giới thiệu
DESCRIPTION
Giới thiệu. KT bài cũ. Bài mới. Vào bài mới. Nội dung bài học. Tổng kết nội dung. GV: Phạm Sỹ Nhựt Trường THCS Nguyễn Tri Phương Chuyên Môn : Toán , Tin. Back 1. A. A’. B. B’. C. C’. kiểm tra bài cũ. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác?. Back 1. A. A’. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Giới thiệu
KT bài cũ
Vào bài mới
Nội dung bài học
Tổng kết nội dung
Bài mới
GV: Phạm Sỹ NhựtTrường THCS Nguyễn Tri Phương
Chuyên Môn : Toán, Tin
Back 1
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác?
CB
A
C’B’
A’
Back 1
CB
A
C’B’
A’
Giả sử giữa 2 cạnh AC và A’C’ có chướng ngại vật. Vậy làm sao để biết được 2 tam giác trên bằng nhau hay không? Liệu rằng khi 2 góc B và B’ bằng nhau ta Kl được gì.?.Bài học hôm nay sẽ cho ta biết điều đó
Back 1
Hình học 7 _ Tiết 25
Back 1
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh:
3. Hệ quả:
4. BT vận dụng:
6. Dặn dò, BTVN:
5. Tóm tắt bằng BĐTD:
NỘI DUNG BÀI HỌC
Back 1
x
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁCCẠNH – GÓC – CẠNH (C – G - C)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, góc B = 700
Giải:
A
B C3cm
2CM
y
‐Vẽ xBy = 700
‐Trên tia Bx lấy A sao cho BA = 2cm.‐Trên tia By lấy C sao cho BC = 3cm.‐Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC
700
TIEPBack 1 Nôi dung
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁCCẠNH – GÓC – CẠNH (C – G - C)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh:
Tính chất (thừa nhận)
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
?2HAI TAM GIÁC TRÊN HÌNH 80 CÓ BẰNG NHAU KHÔNG?
D
CA
B
Hình 80
GIẢI:∆ACB VÀ ∆ACD CÓ:CB = CD(GT)ACB = ACD(GT)AC LÀ CẠNH CHUNG=> ∆ACB = ∆ACD (C.G.C)
C
A
B )
A’
B’ C’)
ABC và A’B’C’,AB = A’B’
B = B’, BC = B’C’GT
KL ABC = A’B’C’Back 1
Nôi dung
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁCCẠNH – GÓC – CẠNH (C – G - C)
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh:
3. Hệ quả:
A
B
C
? 3
F
D
E
Nhìn hình 81 và áp dụng trường bằng nhau cạnh - góc - cạnh hãy phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông nàylần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hình 81Quan sát hình vẽ và cho biết hai tam giác trên có bằng nhau không?
? Tam giác này có gì đặc biệt ?
? Từ hình vẽ hãy phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
Back 1Nôi dung
Các trường hợp bằng nhau
của tam giác
Trường hợp bằng nhau
cạnh - cạnh - cạnh
Trường hợp bằng nhau
cạnh - góc - cạnh
?
Trường hợp bằng nhaucủa hai tam giác vuông
Trường hợp
bằng nhau
góc - cạnh - gócBack 1
Nôi dung
Bài 25: Trên mỗi hình 82, 84 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? BÀI TẬP
PM
N
Q
1
2
H.84
A
B DC
))
1 2
H.82
E
Giải:
∆ADB và ∆ADE có:
AB = AE(gt)
A1 = A2(gt)
AD là cạnh chung.
=> ∆ADB = ∆ADE (c.g.c)
Giải:
∆MPN và ∆MPQ có:
PN = PQ(gt)
M1 = M2(gt)
MP là cạnh chung.
Nhưng cặp góc M1và M2
không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau nên ∆MPN và ∆MPQ không bằng nhau. Back 1
Nôi dung
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
Bước1: Vẽ góc
Bước2: Trên hai cạnh của góc đặt hai đoạn thẳng có độ dài
bằng hai cạnh của tam giác
Bước 3: Vẽ đoạn thẳng còn lại ta được tam giác cần vẽ.Tính chất:2. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
3. Hệ quả: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Back 1Nôi dung
Bài tập về nhà: - Học thuộc tính chất bằng nhau thứ hai của tam giác và hệ quả.- Làm các bài: 24, 26 ( sgk-118 và 119)- Xem trước BT 27 , 28 ( sgk – 119 và 120) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập 1.
Back 1Nôi dung
Back 1Nôi dung