểm của ngôn ngữ máy?- Phân tích và nhận xét.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hợp ngữ:- Để khắc phục hạn chế của ngôn ngữ máy người ta dùng ngôn ngữ khác gọi là hợp ngữ.- Ngôn ngữ được viết bằng hợp ngữ thì như thế nào? muốn máy hiểu và thực hiện thì phải làm

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Trả lời

- Tham khảo sgk và suy nghĩ trả lời.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời.

1. Ngôn ngữ máy:- Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu được và thực hiện.- Các loại ngôn ngữ máy khác muốn máy hiểu được và thực hiện phải được dịch ra ngôn ngữ máy thông qua chương trình dịch.

+ Ưu điểm: Khai thác triệt để các đđ phần cứng của máy.+ Hạn chế: Không thuận lợi cho con người trong việc viết hoặc hiểu chương trình.2. Hợp ngữ:- Sử dụng một số từ để thực hiện lệnh trên thanh ghi.Vd: Add Ax, Bx.(Add: phép cộng, Ax, Bx: các thanh ghi).- Hợp ngữ muốn máy hiểu được cần phải chuyển đổi nó sang ngôn ngữ máy.

Đàm Tuấn Quỳnh 35

Tuần 9 (5/11-10/11/07)Ngày soạn: 25/10/2007.Ngày dạy: 5/11/2007.Tiết 17.

Page 36: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

sao?- Nhận xét và giải thích ví dụ.- Hợp ngữ là ngôn ngữ mạnh nhưng nó không thích hợp với nhiều người sử dụng vì nó sd được các thanh ghi trong máy tính, khiến nhiều người ái ngại. Vậy còn có ngôn ngữ nào mà nhiều người có thể sd được?Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngôn ngữ bậc cao và chương trình dịch:- Do nhu cầu về tính thông dụng của ngôn ngữ mà một loại ngôn ngữ khác xuất hiện, đó là ngôn ngữ bậc cao.- Các em đã biết các loại ngôn ngữ bậc cao nào?- Đó là các ngôn ngữ bậc cao, vậy ngôn ngữ như thế nào được gọi là ngôn ngữ bậc cao?- Ngôn ngữ này muốn máy hiểu và thực hiện thì cũng phải chuyển đổi sang ngôn ngữ máy.- Ta luôn nói phải chuyển sang ngôn ngữ máy, vậy làm thế nào để chuyển đổi được?- Em hiểu như thế nào về chương trình dịch?- Phân tích và nhận xét

- Nghe giảng.- Nghe giảng và suy nghĩ trả lời.

- Nghe giảng.

- Pascal, Basic, Cobol,…- Tham khảo sgk và suy nghĩ trả lời.

- Nghe giảng.

- Cần phải có chương trình dịch.

- tham khảo sgk và suy nghĩ trả lời.- Nghe giảng.

3. Ngôn ngữ bậc cao:

- Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy.Vd: Cobol, Basic, Pascal,…- Muốn máy hiểu được ngôn ngữ này cần phải chuyển nó sang ngôn ngữ máy.

4. Chương trình dịch:- Là chương trình dịch từ các ngôn ngữ khác nhau ra ngôn ngữ máy.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ1. Củng cố:

- Các loại ngôn ngữ: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.- Chương trình dịch.

2. Dặn dò:Về học bài và xem trước bài mới.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 36

Page 37: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 6. GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải bài toán trên máy tính:Xác định bài toán, xd và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:3. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.4. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:4. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.5. Kiểm tra bài cũ: Không6. Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1: Đặt vấn đề: - Biết rằng máy tính là công cụ hỗ trợ con người rất nhiều trong cuộc sống, con người muốn máy thực hiện bài toán thì phải đưa lời giải bài toán đó vào máy dưới dạng các lệnh. Vậy các bước để xây dựng một bài toán là gì?- Ta đi tìm hiểu từng bước.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc xác định bài toán- Xác định bài toán là cần phải xác định cái gì?- Vậy xác định bài toán nhằm mục đích gì?- Phân tích và nhận xét.Hoạt động 3: Tìm hiểu về bước lựa chọn và xây dựng thuật toán- Hãy nhắc lại khái niệm thuật toán? Với mỗi bài toán có phải chỉ có một thuật toán duy nhất?- Như vậy mỗi tt chỉ giải 1 bt

- Nghe giảng và tham khảo sgk trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

- Xác định input và output.- Nhằm lựa chọn tt và nhlt thích hợp.- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Nghe giảng.

* Các bước giải bài toán- Xác định bài toán.- Lựa chọn và xây dựng thuật toán.- Viết chương trình.- Hiệu chỉnh.- Viết tài liệu.

1. Xác định bài toán: Xđ phần Input và Output của bt. Từ đó xđ nnlt và ctdl một cách thích hợp.

2. Lựa chọn và xây dựng tt:a> Lựa chọn thuật toán:- Mỗi tt chỉ giải 1 bt, song một bt có thể có nhiều thuật toán để giải. Vậy ta phải chọn thuật toán tối ưu nhất trong những thuật toán đưa ra.

Đàm Tuấn Quỳnh 37

Tuần 9 (5/11-10/11/07)Ngày soạn: 25/10/2007.Ngày dạy: 7/11/2007.Tiết 18.

Page 38: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

những cũng có thể nhìêu tt cùng giải 1 bt, vậy ta phải chọn tt tối ưu nhất trong các thuật toán đó.- Vậy tt tối ưu là tt như thế nào?- Giải thích rỏ hơn về các tiêu chí này. Sauk hi chọn được tt thích hợp, ta đi tìm cách diễn tả tt, việc làm này gọi là biểu diễn thật toán.Hoạt động 4: Viết chương trình- Đến đây ta đã có được tt của bt, công việc tiếp theo là phải chuyển đổi tt đó sang ct.- Trước tiên ta đi lựa chọn nnlt thích hợp. Có mấy loại nnlt, đó là những loại nào?- Phân tích và nhận xét.* Hoạt động 5: Tìm hiểu về hiệu chỉnh.- CT được viết không phải lúc nào cũng đảm bảo là hoàn toàn đúng đắn, do đó phải thử chương trình bằng các bộ input đặc trung để phát hiện sai sót.* Hoạt động 6: Tìm hiểu về viết tài liệu- Sauk hi ct đã hoàn thiện công việc còn lại là viết tài liệu mô tả tt, chương trình và hướng dẫn sử dụng chương trình.

- Trả lời.- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng và suy nghĩ trả lời.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

* Thuật toán tối ưu: Là thuật toán có các tiêu chí sau:- Dễ hiểu.- Trình bày dễ nhìn.- Thời gian chạy nhanh.- Tốn ít bộ nhớ.b. Biểu diễn thuật toán: Là việc diễn tả tt ở trên.Vd: Tìm Ucln(m,n).3. Viết chương trình:- Là việc lựa chọn CTDL và NNLT để diễn đạt thuật toán trên máy.- Khi viết chương trình cần chọn ngôn ngữ thích hợp, viết chương trình trong ngôn ngữ nào thì phải tuân theo qui định ngữ pháp của ngôn ngữ đó.4. Hiệu chỉnh: Sau khi viết xong chương trình cần phải thử chương trình bằng một số Input đặc trưng. Trong quá trình thử này nếu phát hiện ra sai sót thì phải sửa lại chương trình. Quá trình này gọi là hiệu chỉnh.5. Viết tài liệu: Viết mô tả chi tiết bài toán, thuật toán, chương trình và hướng dẫn sử dụng,..

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ3. Củng cố:

- Các bước giải bài toán.4. Dặn dò:

Về học bài và xem trước bài mới.V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 38

Page 39: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 7. PHẦN MỀM MÁY TÍNH§ 8. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết khái niệm phần mềm máy tính.- Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.- Biết được ứng dụng chủ yếu của Tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội.- Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả

học tập, làm việc và giải trí.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ: Không3. Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu phần mềm máy tính- Các em hãy cho biết sản phẩm thu được sau khi giải bài toán trên máy tính là gì?- Nhận xét phân tích và giới thiệu bài 7: Phần mềm máy tính.- Vậy pmmt là kq sau khi thực hiện giải bài toán, trong các sản phẩm phần mềm thì lại được phân thành nhiều loại.- Phần mềm hệ thống là gì? Hãy kể tên những pmht mà em biết?- Phân tích, nhận xét và giới thiệu phần mềm ứng dụng.- Hãy kể tên một số pmud mà em đã biết?- Gọi hs khác bổ sung và nhận xét.- Trong thực tế có nhiều phần mềm ứng dụng được phát triển theo đơn đặt hang riêng có đặc thù

- Cách tổ chức dl, chương trình và tài liệu.

- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời.- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời

- Nghe giảng.

* Khái niệm: Là các chương trình thu được sau khi thực hiện giải các bài toán trên máy tính và dùng để giải bài toán với nhiều bộ input khác nhau.1. Phần mềm hệ thống: Là những chương trình tạo môi trường làm việc và cung cấp các dịch vụ cho các phần mềm khác trong quá trình hoạt động của máy tính.2. Phần mềm ứng dụng: Là phần mềm được viết để giúp giải quyết các công việc thường gặp như soạn thảo văn bản, quản lí hs, xếp tkb,…Trong đó:- Phần mềm công cụ là phần mềm hỗ trợ cho việc làm ra các sản phẩm phần mềm khác: Visual Basic, Asp,..- PM tiện ích: Là phần mềm giúp người dùng làm việc thuận lợi hơn:

Đàm Tuấn Quỳnh 39

Tuần 9 (12/11-17/11/07)Ngày soạn: 2/11/2007.Ngày dạy: 12/11/2007.Tiết 19.

Page 40: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

của một tổ chức, cá nhân: PM quản lí tiền đt, PM quản lí điểm,…- Một số PM được phát triển theo yêu cầu chung của rất nhiều người thường nằm trong bộ office: Microsoft word, excel, Windows Media,…Hoạt động 2: Tìm hiểu về những ứng dụng của Tin học.- Ngày nay tin học xh ở mọi nơi và ở mọi lĩnh vực trong đời sống xh. Ta luôn nói ta đang sống trong kỉ nguyên của công nghệ thông tin. Vậy Tin học đã đóng góp những gì cho xh hiện nay mà khiến ta nói như thế? Ta cùng tìm hiểu bài 8 để hiểu rỏ hơn.- Lớp có 4 tổ, mỗi tổ tìm hiểu và thuyết trình 2 ứng dụng:+ Tổ 1 ứng dụng 1, 2.+ Tổ 2 ứng dụng 3, 4.+ Tổ 3 ứng dụng 5, 6.+ Tổ 4 ứng dụng 7, 8.- Phân tích và nhận xét từng tổ.

- Nghe giảng

- Nghe giảng và suy nghĩ.

- Các tổ hoạt động tìm hiểu và thuyết trình về những ứng dụng của Tin học.

- Nghe giảng.

NC, Bkav,…

§ 8. Những ứng dụng của Tin học.

1. Giải những bài toán khoa học kỉ thuật.

2. Bài toán quản lí.- Hoạt động quản lí rất đa dạng và phải xử lí một khối lượng thông tin lớn.- Quá trình ứng dụng TH để QL:+ Tổ chức lưu trữ hồ sơ.+ Cập nhật hồ sơ.+ Khai thác các thông tin.

3. Tự động hoá và điều khiển.4. Truyền thông.5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ,

văn phòng.6. Trí tuệ nhân tạo.7. Giáo dục.8. Giải trí.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ1. Củng cố:

- Các loại phần mềm trong máy tính.- Nắm bắt các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.

2. Dặn dò:Về học bài và xem trước bài mới.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 40

Page 41: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 9. TIN HỌC VÀ XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội.- Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.

2. Kỉ năng:3. Thái độ:

- Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ: Không3. Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ảnh hưởng của th đối với sự phát triển của xh- Hãy nhắc lại những ứng dụng của th?- Chúng ta đã biết những ứng dụng của th trong đời sống hiện đại và thấy rằng nó được áp dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xh. Như vậy sức ảnh hưởng của th là rất lớn, ta sang bài 9 để thấy được sức ảnh hưởng của th trong cuộc sống ngày nay.- Ý thức được vai trò của th nhiều quốc gia đã có chính sách đầu tư thích hợp đặc biệt cho thế hệ trẻ và VN là một trong những nước như thế.* Hoạt động 2: Tìm hiểu về xã hội tin học hoá- Với sự ra đời của mạng máy tính

- Giải những bài toán khkt, bài toán quản lí, tự động hoá và điều khiển, truyền thông, soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng, trí tuệ nhân tạo, giáo dục, giải trí.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội

- TH được áp dụng trong mọi lĩnh vực xã hội.- TH góp phần phát triển kinh tế và giúp nâng cao dân trí.- TH thúc đẩy KH phát triển và ngược lại KH thúc đẩy TH phát triển- Sự phát triển của TH làm cho xh có nhiều nhận thức mới về cách tổ chức các hoạt động. vd: Tháp ép phen, hệ thống ánh sáng và phun nước được điều khiển bằng máy tính.2. Xã hội tin học hoá- Các hoạt động chính của xh trong thời đại TH sẽ được điều hành với

Đàm Tuấn Quỳnh 41

Tuần 10 (12/11-17/11/07)Ngày soạn: 2/11/2007.Ngày dạy: 14/11/2007.Tiết 20.

Page 42: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

thì các hoạt động trong các lĩnh vực như: Sản xuất hàng hoá, việc quản lí, giáo dục…trở nên dễ dàng và vô cùng tiện lợi.- Nêu một số ví dụ về xã hội tin học hoá? - Phân tích và nhận xét.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu văn hoá và pháp luật t rong xã hội tin học hoá- Trong xh th hoá, nhiều hđ đều diễn ra trên mạng có qui mô toàn TG. TT trên mạng là tt chung của toàn nhân loại. Do đó, cần thiết phải bảo vệ thông tin- Tài sản chung của mọi người.- Xã hội phải đề ra những qui định, điều luật để bảo vệ tt và xử lí các tội phạm phá hoại tt ở nhiều mức độ khác nhau.

- Làm việc và học tập tại nhà nhờ mạng máy tính,…- Rôbốt thay con người làm việc trong các môi trường độc hại, nhiệt độ khắc nghiệt hay vùng nước sâu,…- Máy giặc,..

- Tham khảo sách giáo khoa và nghe giảng.

- Chú ý nghe giảng.

sự hỗ trợ của các mạng MT kết nối tt lớn, lk các vùng của 1 lãnh thổ và giữa các quốc gia với nhau.- Tạo ra 1 phương thức giao dịch mới hiệu quả, tiết kiệm thời gian.- Làm thay đổi cách suy nghĩ và tác phong làm việc của con người, năng suất lđ tăng rỏ rệt, con người sẽ tập trung chủ yếu vào lđ trí óc.- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người, vì nhiều thiết bị dùng cho mục đích sinh hoạt, giải trí đều hoạt động theo chương trình điều khiển: Bán hang qua mạng, truyền hình qua mạng, đt qua mạng,…3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá- Trong xh th hoá, tt là tài sản chung của mọi ngườicon người phải có ý thức bảo vệ thông tin.- XH phải có những quy định, điều luật để bảo vệ tt và xử lí nghiêm tội phạm liên quan đến việc phá hoại tt.- Giáo dục, đào tạo thế hệ mới có phong cách sống, làm việc kh, có tổ chức và trình độ kiến thức phù hợp với 1 xh th hoá.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ4. Củng cố:

- Nắm bắt các ứng dụng của Tin học trong các lĩnh vực của đời sống xh.5. Dặn dò:

Về học bài và xem trước bài mới.V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 42

Page 43: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, cũng cố được nội dung cần thiết của chương 1: Một số khái niệm cơ bản của Tin học.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hoá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

- Hôm nay chúng ta sẽ học tiết bài tập và cùng ôn lại toàn bộ chương 1.- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ và trả lời các câu hỏi 1 và 2.- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu có.- Giáo viên nhận xét và đánh giá.- Gọi 2 em học sinh lên bảng làm bài 3 và 4.

- Nhận xét và sửa bài (nếu có).- Gọi 1 hs lên bảng vẻ sơ đồ cấu trúc của một máy tính. Và 1 em đứng tại chỗ kể tên các bộ phận chíng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài?- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).

- Nghe giảng.

- Làm theo yêu cầu của giáo viên.- Nhận xét và bổ sung (nếu có).- Nghe giảng.-Bài 3: 15010 = 111110102

- Bài 4: 10112 = 1x23+ 0x22+ 1x21 +1x20 = 1110.- Chú ý lên bảng.- Lên bảng vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính.- Trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

Bài 1: Hãy nêu những đặc tính ưu việt của máy tính?Bài 2: Có mấy dạng thông tin, kể tên và nêu ví dụ của từng dạng?

Bài 3: Biểu diễn số 150 sang hệ nhị phân?Bài 4: Biểu diễn số 10112 sang hệ nhị phân?

Bài 5: Hãy kể tên các bộ phận chính của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính?

Đàm Tuấn Quỳnh 43

Tuần 11 (19/11-24/11/07)Ngày soạn: 8/11/2007.Ngày dạy: 19/11/2007.Tiết 21.

Page 44: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Phân tích và nhận xét.- Gọi hs trả lời bài 6.- Phân tích và nhận xét.

- Gọi lần lượt 2 em hs lên trả lời bài 7 và bài 8.- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung.- Phân tích và nhận xét.

- Nghe giảng.- Có 5 bước: Xác định bài toán, lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán, viết chương trình, hiệu chỉnh, viết tài liệu,..

Bài 6: Hãy cho biết giải bài toán trên máy tính có máy bươc? Có mấy cách biểu diễn thuật toán?

Câu 7: Thế nào là phần mềm máy tính? Phần mềm máy tính có mấy loại?Câu 8: Hãy kể những ứng dụng của tin học mà em biết?

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố:

- Củng cố lại các kiến thức cơ bản của chương 1.2.Dặn dò:

- Về xem bài mới để tiết sau học.V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 44

Page 45: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

CHƯƠNG II: HỆ ĐIỀU HÀNH§ 10. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Nắm được khái niệm hệ thống, phân biệt vai trò và chức năng của phần mềm hệ thống.2. Kỉ năng:

- Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, có trách nhiệm bảo vệ hệ thống không tự ý thực hiện các thao tác khi không biết trước hệ quả của thao tác đó,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không3.Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1:Tìm hiểu về khái niệm hệ niệm hệ điều hành.- Liên hệ phần mềm hệ thống để giới thiệu hệ điều hành.- Nêu khái niệm hệ điều hành?- Phân tích và nhận xét.- Hãy kể tên một số hđh mà em biết? - Phân tích và nhận xét.* Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng và thành phần của hđh- Vậy nhiệm vụ của hđh là gì? Yêu cầu hs đọc sgk rồi nêu ra các chức năng chủ yếu của hđh là gì?- Tóm tắt lại và ghi lên bảng.

- Nghe giảng.

- Trả lời câu hỏi.- Nghe giảng.- Win98, WinXP, Win2000,..- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng và ghi bài.

1. Khái niệm hệ điều hànhHĐH là tập hợp các ct được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ:- Đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính.- Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để thực hiện chương trình.- Quản lý, tổ chức khai thác các tài nguyên một cách thuận lợi và tối ưu.2. Chức năng và thành phần của hệ điều hành* Chức năng:- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.- Cung cấp tài nguyên và tổ chức thực hiện các chương trình.- Tổ chức ltrữ, cung cấp các công cụ.- Kiểm tra khai thác thiết bị ngoại vi.- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ

Đàm Tuấn Quỳnh 45

Tuần 11 (19/11-24/11/07)Ngày soạn: 8/11/2007.Ngày dạy: 21/11/2007.Tiết 22.

Page 46: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Nghiên cứu sgk và nêu ra các thành phần chủ yếu của hđh?- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Phân tích và nhận xét- Hệ điều hành có những loại chính nào? Nêu ví dụ từng loại.- Phân tích và nhận xét.

- Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.- Nhận xét và bổ sung (nếu có).- Nghe giảng.- Trả lời và cho ví dụ.- Nghe giảng.

thống (làm đĩa, vào mạng,…).* Các thành phần của hđh: Mỗi chức năng có 1 nhóm ct đảm nhiệm, các nhóm ct đó gọi là các thành phần của hệ điều hành.3. Phân loại hệ điều hành- Đơn nhiệm một người dùng.- Đa nhiệm 1 người dùng.- Đa nhiệm nhiều người dùng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ1.Củng cố:

- Khái niệm, chức năng, thành phần của hệ điều hành- Phân biệt được các loại hđh.

2.Dặn dò:Về học bài và xem trước bài mới.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 46

Page 47: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 11. TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆPI. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Nắm được khái niệm tệp và thư mục, biết nguyên lí hệ thống tổ chức lưu tệp,

biết các chức năng của hệ thống quản lí tệp.2. Kỉ năng:

- Nhận diện được tên tệp, thư mục, đường dẫn.- Đặt được tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.

3. Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận, có trách nhiệm bảo vệ hệ thống không tự ý thực hiện

các thao tác khi không biết trước hệ quả của thao tác đó,...II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Nêu khái niệm và chức năng của hệ điều hành?- GV gọi 1 hs lên bảng trả bài.- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- GV nhận xét và đánh giá.3.Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1:Tìm hiểu về tệp và thư mục.- Để tổ chức tt lưu trên bộ nhớ ngoài, người ta sử dụng tệp và thư mục. Vậy tệp là như thế nào và cách đặt tên ra sao?- Yêu cầu hs nghiên cứu sgk cho biết tệp là gì? Và cấu trúc của nó?- Phân tích và nhận xét.- Hãy cho biết cách đặt tên tệp trong hđh Windows và MS- Dos?- Phân tích và nhận xét.- Hãy chỉ ra các tên tệp đúng và các tên tệp sai? BT1/5.pas; Tho.doc; Thi.DBF;

- Nghe giảng.

- Trả lời câu hỏi.- Phần tên.Phần mở rộng.- Nghe giảng.- Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.- Tên tệp đúng: Tho.doc, thi.dbf, QL.xls, tin hoc.txt,

1. Tệp và thư mụca. Tệp và tên tệpKhái niệm:Tệp là 1 t/hợp các tt ghi trên BNN tạo thành 1 đvị ltrữ do hđh qlý. Mỗi tệp có 1 tên gọi khác nhau.* Tên tệp:<P/tên>.<Phần mở rộng>- Phần tên không được dùng các kí tự \, /, :, *, !, ?, <, >,|.* Các qui ước khi đặt tên tệp- Đối với hđh Windows:+ Phần tên: Không quá 255 kí tự.+ PMR: Không nhất thiết phải có và được hđh sd để phân loại tệp.- Đối với hđh MS- Dos+ Phần tên: Không quá 8 kí tự.+ PMR: Có thể có hoặc không, nếu có không quá 3 kí tự.

Đàm Tuấn Quỳnh 47

Tuần 12 (26/11-1/12/07)Ngày soạn: 15/11/2007.Ngày dạy: 26/11/2007.Tiết 23, 24.

Page 48: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

QL.XLS; Tin hoc.Txt; Baitap.doc.com, phandinhphung.xls.- Hãy kể những tên tệp hợp lệ với hđh windows mà k hợp lệ với hđh MS – Dos?- Phân tích và nhận xét.- Để quản lí các tên tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong các thư mục. Vậy thư mục là gì?- Phân tích và nhận xét.- Yêu cầu hs xem hình 30 (sgk 66) và cho biết đâu là tm gốc, thư mục nào là thư mục mẹ, thư mục nào là thư mục con?- Phân tích và nhận xét.

- Hướng dẫn học sinh viết đường dẫn đến 1 tệp cụ thể.- Em hãy chỉ đường dẫn tới tệp BTO.pas và đường dẫn tới thư mục Pascal?- Phân tích và nhận xét.* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ thống quản lí tệp- Để quản lí tệp 1 cách hiệu quả cần tổ chức các thông tin đó 1 cách khoa học. Nói đúng hơn cần có hệ thống quản lí tệp để tổ chức các tệp cung cấp cho hệ điều hành đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.- Hệ thống quản lí tệp cho phép ta thực hiện các thao tác gì đối với tệp & thư mục?- Phân tích và nhận xét.- Để phục vụ cho 1 số xử lí trên như xem, sửa đổi, in,…hệ thống cho phép chỉ định chương trình xử lí tương ứng.

phandinhphung.xls.

- Tin hoc.TXT, phandinhphung.xls.

- Nghe giảng. - Nge giảng và nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.- Quan sát ví dụ sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

- Quan sát ví dụ.

- C:\Pascal\BTO.pas. C:\Pascal.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.- Nghe giảng.

+ Tên tệp không được chứa dấu cách.

b. Thư mục:- Mỗi đĩa có 1 tm tạo tự động gọi là thư mục gốc.- Trong thư mục, có thể tạo những thư mục khác gọi là thư mục con.- Mỗi thư mục có thể chứa các tệp và thư mục con.- Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ.- Trong 1 TM không chứa các tệp cùng tên và các TM con cùng tên.- Tên thư mục được đặt theo qui cách đặt phần tên của tệp.c. Đường dẫn (Path):- Là đường chỉ dẫn đến tệp, thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc đến thư mục chứa tệp và sau cùng đến tệp. Trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau bởi kí tự “\”.2. Hệ thống quản lí thư mục: Là 1 thành phần của hệ điều hành có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/ ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm bảo chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng thời truy cập đến các địa chỉ. Các đặc trưng của hệ thống quản lí tệp:- Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao.- Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin.- Độc lập giữa phương án ltrữ và phương pháp xử lí.- Sử dụng bộ nhớ ngoài 1 cách hiệu quả.- Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kĩ thuật hoặc chương trình

Đàm Tuấn Quỳnh 48

Page 49: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Các thao tác qlí tệp thường dùng- Tạo tm, đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển tệp/ thư mục, xem nội dung tệp, tìm kiếm tệp/ thư mục,…

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ1.Củng cố:

- Tệp và thư mục. - Hệ thống quản lí tệp? tác dụng? đặc trưng?

2.Dặn dò:- Về học bài, làm bài 1 đến 7 sách giáo khoa trang71.- Và xem trước bài mới.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 49

Hoà Bình, ngày 19/11/2007Ký duyệt (tuần 12)

Nguyễn Thị Liên

Page 50: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Hiểu được qui trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành.

2. Kỉ năng:- Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. Thực hiện được 1 số thao tác

cơ bản xử lí tệp.3. Thái độ:

- Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: không3.Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1:Tìm hiểu về nạp hệ điều hành.- Ở các bài trước chúng ta đã tìm hiểu khái niệm hệ điều hành, chức năng và các vấn đề liên quan đến hệ điều hành. Vậy để có thể làm việc với hệ điều hành chúng ta phải thực hiện như thế nào? Ta cùng tìm hiểu tiếp xem hđh giao tiếp nht?- Hệ thống sẽ lần lượt tìm chương trình khởi động trên các ổ, nếu không thấy trên ổ C, D nó sẽ tìm sang ổ A và ổ CD.- Khi bắt đầu làm việc với máy tính thao tác đầu tiên ta cần làm là gì?- Đó chính là thao tác nạp hệ điều hành cho máy tính.

- Nghe giảng và suy nghĩ trả lời.

- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

1. Nạp hệ điều hành Để làm việc với máy tính, hđh phải được nạp vào bộ nhớ trong. Muốn nạp hệ điều hành cần có đĩa khởi động – đĩa chứa các chương trình phục vụ việc nạp hệ điều hành.* Thực hiện một trong các thao tác:- Bật nguồn.- Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động hoặc bị “Treo” có thể thực hiện một trong các thao tác sau:+ Nhấn nút Reset.+ Cltr + Alt + Delete.* Phương pháp nạp hđh bằng cách bật nút nguồn (áp dụng 1 trong 2 cách sau):- Lúc bắt đầu làm việc, khi bật máy lần đầu.- Khi máy bị treo, hệ thống không chấp nhận tín hiệu từ bàn phím và trên máy không có nút Reset.* Phương pháp nạp hđh bằng nhấn Reset: áp dụng trong trường hợp máy bị

Đàm Tuấn Quỳnh 50

Tuần 13 (3/12-8/12/07)Ngày soạn: 24/11/2007.Ngày dạy: 3/11/2007.Tiết 25, 26.

Page 51: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách làm việc với hđh - Sau khi đã nạp được hệ điều hành chúng ta sẽ trực tiếp làm việc với hệ điều hành đó. Vậy người sử dụng sẽ giao tiếp với nó như thế nào?

- Mỗi cách giao tiếp có một ưu điểm khác nhau.- Tuy nhiên có với mỗi loại có các hạn chế khác nhau: Sử dụng lệnh: Người dùng phải nhớ nhiều câu lệnh và thao tác nhiều trên bàn phím.

- Người sử dụng đưa ra các yêu cầu cho máy tính xử lý, máy tính có nhiệm vụ thông báo cho người sử dụng biết các bước thực hiện, các lỗi gặp phải và kết quả khi thực hiện chương trình.- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

treo.2. Cách làm việc với hệ điều hành: Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống:- Sử dụng bàn phím (dùng câu lệnh):Vd: hđh Ms- DosCoppy c:\Baitap.pas A: - Sử dụng chuột (dùng bảng chọn)* Sử dụng bàn phím (câu lệnh)- Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác công việc cần làm và thực hiện lệnh ngay lập tức.- Nhược điểm: Người sử dụng phải biết câu lệnh và phảo gõ trực tiếp trên máy tính.* Sử dụng chuột (bảng chọn)- Hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện hoặc giá trị có thể đưa vào, người sd chỉ cần chọn công việc hay tham số thích hợp.- Bảng chọn có thể là dạng văn bản, dạng biểu tượng hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ1.Củng cố:

- Nhắc lại thao tác khởi động hệ thống.- Nạp hệ điều hành: Đĩa khởi động.

2.Dặn dò:- Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài (phần 3)

V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 51

Hoà Bình, ngày 26/11/2007Ký duyệt (tuần 13)

Nguyễn Thị Liên

Page 52: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Hiểu được qui trình ra khỏi hệ thống.

2. Kỉ năng:- Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. Thực hiện được 1 số thao tác

cơ bản xử lí tệp.3. Thái độ:

- Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Hãy trình bài 2 cách đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống.- GV gọi 1 hs lên bảng trả lời.- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- GV nhận xét và đánh giá.- Trả lời: Người dùng có thể đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống bằng hai cách:+ Cách 1: Sử dụng các lệnh (bàn phím).

Ưu điểm: làm cho hệ thống biết chính xác công việc cần làm và do đó lệnh được thực hiện ngay lập tức.

Nhược điểm: Người dùng phải nhớ câu lệnh và phải thao tác khá nhiều trên bàn phím để gõ câu lệnh đó.

+ Cách 2: Sử dụng bảng chọn, nút lệnh, cửa sổ chứa hộp thoại… (Sử dụng chuột).3.Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

* Hoạt động 1:Tìm hiểu quá trình ra khỏi hệ thống.- Sau khi đã hoàn thiện mọi công việc và muốn ra khỏi hệ thống. Người dùng có thể có những cách nào?- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Phân tích và nhận xét.- Trong 3 cách thoát ra hệ thống thì cách nào là an toàn nhất?

- Có 3 cách:+ Tắt máy.+ Tạm ngừng.+ Ngủ đông.- Nhận xét và bổ sung (nếu có).- Nghe giảng.- Cách tắt máy.

1. Ra khỏi hệ thống: Là thao tác để hệ điều hành dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt kết nối mạng…để tránh mất mát tài nguyên, chuẩn bị cho phiên làm việc tới thuận lợi hơn. Có 3 chế độ thoát khỏi hệ thống - Tắt máy (Shutdown hoặc Turn Off). - Tạm ngừng (Stand By). - Ngủ đông (Hibernate).Để an toàn cho hệ thống người ta tắt

Đàm Tuấn Quỳnh 52

Tuần 14 (10/12-15/12/07)Ngày soạn: 27/11/2007.Ngày dạy: 10/12/2007.Tiết 27.

Page 53: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Thông thường người sử dụng chọn chế độ Shutdown. Khi đó mọi thông tin đã được lưu lại. Chúng ta có thể yên tâm không sợ mất dữ liệu. Các chế độ còn lại đều không an toàn.- Giải thích thêm về chế độ tạm dừng.

- Phát phiếu học tập cho các em học sinh và yêu cầu các em suy nghĩ làm bài.- Em nào có thể cho biết đối với câu 1 thì ta chọn kết quả nào? Giải thích?- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung. Gv phân tích và nhận xét.- Yêu cầu hs làm câu 2.- Phân tích và nhận xét.

- Chúng ta đã học xong bài giao tiếp với hệ điều hành, vậy em nào có thể thông qua những kiến thức đã học mà suy nghĩ và làm câu 3 trong phiếu học tập?- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Phân tích và nhận xét.

- Chú ý nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Làm theo yêu cầu của gv.

1. a

a. bộ nhớ trong.

b. cần thiết cho việc nạp hệ điều hành.c. Đĩa cứng c.

- Trình tự lần lượt là b, a, d, c

máy bằng cách: Chọn nút Start ở góc trái bên

dưới màn hình nền của windows và chọn Shut Down (Turn Off).

Chọn mọc Shut Down (Turn Off).

- Chế độ tạm ngừng trong trường hợp cần ngừng 1 thời gian, hệ thống sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuyển chuột hoặc nhấn một phím bất kì trên bàn phím.Câu 1: Hệ điều hành được khởi động:

a. Trước khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.

b. Trong khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.

c. Sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.

Chọn câu ghép đúng.Câu 2: Điền từ thích hợp vào các chỗ trống (…) dưới đây:

a. Để làm việc được với máy tính, hệ điều hành cần phải được nạp vào….

b. Đĩa khởi động chứa các chương trình…..

c. Thông thường, hệ thống tìm chương trình khởi động trên….

Câu 3: Em hãy sắp xếp các việc sau cho đúng với trình tự thực hiện:

a. Máy tính tự kiểm tra các thiết bị phần cứng.

b. Bật máy.c. Người dùng làm việc.d. Hệ điều hành được nạp vào bộ

nhớ trong.IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ

1.Củng cố: - Nhắc lại thao tác khởi động và tắt hệ thống.- Nạp hệ điều hành: Đĩa khởi động.

2.Dặn dò:- Về học bài và xem lại bài 11 để tiết sau chúng ta làm bài tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 53

Page 54: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

§ BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, cũng cố được nội dung cần thiết của bài 11: Tệp và quản lí tệp.2. Kỉ năng:

- Đặt được tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Em hãy cho biết quy tắc đặt tên tệp trong windows. Nêu 3 tên tệp đúng và 3 tên tệp sai trong windows?- GV gọi 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi.- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- GV phân tích và đánh giá cho điểm.- Trả lời:* Quy tắc đặt tên tệp trong windows

+ Phần tên: Không quá 255 kí tự và không chứa các kí tự sau: /,\,<,>,*,”,:,?,|+ Phần mở rộng: Không nhất thiết phải có và được hệ điều hành sử dụng để phân

loại tệp* 3 tên tệp đúng và 3 tên tệp sai trong windows:

+ 3 tên tập đúng: Quần đảo Trường Sa, PROBLEM.INP, danhsach.doc+ 3 tên tệp sai: Lớp10A*, A?Bcd. EF.MP3, 123*abcd”444

3.Nội dung bài mới:Hoạt động của gv Hoạt động của

hsNội dung

- Hôm nay chúng ta sẽ học tiết bài tập và cùng ôn cách đặt tên tệp, cách viết đường dẫn.- GV phát phiếu học tập cho hs trong lớp, mỗi bàn 1 phiếu và yêu cầu các em suy nghĩ và làm theo yêu cầu của phiếu học tập đối với câu 1 và 2.

- Nghe giảng.

Câu 1:d.Câu 2:b,c,d.

- 2 ví dụ: Ho so.pas (có

Câu 1: Trong hđh MS_DOS, tên tệp nào sau đây sai? a. Bt1.pas b. Hanoi c. Hoso.txt d. Bai tho.docCâu 2: Trong hđh Windows tên tệp nào sau đây hợp lệ? a. Hi\en.doc b. Luutru.xls c. Ho so.pas d. Chuthich.txtCâu 3: Hãy cho 2 ví dụ về tên tệp hợp lệ trong hđh windowns mà không hợp lệ trong hđh Ms-

Đàm Tuấn Quỳnh 54

Tuần 14 (10/12-15/12/07)Ngày soạn: 27/12/2007.Ngày dạy: 12/12/2007.Tiết 28.

Page 55: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Yêu cầu 1 hs lên bảng cho ví dụ theo yêu cầu câu 3, và câu 4, giải thích tại sao tên tệp đó lại không đúng trong hđh Ms-Dos?

- Hướng dẫn học sinh làm câu 5 xác định tính đúng sai của các đường dẫn bằng cách đánh dấu chéo (x) vào ô nào mình cho là đúng.- Yêu cầu hs đưa ra kết quả và giải thích tại sao lại có sự lựa chọn đó?- Phân tích và nhận xét.

- Hướng dẫn các em làm bài tập và thực hành 3 (Nếu còn thời gian).

dấu cách)Phandinhphung (tên tệp dài quá 8 kí tự)Câu 4: c.

- Nghe giáo viên hướng dẫn.

- Suy nghĩ đưa ra đáp án và giải thích.- Nghe giảng.

- Chú ý nghe giảng.

Dos?Câu 4: Trong các đường dẫn sau, đường dẫn nào là đường dẫn đầy đủ?a> ..\DOC\BAITAP. EXEb> C:\PASCAL\BAITAP. EXEc> BAITAP\LAPTRINH\BAITAP. EXEd> .\TMP\BAITAP. EXECâu 5: Cho tổ chức thư mục và tệp như hình sau:

Hãy xác định tính đúng sai của các đường dẫn dưới đây:Đúng Sai

D:\Hoc tap\Soan thao\TKB.DOCD:\Hoc tap\Bai hatC:\Giai tri\Tro choiD:\Hoc tap\Giai tri\Bai hat\Hoc tap\Pascal\Solitaire. EXED:\Hoc tap\PascalD:\Giai tri\Tro choi\Solitaire. EXED:\Hoc tap\Soan thao\Kehoach.DOC

Nếu còn thời gian hướng dẫn các em phần bài tập và thực hành 3 để tiết sau thực hành.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố:

- Quy tắc đặt tên tệp, cách viết đường dẫn2.Dặn dò:

- Về xem trước bài thực hành.V. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 55

Hoà Bình, ngày 3/12/2007Ký duyệt (tuần 14)

Nguyễn Thị Liên

D:\

Hoc tap Giai tri

Pascal Soan thao Bai hat Tro choi

Kehoach.DOC TKB.DOC Solitaire.EXE

Page 56: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Bài tập và thực hành 3: LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống. - Thực hành các thao tác cơ bản với chuột, bàn phím.

- Làm quen với ổ đĩa, cổng USB.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

Rèn luyện cho học sinh phong cách say mê học tập, cẩn thận trong công việc, hợp tác tốt với bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không.

3. Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động vào ra hệ thống- Để có thể làm việc được với máy thì việc đầu tiên ta phải làm gì?- Phân tích nhận xét và thao tác trên máy chủ cho hs xem. Lặp lại nếu học sinh chưa rỏ.- Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu cách ra khỏi hệ thống. Có mấy cách ra khỏi hệ thống và đặc điểm tương ứng của mỗi kiểu?- Phân tích và nhận xét. - Thao tác trên máy chủ.

- Yêu cầu học sinh thực hiện lại các thao tác.* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thao với chuột, bàn phím- Thực hiện 1 số thao tác với chuột trên máy chủ để học sinh quan sát: Nháy trái chuột, phải chuột, nháy

- Đăng nhập hệ thống.- Quan sát và thực hành trên máy.

- Trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.- Quan sát trên máy của mình.- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Quan sát trên máy của mình.

1. Vào ra hệ thốnga1. Đăng nhập hệ thống- Nhập tên và mật khẩu vào ô tương ứng (user name, password).- Nháy đúp chuột lên một số biểu tượng ở màn hình nền.a2. Ra khỏi hệ thống- Nháy chọn start.- Chọn Turn off / stand by / restart / hibernate.

2. Thao tác với chuột:- Di chuyển chuột.- Nháy chuột.- Nháy nút phải chuột.- Nháy đúp chuột.

Đàm Tuấn Quỳnh 56

Tuần 15 (17/12-22/12/07)Ngày soạn: 6/12/2007.Ngày dạy: 17/12/2007.Tiết 29.

Page 57: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

đúp, kéo, thả chuột…- Yêu cầu học sinh thực hành lại các thao tác trên.- Quan sát và hướng dẫn lại đối với học sinh chưa thực hiện được.- Sử dụng một bàn phím. Thuyết minh và ghi lên bảng.

- Có thể mở chương trình word để thao tác cho hs quan sát. Hoặc có thể giới thiệu với hs 1 số thao tác.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu ổ đĩa và cổng USB- Thao tác với từng nhóm học sinh: Chỉ cho học sinh biêt nơi cắm thiết bị trên: Tác dụng của thiết bị, cách nhận biết thiết bị, cách tháo thiết bị.

- Thực hành.

- Làm theo yêu cầu của gv.- Nghe và theo dõi trên bàn phím của mình.- Thử các thao tác trong word.

- Theo dõi sau đó thực hành.

- Kéo thả chuột.

3. Bàn phím:Nhận biết một số loại phím chính:- Phím kí tự/số, nhóm phím bên phải,…- Phím chức năng như: F1, F2,…- Phím điều khiển: Enter, ctrl, alt, shift,…- Phím xoá: Delete, Backspace.- Phím di chuyển: Các phím mũi tên, home, end,..4. Ổ đĩa và cổng USB- Quan sát đĩa mềm, ổ đĩa CD,…- Nhận biết các cổng USB và các thiết bị sử dụng cổng USB như thiết bị nhớ flash, chuột,….+Tác dụng của thiết bị: Lưu trữ dl, chuyển dữ liệu từ máy này sang máy khác.+Nhận biết: Mở đường dẫn của ổ đĩa để kiểm tra.+Tắt thiết bị trước khi tháo thiết bị ra.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1. Củng cố:

Cho học sinh thực hành với tất cả các thao tác đã hướng dẫn đến khi học sinh có thể tự mình thao tác thành thạo các thao tác đó trên máy của mình.2. Dặn dò:

Về thực hành lại các thao tác và xem trước bài thực hành 4.V. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 57

Page 58: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Bài tập và thực hành 4: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Nắm được các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn trong windows xp. - Ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một của sổ và màn hình nền. - Các kích hoạt chương trình thông qua nút start.2. Kỉ năng:3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh phong cách say mê học tập, cẩn thận trong công việc, hợp tác tốt với bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1:.Tìm hiểu về màn hình nền và nút start:- Quan sát màn hình nền và cho biết màn hình nền có những thành phần nào?

- Chốt lại các thành phần chính của màn hình nền.

- Hướng dẫn học sinh làm 1 số thao tác với nút start.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu của sổ, biểu

- Các biểu tượng, bảng chọn start, thanh công cụ task bar.- Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết.- Quan sát và thực hành.

- Các thành

1. Màn hình nền (Destop)Các thành phần của màn hình nền:- Các biểu tượng giúp truy cập nhanh nhất.- Bảng chọn start: Chứa danh mục các chương trình đã được cài đặt trong hệ thống và các công việc thường dùng khác.- Thanh công cụ Task bar: Hiển thị những công việc đang làm.2. Nút Start:- Mở các c/t cài đặt trong hệ thống.- Kích hoạt My computer, my documents.- Control panel- Trợ giúp hay tìm kiếm tệp / thư mục.- Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống.3. Cửa sổ:

Đàm Tuấn Quỳnh 58

Tuần 15 (17/12-22/12/07)Ngày soạn: 6/12/2007.Ngày dạy: 19/12/2007.Tiết 30.

Page 59: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

tượng và bảng chọn:- Mỗi thành phần khi làm việc thông qua các của sổ làm việc. Vậy một cửa sổ bao gồm những thành phần nào?- Hướng dẫn thao tác với từng nhóm hs thực hiện từng cách thay đổi kích thước cửa sổ và di chuyển cửa sổ.- Giới thiệu chức năng của các biểu tượng: My computer, my documents, rycycle bin. Và hướng dẫn hs thực hiện các thao tác với biểu tượng: Chọn biểu tượng, kích hoạt, thay đổi tên.- Hãy thực hiện sửa tên biểu tượng My documents thanh TAILIEU.- Khi mở các b/t bao giờ cũng thấy các bảng chọn để chúng ta có thể thao tác trên cửa sổ biểu tượng đó. Chúng ta có 1 số bảng chọn file, edit, view.- Hãy mở cửa sổ my computer, sử dụng bảng chọn để tạo một thư mục Baitap trong ổ đĩa d, sửa tên thành Baitaptin, sau đó chuyển thư mục đó sang ổ đĩa C.* Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số hoạt động tổng hợp- Chúng ta có thể xem được ngày giờ của hệ thống và còn có thể thực hiện các phép tính toán trên máy tính. Hướng dẫn hs thực hiện một số thao tác đó

phần chính: Thanh tiêu đề, bảng chọn, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh chọn, nút điều khiển.

- Thực hành.

- Nghe giảng.

- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

- Nghe giảng, quan sát và thực hành.

- Thay đổi kích thước của sổ.- di chuyển cửa sổ.4. Biểu tượng- My computer: Chứa biểu tượng các đĩa.- My documents: Chứa tài liệu.- Rycycle Bin: Chứa các tệp và thư mục đã xoá.Thao tác với biểu tượng:- Chọn: Nháy chuột và biểu tượng.- Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng.- Thay đổi tên (nếu được).+ Nháy chuột vào phần tên.+ Nháy chuột một lần nửa vào phần tên để sửa.+ Nhấn Enter sau khi đã sửa xong.- Ngoài ra còn có thể di chuyển các biểu tượng tới vị trí mới bằng cách kéo và thả chuột.5. Bảng chọn:- Làm quen với: File, edit, view.

6. Tổng hợp- Xem ngày giờ hệ thống: Chọn Start setting control Panel rồi nháy đúp vào biểu tượng date and time để xem ngày giờ hệ thống.- Chọn startall programsaccessoriescaculator để mở tiện ích tính toán.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố: Cho hs thực hành với tất cả các thao tác. Hướng dẫn hs còn chưa t/h được.2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 59

Hoà Bình, ngày 10/12/2007Ký duyệt (tuần 15)

Nguyễn Thị Liên

Page 60: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức:

Hệ thống kiến thức tin học trong cả học kì I, gồm chương 1 và chương 2.2. Kỉ năng:3. Thái độ: Có thái độ trung thực, nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn trước các chương 1 và 2.

III. NỘI DUNG ÔN TẬP:1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài củ:3. Nội dung ôn tập:Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung

- Hướng dẫn học sinh ôn lại các kiến thức đã học của các chương 1 và chương 2.

- Thế nào là thông tin? Hãy kể tên các dạng thông tin?- Yêu cầu 2 em hs lên bảng làm các ví dụ: 100112 = ?10 và 13=?2

- Gọi hs nhận xét và sửa sai (nếu có). - GV phân tích và nhận xét.- Thế nào là hệ thống tin học, nguyên lí Phôn-nôi-man?- Xác định input và output của bài toán tìm UCLN(M,N)?- Yêu cầu 2 em học sinh lên bảng trình bày thuật toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối?- Gọi hs khác nhận xét.- Phân tích và nhận xét.

- Ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- 10011=1x24+1x21+1x20=19 13=1101.

- Nhận xét và sửa sai (nếu có).

- Nghe giảng.- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

-Input: M,N. Output: UCLN(M,N)=?- Làm theo yêu cầu của giáo viên.

- Nhận xét và sửa sai (nếu có).- Nghe giảng.

Chương 1:1>Bài 1: Tin học là một ngành khoa học - Sự hình thành và phát triển của tin học.2>Bài 2: Thông tin và dữ liệu - Khái niệm thông tin và các dạng thông tin.- Cách biến đổi từ nhị phân qua thập phân và ngược lại.3>Bài 3: Giới thiệu về máy tính - Hệ thống tin học.- Bộ nhớ trong- Nguyên lí Phôn-nôi-man.4>Bài 4: Bài toán và thuật toán - Bài toán tìm UCLN (M,N)5>Bài 6: Giải bài toán trên máy tính.- Việc giải bài toán trên máy tính thường tiến hành qua mấy bước? Kể tên các bước đó?

Đàm Tuấn Quỳnh 60

Tuần 16 (24/12-29/12/07)Ngày soạn: 13/12/2007.Ngày dạy: 26/12/2007.Tiết 31.

Page 61: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Thế nào là hệ điều hành, hệ điều hành được phân thành máy loại?- Hãy cho biết qui tắc đặt tên tệp trong hđh windown và hđh Ms-dos? - Cho 2 ví dụ về tên tệp đúng trong hđh windown nhưng sai trong hđh Ms-dos?- Phân tích và nhận xét.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Trả lời câu hỏi.

- Phandinhphung.doc Bait tho.txt

7>Bài 7: Phần mềm máy tính.Chương II:8>Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành - Khái niệm và phân loại hệ điều hành.9>Bài 11: Tệp và quản lí tệp- Khái niệm tệp, quy tắt đặt tên tệp.- Đường dẫn và đường dẫn đầy đủ.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Về ôn kỉ đề cương và xem lại các bài tập đã làm trong sgk và sbt.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 61

Page 62: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

ÐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ INĂM HỌC 2007 -2008

1. Mục đích – yêu cầu:- Kiểm tra kiến thức các chương 1 và 2 đã học.

- Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.2. Ma trận đề:Nhận biết Câu 1, 2, 3, 8, 9, 10, 12, 13, 14Thông hiểu Câu 4, 5, 15, 17, 18Vận dụng Câu 6, 7, 11

3. Nội dung đề: Yeâu caàu: Haõy khoanh troøn vaøo nhöõng caâu maø em cho laø ñuøng nhaátCaâu 1: Xaõ hoäi loaøi ngöôøi ñang ñöôïc coi laø böôùc vaøo neàn vaên minh naøo?

a. Neàn vaên minh coâng nghieäp. b. Neàn vaên minh noâng nghieäp.

c. Neàn vaên minh thoâng tin. d. Neàn vaên minh maäu dòch.Caâu 2: Tin hoïc laø ngaønh khoa hoïc vì ñoù laø ngaønh

a. Nghieân cöùu maùy tính ñieän töû.b. Ñöôïc sinh ra trong neàn vaên minh thoâng tin.c. Coù caùc noäi dung, muïc tieâu, phöông phaùp nghieân cöùu

rieâng.d. Söû duïng maùy tính ñieän töû.

Caâu 3: Thoâng tin laø gì?a. Caùc vaên baûn vaø soá lieäu.b. Hieåu bieát cuûa con ngöôøi veà söï vaät, khaùi nieäm, hieän

töôïng naøo ñoù.c. Hình aûnh, aâm thanh.d. Caû a vaø c ñeàu ñuùng.

Caâu 4: Saùch giaùo khoa thöôøng chöùa thoâng tin döôùi daïnga. Vaên baûn. b. Hình aûnh. c. AÂm thanh. d.

Caû a vaø b ñeàu ñuùng.Caâu 5: Trong tin hoïc, muøi vò laø thoâng tin daïng

a. Hình aûnh vaø aâm thanh. b. Phi soá.c. Hoãn hôïp soá vaø phi soá. d. Chöa xaùc ñònh.

Đàm Tuấn Quỳnh 62

Tuần 16 (24/12-29/12/07)Ngày soạn: 13/12/2007.Ngày dạy: 26/12/2007.Tiết 32.

Page 63: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Caâu 6: Daõy bit naøo döôùi nay laø bieåu dieãn nhò phaân cuûa soá 87 trong heä thaäp phaân?

a. 11010111. b. 10010110. c. 1010111. d. 1010111011.Caâu 7: Daõy 10101 (trong heä nhò phaân) bieåu dieãn soá naøo trong heä thaäp phaân?

a. 39 b. 98 c. 15 d. 21Caâu 8: Heä thoáng maùy tính bao goàm caùc thaønh phaàn:

a. Ngöôøi quaûn lí, maùy tính vaø Internet.b. Söï quaûn lí vaø ñieàu khieån cuûa con ngöôøi, phaàn cöùng vaø

phaàn meàm.c. Maùy tính, maïng vaø phaàn meàm.d. Maùy tính, phaàn meàm vaø döõ lieäu.

Caâu 9: Boä nhôù chính (Boä nhôù trong) bao goàm:a. Ram vaø ALU b. ALU vaø CU. c. Rom vaø CU. d. Rom vaø Ram

Caâu 10: Haõy cho bieát nguyeân lí Phoân Noâi Man ñeà caäp ñeán nhöõng vaán ñeà naøo döôùi ñaây?

a. Maõ hoaù nhò phaân, truy caäp theo ñòa chæ.b. CPU, boä nhôù chính, boä nhôù ngoaøi vaø thieát bò vaøo ra.c. Ñieàu khieån baèng chöông trình vaø löu tröõ chöông trình.d. Caû a vaø c ñeàu ñuùng.

Caâu 11: Cho thuaät toaùn moâ taû baèng sô ñoà khoái nhö sau:

1. Vôùi M = 91 vaø N = 104, giaù trò cuûa M sau khi thöïc hieän thöïc toaùn laø bao nhieâu?

a. 7 b. 8 c. 10 d. 132. Vôùi M = 25, N = 10, khi keát thuùc thuaät toaùn coù bao nhieâu pheùp so saùnh ñaõ ñöôïc thöïc hieän?

a. 4 b. 6 c. 7 d. 8Caâu 12: Ñeå giaûi baøi toaùn treân maùy tính, ngöôøi ta phaûi thöïc hieän caùc coâng vieäc sau:

1. Löïa choïn hoaëc thieát keá thuaät toaùn. 2. Xaùc ñònh baøi toaùn.

3. Vieát taøi lieäu 4. Vieát chöông trình.

Đàm Tuấn Quỳnh 63

Nhaäp M vaø N

M = N

Ñöa ra M roài KT

M > N

M M - N

NN - M

Ñuùng

Sai

Ñuùng

Sai

Page 64: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

5. Hieäu chænh.Trong caùc saép xeáp döôùi ñaây, saép xeáp naøo ñuùng veà thöù töï thöïc hieän caùc coâng vieäc treân?a. 1, 2, 4, 5, 3. b. 2, 1, 4, 3, 5. c. 2, 1, 4, 5, 3. d. Caû a, b, c ñeàu sai.

Caâu 13: Gheùp moãi muïc ôû coät A vôùi moät muïc ôû coät B trong baûng sau sao cho phuø hôïpA B1>___Phaàn meàm öùng duïng.2>___Phaàn meàm tieän ích.3>___Phaàn meàm coâng cuï.4>___Phaàn meàm heä thoáng.

a. Laø moâi tröôøng laøm vieäc cho caùc phaàn meàm khaùc.b. Duøng ñeå phaùt trieån caùc saûn phaåm phaàn meàm khaùc.c. Phaùt trieån theo yeâu caàu chung cuûa ñoâng ñaûo ngöôøi duøng nhaèm phuïc vuï nhöõng coâng vieäc ta gaëp haèng ngaøy.d. Giuùp ta laøm vieäc vôùi maùy tính thuaän lôïi hôn , ví duï phaàn meàm dieät virus, phaàn meàm söûa ñóa hoûng,…

Caâu 14: Heä ñieàu haønh laøa. Phaàn meàm öùng duïng. b. Phaàn meàm

vaên phoøng.c. Phaàn meàm heä thoáng. d. Caû a vaø b

ñeàu ñuùng.Caâu 15: Heä ñieàu haønh naøo döôùi ñaây khoâng phaûi laø heä ñieàu haønh ña nhieäm nhieàu ngöôøi duøng?

a. Windows 2000 b. UNIX. c. MS-DOS d. LINUX.Caâu 16: Trong tin hoïc, teäp laø khaùi nieäm chæ:

a. Moät vaên baûn. b. Moät goùi tin.c. Moät ñôn vò löu tröõ thoâng tin treân boä nhôù ngoaøi. d. Moät

trang Web.Caâu 17: Teân teäp naøo sau ñaây khoâng hôïp leä trong heä ñieàu haønh Windows?

a. BAITAP.PAS b. DETHI.* c. THUATTOAN d. ABC.DEFCaâu 18: Trong caùc ñöôøng daãn sau, ñöôøng daãn naøo laø ñöôøng daãn ñaày ñuû?

a. …\DOC\BAITAP.EXE b. C:\PASCAL\BAITAP.EXEc. BAITAP\LAPTRINH\BAITAP.EXE d. .\TMP\BAITAP.EXE

4. Đáp án và hướng dẫn chấm:Mỗi câu đúng 0,5đ1. c 2. c 3. b. 4. d 5. d 6. c7. d 8. b 9. d 10 d 11. d, c 12.a13. c, d, b, a. 14. c. 15. c 16. c 17. b 18. b

5. Rút kinh nghiệm:

Đàm Tuấn Quỳnh 64

Page 65: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Đàm Tuấn Quỳnh 65

Hoà Bình, ngày 17/12/2007Ký duyệt (tuần 16)

Nguyễn Thị Liên

Page 66: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Bài tập và thực hành 5: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS.

KIỂM TRA 1 TIẾTI. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong windows XP.

- Nắm được vai trò của biểu tượng my computer.- Biết thực hiện 1 số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống.- Biết cách xem dung lượng của một ổ đĩa.2. Kỉ năng:3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh phong cách say mê học tập, cẩn thận trong công việc, hợp tác tốt với bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1:.Xem nội dung đĩa/thư mục.- Hướng dẫn học sinh cách xem nội dung ổ đĩa/ thư mục

* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động tạo thư mục mới, đổi tên thư mục- Thao tác trên máy và hướng dẫn các em cách tạo thư mục/ tệp mới và cách đặt tên tệp thư mục.- Hướng dẫn trực tiếp đối với những em chưa thể làm được.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động

- Nháy đúp chuột lên biểu tượng my computer để xem nội dung ổ đĩa và thư mục.- Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết.- Quan sát và thực hành.

1. Xem nội dung đĩa/thư mục- Nháy đúp chuột trái/ my computer.- Nháy đúp chuột trái lên ổ đĩa c.

2. Tạo thư mục mới, đổi tên thư mục:- Mở cửa sổ chứa thư mục mới- Right click/ new/ folder.- Xuất hiện thư mục mới New Folder.- Gõ tên thư mục/ enter.- Right click lên thư mục mà ta muốn đổi tên/ Rename.- Gõ lại tên mới Enter.3. Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư

Đàm Tuấn Quỳnh 66

Tuần 17 (31/12-5/1/08)Ngày soạn: 13/12/2007.Ngày dạy: 27/12/2007.Tiết 33, 34, 35.

Page 67: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

sao chép, di chuyển, xoá tệp/ thư mục:

- Hướng dẫn học sinh cách chọn 1 đối tượng và nhiều đối tượng để sao chép và di chuyển hoặc là để xoá.

- Hướng dẫn các em cách sao chép, di chuyển, xoá tệp/ thư mục. Nếu nhóm học sinh nào chưa thực hiện được thì lại máy các em hướng dẫn trực tiếp các em trên máy.* Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động xem nội dung tệp và khỏi động chương trình.- Muốn xem nội dung tệp thì ta phải làm như thế nào?- phân tích và hướng dẫn các em thực hiện.

- Hướng dẫn các em khởi động một số chương trình đơn giản.

- Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên

- Làm theo yêu cầu của giáo viên

- Tham khảo sgk và trả lời.- Nghe giảng và làm theo yêu cầu của giáo viên.- Thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.

mục:- Chọn 1 đối tượng: Nháy chuột vào biểu tượng tương ứng.- Chọn nhiều đối tượng: Kéo thả chuột lên những đối tượng cần chọn hoặc nhấn giữ Ctrl và nháy chuột lên từng đối tượng.a> Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục:- Copy: Sao chép.- Cut: Chuyển.- Paste: Dánb> Xoá tệp/thư mục:- Delete: Xoáthùng rác.- Shift+delete: Xoá khỏi đĩa từ.4. Xem nội dung tệp và khởi động chương trình:* Xem nội dung tệp:- Chọn tệp.- Nhấp đúp chuột.* Khởi động 1 số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống:- Vào start/programs/accesieries/calculator.hoặc word hay excel. - Vào start/ all programs/ accessieries/ system tools/disk cleanup

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố:

Cho hs thực hành với tất cả các thao tác. Hướng dẫn hs còn chưa t/h được.2.Dặn dò:

Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 67

Page 68: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI 13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành.- Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1:.Tìm hiểu hệ điều hành Ms-Dos- Có rất nhiều hđh khác nhau đang được sử dụng rộng rãi. Vậy em nào cho cô biết em đã biết hoặc nghe qua tên những hđh nào?- Hãy giới thiệu về hđh Ms-Dos?

- Nhận xét và phân tích thêm cho hs hiểu về hđh Ms-Dos.* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ điều hành windown:- Ngoài hđh Ms-Dos còn hđh nào mà em biết?- Hđh windown có nhiều đặc tính thuận tiện hơn so với Ms-Dos. Vì vậy nó được sử dụng rộng rãi.- Gọi hs nhắc lại chế độ đa nhiệm nhiều người dùng?- Hơn nữa nó cho phép ta làm việc trong môi trường mạng là một yếu tố rất quan trọng mà như chúng ta thấy bây giờ không thể thiếu. Nhờ

- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.- Nghe giảng.

- Hđh Windown.

- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.- Nghe giảng.

1. Hệ điều hành MS-Dos:- Việc giao tiếp với hệ điều hành Ms-Dos thông qua các câu lệnh.- là hđh đơn giản, đơn nhiệm một người sử dụng.

2. Hệ điều hành windown:- Chế độ đa nhiệm nhiều người dùng.- Có hệ thống giao diện để người dùng giao tiếp với hệ thống.- Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ hoạ và đa phương tiện đãm bảo khai thác có hiệu quả nhiều dữ liệu khác nhau.- Đãm bảo khả năng làm việc trong môi trường mạng.

Đàm Tuấn Quỳnh 68

Tuần 18 (7/1-12/1/08)Ngày soạn: 27/12/2007.Ngày dạy: 7/1/2008.Tiết 36.

Page 69: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

có đặc tính này mà hổ trợ rất nhiều trong việc truyền tải dữ liệu.* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hệ điều hành Linux và Unix:- Để có thể đảm bảo được khả năng cho phép số lượng lớn người đồng thời đăng nhập vào hệ thống phải kể đến hệ điều hành Unix. Vậy hđh Unix có những đặc trưng cơ bản gì?- Unix có thể dễ dàng thay đổi, bổ sung để phù hợp với yêu cầu. Nhờ vậy mà hệ thống trở nên linh hoạt hơn.- Tuy nhiên nó cũng có hạn chế vì thế đã có 1 hđh mới có thể khắc phục được những hạn chế trên, đó là hđh Linux.- Mỗi hđh đều có những ưu điểm và hạn chế. Vấn đề là hạn chế đó có thể có khả năng khắc phục hay không. Người ta dự đoán rằng Linux sẽ cạnh tranh với windows.

- Nghe giảng và tham khảo sách giáo khoa trả lời.

- Nghe giảng.

-Nghe giảng.

-Nghe giảng.

3. Hệ điều hành Unix và Linux:a. Unix: đặc trưng cơ bản- Là hệ thống đa nhiệm nhiều người dùng.- Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu quả.- Có hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống.

b. Linux: - Cung cấp cả chương trình nguồn cho toàn bộ hệ thống làm nên tính mỡ cao: có thể đọc, hiểu các chương trình, sửa đổi, bổ sung, nâng cấp.- Hạn chế: Có tính mỡ cao nên không có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố:

Các hđh thông dụng hiện nay là: Ms Dos, windows, linux, unix,…mỗi hệ điều hành có ưu và nhược điểm riêng. Việc sử dụng hđh nào là tuỳ thuộc vào cấu hình của máy và ý thích của mỗi người.

2.Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài mới.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 69

Hoà Bình, ngày 31/12/2008Ký duyệt (tuần 18)

Nguyễn Thị Liên

Page 70: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

CH ƯƠNG III. SOẠN THẢO VĂN BẢNBÀI 14. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.- Biết các đơn vị xử lí trong văn bản.- Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về soạn thảo văn bản.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* (Tiết 1)Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản:- Trong cuộc sống có rất nhiều việc liên quan đến soạn thảo vb. Em nào có thể kể tên một số công việc soạn thảo mà em biết?- Em biết gì về soạn thảo văn bản trên máy tính?- Qua câu hỏi này để biết kiến thức sơ bộ của các em về soạn thảo văn bản trên máy tính.- Vậy em nào cho cô biêt thế nào là hệ soạn thảo văn bản?- Có nhất thiết phải vừa soạn thảo văn bản vừa trình bày văn bản hay không?- Phân tích và nhận xét.

- Làm thông báo, báo cáo, viết bài trên lớp,…

- Nhanh, sạch đẹp, không những có chữ còn có thêm hình ảnh, chữ nghệ thuật,..

- Tham khảo sgk và trả lời.- Suy nghĩ và trả lời.

- Nghe giảng.

1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản:* Khái niệm: Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mề ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản.a. Nhập và lưu trữ văn bản:- Nhập văn bản nhanh chóng mà chưa cần quan tâm đến việc trình bày văn bản.- Trong khi gõ, hệ soạn thảo tự động xuống dòng khi hết dòng.- Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện, lần sau dùng lại hay in ra giấy.

Đàm Tuấn Quỳnh 70

Tuần 19 (14/1-19/1/08)Ngày soạn: 4/12/2007.Ngày dạy: 14/1/2008.Tiết 37, 38.

Page 71: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Trong khi soạn thảo văn bản ta thường có các thao tác sửa đổi nào?- Kế đến là việc trình bày văn bản, đây là điểm mạnh và ưu việt của các hệ soạn thảo văn bản so với các công cụ soạn thảo truyền thống, nhờ đó ta có thể lựa chọn cách trình bày phù hợp và đẹp mắt cho văn bản ở mức kí tự, đoạn văn bản hay trang văn bản,.

- Các hệ soạn thảo còn cung cấp một số công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn thảo văn bản. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số qui ước trong việc gõ văn bản: - Khi soạn thảo văn bản trên máy tính có nhiều đơn vị xử lí giống so với chúng ta soạn thảo trên giấy thông thường, nhưng cũng có nhiều đơn vị xử lí khác.- Hãy kể tên các đơn vị xử lí văn bản mà em biết?- Phân tích và nhận xét.- Tham khảo sách giáo khoa và cho biết các qui ước trong việc gõ văn bản?- Gọi hs khác bổ sung.

- Phân tích và nhận xét.* (Tiết 2) Hoạt động 3: Tìm hiểu về tiếng Việt trong soạn thảo văn bản.- Hiện nay đã có một số phần mềm xử lí được các chữ như: Chữ Việt, chữ Nôm,..Vậy để xử lí chữ Việt trong máy tính cần phân biệt một số công việc chính nào?- Người dùng đưa văn bản vào máy tính, nhưng trên bàn phím

- Sửa đổi kí tự và từ, sửa đổi cấu trúc văn bản.- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Kí tự, từ, dòng, câu, đoạn văn bản,…- Nghe giảng.- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.

- Nhận xét và bổ sung (nếu có).- Nghe giảng.

- Nghe giảng và tham khảo sách giáo khoa trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

b. Sửa đổi văn bản:- Sửa đổi kí tự và từ.- Sửa đổi cấu trúc văn bản.c. Trình bày văn bản:- Khả năng định dạng kí tự: Phông chữ, cở chữ, kiểu chữ, màu sắc,…- Khả năng định dạng đoạn văn bản: Vị trí lề trái, phải của đoạn văn bản; căn lề, dòng đầu tiên….- Khả năng định dạng trang văn bản:Hướng giấy, kích thước trang giấy, tiêu đề trên…..d. Một số chức năng khác: Tìm kiếm và thay thế, cho phép gõ tắt, tạo bảng….2. Một số qui ước trong việc gõ văn bản:a. Các đơn vị xử lí trong văn bản:- Kí tự (Character).- Từ (word).- Dòng (Line).- Câu (Sentence).- Đoạn văn bản (Paragraph).- Trang.- Trang màn hình. b. Một số qui ước trong việc gõ văn bản( Tham khảo sgk)

3. Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản:a. Xử lí chữ việt trong máy tính: Một số công việc chính:- Nhập văn bản chữ việt vào máy tính.- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản tiếng Việt.b. Gõ chữ Việt:* Khởi động chương trình Vietkey hoặc unikey,…

Đàm Tuấn Quỳnh 71

Page 72: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

không có 1 số kí tự trong tiếng Việt vì vậy cần có các ct hỗ trợ.- Hiện nay có những kiểu gõ chữ Việt nào?- Phân tích và cho vd để hs hiểu.- Hãy kể tên những bộ mã chữ Việt mà em biết?- Phân tích và nhận xét.

- Để hiển thị và in được chữ Việt, chúng ta cần có các bộ phông chữ Việt tương ứng với từng bộ mã. Có nhiều bộ phông với nhiều bộ chữ khác nhau.

- Để kiểm tra máy tính có thể làm được các công việc kiểm tra chính tả, sắp xếp,… với văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích riêng.

- Telex và Vni.

- Nghe giảng.- vni- win, Unicode, TCVN3 (ABC).- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là:- Telex : ooô, ddđ, aaâ…- Vni: u7ư, d9đ, a8ă,...c. Bộ mã chữ Việt: - Vni-win: Vni-Time, Vni-Top,… - TCVN3: .Vntime, .Vnarial,… - Unicode: Time new roman, arial,..d. Bộ phông chữ Việt:- Phông chữ thường: .VnTime, .Vnarial,….- Phông chữ hoa: .VnTimeH, .VnArialH,…- Phông Unicode: Tahoma, arial,..e. Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt: Hiện nay, đã có một số phần mềm tiện ích như kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt,…

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố:

- Đưa ra một số bài tập chuyển đổi từ nhóm kí tự gõ theo Telex (hoặc Vni) sang cụm từ tiếng Việt tương ứng và ngược lại.2.Dặn dò:

Về nhà học bài và xem trước bài 15.V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 72

Hoà Bình, ngày 7/1/2008Ký duyệt (tuần 19)

Nguyễn Thị Liên

Page 73: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI 15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết màn hình làm việc của word.- Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: Mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi tệp.2. Kỉ năng:- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, ghi tệp văn bản.3. Thái độ:

Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu 3, 4 sgk trang 98.- Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Gv nhận xét và đánh giá.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* (Tiết 1)Hoạt động 1: Tìm hiểu màn hình làm việc của word:- Nêu vấn đề về soạn thảo văn bản sau đó giới thiệu về phần mềm word. Cho hs quan sát hình 46 sách giáo khoa.- Hãy cho biết có mấy cách khởi động word?- Cho hs quan sát hình 47 sgk. Giới thiệu sơ lược về các thành phần trong màn hình word.- Giới thiệu các cách ra lệnh trong môi trường word và đưa ra câu hỏi xem hs hiểu các cách làm

- Nghe giảng.

- Có 2 cách khởi động word.- Quan sát hình 47 và nghe giảng.

- Nghe giảng và chú ý trả lời câu hỏi.

1. Màn hình làm việc của word:Có 2 cách khởi động word:- Cách 1: Nhấp vào biểu tượng word trên màn hình nền.- Cách 2: Chọn StartAll ProgramsMicrosoft word.a. Các thành phần chính trên màn hình:Word cho phép người dùng thực hiện các thao tác trên văn bản bằng nhiều cách:- Sử dụng lệnh trong bảng chọn.- Các nút lệnh (biểu tượng) trên thanh công cụ.- Các tổ hợp phím tắt.

Đàm Tuấn Quỳnh 73

Tuần 20 (21/1-26/1/08)Ngày soạn: 10/12/2007.Ngày dạy: 21/1/2008.Tiết 39, 40.

Page 74: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

việc đó như thế nào?- Làm thế nào để thanh bảng chọn hoạt động được?- Các lệnh được khởi động bằng cách nháy chuột vào tên bảng chọn rồi nháy vào lệnh thích hợp.- Cho hs quan sát hình 48 sgk và nêu câu hỏi về thanh công cụ standard xem hs hiểu như thế nào? * Hoạt động 2: Tìm hiểu về kết thúc phiên làm việc với word: - Soạn thảo văn bản thường bao gồm: gõ nội dung, định dạng, in ấn. Trước khi kết thúc phiên làm việc với word ta thường lưu văn bản. Gv hướng dẫn các cách lưu.- Nếu muốn lưu giữ thành nhiều bản thì phải làm như thế nào?- Sau khi làm việc và lưu xong ta phải làm gì?- Khi kết thúc phiên làm việc với word thì ta phải thoát khỏi word.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu về soạn thảo văn bản đơn giản:- Sau khi khởi động, word mở một văn bản trống với tên tạm là Document1.- Giới thiệu cho hs cách tạo một văn bản trống khác và mở một tệp văn bản đã có.

(Tiết 2)

-Em nào biết có mấy loại con trỏ?

- Suy nghĩ và trả lời.

- Nghe giảng.

- Quan sát hình 48, nghe giảng và trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Nghe giảng.

- Chọn Filesave as.

- Ta phải đóng tệp lại.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng và ghi nhớ.

- Nghe giảng.

- Có 2 loại con trỏ: Con trỏ chuột và con trỏ văn bản.

b. Thanh bảng chọn:Mỗi bảng chọn chứa chức năng cùng nhóm: File (tệp), Edit (Biên tập), View (hiển thị), Insert (chèn), Format (định dạng), Tools (công cụ),…c. Thanh công cụ:- Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ.* Chú ý: Clipboard là bộ nhớ tạm thời trong windown.2. Kết thúc phiên làm việc với word:* Lưu văn bản:- Cách 1: Chọn FileSave- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Save trên thanh công cụ chuẩn.- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.* Lưu với tên khác: File save as.* Đóng tệp: File Close hoặc nháy chuột tại nút ở bên phảo thanh bảng chọn.* Thoát khỏi word: File exit hoặc nháy tại nút ở góc trên, bên phải màn hình word.3. Soạn thảo văn bản đơn giảna. Mở tệp văn bản:* Mở một văn bản trống khác- Cách 1: Chọn FileNew.- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh

trên thanh công cụ chuẩn.- Cách 3: Nhấn Ctrl + N.* Mở một tệp văn bản đã có: - Cách 1: Chọn FileOpen.- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Open trên thanh công cụ chuẩn.- Cách 3: Nhấn Ctrl + O.b. Con trỏ văn bản và con trỏ chuột: Con trỏ văn bản cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ. Có 2 loại con trỏ:

Đàm Tuấn Quỳnh 74

Page 75: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- “Con trỏ soạn thảo” có dạng một vệt thẳng đứng nhấp nháy, cho biết vị trí soạn thảo hiện thời, khác với con trỏ chuột (thường có dạng mũi tên hoặc chữ I).- Tham khảo sách giáo khoa và cho biết thế nào là gõ văn bản ở chế độ chèn và gõ văn bản ở chế độ đè?- Phân tích và nhận xét.- Muốn thực hiện 1 thao tác với phần văn bản nào thì trước hết cần chọn phần văn bản đó.- Có mấy cách chọn văn bản?

- Nếu ta soạn thảo văn bản bị sai thì ta phải làm như thế nào?- Phân tích và hướng dẫn hs các cách xoá văn bản.

- Muốn sao chép văn bản ta phải thực hiện như thế nào?- Hướng dẫn hs các cách di chuyển chuột.

- Để di chuyển 1 phần văn bản từ vị trí này sang vị trí khác ta phải thực hiện các bước ra sao?

- Ngoài ra khi thực hành ta có thể dùng tổ hợp phím tắt để thực hiện nhanh các thao tác.

- Nghe giảng.

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.

- Nghe giảng.

- Có 2 cách chọn văn bản: Sử dụng bàn phím và sử dụng chuột.

- Xoá văn bản.

- Nghe giảng.

- Tham khảo sgk và trả lời câu hỏi.- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

- Con trỏ chuột.- Con trỏ văn bản.c. Gõ văn bản- Nhấn phím enter để kết thúc một đoạn và sang đoạn mới.- Có 2 chế độ gõ văn bản:+ Ở chế độ chèn (Insert).+ Ở chế độ đè (Overtype). d. Các thao tác biên tập văn bản:* Chọn văn bản:- Sử dụng bàn phím: Đặt con trỏ văn bản vào vị trí bắt đầu chọn. Nhấn giữ phím Shift rồi đặt con trỏ văn bản vào vị trí kết thúc.- Sử dụng chuột: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu cần chọn. Kéo thả chuột trên phần văn bản cần chọn.* Xoá văn bản:- Xoá một kí tự: Dùng Backspace hoặc Delete.- Xoá những phần văn bản lớn: Chọn phần văn bản cần xoá. Nhấn 1 trong 1 phím xoá (Backspace/Delete) hoặc chọn EditCut hoặc nháy chọn * Sao chép:- Chọn phần văn bản muốn sao chép.- Chọn EditCopy hoặc nháy nut - Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao chép.- Chọn EditPaste hoặc nháy nút * Di chuyển:- Chọn phần văn bản cần di chuyển.- Chọn Edit Cut hoặc nháy nút .- Đưa con trỏ văn bản tới vị trí mới.- Chọn Edit Paste hoặc nháy nút* Chú ý: Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản. Ctrl + C: Copy. Ctrl + X: Cut. Ctrl + V: Paste.

Đàm Tuấn Quỳnh 75

Page 76: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố:

- Lập bảng các lệnh trong Ms word, gồm các cột: biểu tượng, phím tắt, lệnh bảng chọn, chức năng; mỗi dòng có thể thiếu ít nhất một cột chưa điền. Yêu cầu học sinh: Điền thông tin vào ô đó tương ứng với các ô còn lại trong dòng.2.Dặn dò:

Về nhà học bài và làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 76

Hoà Bình, ngày 14/1/2008Ký duyệt (tuần 20)

Nguyễn Thị Liên

Page 77: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI TẬPI. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Củng cố các nội dung kiến thức của bài §14, §15.

2. Kĩ năng:- Giúp học sinh phân biệt được các nút lệnh cũng như chức năng của từng nút lệnh, bảng chọn.

3. Thái độ:- Ý thức làm việc theo nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).- Các nội dung câu hỏi và bài tập trong sách bài tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước tài liệu ở nhà.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)3. Nội dung bài mới:Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

- Nhắc lại khái niệm hệ soạn thảo văn bản.? Vậy chức năng chính của hệ soạn thảo văn bản là gì?

? Tiến trình soạn thảo văn bản được tiến hành như thế nào?

? Các chức năng chính của trình bày văn bản là gì?? Vậy sửa lỗi chính tả thuộc công việc nào của soạn thảo?- Yêu cầu học sinh nhắc lại 1 số quy ước trong việc soạn thảo văn bản.- Trong đoạn văn bản a> và b>, hai đoạn này không tuân theo quy tắc soạn thảo nào?

- Nghe giảng.

- Trả lời câu hỏi.

- Gõ - chỉnh sửa – trình bày – in ấn.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Chỉnh sửa.

- Nhắc lại kiến thức đã học.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Bài 14Bài 3.1> cBài 3.2>

a. Trình bày văn bản.b. Nạp (gõ) văn bản vào máy,

lưu trư.c. Sửa đổi văn bản.d. In.

Bài 3.4> C – a –d – bGõ - Chỉnh sữa – Trình bày – In ấn.Bài 3.5> bBài 3.7>

a> Các dấu đi liền với từ sau dấu hai chấm và dấu nháy kép liền nhau.

b> Các lỗi về dấu cách trước và sau

Bài 3.8>Telex

Đàm Tuấn Quỳnh 77

Tuần 21 (28/1-2/2/08)Ngày soạn: 17/1/2008.Ngày dạy: 28/1/2008.Tiết 41.

Page 78: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Gọi 2 em lên bảng viết dãy kí tự theo kiểu Vni hoặc Telex.? Để soạn thảo văn bản tiếng Việt cần cài đặt những phần mềm nào?

- Yêu cầu nhón giải thích tại sao chọn đúng sai?? Phần mềm soạn thảo Microsoft Word thuộc phần mềm nào?- Chỉ ra một vài bảng chọn, đối với bảng chọn em đưa ra nó có thể thực hiện được chức năng gì?- Giới thiệu hình 28 và yêu cầu học sinh chỉ rỏ chức năng của từng nút lệnh bằng cách ghép số thứ tự với câu trả lời tương ứng.? Để mở bản chọn chúng ta có những cách nào? - Ñoái vôùi phím taét thì sao?- Nhắc lại hai cách gõ văn bản: gõ chèn và gõ đè.- Khi nào thì chúng ta sử dụng phím Enter để xuống dòng?- Giáo viên giải thích và yêu cầu các em lựa chọn câu trả lời.

- 2 hs lên bảng.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Đại diện nhóm trả lời.

- Phần mềm ứng dụng.

- Làm theo yêu cầu của giáo viên.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Trả lời.

- Suy nghĩ và trả lời. - Nhắc lại kiến thức v ề chế độ gõ chèn và gõ đè.- Khi cần xuống dòng.

- Nghe giảng.

“Nhinf tuwf xa caauf Long Bieen nhuw moojt dayx luaj vawts ngang soong Hoongf”Bài 3.10>

- Microsoft Word.- Phần mềm hổ trợ gõ chữ

Việt.- Phông chữ Tiếng Việt.

Chú ý: Bật chế độ gõ chữ Việt thích hợp.Bài 3.11> b.Bài 15Bài 3.12>a. Phần mềm ứng dụng.Bài 3.13> b.Bài 3.14>

A B C

Bài 3.15> b.Bài 3.18>(a), (b), (c).Bài 3.19>(a), (b), (d).Bài 3.20> File Save as.Bài 3.26>

- Chế độ gõ đè.- Cách khắc phục: Nhấn

phím Insert.Bài 3.33> Khi ngắt đoạn văn bản.đến cuối văn bản thì hệ soạn thảo văn bản được thực hiện tự động.Bài 3.36> c

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1. Củng cố:

- Nhắc lại cách chọn Vietkey 2000, hai chế độ gõ văn bản.2. Dặn dò:

- Về tiếp tục thực hành các thao tác trên (nếu có máy), đọc trước nội dung bài t/h 6.VI. RÚT KINH NGHIỆM

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Đàm Tuấn Quỳnh 78

Page 79: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Bài tập và thực hành 6: LÀM QUEN VỚI WORD.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Phân biệt được các bảng chọn chính trên màn hình.- Tìm hiểu 1 số chức năng trong các bảng chọn: Mở, đóng lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ.- Tìm hiểu về thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang.2. Kỉ năng:- Làm việc với phần mềm ứng dụng thong qua giao diện bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng.3. Thái độ:- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1:.Tìm hiểu về việc khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word.- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách khởi động Word?- Hướng dẫn học sinh khởi động Word bằng 2 cách trên.

- Hãy nhắc lại các thành phần chính trên màn hình Word?- Hướng dẫn học sinh phân biệt các thành phần chính trên màn hình Word bằng cách nhình trực tiếp vào màn hình Word mà các

-C1:nháy đúp chuột lên

biểu tượng . trên màn hình nền.- C2: Chọn StartProgramMicrosoft Word.- Quan sát trên màn hình và trả lời.- Nghe giảng và quan sát trên màn hình.

1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word.

- Khởi động Word.

- Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ trên màn hình.

Đàm Tuấn Quỳnh 79

Tuần 21 (28/1-2/2/08)Ngày soạn: 17/1/2008.Ngày dạy: 29/1/2008.Tiết 42.

Page 80: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

em vừa khởi động.- Nhắc lại các cách ra lệnh trong môi trường Word và đưa ra câu hỏi xem hs hiểu các cách làm việc đó như thế nào?- Thao tác trên máy và hướng dẫn các em cách mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ.- Có thể có nhiều cách để thực hiện một lệnh trong Word. Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách để thực hiện một lệnh trong Word?

- Hướng dẫn học sinh thực hành với lệnh mở một tệp.

- Hướng dẫn học sinh thực hành với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang.

- Nghe giảng và suy nghĩ trả lời.

- Quan sát và thực hành.

- Có 3 cách:+ C1: Các lệnh trong bảng chọn.+ C2: Các nút lệnh trên thanh công cụ.+C3: Tổ hợp phím tắt.- Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên- Quan sát và thực hành.

- Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong Word.

- Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn: như mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ (chuẩn, định dạng, vẽ hình).- Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh công cụ.

- Thực hành với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các phần khác nhau của văn bản.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố:

Nắm vững các cách khởi động Word, cách hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ.

2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem tiếp phần tiếp theo.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 80

Hoà Bình, ngày 21/1/2008Ký duyệt (tuần 21)

Nguyễn Thị Liên

Page 81: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Bài tập và thực hành 6:

LÀM QUEN VỚI WORD (Tiết 2).

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép.- Quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt theo một trong hai cách gõ chữ Việt.2. Kỉ năng:- Gõ văn bản chữ Việt.3. Thái độ:- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1:.Tìm hiểu về việc việc soạn thảo văn bản đơn giản.- Để soạn thảo văn bản tiếng Việt cần có những phần mềm nào?- Yêu cầu học sinh nhập (gõ) đoạn văn bản trang 107 sách giáo khoa.- Hướng dẫn học sinh lưu văn bản vừa soạn với tên Don xin hoc.- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả (nếu có) trong bài mà các em vừa soạn.- Có mấy chế độ gõ văn bản?

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.- Nhập (gõ) đoạn văn bản trang 107 sách giáo khoa.- Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên.- Sửa lỗi chính tả trong bài (nếu có).

- Chế độ chèn và chế độ

2. Soạn một văn bản đơn giản.

- Nhập (gõ) đoạn văn bản trang 107 sách giáo khoa.

- Lưu văn bản với tên Don xin hoc.

- Hãy sửa các lỗi chính tả (nếu có) trong bài.

Đàm Tuấn Quỳnh 81

Tuần 22 (11/2-16/2/08)Ngày soạn: 25/1/2008.Ngày dạy: 12/2/2008.Tiết 43.

Page 82: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Hướng dẫn học sinh thực hành với hai chế độ gõ chèn và gõ đề.

- Hướng dẫn học sinh di chuyển, xoá, sao chép phần văn bản vừa đánh dung cả 3 cách.

- Hướng dẫn học sinh lưu văn bản vừa sửa.- Yêu cầu học sinh đóng tệp văn bản và kết thúc Word.- Nếu còn thời gian yêu cầu các em gõ đoạn văn bản Hồ Hoàn Kiêm trang 108 sách giáo khoa.

đè.- Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. - Quan sát và thực hành.

- Quan sát và thực hành.

- Làm theo yêu cầu của giáo viên.

- Thử gõ với cả hai chế độ: Chế độ chèn và chế độ đè.

- Tập di chuyển, xoá, sao chép phần văn bản, dùng cả ba cách: Lệnh trong bảng chọn, nút lệnh trên thanh công cụ và tổ hợp phím tắt.- Lưu văn bản đã sửa.

- Kết thúc Word.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố:

- Giáo viên nhấn mạnh: Với soạn thảo văn bản cần sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: Cắt, dán, xoá, sao chép,…

2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem trước bài 16.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 82

Page 83: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm và các thao tác định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn bản.2. Kỉ năng:

- Định dạng được văn bản theo mẫu.3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1: Tìm hiểu về thế nào là định dạng văn bản?- Khi các em ghi bài, các em thường trình bày trong vỡ như thế nào: Đầu bài, các mục, các mục nhỏ hơn, nội dung,..các cái đó gọi là gì trong quá trình soạn thảo văn bản?- Vậy thế nào là định dạng vbản?* Hoạt động 2: Tìm hiểu về định dạng kí tự:- Định dạng kí tự là định dạng những gì?- Phân tích và nhận xét.- Có mấy cách định dạng kí tự, đó là những cách nào?* Hoạt động 3: Tìm hiểu về định dạng đoạn văn bản:- Ngoài định dạng kí tự ta còn định dạng gì nữa trong văn bản?- Định dạng đoạn văn bản là định dạng những gì?

- Nghe giảng và suy nghĩ trả lơif.

- Trả lời.

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.- Nghe giảng.- Tham khảo sgk và trả lời.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.

* Khái niệm định dạng văn bản: Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản được rõ rang và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc năm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.

1. Định dạng kí tự: Xác định phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc,… Có 2 cách định dạng kí tự:- C1: FormatFont.- C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.

2. Định dạng đoạn văn bản:- Là xác định khoảng cách dòng, khoảng cách đoạn văn, độ thụt vào so với lề trái và lề phải của các dòng văn bản.- Để định dạng 1 đoạn văn bản,

Đàm Tuấn Quỳnh 83

Tuần 22 (11/2-16/2/08)Ngày soạn: 25/1/2008.Ngày dạy: 13/2/2008.Tiết 44.

Page 84: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Làm thế nào để định dạng được đoạn văn bản?- Phân tích và nhận xét.

* Hoạt động 4: Tìm hiểu về định dạng trang:- Để hoàn thiện một trang văn bản thì các bước định dạng trên chưa đủ, ta còn phải định dạng thêm trang văn bản.

- Phân tích.

- Trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

.

- Nghe giảng.

trước hết ta xác định đoạn văn bản cần định dạng:+ C1:Đặt con trỏ văn bản vào trong đoạn văn bản.+ C2: Chọn một phần đoạn văn bản.+ C3: Chọn toàn bộ đoạn văn bản.- Sauk hi xác định đoạn văn bản cần định dạng, thực hiện một trong các cách sau:+ C1: FormatParagraph.+ C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.3. Định dạng trang: Việc thiết đặt các thuộc tính định dạng trang được thực hiện bằng lệnh FilePage Setup… * Chú ý: Để thiết lập trang in là mặc định cho lần sau, hãy kích chuột vào nút Default.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố:

- Định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và trang văn bản.2.Dặn dò:

- Về nhà học bài và xem trước bài tập và thực hành 7.V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 84

Hoà Bình, ngày 28/1/2008Ký duyệt (tuần 22)

Nguyễn Thị Liên

Page 85: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Bài tập và thực hành 7: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Áp dụng được các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản.2. Kỉ năng:- Định dạng được văn bản theo mẫu.- Gõ văn bản chữ Việt.3. Thái độ:- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1:.Tìm hiểu về việc thực hiện tạo văn bản mới, định dạng kí tự và định dạng đoạn văn.- Yêu cầu học sinh mở tệp Don xin hoc.doc đã lưu ở bài thực hành trước.- Yêu cầu học sinh định dạng đoạn văn bản trên như đoạn văn bản đơn xin học trang 133 sách giáo khoa.- Để định dạng được văn bản như trên thì ta cần phải áp dụng những định dạng nào?- Hướng dẫn học sinh ở 4 dòng cuối nên trình bày bằng cách kết hợp căn giữa và lề trái hợp lí cho phần văn bản này.- Yêu cầu học sinh lưu văn bản với tên cũ.- Muốn lưu văn bản với tên cũ

- Mở tệp Don xin học.doc

- Đinh dạng văn bản theo mẫu (sgk trang 113).

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

- Làm theo yêu cầu của giáo viên.- Dùng File Save.

1. Thực hiện tạo văn bản mới, định dạng kí tự và định dạng đoạn văn.- Khởi động Word và mở tệp Don xin hoc.doc đã gõ ở bài thực hành trước.- Áp dụng những thuộc tính định dạng đã biết để trình bày lại đơn xin học dựa trên mẫu sách giáo khoa trang 113: Đơn xin nhập học.

- Lưu văn bản với tên cũ.

Đàm Tuấn Quỳnh 85

Tuần 23 (25/2-1/3/08)Ngày soạn: 11/2/2008.Ngày dạy: 25/2/2008.Tiết 45, 46.

Page 86: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

thì ta phải thực hiện như thế nào?- Đơn xin nhập học là 1 văn bản hành chính. Ngày nay với sự trợ giúp của máy tính thì việc trình bày các loại văn bản hành chính trở nên thống nhất và đẹp hơn. Nhưng nội dung, cách viết, cấu trúc thì cần phải tuân thủ theo qui ước.* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu.- Hãy cho biết đoạn văn cảnh đẹp quê hương sử dụng những định dạng nào?- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh soạn nội dung khác với sách giáo khoa, miễn là sử dụng được các chức năng định dạng đoạn văn và trình bày sau cho đẹp.- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách định dạng?- Hướng dẫn học sinh có thể dùng thước định dạng là hợp lí và nhanh.- Giáo viên lưu ý học sinh kích thước thụt vào của mỗi đoạn văn so với lề trang giấy là không quan trọng. Nhắc cho các em quan trọng là trong mỗi đoạn văn áp dụng định dạng “căn đều hai bên” và đoạn văn ở giữa thì thụt vào so với hai đoạn còn lại.

- Nghe giảng.

- Sử dụng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản,…- Soạn nội dung văn bản theo mẫu hoặc tự soạn một nội dung văn bản khác.

- Trả lời câu hỏi.

- Dùng thước để định dạng.

- Nghe giảng và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

2. Gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu sách giáo khoa trang 113: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố: Nắm lại các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản.2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem tiếp bài 17.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 86

Hoà Bình, ngày 18/22008Ký duyệt (tuần 23)

Nguyễn Thị Liên

Page 87: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI 17. MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Thực hành định dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự.

- Ngắt trang và đánh số trang văn bản. - Chuẩn bị để in và thực hiện in văn bản.

2. Kỉ năng:- Định dạng được văn bản theo mẫu.

3. Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về định dạng kiểu danh sách:- Ngoài những kiểu định dạng như chúng ta đã học, em nào cho cô biết còn kiểu định dạng nào nửa?- GV giới thiệu một số vd mẫu về định dạng kiểu danh sách.- Để định dạng kiểu danh sách ta phải thực hiện như thế nào?- Nếu chúng ta muốn huỷ bỏ định dạng đó thì phải làm gì?* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách ngắt trang và đánh số trang:- Các em muốn sang trang văn bản mới thì thực hiện

- Nghe giảng và tham khảo sách giáo khoa trả lời.

- Quan sát ví dụ mẫu.

- Tham khảo sách giáo khoa trả lời.

- Để huỷ bỏ việc địnhdạng kiểu danh sách nào chỉ cần chọn phần văn bản đó rồi nháy nút lệnh tương ứng.

- Nhấn phím Enter.

1. Định dạng kiểu danh sách: Để định dạng kiểu danh sách ta thực hiện 1 trong 2 cách sau:- Cách 1: FormatBullets and Numbering……- Cách 2: Sử dụng các nút

lệnh Numbering hoặc Bullets trên thanh công cụ định dạng.

2. Ngắt trang và đánh số trang: a. Ngắt trang: Đặt con trỏ văn bản ở vị

Đàm Tuấn Quỳnh 87

Tuần 24 (3/3-8/3/08)Ngày soạn: 20/2/2008.Ngày dạy: 3/3/2008.Tiết 47.

Page 88: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

như thế nào?- Ngoài cách nhắn Enter ta còn có thể thực hiện như thế nào để ngắt trang?- Phân tích và nhận xét.- Ở những trang sách hoặc báo các em thường thấy phía cuối của chúng là gì?- Nếu văn bản nhiều hơn 1 trang ta nên đánh số trang nếu không sẽ không thể phân biệt được thư tự các trang in ra sử dụng.- Tham khảo sgk cho biết cách đánh số trang được thực hiện như thế nào?* Hoạt động 3: Tìm hiểu về in văn bản:- Tại sao trước khi in văn bản ta phải xem lại trang in đó?- Vậy để xem văn bản trước khi in ta phải thực hiện như thế nào?- Giáo viên giới thiệu các cách in văn bản.- Để các thiết lập trang in là mặc định cho lần sau, hãy kích chuột vào nút Default.

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.

- Nghe giảng.- Phía cuối những trang sách, báo là những con số được đánh có thứ tự.- Nghe giảng.

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Nghe giảng.

trí muốn ngắt trang. InsertBreak…. Ok* Chú ý: Ctrl+Enter để ngắt trang tại vị trí con trỏ văn bản. b. Đánh số trang: InsertPage Numbers… Trong hộp Position chọn vị trí của số trang. Trong hộp Alignment, chọn cách căn lề cho số trang. Chọn (hoặc bỏ chọn) Show number on first page để hiển thị (hoặc không hiển thị) số trang ở trang đầu tiên.3. In văn bản: a. Xem trước trang in:- C1: File Print Preview.- C2: Nháy nút lệnh Print

Preview trên thanh công cụ chuẩn. b. in văn bản:- C1: FilePrint…- C2: Ctrl + P.- C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố:

- Các cách định dạng kiểu danh sách, ngắt trang, đánh số trang và in văn bản.2.Dặn dò:

- Về nhà học bài và xem trước bài 18.V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 88

Page 89: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI 18. CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Biết khái niệm và các thao tác tìm kiếm và thay thế.2. Kỉ năng:

- Thực hiện được tìm kiếm và thay thế một từ hay một câu.3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tìm kiếm và thay thế.- Trong khi soạn thảo, có thể muốn tìm vị trí một từ/ cụm từ nào đó hay cũng có thể cần thay thế chúng bằng 1 từ hay cụm từ khác. Công cụ Find and Replace của Word cho phép thực hiện điều đó 1 cách dễ dàng.- Vậy để thực hiện công việc tìm kiếm và thay thế ta phải làm như thế nào?- Từ tìm được (nếu có) sẽ hiển thị dưới dạng bôi đen, muốn tìm tiếp tục nháy vào nút Find Next, nếu không nháy nút Cancel.- Các lệnh tìm kiếm và thay thế đặc biệt hữu ích trong trường hợp nào?

- Microsoft Word cung cấp 1 số

- Nghe giảng và suy nghĩ trả lơi.

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.

- Nghe giảng.

- Trong trường hợp văn bản có nhiều trang.

- Nghe giảng.

1. Tìm kiếm và thay thế:a. Tìm kiếm (Find) Để tìm kiếm 1 từ hoặc cụm từ, ta thực hiện theo các bước sau: Edit Find….(Ctrl + F) Find and Replace. Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find what. Nháy chuột vào nút Find Next.b. Thay thế (Replace) Edit Replace…(Ctrl + H) Find and Replace. Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find what và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with. Nháy chuột vào nút Find Next để đến cụm từ cần tìm kiếm tiếp theo. Nháy chuột vào Replace hoặc Replace All. Close.c. Một số tuỳ chọn trong tìm

Đàm Tuấn Quỳnh 89

Tuần 24 (3/3-8/3/08)Ngày soạn: 20/2/2008.Ngày dạy:4/3/2008.Tiết 48.

Page 90: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

tuỳ chọn để giúp cho việc tìm kiếm được chính xác hơn: Match case, Find whole words only,…

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về gõ tắt và sửa lỗi:- Ngoài công cụ tìm kiếm và thay thế ta còn có công cụ trợ giúp nào nữa?- Để gõ tắt và sửa lỗi ta phải thực hiện như thế nào?- Chức năng Auto Correct được sử dụng với hai mục đích là sửa tự động và gõ tắt.

- Để xoá đi những đầu mục không dung đến ta thực hiện như thế nào?- Phân tích và nhận xét.

- Gõ tắt và sửa lỗi.

- Tool Auto Correct…- Nghe giảng.

.- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.- Nghe giảng.

kiếm và thay thế: Nháy chuột vào nút để thiết lập một số tuỳ chọn:- Match case: Phân biệt chữ hoa, chữ thường.- Find whole words only: Từ cần tìm là một từ nguyên vẹn.2. Gõ tắt và sửa lỗi: Tool Auto Correct để mở hộp thoại AutoCorrect rồi chọn hoặc bỏ ô Replace text as you type.- thêm các từ gõ tắt hoặc sửa lỗi mới vào danh sách này bằng cách:

- Xoá đi những đầu mục không dùng đến bằng cách: Chọn đầu mục cần xoá. Delete.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố:

- Cho học sinh chia nhóm thảo luận, so sánh: Find and Replace; Replace and Auto Correct.2.Dặn dò:

- Về nhà học bài và xem trước bài tập và thực hành 8V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 90

Hoà Bình, ngày 25/2/2008Ký duyệt (tuần 24)

Nguyễn Thị Liên

Từ viết tắt

Cụm từ đầy đủ

Page 91: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, củng cố được nội dung cần thiết của bài 17 và 18.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung

- Giáo viên yêu cầu học sinh xem sách giáo khoa trang 118 để đọc và suy nghĩ trả lời các câu hỏi.- Yêu cầu học sinh trả lời câu 1.- Yêu cầu học sinh khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước định dạng kiểu danh sách. Qua đó giáo viên đặt câu hỏi 2 để các em suy nghĩ và trả lời.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại

- Quan sát các các bài tập sách giáo khoa trang 118.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Nhận xét và bổ sung (nếu có).- Nhắc lại các cách định dạng kiểu danh sách và trả lời câu 2:Có thể thực hiện được bằng cách:FormatBullets and Numbering…, chọn trang Numbered.Chọn 1 cách đánh số thứ tự nào đó rồi chọn customize….Trong khung Number style, chọn kiểu số là a, b, c…. Trong khung Number format, chọn định dạng thích hợp Ok- Trả lời câu hỏi của giáo viên.

Câu 1: Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự.

Câu 2: Có thể tạo danh sách kiểu số thứ tự a, b, c,… được không? Nếu được, hãy nêu các thao tác cần thiết?

Câu 3: Có những cách nào

Đàm Tuấn Quỳnh 91

Tuần 25 (10/3-15/3/08)Ngày soạn: 28/2/2008.Ngày dạy: 10/3/2008.Tiết 49.

Page 92: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

các cách in văn bản?- Qua đó giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi 3.

- Yêu cầu học sinh khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Giáo viên phân tích và nhận xét. Tuy nhiên cách 3 ít khi được dùng.- Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời câu 4.

- Khi sử dụng nút lệnh Print để in thì toàn bộ văn bản sẽ được in ra (một bản) ngay lập tức, hệ thống không đòi hỏi thêm thông tin gì nữa.

- Có 3 cách: Chỉ định rõ số trang trong ô pages. Đặt con trỏ vào trang đó rồi chọn current page. Đánh dấu trong đó rồi chọn selection.- Nhận xét và bổ sung (nếu có)

- Nghe giảng.

- Nghe giảng và suy nghĩ trả lời:+ Ưu điểm: đơn giản, nhanh.+ Nhược điểm: In bằng cách này không linh hoạt ở chỗ không được chọn các tham số in như: Chọn máy in khác máy in ngầm định, chỉ in 1 số trang nào đó, in hơn 1 bản; không in chính văn bản mà in các thuộc tính khác của nó; in nhiều hơn 1 trang văn bản trên 1 trang giấy,…và nhiều tham số khác.- Nghe giảng.

để chỉ in 1 trang văn bản trong một tệp văn bản có nhiều trang?

Câu 4: Hãy nêu ưu và nhược điểm khi sử dụng nút lệnh Print để ra lệnh in.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Về xem lại các bài 14, 15, 16, 17 và 18 để tiết sau kiểm tra 1 tiết.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 92

Page 93: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Biết màn hình làm việc của word.

- Biết soạn thảo chữ việt, lưu tệp văn bản, một số lệnh định dạng trong việc soạn thảo văn bản.2. Kỉ năng:

- Thực hiện được 1 số lệnh cơ bản khi soạn thảo văn bản, định dạng văn bản. 3. Thái độ:

- Có thái độ trung thực trong khi kiểm tra.II. MA TRẬN ĐỀ:

Bài 1418Biết Câu 1, 2, 3Hiểu Câu 1, 2, 3Vận dụng Câu 1, 2

III. NỘI DUNG ĐỀ:

Câu 1(2 Điểm): Hãy sử dụng chức năng gõ tắt để tạo từ gõ tắt sau:tt Trung Tâm

Câu 2 (7 điểm): Hãy sử dụng từ gõ tắt trên để gõ nhanh đoạn văn dưới đây và trình bày theo mẫu sau:

Thö môøi hoïp maët

Nhaân dòp kyõ nieäm 3 naêm ngaøy thaønh laäp Trung Taâm TH – NN

(1998-2001). Giaùm Ñoác Trung Taâm TH – NN thuoäc Trung Taâm GDTX Baïc Lieâu kính môøi:

Caùc thaày coâ ñaõ töøng giaûng daïy, coâng taùc vôùi Trung Taâm, caùc hoïc vieân ñaõ ñöôïc caáp caùc chöùng chæ A – B anh vaên vaø tin hoïc veà döï hoïp maët taïi Trung Taâm vaøo löùc 18h30’ ngaøy 01/12/2001.

Đàm Tuấn Quỳnh 93

Tuần 25 (10/3-15/3/08)Ngày soạn: 28/2/2008.Ngày dạy: 11/3/2008.Tiết 50.

Font: Vni-TopSize: 18, color: BlueCanh giöõa.(1 điểm)Font: Vni-

ArabSize: 14, color: Dark red, canh ñeàu 2 beân (2 điểm)

Font: Vni-AristonSize: 14, color: red, vaøo 2 tab (2 điểm).

Page 94: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Ñòa ñieåm: Vaên Phoøng TT – TH – NN laàu IRaát haân haïnh ñoùn tieáp Quyù ñaïi bieåu!

Giaùm Ñoác TT – TH – NN.

Câu 3 (1 điểm): Lưu văn bản trong ổ D với tên: D:\tin hoc 10.doc

IV. RÚT KINH NGHIỆM

Đàm Tuấn Quỳnh 94

Font: Vni-TimesSize: 14, color: plum, Canh phải, định dạng kiểu danh sách (2 điểm).

Hoà Bình, ngày 3/3/2008Ký duyệt (tuần 25)

Nguyễn Thị Liên

Page 95: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Bài tập và thực hành 8:

SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

Học sinh nắm được các kiến thức:- Biết định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự.- Đánh số trang và in văn bản.- Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của word để nâng cao hiệu quả khi

soạn thảo văn bản.2. Kỉ năng:

- Định dạng được văn bản theo mẫu.- Gõ văn bản chữ Việt.

3. Thái độ:- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc gõ và trình bày văn bản theo mẫu:- Yêu cầu học sinh gõ và định dạng theo mẫu đoạn văn bản trang 122 sách giáo khoa.- Để định dạng được văn bản như trên thì ta cần phải áp dụng những định dạng nào?- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách định dạng kiểu danh sách?- Quan sát và hướng dẫn các em thực hành đoạn văn bản trên.

- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

- Dùng định dạng kiểu danh sách.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

1. Hãy gõ và trình bày văn bản theo mẫu sách giáo khoa trang 122:- Sử dụng kiểu chữ đậm.- Bốn dòng cuối sử dụng kiểu định dạng danh sách liệt kê đơn giản.

Đàm Tuấn Quỳnh 95

Tuần 26 (17/3-12/3/08)Ngày soạn: 8/3/2008.Ngày dạy: 17/3/2008.Tiết 51, 52.

Page 96: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Yêu cầu học sinh mở văn bản Đơn xin nhập học đã lưu ở các bài thực hành trước để thực hiện thay đổi tên riêng bằng các tên riêng khác.- Để thay đổi tên riêng này thành tên riêng khác ta phải công cụ gì để thực hiện?- Những văn bản ngắn thì công cụ tìm kiếm và thay thế không có tác dụng nhiều lắm (mặc dù nếu thực hiện bằng tay thì trong khi gõ nhiều lần có thể vẫn gây ra sai sót).* Hoạt động : Tìm hiểu về tập cho học sinh sửa một số lỗi với công cụ tìm kiếm và thay thế- Nếu một đoạn văn bản luôn có nhiều lỗi như: Luôn có một dấu cách trước dấu chấm và sau dấu phẩy bao giờ cũng viết liền thì các em sẽ sử dụng công cụ gì để sửa các lỗi đó và thực hiện như thế nào?.* Hoạt động 3: Tìm hiểu về công cụ gõ tắt và sửa lỗi và áp dụng để gõ đoạn văn bản mẫu- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện việc gõ tắt và sửa lỗi?- Hướng dẫn học sinh thực hành theo gõ tắt 1 số cụm tù trong sách giáo khoa.- Yêu cầu học sinh sử dụng các từ gõ tắt vừa tạo để gõ nhanh đọan văn bản trang 123 sách giáo khoa và trình bày theo ý các em.- Làm thế nào để biến đoạn văn bản các em vừa tạo thành văn bản có nhiều trang?- Hướng dẫn học sinh thực hiện chèn số trang cho văn bản với các lựa chọn khác nhau (đầu trang, chân trang, bên trái, bên phải và ở giữa).

- Nghe giảng và làm theo yêu cầu của giáo viên.

- Dùng công cụ tìm kiếm và thay thế.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên.- Gõ nội dung đoạn văn bản trang 123 sgk và trình bày theo ý thích.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng, quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

2. Trong Đơn xin nhập học ở các bài thực hành trước, hãy yêu cầu Word thay các tên riêng bằng các tên riêng khác do em tự nghĩ ra.

3. Giã sử có một văn bản (tương đối dài) do một người không có kinh nghiệm soạn ra, trong đó có nhiều lỗi như:- Luôn có một dấu cách trước dấu chấm.- Sau dấu phẩy bao giờ cũng viết liền. Hãy dung chức năng Tìm kiếm và thay thế để sửa tự động các lỗi trên.4. Hãy sử dụng chức năng gõ tắt để tạo các từ gõ tắt sau: vt vũ trụ ht hành tinh td Trái Đất.

5. Hãy sử dụng các từ gõ tắt trên để gõ nhanh đoạn văn dưới đây và trình bày theo ý của em. Thực hành đánh số trang và in văn bản vừa gõ.

Đàm Tuấn Quỳnh 96

Page 97: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Khi ta tạo các trang văn bản xong, muốn xem trang văn bản đó trước khi in thì ta phải thực hiện như thế nào?- Hướng dẫn học sinh sử dụng chức năng Print Preview để xem văn bản cùng số trang được chèn.

- Sử dụng Print Preview để xem văn bản trước khi in.

- Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố: Các công cụ tìm kiếm và thay thế, gõ tắt và sữa lỗi, ngắt trang và đánh số trang, xem trước trang in.2.Dặn dò: Về nhà hs nào có máy thì tiếp tục thực hành và xem tiếp bài 19.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 97

Hoà Bình, ngày 10/3/2008Ký duyệt (tuần 26)

Nguyễn Thị Liên

Page 98: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI 19. TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Biết các thao tác: tạo bảng, chèn, xoá, tách, gộp các ô, hàng và cột.

- Biết soạn thảo và định dạng bảng.2. Kỉ năng:

- Thực hiện được tạo bảng, các thao tác trên bảng, soạn thảo văn bản trong bảng.3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: không. 3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc tạo bảng:- Mục đích của việc tạo bảng là để tổ chức những thông tin, dữ liệu dưới dạng cột và hàng.- Hãy kể tên các văn bản được tổ chức dưới dạng bảng mà các em thường gặp?- Chúng ta có thể tạo bảng bằng lệnh hoặc chọn trực tiếp trên thanh công cụ. Giáo viên giới thiệu các cách tạo bảng.- Sau khi tạo xong bảng chúng ta tiến hành xử lí bảng: Đánh dấu bảng (hay chọn bảng). vậy để chọn bảng ta thực hiện như thế nào?- Giáo viên tóm tắt ý chính và giải thích cho học sinh hiểu gõ các thao tác trên.- Việc chọn một phần của bảng giúp người sử dụng có thể định

- Nghe giảng.

- Thời khoá biểu, phiếu điểm, sổ đầu bài của lớp,…- Chú ý nghe giảng.

- Nghe giảng.- Chú ý nghe giảng, tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

1. Tạo bảng:a. Tạo bảng bằng một trong các cách sau:* Cách 1: Table Insert Table…chọn số cột (Number of columns) và số hàng (Number of rows) cho bảng.* Cách 2: Nháy nút lệnh Insert table trên thanh công cụ chuẩn rồi kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và số cột.b. Chọn thành phần của bảng:- Cách 1: TableSelect, rồi chọn tiếp cell, row, column hay table.- Cách 2: Chọn trực tiếp:+ Chọn 1 ô: nháy chuột tại cạnh trái của ô đó.+ Chọn 1 hàng: Nháy chuột bên trái hàng đó.+ Chọn 1 cột: Nháy chuột ở đường viền trên của ô trên cùng

Đàm Tuấn Quỳnh 98

Tuần 27(24/3-30/3/08)Ngày soạn: 15/3/2008.Ngày dạy: 24/3/2008.Tiết 53

Page 99: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

dạng lại bảng và các thành phần trong bảng, mỗi thành phần của bảng có cách lựa chọn riêng.

- Đối với bảng mà có độ rộng quá lớn hoặc quá hẹp ở mỗi cột/ hàng thì ta phải làm thế nào? - Hãy trình bày các cách để thay đổi kích thước của cột/ hàng?

* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thao tác với bảng:- Khi chúng ta muốn có trong bảng nhiều hơn số dòng/ cột đã chọn thì chúng ta tiến hành chèn thêm cột hay dòng, còn nếu dư cột/dòng nào thì chúng ta sẽ xoá chúng đi.- Trong lúc làm việc với bảng rất nhiều khi ta cần phải chia nhỏ các ô hoặc gộp các ô với nhau.- Giáo viên hướng dẫn học sinh các cách tách và gộp ô.

- Để căn chỉnh nội dung bên trong của ô so với các đường biên ta có thể chọn lệnh Cell Alignment.

- Phải thay đổi kích thước của cột/ hàng đó.- Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

- Chú ý nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Quan sát các thao tác.

.- Nghe giảng.

trong cột đó.+ Chọn toàn bảng: Nháy chuột tại đỉnh góc trên bên trái của bảng (

).c. Thay đổi kích thước của cột/hàng:- Cách 1:+ Đưa con trỏ chuột vào đường viền của cột (hay hàng) cần thay đổi.+ Kéo thả chuột để thay đổi kích thước.- Cách 2: Dùng chuột kéo thả các nút trên thước ngang và dọc.2. Các thao tác với bảng:a. Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng và cột: Chọn ô, hàng hay cột sẽ xoá hoặc nằm bên cạnh đối tượng tương ứng cần chèn. Chọn lệnh tương ứng: table delete / table Insert.b. Tách một ô thành nhiều ô: Chọn ô cần tách. Table Split Cells…hoặc nút lệnh trên thanh công cụ table and borders. Nhập số hàng/cột.c. Gộp nhiều ô thành 1 ô: Table Merge cells hoặc nút lệnh trên thanh công cụ table and borders.d. Định dạng văn bản trong ô: Cell Alignment (căn thẳng ô).

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:1.Củng cố:

- Nhắc lại các thao tác cho học sinh. Nếu còn thời gian gọi 1 số học sinh lên làm trực tiếp thao tác vừa học.2.Dặn dò:

- Về nhà học bài và xem trước bài tập trang 128 và sách bài tập tương ứng.V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 99

Page 100: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, củng cố được nội dung cần thiết của bài 19: tạo và làm việc với bảng.2. Kỉ năng:

- Thực hiện được các thao tác với bảng.3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ:

- Câu hỏi: Nêu các thao tác tạo bảng và cách thực hiện (Phần tạo bảng).- Giáo viên gọi 1 hs lên bảng trình bày.- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).

- Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung

- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa trang 128 để nghiên cứu và làm các bài tập.- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và đưa ra phương án đúng cho bài tập 2?- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Giáo viên nhận xét và đánh giá.- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách tách 1 ô thành nhiều ô và gộp nhiều ô thành 1 ô?- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời bài tập 3.- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

- Quan sát các các bài tập sách giáo khoa trang 128.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Nhận xét và bổ sung (nếu có).- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Trả lời câu hỏi.

Bài 2 (sgk 128) Chọn phương án (C): Ô chứa con trỏ.

Bài 3(sgk 128) Các ô của bảng được tách hay gộp là tuỳ thuộc vào việc thông tin chứa trong chúng khác nhau hay giống nhau về bản chất.

Đàm Tuấn Quỳnh 100

Tuần 27 (24/3-30/3/08)Ngày soạn: 15/2/2008.Ngày dạy: 24/3/2008.Tiết 54.

Page 101: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Quan sát bài tập và thực hành 9 để trả lời các câu hỏi sau:+ Phần a sử dụng công cụ soạn thảo nào?+ Phần b sử dụng công cụ nào?

- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).- Phân tích và hướng dẫn cụ thể các cách thực hiện bài tập và thực hành 9 để tiết sau cho các em tiến hành thực hành trên phòng máy.

- Quan sát bài tập và thực hành 9.

- Sử dụng công cụ tạo bảng gồm 6 hàng và 7 cột.- Tạo bảng, gộp ô, định dạng kí tự trong bảng, định dạng đoạn văn bản,…- Nhận xét và bổ sung (nếu có).- Nghe giảng.

Bài 5 (sgk 128) Một số công cụ sạon thảo dùng để thực hiện bài tập và thực hành 9 là:

- Tạo bảng.- Gộp ô.- Định dạng kí tự.- Định dạng đoạn văn.- Định dạng danh sách

dạng số thứ tự và dạng liệt kê.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Về xem trước bài tập và thực hành 9 để tiết sau thực hành.

V. RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 101

Hoà Bình, ngày 17/3/2008Ký duyệt (tuần 27)

Nguyễn Thị Liên

Page 102: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo văn bản.

- Thực hành làm việc với bảng. 2. Kỉ năng:

- Định dạng được văn bản theo mẫu.- Thực hiện được các thao tác với bảng.

3. Thái độ:- Rèn các đức tính: Cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về làm việc với bảng.- Yêu cầu học sinh tạo bảng thời khoá biểu theo mẫu trang 127 sách giáo khoa.- Để tạo được bảng thời khoá biểu ta phải thực hiện lệnh gì?- Hãy cho biết số cột và dòng cần nhập để tạo bảng tkb?- Sau khi chúng ta chọn xong số dòng và cột ta sẽ làm gì tiếp?

- Yêu cầu học sinh hãy điền tên các môn học theo đúng thời khoá biểu của lớp em.- Quan sát và hướng dẫn các em thực hành.- Để tạo được bảng như trên ta

- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

- Chọn lệnh Table Insert Table…- Cần nhập 7 cột và 6 dòng.- Chọn ok sẽ tạo được 1 bảng trống có 6 hàng và 7 cột. - Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

- Thực hành.

- Cần nhập 6 dòng và 7

1 Làm việc với bảng: - Hãy tạo thời khoá biểu theo mẫu sách giáo khoa trang 127.

- Hãy điền tên các môn học theo đúng thời khoá biểu của lớp em.

- Hãy trình bày bảng so sánh

Đàm Tuấn Quỳnh 102

Tuần 28 (31/3-5/4/08)Ngày soạn: 22/3/2008.Ngày dạy: 31/3/2008.Tiết 55, 56.

Page 103: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

cần nhập số dòng và cột như thế nào?- Giáo viên có thể hương dẫn tạo 1 bảng với số dòng, cột tuỳ ý. Xuất phát từ bảng này hãy dùng các lệnh chèn thêm hoặc xoá bớt cột và hàng để bảng có số cột và hàng theo yêu cầu.- Để trình bày được bảng ta phải thực hiện các thao tác gì?

- Yêu cầu học sinh thực hành việc tạo và trình bày bảng.- Giáo viên phân tích, nhận xét và quan sát các nhóm thực hiện, hướng dẫn trực tiếp đối với các nhóm chưa thực hành được.* Hoạt động 2(tiết 2):Tìm hiểu về việc soạn thảo và trình bày văn bảng.- Trong phần này yêu cầu 1 kĩ năng tổng hợp, hầu như các kiến thức về gõ và trình bày văn bản đều được huy động. Tuy nhiên, để làm được như mẫu có thể có nhiều cách khác nhau, nhưng nếu chọn đúng công cụ trong soạn thảo thì việc thực hiện sẽ dễ dàng hơn.- Để trình bày văn bản như sgk trang 128 thì ta phải thực hiện như thế nào?

- Phân tích và nhận xét, giáo viên yêu cầu học sinh gõ đúng chính tả tiếng Việt và tuân thủ các quy ước trong soạn thảo.

cột.

- Nghe giảng.

- Gộp ô dùng lệnh Table Merge Cells, điều chỉnh độ rộng cột hàng tương ứng, gõ tiêu đề cho các cột, định dạng các tiêu đề,…- Tiến hành thực hành tạo bảng vào máy.- Nghe giảng và thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

- Nghe giảng.

- Tạo khung cho văn bản bằng text box.- Sử dụng định dạng kiểu danh sách cho phần than và phần “nơi nhận”.- Sử dụng căn giữa, căn đều hai bên, chữ đậm, canh trái,….- Nghe giảng và thực hành nhập văn bản trang 128 sách giáo khoa.

Đà Lạt, một điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam, với một vài điểm du lịch tại các nước khác theo mẫu sách giáo khoa trang 127.

2. Soạn thảo và trình bày văn bản:- Hãy sử dụng các công cụ soạn thảo em biết để trình bày văn bản trang 128.

Đàm Tuấn Quỳnh 103

Page 104: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Quan sát các nhóm thực hiện, giải đáp các câu hỏi của học sinh (nếu có), hướng dẫn trực tiếp những nhóm chưa thực hiện được đúng theo yêu cầu.- Nếu còn thời gian hướng dẫn các em thực hành theo bài đọc thêm 5.

- Thực hành.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Các kiến thức về tạo bảng và soạn thảo văn bản.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 104

Hoà Bình, ngày 24/3/2008Ký duyệt (tuần 28)

Nguyễn Thị Liên

Page 105: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

CHƯƠNG IV. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET.BÀI 20. MẠNG MÁY TÍNH.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết nhu cầu nối mạng máy tính. - Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng, các mô hình mạng.2. Kỉ năng: Phân biệt được qua hình vẽ:

- Các mạng LAN và WAN.- Các mạng không dây và mạng có dây.- Một số thiết bị kết nối.- Mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ.

3. Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về mạng máy tính và Internet.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ:Không3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung

* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về mạng máy tính.- Tại sao cần phải kết nối các máy tính thành mạng?

- Vậy mạng máy tính bao gồm những thành phần nào? Và các tiện ích khi thực hiện kết nối máy tính thành mạng?- GV gợi ý hs trả lời các tiện ích khác có được khi nối kết các máy tính.* Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương thức và giao thức

- Khi máy tính ra đời và càng ngày làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lý thông tin cũng tăng dần và kết nối mạng là 1 tất yếu.- Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Suy nghĩ và trả lời theo gợi ý của giáo viên.

1. Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần:- Các máy tính.- Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các m/tính với nhau.- Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề sau:- Trao đổi thông tin nhanh.- Dùng chung dl, thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền.

2. Phương thức và giao thức truyền thông của mạng m/tính:a. Phương thức truyền thông

Đàm Tuấn Quỳnh 105

Tuần 29 (7/4-12/4/08)Ngày soạn: 18/3/2008.Ngày dạy: 7/4/2008.Tiết 57, 58.

Page 106: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

truyền thông của mạng mt:- Để tạo thành mạng, các máy tính trong mạng phải có khả năng kết nối vật lí với nhau và tuân thủ các quy tắc truyền thông thống nhất để giao tiếp được với nhau.- Vậy môi trường vật lý được sử dụng để kết nối các máy tính trong mạng gồm mấy loại và nêu đặc điểm của các loại đó?- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?- Để có 1 mạng máy tính thì cần ít nhất bao nhiêu máy tính kết nối lại với nhau?

- Kết nối vật lý mới cung cấp môi trường để các máy tính trong mạng có thể thực hiện truyền thông với nhau. Tương tự như vậy, để các mt trong mạng giao tiếp được với nhau chúng phải sử dụng cùng 1 giao thức như 1 ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng.* Hoạt động 3 (tiết 2): Tìm hiểu về phân loại mạng máy tính:- Mạng máy tính được phân thành những loại mạng nào?- Hãy nêu sự giống và khác nhau của các mạng cục bộ và mạng diện rộng.

- Phân tích, đánh giá và giáo viên treo các bảng phụ về mạng cục bộ và mạng diện rộng để học sinh quan sát.

- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Mạng có dây giống với mkd ở điểm là cùng có cả 2 tphần mạng, tuy nhiên chủ yếu khác nhau về đường truyền (hữu tuyến và vô tuyến). Đặc trưng lớn nhất của mkd là không cần sd dây, đây là giải pháp nối mạng tiên tiến, thuận tiện hơn.- Nghe giảng.

- Được phân thành 2 loại: Mạng Lan và Wan.- Giống nhau là cách phân loại dưới góc độ địa lí của mạng máy tính. Khác nhau về: Vị trí địa lí, số lượng máy, công nghệ truyền thông.

- Nghe giảng và quan sát.

(Media):* Kết nối có dây (cable): cáp truyền thông có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang,…- Mỗi máy tính cần có: Vĩ mạng, cáp mạng, giắc cắm, bộ khuếch đại, bộ tập trung, bộ định tuyến,…- Cách bố trí: Kiểu đường thẳng, vòng, hình sao.

* Kết nối không dây:- Cần có: Điểm truy cập không dây wap, vĩ mạng không dây, bộ định tuyến không dây,…- Phụ thuộc vào các yếu tố:+ Số lượng mt tham gia mạng.+ Tốc độ truyền thông trong mạng+ Địa điểm lắp đặt mạng.+ Khả năng tài chính.b. Giao thức (Protocol):- Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dl.- Các giao thức thường dùng: TCP/IP.3. Phân loại mạng máy tính:- Mạng cục bộ (LAN): Là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau.

- Mạng diện rộng (WAN): là mạng kết nối các máy tính ở cách nhau 1 khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thường liên kết các

Đàm Tuấn Quỳnh 106

Page 107: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

* Hoạt động 4: Tìm hiểu về các mô hình mạng:- Xét theo chức năng của các máy tính trong mạng, có thể phân mạng thành 2 mô hình.- Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trình bày hai mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ?- Thế nào là máy chủ? Máy khách?- Mô hình khách chủ có ưu điểm là quản lí dữ liệu tập trung, chế độ bảo mật tốt, thích hợp với mạng trung bình và lớn.

- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Nghiên cứu sgk và trả lời.

mạng cục bộ.

4. Các mô hình mạng:a. Mô hình ngang hàng (pear- to pear): Trong mô hình tất cả các máy tính bình đẳng như nhau, các máy đều có thể sử dụng tài nguyên của máy khác và ngược lại.b. Mô hình khách chủ (Client sever): - Máy chủ là mt đảm bảo việc phục vụ các máy khác bằng cách điều khiển việc phân bổ các tài nguyên với mục đích sử dụng chung. - Máy khách là máy sử dụng các tài nguyên do máy chủ cung cấp.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Môi trường truyền thông gồm những loại nào?- Cần những gì thì thành 1 mạng máy tính?- Việc phân chia hay tên gọi mạng máy tính như thế nào?- Về làm các bt 1-7 (sgk 140) và xem trước bài mới.V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 107

Hoà Bình, ngày 31/3/2008Ký duyệt (tuần 29)

Nguyễn Thị Liên

Page 108: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI 21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU VÀ INTERNET.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/ IP. - Biết các cách kết nối với Internet.

- Biết khái niệm địa chỉ IP.2. Kỉ năng: 3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về mạng máy tính và Internet.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ:- Câu hỏi 1: Nêu hai loại mô hình mạng. Hãy phân biệt máy khách và máy chủ?- Câu hỏi 2: Thế nào là giao thức? Điều kiện để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau là gì?- Câu hỏi 3: Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa kết nối có dây và kết nối không dây?3.Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung

* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về Internet.- Mạng máy tính lớn nhất hiện nay là mạng Internet. Vậy Internet là gì?- Nêu các tiện ích nhờ sử dụng mạng Internet, đặc biệt nhấn mạnh mạng Internet tạo ra phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người.- Hãy nhắc lại tại sao các máy tính có thể trao đổi thông tin được với nhau?

- Internet do ai đứng ra xây dựng và ai là người chủ sở

- Kể những hiểu biết về Internet.

- Nghe giảng.

- Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng phải sử dụng cùng giao thức.- Không ai là chủ sở hữu của mạng Internet, mà nó

1. Internet là gì? Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa.- Internet được tài trợ bởi các chính phủ, cơ quan khoa học và đào tạo,…không ai là chủ sở hữu.- Thiết lập năm 1983.

Đàm Tuấn Quỳnh 108

Tuần 30 (14/4-19/4/08)Ngày soạn: 4/4/2008.Ngày dạy: 14/4/2008.Tiết 59, 60.

Page 109: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

hữu nó?

- Theo em thì Internet được xây dựng vào năm nào?- Với sự phát triển của công nghệ, Internet phát triển không ngừng về số và chất lượng.* Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc kết nối Internet bằng cách nào?- Các máy tính trao đổi được thông tin với nhau nhờ chúng kết nối lại với nhau. Vậy chúng ta kết nối Internet bằng cách nào?- Hãy nêu ưu và khuyết điểm của cách sử dụng môđem qua đường điện thoại?

- Đường truyên này chỉ hợp với cá nhân nhu cầu sử dụng Internet không cao. Người dùng vừa phải trả tiền Internet vừa phải trả tiền điện thoại.- Vậy còn đối với cách sử dụng đường truyền riêng thì có ưu, khuyết điểm gì?

- Ngoài hai cách kết nối trên, chúng ta còn có thể kết nối mạng Internet bằng những phương thức nào nữa?

- Nhận xét và phân tích.

* Hoạt động 3 (tiết 2): Tìm

được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa học và đào tạo,…- Internet được xây dựng năm 1983.- Nghe giảng.

- Nghe giảng và trả lời: có 2 cách là sử dụng môđem qua đường điện thoại và sử dụng đường truyền riêng.- Cách kết nối này rất thuận tiên cho người dùng nhưng nhược điểm là tốc đường truyền không cao.- Nghe giảng.

- Ưu điểm của cách kết nối này là tốc độ đường truyền cao, phù hợp với những nơi có nhu cầu kết nối liên tục và trao đổi thông tin với khối lượng lớn.- Một số phương thức kết nối khác: sử dụng đường truyền ADSL, truyền hình cáp, công nghê không dây,…- Nghe giảng.

2. Kết nối Internet bằng cách nào?a. Sử dụng môđem qua đường điện thoại:- Máy tính cần được cài đặt môđem và kết nối qua đường điện thoại.- Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền sử dụng và mật khẩu.

b. sử dụng đường truyền riêng:- Người dùng thuê đường truyền riêng.- Một máy chủ kết nối với đường truyền và chia sẽ cho các máy con trong mạng.

c. một số phương thức kết nối khác:- Sử dụng đường truyền ADSL.- Hiện nay đã có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua truyền hình cáp.- Trong công nghệ không dây, WiFi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện.3. Các máy tính trong Internet

Đàm Tuấn Quỳnh 109

Page 110: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

hiểu về việc các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?- Các mạng trong Internet thường có cấu trúc khác nhau. Các thông tin truyền đi được chia thành các gói nhỏ, các gói được chuyên trong mạng không phụ thuộc với nhau.- Bộ giao thức TCP/IP gồm nhiều giao thức, trong đó gồm hai giao thức cơ bản: TCP và IP.- Như chúng ta đã biết, mỗi bức thư muốn gửi đến đúng người nhận thì trên thư phải ghi địa chỉ của người nhận. Cũng như vậy, để 1 gói tin đến đúng máy nhận thì gói tin đó phải có thông tin để xác định máy đích.- Hãy trình bày những hiểu biết của em về địa chỉ IP và tên miền?- Trong tên miền, trường cuối cùng bên phải thường là tên viết tắt của tên nước hay tổ chức quản lý như vn, jp,…

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

giao tiếp với nhau bằng cách nào? Để các máy tính có thể trao đổi thông tin được với nhau, các máy tính trong Internet sử dụng bộ giao thức truyền thông thống nhất là TCP/IP. Nội dung gói tin bao gồm các thành phần sau:

- Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi.- Dữ liệu, độ dài.- Thông tin kiểm soát lỗi và

các thông tin phục vụ khác.* Làm thế nào để gói tin đến đúng người nhận?- Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có 1 địa chỉ duy nhất và được gọi là địa chỉ IP: 1992.168.100.1.- Để thuận tiện người ta biểu diễn địa chỉ IP dưới dạng kí tự (tên miền): www.vnn.vn, www.fpt.vn- tên miền có nhiều trường phân cách bởi dấu chấm (.)

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Nhắc lại các cách kết nối Internet.- Khi truyền tin, thông tin được chia nhỏ và được truyền đi không phụ thuộc lẫn nhau.- Các máy tính được đánh địa chỉ duy nhất.- Về học bài và xem trước bài 22.V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 110

Hoà Bình, ngày 7/4/2008Ký duyệt (tuần 30)

Nguyễn Thị Liên

Page 111: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI 22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET.

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:

- Biết khái niệm trang web, website. - Biết chức năng trình duyệt web.

- Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.2. Kỉ năng:

- Sử dụng được trình duyệt web.- Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên internet.- Thực hiện được việc giữ và nhận thư điện tử.

3. Thái độ:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về mạng máy tính và Internet.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ:- Câu hỏi 1: Internet là gì? Tác dụng của Internet?- Câu hỏi 2: Có mấy cách kết nối với Internet? Kể tên?- Câu hỏi 3: Cơ chế để các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau?3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung- Nhờ có dịch vụ Internet mà người dùng có thể truy cập, tìm kiếm thông tin, nghe nhạc,..trong những ứng dụng đó phải kể đến các ứng dụng phổ biến là tổ chức và truy cập thông tin, tìm kiếm thông tin và thư điện tử.* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về việc tổ chức và truy cập thông tin.- Các thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản. Vậy siêu văn bản là gì?

- Nghe giảng.

- Nghe giảng và tham khảo sách giáo khoa trả lời câu hỏi.

1. Tổ chức và truy cập thông tin:a. Tổ chức thông tin: - Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML tích hợp nhiều phương

Đàm Tuấn Quỳnh 111

Tuần 31 (21/4-26/4/08)Ngày soạn: 10/4/2008.Ngày dạy: 21/4/2008.Tiết 61, 62.

Page 112: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Dấu hiệu nào nhận biết được là siêu văn bản?- Lấy dv để học sinh hiểu rõ hơn về dấu hiệu nhận biết.- Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các tài nguyên trên Internet nói chung và đảm bảo việc truy cập đến chúng, người ta sử dụng hệ thống www.- Vậy thế nào là trang web?

- Có mấy loại trang web? kể tên?- Để truy cập đến trang web người dùng cần phải sử dụng 1 chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web.- Tham khảo sách giáo khoa hãy cho biết thế nào là trình duyệt web?- Hãy kể tên một số trình duyệt web thông dụng?- Hiện nay công việc thiết kế trang web đã trở thành đơn giản. Một người bình thường cũng có thể tạo trang web cho riêng mình.* Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc tìm kiếm thông tin trên Internet.- Một nhu cầu phổ biến của người dùng là làm thế nào để truy cập được các trang web chứa nội dung liên quan đến vấn đề mình quan tâm?- Vậy các em thường tìm kiếm thông tin bằng mấy cách? Đó là những cách nào?- Hãy kể tên một số website mà

- Dấu hiệu nhận biết svb: từ gạch chân, đổi màu.- Quan sát ví dụ và nghe giảng.- Nghe giảng.

- Trang web là thành phần cơ bản cấu thành www. Mỗi website có thể có nhiều trang, trang đầu tiên gọi là trang chủ.- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.- Nghe giảng.

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Internet Explorer, Netcape Navigator,…- Nghe giảng.

- Nghe giảng và trả lời câu hỏi: tìm kiếm thông tin trên Internet.

- Có 2 cách tìm kiếm

tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,…và liên kết tới các văn bản khác.- Từ gạch chân, đổi màu.- Siêu văn bản được gắn cho 1 địa chỉ truy cập gọi là trang web.- WWW: là hệ thống thông tin siêu phương tiện tìm kiếm các tài nguyên của Internet và đảm bảo việc thâm nhập đến chúng…- Trang web được tạo ra nhờ sử dụng ngôn ngữ siêu văn bản HTML.

- Có 2 loại trang web: Trang web tỉnh và trang web động.b. Truy cập trang web:- Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài nguyên khác của Internet.- Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, Fire Fox,…

2. Tìm kiếm thông tin trên Internet:Có 2 cách thường được sử dụng:- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông tin được nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web tỉnh.Vd: http://www.nhandan.org;...- Tìm kiếm nhờ các trang web động trên các máy tìm kiếm.* Để sử dụng tìm kiếm, gõ địa

Đàm Tuấn Quỳnh 112

Page 113: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

em biết?* Hoạt động 3: Tìm hiểu về thư điện tử:- Em hiểu như thế nào về thư điên tử?- Địa chỉ thư được viết như thế nào? Hãy cho một sô ví dụ minh hoạ về địa chỉ thư?- Dịch vụ chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư: thư, âm thanh, hình ảnh,…Người dùng muốn sử dụng, phải đăng kí hộp thư điện tử gồm: Tên truy cập và mật khẩu. Mỗi địa chỉ thư là duy nhất.* Hoạt động 4: Tìm hiểu về vấn đề bảo mật thông tin:- Ngoài việc khai thác các dịch vụ trên Internet, người dùng cần phải biết bảo vệ mình trước các nguy cơ trên Internet như: tin tặc, virus, thư điện tử,…vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet.- Vậy em đã biết có những cách nào để bảo vệ thông tin?- Ở chương 2, ta đã nói đến mã hoá thông tin thành dữ liệu để đưa vào máy tính. Việc mã hoá thông tin còn được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau.- Việc mã hoá được thực hiện như thế nào? Cho ví dụ?- Nhận xét và phân tích:

C/ốc a b c d e .. x y ZCĐMH c d e f h .. z a b

Vd: từ ‘bac’ ‘dce’.- Cũng như khi mở của, ta thu được không khí thì ta cũng thu được cả bụi và vi trùng vào Internet cũng vây.- Chỉ nên sử dụng Internet vào các mục đích học tập, vui chơi, giải trí lành mạnh đúng mức.

thông tin thường được sử dụng.- google, yahoo, alta vista, MSN,…

- Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời.- <tên hộp thư>@<tên máy chủ nơi đặt hộp thư>- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.- Nghe giảng.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

chỉ trang web vào thanh địa chỉ rồi nhấn enter.

3. Thư điện tử: - Khái niệm: thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.- Địa chỉ thư: <tên hộp thư> @ <tên máy chủ nơi đặt hộp thư>Vd: [email protected] [email protected] Có thể đăng kí hộp thư tại các website: www.vnn.vn; www.fpt.vn; www.yahoo.com; www.hotmail.com;....

4. Vấn đề bảo mật thông tin:a. quyền truy cập website:- Người ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng tên và mật khẩu đăng nhập.- Chỉ đúng đối tượng quan tâm mới có thể vào xem được.

b. Mã hoá dữ liệu:- Mã hoá dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp mà chỉ người biết giải mã mới đọc được.- Việc mã hoá được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm.

c. Nguy cơ nhiểm virus khi sử dụng các dịch dụ Internet:- Để bảo vệ máy tính của mình không bị nhiễm virus, người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus (Bkav, D2, Norton Antivirus,…) và cập nhật phiên bản mới thường xuyên để ngăn ngừa virus mới.

Đàm Tuấn Quỳnh 113

Page 114: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Khái niệm siêu văn bản.- Khái niệm liên kết.- Hệ thống WWW.- Khái niệm trang web, website và trang chủ.- Nên chú ý khi sử dụng Internet.- Về học bài và xem trước các bài thực hành.V. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 114

Hoà Bình, ngày 14/4/2008Ký duyệt (tuần 31)

Nguyễn Thị Liên

Page 115: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

ÔN TẬP HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức:

Hệ thống kiến thức tin học trong cả học kì I, gồm chương III và chương IV.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn trước các chương III và IV.

III. NỘI DUNG ÔN TẬP:4. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.5. Kiểm tra bài củ:6. Nội dung ôn tập:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung- Hướng dẫn học sinh ôn lại các kiến thức đã học của các chương III và chương IV.- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm của hệ soạn thảo văn bản và kể tên các chức năng của hệ soạn thảo văn bản?

- Hãy kể tên các chức năng của Microsoft Word?

- Kể tên các đơn vị xử lí trong văn bản?- Hãy cho biết các bộ mã trong hệ soạn thảo văn bản mà em biết?- Yêu cầu học sinh kể tên các công cụ trợ giúp soạn thảo mà các em đã được học?- Phân tích và nhận xét qua đó

- Ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: các chức năng: Nhập và lưu trữ văn bản; Sửa đổi trình bày văn bản; tìm kiếm và thay thế, tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng.- Tính toán và lập bảng, soạn thảo văn bản, tạo các tệp đồ hoạ, chạy các chương trình ứng dụng khác.- Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang và trang màn hình.- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Tìm kiếm và thay thê, gõ tắt và sửa lỗi.

- Chú ý nghe giảng.

Chương III:- Hệ soạn thảo văn bản và các chức năng chính của nó.

- Các chức năng của Microsoft Word.

- Các đơn vị xử lí trong văn bản.- Các bộ mã trong hệ soạn thảo văn bản.

- Các công cụ trợ giúp soạn thảo văn bản.

- Các câu lệnh dùng trong

Đàm Tuấn Quỳnh 115

Tuần 32 (28/4-3/5/08)Ngày soạn: 18/4/2008.Ngày dạy: 28/4/2008.Tiết 62.

Page 116: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

giúp cho học sinh nhớ lại các câu lệnh sử dụng trong soạn thảo văn bản.

- Hãy kể tên các thiết bị mạng mà em biết? - Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm mạng máy tính, giao thức và internet?

- Hãy cho biết cấu trúc của một địa chỉ thư điện tử?- Yêu cầu học sinh so sánh sự giống và khác nhau giữa kết nối có dây và kết nối không dây?- Hãy nêu những đặc điểm chính của mạng cục bộ và mạng diện rộng?- Phân tích và nhận xét

- Hub, môđem, Vỉ mạng, giắc cắm, cáp,…- Suy nghĩ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên.

- <tên truy cập> @ <tên máy chủ nơi đặt hộp thư>.- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng.

soạn thảo văn bản.

Chương IV- Các thiết bị của mạng máy tính.- Khái niệm mạng máy tính, Internet, giao thức.- Internet được thiết lập năm nào và Việt Nam chính thức kết nối mạng năm nào?- Địa chỉ thư điện tử, website.

- Kết nối mạng có dây và kết nối không dây.

- Mạng diện rộng (Wan) và mạng cục bộ (Lan)

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Về ôn kỉ đề cương và xem lại các bài tập đã làm trong sgk và sbt.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 116

Page 117: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

ÐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IINĂM HỌC 2007 -2008

1. Mục đích – yêu cầu:- Kiểm tra kiến thức các chương III và IV đã học.

- Có thái độ nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.2. Ma trận đề:

Nhận biết Câu 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9, 11, 12, 14, 17, 19, 20Thông hiểu Câu 4, 8, 10, 13, 15, 16.Vận dụng Câu 21, câu 22.

3. Nội dung đề:

Yêu cầu: Hãy chọn phương án trả lời đúng và gạch chéo vào ô tương ứng trong bảng.

Câu 1: Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện:a. Nhập văn bản.b. Sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác.c. Lưu trữ và in văn bản.d. Các ý trên đều đúng.

Câu 2: Chức năng chính của Microsoft Word là gì?a. Tính toán và lập bản. b. Tạo các tệp đồ hoạ.c. Soạn thảo văn bản. d. Chạy các chương trình ứng dụng khác.

Câu 3: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?a. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản.b. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản.c. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản.d. Từ - câu - đoạn văn bản – kí tự.

Câu 4: Trong các cách sắp xếp trình tự công việc dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản?

a. Chỉnh sửa – trình bày – gõ văn bản – in ấn. b. Gõ văn bản - chỉnh sửa – trình bày – in ấn.c. Gõ văn bản – trình bày - chỉnh sửa – in ấn.d. Gõ văn bản – trình bày – in ấn - chỉnh sửa.

Câu 5: Để có thể soạn thảo văn bản tiếng Việt, trên máy tính thông thường cần phải có:

Đàm Tuấn Quỳnh 117

Tuần 32 (28/4-3/5/2008)Ngày soạn: 19/4/2008.Ngày dạy: 2/5/2008.Tiết 64.

Page 118: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

a. Phần mềm soạn thảo văn bản.b. Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt và bộ phông chữ tiếng Việt.c. Chương trình Vietkey.d. Cả a và c đều đúng.

Câu 6: Trong các bộ mã dưới đây, bộ mã nào không hỗ trợ Tiếng Việt?a. ASCII b. UNICODE c. TCVN3 d. VNI

Câu 7: Trong các phông chữ cho hệ điều hành WINDOWS dưới đây, phông chữ nào không dùng mã VNI WIN?

a. Time New Roman b. VNI-Times c. VNI-Top d. Cả b & c đều đúng.Câu 8: Sau khi thay đổi định dạng một dòng của văn bản thì định dạng trang của văn bản đó:

a. Thay đổi. b. Không thay đổi.Câu 9: Các công cụ trợ giúp soạn thảo, đó là:

a. Tìm kiếm và thay thế. b. Gõ tắt và sữa lỗi.c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai.

Câu 10: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?a. Vỉ mạng. b. Modem c. Webcam d. Hub.

Câu 11: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet?a. Là mạng của các mạng, có qui mô toàn cầu.b. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú.c. Là mạng có qui mô toàn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP.d. Là môi trường truyền thông toàn cầu dựa trên kĩ thuật máy tính.

Câu 12: Việt Nam chính thức kết nối vào mạng Internet vào năm nào?a. 1992. b. 1983. c. 1997. d. 1969.

Câu 13: Địa chỉ thư điên tử (E_mail) nào sau đây hợp lệ?a. Hoangminh.fpt.vn@ b. [email protected]@c. [email protected] d. Dantruong.yahoo@com

Câu 14: WWW là viết tắt của?a. World Wide Web.b. Word Windows Web c. Word Area NetWork d. Word

Wide Web.Câu 15: LAN là viết tắt của?

a. Local Approved Net b. Local Area NetWorkc. List Application NetWork. d. Logo Area NetWork.

Câu 16: Website nào sau đây của Bộ giáo dục và đào tạo?a. WWW.yahoo.com b. WWW.nhacso.netc. WWW.edu.net.vn d. WWW.tuoitre.com

Câu 17: Ai là chủ sở hữu của Internet?a. Các cơ quan khoa học. b. Bộ quốc phòng Mỹ.c. Các tổ chức chính phủ. d. Không ai là chủ sở hữu của Internet

cả.Câu 18: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?

a. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng cáp.b. Mạng không dây kết nối các máy tính bằng song rađiô, bức xạ hồng ngoại, song

truyền qua vệ tinh.

Đàm Tuấn Quỳnh 118

Page 119: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

c. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các điện thoại di động.

d. Mạng có dây có thể đặt cáp đến bất cứ địa điểm và không gian nào. Câu 19: Hãy chọn phương án đúng nhất: Mạng cục bộ là mạng:

a. Có từ 10 máy trở xuống.b. Kết nối các máy tính trong một phạm vi địa lí rộng lớn.c. Của một một gia đình hay của một phòng ban trong một cơ quan.d. Kết nối một số lượng nhỏ máy tính ở gần nhau.

Câu 20: Hãy chọn phương án đúng nhất: Mạng diện rộng là:a. Mạng có từ 100 máy trở lên. b. Mạng Internet.c. Mạng liên kết các mạng cục bộ bằng các thiết bị kết nối.d. Mạng của một quốc gia.

Câu 21: Hãy ghép mỗi chức năng ở cột bên trái với lệnh tương ứng ở cột bên phải.1>…..Tạo bảng a> Format Bullets and Numbering2>…..Gộp ô b> Insert Table Insert3>…..Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn c> Table Merge Cells4>…..Xem văn bản trước khi in d> Edit Find5>…..Đánh số trang e> Table Split Cells6>…..Tìm kiếm f> Table Insert7>…..Định dạng kiểu danh sách g> Table Delete8>…..Xoá hàng, cột h> Format Drop Cap9>…..Tách ô i> File Print Preview10>….Thêm hàng, cột j> Insert Page Numbers11>….Ngắt trang k> File Page Setup12>….Gõ tắt và sữa lỗi m> Format Paragraph13>….Thay thế n> Tools Autocorrect Options14> .…Định dạng đoạn văn bản o> Edit Replace15>….Định dạng trang p> Insert Break

Câu 22: Hãy tìm những cụm từ thích hợp nhất để điền vào các ô trong định nghĩa dưới đây.Giao thức truyền thông là bộ các…………………phải tuân thủ trong

việc……………………thông tin …………………………….giữa các …………………………và………………………………….

4. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

- Từ câu 1 đến câu 20 (10 điễm) mỗi câu 0,25 điễm: 1. d 11. c2. c 12. a3. b 13. c4. b 14. a5. d 15. b6. d 16. c7. a 17. d8. b 18. d9. c 19. d

Đàm Tuấn Quỳnh 119

Page 120: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

10. c 20. b- Câu 21 (3,75 điễm) mỗi ý 0,25 điễm:

1> b 9> e2> c 10> f3> h 11> p4> i 12> n 5> j 13> o6> d 14> m7> a 15> k8> g

- Câu 22 (1,25 điễm) mỗi cụm từ điền vào ô trống 0,25 điễmQuy tắc, trao đổi, trong mạng, thiết bị nhận, truyền dữ liệu.

5. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 120

Hoà Bình, ngày 21/4/2008Ký duyệt (tuần 32)

Nguyễn Thị Liên

Page 121: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức:

Học sinh nắm được kiến thức cơ bản, cũng cố được nội dung cần thiết của chương IV.2. Kỉ năng:3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phiếu bài tập.2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn toàn bộ chương IV.

III. NỘI DUNG ÔN TẬP:1.Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài củ:3.Nội dung ôn tập:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung- Sửa bài thi cho học sinh.- Giáo viên phát phiếu bài tập cho tất cả các học sinh trong lớp và yêu cầu học sinh xem nội dung trong phiếu.- Nhắc lại các kiến thức và phương pháp làm trắc nghiệm, hướng dẫn các em làm bài.- Đối với các câu 1, 2 giáo viên yêu cầu học sinh xem lại bài 20 sách giáo khoa để có thể làm bài chính xác hơn.

- Đối với câu 3, 4, 5 thì giáo viên yêu cầu học sinh xem lại bài 21.

- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nghe giảng.1d

- Câu 2. c

- Câu 3. b

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:Câu 1: Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần:a. Các máy tính.b. Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau.c. Phần mềm cho phép giao tiếp giữa các máy tính.d. Cả 3 thành phần trên.Câu 2: Mạng Lan có đặc điểma. Có thể cài đặt trong phạm vi 1 quốc gia.b. Có thể cài đặt trong phạm vi 1 thành phố.c. Có thể cài đặt trong phạm vi có bán kính vài trăm met.d. Cả a, b, c đều sai.Câu 3: Có mấy loại địa chỉ I?a. Có 1 loại. b. Có 2 loại.c. Có 3 loại. d. Có 4 loại.Câu 4: Giao thức để máy

Đàm Tuấn Quỳnh 121

Tuần 33 (5/5-11/5/2008)Ngày soạn: 25/4/2008.Ngày dạy: 5/5/2008.Tiết 65.

Page 122: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Còn các câu 6, 7, 8 thì các em phải xem lại bài nào để làm?

- Giáo viên cho thời gian các em suy nghĩ để làm bài.

- Giáo viên gọi từng em lên làm từng câu và giải thích tại sao đúng và tại sao sai.- Giáo viên nhận xét và giải thích.

- Câu 4. c

- Câu 5. c - Bài 22.

- Câu 6. d

- Câu 7.c

- Câu 8. a

- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nghe giảng.

tính nhận ra trong Internet là:a. HTTP b. FTPc. TCP/IP d. SMTPCâu 5: Tìm kiếm thông tin trên Internet thường được sử dụng:a. 4 cách b. 2 cáchc. 1 cách d. 3 cáchCâu 6: Địa chỉ thư điện tử (E-mail) nào sau hợp lệa. hoangminh.fpt.vnb. [email protected]@c. [email protected]. [email protected]âu 7: Địa chỉ website nào sau đây hợp lệ:a. hoangminh_fpt.vnb. [email protected]. www.laodong.com.vnd. manhhung.eduCâu 8: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau đây?a. www chính là Internet vì www là trang thông tin toàn cầu.b. www là một trong những dịch vụ cơ bản triển khai trên Internet.c. FPT và E_mail là 2 trong số các dịch vụ cơ bản của Internet.d. TCP/IP là giao thức triển khai trên Internet.Đáp án: 1d, 2c, 3b, 4c, 5c, 6c, 7c, 8a.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Về ôn để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết và xem trước các bài thực hành.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Đàm Tuấn Quỳnh 122

Page 123: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 2)NĂM HỌC 2007 -2008

I. Mục tiêu cần đánh giá:Kiểm tra kiến thức, kĩ năng của học sinh về mạng máy tính và Internet.

II. Mục đích – yêu cầu:1. Kiến thức:

Biết chức năng trình duyệt web, dịch vụ tìm kiếm thông tin, thư điện tử.2. Kĩ năng:

Sử dụng được trình duyệt web, đăng nhập hộp thư, đọc thư, soạn thư và gửi thư3. Thái độ:

Có thái độ trung thực, nghiêm túc trong khi làm bài.III. Ma trận đề:

Bài 20 Bài 21 Bài 22Nhận biết Câu 2 Câu 3, 4

Thông hiểu Câu 1 Câu 1, 5Vận dụng Câu 5

IV. Nội dung đề: Câu 1: Chọn các câu đúng trong các câu sau:

a. Chỉ có HTML mới có khả năng tạo các siêu văn bản trên Internet.b. Muốn truy cập một trang web nào đó trong một website thì phải truy cập qua

trang chủ.c. Trong bộ giao thức TCP/IP không có giao thức HTTP.d. Trang web động khác với trang web tĩnh vì nội dung của nó luôn được cập

nhật, đổi mới.e. Trang web tra cứu điểm thi đại học là trang web động vì ta có thể thay đổi nội

dung của nó theo nhu cầu bản thân.f. Trang web tra cứu điểm thi đại học là trang web động vì ta có thể tương tác

với nó để nhận được các thông tin cần thiết.g. Không có cách nào cho phép hai người khác nhau dùng chung một hộp thư

điện tử.Câu 2: Em hãy trình bày các thành phần của một mạng máy tính?Câu 3: Những trình duyệt nào thường được dùng để truy cập Internet?Câu 4: Em hãy trình bày hiểu biết của mình về siêu văn bản, website, trình duyệt web.Câu 5: Em hãy nêu các bước cần thực hiện để đăng nhập hộp thư, đọc thư, soạn thư và gửi thư đối với một hộp thư trên website Yahoo.

Đàm Tuấn Quỳnh 123

Tuần 33 (5/5-11/5/2008)Ngày soạn: 25/4/2008.Ngày dạy: 9/5/2008.Tiết 66.

Page 124: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

v. Đáp án và thang điểm:Câu 1 (1,5 điểm). c và f.Câu 2 (1,5 điểm)

Các thành phần của một mạng máy tính: các máy tính; các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau; phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.Câu 3 (1 điểm). Internet Explorer, Netscape Navigotor.Câu 4 (3 điểm). Mỗi ý một điểm.

- Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,…và liên kết tới các văn bản khác.

- Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống www được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập.

- Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài nguyên khác của Internet.

Câu 5 (3 điểm) Mỗi mục đúng 1 điểma. Đăng nhập hộp thư: để sử dụng hộp thư phải đăng nhập hộp thư, thực hiện các

thao tác sau: Mở trang chủ của website thư điện tử (http:/mail.yahoo.com.vn) Gõ tên truy cập và mật khẩu. Nháy chuột vào nút đăng nhập để mở hộp thư.

b. Đọc thư: Nháy chuột vào hộp thư để xem danh sách các thư. Nháy chuột vào phần tiêu đề của thư muốn đọc.

c. Soạn thư và gửi thư: Nháy chuột vào soạn thư để soạn một thư mới. Gõ địa chỉ người nhận vào ô người nhận. Soạn nội dung thư. Nháy chuột vào nút gửi để gửi thư.

IV. Rút kinh nghiệm:

Đàm Tuấn Quỳnh 124

Hoà Bình, ngày 28/4/2008Ký duyệt (tuần 33)

Nguyễn Thị Liên

Page 125: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet Explorer.

- Làm quen với một số trang web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang web bằng các liên kết.2. Kỉ năng:

- Sử dụng được trình duyệt web.3. Thái độ:

- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về việc khởi động trình duyệt IE.- Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa và cho biết các cách khởi động trình duyệt IE?- Nhận xét và hướng dẫn các em các cách khởi động trên.- Quan sát từng nhóm học sinh thực hiện và giới thiệu cửa sổ của IE.* Hoạt động 2:Tìm hiểu về việc truy cập trang web bằng địa chỉ.- Khi đã biết địa chỉ của một trang web vd: http://www.vnn.vn

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.- Nghe giảng.

- Nghe giảng và nghiên cứu sách giáo khoa để

1. Khởi động trình duyệt IE: Các cách khởi động IE: - Chọn Start All Programs Internet Explorer. - Nháy đúp vào biểu tượng

Internet Explorer trên màn hình nền. - Nhấn phím Internet trên bàn phím (nếu có).

2. Truy cập trang web bằng địa chỉ: Gõ vào ô địa chỉ: http://www.vnn.vn

Đàm Tuấn Quỳnh 125

Tuần 34 (12/5-17/5/2008)Ngày soạn: 3/5/2008.Ngày dạy: 12/5/2008.Tiết 67, 68 .

Page 126: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

là trang chủ của Vietnamnet, để truy cập đến trang web đó ta phải thực hiện như thế nào?- Hướng dẫn các em truy cập 1 số trang web đã chuẩn bị sẵn (cần chọn lọc trước). vd: Mở trang web của đài truyền hình Việt Nam http://www.vtv.org.vn.- Quan sát các nhóm thực hiện và hướng dẫn những nhóm chưa làm được.

* Hoạt động 3 (tiết 2): Tìm hiểu về cách duyệt trang web:- Hướng dẫn học sinh sử dụng

các nút lệnh để chuyển qua lại các trang web đã mở.- Các liên kết thường là những cụm từ được gạch chân hoặc được hiển thị với màu xanh dương. Có thể dễ dàng nhận biết các liên kết bằng việc con trỏ chuột sẽ chuyển thành hình bàn

tay khi di chuột vào chúng.* Hoạt động 4: Tìm hiểu về việc lưu thông tin:- Nội dung trên trang web có thể được in ra hoặc lưu vào đĩa. Vậy để lưu hình ảnh trên trang web đang mở ta phải thực hiện như thế nào? - Vậy để lưu tất cả thông tin trên trang web hiện thời, ta phải thực hiện như thế nào?- Hướng dẫn học sinh thực hiện với 2 cách lưu hình ảnh và lưu thông tin trên.

- Quan sát các nhóm thực hiện và giải đáp thắc mắc cho các em.

trả lời câu hỏi.

- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

- Nghe giảng và thực hành.

- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

- Thực hành và nghe giảng.

Nhấn phím Enter Trang web được mở ra.Hoặc: Gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ

thường bắt đầu bằng cụm từ http:// hoặc hhttp://www rồi nhấn Enter. Nháy chuột vào liên kết trên trang web để mở trang web mới tương ứng với liên kết này.3. Duyệt trang web: - Nháy chuột vào nút lệnh

để quay về trang trước đã duyệt qua. - Nháy chuột vào nút lệnh

(Forward) để đến trang tiếp theo trong các trang đã duyệt qua. - Nháy chuột vào các liên kết để chuyển từ 1 trang web này đến 1 trang web khác.

4. Lưu thông tin: Để lưu hình ảnh trên trang web đang mở: Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu, một bảng chọn được mở ra. Chọn save picture as… Lựa chọn thư mục chứa ảnh và đặt tên cho tệp ảnh (nếu không chấp nhận tên mặc định). Nháy chuột vào nút save để hoàn tất.* Để lưu tất cả thông tin trên trang web hiện thời: Chọn File Save as… Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp trong hộp thoại được mở ra.

Đàm Tuấn Quỳnh 126

Page 127: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

Nháy chuột vào nút save để hoàn tất việc lưu trữ

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Nắm được các thao tác thực hành về trình duyệt web.- Nếu có máy về nhà tiếp tục thực hành lại các nội dung đã học.- Xem trước bài thực hành 11.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 127

Hoà Bình, ngày 5/4/2008Ký duyệt (tuần 34)

Nguyễn Thị Liên

Page 128: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 11THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN

I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Đăng kí một hộp thư điện tử mới.

- Đọc, soạn và gửi thư điện tử.- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.

2. Kỉ năng:- Sử dụng được máy tìm kiếm thông tin.

3. Thái độ:- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.2.Kiểm tra bài cũ: Không.3.Nội dung bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung* Hoạt động 1(tiết 1): Tìm hiểu về thư điện tử.- Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa và cho biết các bước để đăng kí thư điện tử?- Nhận xét và hướng dẫn và giải thích các bước để các em nắm được và yêu cầu học sinh thực hiện việc đăng kí thư điện tử.- Quan sát từng nhóm học sinh thực hiện và hướng dẫn các nhóm chưa thực hiện được.- Trong quá trinh trên, nếu nhập thong tin chưa đầy đủ hoặc có sai sót thì yahoo sẽ đề nghị nhập lại những thông tin đó.

- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

- Thực hành đăng kí thư điện tử.

- Nghe giảng

1. Thư điện tử:* Đăng kí thư điện tử: Đăng kí qua địa chỉ http://mail.yahoo.com.vn Mở http://mail.yahoo.com.vn Nháy chuột vào nút đăng ký. Khai báo các thong tin cần thiết như tên truy cập, mật khẩu,…. Theo các chỉ dẫn để hoàn thiện việc đăng kí hộp thư.* Đăng nhập hộp thư: Mở lại trang chủ của website thư điện tử.

Đàm Tuấn Quỳnh 128

Tuần 35 (19/5-25/5/2008)Ngày soạn: 7/5/2008.Ngày dạy: 19/5/2008.Tiết 69, 70. .

Page 129: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

- Để sử dụng được hộp thư phải đăng nhập hộp thư, vậy các bước để đăng nhập hộp thư là gì?- Phân tích và nhận xét hướng dẫn học sinh đăng nhập hộp thư.- Giáo viên hướng dẫn các em việc sử dụng hộp thư.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh việc chuyển thư đang đọc tới địa chỉ e_mail khác và cách soạn 1 thư điện tử.- Có thể tải các thong tin trong hộp thư về máy cá nhân để lưu tương tự như lưu thong tin trên trang web.

- Hãy cho biết một số thành phần của 1 thư điện tử?

* Hoạt động 2(tiết 2):Tìm hiểu về thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.- Trong IE, gõ địa chỉ máy tìm kiếm vào thanh Address.- Quan sát và hướng dẫn từng nhóm thực hiện, nhóm nào chưa hiểu giáo viên giải thích lại.- Có thể sử dụng các dấu nháy kép để được nội dung sát với vấn đề cần tìm kiếm hơn.

- Nghe giảng và trả lời câu hỏi.

- Nghe giảng và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

- Nghe giảng và thực hành.

- Nghe giảng.

- Nghe giảng.

- Thực hành theo yêu cầu của giáo viên.

- Nghe giảng.

Gõ tên truy cập và mật khẩu. Nháy chuột vào nút đăng nhập để mở hộp thư.* Sử dụng hộp thư: Đọc thư Nháy chuột vào nút hộp thư để xem danh sách các thư. Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc.* Soạn thư và gửi thư: Nháy chuột vào nút soạn thư để soạn 1 thư mới. Gõ địa chỉ người nhận vào ô người nhận. Soạn nội dung thư. Nháy chuột vào nút gửi để gửi thư.* Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút đăng xuất để kết thúc khi không làm việc với hộp thư nữa.* Một số thành phần cơ bản của 1 thư điện tử: To, from, subject, date, main body, attachments, cc.2. Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin: - Mở trang chủ của máy tìm kiếm (MTK).- Trong trang chủ của máy tìm kiếm, tại ô search gõ vào 1 số từ thể hiện nội dung hoặc chủ đề tìm kiếm rồi nháy chọn nút search or enter.- Danh mục các lien kết mà máy tìm kiếm đưa ra chọn liên kết phù hợp.

Đàm Tuấn Quỳnh 129

Page 130: Giao an tin 10

Giáo án tin học 10 Trường THPT CưM’gar

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Nắm được các thao tác đã thực hành.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đàm Tuấn Quỳnh 130

Hoà Bình, ngày 12/5/2008Ký duyệt (tuần 35)

Nguyễn Thị Liên