giÁo trÌnh microsoft word 2007

34
Nhóm Lệnh Mở hộp thoại tùy chọn Microsoft Office Word 2007 GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007 1. GIỚI THIỆU: 1.1. Tên gọi: Microsoft Office Word 2007. 1.2. Bản quyền: Microsoft Corporation. 1.3. Thành viên: Microsoft Office 2007. 1.4. Chức năng: tạo lập và xử lý các loại văn bản. 2. CẤU TẠO GIAO DIỆN: 2.1. Office Button: cho phép người dùng tùy chọn một số thành phần giao diện và chức năng trong môi trường làm việc. 2.2. Quick Access Toolbar: Thanh công cụ chọn nhanh. 2.3. Menu Ribbon: Sắp xếp các lệnh làm việc theo dạng Thẻ (Tab). Trên các Thẻ được chia làm nhiều Nhóm (Group) nhằm tập hợp các Lệnh (Comment) có chung mục đích sử dụng. 2.3.1. Main Tab: các thẻ chính luôn hiển thị trên Ribbon như Home, Insert, Page Layout, References, Mailing, Review, View, Add-Ins. 2.3.2. Tool Tab: các Thẻ phụ chỉ hiển thị khi chọn đối tượng đặc trưng cần xử lý, thường được chèn vào phía cuối của Ribbon như Drawing Tools, Textbox Tools, Picture Tools, WordArt Tools, Table Tools… 2.3.3. Group: là các nhóm lệnh được gắn trên các Thẻ tên được ghi ở cuối nhóm, dùng để gom nhóm các lệnh. Ở phần cuối phía phải mỗi nhóm có một nút Tùy chọn (Option) dùng để hiển thị hộp thoại cho phép người dùng chọn những tính năng mở rộng. 2.3.4. Comment: là các Lệnh được đặt trên các Nhóm để người dùng lựa chọn khi làm việc. Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 1

Upload: thao-chi-tran

Post on 26-Nov-2014

110 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Nhóm

Lệnh Mở hộp thoại tùy

chọn

Microsoft Office Word 2007

GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

1. GIỚI THIỆU:

1.1. Tên gọi: Microsoft Office Word 2007.1.2. Bản quyền: Microsoft Corporation.1.3. Thành viên: Microsoft Office 2007.1.4. Chức năng: tạo lập và xử lý các loại văn bản.

2. CẤU TẠO GIAO DIỆN:

2.1. Office Button: cho phép người dùng tùy chọn một số thành phần giao diện và chức năng trong môi trường làm việc.

2.2. Quick Access Toolbar: Thanh công cụ chọn nhanh.2.3. Menu Ribbon: Sắp xếp các lệnh làm việc theo dạng Thẻ (Tab). Trên các Thẻ

được chia làm nhiều Nhóm (Group) nhằm tập hợp các Lệnh (Comment) có chung mục đích sử dụng.

2.3.1. Main Tab: các thẻ chính luôn hiển thị trên Ribbon như Home, Insert, Page Layout, References, Mailing, Review, View, Add-Ins.

2.3.2. Tool Tab: các Thẻ phụ chỉ hiển thị khi chọn đối tượng đặc trưng cần xử lý, thường được chèn vào phía cuối của Ribbon như Drawing Tools, Textbox Tools, Picture Tools, WordArt Tools, Table Tools…

2.3.3. Group: là các nhóm lệnh được gắn trên các Thẻ có tên được ghi ở cuối nhóm, dùng để gom nhóm các lệnh. Ở phần cuối phía phải mỗi nhóm có một nút Tùy chọn (Option) dùng để hiển thị hộp thoại cho phép người dùng chọn những tính năng mở rộng.

2.3.4. Comment: là các Lệnh được đặt trên các Nhóm để người dùng lựa chọn khi làm việc.

2.4. Mini Toolbar: chỉ xuất hiện cơ động khi chọn đối tượng cần xử lý.

2.5. Ruler: Thanh Thước được đặt tại vị trí phía trên và phía trái màn hình.

2.6. Scrollbar: Thanh cuộn được đặt ở phía dưới và phía phải màn hình.

.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 1

Page 2: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Office Button

Quick Access Toolbar

Main Tab Tool tab

Menu RibbonRuler

Ruler Scrollbar

Scrollbar

Show/Hide Ruler

Group

Status Bar Layout Zoom

Tabs

Microsoft Office Word 2007

2.7. Tổng quát môi trường Word:

3. KHỞI TẠO TẬP TIN VĂN BẢN:

3.1. Tạo văn bản mới: (New Document)3.1.1. Khi người dùng khởi động Microsoft Word 2007 bằng đường dẫn: Start/ All

Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Office Word 2007 chương trình tự động tạo mới một văn bản đặt tên mặc định là “Document 1”. Người dùng có thể sử dụng ngay để tiến hành công việc soạn thảo.

3.1.2. Khi người dùng đang làm việc trên môi trường Word, để tạo một văn bản

mới có thể vào lệnh New trên Quick Access Toolbar.3.2. Định dạng trang và lề: (Page Setup)

3.2.1. Tại văn bản mới vừa tạo, lên Menu Ribbon chọn Tab Page Layout tiếp theo chọn Group Page Setup.

3.2.2. Comment Orientation: chọn hướng cho trang giấy Portrait (chiều dọc), Landscape (chiều ngang).

3.2.3. Comment Size: chọn kích thước cho trang giấy, người dùng có thể chọn các trang giấy có kích thước tạo sẵn trong danh mục như A3, A4, A5…, hoặc có thể chọn kích thước tùy chọn bằng lệnh More Paper Sizes…

3.2.4. Comment Margins: chọn lề cho trang giấy, có thể chọn các loại lề được tạo sẵn trong danh sách, hoặc chọn lệnh Custom Margins để nhập thông số tùy ý. Trong đó Top (lề trên), Bottom (lề dưới), Left (lề trái), Right (lề phải), Gutter (độ rộng gáy), Gutter Position (vị trí gáy).

3.3. Định dạng Font: (Format Fonts)

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 2

Page 3: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

3.3.1. Tại văn bản đang làm việc, chọn Tab Home, tiếp theo chọn Group Font.3.3.2. Comment Font: chọn tên Font cần soạn thảo.3.3.3. Comment Size: chọn kích thước văn bản thông thường (lưu ý: Font Time

New Roman chọn Size 13).3.3.4. Comment Font Style: chọn kiểu văn bản, Bold (đậm), Italic (nghiêng),

Underline (gạch chân).3.4. Thiết lập phần mềm tích hợp dấu: (Vietkey, Unikey)

3.4.1. Chức năng: giúp các phần mềm ứng dụng tích hợp nhiều phím thành một ký tự.

3.4.2. Bảng mã: (Character set) dùng để giải mã cho các Font. Unicode: là bảng mã chuẩn quốc tế dùng để giải mã cho các Font sau

đây Time New Roman, Arial,Tahoma, … TCVN3: là bảng mã nội địa dùng để giải mã cho những Font có tên gắn

tiền tố là .Vn… (.VnTimes). VNI WINDOWS: là bảng mã nội địa dùng để giải mã cho những Font

có tên gắn tiền tố là VNI-… (VNI-Times)3.4.3. Kiểu gõ: (Input method) dùng để quy định các phím nằm trong phạm vi tích

hợp.Kiểu Telex Kiểu Vni

Phím Hiển thị Phím Hiển thịs Dấu sắc 1 Dấu sắcf Dấu huyền 2 Dấu huyềnr Dấu hỏi 3 Dấu hỏix Dấu ngã 4 Dấu ngãj Dấu nặng 5 Dấu nặng

aa, ee, oo â, ê, ô 6 â, ê, ôow, uw ơ, ư 7 ơ, ư

aw ă 8 ădd đ 9 đ

3.5. Thao tác cơ bản trên tập tin:

3.5.1. Save: dùng để lưu mới hoặc lưu cập nhật tập tin. Tại một văn bản mới vừa được khởi tạo người dùng có thể chọn lệnh

Save trên Quick Access Toolbar (hoặc vào Office Button chọn lệnh Save) hộp thoại Save As xuất hiện tại mục Save in chọn thư mục sẽ lưu, mục File name đặt tên tập tin cần lưu, mục Save as type chọn kiểu tập tin sẽ lưu (*.doc, *.docm, *.dot, *.dotm, *.htm, *.html…). Sau đó người dùng chọn nút Save, một tập tin mới được tạo trên thư mục làm việc.

Tại văn bản đã được lưu trên đĩa lệnh Save chỉ cập nhật những nội dung thay đổi trên văn bản vào tập tin đang có.

3.5.2. Save As: dùng để tạo bản sao của một tập tin đang tồn tại trên đĩa. Để thực hiện, tại văn bản đang làm việc vào Office Button chọn lệnh Save As, hộp thoại Save As xuất hiện người dùng chọn các thông số như lệnh lưu mới. Kết quả người dùng có một tập tin mới mang nội dung của tập tin hiện hành.

3.5.3. Open: dùng để mở một tập tin có trên đĩa. Vào Quick Access Toolbar hoặc Office Button chọn lệnh Open, hộp thoại Open xuất hiện, tại mục

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 3

Page 4: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

Look in chọn thư mục chứa tập tin cần mở, sau đó chọn tập tin cần mở rồi nhấp nút Open để mở tập tin.

3.5.4. Undo: dùng để hủy các lệnh gần nhất mà người dùng vừa thực thi (lưu ý tối đa 60 lệnh).

3.5.5. Redo: dùng để làm lại các lệnh gần nhất vừa hủy.

3.5.6. Zoom: dùng để phóng, thu nhỏ chế độ quan sát văn bản.

3.5.7. Layout: chọn chế độ sắp đặt, bố trí màn hình làm việc.

4. CÔNG CỤ XỬ LÝ VĂN BẢN:

4.1. Thao tác cơ bản trên khối:4.1.1. Chọn khối: nhấp chuột tại đầu khối giữ và kéo tới cuối khối cần chọn.4.1.2. Sao chép khối: sau khi chọn khối cần sao chép, vào Tab Home, Group

Clipboard.

Cut: dùng để lưu khối vào bộ nhớ trong của máy tính và xóa khôi trên văn bản.

Copy: dùng để sao chép khối văn bản.

Paste: dùng để dán khối được lưu trong bộ nhớ ra văn bản.

Format Painter: dùng để sao chép định dạng của khối. Chọn khối văn bản đã định dạng. Nhấp chuột chọn lệnh Format Painter. Quét chọn khối văn bản cần nhận định dạng.

4.2. Định dạng cơ bản: chọn phần văn bản cần định dạng, vào Tab Home, tại Group Font.

Strikethrough: tạo đường kẻ giữa ngang qua phần văn bản đang chọn.

Subscript: tạo chỉ số dưới. (X2).

Superscript: tạo chỉ số trên (X2).

Text Highlight Color: tạo màu nền cho phần văn bản đang chọn.

Font Color: tạo màu văn bản.

Change Case: chuyển đổi ký tự hoa-thường.

Grow Font: tăng kích thước văn bản lên một cấp.

Shrink Font: giảm kích thước văn bản xuống một cấp.

Clear Formatting: dùng để xóa các định dạng hiện có trên văn bản. Font dialog box: hộp thoại tùy chọn.

Tab Font: Underline style: chọn các loại đường gạch chân cho văn bản (none:

không gạch chân, words only: chỉ gạch chân các từ) Effects: các hiệu ứng.

Double Strikethrough: tạo đường kẻ kép ngang giữa văn bản. ShadowShadow: tạo bóng.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 4

Page 5: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Top Margin

Before Spacing

After Spacing

Line SpacingBaseline

Kerning

First Line IndentLeft Indent

Before Spacing

Left Margin

Right Margin

Right Indent

Bottom Margin

aghk

aghk

Microsoft Office Word 2007

Outline: tạo nét ngoài. EmbossEmboss: tạo in nổi. EngraveEngrave: tạo in chìm. SMALL CAP: tạo in hoa thu nhỏ. ALL CAP: tạo in hoa. Hidden: ẩn văn bản khi in ấn.

Tab Character Spacing: Scale: chọn tỷ lệ phóng to, thu nhỏ văn bản. Spacing: chọn khoảng cách giữa các ký tự. Normal: bình thường,

Expanded: giãn rộng, Condensed: thu hẹp. Position: chọn vị trí của văn bản so với đường kẻ dòng (baseline).

Normal: bình thường, Raised: tăng lên trên dòng kẻ, Lowered: giảm xuống dưới dòng kẻ.

Kerning for Font: độ cao của một dòng tính bằng điểm (Point) và tính từ dòng kẻ (baseline) lên trên.

4.3. Định dạng Đoạn: (Format Paragraph) chọn đoạn văn bản cần định dạng, vào Tab Home, chọn Group Paragraph.

4.3.1. Sơ đồ thông số định dạng các đoạn văn:

4.3.2. Comment Align Text Left: canh văn bản về bên trái.

4.3.3. Comment Center: canh văn bản vào giữa.

4.3.4. Comment Align Text Right: canh văn bản về bên phải.

4.3.5. Comment Jutify: canh đều hai phía văn bản.

4.3.6. Comment Line Spacing: chọn khoảng cách của các dòng trong đoạn.

4.3.7. Comment Decrease Indent: làm giảm cấp (Level) của đoạn văn.

4.3.8. Comment Increase Indent: làm tăng cấp (Level) của đoạn văn.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 5

Page 6: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Chọn kiểu tạo khung (None: không tạo khung, Custom: tùy chọn)

Chọn kiểu khung

Chọn màu khung

Chọn độ dày khung

Chọn đối tượng cập nhật

Khoảng cách từ văn bản đến khung

Chọn màu nền

Chọn đối tượng cập nhật

Microsoft Office Word 2007

4.3.9. Comment Show/Hide Paragraph Mark: dùng để hiển thị hoặc ẩn các ký hiệu định dạng trên văn bản.

4.3.10. Comment Sort: sắp xếp trật tự các đoạn văn đang chọn.

4.3.11. Comment Shading: dùng để tạo màu nền cho các đối tượng (Frame, Paragraph, Text).

4.3.12. Comment Border: dùng để tạo khung cho các đối tượng (Frame, Paragraph, Text).

4.3.13. Borders and Shading dialog box: Tab Borders: tạo khung tùy chọn.

Tab Shading: tạo màu nền tùy chọn.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 6

Page 7: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

4.3.14. Paragraph dialog box: tùy chọn các thông số cho việc định dạng đoạn văn.(Tab Indents and Spacing)

Alignment: chiều canh của đoạn.

Outline level: cấp độ định dạng.

Indentation Left: khoảng lùi của đoạn so với lề trái.

Indentation Right: khoảng lùi của đoạn so với lề phải.

Indentation Special: (First line) đặc biệt độ lùi cho dòng đầu tiên trong đoạn.

Mirror indents: (Inside, Outside) chọn phản hồi khoảng lùi cho phía trong hay ngoài trang giấy, được dùng trong trường hợp in để đóng cuốn sách.

Spacing Before: khoảng cách phía trước đoạn.

Spacing After: khoảng cách phía sau đoạn.

Line Spacing: khoảng cách của các dòng trong đoạn Don’t add space between paragraphs of the same style: không thêm

khoảng cách vào giữa các đoạn văn. OK: chấp nhận xử lý cho đoạn văn bản đang chọn. Default: chấp nhận định dạng cho đoạn văn đang chọn đồng thời lưu lại

mặc định.4.4. Định dạng biểu tượng hoặc số thứ tự đầu đoạn: (Bullets and Numbering)

4.4.1. Chọn phần văn bản cần xử lý.4.4.2. Vào Tab Home chọn Group Paragraph:

Comment Bullets: chọn biểu tượng đầu đoạn. Bullet Liblary chọn thư viện cho trước. Change List Level: thay đổi cấp độ của đoạn. Define New Bullet: định nghĩa một biểu tượng mới (Symbol: dùng

ký hiệu làm biểu tượng, Picture: dùng hình làm biểu tượng).

Comment Numbering: chọn số thứ tự đầu đoạn. Number Liblary: chọn thu viện cho trước. Change List Level: thay đổi cấp độ của đoạn. Define New Number Format: định nghĩa một số thứ tự mới (Number

Style: chọn kiểu số, Font: định dạng số, Alignment: chọn chiều canh của số).

Set Numbering Value: chọn giá trị cho số thứ tự (Start new list: bắt đầu một danh danh sách mới, Continue from previous list: tiếp tục từ danh sách trước đó, Set Value to: giá trị số bắt đầu).

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 7

Page 8: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Chọn cấp cần hiệu chỉnh Chọn phần văn bản cần cập nhật

Khởi đầu lại danh sách sau cấpĐịnh dạng biểu tượng

Chọn kiểu biểu tượngChiều canh cho số

Cài đặt cho tất cả các cấpKhoảng lùi của số

Chọn ký tự theo sau số

Chọn thêm Tab dừng

Chọn mẫu

Tùy chọn

Phân tách

Số lượng

Độ rộng

Khoảng cách

Chia đều

Cập nhật cho

Microsoft Office Word 2007

Comment Multilevel list: danh sách đa cấp. List Liblary: thư viện danh sách mẫu. List in Current Document: danh sách đang được dùng tại văn bản

hiện tại. Change List Level: thay đổi cấp độ. Define New Multilevel List: định nghĩa một danh sách đa cấp mới.

4.5. Chèn Ký hiệu đặc biệt: (Insert Symbol)4.5.1. Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn.4.5.2. Vào Tab Insert, chọn Group Symbols.

4.5.3. Comment Symbol: Chọn các Symbol mẫu trong danh sách. Chọn More Symbols để vào hộp thoại Symbol, chọn Font (Symbol,

Webdings, Wingdings, Wingdings 2, Wingdings 3) cần dùng, chọn Symbol cần chèn và nhấp Insert để chèn.

4.6. Định dạng Chia cột: (Format Columns)4.6.1. Chọn phần văn bản cần chia cột.4.6.2. Vào Tab Page Layout, chọn Group Page Setup.

4.6.3. Comment Columns: . Chọn các mẫu chia cột

với thông số cho trước (One, Two, Three, Left, Right).

More Columns: để thiết lập các thông số tùy chọn.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 8

Khoảng cách lùi của đoạn

Page 9: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Chọn vị trí

Chọn Font

Độ cao

Khoảng cách từ văn bản

Microsoft Office Word 2007

4.7. Phân vùng: (Section)4.7.1. Vai trò chức năng: do toàn bộ văn bản được tạo ra chỉ là một vùng thống

nhất nên các thao tác xử lý của người dùng tác động lên một số đối tượng trên văn bản có khả năng gây ra ảnh hưởng lan truyền đến một đối tượng khác lân cận. Vậy để tránh hiện tượng này Microsoft Word cung cấp cho người dùng một đối tượng định dạng có tên

dùng để phân chia một vùng trên văn bản ra nhiều phân vùng, nhằm tạo điều kiện cho việc xử lý văn bản theo vùng, mà không làm ảnh hưởng đến các vùng còn lại.

4.7.2. Lưu ý: thao tác chia cột làm thay đổi số lượng cột cho một phần văn bản được chọn nên phần mềm tự động phân vùng riêng cho phần chia cột và phần không chia cột hoặc chia cột khác loại.

4.7.3. Thao tác phân lớp: (Section Break) Đặt con trỏ tại vị trí gianh giới cần phân vùng Vào Tab Page Layout, chọn Group Page Setup.

Comment Insert Page and Section Break: mục Section Break

Next Page: chèn phân vùng, phân vùng mới nằm ở trang kế tiếp.

Continuous: chèn phân vùng, phân vùng mới nằm trên cùng một trang với cũ.

Even Page: chèn phân vùng, phân vùng mới nằm tại trang chẵn kế tiếp.

Odd Page: chèn phân vùng, phân vùng mới nằm tại trang lẻ kế tiếp.

4.8. Chèn DropCap: (Insert Drop Cap)4.8.1. Đặt con trỏ vào đoạn văn có ký tự đầu

đoạn cần tạo Drop Cap hoặc chọn một vài ký tự cần tạo.

4.8.2. Vào Tab Insert, chọn Group Text.

4.8.3. Comment Drop Cap: None: bình thường, không tạo Drop Cap. Dropped: tạo Drop Cap trong đoạn văn. In margin: tạo Drop Cap tại lề. Drop cap Options: tùy chỉnh Drop Cap.

4.9. Định dạng Tabs: (Tab Stop)4.9.1. Vai trò chức năng: là công cụ dùng để định vị văn bản.4.9.2. Thao tác đặt Tab:

Chọn phần văn bản cần định vị. Lưu ý có thể chọn nhiều đoạn văn có chung định vị để xử lý cùng một lần.

Chọn loại Tab canh: tại phần giao giữa hai thanh thước.

Left Tab: xác định vị trí bắt đầu của văn bản, các ký tự dịch chuyển sang phải.

Center Tab: xác định vị trí trung tâm của văn bản, các ký tự canh giữa vị trí đã xác định

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 9

Page 10: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Vị trí đặt TabVị trí đặt Tab

Nút Paragraph

Microsoft Office Word 2007

Right Tab: xác định vị trí cuối phải của văn bản, các ký tự dịch chuyển sang trái.

Decimal Tab: canh chỉnh số xung quanh dấu chấm thập phân, phần nguyên dịch chuyển sang trái, phần thập phân dịch chuyển sang phải.

Bar Tab: không dùng để định vị văn bản, mà chỉ đặt một dấu gạch dọc vào vị trí đặt tab.

Đặt Tab: tại thước ngang nhấp trái chuột vào vị trí cần định vị. Sau khi đặt Tab xong người dùng có thể nhấp và giữ trái chuột kéo ngang trên thước để thay đổi

vị trí, hoặc kéo xuống để xóa Tab.

Điền ký tự Tab: đặt con trỏ tại vị trí cần điền, nhấn phím Tab trên bàn phím. (ký tự Tab là một ký tự đặc biệt có kích thước không cố định và trong suốt, được dùng để tạo khoảng trống trên văn bản theo ý muốn người dùng).

Định dạng Tab: Chọn phần văn bản có Tab cần định dạng. Vào Tab Home, chọn Group Paragraph. Chọn nút Paragraph để bật hộp thoại Paragraph. Tại hộp thoại Paragraph chọn nút Tabs… Hộp thoại Tab xuất hiện:

Tab Stop Position: chọn vị trí đặt Tab mới hoặc chọn Tab đã đặt để định dạng.

Default Tab stop: vị trí dừng mặc định khi không có định vị. Alignment: chọn loại Tab theo chiều canh (Left: Tab trái; Right:

Tab phải; Center: Trung tâm; Decimal: Tab Thập phân, Bar: Tab khối).

Leader: định dạng Tab. Set: tạo mới hoặc cập nhât theo thông số cho Tab đang chọn. Clear: xóa Tab đang chọn. Clear All: xóa tất cả Tab trên phần văn bản đang chọn. OK: đồng ý định dạng Tab.

4.10. Định dạng Khung – Nền cho Trang: Vào Tab Page Layout, chọn Group Page Backgroup.

4.10.1. Comment Page Borders: định dạng khung. Setting: chọn các kiểu tạo khung. (None: không khung; Box: khung hộp;

Shadow: khung bóng; 3D: khung 3 chiều; Custom: tùy chọn). Style: chọn kiểu đường khung. Color: chọn màu khung. Width: độ dày đường khung. Art: các đường khung nghệ thuật. Apply to: cập nhật các thông số vừa thiết lập cho.

Whole Document: toàn bộ văn bản. This Section: các trang thuộc phân vùng đang chọn. This Section – First page only: chỉ trang đầu của phân vùng đang chọn This Section – All except first page: tất cả các trang ngoại trừ trang

đầu trong phân vùng đang chọn.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 10

Page 11: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

Options: tùy chọn thông số khung. Margin: chọn khoảng cách của khung. (left, right, top, bottom) Measure from:

Edge of page: từ canh của trang giấy. Text: từ văn bản.

Options: Align paragraph borders and table edgs with page border: sắp

thẳng hàng khung của đoạn văn và canh của bảng cùng với khung của trang.

Always display in front: luôn hiển thị trên tất cả. Surround header: khung bao quanh cả tiêu để trên. Surround footer: khung bao quanh cả tiêu đề dưới.

4.10.2. Comment Page Color: tạo màu nền. Theme Colors: chủ đề màu cho sẵn Standard Colors: các màu chuẩn. No Color: không dùng màu nền. More Colors: chọn màu tùy ý. Fill Effect: các hiệu ứng màu nền (Gradient, Texture, Pattern, Picture).

4.10.3. Comment Watermark: tạo nền bảo vệ. Chọn các mẫu trong danh mục cho sẵn. Custom Watermark: tùy chọn nền bảo vệ theo ý người dùng.

No Watermark: không tạo nền bảo vệ. Picture Watermark: hình ảnh làm nền bảo vệ. Text Watermark: văn bản làm nền bảo vệ.

Remove Watermark: xóa nền bảo vệ.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 11

Page 12: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

5. CÔNG CỤ XỬ LÝ HÌNH:5.1. Shapes – Textbox:

5.1.1. Shapes: Tạo hình: vào Tab Insert, chọn Group Illustrations,

chọn Comment Shapes. Vẽ hình: Chọn một hình mẫu cho sẵn sau đó nhấn

giữ chuột kéo trên môi trường văn bản để tạo ra hình cần vẽ.

Chọn - Di chuyển hình: đưa trỏ chuột lên bề mặt

của hình cho tới khi xuất hiện mũi tên chọn ( ) thì nhấp chuột để chọn và nhấp gi ữ kéo để di chuyển

tới vị trí người dùng cần. Sửa hình: sau khi chọn hình cần sửa các nút điều chỉnh hình sẽ hiển

thị, gồm có tối đa 4 loại nút, hình tròn màu xanh lam dùng để thay đổi kích thước cả chiều dài và rộng của hình, hình vuông màu xanh lam dùng để thay đổi chiều dài hoặc chiều rộng của hình, hình tròn màu xanh lục dùng để xoay chiều của hình, hình thoi màu vàng dùng để thay đổi hình dạng của hình.

Xóa hình: chọn hình cần xóa và nhấn phím Delete trên bàn phím.

Xử lý hình: chọn hình cần xử lý. Vào Tab Format| Drawing Tools.

Group Insert Shapes: dùng để chọn hình mới cần vẽ. Group Shape Style: chọn kiểu hình.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 12

Chọn hình Di chuyển hình

Page 13: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

Shape Fill: tạo nền. No Fill: không nền; Theme Color: mẫu màu; Standard Color: màu chuẩn; Picture: hình nền; Gradient: màu giao thoa; Texture: họa tiết; Pattern: nền hoa văn.

Shape Outline: tạo biên ngoài. No Outline: không đường biên; Theme Color: mẫu màu; Standard Color: màu chuẩn; Weight: độ dày biên; Dashs: nét biên đứt; Arrows: tạo mũi tên; Pattern: biên họa tiết.

Change Shape: chuyển đổi hình đang chọn thành hình khác. Shadow Effects: hiệu ứng tạo bóng.

Shadow Effect: chọn kiểu bóng. Shadow Color: màu bóng. Shadow On/Off: bật/ tắt bóng. Nudge Shadow left|right|up|down: dịch chuyển

bóng trái|phải|trên|dưới. 3-D Effects: hiệu ứng tạo khối 3 chiều.

3-D Effects: chọn hiệu ứng phù hợp. 3-D Color: chọn màu khối. Depth: chiều sâu. Direction: chiều khối. Lighting: chiếu sáng. Surface: kiểu bề mặt. 3-D On/Off: bật/tắt khối. Tilt left|right|up|down: xoay nghiêng trái|phải|trên|dưới.

Group Arrange: chế độ sắp xếp

Position: chọn vị trí đặt hình.

Bring to Front: đưa hình về phía trước tất cả.

Bring Forward: đưa hình về phía trước một cấp.

Bring in Front of Text: đưa hình lên phía trước văn bản.

Send to Back: đưa hình về phía sau tất cả.

Send Backward: đưa hình về phía sau một cấp.

Send Behind Text: đưa hình về phía sau văn bản.

Align: chọn chiều canh cho nhiều hình.

Group: gom nhóm hình.

Ungroup: hủy gom nhóm.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 13

Page 14: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

Regroup: gom nhóm lại.

Rotate: xoay hình.

Text Wrapping: chế độ văn bản bao quanh hình.

In Line with Text: hình đặt cùng dòng với văn bản.

Square: văn bản bao quanh hình xếp thành cạnh thẳng và vuông góc.

Tight: văn bản bao khít hình.

Behind Text: hình đặt phía sau văn bản.

In Front of Text: hình đặt phía trước văn bản.

Top and Bottom: văn bản đặt phía trên và phía dưới hình.

Through: văn bản bao quanh từ đầu đến cuối hình.

Group Size: hiệu chỉnh kích thước hình.

Width: hiệu chỉnh chiều rộng.

Height: hiệu chỉnh chiều cao.

5.1.2. Textbox: khung văn bản.

Tạo Textbox: vào Tab Insert, Group Text chọn lệnh Text Box. Người dùng có thể chọn các mẫu cho sẵn hoặc chọn lệnh Draw Text Box để vẽ mới tương tự vẽ một hình (Shape).

Xử lý Textbox: chọn Textbox cần xử lý, vào Tab Format|Text Box Tools

Group Text:

Draw Text Box: vẽ Textbox mới.

Text Direction: chọn chiều văn bản trong Textbox.

Create Link: tạo liên kết tới một Textbox còn trống khác để khi văn bản trong Textbox này bị dư thì sẽ tràn (flow) sang Textbox được liên kết. (chuỗi liên kết tối đa 32 Textbox)

Break Link: hủy liên kết.

Next Text Box: khi nhấn phải chuột lên một Textbox trong chuỗi liên kết chọn lệnh Next Text Box sẽ chọn đến Text Box kế tiếp trong chuỗi đó.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 14

Page 15: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

Previous Text Box: khi nhấn phải chuột lên một Textbox trong chuỗi liên kết chọn lệnh Previous Text Box sẽ chọn đến Text Box phía trước trong chuỗi đó.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 15

Page 16: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Chọn độ rộng lề

Canh chỉnh theo chiều dọc

Tự động ngắt dòng

Thay đổi kích thước hình cho vừa với văn bản

Microsoft Office Word 2007

Group Text Box Style: chọn kiểu Textbox

Chọn Text Box Style Dialog hộp thoại Format Text Box xuất hiện, chọn thẻ Text Box.

5.2. Picture - Clip Art:5.2.1. Chèn hình ảnh:

Picture:

Tab Insert, chọn Group Illustrations, Comment Picture

Hộp thoại Insert Picture xuất hiện, chọn đường dẫn tới vị trí lưu trữ hình, chọn một hình theo nhu cầu và nhấp Insert để chèn.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 16

Page 17: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

Clip Art:

Tab Insert, chọn Group Illustrations, Comment Clip Art.

Clip Art Task Pane xuất hiện, tại hộp Search for nhập từ hoặc cụm từ mô tả về Clip Art muốn tìm, hoặc nhập kiểu tập tin của một trong số các Clip Art.

Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm:

Hộp Search in: chọn tập hợp muốn tìm kiếm.

Hộp Results should be: chọn bật mục Clip Art.

Nhấp nút Go để bắt đầu quá trình tìm kiếm. Trong danh sách kết quả cho phía dưới, nhấp

trái chuột vào Clip Art cần chèn.

5.2.2. Xử lý hình: chọn hình ảnh cần xử lý, vào Tab Format|Picture Tools

Group Adjust:

Comment Brightness: hiệu chỉnh độ sáng, tối.

Comment Contrast: hiệu chỉnh độ tương phản.

Comment Recolor: hiệu chỉnh lại màu nền.

Comment Compress Picture: ép, nén hình.

Change Picture: chuyển đổi hình.

Reset Picture: phục hồi hình.

Group Picture Style: chọn kiểu trang trí hình

Comment Picture Shape: khuôn dạng hình.

Comment Picture Border: tạo khung hình.

Comment Picture Effects: tạo hiệu ứng.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 17

Page 18: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

Group Size: hiệu chỉnh kích thước hình ảnh.

Comment Crop: cắt hình

5.3. WordArt:

5.3.1. Tạo WordArt:

Vào Tab Insert, Group Text, Comment WordArt chọn một mẫu trong danh mục cho trước.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 18

Page 19: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Chọn FontGõ nội dung

Chọn Size

Microsoft Office Word 2007

Hộp thoại Edit WordArt Text xuất hiện: chọn Font, Font Size, Font Style, Text.

5.3.2. Xử lý WordArt: chọn WordArt cần xử lý vào Tab Format| WordArt Tools.

Group Text: hiệu chỉnh nội dung WordArt.

Comment Edit Text: hiệu chỉnh văn bản.

Comment Spacing: chọn khoảng cách giữa các ký tự.

Very Tight: khít chặt hơn.

Tight: khít chặt.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 19

Page 20: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Microsoft Office Word 2007

Nomal: bình thường.

Loose: buông lỏng.

Very Loose: buông lỏng hơn.

Kern Character pairs: điều chỉnh cả hai chiều rộng và dài của ký tự.

Comment Even Height: ngang bằng về độ cao các ký tự.

WordArt Vertical Text: đặt nội dung theo chiều dọc.

Align Text: chọn chiều canh văn bản.

Left Align: canh trái.

Center: canh giữa.

Right Align: canh phải.

Word Justify: canh đều theo từ.

Letter Justify: canh đều theo ký tự.

Stretch Justify: giãn ra và canh đều.

Group WordArt Styles: chọn kiểu WordArt.

Change WordArt Shape: đổi hình dạng WordArt.

6. CÔNG CỤ XỬ LÝ BẢNG:

6.1. Chèn Bảng:

6.1.1. Vào Tab Insert, Group Table, Comment Insert Table.

6.1.2. Hộp thoại Insert Table xuất hiện:

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 20

Page 21: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Số cột

Số dòng

Cố định độ rộng cột

Lưu lại cấu trúc bảng

Microsoft Office Word 2007

6.2. Công cụ xử lý bảng:

6.2.1. Thiết kế bảng: Tab Design| Table Tools

Group Table Style Options: hiệu chỉnh định dạng bảng.

Header Row: trình bày định dạng dòng đầu tiên đặc biệt khác với các dòng còn lại trong bảng.

First Column: trình bày định dạng cột đầu tiên đặc biệt khác với các cột còn lại trong bảng.

Total Row: trình bày định dạng dòng cuối cùng đặc biệt khác với các dòng còn lại trong bảng.

Last Column: trình bày định dạng cột cuối cùng đặc biệt khác với các cột còn lại trong bảng.

Banded Rows: trình bày định dạng dải màu nền của dòng chẵn khác với dòng lẻ.

Banded Columns: trình bày dải màu nền của cột chẵn khác với cột lẻ

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 21

Page 22: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Hiệu chỉnh định dạng

Xóa định dạng

Tạo Mẫu định dạng mới

More: mở danh mục

Microsoft Office Word 2007

Group Table Styles: chọn mẫu bảng.

Comment Style: chọn các mẫu cho sẵn.

Comment Shading: tạo màu nền.

Comment Borders: tạo khung viền.

Group Draw Borders: vẽ khung.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 22

Page 23: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Chọn một ô

Chọn một dòng

Chọn một cột

Microsoft Office Word 2007

Comment Line Style: chọn kiểu kẻ viền.

Comment Line Weight: chọn độ dày kẻ viền

Comment Pen Color: chọn màu kẻ viền.

Comment Draw Table: tạo đường kẻ.

Comment Eraser: xóa đường kẻ.

6.2.2. Bố trí, sắp đặt bảng: Tab Layout| Table Tools

Group Table:

Comment Select: chọn thành phần của bảng.

Select Cell: chọn ô.

Select Column: chọn cột.

Select Row: chọn dòng.

Select Table: chọn bảng.

Dùng chuột:

Comment View Gridlines: hiển thị/ ẩn dòng kẻ.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 23

Page 24: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Chọn vị trí của bảng

Chọn chế độ bao quanh của văn bản

Microsoft Office Word 2007

Comment Properties: hiệu chỉnh thuộc tính của bảng.

Group Rows & Columns:

Comment Delete: xóa các thành phần của bảng.

Delete Cells: xóa các ô.

Delete Columns: xóa các cột.

Delete Rows: xóa các dòng.

Delete Table: xóa bảng.

Comment Insert: thêm các thành phần của bảng.

Insert Rows Above: thêm dòng phía trên dòng đang chọn.

Insert Rows Below: thêm dòng phía dưới dòng đang chọn.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 24

Page 25: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Các ô dịch sang phải

Các ô dịch xuống dưới

Thêm nguyên một dòng

Thêm nguyên một cột

Microsoft Office Word 2007

Insert Columns to the Left: thêm cột phía trái cột đang chọn.

Insert Columns to the Right: thêm cột phía phải cột đang chọn.

Insert Cells: chọn nút Table Insert Cell hộp thoại Insert Cells xuất hiện.

Group Merge:

Comment Merge Cells: hợp nhất các ô.

Chọn các ô cần hợp nhất.

Nhấp chuột vào lệnh Merge Cells trong Group Merge.

Comment Split Cells: chia ô.

Chọn 1 ô hoặc nhiều ô muốn chia.

Nhấp chuột vào lệnh Split Cells trong Group Merge.

Chọn số dòng, số cột cần chia trong hộp thoại Split Cells.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 25

Page 26: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Chọn số cột

Chọn số dòng

Hợp nhất trước khi chia

Microsoft Office Word 2007

Comment Split Table: chia tách bảng thành hai bảng mới

Chọn một ô xác định vị trí cần tách.

Nhập chuột vào lênh Split Table trong Group Merge.

Group Cell Size:

Comment Table Row Height: chọn độ cao của dòng.

Comment Table Column Width: chọn độ rộng cột.

Comment Distribute Rows: phân phối đều độ cao các dòng được chọn.

Comment Distribute Columns: phân phối đều độ rộng các cột được chọn

Comment AutoFit: tự động điều chỉnh cho phù hợp.

tự động điều chỉnh độ rộng cột cho phù hợp với nội dung.

tự động điều chỉnh độ rộng cột cho phù hợp với cửa sổ môi trường làm việc.

cố định độ rộng các cột, không thay đổi khi nhập nội dung.

Group Alignment:

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 26

Page 27: GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2007

Lề trên

Lề dưới

Lề trái

Lề phải

Có khoảng cách giữa các ô

Tự động điều chỉnh kích thước theo nội dung

Microsoft Office Word 2007

Chọn một ô hoặc nhiều ô có nội dung cần canh chỉnh.

Chọn một trong các lệnh phía trái trong Group Alignment để có chiều canh thích hợp.

Comment Text Direction: nhấp chuột để chọn hướng văn bản thích hợp.

Comment Cell Margins: chọn lề cho các ô.

Biên soạn “RoundTheWorld” 2011 Trang 27