giáo trình phay solidcam
TRANSCRIPT
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
1
Trần Yến Group
MỤC LỤC
I. CAM MANAGER ............................................................................... 1
1.1 Tổng quan ................................................................................... 3
1.2 Hiển thị toolpath cho các nguyên công ........................................ 5
II. CAM - PART .................................................................................... 6
2.1 Khởi tạo một Cam-part phay mới ................................................ 7
2.2 Hộp thoại Milling part data........................................................... 8
2.3 Hệ trục tọa độ ........................................................................... 10
2.3 Phôi và chi tiết. .......................................................................... 24
2.4 Thiết lập part . ........................................................................... 31
2.5 Quản lý cam-parts ..................................................................... 32
III. TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI DAO VÀ THƯ VIỆN DAO. ..................... 38
3.1 Các loại dao. ............................................................................. 38
3.2 Các hệ thống đài dao. ............................................................... 41
IV. GEOMETRY ................................................................................. 46
4.1 Biên dạng khoan ....................................................................... 46
4.2 Biên dạng Contour. ................................................................... 52
V. CÁC NGUYÊN CÔNG ................................................................... 71
5.1 Giao diện .................................................................................. 71
5.1.1 Tìm hiểu tổng quan ............................................................. 71
5.1.2 Template ............................................................................. 73
5.1.3 Mục parameters .................................................................. 79
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
3
Trần Yến Group
I. CAM MANAGER
1.1 Tổng quan
Cây SolidCAM Manager là một trong những giao diện chính của SolidCAM. Nó
nằm bên tay trái màn hình của SolidWorks (tương tự như Feature Manager, Property
Manager hay là Configuration Manager).
SolidCAM Manager chứa những mục chính như sau:
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
4
Trần Yến Group
CAM-Part header
Đây là nơi hiển thị tên hiện hành của SolidCAM CAM-Part. Phải chuột vào nó, các
bạn có thể tùy chỉnh hay quản lý các thuộc tính của Cam-Part. Các mục
như: Machine, CoordSys Manager, Stock model, Target model and Settings là
những mục thuộc phần CAM-Part header. Nhấp đúp chuột vào CAM-
Part header, lập tức hộp thoại Milling Part Data xuất hiện.
Tool header
Đây là nơi hiển thị tên của phần Tool hiện hành. Nhấp phải chuột vào nó, các bạn có
thể sử dụng, tùy chỉnh quản lý thư viện dao. Nhấp đúp chuột vào Tool header, hộp
thoại Part Tool Table sẽ xuất hiện.
Machining Process header
Đây là nơi hiển thị tên của phần Machining Process Table. Nhấp phải chuột vào nó,
các bạn có thể sử dụng, tùy chỉnh quản lý phần này.
Geometries header
Đây là nơi hiển thị tất cả SolidCAM geometries. Các bạn có thể xem tất cả các bằng
cách nhấp con trỏ chuột vào biểu tượng “+” ở mục SolidCAM geometries . Các bạn
có thể hiển thị geometries managing menu bằng cách phải chuột
vào Geometries header. Các bạn cũng có thể mở phần relevant menu bằng cách
nhấp phải chuột vào từng tên biên dạng.
Fixtures header
Đây là nơi hiển thị tất cả các đồ gá được sử dụng. Các bạn có thể thấy được tất cả
các đồ gá được sử dụng bằng cách nhấp con trỏ chuột vào biểu tượng “+” gần
Fixtures header. Các bạn có thể hiển thị phần fixtures managing menu bằng việc
phấp phải chuột vào Fixtures header.
Operations header
Đây là nơi hiển thị tất cả các SolidCAM Operations. Menu operations managing
xuất hiện khi các bạn phấp phải chuột vào Operations header. Để hiện thị các
nguyên công trong phần Operations header, các bạn nhấp chọn vào biểu tượng “+”
để thấy được các toolpath đã thiết lập.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
5
Trần Yến Group
1.2 Hiển thị toolpath cho các nguyên công
SolidCAM cho phép các bạn hiển thị các toolpath trong phần CAM-Part operations
từ cây SolidCAMManager. Các toolpath có thể xoay, phóng to nhỏ hoặc di chuyển.
Với mỗi nguyên công được hiển thị trong SolidCAM Operations, các bạn có thể
cho hiển thi chúng hoặc ẩn nó đi trên phần làm việc của SolidWorks bằng các tick vào ô
vuông gần mỗi toolpath.
Khi mà một trong những toolpath được tick vào ô vuông một lần nữa, thì dấu tick cũ
sẽ mất đi, đồng thời phần đường chạy dao trên chi tiết sẽ được ẩn đi trên phần làm việc của
SolidWorks.
Hiển thị toolpath cho tất cả các nguyên công
Các ô vuông gần mục Operations header cho phép các bạn có thể hiển thị tất cả
các đường chạy dao của Cam-Part.
Bằng cách tick vào mỗi ô vuông, các bạn chọn tất cả các nguyên công để hiển thị
chúng trên phần làm việc của SolidWorks.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
6
Trần Yến Group
Khi các bạn bỏ dấu tick ở mỗi ô vuông,
SolidCAM sẽ ẩn tất cả các đường
chạy dao của
nguyên công được
chọn.
Các bạn cũng có thể cho hiển thi tất cả các đường chạy dao bằng
cách phải chuột vào Operations > Toolpath > Show tool path.
II. CAM - PART
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
7
Trần Yến Group
2.1 Khởi tạo một Cam-part phay mới
Sau khi khởi động SolidWorkS xong, các bạn làm theo các bước sau đây:
Hoặc các bạn có thể làm như sau:
Hoặc đơn giản hơn, các bạn làm như sau:
1. Nhấp chọn biểu tượng Milling trên thanh SolidCAM New .
Sau khi thực hiện một trong những bước trên, hộp thoại New Milling Part xuất hiện
Hộp thoại New Milling Part
Mỗi khi các bạn tạo một CAM-Part mới, các bạn phải điền tên của file mới tạo này,
đồng thời phải chỉ đúng đường dẫn tới file cần gia công ở mục Model name.
1. Trên thanh SolidWorks CommandManager, nhấp chọn vào
tab SolidCAM Part.
2. Ở thanh công cụ, nhấp chọn vào mũi tên xuống ở biểu tượng
New .
3. Chọn Milling.
1. Nhấp chọn vào mục SolidCAM trên thanh tiêu để của SolidWorks.
Xuất hiện menu chính của SolidCAM.
2. Chọn New trong menu này.
3. Xuất hiện một menu phụ, các chọn chọn milling.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
8
Trần Yến Group
Name
Ở phần này, các bạn có thể gõ tên của file vào. Tuy nhiên, thông thường SolidCAM
sẽ mặc định tên của file nên nếu không thật sự cần thiết, các bạn có thể để nguyên.
Model name
Ở phần này, các bạn có thể để nguyên.
Units
Ở phần này, các bạn chọn hệ Metric.
Sau khi đã tùy chỉnh các mục trong hộp thoại Mew Milling Part xong, nhấp
chọn OK. Lập tức hộp thoại Milling Part Data xuất hiện
2.2 Hộp thoại Milling part data
Trong hộp thoại này, các bạn có thể tùy chỉnh thông tin, cài đặt các hệ thống, thông
số theo ý của mình để phù hợp nhất với ý đồ gia công.
Hộp thoại có các mục như sau:
o CNC – Machine
o Coordinate Sytem
o Stock & target model
o Part Setting
o Options
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
9
Trần Yến Group
o Imachining Data
CNC-Machine
Lựa chọn máy CNC theo ý đồ gia công của bạn.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
10
Trần Yến Group
Default GCode numbers
Program number
Giá trị này dùng để xác lập số thứ tự của dòng đầu tiên trong chương trình GCode.
Subroutine number
Giá trị này cho phép các bạn có thể thiết lập số thứ tự của chương trình con đầu tiên
trong chương trình GCode.
2.3 Hệ trục tọa độ
Phần Coordinate System cho phép tạo lập, tùy chỉnh gốc hệ trục tọa độ của chi tiết
trên tất cả các máy CNC của CAM-Part. Các bạn có thể tạo lập cùng lúc nhiều gốc hệ trục
tọa độ trên cùng một phôi cho mỗi nguyên công khác nhau. Các bạn không thể hoàn thành
việc thiết lập phôi nếu chưa hoàn thành việc tạo lập gốc hệ trục tọa độ của chi tiết.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
11
Trần Yến Group
Mỗi CAM-Part đều cần ít nhất một gốc hệ trục tọa độ cho chi tiết. Mỗi khi cạn tạo
lập một CAM-Part mới, các bạn phải tạo lập gốc hệ trục tọa độ của chi tiết trước khi các
bạn có thể lưu dữ liệu về CAM-Part này.
Để tạo lập gốc hệ trục tọa độ của chi tiết, các bạn làm như sau:
Nhấp chuột vào ô Define trong mục Coordinate System của hộp thoại Milling Part Data.
Nếu đây là gốc hệ trục tọa độ đầu tiên của chi tiết, hộp thoại CoordSys sẽ xuất
hiện. Hộp thoại này cho phép bạn có thể tạo lập các gốc hệ trục tọa độ.
Nếu đây không phải là gốc hệ trục đầu tiên của chi tiết được tạo lập, thì hộp
thoại CoordSys Manager sẽ xuất hiện. Hộp thoại này cho phép các bạn quản lý
các gốc hệ trục tọa độ của chi tiết.
SolidCAM thay đổi hệ trục tọa độ theo hướng nhìn Machine Isometric. Hệ trục mới
này phù hợp vói các loại máy CNC, với trục Z hướng lên trên. Dưới dây thể hiện sự khác
biệt của các hệ trục tọa độ trong môi trường SolidWork và SolidCAM.
SolidWorks Coordinate System SolidCAM Coordinate System
Sử dụng thanh CAM Views để quan sát các các nhìn của hệ trục tọa độ trong SolidCAM.
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
12
Trần Yến Group
Coordsys Dialog Box
Hộp thoại này cho phép bạn thiết lập một hệ trục tọa độ 3-, 4-, 5-trục trên chi tiết
của bạn.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
13
Trần Yến Group
SolidCAM cho phép bạn tạo lập hệ trục tọa độ bằng một trong những cách sau:
Chọn mặt
Khi các bạn tạo lập gốc hệ trục tọa độ của chi tiết bằng phương pháp này, một khối
hộp xung quang chi tiết được thiết lập. Trong khối hộp này, SolidCAM tự động tính toán
và tạo ra những điểm có thể được làm gốc hệ trục tọa độ của chi tiết. Những điểm đó có
thể nằm ở tâm chi tiết, ở trung điểm của mỗi cạnh, hay có thể nằm ở tâm của mỗi mặt.
Mặt phẳng có thể là một trong những loại sau:
Mặt phẳng
Trục Z của hệ trục tọa độ sẽ vuông góc với mặt phẳng được chọn.
Mặt trụ / mặt côn
Trục X của hệ trục tọa độ sẽ song song với tâm xoay của chi tiết
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
14
Trần Yến Group
Pick face
Tick vào mục Pick face, gốc hệ trục tọa độ sẽ nằm trên mặt phẳng nào đó nếu mặt
phẳng đó được chọn.
Change to opposite/Change to original
Công dụng của nút này dùng để thay đổi hướng của hệ trục tọa độ của chi tiết.
Place CoordSys origin to:
Corner of model box
Đây là mặt phẳng phía trên của chi tiết song song với mặt phẳng XY
Tâm của mặt tròn xoay
Gốc tọa độ sẽ nằm ngay tại đường tâm của một khối trụ và trụ Z sẽ là trục nằm trùng
với đường tâm này
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
15
Trần Yến Group
Top center of model box
Gốc hệ trục tọa độ của chi tiết nằm ngay tại tâm của mặt phẳng phía trên của chi tiết,
trong đó trục Z sẽ vuông góc với mặt phẳng này.
Corner box projection on the Z-level of the face
Gốc tọa độ nằm ngay tại đỉnh của khối hộp bao quanh chi tiết
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
16
Trần Yến Group
Define
Tùy chọn này cho phép các bạn tạo lập hệ trục tọa độ bằng cách chọn từng điểm.
Origin
Chọn vào một điểm làm gốc hệ trục tọa độ.
X-direction
Chọn vào một điểm để xác định trục X.
Y-direction
Chọn vào một điểm để xác định trục Y.
Sau khi các bạn chọn một điểm bất kỳ, ô tiếp theo sẽ tư động được chọn để các
bạn có thể chọn tiếp.
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
17
Trần Yến Group
Normal to current view
Tùy chỉnh này cho phép các bạn tạo lập hệ trục tọa độ với trục Z vuống góc với mặt
phẳng hình chiếu bằng trên màn hình hiện hành của máy tính. Bạn có thể kết hợp với
thanh CAM Views or các cách để chuyển góc xem; sau đó, nhấp chọn vào ô Capture
current view CoordSys , ngay sau đó, mộ hệ trục tọa độ được tạo ra . Hệ trục tọa độ này
sẽ nằm ngay gốc của hệ trục của SolidWorks, và có trục Z vuông góc với mặt phẳng được
chọn.
By 3 points (associative)
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
18
Trần Yến Group
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể tạo lập hệ trục tọa độ bằng cách chọn bất cứ ba
điểm nào.
Origin (Model vertex)
Chọn một điểm là gốc hệ trục tọa độ trên màn hình làm việc.
X-direction (Model vertex)
Chọn một điểm để xác định trục X của hệ trục tọa độ.
Y-direction (Model vertex)
Chọn một điểm để xác định trục Y của hệ trục tọa độ.
Chỉnh sửa hệ trục tọa độ
Sau khi các bạn chọn xong mặt phẳng, các bạn có thể tùy chỉnh hệ trục tọa độ bằng
cách tick vào các tùy chọn như dưới hình để tùy chỉnh gốc hệ trục tọa độ, thay đổi hướng
trục X hoặc trục Y.
Pick
Pick origin
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể thay đổi gốc hệ trục tọa độ sang một nơi mới.
Nhưng hướng của các trục thì không thể thay đổi.
Pick XY origin
Tùy chỉnh này cho phép các bạn có thể thay đổi gốc hệ trục tọa độ sang một nơi mới
trong mặt phẳng XY. Các trục và chiều của các trục được giữ nguyên.
Pick X-direction
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể tạo một hướng của trục X mới bằng cách chọn
một điểm trên chi tiết.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
19
Trần Yến Group
Pick Y-direction
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể tạo một hướng của trục Y mới bằng cách
chọn một điểm trên chi tiết.
Flip
Flip X&Y
Tùy chọn này dùng để xoay trục Z một góc 180 độ, sau đó trục X sẽ biến thanh trục
Y, còn trục Y sẽ trở thành trục X.
Flip around X
Tùy chọn này dùng để xoay hệ trục tọa độ một góc 90 độ xung quanh trục X.
Flip around Y
Tùy chọn này dùng để xoay hệ trục tọa độ một góc 90 độ xung quanh trục Y.
Flip around Z
Tùy chọn này dùng để xoay hệ trục tọa độ một góc 90 độ xung quanh trục Z.
Delta
Tùy chọn này được dùng để di chuyển gốc hệ trục tọa độ sang phương X hoặc
phương Y hoặc phương Z, hay có thể là cả ba phương cùng một lúc bằng cách nhập thông
số vào từng ô.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
20
Trần Yến Group
Rotation around axis
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể xoay hệ trục tọa độ một góc nào đó theo
phương X hoặc phương Y hoặc phương Z.
Quản lý hệ trục tọa độ
Các bạn có thể quản lý hệ trục tọa độ trong hộp thoại CoordSys Manager sau khi
các bạn đã tạo ra được một hệ trục tọa độ. Để hiện thị hộp thoại CoordSys Manager, các
bạn nhấp con trỏ chuột vào nút Define trong Coordinate System của hộp thoại Milling
Part Data hay có thể nhấp vào biểu tượng trên cây SolidCAM Manager.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
21
Trần Yến Group
1. Các bạn phải chuột vào hộp thoại CoordSys Manager.
2. Sau đó, các bạn có thể lưạ chọn các lệnh có trong menu mới
xuất hiện như hình trên.
Tạo hệ trục tọa độ
Lệnh này cho phép các bạn có thể tạo lập thêm hệ trục tọa độ trên file CAM-Part
hiện hành.
Chỉnh sửa hệ trục tọa độ
Lệnh này cho phép các bạn có thể thay đổi, chỉnh sửa một hệ trục tọa độ nào đó đã
có sẵn. Các bạn cũng có thể thay đổi vị trí của hệ trục tọa độ này.
1. Các bạn nhấp chọn vào hệ trục tọa độ mà các bạn muốn chỉnh
sửa.
2. Hôp thoại CoordSys Data sẽ xuất hiện với những thông số
mặc định của hệ trục tọa độ này. Nếu cần thiết, các bạn có thể
thay đổi các dữ liệu này.
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
22
Trần Yến Group
Nếu thay đổi vị trí của một hệ trục tọa độ nào đó, bắt buộc các bạn
phải tính lại những nguyên công đã được thực hiện trên hệ trục tọa
độ này.
Xem thông tin về hệ trục tọa độ
Lệnh này cho phép các bạn có thể xem các thông tin xác thực về hệ trục tọa độ hiện
hành, tuy nhiên các bạn không thể chỉnh sửa những thông số này.
Xóa hệ trục tọa độ
Lệnh này được dùng để xóa những hệ trục tọa độ đã có sẵn. Các bạn chỉ có thể sử
dụng được lệnh nảy khi và chỉ khi có nhiều hơn một hệ trục tọa độ trên file CAM-Part hiện
hành của bạn. Tương tự, các bạn không thể xóa được gốc mày đầu tiên hay hệ trục tọa độ
nào đó đã được dùng cho các nguyên công đã được thiết lập.
1. Các bạn nhấp chọn vào hệ trục tọa độ muốn xóa bỏ.
Một hộp thoại thông báo xuất hiện.
2. Nhấp chọn Yes để xác nhận.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
23
Trần Yến Group
Sau khi lệnh này đã được xác nhận, tất cả các hệ trục tọa độ được chọn sẽ bị xóa
bỏ.
Nếu có một vài hệ trục tọa độ nào đó không thể xóa được, SolidCAM sẽ hiện một
bảng thông báo như sau:
Đổi tên hệ trục tọa độ
Lệnh này cho phép các bạn có thể thay đổi tên của hệ trục tọa độ đã chọn
Tên mặc định của hệ trục tọa độ
Lệnh này cho phép các bạn có thể trở về tên mặc định của một hệ trục tọa độ nào
đó nếu có xảy ra sự cố.
Tạo/xóa bỏmặt phẳng
Tùy chọn này cho phép các bạn tạo ra một mặt phẳng tại một chiều cao Z trên chi
tiết của bạn, hay cho phép các bạn có thể xóa bỏ đi những mặt phẳng đã tạo.
CoordSys Visibility
Trong hộp thoại Coordsys Manager, các bạn có thể cho ẩn hiện một hệ trục tọa độ
nào đó nếu muốn..
Để thực hiện được lệnh này, các bạn bỏ tick vào các ô vuông gần bên những hệ trục
tọa độ để ẩn chúng đi. Ngược lại, các bạn đánh dấu tick vào chúng thì những hệ trục tọa độ
được chọn sẽ hiện lên.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
24
Trần Yến Group
2.3 Phôi và chi tiết.
Việc xác đinh Stock model và Target model được dùng để tính toán lượng dư.
Stock model là khối vật liệu nằm trên máy trước khi các bạn bắt đầu gia công, hay còn gọi là phôi.
Stock model được sử dụng cho:
SolidVerify, SolidVerify for 3D và Machine simulation;
Tính toán lượng dư.
Phôi sẽ không được tính toán, cập nhật theo chi tiết. Nếu như chi
tiết bị thay đổi quá nhiều thì có thể phôi sẽ không phù hợp với chi
tiết nữa, các bạn có thể thấy được điều này trong quá trình mô
phỏng. Tuy nhiên, các bạn có thể thay đổi phôi để phù hợp với chi
tiết bằng nhiều cách khác nhau.
Chú ý rằng SolidVerify và SolidVerify for 3D sẽ không mô phỏng
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
25
Trần Yến Group
gia công được nếu như việc thiết lập phôi chưa hoàn thành.
Target model hình dáng hình học cuối cùng của chi tiết sau khi đã hoàn tất gia công..
Target model được dùng cho:
3D simulation;
Tính toán lượng dư;
Trong quá trình gia công, lượng dư sẽ dần dần bị loại bỏ đi, hình dáng hình học của
chi tiết sẽ được hình thành.
Xác định phôi
Các tùy chỉnh trong Stock model cho phép các bạn có thể xác định được khối lượng
vật liệu bị bỏ đi . When Khi các bạn nhấp chọn vào nút Stock trong hộp thoại Milling Part
Data, thì hộp thoại Model sẽ xuất hiện.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
26
Trần Yến Group
Defined by
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể xác định được hình dáng hình học của phôi.
Box
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
27
Trần Yến Group
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể xác định được vùng bao quanh chi tiết của
các bạn, vùng này sẽ là một hình khối bao quanh chi tiết được chọn.Khi các bạn nhấp chọn
vào chi tiết, SolidCAM sẽ thiết lập mội khối 3D quanh chi tiết đó, và đó cũng sẽ là hình
dáng của phôi được thiết lệp.
Mục Expand box at cho phép các bạn có thể nới rộng thêm kích thước phôi theo
các mặt và các phương với những giá trị tùy chọn theo ý muốn.
Extruded boundary
Stock boundary cho phép các bạn có thể xác định được phôi bằng cách chọn một biên
dạng kín trên mặt phẳng XY. Biên dạng này sẽ được dùn lên thanh khối theo phương Z để
xác định hình dáng hình học của phôi.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
28
Trần Yến Group
3D Model
Tùy chon này cho phép các bạn có thể thiết lập được phôi theo hình dáng hình học 3D
của chi tiết được chọn.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
29
Trần Yến Group
Cylinder
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể thiết lập mội khối hình trụ bao quanh chi tiết
được chọn.Sau khi các bạn nhấp chọn vào chi tiết, SolidCAM sẽ thiết lập ngay một khối
hình trụ bao quanh nó, và khối hình trụ này sẽ là hình dáng hình học của phôi được thiết
lập.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
30
Trần Yến Group
Các bạn có thể nới rộng kích thước phôi theo các mặt và các phương khác nhau
bằng mục Offsets. Các bạn có thể nới rộng chiều dài theo phương Z (Z+ , Z-) hay có thể
tăng giảm đường kính ngoài hay đường kính trong của chi tiết bằng mục External và
Internal diameter.
Xác định chi tiết
Các tùy chọn trong Target model cho phép các bạn có thể xác định được hình
dáng hình học cuối cùng của chi tiết.
1. Nhấp chọn vào Target trong hộp thoại Milling Part Data.
2. Trong hộp thoại Model, các bạn nhấp chọn vào chi tiết.
Nhấp chọn Ok để hoàn tất việc thiết lập này.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
31
Trần Yến Group
2.4 Thiết lập part .
SolidCAM cho phép các bạn có thể xác lập được những tùy chọn trong file CAM-
Part hiện hành của bạn bằgn việc sử dụng hộp thoại Part Settings.
Hộp thoại Part Settings có thể được hiện ra bằng việc nhấp chọn vào nút
Settings trong hộp thoại Milling Part Data hoặc cũng có thể nhấp đúp chuột vào biểu
tượng dưới phần CAM-Part trong cây SolidCAM Manager.
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
32
Trần Yến Group
2.5 Quản lý cam-parts
SolidCAM và menu CAM-Part hay thanh công cụ của nó cho phép các bạn có thể
quản lý được những file CAM-Part đã có sẵn hoặc có thể tạo mới một file bất kỳ lúc nào.
Menu SolidCAM
Trong menu SolidCAM có những lệnh sau đây:
New
Lệnh này dùng để tạo một file CAM-Part mới.
Open
Lệnh này được dùng để mở một file CAM-Part đã có sẵn. Sau khi nhấp chọn lệnh này, hộp thoại CAM-Parts sẽ xuất hiện.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
33
Trần Yến Group
1. Chọn vào file CAM-Part bạn muốn mở.
2. Sau đó nhấp đúp vào file đó hay nhấp chọn vào Open để mở
file đó ra.
Nếu các bạn mở một file CAM-Part được tạo ra bởi phiên bảng SolidCAM cũ hơn,
các bạn nên sao lưu file này lại trong suốt quá trình mở file này.
Manager Templates
Trong hộp thoại Template Manager, các bạn có thể quản lý được các template
nguyên công của bạn.
Calculate CAM-Parts
Lệnh này cho phép các bạn có thể tính toán các đường chạy dao của tất cả các file
CAM-Parts trong một thư mục đặc biệt. Hộp thoại Calculate Parts sẽ xuất hiện như sau.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
34
Trần Yến Group
1. Nhấp chọn vào Add Directory.
2. Chọn vào thư mục chứa những file CAM-Part cần tính toán.
3. Nhấp chọn vào Calculate để bắt đầu xử lý.
Copy
Lệnh này cho phép các bạn có thể sap chép được một file CAM-Part sang một nơi
khác. Hộp thoại Copy Part sẽ xuất hiện như sau.
1. Chọn vào mơi mà các bạn muốn sao chép file CAM-Part nào đó.
2. Chọn file CAM-Part cần sao chép từ danh sách.
3. Chuyển các file CAM-Part cần sao chép sang ô ở giữa bằng cách nhấp
vào các mũi tên.
4. Chọn vào nơi mà các bạn muốn sao chép tơi.
5. Nhấp vào Copy.
Delete
Lệnh này dùng để xóa bỏ một hay nhiều file CAM-Part đã sẵn có. Hộp thoại Part
to delete sẽ xuất hiện như sau
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
35
Trần Yến Group
Trong phần Files of type sẽ lọc ra để chỉ hiển thị ra những file chỉ là CAM-Parts.
1. Chọn vào file CAM-Part mà bạn muốn xóa bỏ> kết hợp với phím
Ctrl để có thể chọn nhiều file cùng một lúc.
2. Nhấp vào Delete.
3. Một bảng thông báo sẽ xuất hiện như sau:
4. Nhấp chọn Yes to All để xác nhận xóa bỏ tất cả các file CAM-Part
đã chọn.
Tool Library
Lệnh này cho phép các bạn có thể quản lý được thư viện dao.
SolidCAM Settings
Lệnh này sẽ xuất hiện hộp thoại SolidCAM Settings.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
36
Trần Yến Group
Recent CAM-Parts
Tùy chọn này sẽ hiển thị các file CAM-Parts mà các bạn đã làm việc trong thời
gian gần. Các bạn có thể mở các file này bằng việc nhấp chọn vào nó.
Các bạn cũng thể tùy chỉnh số lượng file bằng việc chỉnh giá tri ở mục Number of
recent CAM-Parts trong SolidCAM Settings.
Browse recent parts
Lệnh bày sẽ hiển thị hộp thoại Browse Recent Parts cho phép các bạn có thể thấy
được nơi chứa những file CAM-Parts mà các bạn đã làm việc trước đó. Khi file nào được
chọn, một đường dẫn sẽ hiển thị dưới cùng của bảng..
CAM-Part menu
Phải chuột vào mục CAM-Part trong cây SolidCAM manager, một menu sẽ xuất
hiện với những lệnh sau đây:
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
37
Trần Yến Group
CAM-Part Definition
Lệnh này cho phép các bạn có thể xem và chỉnh sửa các tùy chọn hay thông số của
file CAM-Part hiện hành.
CAM-Part Properties
Lệnh này sẽ làm hộp thoại Milling part properties xuất hiện.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
38
Trần Yến Group
Hộp thoại này sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về file CAM-Part này như tên,
đường dẫn, kích thước, ngày tạo..v..v..
III. TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI DAO VÀ THƯ VIỆN DAO.
3.1 Các loại dao.
SolidCAM có những loại dao mặc định sau đây:
End mill
Ball nose mill
Bull nose mill
Face mill
Dove tail mill
Taper mill
Slot mill
Lollipop mill
Engraving tool
Center drill
Spot drill
Drill
Chamfer drill
Tap
Reamer
Bore
Thread mill
Thread taper
Broaching
Probe tool
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
39
Trần Yến Group
Tạo thêm dao mới
Dựa vào một trong những loại dụng cụ đã có sẵn, Các bạn có thể tạo ra được một
dụng cụ của bạn.
1. Trên thanh tiêu đề của SolidWorks, các bạn nhấp chọn vào
SolidCAM và chọn vào Tool Library > Tool type names.
2. Hộp thoại Tool Type Names sẽ xuất hiện. Hộp thoại này sẽ cho các
bạn xem tên và kiểu của từng loại dụng cụ.
3. Trong hộp thoại Tool Type Names, các bạn phải chuộ vào một loại
dụng cụ đã có sẵn. Ví dụ: End Mill.
4. Một menu phụ sẽ xuất hiện, các bạn chọn Add.
5. Một lạo dụng cụ mới sẽ được tạo ra. Đặt tên của loại dụng cụ này .
6. Mặc định, loại dụng cụ mới này sẽ là mũi Khoan . Phải chuột vào
DRILL và chọn loại dụng cụ khác trong danh sách.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
40
Trần Yến Group
7. Sau khi các bạn hoàn thành việc chỉnh sửa, thiếp lập từ danh sách này,
Nhấp Save để sưa lại thiếp lập của bạn..
Thiết lập các loại dao
Các bạn có thể quản lý các loại dụng cụ từ danh sách này
1. Trong hộp thoại Tool Type Names , phải chuột vào tên của
một loại dụng cụ có sẵn.
2. Xuất hiện một menu phụ, các bạn có thể chon Add hay
Remane từ menu này.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
41
Trần Yến Group
3.2 Các hệ thống đài dao.
SolidCAM cho phép các bạn có thể tạo ra các loại đài dao đa dạng khác nhau giúp
cho các bạn kiểm tra và ngăn cản sự va chạm của hệ thống đài dao với phôi.
SolidCAM tool holder được xác định bằng hai chi tiết nối với nhau. Chi tiết tứ nhất
là đầu nối dụng cụ dùng để định vị với trục quay trong gia công phay. Chi tiết thứ hai có
thể gồm các loại khác nhau bộ phận cặp dao giống như mâm cặp, trục gá,..v..v..
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
42
Trần Yến Group
Để có thể thiết lập được đài dao, các bạn làm như sau:
1. Trên thanh tiêu đề của SolidWorks, các bạn nhấp chọn vào SolidCAM.
2. Ở menu vừa mới xuất hiện , các bạn chọn Tool Holders từ menu phụ
của Tool Library.
Hoặc các bạn có thể làm như sau
1. Nhấp chọn vào biểu tượng như hình dưới trong thanh công cụ
của SolidCAM Tool Library Options.
Hộp thoại Tool holders xuất hiện với nhiều tùy chọn như hình sau.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
43
Trần Yến Group
Bảng Tool holder component
Danh sách đầu tiên ở trên cùng cho phép các bạn có thể thiết lập và quản lý tool adaptors.
1. Phải chuột vào một tên trong danh sách.
2. Sau đó, các bạn có thể chọn các lệnh trong manu phụ này
như sau.
Add Holder Component
Hộp thoại Holder Geometry sẽ xuất hiện. Tùy chọn này cho phép các bạn có
thể thiết lập hình dáng của đầu nối dụng cụ mới, sau đó các bạn có thể đưa
chúng vào danh sách trong bảng.
Generate
Tùy chọn này dùng để tạo ra một sketch trên chi tiết của bạn có hình dáng của
đầu nối dụng cụ đó.
Replace
Hộp thoại này cho phép các bạn có thể thay thế một đầu nối dụng cụ bằng một
đầu nối mới. Hộp thoại Holder Geometry sẽ xuất hiện, sau đó các bạn chọn
một dụng cụ mới.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
44
Trần Yến Group
Delete
Lệnh này cho phép các bạn có thể xóa bỏ những đầu nối dụng cụ có trong
danh sách.
Rename
Lệnh này cho phép các bạn có thể đổi tên cho một đầu nối dụng cụ. Tùy chọn
này cũng cho phép các bạn gán một tên mới cho đầu nối dụng cụ của bạn.
Copy
Lệnh này cho phép các bạn có thể tạo một bản sao của một dụng cụ đã có sãn.
Danh sách thứ hai cho phép các bạn có thể thiếp lập và quản lý một nhóm các bộ
phận cặp như mâm cặp, trục gá,..v..v..
1. Phải chuột vào một nhóm/chi tiết trong bảng.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
45
Trần Yến Group
3. Xuất hiện một menu, các bạn có thể nhấp chọn các lệnh như sau
Add Group
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể tạo một nhóm các chi tiết và thiết lập
một nhóm riêng biệt cho các chi tiết cùng loại.
Add Holder Component
Hộp thoại Holder Geometry xuất hiện.Tùy chọn này cho phép các bạn có thể
thiết lập được hình dáng hình học của một chi tiết mới, sau đó các bạn sẽ đưa
chi tiết này nhóm đang hiện hành của bảng chi tiết.
Generate
Tùy chọn này dùng để tạo ta một Sketch trên chi tiết của bạn với hình dạng
của đài dao được chọn.
Replace
Tùy chọn chọn này cho phép các bạn có thể thay thế một hình dáng của đài
dao đã có sẵn bằng một cái mới. Hộp thoại Holder Geometry xuất hiện, sau
đó các bạn chọn kiểu đài dao mới.
Delete
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể xóa bỏ đài dao trong danh sách.
Rename
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
46
Trần Yến Group
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể đổi tên một chi tiết hay một nhóm nào
đó.
Copy
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể sao chép một chi tiết đã có sẵn trong
danh.
IV. GEOMETRY
4.1 Biên dạng khoan
Biên dạng khoan bao gồm một hay nhiều điểm khác nhau được xác định bởi các giá
trị X,Y,Z trong hệ trục tọa độ. Các điểm này có thể được chọn bằng nhiều phương pháp
khác nhau.
Trong nguyên công khoan, các bạn phải xác định tâm khoan, nơi mà SolidCAM sẽ
gia công thành từng lỗ.Những cách chọn khác nhau cho phép các bạn có thể xác định và
chỉnh sửa vị trí khoan một cách nhanh và dễ dàng hơn
Trong ví dụ này, những tâm khoan sẽ được chọn bằng bán kính của mỗi lỗ và chiều
sâu Z trên vật thể 3D này. Việc xác định tự động khoảng cách giữa hai tâm giúp tăng tốc
trong việc xác định vị trí của biên dạng.
Nút trong phần Geometry của hộp thoại Drilling Operation and Thread Milling
Operation cho phép các bạn lựa chọn kiểu của việc xác định biên dạng
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
47
Trần Yến Group
Kiểu Plane cho phép các bạn có thể xác định được hình dạng trên một mặt phẳng/mặt
song song với mặt phẳng XY trên hệ trục tọa độ hiện hành. Nhấp chọn biểu tượng New
( ) để hiện thị hộp thoại Drill Geometry Selection .
Kiểu Around 4th axis cho phép các bạnh có thể lựa chọn biên dạng khoan trên một
khối dành cho áy gia công 4 trục. Nhấp chọn biểu tượng New ( ) để hiện thị hộp
thoại Around 4th Axis Drill Geometry Selection.
Các bạn có thể thêm, xóa bỏ các vị trí khác nhau từ những biên dạng gia công đã lưu trước.
1. Trong phần SolidCAM Manager, Xổ mục Geometris, phải chuột
vào Drill, sau đó chọn vào Edit trong menu vừa xuất hiện.
Hộp thoại Drill Geometry Selection
Trong nguyên công khoan, các bạn phải xác định được vị trí của các điểm là tâm
của lỗ, đó sẽ là nơi là SolidCAM sẽ gia công tạo thành lỗ.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
48
Trần Yến Group
Những cách xác định khác nhau cho phép các bạn xác định vvà chỉnh sửa các vị trí
đó nhanh và dễ dàng hơn. Tuy nhiên, các bạn phải xác định vùng gia công khoan, sau đó
hộp thoại Drill Geometry Selection sẽ xuất hiện như hình sau:
Name
Tùy chọn này cho phép các bạn xác định tên của nguyên công này. Thông thường
tên sẽ được đặt một cách mặc định, tuy nhiên các bạn cũng có thể đổi tên chúng nếu cảm
thấy cần thiết
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
49
Trần Yến Group
Select/Unselect drilling centers
Dùng chức năng Select/Unselect để tạo thêm hay bỏ đi những vị trí khoan từ biên
dạng. Nút Undo/Redo dùng để xóa bỏ hay khôi phục những lựa chọn trước đó. Tất cả
những điểm được lựa chọn sẽ ở trong một danh sách nằm ở cuối hộp thoại này. Để xóa vỏ
một điểm nào đó trong danh sách này, các bạn phải chuột vào nó trong danh sách và chọn
Delete, hoặc có thể nhấp chọn Delelte All để xóa bỏ tất cả các điểm đã chọn.
Sorting of drilling positions
Các bạn có thể thay đổi dãy các vị trí khoan trong danh sách bằng việc kéo và thả
chuột.
Các bạn cũng có thể xác lập và chỉnh sửa việc sắp xếp của các vị
trí kgoang trong hộp thoại Drilling Operation.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
50
Trần Yến Group
Selection modes (Select centers by)
Các bạn có thể thêm những tâm khoan bằng những tuỳ chọn dưới đây:
Pick position
Các bạn có thể xác định vị trí tâm khoan cho từng lỗ một bằng cách sử dụng dùy
chọn CAD point selection. Các bạn cũng có thể lựa chọn theo kiểu nhập tọa độ vào
hộp thoại X,Y,Z và xác nhận cho từng điểm bằng cách nhấp chọn Enter.
1. Chọn vào những điểm sẽ làm tâm khoan trên màn hình.
2. Nhấp chọn Enter để xác nhận.
3 Points on circumference
1. Chọn vào điểm đầu tiên.
2. Chọn vào điểm thứ hai.
3. Chọn vào điểm thứ ba.
4. SolidCAM sẽ tính toán và tìm ra điểm này ở giữa ba điểm này và lựa chọn
nó làm vị trí khoan.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
51
Trần Yến Group
Multi-positions
Với tùy chọn này, các bạn có thể chọn nhựng mặt của chi tiết đó. Sau đó
SolidCAM sẽ tư động nhận dạng tất cả các cung tròn/ đường tròn có trên mặt phẳng
được chọn và xác định các tâm để làm vị trí khoan. Các bạn cũng có thể dùng chuột
để kéo tạo ra một vùng chọn bao quanh khu vực của chi tiết đó. SolidCAM sẽ tự
động nhận dạng các cung tròn bên trong vùng chọn này và xác định tâm của chúng
để làm vị trí khoan.
1.
Ở tùy chọn này, các bạn phải chọn lọc những thứ sẽ tìm được.
2.
1. Kiểm tra các tùy chọn Fillter mà bạn đã lựa chọn.
2. Sau đó, các bạn nhấp chọn vào mặt của chi tiết.
3. SolidCAM sẽ bắt đầu tìm kiếm để tìm ra những tâm khoan và
hiển thị chúng trên kết quả như hình .
adva
ncec
ad.e
du.vn
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
52
Trần Yến Group
All circle/arc centers
SolidCAM sẽ tìm kiếm trên chi tiết tất cả các đường cong và đường tròn, sau đó
thêm chúng vào làm tâm khoan trên biên dạng gia công.
Với tùy chọn này, các bạn phải lựa chọn trong kết quả được tìm
thấy những vị trí thích hợp để làm tâm khoan
CAD selection
SolidCAM cho phép các bạn lựa chọn những biên dạng khoan với công cụ lựa chọn
của SolidWorks.
1. Đảm bảo lựa chọn trong tùy chọn Filter của bạn là đúng.
2. Nhấp chọn vào CAD selection. Nút CAD selection lập tức đổi
thành nút Resume.
3. Lựa chọn biên dạng với công cụ SolidWorks.
4. Nhấp chọn vào nút Resume.
4.2 Biên dạng Contour.
Xác định biên dạng Profile/Pocket
Open chain Closed chain
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
53
Trần Yến Group
Closed chain
Biên dạng của Profile Milling có thể
là kín hay hở. Trong một nguyên
công, có thể sẽ gồm 1 biên dạng hay
có thể là nhiều hơn.
Closed chain with island
Biên dạng của Pocket Milling bắt buộc
phải là biên dạng kín. Biên dạng đầu tiên
xác định đường biên của Pocket. Tất cả
các biên dạng kín nằm trong biên dạng đầu
tiên sẽ tư động trở thành một đảo.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
54
Trần Yến Group
1. Chọn biên dạng để xác định hình dáng gia công
2. Nhấp chọn OK để xác định biên dạng .
3. Khi các bạn đã hoàn thành việc xác định hình dạng, nhấp chọn
OK để xác nhận trong hộp thoại Geometry
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
55
Trần Yến Group
Xác định vùng gia công
Vùng gia công được sử dụng trong phay 3D dùng để xác định việc gia công trong
một vùng nào đó đã biết chi tiết 3D của bạn. Vùng làm việc được xác định bởi các biên
dạng kín. Biên dạng có thể bao gồm cả các điểm được chọn hay các cạnh 2D/3D, đường
cong bất kỳ.
Giống như hình dạng pocket, vùng gia công có thể được xác định với những biên
dạng trong, vì thế các đảo sẽ được chừa ra trong quá trình gia công.
Trong ví dụ dưới dây, vùng làm việc được chọn là những vùng bị lõm. Biên dạng
ngoài xác định đường biên bên ngoài của vùng gia công, những đường biên bên trong sẽ
xác định những phần chừa ra trong quá trình gia công.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
56
Trần Yến Group
1. Chọn biên dạng để xác định hình dạng gia công.
2. Nhấp chọn OK để xác nhận biên dạng.
3. Sau đó, nhấp chọn OK để xác nhận trong hộp thoại Geometry Edit.
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
57
Trần Yến Group
Xác định biên dạng rãnh then.
Biên dạng của phay rãnh có thể là biên dạng kín hay hở. Bạn có thể chọn một hay nhiều
biên dạng trong cùng một nguyên công..
1. Nhấp chọn vào mộ cạnh hay một đường thẳng nào đó.
2. Nhấp chọn OK để xác nhận biên dạng.
3. Sau đó, nhấp chọn OK để xác nhận trong hộp thoại
Geometry Edit.
Xác định biên dạng mặt cắt
Trong nguyên công phay rãnh, các bạn cần phải chọn một hình dạng làm vùng Section. Đó
là những nguyên công 2.5D có thể được thiết lập để chỉ sử dụng hình dáng hình học 2D.
Sử dụng lệnh này để xác lập chiều sâu của biên dạng cho nguyên công phay rãnh.
Adding a Section geometry
1. Trong hộp thoại Section Geomatry, các bạn nhấp chọn Add
để chọn biên dạng.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
58
Trần Yến Group
Hộp thoại Chain Options xuất hiện.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
59
Trần Yến Group
3. Nhấp chọn vào các cạnh hay các đường thẳng để làm phần cắt
của bạn, sau đó nhấp chọn OK để xác nhận biên dạng.
4. Nhấp chọn vào Pick Point để chọn vào điểm qui chiếu.
5. Hộp thoại Pick Z-Reference Point xuất hiện. Các bạn nhấp
chọn vào điểm đó trên chi tiết và xác nhận bằng việc nhấp
chọn OK .
6. Nhấp chọn OK để xác nhận trong hộp thoại Section
Geometry.
Chỉnh sửa Section geometry
You can edit the section or redefine the reference point of the section.
1. Trong SolidCAM Manager, phải chuột vào
mục Section geometry và chọn lệnh menu từ hộp thoại mới
xuất hiện.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
60
Trần Yến Group
2. Trong hộp thoại Section Geometry , nhấp chọn vào Pick
Point để chọn điểm chuẩn lại hay nhấp chọn
nút Edit/Replace để chỉnh sửa biên dạng sử dụng hộp
thoại Chain Selection .
3. Nhấp chọn OK để xác nhận các thay đổi của bạn và
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
61
Trần Yến Group
đóng hộp thoại.
Xác định biên dạng giới hạn
A Translated Surface Operation chỉ có thể được dùng trong những biên dạng 2D. Với
vùng biên dạng giới hạn các bạn có thể xác định vùng bao quanh của nguyên công đó.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
62
Trần Yến Group
1. Chọn biên dạng để xác định hình dạng gia công.
2. Nhấp chọn OK để xác nhận biên dạng..
3. Nhấp chọn OK để xác nhận trong hộp thoại Geometry Edit.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
63
Trần Yến Group
Chỉnh sửa biên dạng Geometries
Để chỉnh sửa biên dạng, các bạn làm theo những bước sau đây:
1. Nhấp chuột vào biểu tượng trong mục Geometry của hộp thoại nguyên công.
Hay:
2. Phải chuột vào một trong các nguyên công trong SolidCAM Manager mà chọn Edit
từ menu vừa xuất hiện.
Lập tức, hộp thoại Geometry Edit xuất hiện .
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
64
Trần Yến Group
Geometry Name
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể xác định tên của biên dạng hình học
Adding a Chain
Các bạn có thể thêm một biên dạng từ những biên dạng đã có sẵn trong biên dạng hình học hiện hành.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
65
Trần Yến Group
1.Dùng tùy Single Entities và Auto Select để chọn các chain.
2. Nhấp chọn OK để xác nhận chain vừa chọn.
Hay
Các bạn có thể sử dụng lệnh để xác định tự động số chain.
Quản lý các chain
Tất cả các Chian được trình bày trong chung một hộp thoại. Để chỉnh sửa các
Chain, phải chuột vào Chain cần chỉnh sửa vả chọn các lệnh cần thiết trong menu vừa xuất
hiện
Replace
Lệnh này cho phép các bạn có thể thay đổi Chain hiện hành. Chain cũ sẽ bị mất đi
và bạn có thể xác định một Chain mới thay thế.
Insert
Lệnh này cho phép các bạn có thể chèn thêm một chain nào nó vào giữa hai chain
đã có sẵn.
Edit
Lệnh này cho phép các bạn có thể chỉnh sửa, thay đổi chain đã có sẵn.
Reverse
Lệnh này cho cho phép các bạn có thể đổi chiều của chain.
Rename
Lệnh này cho phép các bạn có thể đổi tên một chain nào đó.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
66
Trần Yến Group
Set CW/Set CCW
Những lệnh này cho phép các bạn có thể đạt hướng cùng chiều kim đồng hồ hay
ngược chiều kim đồng hồ cho tất cả các chain.
Delete
Lệnh này cho phép các bạn có thể xóa bỏ đi các chain đãcó sẵn.
Chiều của Chain
Trong SolidCAM, một vài nguyên công sử dụng hướng đi của biên dạng để tính
toán cho đường chạy dao. Trong phay biên dạng, như ví dụ bên dưới, các bạn phải có một
hướng đi của dao, còn gọi là hướng chạy dao của đường contour. Các bạn nhấp chọn vào
một cạnh, lập tức sẽ xuất hiện một mũi tên ngay tại điểm bắt đầu của chain để xác định
hướng chạy dao.
Các bạn có thể dùng lệnh để đổi chiều của hướng chạy dao trong suốt quá trình
chọn biên dạng.
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
67
Trần Yến Group
Chọn những đối tượng riêng lẻ
Các bạn có thể xác định được biên dạng bằng cách chọn các đưởng, các điểm trên
đường contour. Những tùy chọn dưới đây có thể là:
Curve
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể tạo ra một biên dạng liên tục bằng cách nhấp
chọn các đối tượng riêng lẻ. Trong quá trình xác định biên dạng, những đối tượng riêng lẻ
nằm ở giữa sẽ được xác nhận. Chúng có thể sẽ được gộp làm một biên dạng liên tục.
Curve + Close corners
Lùy chọn này chọn này cho phép các bạn có thể nối kín các khoảng hở ở giữa các
chain.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
68
Trần Yến Group
Những đường cong hay các cung tròn sẽ được nối lại bởi những đường thẳng tiếp
tuyến với chúng tại điểm cuối cùng của đường cong hay cung tròn đó.
Loop
Tùy chọn này cho phép các bạn chọn một biên dạng ngoài bằng cách nhấp chọn một
cạnh của chi tiết.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
69
Trần Yến Group
Point to point
Tùy chọn này cho phép các bạn thể thể tạo một biên dạng bằng cách nhấp chọn các
điểm trên chi tiết, lập tức phần mềm sẽ tự động nối các điểm này lại thanh những đoạn
thẳng.
1. Nhấp chọn vào điểm bắt đầu- các bạn có thể nhấp chọn điểm
trên chi tiết hay nhập các tọa độ vào hộp thoại XYZ .
2. Sau đó, các bạn nhấp chọn vào điểm kế tiếp.
3. Nhấp chọn OK để hoàn thành.
Arc by points
Tùy chọn này cho phép các bạn tạo được một biên dạng cong bằng cách nhấp chọn các
điểm như trên hình.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
70
Trần Yến Group
1. Nhấp chọn vào điểm bắt đầu.
2. Nhấp chọn vào điểm tiếp theo.
3. Nhấp chọn vào điểm cuối cùng trên đường cong.
Hộp thoại Chain
• Undo
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể trở lại lựa chọn trước đó.
• Reverse
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể đổi chiều của biên dạng trong quá trình
làm việc, chiều của biên dạng sẽ được hiển thị bằng mũi tên ngay tại điểm bắt
đầu của biên dạng.
• Accept Chain
Tùy chọn này cho phép các bạn xác nhận các biên dạng riêng lẻ.
• Reject Chain
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể hủy bỏ các chain riêng lẻ đã được chọn.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
71
Trần Yến Group
V. CÁC NGUYÊN CÔNG
5.1 Giao diện
5.1.1 Tìm hiểu tổng quan
Giao diện của hộp thoại nguyên công trong SolidCAM gồm những phần như hình
sau:
Technology
Phần này hiển thị tên của nguyên công được chọn theo từng loại như: Profile, Drill,
Pocket,.v..v...
Operation name
Phần này hiển thị tên của nguyên công và cho phép các bạn có thể chọn một
nguyên công khác như một template.
Sau khi biên dạng và dụng cụ đã được thiết lệp, SolidCAM sẽ tự động nhập tên
mặc định dựa vào kiểu nguyên công và tên của biên dạng như sau.
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
72
Trần Yến Group
Nếu cảm thấy cần thiết, các bạn có thể chỉnh sửa lại tên mặc định này một cách dễ
dàng.
Dưới đây là những từ mà SolidCAM sử dụng để đặt tên cho nguyên công trong gia
cọng phay:
FM_ — Face Milling
F_ — Profile
F3D_ — Contour 3D
P_ — Pocket
D_ — Drilling
THM_ — Thread Milling
S_ — Slot
TSlot_ — T-Slot
TS_ — Translated Surface
TBX_ — ToolBox Cycles
PR_ — Pocket Recognition
DR_ — Drill Recognition
SX_, SY_, SZ_, AX_, AY_, AZ_, B_, P_, PB_, C_, H_, HB_, EAR_, IAR_, EC_,
IC_, — Probe Cycles
iRough_, iRest_, iFinish_ — iMachining
2DE_, 3DE_ — Engraving
Sau khi các bạn tạo thêm một nguyên công mới, các bạn có thể sử dụng những nguyên
công đã có sẵn giống như việc sử dụng lại một template cho nguyên công mới. Tất cả các
giá trị của nguyên công đã có sẵn sẽ được sao chép lại sang nguyên công vừa mới tạo,
công việc còn lại của các bạn chỉ là chỉnh sửa lại một vài thông số, biên dạng để hoàn
thành việc thiết lập một nguyên công mới.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
73
Trần Yến Group
Trong phần Operation name, các bạn xổ danh sách xuống để lựa chọn những nguyên
công đã có sẵn. Khi các bạn mở danh sách này ra, các bạn cũng sẽ thấy số thứ tự của các
dụng cụ được sử dụng trong nguyên công này.
5.1.2 Template
SolidCAM cho phép các bạn có thể tạo một template nguyênc công: sau khi đã
được thiết lập lần đầu, nguyên công này sẽ được lưu lại như là một tempalte và dữ liệu của
nó sẽ được sử dụng cho những nguyên công khác. Dữ liệu của template này không gồm
những biên dạng, chúng phải được xác nhận riêng trong mỗi nguyên công khác nhau.
Phần này cho phép các bạn có những lựa chọn sau đây:
Save Template
Load Template
Sau khi một tempalte đã được đưa vào một nguyên công nào đó, tên của nó sẽ được hiển
thị trong hộp Templates.
Khi các bạn rê con trỏ chuột lên trên phần này, sẽ xuất hiện một đường dẫn tới nơi chứa
file template này.
Sau khi bất kì một dữ liệu của nguyên công bị thay đổi sau khi đã sử dụng template này, thì
lập tức sẽ xuất hiện một dấu sao (*) đằng sau tên của tempalte đó.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
74
Trần Yến Group
Lưu template
Lệnh lưu cho phép các bạn có thể lưu lại toàn bộ các dữ liệu của nguyên công
hiện hành thành một template.
Hộp thoại Tempalte Manager sẽ xuất hiện như sau:
Hộp thoại này cho phép các bạn có thể đặt tên cho tempale này.
Trong bảng Operation Templates hiển thị tất cả các template nguyên công trong
SolidCAM Template Directory.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
75
Trần Yến Group
Nhập tên vào phần Template name để lưu một file template mới hay các bạn có
thể cho một file template đã có sẵn trong bảng trên và nhấp chon OK lưu đè lên file này,
SolidCAM sẽ hiển thị một bảng thông báo như sau:
Sau khi bạn đã xác nhận hộp thoại này bằng cách nhấp chọn Yes, file template cũ
đó sẽ bị lưu đè lên và trở thành một file mới. Nếu các bạn nhấp chọn No, thì hộp thoại
Template Manager sẽ xuất hiện lại một lần nữa, sau đó các bạn có thể nhập tên khác vào
để lưu file tempalte này lại.
Saving an operation as a template using SolidCAM Manager
Các bạn cũng có thể lưu một nguyên công đã có sẵn thành một template nguyên
công bằng cách phải chuột vào tên của nguyên công đó trong phần SolidCAM Manager và
chọn lệnh Create Template trong menuvừa mới xuất hiện.
Sử dụng template
Lệnh Load Template cho phép các bạn có thể sử dụng một file template đã có
sẵn vào nguyên công hiện hành. Hộp thoại Template Manager sẽ xuất hiện.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
76
Trần Yến Group
Chọn vào template cần sử dụng, sau đó nhấp chọn OK. Sau khi template đã được
chọn ra, tất cả dữ liệu của nguyên công hiện hành sẽ bị thay đổi theo dữ liệu của template
này.
Chọn dụng cụ
Sau khi một template đã dược chọn ra, SolidCAM sẽ tự động kiểm tra dữ liệu về dao
cụ trong template này. Nếu những dữ liệu này đã được lưu trong template nguyên công, thì
phần tìm kiếm dao cụ sẽ gồm những việc như sau:
Khi một con dao đã được sử dụng trong một template nguyên công thì nó được xác
nhận như là một Permanent. Đầu tiên, phần tìm kiếm dao cụ sẽ sẽ tìm kiếm trong
bảng Part Tool Table. Nếu dụng cụ vối với số thứ tự đã được thiết lập mà không được
tìm thất trong bảng Part Tool Table, thì lập tức việc tìm kiếm sẽ chuyển sang tìm kiếm
trong bảng Current Tool Table. Nếu dụng cụ với số thứ tự đã được thiết lập mà được
tìm thấy trong bảng Current Tool Table, nó sẽ được sao phép vào bảng Part Tool
Table và được chọn sử dụng vào nguyên công. Nếu lần nữa mà không được tìm thấy
trong Current Tool Table, một bảng thông báo sẽ xuất hiện như sau:
Sau khi các bạn xác nhận hộp thoại này, hộp thoại nguyên công sẽ hiển thị lại một lần
nữa để các bạn cò thể thiết lập một dụng cụ khác.
Khi dụng cụ trong nguyên công không được thiết lập như Permanent, phần tìm kiếm
dao cụ sẽ tìm hiếm trong các thông số dụng cụ được thiết lập trên trang Tool search
của hộp thoại SolidCAM Settings. Phần tìm kiếm sẽ tìm kiếm trong bảng Part Tool
Table. Nếu dụng cụ tương tự với dụng cụ cần tìm trong tempalte không được tìm thấy
trong bảng Part Tool Table, phần tìm kiếm sẽ chuyển sang tìm trong bảng Current
Tool Table. Nếu một dụng cụ nào đó thích hợp được tìm thấy trong bảng này, nó sẽ
được sao chép sang bảng và được chọn sử dụng vào nguyên công. Nếu nó không được
tìm thấy trong bảng Current Tool Table, một dụng cụ mới với các thông số sẽ được
thiết lập vào trong một template và sẽ được đưa vào bảng Part Tool Table.
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
77
Trần Yến Group
Khi các bạn đưa một template với các dữ liệu của dao cụ vào một nguyên công nào đó
với dao cụ đã được thiết lập rồi, thì sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Sau khi các bạn xác nhận bảng thông báo này, SolidCAM sẽ thay thế các thiết lập dụng cụ
trong nguyên công này thành các thiết lập của template được lấy ra.
Tạo một nguyên công mới từ một template có sẵn
SolidCAM cho phép các bạn có thể tạo ra một nguyên công mới từ một file
template đã có sẵn. Phải chuột vào nguyên công trên phần SolidCAM Manager và chọn
lệnh Add Operation from Template từ menu vừa mời xuất hiện.
Hộp thoại Template Manager sẽ xuất hiện như sau.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
78
Trần Yến Group
Hộp thoại này cho phép các bạn có thể lựa chọn những template có sẵn. Trong
trường hợp này, hộp thoại Template Manager sẽ hiển thị tất cả các template đã có trong
SolidCAM Templates Directory .
Nếu các bạn nhấp chọn vào Use template name as operation name , một tên đặc
biệt sẽ được sử dụng cho nguyên công mới này.
Sau khi các bạn xác nhận bằng việc nhấp chọn OK, hộp thoại Template Common
Data sẽ xuất hiện như sau.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
79
Trần Yến Group
Khi các bạn xác nhận hộp thoại này bằng việc nhấp chọn OK, SolidCAM sẽ chèn
template nguyên công này vào cây SolidCAMManager , nếu cần thiết, hộp thoại sẽ xuất
hiện cho bản có thể kiểm tra và chỉnh sửa lại các thông số.
Nếu template nguyên công đã sử dụng không có dữ liệu về dụng cụ, thì nguyên
công được chèn vào nàysẽ không có các thết lập về dụng cụ và được xem là chưa hoàn
thành. Nguyên công chưa hoàn thành sẽ có màu đỏ trên phần SolidCAM Manager.
5.1.3 Mục parameters
Phần geometry
Các icon của phần Geometry
Lệnh New cho phép các bạn có thể xác định một geometry mới cho nguyên
công for the operation.
Lệnh Edit cho phép các bạn có thể thay đổi một geometry đã có sẵn.
Show
Lệnh này dùng để hiển thị các geometry trong cửa sổ SolidWorks.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
80
Trần Yến Group
Phần tool
Phần Tool trong hộp thoại nguyên công cho phép các bạn có thể thiết lập dao cụ và các
thông số, chế độ cắt cho nguyên công.
Sau khi dụng cụ được thiết lập, nó sẽ hiển thị những thông số của dao cụ như sau:
Tool type – loại dao
Number – số hiệu dao
Diameter – đường kính dao
Corner radius – bán kính đầu dao
Trong phần này, có những tab như sau:
Tool – tab này hiển thị các thông số của dao cụ và cho phép các bạn có thể lựa chọn
dao cụ bằng nút Select.
Data –tab này cho phép các bạn thiết lập vận tốc cắt, tốc độ quay và các thông số khác
của dao cho nguyên công hiện hành.
Khi dụng cụ đã được chọn cho một nguyên công nào đó, SolidCAM sẽ điền vào hộp
thoại các thông số mác định của dao đã được chọn. Phần này cho phép các bạn thay
đổi, chỉnh sửa các thông số dao cụ cho nguyên công này.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
81
Trần Yến Group
Data
Spin
Giá trị này sẽ thiết lập tốc độ quay của dao theo những giá trị như sau:
Spin Rate – tốc độ quay bình thường; sử dụng cho phay thô.
Spin Finish – tốc độ quay tinh, sử dụng cho phay tinh.
Tick vào ô Spin finish cho phép các bạn có thể xác lập một giá trị khác cho Spin
rate và Spin finish. Khi mà các bạn tick vào ô này, các bạn có thể nhập một giá trị
khác dành cho chế độ cắt tinh. Khi các bạn bỏ dấu tick này đi, SolidCAM sẽ dử dụng
giá trị Spin rate cho cả cắt tinh và cắt thô.
Giá trị của tốc độ quay có thể là một trong hai kiểu: S and V.
S là giá trị thể hiện cho Vòng trên phút. V là giá trị thể hiện cho Mét trên phút trong
hệ Metric hay có thể là Feet trên phút trong hệ Inch ; nó sẽ tự động tính toán theo các
công thức như sau:
V = (S * PI * Đường kính dao) / 1000 (Metric);
V = (S * PI *Đường kính dao) / 12 (Inch).
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
82
Trần Yến Group
Feed
Giá trị này sẽ thiết lập tốc độ cắt cho nguyên công bằng những giá trị như sau:
Giá trị của tốc độ cắt có thể được thiết lập theo hai kiểu: F và FZ.
F là giá trị thể hiện cho milimet trên phút. FZ là giá trị thể hiện cho milimet trên số
dao và được tính theo công thức như sau:
FZ = F/(số dao * S)
Coolant
Tab này cho phép các bạn có thể thiết lập các tùy chọn cho chế độ tưới nguội. Những
thiết lập này sẽ được sử dụng cho dụng cụ hiện hành cho nguyên công này.
Tool change position
Tab này cho phép các bạn có thể thiết lập dụng cụ thay đổi thông số vị trí..
Điểu này cho phép các bạn có thể xác định vị trí dụng cụ thay đôi trong nguyên công
hiện hành.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
83
Trần Yến Group
Hộp thoại Pick X/Y/Z xuất hiện.
.
Phần levels
Phần này cho phép các bạn có thể thiết lập giá trị chiều cao Z, nơi mà hành trình chạy
dao bắt đầu. Những giá trị mặc định được nhập vào của các thông số đó là của file CAM-
Part mà các bạn đã xác lập trong hộp thoại CoordSys Data.
Để xác định các chiều sâu cắt, các bạn nhập giá trị và sử dụng những nút thích hợp để
chọn được chiều sâu Z trên chi tiết 3D của bạn.
Start level
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể thiết lập chiều sâu Z.
Thiết lập giá trị Start level thì bằng với giá trị Part Clearance level của hệ trục tọa
độ của nguyên công này.
Giá trị của Start level không được thấp hơn giá trị Operation Clearance level.
Nếu các bạn cố gắng lưu một nguyên công nào đó mà thiết lập giá trị của Start level thấp
hơn so với giá trị Operation Clearance level, một bảng thông báo lỗi sẽ xuất hiện như
sau:
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
84
Trần Yến Group
Clearance level
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể thiết lập chiều cao Z để dụng cụ có thể lùi về
khi mà đã gia công xog một nguyên công nào đó.
Safety distance
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể thiết lập khoảng cách an toàn, nghĩa là bắt
đầu từ đây, dụng cụ sẽ chuyển động với tận tốc cắt. Chuyển động từ Clearance level đến
chiều cao này sẽ là chuyển động chạy dao nhanh.
Upper level
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể thiết lập chiều cao Z nơi mà sẽ bắt đầu gia
công.
Lower level (Depth)
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể thiết lập chiều sâu Z thấp nhất không thể gia
công.
Delta
Tùy chọn này cho phép các bạn có thể xê dịch chiều sâu cắt miễn sao vẫn có thể
đảm bảo được tính liên kết giữa chúng. Các thông số này chỉ là tương đối trong mỗi
nguyên công mà thôi.
Nếu giá trị của chiều sâu là một giá trị dương, một mũi tên màu xanh sẽ xuất hiện
gần với giá trị vừa mới xuất hiện như hình.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
85
Trần Yến Group
Nếu giá trị của chiều sâu Delta là giá trị âm, một mũi tên đỏ sẽ xuất hiện gần với
giá trị vừa mới xuất hiện như hình.
Những giá trị này là giá trị nằm trên trục Z. Chúng có thể sẽ được thiết lập lại bằng
nhiều cách khác nhau: nhập lại giá trị trong hộp thoại, hoặc có thể nhấp chọn trên chi
tiết,..v..v... Sau khi đã hoàn thành các bước trên, các thông số này sẽ được liên kết với chi
tiết của bạn. Những liên kết này cho phép SolidCAM có thể đồng bộ hóa những thay đổi
trên chi tiết. SolidCAM sẽ tự động cập nhật những dữ liệu khi mà chi tiết được chỉnh sửa.
Những giá trị đặc trưng dưới đây sẽ được tạo liên kết với chi tiết.
Clearance level
Upper Level
Lower Level
SolidCAM cũng cho phép các bạn có thể thiết lập những thông số này bằng cách
nhấp chôn vào những đối tượng trên chi tiết.
Depth associativity
Những giá trị đặc trưng dưới đây sẽ được tạo liên kết với chi tiết.
Clearance level
Upper Level
Lower Level
Tính liên kết chỉ có thể được lưu cho những đối tượng dưới đây:
Các đỉnh, đầu.
Các điểm.
Các điểm chuẩn
Gốc của chi tiết
Những mặt phẳng song song với mặt phẳng XY của hệ trục tọa độ hiện hành.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
86
Trần Yến Group
Hộp thoại Pick Lower level sẽ hiển thị chiều sâu Z khi các bạn nhấp chọn vào một
điểm bất kỳ trên chi tiết. Nếu giá trị này được liên kết với chi tiết, thì hộp thoại chỉnh sửa
sẽ sáng lên màu hồng.
Khi các thông số được thiết lập bằng cách nhấp chọn vào đối tượng trên chi tiết,
SolidCAM sẽ hiển thị trục Z của điểm được chọn. Khi điền vào hộp thoại này, nó sẽ
chuyển sang màu hồng. Giá trị trong hộp thoại này sẽ được liên kết với chi tiết của bạn.
Khi các bạn nhập vào hộp thoại này, thì tính liên kết sẽ bị phá vỡ.
Các thông số được liên kết sẽ hiển thị trong SolidCAM Manager ở phần dưới mỗi
nguyên công như hình.
adva
ncec
ad.e
du.vn
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
87
Trần Yến Group
Khi mà các thông số này không còn được đồng bộ hóa, thì các thông số và các
nguyên công ở phía trên sẽ hiển thị một biểu tượng như sau .
Các bạn có thể sử dụng lệnh đồng bộ hóa cho nhựng nguyên công này bằng việc
nhấp phải chuột và chọn lệnh như hình
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
88
Trần Yến Group
Lệnh Synchronize cho phép các bạn có thể đồng hộ hóa giá trị của các thông số khi
cập nhật chi tiết.
Lệnh Synchronize & Calculate cho phép các bạn có thể đồng bộ hóa giá trị của các
thông số với khi cập nhật chi tiết và nó sẽ tính toán lại nguyên công sau khi đã đồng bộ
hóa xong.
Lệnh Break Z-Levels Associativity/Break associativity cho phép các bạn có thể phá
vỡ các liên kết đã được thiết lập. Khi nhấp chọn lệnh này, một hộp thoại xác nhận sẽ
xuất hiện.
Khi mà một trong những liên kết bị lỗi, SolidCAM sẽ hiển thị một biểu tượng ngay
gần những nguyên công đó như hình sau:
Việc xác định những thông số có thể thay đổi trong hộp thoại Operation. Các bạn
phải nhập những giá trị cần thiết hoặc phải xác định lại các điểm trên chi tiết của bạnYou
have to either type the necessary values or redefine the points on the model. Nếu trường
hợp đầu tiên xảy ra, các liên kết sẽ bị mất đi.
Interoperational Tool Movements
SolidCAM cho phép các bạn có thể sử dụng interoperational tool movements cho
cả Part Clearance level và Operation Start level .
Interoperational tool through Part Clearance level
SolidCAM sử dụng interoperational movements suốt Part Clearance level khi
có hai nguyên công sát nhau sử dụng chung một loại dụng cụ và cùng một hệ trục tọa độ.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
89
Trần Yến Group
Interoperational tool through Operation Start level
Các bạn có thể thay đổi lại chiều cao của interoperational movements được áp
dụng cho hnững nguyên công được xác định khi chúng có cùng một hệ trục tọa độ và dụng
cụ.
Việc này cho phép các bạn có thể rút bớt chuyển động chạy dao nhanh, nhất là giữa
những vùng gia công có sâu thấp hơn giá trị Part Clearance level.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com
Trung tâm công nghệ ADVANCE CAD
90
Trần Yến Group
Ở đây, dụng cụ áp dụng interoperational movements tại nơi bắt đầu nguyên công.
Nỏi bắt đầu nguyên công có thể được xác định cho mỗi nguyên công riêng lẻ.
Sau khi đã hoàn thành nguyên công, dụng cụ sẽ chạy dao nhanh về Operation
Clearance level.
Nếu nơi bắt đầu của nguyên công tiếp theo cao hơn Operation Clearance level,
dụng cụ sẽ tiến đến nơi bắt đầu của nguyên công tiếp theo đó, sau đó sử dụng sự chuyển
động theo phương XY và đi xuống tới Operation Clearance level của nguyên công này.
Tất cả các chuyển động vừa nói ở phía trên đêu là chuyển động chạy dao nhanh. Dụng cụ
sẽ chạy dao nhanh tới khoảng cách an toàn và bắt đầu đi xuống vùng gia công với tốc độ
cắt đã được thiết lập.
Nếu nơi bắt đầu của nguyên công tiếp theo thấp hơn so với Operation Clearance
level, dụng cụ sẽ chuyển động theo phương XY tại Operation Clearance level và sau đó
đi xuống Clearance level của nguyên công tiếp theo và sẽ không dừng ở điểm bắt đầu của
nguyên công này. Tất cả chuyển động này đều là chuyển động chạy dao nhanh. Dụng cụ sẽ
chạy dao nhanh tới khoảng cách an toàn và bắt đầu đi xuống vùng gia công với tốc độ cắt
đã được thiết lập.
www.advancecad.edu.vn - www.cachdung.com