giẢi phÁp vÀ phƯƠng phÁp luẬn tỔng quÁt … · web viewhồ sơ thiết kế phải có...
TRANSCRIPT
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ
VẤN
A - GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN :
I. HIỂU RÕ MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ THIẾT KẾ, CÁC SẢN PHẨM BÀN GIAO 1. Hiểu rõ mục đích gói thầu:1.1 Giới thiệu về dự án:
Tên gói thầu số 01: Tư vấn khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán.
Tên dự án: XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HUYỆN
ĐÔNG HẢI
Loại công trình: công trình dân dụng.
Cấp công trình: Công trình cấp III.
Địa điểm xây dựng: Khu Trung tâm hành chính – Thị trấn Gành Hào - Huyện
Đông Hải - Tỉnh Bạc Liêu
Chủ đầu tư: UBND Huyện Đông Hải
Bên mời thầu: Ban quản lý dự án XDCB huyện Đông Hải.
Địa chỉ bên mời thầu: ấp 3, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc
Liêu
Điện thoại: (0781) 3844 387 – Fax: (0781) 3845 660
1.2 Nội dung và quy mô của gói thầu: 1.2.1. Trụ sở Huyện ủy các ban ĐảngQuy mô công trình:
Cấp công trình: cấp III
Tầng cao xây dựng: 3 tầng. Cao độ nền công trình +3.60 VN-2000
Diện tích sàn xây dựng: 1.113 m2
Diện tích tiền sảnh: 42 m2
Giải pháp bố trí tổng thể:
Bố trí đối xứng qua trục chính, sử dụng hành lang giữa. Tầng trệt bố trí phòng làm
việc các Ban Đảng, tầng 2-3 bố trí khối văn phòng Huyện Ủy.
Giải pháp thiết kế:
STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT QUY MÔ
1 Tầng 1 m2 382,1
2 Sảnh tiếp tân, khánh tiết m2 67,0
3 Ban tuyên giáo
4 Phòng trưởng ban m2 12,0
5 Phòng phó ban + làm việc m2 18,1
6 Ban Tổ chức
7 Phòng trưởng ban m2 13,3
8 Phòng phó ban + làm việc m2 41,6
9 Ban dân vận
10 Phòng trưởng ban m2 12,0
11 Phòng phó ban + làm việc m2 18,1
12 Ban kiểm tra
13 Phòng trưởng ban m2 13,3
14 Phòng phó ban + làm việc m2 41,6
15 Diện tích sảnh, cầu thang, hành lang, WC m2 145,1
16 Tầng 2 m2 344,3
17 Phòng bí thư m2 27,2
18 Phòng phó bí thư thường trực m2 18,9
19 Chánh văn phòng m2 16,8
20 Phó văn phòng phụ trách hành chánh m2 12,0
21 Phòng họp thường trực, thường vụ m2 38,2
22 Phòng hành chánh văn thư m2 18,9
23 Phòng nội chính m2 18,9
24 Phòng kế toán - thủ quỹ m2 18,9
25 Phòng khách m2 12,0
26 Kho hành chánh m2 10,2
27 Diện tích sảnh, cầu thang, hành lang, WC m2 152,3
28 Tầng 3 m2 386,6
29 Hội trường m2 140,0
17 Phòng phục vụ, kỹ thuật hội trường m2 18,0
18 Phòng phó văn phòng m2 16,8
19 Phòng nghiên cứu tổng hợp m2 18,9
20 Phòng cơ yếu m2 18,9
21 Phòng quản trị mạng m2 18,9
22 Kho lưu trữ m2 16,8
23 Diện tích sảnh, cầu thang, hành lang, WC m2 138,3
Trụ sở khối cơ quan đoàn thể:Quy mô công trình:
Cấp công trình: cấp IV
Tầng cao xây dựng: 2 tầng. Cao độ nền công trình +3.60 VN-2000
Diện tích sàn xây dựng: 594,2 m2
Diện tích tiền sảnh: 8,8 m2
Giải pháp bố trí tổng thể:
Bố trí đối xứng qua trục chính, sử dụng hành lang giữa.Giải pháp thiết kế
STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ TÍNH QUY MÔ
01 Tầng 1 m2 294,0
02 Phòng khách m2 22,003 Hội cựu chiến binh m2
04 Phòng chủ tịch m2 11,305 Phòng làm việc phó chủ tịch, cán bộ m2 18,706 Liên đoàn lao động m2
07 Phòng chủ tịch m2 11,308 Phòng làm việc phó chủ tịch m2 11,009 Phòng làm việc cán bộ m2 17,210 Mặt trận tổ quốc m2
11 Phòng chủ tịch m2 11,312 Phòng làm việc phó chủ tịch, cán bộ m2 18,713 Hội nông dân m2
14 Phòng chủ tịch m2 11,315 Phòng làm việc phó chủ tịch m2 11,016 Phòng làm việc cán bộ m2 17,217 Diện tích sảnh, cầu thang, hành lang, WC m2 133,018 Tầng 2 m2 300,219 Huyện đoàn m2
20 Phòng bí thư m2 11,721 2 phòng phó bí thư m2 22,022 Phòng làm việc cán bộ m2 36,323 Hội liên hiệp phụ nữ m2
24 Phòng chủ tịch m2 11,025 Phòng làm việc phó chủ tịch m2 10,526 Phòng làm việc cán bộ m2 18,727 Hội trường m2 45,928 Kho hội trường m2 5,529 Diện tích sảnh, cầu thang, hành lang, WC m2 138,6
Trụ sở HĐND – UBND huyện:Quy mô công trình:
Cấp công trình: cấp III
Tầng cao xây dựng: 2 tầng. Cao độ nền công trình +3.60 VN-2000
Diện tích sàn xây dựng: 2.349,0 m2
Diện tích tiền sảnh: 8,8 m2
Giải pháp bố trí tổng thể:
Bố trí đối xứng qua trục chính.Giải pháp thiết kế
STT NỘI DUNG CÔNG VIỆCĐƠN VỊ
TÍNH QUY MÔ01 Tầng trệt m2 1.192,0 02 Sảnh chính m2 36,0 03 Bộ phận văn thư - hành chính m2 59,0 04 Văn thư m2 12,0 05 Phó văn phòng 1 m2 11,0 06 Phòng khách - tiếp dân m2 9,0 07 Hành chính quản trị m2 16,0 08 Phó văn phòng 2 m2 11,0 09 Phòng nội vụ m2 88,0 10 Phó phòng 1 m2 10,0 11 Phó phòng 2 m2 10,0 12 Cán bộ nghiệp vụ m2 56,0 13 Trưởng phòng m2 12,0 14 Phòng y tế m2 65,5 15 Cán bộ nghiệp vụ m2 41,5 16 Trưởng phòng m2 12,0 17 Phó phòng m2 12,0 18 Phòng HĐND m2 20,0 19 Ủy viên thường trực HĐND m2 20,0 20 Phòng tư pháp m2 42,0 21 Cán bộ nghiệp vụ m2 18,0 22 Trưởng phòng m2 12,0 23 Phó phòng m2 12,0 24 Phòng thanh tra m2 37,5 25 Chánh thanh tra m2 12,0 26 Phó chánh thanh tra m2 12,0
27 Ban thanh tra m2 13,5 28 Phòng tài chính - kế hoạch m2 75,0 29 Trưởng phòng m2 12,0 30 Kho quỹ m2 8,0 31 Nghiệp vụ m2 35,0 32 Phó phòng m2 10,0 33 Phó phòng m2 10,0 34 Phòng tài nguyên môi trường m2 63,0 35 Cán bộ nghiệp vụ m2 33,0 36 Phó phòng 1 m2 10,0 37 Phó phòng 2 m2 10,0 38 Trưởng phòng m2 10,0 39 Phòng công thương m2 74,0 40 Trưởng phòng m2 10,0 41 Cán bộ nghiệp vụ m2 44,0 42 Phó phòng 1 m2 10,0 43 Phó phòng 2 m2 10,0 44 Bộ phận tiếp dân m2 89,0 45 Sảnh đợi công chúng m2 60,0 46 Tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ m2 29,0 47 Cộng diện tích làm việc tầng trệt m2 613,0 48 Diện tích phụ, kết cấu ... m2 579,0 49 Diện tích tầng trệt m2 1.192,0 50 Diện tích sân trong m2 38,0 51 Phòng giáo dục và đào tạo m2 97,0 52 Cán bộ nghiệp vụ m2 65,0 53 Trưởng phòng m2 12,0 54 Phó phòng 1 m2 10,0 55 Phó phòng 2 m2 10,0 56 P. UB dân số gia đình và trẻ em m2 32,0 57 Trưởng phòng m2 10,0 58 Phó phòng m2 10,0 59 Cán bộ nghiệp vụ m2 12,0
60 Phòng văn hóa thông tin m2 32,0 61 Trưởng phòng m2 10,0 62 Phó phòng m2 10,0 63 Cán bộ nghiệp vụ m2 12,0 64 Văn phòng HĐND - UBND m2 167,0 65 Chánh văn phòng m2 12,0 66 Phòng tổng hợp m2 29,0 67 Phó văn phòng 3 m2 12,0 68 Phòng thông tin tư liệu m2 10,0 69 Chủ tịch UBND m2 27,0 70 Phó chủ tịch UBND m2 15,0 71 Phó chủ tịch UBND m2 15,0 72 Phó chủ tịch m2 15,0 73 Phòng tổng hợp m2 32,0 74 Phòng lao động - TBXH m2 64,0 75 Cán bộ nghiệp vụ m2 32,0 76 Trưởng phòng m2 12,0 77 Phó phòng m2 10,0 78 Phó phòng m2 10,0 79 Phòng NN & PTNT m2 82,0 80 Cán bộ nghiệp vụ m2 50,0 81 Trưởng phòng m2 12,0 82 Phó phòng m2 10,0 83 Phó phòng m2 10,0 84 Phòng tôn giáo dân tộc m2 49,0 85 Cán bộ nghiệp vụ m2 29,0 86 Trưởng phòng m2 10,0 87 Phó phòng m2 10,0 88 Bộ phận công tác công cộng + kỹ thuật m2 114,5 89 Phòng họp 1 m2 56,0 90 Phòng họp 2 m2 58,5 91 Diện tích làm việc lầu 1 m2 523,0 92 Diện tích phụ, kết cấu m2 567,0
93 Diện tích lầu 1 m2 1.090,0
Hội trường 200 chỗQuy mô công trình:
Cấp công trình: cấp III
Tầng cao xây dựng: 2 tầng. Cao độ nền công trình +3.60 VN-2000
Diện tích sàn xây dựng: 1.370,5 m2
Giải pháp bố trí tổng thể:
Bố trí đối xứng qua trục chính.
Giải pháp thiết kế
STT NỘI DUNG CÔNG VIỆCĐƠN VỊ
TÍNH QUY MÔ01 Tầng trệt m2 1.192,0 02 Sảnh chính m2 36,0 03 Bộ phận văn thư - hành chính m2 59,0 04 Văn thư m2 12,0 05 Phó văn phòng 1 m2 11,0 06 Phòng khách - tiếp dân m2 9,0 07 Hành chính quản trị m2 16,0 08 Phó văn phòng 2 m2 11,0 09 Phòng nội vụ m2 88,0 10 Phó phòng 1 m2 10,0 11 Phó phòng 2 m2 10,0 12 Cán bộ nghiệp vụ m2 56,0 13 Trưởng phòng m2 12,0 14 Phòng y tế m2 65,5 15 Cán bộ nghiệp vụ m2 41,5 16 Trưởng phòng m2 12,0
1.3 Tổng mức đầu tư các hạng mục công trình Trụ sở làm việc các cơ quan huyện Đông Hải:
STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT QUY MÔ MỨC ĐẦU TƯ
01
02
03
04
05
06
07
1.4 Gói thầuTên gói thầu: Gói thầu số 01: Tư vấn khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công,
tổng dự toán.
Tên dự án: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN HUYỆN ĐÔNG HẢI.
Địa điểm xây dựng: Khu trung tâm hành chính huyện Đông Hải – thị trấn
Gành Hào – huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu.
Hình thức lựa chọn nhà thầu: đấu thầu rộng rãi trong nước
Phương thức đấu thầu: 02 túi hồ sơ
Thời gian tổ chức đấu thầu quí 1 năm 2009
Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói
Thời gian thực hiện hợp đồng: 90 ngày
Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước
1.5 Quy hoạch chung của vùng dự án, vị trí công trình và giới hạn khu đất:Quy hoạch chung của vùng dự án:
Vị trí công trình:
Hiện trạng và vị trí : Diện tích khu đất 40.929 m2 có giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp: Cầu Kinh Kiểm Lâm nối liền với trục giao thông chính
liên huyện. .
- Phía Nam giáp: Đường quy hoạch mới M.103 – M.107.
- Phía Đông giáp: Kinh Kiểm Lâm.
- Phía Tây giáp: đường quy hoạch M.108 – M.113 nối liền trục chính của
Thị trấn với khu dân cư và khu vực Bệnh viện.
2. Mục đích tuyển chọn tư vấn :- Ban Quản Lý Dự công trình xây mới Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Phú
Tân muốn lựa chọn 01 tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, có đủ năng lực và
kinh nghiệm thực hiện công tác Tư vấn lập thiết kế kỹ thuật thi công-
tổng dự toán công trình : Xây mới Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Phú Tân
tại Thị trấn Cái Đôi Vàm - Huyện Phú Tân - Tỉnh Cà Mau.
II. PHẠM VI CÔNG VIỆC SAU KHI TRÚNG THẦU:1. Mô tả phạm vi công việc :- Phạm vi công việc sau khi trúng thầu đối với nhà thầu tư vấn là : “ Thiết
kế kỹ thuật thi công – tổng dự toán “ cho dự án “ Xây Mới Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Phú Tân”
2. Nhiệm vụ cụ thể của đơn vị tư vấn :Đơn vị tư vấn phải thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau :
- Giai đoạn thiết kế – tổng dự án :
- Lập thiết kế bản vẽ thi công – tổng dự toán, thuyết minh thiết kế kỹ
thuật, dự toán chi tiết: Kiểm tra và nghiên cứu, tập hợp dữ liệu có liên
quan về khảo sát ( địa hình ,địa chất…) phục vụ cho việc thiết kế bản vẽ
thi công – tổng dự toán. Thiết kế phải được thể hiện chi tiết cho từng
hạng mục phù hợp với yêu cầu của gói thầu được duyệt, bản vẽ kỹ thuật
phài đầy đủ các chi tiết cấu tạo kỹ thuật đảm bảo cho đơn vị thi công dễ
dàng thực hiện và chủ đầu tư nghiệm thu trong quá trình thi công. Phần
dự toán phải thể hiện chi tiết từng công việc của từng hạng mục.
- Giai đoạn thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công - dự
toán :
- Đơn vị tư vấn chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu để Chủ Đầu tư phê duyệt và
dự toán của các hạng mục trong gói thầu 1, giải trình hồ sơ và dự toán để
hồ sơ được chấp thuận.
- Kiểm tra xác nhận việc đơn vị thi công đưa tim mốc thiết kế công trình
và hạng mục công trình ra thực địa. Tổ chức bàn giao tim mốc, mốc cho
nhà thầu trúng thầu thi công.
- Giám sát tác giả : Thời gian giám sát tác giả là thời gian xây dựng công
trình. Công việc giám sát tác giả được đơn vị tư vấn thực hiện tại hiện
trường trong quá trình xây dựng để kiểm tra, bảo vệ quyền tác giả thiết
kế, giải thích hoặc xử lý những vướng mắc, thay đổi phát sinh tại hiện
trường, xử lý các yêu cầu kỹ thuật phát sinh trong quá trình triển khai
thực hiện theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và cơ quan có thẩm quyền nhằm
bảo đảm yêu cầu thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công.
2.2 Nhiệm vụ của chủ nhiệm dự án :- Nắm rõ các tiêu chuẩn thiết kế và các nghị định, quy định của nhà nước.
- Có kế hoạch, đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc, nhiệm vụ chi tiết
cho từng nhóm. Chủ nhiệm dự án luôn luôn thúc đẩy, theo dõi và giám
sát tiến độ và chất lượng công việc.
- Bao quát và chuẩn bị các bước theo quy trình thiết kế.
- Khẳng định vai trò chủ nhiệm trong việc tiếp xúc chủ đầu tư.
- Chịu trách nhiệm về các giấy tờ văn bản liên quan đến công việc.
- Chỉ định nhân viên thực hiện dự án.
2.3 Nhiệm vụ của các bộ môn khác:- Nắm rõ yêu cầu công việc, các hạng mục công trình.
- Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu thẩm tra và dự toán toàn bộ công trình.
- Sau khi thẩm tra và phê duyệt thiết kế bản vễ kỹ thuật thi công và
dự toán, tiến hành bước tiếp theo.
- Khai triển thiết kế chi tiết cấu tạo bản vẽ kỹ thuật thi công, dự toán
và thuyết minh thiết kế của toàn bộ công trình.
- Chuẩn bị tất cả hồ sơ và tài liệu liên quan để bàn giao cho Chủ Đầu
Tư.
- Tiến hành lưu trữ hồ sơ thiết kế.
3. Yêu cầu đối với bản vẽ kỹ thuật thi công – dự toán :- Hồ sơ thiết kế phải phù hợp với thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên
cứu khả thi đã dược duyệt; thiết kế công trình phải đảm bảo tính đồng
bộ của hệ thống thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu vận hành và sử dụng
công trình, đồng thời với các công trình liên quan. Các tiêu chuẩn thiết
kế phải tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và các tiêu chuẩn chuyên
ngành (TCN).
- Bản vẽ thiết kế phải được vẽ trên vi tính và thể hiện đầy đủ các chi
tiết cần thiết về để không bị nhầm lẫn trong quá trình lập hồ sơ mời
thầu thi công cũng như trong suốt quá trình thi công. Tất cả các bản vẽ
chi tiết phải thể hiện đầy đủ về kích thước, liên kết, kí hiệu, ghi chú rõ
ràng để người thi công có thể đọc và thi công đúng thiết kế (tỷ lệ bản vẽ
hợp lý).
- Lập tổng dự toán và dự toán của từng hạng mục công trình phải
đảm bảo các yêu cầu sau đây:
Định mức : áp dụng định mức phù hợp, có thuyết minh mã hiệu
Tính toán chính xác khối lượng, nhu cầu vật tư
Về giá : Áp dụng đơn giá hiện hành và thực hiện theo các đơn giá,
thông báo giá của địa phương theo từng tháng. Đối với các vật tư
tạm tính phải có giấy báo giá chuyên ngành.
Tính toán đầy đủ khối lượng đền bù giải tỏa và các công trình phụ
trợ khác.
Dự toán phải đầy đủ chi phí và phải có bản thuyết minh đi kèm.
- Hồ sơ thiết kế phải có chủ nhiệm đồ án có biên chế dài hạn, có chứng
chỉ hành nghề và phải chịu trách nhiệm cá nhân về chất lượng, tính
đúng đắn của hồ sơ thiết kế, giải pháp kỹ thuật và tiên lượng thiết kế.
- Hồ sơ thiết kế phải đáp ứng đúng và đủ các thành phần và chất lượng
của hồ sơ – tổng dự toán : Hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công, dự
toán theo quy định hiện hành về hồ sơ thiết kế tại Nghị định
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày
18/04/2008 của Chính phủ. Trong đó phải bao gồm đầy đủ các bản vẽ,
bản tính (nếu cần), bản thuyết minh, bản tiêu chuẩn thuyết minh điều
kiện kỹ thuật, bản chi tiết vật liệu và các tài liệu có liên quan cho Chủ
đầu tư có cơ sở thống nhất khi nghiệm thu các chi tiết và bộ phận công
trình.
- Đơn vị thiết kế bảo hành hồ sơ thiết kế của mình trong thời gian thực
hiện dự án. Trong quá trình thực hiện dự án, nếu giá trị dự toán thay đổi
thì Chủ Đầu Tư có trách nhiệm trình duyệt sau khi đã thảo luận và bàn
bạc với đơn vị thiết kế. Trường hợp đơn vị thiết kế thay đổi con dấu,
đổi tên đơn vị chủ quản hoặc giải thể thì đơn vị thiết kế và Chủ Đầu Tư
cần bàn bạc để đưa ra phương pháp giải quyết.
4. Yêu cầu về tiến độ nộp báo cáo :- Nhà thầu phải hoàn thành việc lập thiết kế bản vẽ thi công – thuyết
minh – dự toán và tổng dự toán chi tiết cho từng hạng mục của gói thầu
trong vòng 60 ngày (kề cả chủ nhật và ngày lễ) sau khi hợp đồng được
ký kết và có đủ hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật bản
vẽ thi công – tổng dự toán. Việc nghiệm thu hồ sơ thiết kế, thuyết minh
và dự toán được lập bằng văn bản theo biểu mẫu và trình tự phù hợp
theo các qui định trong Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ.
- Giám sát tác giả được thực hiện trong quá trình triển khai thi công :
đơn vị tư vấn thiết kế phải tham gia nghiệm thu các giai đoạn xây lắp,
nghiệm thu hoàn thành hạng mục và nghiệm thu toàn bộ công trình đưa
vào sử dụng đồng thời xử lý các yêu cầu kỹ thuật phát sinh trong quá
trình triển khai thực hiện theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và cơ quan có
thẩm quyền. Chủ Đầu Tư sẽ có lịch thông báo cho đơn vị tư vấn thiết kế
biết thời gian tiến hành nghiệm thu các giai đoạn công trình.
5. Trách nhiệm và nghĩa vụ chung của Bên nhận thầu :- Nhà thầu hoàn thành chịu trách nhiệm về độ chính xác của tài liệu hồ sơ
giao nộp cho Chủ Đầu Tư.
- Chịu trách nhiệm bảo vệ công việc tư vấn lập thiết kế kỹ thuật, bản vẽ
thi công – tổng dự toán trước cơ quan thẩm định,cơ quan quản lý
chuyên ngành.
- Những trở ngại chủ quan do năng lực chuyên môn bởi nhà thầu, phải
sửa chữa bổ xung hồ sơ trong phạm vi hợp đồng không được cộng thêm
thời gian trong hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm giám sát quyền tác giả trong thời gian triển khai thi
công.
- Nhà thầu phải điều chỉnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công – tổng
dự toán của mình cho phù hợp với tình hình thực tế hoặc những thiếu
sót trong quá trình thiết kế mà không đòi hỏi chi phí nào từ bên mời
thầu.
- Các chuyên gia được phân công thực hiện nội dung công việc dự thầu
không được thay đổi trong quá trình thực hiện, trừ trường hợp ốm đau
không thể làm việc hoặc do yêu cầu của bên mời thầu thì nhà thầu có
thể thay đổi chuyên gia nhưng phải báo cáo cho bên mời thầu biết và
phải chứng minh chuyên gia mới có năng lực trình độ chuyên môn
tương đương hoặc hơn chuyên gia cũ.
- Trường hợp trong quá trình thi công có yêu cầu bổ xung hoặc phát sinh
khối lượng thi công như thay đổi kết cấu công trình… làm tăng kinh phí
mà xác định nguyên nhân là do công tác thiết kế không kỹ, đầy đủ thì
đơn vị tư vấn ngoài việc phải thiết kế bổ xung, sửa đổi không tính thêm
chi phí mà còn có thể bị Chủ Đầu Tư trình cấp thẩm quyền xem xét xử
phạt theo quy định hiện hành.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN : 1. Phương pháp luận:
Dự án đầu tư Xây dựng mới Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Phú Tân với
quy mô 100 giường bao gồm các khối công trình : 01 tầng trệt, 01
tầng lầu và các phòng chức năng khác phục vụ cho việc khám chữa
bệnh.
Công trình phải tuân thủ theo phương án đã được lựa chọn của hồ sơ
thiết kế cơ sở và dự án đã được duyệt. Do đó, biện pháp cải tiến trong
công tác thiết kế kỹ thuật công trình ở đây phải được thể hiện trong
việc thiết kế chi tiết, sử dụng vật liệu, xử lý chi tiết kết cấu, bố trí hệ
thống điện, nước sao cho hợp lý nhất, tối ưu nhất mà không ảnh
hưởng đến phương án kiến trúc đã được phê duyệt.
1.1.Bản vẽ thiết kế kỹ thuật:- Hình thức trình bày tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành :
TCXD 221:1998; TCXD 241:1998; TCXD 223:1998
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt chúng tôi sẽ:
- Triển khai mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình, sơ đồ chỉ dẫn.
- triển khai tổng mặt bằng (sẽ xác định rõ vị trí xây dựng, diện tích
chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất,
chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng…)
- triển khai các mặt bằng định vị công trình, giao thông, cây xanh, các
bản vẽ kỹ thuật hạ tầng cho tổng mặt bằng.
- Trình bày giải pháp kiến trúc : các thành phần chính của công trình,
mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục.
- Các bản vẽ triển khai chi tiết kiến trúc : cầu thang, lang can, vệ sinh,
cửa…
1.2.Về giải pháp kỹ thuật, kết cấu công trình :- Từ hồ sơ thiết kế chi tiết của kiến trúc sẽ xác định sơ đồ bố trí hệ kết
cấu và tính toán nội lực
- Để xác định tiết diện tối ưu cho kết cấu, và hồ sơ đạt chất lượng cao
sẽ thực hiện khâu tính toán thiết kế như sau :
Bước 1: kết hợp chủ trì chọn sơ đồ cho hệ kết cấu dựa vào hồ sơ
khảo sát hiện trạng, khoan khảo sát địa chất, hồ sơ kiến trúc, điện,
nước, ……
Bước 2: xác định tiết diện sơ bộ cho các cấu kiện theo những công
thức thực nghiệm.
Bước 3: tính toán tải trọng bao gồm: tĩnh tải, hoạt tải, gió và tải trọng
đặc biệt khác nếu có, ……
Bước 4: mô hình tính toán nội lực bằng chương trình Etabs, xuất nội
lực và tính toán hàm lượng thép theo TCVN.
Bước 5: dựa vào số liệu tính toán ta xác định lại tiết diện cho phù
hợp và kinh tế nhất, gán lại tiết diện vừa xác định vào mô hình tính
toán xác định nội lực lần hai với tiết diện hợp lí, trình duyệt chủ trì.
Bước 6: từ số liệu tính toán lần 2, xác định hàm lượng cốt thép cho
từng cấu kiện, kiểm tra và xuất kết quả, trình duyệt chủ trì lần 2, tiến
hành triển khai bản vẽ kỹ thuật thi công.
Bước 7: xuất hồ sơ bản vẽ trình kiểm duyệt, chỉnh sửa và ban hành
bản vẽ kỹ thuật thi công.
- Thể hiện đầy đủ chính xác toàn bộ các kết cấu chịu lực của công trình
theo chi tiết kiến trúc (móng, khung sàn chịu lực, cầu thang các
tầng…) các công trình phụ trợ, các công trình kỹ thuật hạ tầng : cổng,
tường rào, nhà bảo vệ, hồ nước ngầm, đài nước, …
- Thể hiện rõ và đầy đủ các chi tiết liên kết, phức tạp như neo nối cốt
thép, nút khung, gia cường chỗ có tiết diện giảm yếu… thống kê và
ghi chú rõ ràng chính xác các yêu cầu, thông số kỹ thuật để thuận tiện
cho công tác dự toán, tính toán khối lượng chính xác và khi thi công
thực hiện.
- Các bản vẽ kỹ thuật về điện nước bám sát theo kiến trúc thể hiện đầy
đủ và thống kê chính xác từ sơ đồ đến chi tiết lắp đặt.
1.3.Về thuyết minh thiết kế :Chúng tôi sẽ thực hiện theo trình tự sau :
Thuyết minh kiến trúc :
- Căn cứ số liệu hồ sơ thiết kế cơ sở được duyệt về các chỉ tiêu quy
hoạch, kiến trúc. Chúng tôi sẽ làm rõ và chỉ dẫn đầy đủ mối quan hệ
của các thành phần với nhau để khi thi công và nghiệm thu đưa vào
sử dụng một cách rõ ràng, phù hợp với chức năng sử dụng.
- Các phần còn lại như màu sắc vật liệu hoàn thiện, cảnh quan, cây
xanh cũng được chúng tôi chỉ định rõ ràng (tuy không nêu rõ thương
hiệu hoặc nguồn gốc vật tư)
Thuyết minh kết cấu :
- Thuyết minh về các TCVN áp dụng trong việc tính toán thiết kế công
trình.
- Thuyết minh về sơ đồ tính, số liệu tính toán.
- Sẽ trình bày rõ ràng nội dung thiết kế các thành phần: móng, kết cấu
khung, sàn, chịu lực, cầu thang, …. của công trình và các công trình
phụ trợ như : cổng tường rào, hồ nước ngầm..
- Các bảng tính toán và số liệu cụ thể trong quá trình tính toán so sánh
và lựa chọn của công trình.
Thuyết minh kỹ thuật :- Sẽ trình bày đầy đủ cho các thành phần từ hạ tầng đến tổng thể và chi
tiết của công trình cho các phần : hạ tầng, cấp thoát nước, cấp điện,
PCCC, chống sét và các hệ thống kỹ thuật khác như thông tin liên
lạc, loa, âm thanh…
- liệt kê chi tiết và đầy đủ khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật
tư…của từng hạng mục và toàn bộ công trình.
- thể hiện rõ tiêu chuẩn và quy cách vật tư (không nêu rõ thương hiệu
hoặc nguồn gốc vật tư )
1.4. Về phần dự toán :
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế và bản vẽ kỹ thuật thi công, tính toán đầy
đủ các hạng mục về khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, nhân
công theo đơn giá và các quy định hiện thời của Nhà Nước Việt Nam.
1.5.Quản lý chất lượng :- Nhiệm vụ trên được chủ nhiệm dự án chỉ định và người kiểm hồ sơ
phải chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sô, nội dung thực hiện đề
nghiệm thu từng giai đoạn. Trong quá trình kiểm tra phải có văn bản
để cho các bộ môn tiện theo dõi kết quả công việc thực hiện của
mình.
a. Kiểm hồ sơ :- Xem xét sự tuân thủ đúng các qui định hiện hành : Áp dụng đúng qui
chuẩn, qui phạm trong thiết kế ( yêu cầu cả trong thiết kế và thuyết
minh )
- Các công việc có đúng so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nội dung
thiết kế.
- Kiểm tra giá trị thực tế của dự toán khối lượng dự án so với ban đầu.
- Các yêu cầu thây đổi, chỉnh sửa, nếu có để chuẩn bị cho việc họp với
Chủ đầu tư để giải quyết ngay các vướng mắc.
b. Xác nhận kết quả kiểm tra :- Xác nhận bằng văn bản về những vướng mắc có thể tự giải quyết
hoặc các vấn đề cần phải báo cáo với chủ đầu tư, để xác nhận kết quả
cuối cùng.
- Đáp ứng các yêu cầu về dữ liệu thiết kế. Chỉ dẫn hoặc nêu tài liệu tra
cứu về chuẩn mực chấp nhận một cách hợp lý.
- Định rõ các đặc tính thiết kế có ý nghĩa quan trọng đối với an toàn và
chức năng làm việc của sản phẩm nhằm thống nhất cho chi tiết, thành
phần của dự án được thông suốt trong quá trình thực hiện.
c. Quản lý tiến độ :
- Căn cứ tiến độ công việc đã lập, đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch
từng giai đoạn cho đến khi hoàn thành. Giám sát công việc thiết kế
của các nhóm và đưa ra quyết định, đánh giá mức độ thực hiện kế
hoạch từng giai đoạn cho đến khi hoàn thành. Chủ nhiệm dự án sẽ
thông báo tiến độ liên tục cho các bộ môn thực hiện dự án của chủ
đầu tư.
- Mô tả công việc với thời hạn hoàn thành theo mức độ đã đề ra tình
trạng hiện tại, biện pháp khắc phục.
- Đánh giá các khả năng diễn ra trong tương lai gần để có kế hoạch dự
phòng việc hoàn thành dự án so với thời hạn cuối cùng theo thời hạn
tổng thể.
d. Quản lý hồ sơ và công tác lưu trữ : - Tất cả các hồ sơ sẽ được lưu trữ trong theo hệ thống trong quá trình
thực hiện và sau khi bàn giao (phạm vi lưu trữ trong vòng 20 năm)
Tài liệu và dữ liệu sẽ được chủ nhiệm dự án xem xét và được phê
duyệt của ban giám đốc công ty trước khi ban hành thủ tục bàn giao
sẽ đưa vào lưu trữ.
- Nguyên tắc lưu trữ gồm hai phần :
Bản vẽ, văn bản, tài liệu gốc, có xác nhận hoặc đã được phê
duyệt.
Các file trên được lưu trữ trong máy tính và chép đĩa CD
- Các hồ sơ tài liệu luôn luôn đáp ứng các yêu cầu sau:
Phải thực hiện theo nguyên tắc lưu trữ an toàn và dễ tìm kiếm
nhất.
Tất cả các hồ sơ sẽ được bảo quản và lưu trữ sao cho không bị hư
hỏng hay mất mát. Tài liệu lưu trữ luôn rõ ràng, dễ nhận biết.
Luôn thuận tiện cho việc sử dụng bất cứ lúc nào để đảm bảo việc
xem xét, cập nhật khi cần phê duyệt lại tài liệu, hoặc đối chiếu
kiểm tra.
e. Quá trình giám sát tác giả:- Sẽ tham gia nghiệm thu các giai đoạn xây lắp, nghiệm thu toàn bộ
công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư.
- Về độ giám sát tác giả không thường xuyên, nhưng sẽ có mặt kịp thời
khi có yêu cầu đột xuất.
f. Trong thời gian đấu thầu :- Kiểm tra và hiệu chỉnh thiết kế khi có yêu cầu chỉnh sửa thiết kế.
- Xem lại các khối lượng phát sinh thiết kế trong quá trình đấu thầu.
g. Trong thời gian thi công :- Cùng chủ đầu tư bàn giao xác định mốc ranh đất, cốt cao độ công
trình, xác định mốc định vị công trình cho đơn vị thi công
- trong thời gian thực hiện dự án, cùng tham gia với Chủ đầu tư các
buổi họp để giái quyết công việc của từng giai đoạn hoặc phát sinh
mới trong khi thi công.
- Tư vấn cho chủ đầu tư, hoặc đề xuất các giải pháp rút ngắn tiến độ thi
công công trình, tham gia giải quyết các sự cố có liên quan đến công
trình.
- Cùng Chủ đầu tư xem xét kiểm tra các mẫu vật tư do Nhà thầu trình
mẫu về tên nhà sản xuất và những chi tiết yêu cầu.
h. Trong thời gian nghiệm thu, quyết toán cho toàn bộ công trình:- Trong thời gian nghiệm thu dự án, cùng tham gia với chủ đầu tư và
các bên liên quan để cùng kiểm tra và xác nhận lại bằng văn bản các
công việc sau :
Thiết kế kỹ thuật đã được thẩm tra phê duyệt
Biên bản giao nhận mặt bằng thi công, xác định mốc ranh đất, cốt
cao độ công trình, xác định mốc định vị công trình cho đơn vị thi
công.
Biên bản và bản vẽ sữa đổi thiết kế, và dự toán bổ xung được
duyệt.
Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình.
DANH MỤC PHẦN MỀM SỬ DỤNG- Thiết kế kiến trúc :
+ Phần mềm AutoCad.
+ Phần mềm vẽ phối cảnh 3D Max ; Photoshop…
- Thiết kế kết cấu :
+ Phần mềm Etabs.
+ Phần mềm AutoCad
+ Phần mềm Xây Dựng 2000
+ Bảng tính Excel.
2. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN :2.1. KIẾN TRÚC : 2.1.1 Khoa khám bệnh + khoa cấp cứu + Hành chính :
Nội dung thiết kế toàn bộ gói thầu số 01 của dự án theo phương án đã
được lựa chọn của thiết kế cơ sở và dự án được duyệt.
Khối khám bệnh + khoa cấp cứu + hành chính được thiết kế kỹ thuật
đúng theo hồ sơ thiết kế cơ sở bao gồm :
Tầng trệt có tổng diện tích sàn xây dựng là 930.0 m2 bố trí các
phòng chức năng của khối hành chính quản trị, khối khám đa khoa,
khối cấp cứu. Cao độ tầng trệt là +0.000 m.
Tầng lầu có tổng diện tích sàn xây dựng là 1,154.0 m2 bố trí các
phòng chức năng của khối hành chính quản trị, hành chánh quản lí,
khối khám đa khoa. Cao độ tầng lầu là +3.600 m.
Sân thượng có cao độ là +7.200 m và mái che khu vực cầu thang bộ
co1 cao độ là +9.980 m.
Diện tích các phòng chức năng được liệt kê trong bảng thống kê như
sau:
STT Tên phòng chức năng Đơn vị Diện tích
Trệt
Hành chánh quản trị
1 Phòng tổng đài, hành chánh m2 35.72
2 Phòng thanh toán viện phí m2 18
3 Phòng tài vụ kế toán m2 15.1
4 Phòng chỉ đạo tuyến m2 11.0
5 Phòng kế hoach tổng hợp m2 15.0
6 Phòng tổ chức CB m2 15.0
7 Khu vệ sinh m2 11.0
8 Phòng lưu trữ hồ sơ m2 11.0
9 Phòng y vụ m2 11.0
Cộng m2 146.82
Khám đa khoa
1 Phòng khám ngoại (sl:02) m2 35.2
2 Phòng vô khuẩn m2 8.8
3 Phòng hữu khuẩn m2 8.8
4 Phòng khám nội (sl: 02) m2 35.2
5 Phòng khám nhi (sl: 02) m2 35.2
6 Khu vệ sinh m2 25.8
7 Thay đồ m2 4.8
8 Chỗ đợi khám m2 60.0
Cộng 213.8
Khối cấp cứu
1 Phòng hồi sức cấp cứu m2 56.0
2 Phòng bệnh nặng m2 10.2
3 Phòng bác sĩ trưởng khoa m2 10.0
4 Phòng trực bác sĩ m2 10.0
5 Phòng trực y tá m2 10.6
6 Phòng thủ thuật m2 21.9
7 Phòng tắm khử độc m2 11.7
8 Phòng rửa + tiệt trùng m2 10.0
9 Kho bẩn m2 6.3
10 Kho sạch m2 4.0
11 Phòng họp giao ban m2 14.7
12 Phòng WC + thay đồ m2 11.0
Cộng 176.5
Diện tích giao thông tầng trệt 372.4
Tổng diện tích tầng trệt 930.0
Mặt bằng lầu
Hành chánh quản trị
1 Hội trường 100 chỗ m2 140.0
2 Phòng phó giám đốc m2 12.2
3 Kho hồ sơ m2 3.0
4 Phòng họp m2 11.2
5 Phòng giám đốc bệnh viện m2 12.8
Cộng m2 179.2
Hành chánh quản lý
1 Phòng hành chính khoa m2 25.0
2 Phòng họp giao ban m2 16.0
3 Phòng bác sĩ trưởng khoa m2 10.6
4 Phòng lưu trữ hồ sơ m2 10.7
5 Vệ sinh m2 10.5
Cộng m2 72.8
Khám đa khoa (Răng – Hàm – Mặt – Mắt)
1 Phòng khám mắt (sl:02) m2 35.0
2 Phòng điều trị m2 17.5
3 Phòng tai mũi họng (sl:02) m2 35.0
4 Phòng răng hàm mặt (sl:02) m2 35.0
5 Phòng nạo thai + nghỉ sau tiểu phẩu m2 16.5
6 Phòng kế hoạch hóa gia đình m2 16.5
7 Phòng da liễu m2 16.5
8 Phòng khám nhi (sl:02) m2 24.0
9 Phòng điều trị sản + khám sản m2 28.0
10 Khu vệ sinh + thay đồ m2 25.6
Cộng m2 249.6
Diện tích giao thông tầng lầu 652.4
Tổng diện tích tầng lầu 1,154.0
Tổng diện tích sàn 2,084.0
2.1.2 Nhà bảo vệ – cổng ra vào – hàng rào : Nhà bảo vệ với diện tích 16 m2, được thiết kế một trệt mái lợp ngói, chiều
cao công trình là +3.500 m, chiều cao đỉnh mái ngói là +4.600 m.
Cổng ra vào của công trình được thiết kế dạng cổng trượt trên ray.
Hàng rào được thiết kế bao quanh toàn bộ công trình với bước cột theo thiết
kế cơ sở đã được duyệt.
2.1.3 Nhà máy phát điện dự phòng, MBS : Nhà máy phát điện dự phòng với diện tích 40 m2, được thiết kế một trệt mái
lợp ngói, chiều cao công trình là +3.400 m, chiều cao đỉnh mái ngói là
+5.600 m.
2.1.4 Nhà đặt hệ thống khí y tế : Nhà đặt hệ thống khí y tế với diện tích 36 m2, được thiết kế một trệt mái lợp
ngói, chiều cao công trình là +3.300 m, chiều cao đỉnh mái ngói là +5.950
m.
2.1.5 Nhà xử lí chất thải rắn : Nhà xử lí chất thải rắn với diện tích 36 m2, được thiết kế một trệt mái lợp
ngói, chiều cao công trình dựa theo công nghệ xử lí.
2.1.6 Đài nước, hệ thống xử lí nước cấp : Hệ thống đài nước được thiết kế thông qua số liệu tính toán từ bộ phận thiết
kế nước, đảm bảo khả năng cung cấp nước cho toàn bộ công trình, có kể
đến khả năng mở rộng phát triển bệnh viện trong tương lai.
Trạm xử lí nước : a) Trạm xử lí nước cấp :
Trạm xử lý nước cấp có công suất 50 m3/ ngày đêm, có đầy đủ các công
trình đơn vị như giếng khoan nước ngầm, trạm bơm, bể lọc, khử trùng bể
chứa và đài nước.
Đài nước được xây dựng ở đầu mạng lưới (đặt ở trạm xử lý nước cấp)
b)Trạm xử lí nước thải : Nước thải sinh hoạt trong bệnh viện là nguồn nước thải cực kỳ nguy hại. Vì
vậy trước khi xả ra sông, nước thải bệnh viện cần qua công nghệ xử lý đạt
yêu cầu.
Với nhu cầu sử dụng nước 40 m3/ ngày đêm cho sinh hoạt thì lượng nước
thải cần thiết phải xử lý là 40 m3/ngày đêm.
Trạm xử lý nước thải có công suất 40 m3/ngàyđêm có đầy đủ các công trình
đơn vị như song chắn rác, bể chứa nước thải,bể aroten,bể khử trùng…
c) Cấp nước PCCC : Nước phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy được lấy từ nguồn nước
giếng khoan không cần xử lý và dự trữ ở hồ nước ngầm phòng cháy chữa
cháy.
Lượng nước dự trữ cho chữa cháy được tính cho thời gian 3 giờ, lưu lượng
1 vòi phun là 5 l/s,số đám cháy xảy ra đồng thời tính cho 2 đám cháy.
2.2.1 Chọn giải pháp kết cấu và phương pháp tính : a. Giải pháp kết cấu :
Công trình có kết cấu dạng khung chịu lực bằng bê tông cốt thép
toàn khối.
Do đặc điểm của địa chất trên khu vực xây dựng
công trình, do tính chất quan trọng của công trình nên ta cần nghiên cứu
kỹ để đưa ra lựa chọn giải pháp kết cấu hợp lí cho công trình nhằm :
Đảm bảo sự làm việc ổn định cho toàn bộ công trình trong suốt
quá trình sử dụng lâu dài.
Đảm bảo khả năng chịu lực của hệ kết cấu cho toàn bộ công
trình.
Đảm bảo cho kỹ thuật thi công được dễ dàng và thuận lợi nhất.
Đảm bảo cho thời gian thi công xây dựng công trình ngắn nhất
và giá thành xây dựng công trình rẻ nhất, kinh tế nhất.
Đảm bảo tính an toàn cho công trình và an toàn trong lao động
thi công công trình.
1) Giải pháp cọc :
Giải pháp móng cọc bằng bê tông cốt thép đúc sẵn
được chọn cho dự án do khu vực xây dựng công trình là khu vực có địa
chất yếu.
Dựa vào số liệu khoan khảo sát địa chất và số liệu
tính toán tải trọng N, M, Q từ công trình truyền xuống móng, ta xác
định được tải trọng thiết kế PTK của cọc phù hợp nhất đối với các vị trí
cột truyền xuống móng trong công trình, từ đó xác định chiều sâu chôn
móng, chiều dài cọc và tiết diện đài móng đảm bảo khả năng chịu lực
cho công trình trong suốt thời gian sử dụng.
2) Giải pháp kết cấu móng :
Giải pháp kết cấu móng là kết cấu bằng bê tông
cốt thép đổ tại chỗ với tiết diện đảm bảo độ cứng để phân bố tải trọng từ
chân cột của công trình xuống các đầu cọc.
Hệ kết cấu đà giằng móng bằng bê tông cốt thép
đổ toàn khối với đài móng.
3)Giải pháp kết cấu khung chịu lực
Hệ kết cấu chịu lực cho công trình là hệ khung kết cấu bê tông cốt
thép đổ toàn khối bao gồm : cột, dầm sàn, sê nô, cầu thang, hồ nước,
tam cấp, ram dốc
Kết cấu sàn dùng giải pháp kết cấu sàn có dầm.
Kết cấu cầu thang bộ bằng bê tông cốt thép, bậc xây gạch.
Kết cấu sê nô bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối với hệ kết cấu mái.
Mái lợp ngói.
b) Phương pháp tính toán :
Phần mềm tính :
Tính toán nội lực kết cấu bằng chương trình Etabs 9.1.4.
Phương pháp tính :
Mô hình hệ khung không gian theo sơ đồ bố trí hệ cột, dầm, sàn
với tiết diện sơ bộ.
Gán tải trọng và khai báo thông số vật liệu cho mô hình tính
toán, chạy nội lực.
Xuất nội lực bao gồm : Moment M, Lực dọc N và lực cắt Q để
tính cốt thép và chọn ra tiết diện hợp lí.
Thay đổi tiết diện đã chọn vào mô hình và chạy mô hình tính
toán lại nội lực để xác định tiết diện cốt thép hợp lí cho các cấu
kiện.
2.2.2 Vật liệu sử dụng cho công trình :Tất cả các loại vật liệu, cốt liệu, xi măng, nước, …… cho bê tông phải tuân theo
các TCVN tương ứng hiện hành.
Mác vật liệu sử dụng :
Cốt liệu : theo TCVN 1770 – 1986 ; TCVN 1771 – 1987
Cấu kiện đài móng, dầm móng sử dụng bêtông đá 10 x 20 Mác 300
Tất cả các cấu kiện còn lại của công trình sử dụng bêtông đá 10 x 20 Mác
300 :
Bê tông lót sử dụng bêtông đá 10 x 20 Mác 100 :
Quy trình thử để xác định cường độ vật liệu bê tông theo 3118 – 1993
Cốt thép :
Sử dụng loại thép có cường độ R ≥ 2300 ( kG/cm2 )cho thép có đường
kính Þ < 10 mm
Sử dụng loại cường độ R ≥ 2800 ( kG/cm2 )cho thép có đường kính Þ≥10
mm
Xi măng : PCB40 – Loại xi măng Portland loại 1
Phụ gia sử dụng cho bê tông phải tuân theo TCVN hiện hành, trường hợp
chưa có TCVN cho một loại phụ gia nào đó thì các chỉ dẫn kỹ thuật của
nhà sản xuất phải được tôn trọng. Nếu cần thiết phải làm thí nghiệm để
kiểm tra.
2.2.3 Tải trọng tác động lên công trình :a) Tĩnh tải :
Trọng lượng bản thân các cấu kiện chịu lực bằng bê tông cốt
thép, được chương trình Etabs tự động tính toán.
Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo : Được khai báo cho
Etabs trong mô hình công trình dưới dạng tải phân bố đều lên
các cấu kiện bê tông cốt thép.
Các loại tĩnh tải khác :
o Các vách ngăn phòng đặt trực tiếp lên sàn mà không có hệ dầm
đỡ được quy về tải phân bố đều lên sàn.Tải trọng này được xác
định bằng
o Các loại tải đặc biệt khác như : máy móc thiết bị đặt dài
hạn trực tiếp lên sàn. Tùy thuộc vào dây chuyền công nghệ và
thông số kỹ thuật để xác định tải truyền vào bản sàn.
b) Hoạt tải : Hoạt tải sử dụng : Dựa vào công năng sử dụng để xác định hoạt
tải sử dụng cho công trình dưới dạng tải phân bố đều lên các
cấu kiện. Tra theo TCVN 2737 - 1995 : Tải trọng và tác động -
Tiêu chuẩn thiết kế.
Hoạt tải gió :o Tính tải gió theo công thức sau :
W = Wo . k . c . g . B
Trong đó : k : hệ số phụ thuộc độ cao công trình.
c : Hệ số khí động.
g : Hệ số độ tin cậy = 1.2
B(m) : Diện tích chịu tải của cấu kiện tính toán.
o Tra theo TCVN 2737 – 1995, Vị trí công trình thuộc vùng
: III-B
Wo = 125 Kg/m2.
2.2.4 Các hạng mục trên công trình :a) Khoa khám bệnh + khoa cấp cứu + Hành chính :
Công trình được thiết kế hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép có bước
cột và nhịp cột dao động từ 3m – 5m, riêng vị trí hội trường bước cột 3,2m
nhịp cột là 9,8m.
Hệ móng được thiết kế là hệ thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt
thép đổ toàn khối bao gồm ba loại móng : móng đài một cọc, móng đài hai
cọc, móng đài ba cọc tùy vào từng vị trí cột để bố trí loại móng cho phù
hợp, liên kết các đài móng với nhau qua hệ giằng móng. Sàn trệt được thiết
kế cùng cao độ giằng móng.
Hệ kết cấu phụ như ram dốc, tam cấp được thiết kế gắn kết vào hệ kết cấu
chính nhằm hạn chế về hiện tượng lún .
Hệ cột các tầng có và hệ dầm sàn có cấu tạo bằng bê tông cốt thép đổ toàn
khối, nền lát gạch ceramic hoàn thiện.
Hệ cột tầng sân thượng có chiều cao tầng HT=3,6m. Hệ dầm sàn dày có cấu
tạo bằng bê tông cốt đổ toàn khối, nền chống thấm, cán vữa tạo dốc hoàn
thiện.
Tường bao che xây gạch ống câu gạch thẻ dày d = 200mm, tường ngăn các
phòng chức năng xây gạch ống dày d = 200mm, tường ngăn các phòng
bệnh và tường vệ sinh xây gạch ống dày d = 100mm, vữa mác 75 tô hồ. Bề
mặt tường sơn nước hoàn thiện, riêng tường vệ sinh ốp gạch ceramic đến
cao độ 1,75m.
b) Nhà bảo vệ – cổng ra vào – hàng rào : Hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép.
Hệ móng được thiết kế là hệ thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt
thép đổ toàn khối bao gồm : móng đài một cọc, liên kết các đài móng với
nhau qua hệ giằng móng.
Hệ móng đỡ cổng trượt là hệ móng độc lập bằng bê tông cốt thép có hai
thanh ray trượt được liên kết vào dài.
Hệ cột cổng có tiết diện 300x400 cao 5,4m. Hệ dầm sàn có cấu tạo bằng bê
tông cốt thép đổ toàn khối.
Hàng rào được thiết kế với móng đơn cừ tràm, tiết diện 1200x1200x300, cừ
tràm đường kính ngọn ≥ 40mm, L ≥ 4,5m, mật độ đóng 25cây/m2. Đà kiềng
tiết diện 200x400, đà giằng tường rào 200x200, cột tường rào 200x200, có
cấu tạo bằng bê tông mác 200, cốt thép AI, AII đổ toàn khối. Tường xây
gạch dày d = 100mm vữa mác 75 tô hồ quét vôi hoàn thiện.
c) Nhà máy phát điện dự phòng, MBS : Do tính chất thiết bị sử dụng trong công trình là hệ thống máy phát điện nên
hệ kết cấu được thiết kế đảm bảo khả năng chịu lực cho thiết bị, có kể đến
hệ số độ rung động do thiết bị vận hành tác động lên sàn công trình.
Hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép. Hệ móng được thiết kế là hệ
thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối. Sàn trệt được
thiết kế cùng cao độ giằng móng dày d = 100mm.
Hệ cột có chiều cao 4m. Hệ dầm mái, sàn sê nô có cấu tạo bằng bê tông cốt
thép đổ toàn khối.
Tường xây gạch dày d = 200mm vữa mác 75 tô hồ sơn nước hoàn thiện
Phần mái công trình được thiết kế hệ xà gồ, cầu phong, li tô bằng thép hộp,
lợp ngói.
d) Nhà đặt hệ thống khí y tế : Hệ kết cấu được thiết kế đảm bảo khả năng chịu lực cho công trình.
Hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép. Hệ móng được thiết kế là hệ
thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối.
Hệ cột có chiều cao 3,8m. Hệ dầm sàn mái sê nô có cấu tạo bằng bê tông
cốt thép đổ toàn khối.
Tường xây gạch dày d = 200mm vữa mác 75 tô hồ sơn nước hoàn thiện
Phần mái công trình được thiết kế hệ dầm tiết diện 200x400. xây tường hồi
gác xà gồ, cầu phong, li tô bằng thép hộp, lợp ngói.
e) Nhà xử lí chất thải rắn : Hệ kết cấu được thiết kế đảm bảo khả năng chịu lực cho công trình.
Hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép. Hệ móng được thiết kế là hệ
thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt thép đổ toàn.
Hệ cột có chiều cao 3,8m. Hệ dầm mái, sàn sê nô có cấu tạo bằng bê tông
cốt thép đổ toàn khối.
Tường xây gạch dày d = 200mm vữa mác 75 tô hồ sơn nước hoàn thiện
Phần mái công trình được thiết kế hệ xà gồ, cầu phong, li tô bằng thép hộp,
lợp ngói.
f) Đài nước, hệ thống xử lí nước cấp : Hệ thống đài nước được thiết kế là hệ khung chịu lực bằng bê tông cốt thép
có cột xiên nghiêng một góc 6o so với phương thẳng đứng và hệ giằng theo
chu chia hệ khung ra làm 3 đoạn, Sử dụng bê tông mác 300 cốt thép AI,
AII, đổ toàn khối.
Hệ móng được thiết kế là hệ thống móng cọc đà giằng bằng bê tông cốt
thép đổ toàn khối.
Kết cấu hệ móng kết hợp bể chứa nước ngầm, sàn đáy bể dày d = 200mm
thiết kế cùng cao độ với giằng móng. Hệ vách hồ nước bằng bê tông cốt
thép đổ toàn khối có phụ gia chống thấm.
Nắp hồ nước được thiết kế bằng bê tông cốt thép nhằm đảm bảo an toàn vệ
sinh và sử dụng lâu dài.
Đài nước bên trên được thiết kế theo số liệu tính toán nhu cầu dùng nước
của bệnh viện, hệ kết cấu bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối, sử dụng bê
tông mác 300, cốt thép AI, AII, có dùng phụ gia chống thấm.
g) San nền bằng cát san lấp : Cao độ hiện trạng khu vực xây dựng còn thấp 0,7 đến 1,33, cao độ trung
bình tính toán cho san nền 1,0 m.
Cao trình san nền là + 1,50m so với hệ cao độ quốc gia, chiều cao đắp bình
quân là 1,2 m. Tổng diện tích san nền của khu đất là 34 415 m2. (không san
nền trên khu đất dự trữ)
h) Bờ chắn đất : Có 2 loại bờ bao chắn cát.
Loại bờ bao đắp bằng đất tại chỗ có thể sử dụng cơ giới hoặc thủ
công. Tổng chiều dài đắp bờ bao bằng đất đấp lấy tại chỗ : 214,17 m, chiều
cao bờ bao bình quân 1m, bề rộng đáy 4m, bề rộng mặt 2m. Tổng khối
lượng đất đắp cho bờ bao chắn đất là 642 m3
Loại bờ bao qua vuông tôm sử dụng bằng cách làm bờ chắn đất
bằng cừ tràm cao bình quân 1,5 m, rộng 2,0 m đóng cừ tràm bình quân 25
cây cho 1m2 bờ bao có kiềng, giằng chống và lót lớp Nilon nhựa loại dày
để không trôi đất. Tổng chiều dài bờ bao có đóng cừ tràm : 520,38m. Tổng
khối lượng đất đắp bờ bao # 1620m3.
Tổng khối lượng cát san lấp dự trù cho công trình là 38.518 m3 +
khối lượng bù lún, dẻ chặt, khối lượng vét bùn và bù khối lượng đắp bờ bao
# 6.275 m3. Vậy tổng khối lượng cát san lắp cho khuôn viên đất thực hiện
dự án 44.800m3
l) Trạm xử lí nước : Trạm xử lí nước cấp :
Trạm xử lý nước nước cấp có công suất 50 m3/ ngày đêm, có đầy đủ các
công trình đơn vị như giếng khoan nước ngầm, trạm bơm, bể lọc, khử trùng
bể chứa và đài nước.
Sử dụng ống cấp nước chính là ống uPVC Þ90 chôn ngầm theo đường nội
bộ chính trong bệnh viện.
Trên đường ống cấp nước chính có nối chữ T và miệng chờ ra ống uPVC
Þ34 để lấy nước tưới cây tưới đường.Khoảng cách 2 điểm lấy nước là 40 m
dọc theo đường ống chính.
Chọn tuyến ống tính toán là tuyến tính từ trạm xử lý nước đến khu vệ sinh
tầng lầu khối đa khoa – cấp cứu.
Trạm xử lí nước thải : Nước thải sinh hoạt trong bệnh viện là nguồn nước thải cực kỳ nguy hại. Vì
vậy trước khi xả ra sông, nước thải bệnh viện cần qua công nghệ xử lý đạt
yêu cầu.
Với nhu cầu sử dụng nước 40 m3/ ngày đêm cho sinh hoạt thì lượng nước
thải cần thiết phải xử lý là 40 m3/ngày đêm.
Trạm xử lý nước thải có công suất 40 m3/ngàyđêm có đầy đủ các công trình
đơn vị như song chắn rác, bể chứa nước thải,bể aroten,bể khử trùng…
Xây dựng hố ga tại các vị trí tiếp nối từ ống nhánh vào ống chính.
Cấp nươc PCCC : Nước phục vụ cho công tác phòng cháy chữa được lấy từ nguồn nước giếng
khoan không cần xử lý và dự trữ ở hồ nước ngầm phòng cháy chữa cháy.
Lượng nước dự trữ cho chữa cháy được tính cho thời gian 3 giờ, lưu lượng
1 vòi phun là 5 l/s,số đám cháy xảy ra đồng thời tính cho 2 đám cháy.
Nước dự trữ PCCC kết hợp với tới cây không cần qua xử lý, mà được khai
thác và lưu trữ trong hồ nước PCCC riêng phục vụ cho công tác PCCC và
tới cây.
3. Hệ thống tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:
Các Tiêu Chuẩn Thiết kế dựa theo bộ Qui Chuẩn Xây Dựng Việt Nam.
Ban hành theo Quyết định Số 682/BXD-CSXD Ngày 14-12-1996 của Bộ
Trưởng Bộ Xây dựng.
1.> Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc : TCXDVN 365 – 2007 : Bệnh viện đa khoa
TCN – CTYT 37 – 2005 : Khoa xét nghiệm
TCN – CTYT 38 – 2005 : Khoa phẫu thuật
TCN – CTYT 39 – 2005 : Khoa cấp cứu – khoa điều trị tích cực- chống
độc
TCN – CTYT 40 – 2005 : Khoa chẩn đoán hình ảnh
TCVN 276 – 2003 : Công trình công cộng – Nguyên tắt cơ bản để thiết
kế
TCVN 4470 – 1995 : Tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện đa khoa
TCVN 3905 – 1984 : Nhà ở và nhà công cộng. Thông số hình học
TCVN 4601 – 1988 : Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan
2.> Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu :
TCXD 205-1998 : Móng cọc – tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 269-2002 : Cọc – Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép
dọc trục.
TCXD 45-1978 : Tiêu Chuẩn Thiết Kế Nền Nhà Và Công Trình
TCVN 2737-1995 : Tải Trọng Và Tác Động - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5574-1991 : Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5575-1991 : Kết Cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 356-2005 : Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4453-1995 : Kết Cấu Bê Tông Và Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối
Qui phạm thi công, Nghiệm thu.
TCVN 198-1997 : Nhà cao tầng - Thiết kế Bê Tông Cốt Thép Toàn
Khối.
TCVN 5572-1991 : Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép – Bản vẽ thi công.
3.> Tiêu chuẩn thiết kế cấp thoát nước : TCVN 4513 - 1988 : Cấp nước bên trong
TCVN 4474 – 1987 : Thoát nước bên trong
TCXDVN 33 – 2006 : Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình
TCXDVN 51 – 1984 : Thoát nước – mạng lưới đường ống và công trình
4.> Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống điện : TCXD 16 – 1986 : Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
TCXD 95 – 1983 : Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng
TCXD 29 – 1991 : Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng
TCVN 5828 – 1994 : Đèn điện chiếu sáng đường phố - yêu cầu kĩ thuật
chung
20 TCN 25 – 1991 : Đặt đường dẫn điện trong nhà và công trình công
cộng
20 TCN 27 – 1991 : Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công
cộng
11 TCN 18 – 84 : Quy phạm trang bị điện
TCVN 4756 – 89 : Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện
TCVN 5556 – 91 : Thiết bị điện hạ áp - Yêu cầu chung về bảo vệ chống
điện giật
5.> Tiêu chuẩn thiết kế PCCC – TTLL - ĐHKK : TCVN 2622 – 1995 : Hệ thống phòng cháy chữa cháy
TCVN 5687 – 1992 : Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm
B. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC:
Tiến độ thực hiện công việc
1. Ngay sau khi trúng thầu, chúng tôi sẽ tiến hành thương thảo, ký kết hợp
đồng thực hiện khối lượng công việc tư vấn như đã nêu trong hồ sơ mời
thầu phù hợp với thiết kế cơ sở và dự án được phê duyệt; theo các tiêu
chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm hiện hành của Nhà nước
nhằm đảm bảo tính hiệu quả và kinh tế cho Chủ đầu tư trong thời gian 75
ngày.
2. Khai triển thiết kế chi tiết bản vẽ thi công, dự toán và thuyết minh thiết kế
phần bờ chắn đất bằng cừ tràm và san lấp mặt bằng, cải tạo công trình hiện
hữu, cổng, hàng rào, nhà bảo vệ, nhà đặt máy phát điện dự phòng, MSB,
nhà xử lý chất thải rắn, khối hành chính, khoa cấp cứu, khoa khám bệnh,
nhà đặt hệ thống khí y tế, hệ thống dẫn khí y tế âm tường, trạm xử lý cấp
nước, đài nước, hệ thống xử lý cấp nước, đường nội bộ (giai đoạn 1). Thời
gian thực hiện là 75 ngày.
3. Tiếp theo chúng tôi sẽ trình chủ đầu tư hồ sơ thiết kế, dự toán thông qua đó
sẽ trình Công ty có chức năng thẩm tra kiến trúc, thẩm tra thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán toàn bộ công trình.
4. Trong suốt quá trình thẩm tra, chúng tôi có trách nhiệm giải trình, bảo vệ
thiết kế của mình và thực hiện những thay đổi nếu có yêu cầu (trong
khoảng thời gian 20 ngày)
5. Tổng tiến độ thực hiện thiết kế gói thầu là 75 ngày. Tất cả các số liệu, hồ sơ
do tư vấn, chúng tôi sẽ có trách nhiệm giao đầy đủ toàn bộ các tài liệu này
cho Chủ đàu tư trước thời hạn chấm dứt hợp đồng.
6. Công tác giám sát tác giả tham gia, nghiệm thu các giai đoạn xây lắp, chạy
thử thiết bị, nghiệm thu toàn bộ công trình trong quá trình đấu thầu thi
công là 12 tháng (thời gian này chỉ là dự kiến)
7. Trong quá trình đó chúng tôi sẽ:
- Chủ động thực hiện công tác tư vấn thiết kế nhằm đảm bảo tiến độ thực
hiện theo hợp đồng
- Chủ động bàn bạc, thống nhất, xin ý kiến Chủ đầu tư về các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện .
- Mua bảo hiểm sản phẩm tư vấn theo đúng quy định của Nhà nước Việt
Nam ban hành
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư kiểm tra, giám sát đôn đốc thực
hiện hợp đồng.
C.TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ:SƠ ĐÔ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC GOI THẦU
GIAM ĐÔC
CHỦ NHIỆM ĐÔ ÁN
CHỦ TRÌ KIẾN TRÚC
CHỦ TRÌ KẾT CÂU
CHỦ TRÌ ĐIỆN
DỰ TOÁN
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
THIẾT KẾ KẾT CÂU
THIẾT KẾ ĐIỆN
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
BIỂU ĐÔ BỐ TRÍ NHÂN LỰC
STT CHUYÊN GIA THỜI GIAN TUẦN-NGƯỜI
Họ tên Chức vụ Tuần Tại cty Cộng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 Phan Nhựt LinhChủ nhiệm đồ ánChủ trì kiến trúc
x
x
x
x
x
x
x
x
x x x 11 11
2 Nguyễn Hữu Trí Thiết kế kiến trúc x
x
x
x
x
x 6 6
3 Phan Quốc Thái Thiết kế kiến trúc x
x
x
x
x 5 5
4 Nguyễn Thị Bích Ngọc Thiết kế kiến trúc x
x
x
x
x 5 5
5 Phan Nhựt Hồng Thảo Thiết kế kiến trúc x
x
x
x
x 5 5
6 Trương Thúy Hương Thiết kế kiến trúc x
x
x
x
x 5 5
7 Lê Anh Hoàng Chủ trì kết cấu x
x
x
x
x 5 5
8 Lê Hùng Phong Thiết kế kết cấu x
x
x
x
x 5 5
9 Nguyễn Minh Tú Thiết kế kết cấu x
x
x
x
x 5 5
10 Nguyễn Viết Thanh Thiết kế giao thông x
x
x
x
x 5 5
11 Trần Văn Cường Chủ trì điện x
x
x
x
x 5 5
12 Nguyễn Vinh Liêm Thiết kế điện x
x
x
x
x 5 5
13 Nguyễn Văn ĐôngChủ trì + thiết kế nước
x
x
x
x
x 5 5
14 Võ Thị Phương Trâm Xử lý nước thải x
x
x x x 5 5
15 Nguyễn Quốc Quân Dự toán x
x
x x x 5 5