giÁo Án: tÌnh cẢnh lẺ loi cỦa ngƯỜi chinh phỤ (chinh phỤ ngÂm - ĐẶng trẦn...
TRANSCRIPT
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ(Trích “Chinh phụ ngâm”)
Đặng Trần Côn
Trường: THPT Lương Định CủaGVGD: Trần Hà Phương
MỤC LỤCI. TÌM HIỂU CHUNGII. TÌM HIỂU CHI TIẾTIII. TỔNG KẾT
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả Đặng Trần Côn
a. Cuộc đời: Hà Nội, khoảng đầu thế kỉ
XVIII.
b.Sự nghiệp: “Chinh phụ ngâm”, Thơ và phú bằng chữ Hán.
2. “Chinh phụ ngâm”
a. Thể loại: -Nguyên tác: Chữ Hán, Ngâm khúc, Trường - đoản cú.
-Bản dịch - Đoàn Thị Điểm: Chữ Nôm, Song thất lục bát.
b. Nội dung:- Phê phán chiến tranh phong kiến phi nghĩa.
- Khao khát tình yêu, hạnh phúc lứa đôi.
3.“Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”
a. Vị trí: 193 -216.
b Đại ý: Tình cảnh và tâm trạng của người
chinh phụ.
c. Bố cục: 2 phần.
a. 16 câu đầu.
b. 8 câu còn lại.
“CHINH PHỤ NGÂM” – ĐẶNG TRẦN CÔN CHÂN DUNG ĐOÀN THỊ ĐIỂM
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT*HOẠT ĐỘNG NHÓM- Số lượng: 6 nhóm.- Thời gian: 5 phút.
(?) Hãy vẽ Sơ đồ tư duy (Mindmap) thể hiện NGHỆ THUẬT và NỘI DUNG của những câu thơ sau [ Chú ý dùng “Từ khóa” (Key word ) – “Ý chính” (Main Idea) ].• Nhóm 1: Hai câu I,II + (Hỏi thêm)• Nhóm 2: Sáu câu III - VIII• Nhóm 3: Hai câu IX, X + (Hỏi thêm)• Nhóm 4: Hai câu XI, XII + (Hỏi thêm)• Nhóm 5: Bốn câu XIII-XVI• Nhóm 6: Sáu câu XVII-XXII• Còn lại: XXIII, XXIV: GV
1. Mười sáu câu đầu: Những ngày tháng cô đơna. Nỗi bồn chồn, trăn trở của người chinh phụ (8 câu đầu)
a1.Hai câu I,II (NHÓM 1)a2.Sáu câu III – VIII (NHÓM 2)
a1.HAI CÂU I,II (NHÓM 1)I Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,II Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
NHÓM 1
a1. HAI CÂUI,II
Hình ảnh: “Dạo” + “Gieo từng bước”, “ngồi”, “rủ thác”
“Hiên vắng”
“Thầm”
Làm việc một cách máy móc, không mục đích
Không gian vắng vẻ, cô liêu
Tình cảnh lẻ loi, lặng lẽ của người
phụ nữ
a2.SÁU CÂU III – VIII (NHÓM 2)III Ngoài rèm thước chẳng mách tin,IV Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?V Đèn có biết dường bằng chẳng biết,VI Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.VII Buồn rầu nói chẳng nên lời,VIII Hoa đèn kia với bóng người khá thương.
NHÓM 2
a2. SÁU CÂU
III - VIII
“Ngoài rèm” >< “Trong
rèm”
“Thước”Nhân hóa ngọn đèn
Không gian người chinh phụ di chuyển
Sự ngóng trông tin chồng
da diết
Đèn: nhân chứng - bạn: thấu hiểu,
sẻ chia
Điệp ngữ + Câu hỏi tu từ “Đèn biết chăng?,
Đèn có biết?”
Lời độc thoại,tâm trạng triền miên,
khắc khoải, chờ đợi
b.Thời gian chờ đợi mỏi mòn và sự gượng thoát khỏi cô đơn (8 câu tiếp theo)
b1.Hai câu IX, X ( NHÓM 3)b2.Hai câu XI, XII (NHÓM 4)b3.Bốn câu XIII – XVI (NHÓM 5)
b1.HAI CÂU IX, X (NHÓM 3)IX Gà eo óc gáy sương năm trống,X Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
NHÓM 3
b1.HAI CÂU IX, X
Tiếng gà “eo óc”, tiếng trống canh
Hình ảnh “hòe phất phơ” và
“rủ bóng” Nỗi thao thức, nhớ thương
Gợi cảm giác hoang vắng, cô đơn, đáng sợ
b2.HAI CÂU XI, XII (NHÓM 4)XI Khắc giờ đằng đẵng như niên,XII Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa.
NHÓM 4
b2.HAI CÂU XI,
XII
So sánh “Khắc giờ như niên” và “Mối sầu tựa miền biển xa”
Từ láy “Đằng đẵng”, “Dằng dặc”
Nỗi nhớ mong sâu sắc
Thời gian – Không gian: Nổi
bật nỗi sầu
b3.BỐN CÂU XIII – XVI (NHÓM 5)XIII Hương gượng đốt hồn đà mê mải,XIV Gương gượng soi lệ lại châu chan.XV Sắt cầm gượng gảy ngón đàn,XVI Dây uyên kinh đứt phím loan ngại chùng.
NHÓM 5
b3.BỐN CÂUXIII - XVI
Liệt kê hình ảnh “Sắt
cầm”, “Dây uyên” ,
“Phím loan”
“Hồn đà mê mải” + “Lệ lại châu chan” +
“Gảy ngón đàn” , “Kinh đứt” + “Ngại
chùng”
Điệp từ “gượng”
Thê lương, tan vỡ
Sự cố gắng của người phụ nữ vượt
qua tình cảnh
Chỉ đôi lứa
Þ Không gian hẹp, tù túng.Þ Người chinh phụ cô đơn, muốn thoát khỏi cô đơn, nhưng cô đơn càng vây bủa, bao trùm.
2. Nỗi nhớ chồng phương xa (8 câu còn lại)
a.Sáu câu XVII – XXII (NHÓM 6)b. Hai câu XXIII, XXIV (GV)
a.SÁU CÂU XVII – XXII (NHÓM 6)XVII Lòng này gửi gió đông có tiện ?XVIII Nghìn vàng xin gửi đến non Yên.XIX Non Yên dù chẳng tới miền,XX Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.XXI Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu,XXII Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong.
NHÓM 6
a. SÁU CÂU
XVII- XXII
Câu hỏi tu tù “Lòng này gửi gió đông có tiện?” +
“Nghìn vàng”
Hình ảnh ước lệ
“Gió đông” +
“Non Yên”
Từ láy “Thăm
thẳm” + “Đau đáu”
Tấm lòng nhớ thương sâu sắc
Không gian rộng lớn
Nỗi lo lắng, trăn trở
Điệp ngữ “Nhớ” +
“Thăm thẳm”
Nhấn mạnh nỗi nhớ chồng vô tận
b.HAI CÂU CUỐI XXIII, XXIV (GV)XXIII Cảnh buồn người thiết tha lòng,XXIV Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun.
GIÁO VIÊN
b.HAI CÂUXXIII, XXIV
“Cảnh buồn người
thiết tha lòng”
Hình ảnh thiên nhiên “Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun”
Tả cảnh ngụ tìnhCảnh trong đêm lạnh lẽo, cô liêu
ÞKhông gian rộng lớn ÞCon người càng cô đơn, nỗi nhớ càng tăng.
III. TỔNG KẾT
1. NGHỆ THUẬT
Miêu tả nội tâm nhân vật
Tả cảnh ngụ tình
Ước lệ tượng trưng
Điệp ngữ, từ láy, câu hỏi tu
từ
2. NỘI DUNG
Hình ảnh người chinh phụ
- Những cung bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn buồn khổ.
-Khát khao hạnh phúc lứa đôi.
Þ Phê phán chiến tranh phi nghĩa.Þ Giá trị nhân đạo.
*Củng cố lại kiến thức.*Nhận xét lớp.*Dặn dò.
CHÚC QUÍ THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH HẠNH PHÚC VÀ THÀNH CÔNG