giới thiệu chung_về_máy_tiện_t630
TRANSCRIPT
PHẠM MINH ĐỨC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………
1
PHẠM MINH ĐỨC
Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………
2
PHẠM MINH ĐỨC
PHẦN I: LỜI NÓI ĐẦU
Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nước trên thế giới thì nền công nghiệp
đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói chung và ngành gia công sản
phẩm nói riêng, nó luôn được đầu tư phát triển ngày một mạnh hơn.
Ở Việt Nam chúng ta khi đát nước chưa giải phóng thì nền công nghiệp hầu như chưa phát
triển. Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nước, cả nước bắt tay vào khôi phục hậu quả chiến
tranh, xây dựng đất nước theo con đường CNXH, mà đặc biệt là từ những năm thực hiện
chính sách đổi mớivà công cuộc CNH-HĐH đất nước , Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở
thành ngành quan trọng bậc nhất trong hệ thống các ngành kinh tế của đất nước. Trong đó
ngành gia công cơ khí đóng một vai trò hết sức quan trọng.Nóa không những thúc đẩy các
nghành kinh tế khác phát triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh
tế của đất nước ,bởi vậy nghành công nghiệp gia công cơ khí luôn được tín trọng đầu tư phát
triển nhất là trong mấy năm vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nước diễn ra mạnh mẽ thì
ngành công nghiệp của nước ta phát triển về tốc độ rất nhanh . Điều đó đồng nghĩa với việc
nhiều nhà máy được xây dựng mới hoặc được đầu tư thêm trang thiết bị ,máy móc để phục
vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng. Nhung do cơ chế thị trường tác động khiến các xí
nghiệp phải tăng thời gian sản xuất, do đó thời gian làm việc của máy móc tăng lên nhiều,
máy móc có thể hoạt động liên tục 3 ca mỗi ngày. Có khi phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhật
mà chế độ bảo dưỡng chăm sóc không tốt, bôi trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy không
đảm bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn hỏng nhiều , đặc biệt là các mặt trượt , gây ra sai
số khi gia công chi tiết mới . Vấn đề đặt ra là chúng ta phải sửa chữa phục hồi lại độ chính
xác cho máy, để đưa máy trở lại làm việc đảm bảo tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Do
đó trong mỡi nhà máy xí nghiệp, cơ sở gia công cơ khí … không thể thiếu được đội ngũ cán
bộ kỹ thuật và công nhân sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Với xu thế HĐH như hiện nay thì
đội ngũ này ngày càng phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị
và được đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa –bảo trì thiết bị một cách tốt nhất,
đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.
3
PHẠM MINH ĐỨC
Là một sinh viên lớp CĐ1-K4 của trường CĐCN Hà Nội, một trường Công Nghiệp có bề
dầy lịch sử đào tạo đến nay đã tròn 105 năm. Bản thân em rất lấy làm tự hào về truyền thống
của trường mình. Để xứng đáng là sinh viên của trường em luôn phấn đấu rèn luyện và học
tập tốt sau này đem nhưng kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà thầy cô đã
nhiệt tình chỉ dậy để áp dụng vào thực tế, để phục vụ đất nước.
Sau khi được học xong cở lý thuyết môn học công nghệ sửa chữa máy công cụ do thầy
TRẦN QUỐC TUẤN chỉ dạy , thêm vào đó là thời gian thực hành chuyên nghành ,thực tập
tốt nghiệp mà đặc biệt là quá trình làm đồ án tốt nghiệp sửa chữa thiết bị cơ khí do thầy
NGUYỄN NAM HẢI chỉ dạy với sự chỉ bảo tận tình của các thầy các cô em đã có lượng
kiến thức cơ bản về công tác bảo dưỡng máy công cụ . Em luôn ý thức phải không ngừng học
hỏi nghiên cứu ,đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế thì cônglao
chỉ bảo của thầy cô mới thực sự có ý nghĩa .Quá trình làm đồ án tốt nghiệp này là cơ sở đánh
giá phần nào những kiến thức mà em đã được học
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em được giao là “Lập qui trình công nghệ
sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện T630” .Với sự hướng dẫn tận tình của thầy
NGUYỄN NAM HẢI và sự giúp đỡ tận tình của thầy cô trong ban nguội ,với sự nỗ lực của
bản thân em đã hoàn thành đồ án được giao .tuy nhiên sẽ khôngthể tránh khỏi những thiếu
sót , em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô ,các bạn để đồ án của em được
hoàn thiên hơn .
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những người đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ
em trong suốt thời gian học tập cũng như làm đồ án. Đặc biệt là thầy NGUYỄN NAM HẢI
em mong muôn sẽ mãi nhận được sự chỉ dậy tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô để em tiến
bộ hơn.Sự quan tâm chỉ dậy giúp đỡ của thầy cô đã giúp em có kết quả tốt trong học tập, sẽ
có việc làm tốt phù hợp giúp em tự tin khi tiếp xúc với công việc của mình sau khi ra trường,
để xứng đáng là sinh viên của trường CĐCNHN và không phụ lòng của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2005
Sinh viên
Phạm Minh Đức
4
PHẠM MINH ĐỨC
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY TIỆN T630
Máy tiện T630 là loại máy tiện vạn năng được ra đời từ những năm đầu tiên của cuộc
cách mạng công nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu của con người và khoa học xã hội.
Máy tiện T630 có thể gia công được các loại bề mặt : tiện trơn, tiện trục bạc, tiện mặt đầu,
vát mép, góc lượn, vê cung, các mặt định hình, mặt côn, tiện ren, khoan lỗ .v.v. .
Để thực hiện được các bề mặt này máy tiện thực hiện hàng loạt các chuyển động như
quay tròn trục chính, tịnh tiến bàn xe dao theo hai phương dọc ngang…Và chuyển động này
đều được thực hiện trên các mặt trượt các bộ phận của máy.
Cấu tạo của máy cơ bản gồm có
1. Đế máy.
2. Thân máy.
3. ụ đứng.
4. ụ động.
5. Bàn xe dao.
6. Hộp tiến tốc
7. Hộc tốc độ
Trong quá trình làm việc của máy các bộ phận chi tiết mặt trượt bị hư hỏng do mòn,
cong, vỡ, gẫy. Tuỳ theo dạng hỏng mà có những phương pháp phụ hồi thích hợp để đảm bảo
cho chi tiết máy hoạt động trở lại chính sác như ban đầu.
5
PHẠM MINH ĐỨC
PHẦN II
NHIỆM VỤ - CHỨC NĂNG LÀM VIỆC - NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG CÁC
BỘ PHẬN CỦA MÁY TIỆN T630
I. THÂN MÁY.
1. Chức năng làm việc:
- Thân máy là bộ phận vô cùng quan trọng, nó được lắp chính xác, đảm bảo độ cứng vững
trên đế máy và móng máy. Nó là bộ khung để gá lắp, nâng đỡ tất cả các bộ phận cơ cấu của
máy như: ụ động, bàn xe dao, ụ đứng, động cơ, hộp tốc độ… Thân máy tiện là bộ phận quan
trọng đảm bảo độ cứng vững của máy.
- Trên thân máy quan trọng nhất là băng máy( hệ thống mặt trượt của thân máy). Nó nằm
theo phương ngang, song song với tâm trục chính. Gồm 12 mặt dẫn trượt chính tiếp xúc trực
tiếp với các mặt trượt của bàn xe dao, ụ động, ụ đứng . Hệ thống các mặt trượt của thân là bộ
phận rất quan trọng. Nó có tác dụng dẫn hướng cho bàn xe dao, ụ động và nhờ đặc tính làm
việc của cơ cấu vít me - đai ốc cho phép ta gia công các chi tiết khác nhau, lấy chiều sâu cắt
phù hợp với từng bước gia công cụ thể: gia công thô, gia công tinh. Nó có ảnh hưởng chủ
yếu đến độ chính xác gia công chi tiết như: kích thước, độ côn, độ ô van, độ bóng.
2. Tính công nghệ trong kết cấu của thân máy.
a- Biểu diễn kết cấu và các kích thước cơ bản:
6
PHẠM MINH ĐỨC
b- Yêu cầu kĩ thuật:
Băng máy phải thẳng: sai số < 0.12/1000mm.
Các mặt 4,5,6,9,10,11 phải song song với các mặt phẳng ngang, sai số < 0,02/
1000mm và không cong vênh
Các mặt 1,2,3,7,8,9,11,12 phải đạt độ phẳng ,sai số 0,02/1000mm,không bị cong vênh.
Mặt 6,11 phải song song với mặt 1, 2 sai số < 0,01/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 12 phải song song với 11 sai số <0,05/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 1 phải vuông góc với mặt 6,11 sai số <0,05/toàn bộ chiều dài.
3. Nguyên nhân hư hỏng các mặt trượt của thân máy.
Các mặt dẫn trượt của bàn xe dao, ụ động tiếp xúc và làm việc trực tiếp với hệ thống
mặt trượt của thân máy. Trong quá trình làm viếc sẽ gây ra hiện tượng mài mòn các mặt trượt
này của thân. Để lập phương án sửa chữa tốt nhất, hợp lý nhất, ta phải phân tích rõ nguyên
nhân hưng hỏng,lượng mòn của từng mặt trượt
a- Nguyên nhân hư hỏng:
Các đường dẫn trượt của băng máy tiếp xúc trực tiếp với các đường dẫn trượt của bàn
xe dao và ụ động. Trong quá trình di chuyển của bàn xe dao và ụ động các mặt trượt tiếp xúc
trực tiếp với nhau phát sinh lực ma sát. Lực ma sát này gây ra hiện tượng mòn của băng máy.
Ngoài ra băng máy còn bị xước do phoi rơi vào băng tăng độ ma sát giữa các đường
dẫn trượt của băng máyvới các đường dẫn trượt của bàn xe dao và ụ động. Bị vỡ, nứt, biến
dạng do dụng cụ rơi vào. Chế độ bôi trơn không đảm bảo, ảnh hưởng của lực cắt, trọng lượng
của bàn xe dao, ụ động…
b-Phân tích lượng mòn của các mặt dẫn trượt thân máy:
- Các mặt 6,9,10 là ba mặt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối
tiếp với các mặt đối tiếp trên đế ụ động do khi gia công chi tiết ngắn thường không phải gia
công chống tâm nên đế ụ động không phải tiến sát vào mân cặp. Do vậy các mặt này mòn
chủ yếu ở đầu băng máy phía tay phải người đứng máy. Trong đó mặt 9,10 mòn mòn nhiều
hơn mặt 6: do hai mặt này vừa có nhiệm vụ dẫn hướng và đỡ.
- Các mặt 4,5,11 là ba mặt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối
tiếp trên bàn xe dao dọc do chi tiết được gia công thường không quá dài, thường là < 750
mm. Do đó các mặt này thường bị mòn nhiều về phía ụ đứng còn phía ụ động thì rất ít mòn.
7
PHẠM MINH ĐỨC
Trong đó mặt 4,5 là hai mặt bị mòn niều hơn do hai mặt này chịu toàn bộ trọng lượng của
bàn xe dao và hộp xe dao. Do vậy mà hai mặt này bị mòn nhiều và mòn rất nhanh làm cho
bàn xe dao bị thấp, hộp xe dao bị gục vào thân. Nếu độ mòn quá lớn thì sẽ làm cong trục
trơn, trục vít me, trục đóng điện. Ngoài ra 4,5 còn là hai mặt chịu ảnh hưởng lớn của lực cằt
pz và py ( dao thường gá ở phhía hai mặt này ).
- Mặt 3,12 là hai mặt lắp với thanh căn trên bàn xe dao dọc, do bàn xe dao luôn luôn
có xu hướng lật về phía người thợ đứng máy làm cho mặt 12 bị mòn nhiều hơn mặt 3 ( do
mặt 4,5 bị mòn nhanh, làm thanh căn bị hạ thấp không tiếp xúc nên mặt 3 ít mòn ).
- Mặt 7,8 là hai mặt không tham gia hay tham gia chuyển động tương đối với mặt nào
nên nó không bị mòn. Nó chỉ chịu ảnh hưởng của dung dịch tưới nguội, do dụng cụ ,
phoi ,phôi rơi vào, xong lượng này rất nhỏ khi sửa chữa băng máy có thể bỏ qua hai mặt này.
- Mặt 1, 2 là hai mặt lắp ghép với thanh răng ăn khớp với bánh răng trên hộp xe dao
nên hai mặt này không bị mòn.
II. BÀN XE DAO DỌC
I. Chức năng làm việc:
1.Nguyên lý làm việc.
Bàn xe dao dọc chuyển động di trượt được trên bằng máy nhờ hộp xe dao lắp cứng với
bàn xe dao dọc và nhận chuyển động từ trục trơn, trục vít me hoặc bằng tay thông qua bánh
răng hộp xe dao ăn khớp thanh răng lắp trên thân máy cho bàn xe dao dọc đi lại được.
Phía trên bàn xe dao ngang chuyển động được là nhờ bộ trục vít đai ốc lắp trên bàn xe
dao dọc thông qua bánh răng trên hộp xe dao (tự động đóng ngoặc hoặc bằng tay).
Nhờ các chuyển động trên mà bàn xe dao dọc có thể chuyển động đi trượt trên băng.
Máy để thực hiện chuyển động cắt dọc và đưa bàn xe dao ngang đi trượt trên nó thực hiện cắt
ngang (cắt mặt đầu, cắt đứt…) kết hợp hai chyuển động này để cắt chi tiết dạng côn, dạng
định hình.
2.Nhiệm vụ của bàn dao dọc.
8
PHẠM MINH ĐỨC
Bàn xe dao có nhiệm vụ nâng đỡ toàn bộ bàn xe dao trên . Mang các bàn dao phía
trên chuyển động dọc trên thân máy. Dẫn hướng cho các bàn dao trên chuyên động. Nên
có thể điều chỉnh được chuyển động của dao đi lại cắt gọt , gia công .
II. Tính công nghệ.
1.Biểu diễn kết cấu và kích thước cơ bản.
2.Yêu cầu kỹ thuật:
-Các mặt trượt trên (1,2,3,4) thẳng phẳng , song song nhau và song song tâm vítme 5 .
Mặt 1,2 đồng phẳng. Độ không song song 0.05/L mm.
-Các mặt trượt dưới (6,7,8) song song sai số 0,05/L mm
- Độ không vuông góc giữa các mặt trượt trên(1,2,3,4) và mặt dưới(6,7,8) của bàn dao
sai số 0,03/300mm
-Độ không vuông góc giữa các mặt 1,2,3,4 với mặt phẳng đứng sai số 0,1/1000
mm theo phương đứng.
3. Nguyên nhân hư hỏng:
Trong quá trình làm việc của bàn máy ta nhận thấy như sau:
9
PHẠM MINH ĐỨC
- Mặt 1,2,3,4 là các mặt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp
trên bàn dao ngang. Các mặt này bị mòn do quá trình chuyển động gữa các mặt do bôi trơn
kém, phoi ,bụi bẩn ,chịu ảnh hưởng của dung dịch tưới nguội…đồng thời các mặt này còn
chịu ảnh hưởng của các lực cắt gọt gây nên làm cho chúng bị mòn và mòn vùng ở giữa (máy
tiện ít khi tiện các chi tiết có đường kính tối đa với số lượng nhiều mà chủ yếu là chi tiết có
kích thước nhỏ, trung bình).Trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn mặt 2, mặt 3 mòn nhiều hơn mặt
4.
-Mặt 6,7,8 là mặt dưới của bàn dao tiếp xúc với các đường dẫn trượt của thân máy là
(4,5,11). Đồng thời các mặt này cũng chịu các điều kiện về bôi trơn như các mặt 1,2. Nên các
mặt này cũng bị mòn. Mặt 6,7 mòn nhiều hơn 8 vì mặt 6,7 chịu các lực và trọng lượng hộp
xe dao .
-Lỗ 5 cũng bị mòn nhưng rất ít không đáng kể.
+Khi các mặt bị mòn các mặt này không đảm bảo độ song song vưông góc giữa các mặt. Khi
gia công không đảm bảo độ chính xác cho chi tiết gia công.
III.BÀN DAO NGANG
1.Chức năng làm việc
Các mặt trượt 1,2,3,4 giúp bàn giao ngang có thể di chuyển ra vào khi làm việc. Nó
còn có nhiệm vụ đỡ các bàn dao dọc trên bàn xoay…Nhờ chuyển động tự động hoặc bằng
tay quy trục vít me trên bàn dao dọc và đai ốc trên bàn giao ngang để gia công một đầu, cột
hay cắt đứt.
Mặt 5 tiếp xúc với bàn xoay .
2. Tính công nghệ
10
PHẠM MINH ĐỨC
3. Đặc điểm mòn và nguyên nhân hư hỏng :
a. Nguyên nhân hư hỏng:
Bàn dao ngang bị mòn là do ma trượt giữa các mặt tiếp xúc với nhau (ảnh hưởng của
dung dịch tưới muộn, bôi trơn kém). Nhưng bàn dao ngang it mòn hơn bàn dao dọc vì phải
chịu một trong lượng tác động nên nhỏ hơn song vẫn chịu ảnh hưởng lớn của lực cắt Px vầ
Pz nên nó bị mòn.
b. Đặc điểm mòn của các mặt trượt:
+ Các mặt 1,2 là hai mặt mòn nhiều nhất bởi cũng giống hai mặt 1,2 của bàn dao dọc
nó không nhưng bị mòn do ma sát mà còn bị chịu ảnh hưởng của trọng lượng và lực cắt trong
đó mặt 1 bị mòn nhiều hơn do chịu lực cắt Pz,Px. Mặt khác do tiện thuận nên dao luôn được
gá về mặt này. Ngoài ra nó còn bị võng ở giữa do thường gia công những chi tiết nhỏ và
trung bình.
+ Mặt 3 không mòn do mặt này được lắp ghép với căn điều chỉnh độ dơ giữa bàn dao
ngang với bàn dao dọc
+ Mặt 4 cũng bị mòn do tiếp xúc với các mặt trượt của bàn dao dọc, bị ảnh hưởng của
đung dịch tướt nguội, phoi do va dập của dụng cụ.
4.Yêu cầu kỹ thuật:
Mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng và song song với tâm trục vít me 5 sai số ≤0,02/toàn bộ
chiều dài.
11
PHẠM MINH ĐỨC
Độ phẳng bắt điểm bột màu 1416/25x25 mm.
Độ không song song sai số là ≤ 0,02/ toàn bộ chiều dài
Các mặt 1,2,4 song song với tâm trục vít me 5
Sau khi sửa chữa thi độ nhẵn bề mặt đạt độ bóng 7.
IV.BÀN XOAY
1.Chức năng, nhiệm vụ:
Bàn xoay có nhiệm vụ đỡ bàn trượt giá dao di trượt trên nó để thực hiện điều chỉnh cắt
gọt, cắt gọt tiến hành bằng tay, chuyển hướng chuyển động bàn trượt giá dao hay để tạo góc
độ khi tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay.
2. Tính công nghệ
a. Biểu diễn các kích thước cơ bản.
b) Yêu cầu kỹ thuật.
+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 với mặt 5 sai số ≤0,02/chiều dài.
+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thước mẫu).
+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 1416 điểm/ô vuông 25x25 mm.
+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt 7.
+ Mặt 1,2 đồng phẳng.
3. Đặc điểm mòn của các mặt trượt :12
PHẠM MINH ĐỨC
Bàn xoay bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển động di
trượt tương đối với các mặt đối tiếp trên bàn dao dọc phụ, bàn xoay trong điều kiện bôi trơn
không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hưởng của dung dịch gây nên mòn.
* Mặt 1,2: Là mặt trượt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt tiếp xúc trên
bàn trượt gá dao và nó chịu tác dụng của trọng lượng bàn trượt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt
là lực cắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn so với mặt 2. Mặt
này bị mòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trượt giá dao.
* Mặt 3,4 :bị mòn do tiếp xúc di trượt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hưởng
của phoi dung dịch tướt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận.
*Mặt 5 tiếp xúc với bàn dao ngang ít làm việc nên ít mòn.
V. BÀN DAO DỌC PHỤ
1.Chức năng, nhiệm vụ:
Bàn dao dọc phụ là bàn có kích thước nhỏ có nhiệm vụ giữ đầu giá dao cho nó trượt
để thực hiện điều chỉnh dao.
Bàn dao dọc phụ có các mặt dưới tiếp xúc với đế giá dao, còn mặt trên tiếp xúc đầu
giá dao để nâng đỡ toàn bộ đầu dao.
Bàn dao dọc phụ có nhiệm vụ đế bàn ổ giá dao để nó thực hiện điều chỉnh cắt gọt, cắt
gọt tiến hành bằng tay, chuyển hướng chuyển động bàn trượt giá dao hay để tạo góc độ khi
tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay hay tự động.
2. Tính công nghệ
a. Biểu diễn các kích thước cơ bản.
b) Yêu cầu kỹ thuật.
13
PHẠM MINH ĐỨC
+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 và mặt 5: sai số ≤0,02/chiều dài.
+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thước mẫu).
+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 1416 điểm/ô vuông 25x25 mm.
+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt 7.
+ Mặt 1,2 đồng phẳng
3. Đặc điểm mòn của các mặt trượt :
Bàn dao dọc phụ bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển
động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp với bàn xoay, bàn dao dọc phụ trong điều kiện
bôi trơn không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hưởng của dung dịch gây nên mòn.
* Mặt 1,2: Là mặt trượt tham gia chuyển động di trượt tương đối với các mặt đối tiếp dưới
bàn xoay và nó chịu tác dụng của trọng lượng bàn trượt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt là lực
cắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn so với mặt 2. Mặt này bị
mòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trượt giá dao.
* Mặt 4 :bị mòn do tiếp xúc di trượt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hưởng của
phoi dung dịch tướt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận
* Mặt 5 : tiếp xúc với đế ổ gá dao nên cũng bị mòn trong khi làm việc khi xoay để tiện côn
hay tiện váp mép …
VI. Ổ GÁ DAO
1 Chức năng, nhiệm vụ.
Đế ổ gá dao là đế có kích thước nhỏ có nhiệm vụ giữ dao kẹp chặt nó và giữ dao
đúng vị trí cắt gọt trong khi làm việc.
Đế ổ gá dao có một mặt trượt 1 là tiếp xúc với bàn dao dọc phụ dùng để khi xoay ổ gá.
2.Tính công nghệ
a)Biểu diễncác kích thước:
14
PHẠM MINH ĐỨC
b). Yêu cầu kĩ thuật .
+ Đảm bảo độ thẳng của các mặt 1 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.
+ Đảm bảo độ vuông góc giữa 1và tâm lỗ 2 Sai số ≤ 0,02/1000mm.
2. Đặc điểm mòn.
+ Khi ta dùng để tiện côn hay váp mép ta phải xoay đế gá dao nên no bị mòn
thường là bị mòn ở phần dáy bên phiá trong.
VII. Ụ ĐỘNG
1. Chức năng, nhiệm vụ của ụ động:
Ụ động là một chi tiết rất quan trọng của máy tiện khi gia công chi tiết dạng trục dài, ụ
động gồm hai phần riêng biệt: Đế ụ động và thân ụ động.
Đế ụ động có nhiệm vụ nâng đỡ thân ụ động di trượt trên băng máy để đưa thân ụ
động đi ra đi vào, để thực hiện các công việc kẹp chặt, chống tâm chi tiết, cố định với băng
máy khi tiện, khoan khoét doa… Ngoài ra còn có nhiệm vụ là đường dẫn trượt cho thân ụ
động đi lại theo phương ngang vuông góc với băng máy.
Khi điều chỉnh tiện côn, độ đồng tâm với trục chính, đế ụ động di trượt trên băng máy
nhờ lực đẩy đi đẩy lại và ốc điều chỉnh độ lệch tâm trên thân.
Thân ụ động được lắp trên đế ụ động, nó có nhiệm vụ để lắp nòng ụ động cho nòng ụ
động chuyển động ra vào nhờ cơ cấu trục vítme đượ điều chỉnh bằng tay quay.
15
PHẠM MINH ĐỨC
2. Tính công nghệ
3.Đặc điểm mòn, nguyên nhân hư hỏng:
* Đế ụ động: bị mòn chủ yếu là bôi trơn kém, lực ma sát trượt giữa các đường trượt dưới của
đế với các đường dẫn trượt của băng máy hoặc phoi bắn vào. Ngoài ra nó còn chịu lực cắt
làm cho đế ụ động dễ bị hư hỏng và bị mòn nhanh hơn.
Các mặt 1,2,3,4 là các mặt trượt ở phía trên của đế lắp với thân ụ động. Khi ta điều
chỉnh để lấy độ đồng tâm theo phương ngang thì các mặt trượt này làm việc nên nó bị mòn
tuy không nhiều. Mặt 5,6,7 là các mặt lắp ghép với thân máy, nó được trượt dọc theo băng
máy nên chúng bị mòn nhưng mặt 6,7 bị mòn nhiều hơn mặt 5 vì ngoài ra nó còn làm dẫn
hướng cho đế để di trượt đi lại.
*Thân ụ động:
Nòng ụ động hay chuyển động ra vào nên bị mòn , chủ yếu chỗ lắp nòng ụ động.
Mặt 8,9,10 và 11 là các mặt dưới của thân được di trượt ngang tương đối trên các mặt
trượt 1,2,3,4 của đế ụ động khi tiện côn, váp mép, nên cũng ít bị mòn.
4.Yêu cầu kỹ thuật
- Các mặt trượt trên ụ động phải thẳng sai số cho phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiều dài
- Mặt 1,2 và 8,9 phẳng và đồng phẳng sai số đạt độ bắt điểm bột mầu là14ữ16đ/
16
PHẠM MINH ĐỨC
25x25 mm.
- Mặt 3,4 thẳng phẳng song song với nhau và vuông góc với các mặt 1,2 sai số cho
phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiêu dài
- Mặt 8,9 thẳng phẳng song song với nhau và vuông góc với các mặt 10,11 sai số cho
phép ≤ 0,02 trên toàn bộ chiêu dài
- Mặt 5,6,7 thẳng phẳng và song song với các mặt băng máy sai số cho phép ≤ 0,02
trên toàn bộ chiều dài
- Mặt 1,2,3,4 phải vuông góc với các mặt trượt băng máy sai số cho phép là ≤ 0,02
trên toàn bộ chiều dài.
VIII. Ụ ĐỨNG
- Để sửa chữa đế ụ đứng ta có thể chọn nhiều phương án nhưng phương án dễ làm nhất là ta
thực hiện bằng phương pháp cạo
+ Yêu cầu kỹ thuật cần đạt:
- Đế ụ đứng phẳng , thẳng
- ụ đứng song song với băng máy theo 2 phương , ụ đứng đồng tâm với ụ động
17
PHẠM MINH ĐỨC
LẬP CÁC PHƯƠNG ÁN VÀ TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA CÁC
MẶT TRƯỢT MÁY
Để sửa chữa các mặt trượt máy tiện T630 ta có thể dùng nhiều phương án sửa chữa
khác nhau như: phương án bào, phương án mài, phương án cạo, phương án bào song cạo. . .
Tuy nhiên ở mỗi một phương án đều có những ưu nhược điểm khác nhau nên việc áp
dụng từng phương án vào việc sửa chữa các mặt trượt cần phải hợp lý tùy thuộc vào mức độ
mài mòn và khả năng làm việc của từng mặt trượt.
Dưới đây là một số phương án và các bảng tiến trình công nghệ sửa chữa các mặt trượt
của máy tiện T630:
I.THÂN MÁY
1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phương pháp mài
Thứ tự Nội dung nguyên
công
Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/ C Gá Bước
I Bàn
gá
máy
bào
Đặt thân máy lên
bàn gá máy bào
giường. Dùng đồ
gá chuyên dùng
để kẹp chặt lau
sạch thân máy
dùng đồng hồ so
để xác định
lượng mòn các
mặt trượt
Mặt
1,2
Mài
chuyên
dùng
Đặt thân
máy sao
cho các
mặt 6,9,10
hướng lên
trên, dùng
nivô, căn
nêm, đồng
hồ so lấy
thăng bằng
theo 2
phương.
II Bàn
gá
máy
bào
Mài mặt 6,9,10
đạt yêu cầu kĩ
thuật:
+Độ bóng bề mặt
Mặt
1,2
Mài
chuyên
dùng
Đá
mài
bát
côn
đặt thân
máy sao
cho mặt
6,9,10
18
PHẠM MINH ĐỨC
7
+Độ thẳng sai
số≤0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm trên ô
vuông25 x 25
sơn bắt đều trên
toàn bộ bề mặt
+ Mặt 6,9,10
phẳng và song
song với mặt 1,2
sai số ≤0,02/1000
hướng lên,
cân bàn
máy trước
khi mài
III Bàn
gá
máy
bào
Mài mặt 4,5,11
đạt yêu cầu kĩ
thuật:
+Độ bóng bề mặt
7
+Độ thẳng sai
số≤0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm trên ô
vuông25 x 25
sơn bắt đều trên
toàn bộ bề mặt
+ Mặt 4,5,11
phẳng và song
song với mặt 1,2
sai số ≤0,02/1000
Mặt
1,2
Mài
chuyên
dùng
Đá
mài
bát
côn
đặt thân
máy sao
cho mặt
4,5,11
hướng lên,
cân bàn
máy trước
khi mài
19
PHẠM MINH ĐỨC
IV Bàn
gá
máy
bào
1
2
-Mài mặt 3
-Mài mặt 12
-mài mặt 3,12 đạt
yêu cầu kĩ thuật
+Độ bóng bề mặt
7
+Độ thẳng sai
số≤0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm trên ô
vuông25 x 25
+Mặt 11 song
song với mặt 12
sai số ≤0,02/1000
Mặt2,
11
Mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Gá lại thân
máy cho
mặt 3.12
hướng lên
trên. dùng
nivô lấy lại
thăng bằng.
1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phương pháp cạo
Thứ tự Nội dung nguyên
công
Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/ C Gá Bước
I Gá
sửa
c
hữa
Đặt thân máy lên
bàn gá sửa chữa.
Dùng đồ gá
chuyên dùng để
kẹp chặt lau sạch
thân máy dùng
đồng hồ so để
xác định lượng
mòn các mặt
trượt.
Mặt
1,2
Đặt thân
máy sao
cho các
mặt 6,9,10
hướng lên
trên, dùng
nivô, căn
nêm, đồng
hồ so lấy
thăng bằng
theo 2
phương.
20
PHẠM MINH ĐỨC
II Gá
sửa
c
hữa
Cạo mặt 6,9,10
đạt yêu cầu kĩ
thuật:
+Độ bóng bề mặt
7
+Độ thẳng sai
số≤0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm trên ô
vuông25 x 25
sơn bắt đều trên
toàn bộ bề mặt
+ Mặt 6,9,10
phẳng và song
song với mặt 1,2
sai số ≤0,02/1000
Mặt
1,2
Dao
cạo
thô,
tinh
đặt thân
máy sao
cho mặt
6,9,10
hướng lên,
cân bàn
máy trước
khi cạo
III Gá
sửa
c
hữa
Cạo mặt 4,5,11
đạt yêu cầu kĩ
thuật:
+Độ bóng bề mặt
7
+Độ thẳng sai
số≤0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm trên ô
vuông 25 x 25
sơn bắt đều trên
toàn bộ bề mặt
Mặt
1,2
Dao
cạo
thô,
tinh
đặt thân
máy sao
cho mặt
4,5,11
hướng lên,
cân bàn
máy trước
khi cạo
21
PHẠM MINH ĐỨC
+ Mặt 4,5,11
phẳng và song
song với mặt 1,2
sai số ≤0,02/1000
IV Gá
sửa
c
hữa
-Cạo mặt 3,12
-cạo mặt 3,12 đạt
yêu cầu kĩ thuật
+Độ bóng bề mặt
7
+Độ thẳng sai
số≤0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm trên ô
vuông25 x 25
+Mặt 11 song
song với mặt 12
sai số ≤0,02/1000
Mặt2,
11
Dao
cạo
thô,
tinh
Gá lại thân
máy cho
mặt 3.12
hướng lên
trên. dùng
nivô lấy lại
thăng bằng.
II-BÀN DAO DỌC
Để sửa chữa tình trạng mòn của các mặt trượt bàn dao dọc máy tiện T630 ta có thể dùng
nhiều phương án sửa chữa khác nhau như :phương án bào , phương án mài phương án cạo. . .
Trong những phương pháp sửa chữa khác nhau ta có thể chọn phương án nào mà ở đó các
mặt trượt dễ được sửa chữa nhất đồng thời kinh phí khi thực hiện phương án đó là không tốn
nhất . Tuy nhiên mỗi phương án sửa chữa phải đạt yêu cầu kĩ thuật. Ta có thể đưa ra một vài
phương án như sau:
1-Phương án sửa chữa bàn dao dọc bằng phương pháp mài
Thứ tự Nội dung nguyên
công
Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/C Gá Bước
I Bàn
gá
đặt bàn dao lên bàn
gá máy bào giường,
Tâm trục
vít me
22
PHẠM MINH ĐỨC
máy
bào
dùng đồ gá chuyên
dùng kẹp chặt ,vệ
sinh sạch sẽ. Dùng
đồng hồ xo để xác
định lượng mòn các
mặt
ngang
II Bàn
gá
máy
mài
-Mài mặt 1,2
-Mặt 1,2 đạt yêu cầu
kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt 7
+Độ thẳng sai
số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm
là 14ữ16 điểm trên ô
vuông25 x 25
+Mặt 1,2 đồng phẳng
Tâm trục
vít me
ngang
Máy
mài
chuyên
dùng
Đá
mài
bát
côn
Gá sao cho mặt
1,2,3,4 hướng
lên trên .kiểm
tra sau khi mài
III Bàn
gá
máy
mài
Mài mặt 3 đạt yêu
cầu kĩ thuật, mặt 3
thẳng phẳng song
song tâm trục vít me
ngang.đạt độ bóng bề
mặt 7
+Mặt 1,3 hợp với
nhau góc 55 và đảm
bảo song song với
trục vít me ngang sai
số ≤0,02/1000
Tâm trục
vít me
ngang
Máy
mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Gá sao cho mặt
3 hướng lên
trên .kiểm tra
sau khi mài
IV Bàn
gá
máy
Mài mặt 4 đạt yêu
cầu kĩ thuật, mặt 4
thẳng phẳng song
Tâm trục
vít me
ngang
Máy
mài
chuyên
đá
mài
bát
Gá sao cho mặt
4 hướng lên
trên .kiểm tra
23
PHẠM MINH ĐỨC
mài song tâm trục vít me
ngang.đạt độ bóng bề
mặt 7
+Mặt 2,4 hợp với
nhau góc 55 và đảm
bảo song song với
trục vít me ngang sai
số ≤0,02/1000.
dùng côn sau khi mài
V Bàn
gá
máy
mài
-mài mặt 5,6,7 đạt
yêu cầu kĩ thuật:
-mặt 5,6,7
thẳng ,phẳng và đồng
phẳng, song song mặt
trượt băng máy
-đạt độ nhẵn bóng7
Mặt
trượt
băng
máy
Máy
mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Gá sao cho mặt
5,6,7 hướng lên
trên
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc bằng phương pháp cạo
Thứ tự Nội dung nguyên
công
Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/C Gá Bước
I Gá
sửa
chữa
Vệ sinh bàn dao sạch
sẽ,cạo sửa bavia
Dao
cạo
II Gá
sửa
chữa
-Cạo mặt 1,2
-Mặt 1,2 đạt yêu cầu
kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt 7
+Độ thẳng sai
số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm
Tâm trục
vít me
ngang
Dao
cạo
Gá sao cho mặt
1,2 hướng lên
trên .kiểm tra
sau khi cạo
24
PHẠM MINH ĐỨC
là 14ữ16 điểm trên ô
vuông25 x 25
+Mặt 1,2 đồng phẳng
III Gá
sửa
chữa
Cạo mặt 3 đạt yêu
cầu kĩ thuật, mặt 3
thẳng phẳng và đồng
phẳng song song tâm
trục vít me ngang.đạt
độ bóng bề mặt 7
+Mặt 1,3 hợp với
nhau góc 55 và đảm
bảo song song với
trục vít me ngang sai
số ≤0,02/1000.
Tâm trục
vít me
ngang
Dao
cạo
Gá sao cho mặt
3 hướng lên
trên .kiểm tra
sau khi cạo
IV Gá
sửa
chữa
Cạo mặt 4 đạt yêu
cầu kĩ thuật, mặt 4
thẳng phẳng và đồng
phẳng song song tâm
trục vít me ngang.đạt
độ bóng bề mặt 7
+Mặt 4,2 hợp với
nhau góc 55 và đảm
bảo song song với
trục vít me ngang sai
số ≤0,02/1000.
Tâm trục
vít me
ngang
Dao
cạo
Gá sao cho mặt
4 hướng lên
trên .kiểm tra
sau khi cạo
V Gá
sửa
chữa
-Cạo mặt 5,6,7 đạt
yêu cầu kĩ thuật:
-mặt 5,6,7
thẳng ,phẳng và đồng
phẳng, song song mặt
Mặt
trượt
băng
máy
Dao
cạo
Gá sao cho mặt
5,6,7 hướng lên
trên
25
PHẠM MINH ĐỨC
trượt băng máy
-đạt độ nhẵn bóng7
IV-BÀN DAO NGANG
1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao ngang theo phương án mài
Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/C Gá Bước
I Bàn
gá
máy
bào
Đặt bàn dao ngang lên
bàn gá máy bào
giường, dùng đồ gá
chuyên dùng kẹp
chặt ,vệ sinh sạch sẽ.
Dùng đồng hồ xo để
xác định lượng mòn
các mặt
Tâm trục
vít me
ngang
Nên căn đệm
các mặt làm
việc lại cho
khỏi bị xước
trước khi đo
kiểm hay cạo.
II Bàn
gá
máy
mài
Mài mặt 5 đạt yêu cầu
kĩ thuật:
+ Đặt độ phẳng bất
điểm là 14ữ16 điểm
trên ô vuông 25 x 25
+Độ bóng đạt 7
+Độ thẳng và song
song tâm trục vít me
ngang
Tâm trục
vít me
ngang
Máy
mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Gá sao cho mặt
5 hướng lên
trên. kiểm tra
sau khi mài
III Bàn
gá
máy
mài
Mài mặt 1,2 đạt yêu
cầu kĩ thuật
+Mặt 1,2 phẳng và
đồng phẳng
+Đạt độ bóng 7
Mặt 5 Máy
mài
chuyên
dùng
đá
mài
chu
yên
dùn
g
Gá sao cho mặt
1,2 hướng lên
trên. kiểm tra
sau khi mài
IV Bàn -Mài mặt 4 đạt yêu cầu Mặt 1,3 Máy đá Kiểm tra sau
26
PHẠM MINH ĐỨC
gá
máy
mài
kĩ thuật:
+Mặt 4 thẳng phẳng
song song tâm trục vít
me ngang
mài
chuyên
dùng
mài
bát
côn
khi mài
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao ngang theo phương án cạo
Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/C Gá Bước
I Gá
sửa
chữa
Căn chỉnh thăng bằng máy
và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa
bavia
Tâm
trục vít
me
ngang
Dùng nivô ,căn
lá để căn chỉnh
thăng bằng bàn
máy
II Gá
sửa
chữa
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+Mặt 5 thẳng phẳng song
song tâm trục vít me ngang
+Đạt độ bóng nhẵn 7
Tâm
trục vít
me
ngang
Dao
cạo
thô,
tinh
Kiểm tra sau
khi cạo
III Gá
sửa
chữa
Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+Mặt 1,2 phẳng đồng phẳng
song song mặt 5.
+Độ nhẵn bóng 7
Mặt 5 Dao
cạo
thô,
tinh
Kiểm tra sau
khi cạo
IV Gá
sửa
chữa
-Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+Mặt 4 thẳng phẳng song
song tâm trục vít me ngang
+Độ bóng 7
Mặt1,3 Dao
cạo
thô,
tinh
Kiểm tra sau
khi cạo
27
PHẠM MINH ĐỨC
IV.BÀN XOAY
Để sửa chữa phục hồi các mặt trượt bàn xoay máy tiện T630 ta có nhiều phương án
khác nhau. Nhưng ta đưa ra 2 phương án dễ thực hịên nhất để tham khảo lựa chọn 1
phương án tối ưu nhất cho quá trình sửa chữa, phục hồi đó là phương án mài và phương án
cạo.
1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn xoay theo phương án mài
Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/C Gá Bước
I Bàn
gá
máy
mài
Căn chỉnh thăng bằng máy
và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa
bavia
Tâm
trục vít
me
Dùng nivô ,căn
lá để căn chỉnh
thăng bằng bàn
máy
II Bàn
gá
máy
mài
Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ
thuật:
+Độ thẳng phẳng
+Độ nhẵn đạt 7
+mặt 5 song song tâm trục
vít me
Tâm
trục vít
me
Mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Gá sao cho mặt
5 hướng lên
trên.kiểm tra
sau khi mài
III Bàn
gá
máy
mài
Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+mặt 1,2 phẳng và đồng
phẳng song song mặt 5
+đạt độ nhẵn 7
Mặt 5 Mài
chuyên
dung
đá
mài
bát
côn
Gá sao cho mặt
1,2 hướng lên
trên.kiểm tra
sau khi mài
IV Bàn
gá
máy
mài
1
2
Mài mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+mài mặt 3
+mài mặt 4
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3,4 thẳng song song
với nhau và song song mặt
Tâm
trục vít
me
Mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Gá sao cho mặt
3,4 hướng lên
-kiểm tra khi
mài
25
PHẠM MINH ĐỨC
5
+mặt 1 hợp với mặt 3 góc
55° sai số 1°
+mặt 2 hợp với mặt 4 một
góc 55° sai số 1°
+đạt độ nhẵn bóng7
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn xoay theo phương án cạo
Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn dao Đo
kiểm
Ghi chú
N/C Gá Bước
I Gá
sửa
chữa
Căn chỉnh thăng bằng máy
và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa
bavia
Tâm
trục vít
me
Dùng nivô ,căn
lá để căn chỉnh
thăng bằng bàn
máy
II Gá
sửa
chữa
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ
thuật:
-yêu cầu kĩ thuật:
+mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt
điểm đều từ 14ữ16 điểm
trên ô vuông màu 25x25
+độ thẳng phẳng sai số cho
phép ≤0,02 /L
+độ không song song sai số
cho phép ≤ 0,02/L
+mặt 5 sau khi cạo đạt độ
nhẵn bóng 7
Tâm
trục vít
me
Dao
cạo
thô
tinh
Cần
kiểm
căn lá
đồng
hồ xo
Kiểm tra sau
khi cạo
III Gá
sửa
chữa
-Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+chuẩn kiểm tra :mặt 5
Mặt 5 Dao
cạo
thô
đồng
hồ xo
Kiểm tra sau
khi cạo
26
PHẠM MINH ĐỨC
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1,2 phẳng và đồng
phẳng, song song tâm trục
vít me, mặt 5.độ bắt điểm từ
14ữ16 điểm trên ô vuông
màu 25x25mm.
+độ thẳng phẳng sai số ≤
0,02/L
+độ không song song sai số
≤ 0,02/L
+độ nhẵn bóng 7
+Mặt 1,2 đồng phẳng
tinh
IV Gá
sửa
chữa
-cạo mặt 3 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+chuẩn kiểm tra tâm trục vít
me
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3 thẳng phẳng song
song với mặt 5 độ bắt điểm
đều từ 14ữ16 điểm trên ô
vuông màu 25x25mm
+mặt 1 hợp với mặt 3 góc
55° sai số 1°
+độ thẳng phẳng sai số ≤
0,02 /L
+độ không song song sai số
≤0,02/L
+ Dùng dưỡng góc để kiểm
tra góc độ của 3 và 1
Mặt 5 Dao
cạo
thô
tinh
thước
cặp
Kiểm tra sau
khi cạo
27
PHẠM MINH ĐỨC
V Gá
sửa
chữa
-cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+chuẩn kiểm tra tâm trục vít
me
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 4 thẳng phẳng song
song với mặt 5, độ bắt điểm
đều từ 14ữ16 điểm trên ô
vuông màu 25x25mm.
+mặt 2 hợp với mặt 4 góc
55° sai số 1°
+độ thẳng phẳng sai số ≤
0,02 /L
+độ không song song sai số
≤0,02/L
+ Dùng dưỡng góc để kiểm
tra góc độ của 2 và 4
+kiểm tra độ song song của
hai mặt 3 và mặt 4.
Mặt 5 Dao
cạo
thô
tinh
thước
cặp,
đồng
hồ so
Kiểm tra sau
khi cạo
V. BÀN DAO DỌC PHỤ
Để sửa chữa phục hồi các mặt trượt bàn dao dọc phụ máy tiện T630 ta có nhiều
phương án khác nhau. Nhưng ta đưa ra 2 phương án dễ thực hịên nhất để tham khảo lựa
chọn 1 phương án tối ưu nhất cho quá trình sửa chữa, phục hồi đó là phương án mài và
phương án cạo.
1.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc phụ theo phương án mài
Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/C Gá Bước
28
PHẠM MINH ĐỨC
I Bàn
gá
máy
mài
Căn chỉnh thăng bằng máy
và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa
bavia
Tâm
trục vít
me
Dùng nivô ,căn
lá để căn chỉnh
thăng bằng bàn
máy
II Bàn
gá
máy
mài
Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+ Đặt độ phẳng
+Độ bóng đạt 7
+Độ thẳng và song song
tâm lỗ A
Tâm lỗ
A
Máy
mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Gá sao cho mặt
5 hướng lên
trên. kiểm tra
sau khi mài
III Bàn
gá
máy
mài
Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+Mặt 1,2 phẳng và đồng
phẳng
+Đạt độ bóng 7
+Song song mặt 5
Mặt 5 Máy
mài
chuyên
dùng
đá
mài
chu
yên
dùn
g
Gá sao cho mặt
1,2 hướng lên
trên. kiểm tra
sau khi mài
IV Bàn
gá
máy
mài
Mài mặt 4 đạt yêu cầu kỹ
thuật:
+mài mặt 4
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 4 thẳng cùng với mặt
2 song song với mặt 3.
+mặt 4 hợp với mặt 2 một
góc 55° sai số 1°
+đạt độ nhẵn bóng7
Mặt 1,
mặt 5,
mặt 3
Mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Gá sao cho mặt
4 hướng lên
-kiểm tra khi
mài
2.Tiến trình công nghệ sửa chữa bàn dao dọc phụ theo phương án cạo
Thứ Tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy Dao Ghi chú
N/C Gá Bước
I Gá sửa Căn chỉnh thăng bằng máy Tâm Dùng nivô ,căn
29
PHẠM MINH ĐỨC
chữa và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa
bavia, dùng đồng hồ so để
xác định lượng mòn các mặt
trượt.
trục vít
me
lá để căn chỉnh
thăng bằng bàn
máy
II Gá sửa
chữa
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kỹ
thuật
+Mặt 5 thẳng phẳng song
song tâm trục vít me
+Đạt độ bóng nhẵn 7
Tâm
trục vít
me
Dao
cạo
thô,
tinh
Kiểm tra sau
khi cạo
III Gá sửa
chữa
Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+Mặt 1,2 phẳng đồng phẳng
song song mặt 5
+Độ nhẵn bóng 7
Mặt 5 Dao
cạo
thô,
tinh
Kiểm tra sau
khi cạo
IV Gá sửa
chữa
-Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ
thuật
+Mặt 4 thẳng phẳng song
song tâm trục vít me ngang
+Độ bóng 7
Mặt1,3
,5
Dao
cạo
thô,
tinh
Kiểm tra sau
khi cạo
VII. Ụ ĐỘNG
Đế ụ động là chi tiết có thể dịch chuyển tịnh tiến ra vào dọc theo băng máy nhờ hệ
thống các mặt trượt 1,2,3,4,5,6,7.ngoài ra ụ động phần thân còn có thể dịch chuyển sang
ngang nhờ hệ thống các mặt trượt 8,9,10,11 .nhưng hệ thống các mặt trượt này rất ít khi làm
việc nên hầu như không bị mòn. Vì vậy khi sửa chữa hệ thống các mặt trượt của ụ động ta
chỉ cần sửa chữa các mặt 1,2,3,4,5,6,7 và nòng ụ động
Để sửa chữa hệ thống các mặt trượt 1,2,3,4,5,6,7của ụ động ta có nhiều phương pháp
khác nhau như :mài ,dao cạo . . .ta đưa ra 2 phương pháp mài và cạo là phương pháp sửa
chữa tối ưu nhất
30
PHẠM MINH ĐỨC
1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ động bằng phương pháp mài
Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/C Gá Bước
I Bàn
gá
máy
mài
Căn chỉnh thăng bằng máy
và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa
bavia, dùng đồng hồ so để
xác định lượng mòn các mặt
trượt.
Các
mặt
trượt
băng
máy
Dùng nivô ,căn
lá để căn chỉnh
thăng bằng bàn
máy
II Bàn
gá
máy
mài
Mài mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ
thuật:
+mặt 1,2 phẳng và đồng
phẳng song song mặt trượt
băng máy
+đạt độ nhẵn bóng7
Mặt
trượt
băng
máy
Máy
mài
chuyên
dùng
đá
mài
chu
yên
dùn
g
-gá sao cho
mặt 1,2 hướng
lên trên
kiểm tra sau
khi mài
III Bàn
gá
máy
mài
-mài mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+mặt 3,4 phẳng song song
với nhau và song song mặt
trượt băng máy
+đạt độ nhẵn bóng 7
Mặt
trượt
băng
máy
Mài
chuyên
dùng
đá
mài
chu
yên
dùn
g
Kiểm tra sau
khi mài
IV Bàn
gá
máy
mài
-mài mặt 5,6,7 đạt yêu cầu
kĩ thuật
+mặt 5,6,7 phẳng song song
với nhau và song song mặt
trượt băng máy
+đạt độ nhẵn bóng 7
Mặt
trượt
băng
máy
Mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Kiểm tra sau
khi mài
V Bàn
gá
máy
mài
-mài mặt 8,9,10,11 đạt yêu
cầu kĩ thuật
+mặt 8,9,10,11 song song
với nhau và song song mặt
Mặt
trượt
băng
máy
Mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Kiểm tra sau
khi mài
31
PHẠM MINH ĐỨC
trượt băng máy
+Mặt 8 vuông góc với mặt
10 và 9 vuông góc với mặt
11.
+đạt độ nhẵn bóng 7
1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ động bằng phương pháp cạo
Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/C Gá Bước
I Gá
sửa
chữa
Căn chỉnh thăng bằng máy
và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa
bavia, dùng đồng hồ so để
xác định lượng mòn các mặt
trượt.
Các
mặt
trượt
băng
máy
Dùng nivô ,căn
lá để căn chỉnh
thăng bằng bàn
máy
II Gá
sửa
chữa
Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+mặt 1,2 phẳng và đồng
phẳng song song mặt trượt
băng máy
+đạt độ nhẵn bóng7
Mặt
trượt
băng
máy
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh
-gá sao cho
mặt 1,2 hướng
lên trên
kiểm tra sau
khi mài
III Gá
sửa
chữa
-Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+mặt 3,4 phẳng song song
với nhau và song song mặt
trượt băng máy
+đạt độ nhẵn bóng 7
Mặt
trượt
băng
máy
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh
Kiểm tra sau
khi mài
IV Bàn
gá
máy
mài
-Cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu
kĩ thuật
+mặt 5,6,7 phẳng song song
với nhau và song song mặt
Mặt
trượt
băng
máy
Dao
cạo
thô,
dao
Kiểm tra sau
khi mài
32
PHẠM MINH ĐỨC
trượt băng máy
+đạt độ nhẵn bóng 7
cạo
tinh
V Gá
sửa
chữa
-Cạo mặt 8,9,10,11 đạt yêu
cầu kĩ thuật
+mặt 8,9,10,11 song song
với nhau và song song mặt
trượt băng máy
+Mặt 8 vuông góc với mặt
10 và 9 vuông góc với mặt
11.
+đạt độ nhẵn bóng 7
Mặt
trượt
băng
máy
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh
Kiểm tra sau
khi mài
VIII. Ụ ĐỨNG
Để sửa chữa hệ thống các mặt trượt của ụ đứng ta có nhiều phương pháp khác nhau
như :mài ,dao cạo . . .ta đưa ra 2 phương pháp mài và cạo là phương pháp sửa chữa tối ưu
nhất dưới đay là hai tiến trình công nghệ cho các phương pháp đó:
1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ đứng bằng phương pháp mài
Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/C Gá Bước
I Bàn
gá
máy
mài
Căn chỉnh thăng bằng máy
và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa
bavia, dùng đồng hồ so để
xác định lượng mòn mặt
trượt.
Các
mặt
trượt
băng
máy
Dùng nivô ,căn
lá để căn chỉnh
thăng bằng bàn
máy
II Bàn
gá
máy
mài
Mài mặt 1 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+ Đặt độ phẳng
+Độ bóng đạt 7
+Độ thẳng và song song
Các
mặt
trượt
băng
máy
Máy
mài
chuyên
dùng
đá
mài
bát
côn
Gá sao cho mặt
1 hướng lên
trên. kiểm tra
sau khi mài
33
PHẠM MINH ĐỨC
mặt trượt băng máy
1-Bảng tiến trình công nghệ sửa ụ đứng bằng phương pháp cạo
Thứ tự Nội dung nguyên công Chuẩn Máy dao Ghi chú
N/C Gá Bước
I Gá
sửa
chưã
Căn chỉnh thăng bằng máy
và vệ sinh sạch sẽ , cạo sửa
bavia, dùng đồng hồ so để
xác định lượng mòn mặt
trượt.
Các
mặt
trượt
băng
máy
Dùng nivô ,căn
lá để căn chỉnh
thăng bằng bàn
máy
II Gá
sửa
chưã
Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kĩ
thuật
+ Đặt độ phẳng
+Độ bóng đạt 7
+Độ thẳng và song song
mặt trượt băng máy
Các
mặt
trượt
băng
máy
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh
Gá sao cho mặt
1 hướng lên
trên. kiểm tra
sau khi cạo
34
PHẠM MINH ĐỨC
BIỆN LUẬN NGUYÊN CÔNG CẠO SỬA CÁC MẶT TRƯỢT MÁY T630
I.THÂN MÁY
1.Nguyên Công I
-Gá thân máy lên gá sửa chữa sao cho các mặt trượt băng máy 6,9,10 hướng lên
trên , dùng nivô ,căn đệm lấy thăng bằng máy
-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2
-Tiến hành cạo 3 mặt 6,9,10
+Bước 1 : Cạo mặt 6 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Bước 2 : Cạo mặt 9,10 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 6,9,10 thẳng phẳng , song song mặt 1,2. độ bắt điểm 1416 điểm
trên ô vuông 25x25 điểm bắt đều
+ Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02mm/1000mm. Các mặt không bị cong
vênh.
+ Độ song song giữa các mặt 6,9,10 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1 trên toàn
bộ chiều dài.
*phương pháp đo kiểm
+Dùng thước thẳng , căn lề kiểm tra độ thẳng, phẳng các mặt
+Dùng bàn kiểm ,bột màu kiểm tra độ bắt điểm đều
+Đùng cầu kiểm, đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
HÌNH VẼ:
69 10
59
PHẠM MINH ĐỨC
2. Nguyên Công II
-Cạo mặt 4,5,11 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2
-Tiến hành cạo mặt 4,5,11.
+Bước 1 :cạo mặt 4,5
+Bước 2:cạo mặt 11
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 4,5,11 thẳng, phẳng song song với mặt 1,2. độ bắt điểm đều từ 1416 điểm
trên ô vuông 25x25mm
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị cong vênh
+Độ song song giữa các mặt 4,5,11 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1 trên toàn bộ
chiều dài
*phương pháp đo kiểm
+Dùng thước thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 4,5,11
+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
+Dùng dưỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 4,5.
60
PHẠM MINH ĐỨC
Hình vẽ
114 5
3. Nguyên Công III
-Cạo mặt 3,12 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Chuẩn kiểm tra mặt 11,2 .
-Tién hành cạo mặt 3,12
+Bước 1:cao mặt 3
+Bước 2:cạo mặt 12
-Yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 11 thẳng phẳng song song mặt 12 độ bắt điểm đều từ 1416điểm trên ô vuông
25x25mm, độ không song song sai số cho phép 0,03 mm trên toàn bộ chiều dài.
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0.01 trên toàn bộ chiều dài
+Mặt 3 phẳng với mặt 2 // với các mặt 4,5,6,9,10,11.
+Độ không // sai số cho phép 0.03 trên toàn bộ chiều dài
61
PHẠM MINH ĐỨC
*Phương pháp đo kiểm
+Dùng thước thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng
+Dùng panme để kiểm tra độ song song giữa mặt 11 với mặt 12
+Dùng đồng hồ so để kiểm tra phẳng và đồng phẳng giữa mặt 3 và mặt 2.
Hình vẽ
12 3
II .BÀN DAO DỌC
1.Nguyên công I
Cạo sửa ba via dùng đồng hồ xo để xác định lượng mòn của các mặt trượt 1,2,3,4,5,6,7
Dùng chuẩn là tâm trục vít me ngang.
2. Nguyên công II
-Cạo mặt 1 và 2
+Gá bàn cạo lên gá sửa chữa, dùng nivô, căn đệm lấy thăng bằng theo 2 phương
+Chuẩn kiểm tra :tâm trục vít me ngang
62
PHẠM MINH ĐỨC
-Cạo mặt 1 và 2 đạt yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 1 và 2 phẳng và đồng phẳng song song tâm trục vít me ngang , sai số ≤0,02 /L
+Độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông maù25x25
+Độ không song song sai số ≤0,1 /L
+Đạt độ nhẵn bang 7.
-Dụng cụ kỉêm tra :cần kiểm, đồng hồ xo ,nivô
*phương pháp đo kiểm
HÌNH VẼ
21
63
PHẠM MINH ĐỨC
3. Nguyên công III:
Cạo mặt 3
Đạt yêu cầu kĩ thuật
gá bàn dao lên gá sửa chữa sao cho mặt 3 hướng lên trên
+Chuẩn kiểm tra :tâm trục vít me ngang, mặt1
-Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Mặt 3 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang, sai số ≤ 0,02 /L
+Độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+Độ không song song sai số ≤0,1 /L và đạt độ bóng 7
+Mặt 3 hợp với mặt 1 một góc 55° sai số 1°
+Dụng cụ đo kiểm : đồng hồ xo
*phương pháp đo kiểm
Dùng ke góc để kiểm tra góc giữa mặt 3 và 1
Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me ngang
Hình Vẽ
3
64
PHẠM MINH ĐỨC
d-Nguyên công IV:
Cạo mặt 4
+gá bàn dao lên gá sửa chữa sao cho mặt 4 hướng lên trên
-Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật sau:
+Mặt 4 thẳng phẳng song song tâm trục vít me ngang, sai số ≤0,02/L
+Độ phẳng bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25
+Mặt 4 hợp với mặt 2 một góc 55° sai số 1°
+Độ không vuông góc sai số ≤ 0,1 /L
+Đạt độ nhẵn bóng7
+Dụng cụ đo kiểm;đồng hồ xo
*phương pháp do kiểm
Dùng ke góc để kiểm tra góc giữa mặt 4 và 2
Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me ngang
Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song giữa hai mặt 4 và 3.
Hình Vẽ
4
65
PHẠM MINH ĐỨC
e-Nguyên công V
- Cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra mặt trượt băng máy
-cạo mặt 5,6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật về
+mặt 5,6,7 phẳng và song song mặt trượt băng máy,sai số ≤ 0,02 /L
+độ phẳng bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+độ không song song sai số ≤ 0,1/L
+đạt độ nhẵn bóng 7
*Phương pháp đo kiểm
-dụng cụ đo kiểm đồng hồ so, ke
-cách đo kiểm: ta dưa các mặt trượt lên băng máy sau đó ta di chuyển bàn dao dọc theo
băng máy để kiểm tra, độ thẳng song song với băng máy.
Hình Vẽ
765
66
PHẠM MINH ĐỨC
III. BÀN DAO NGANG
1.Nguyên công I
Cạo sửa bavia lau chùi sạch sẽ
Dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn các mặt
Chuẩn là bàn chuẩn.
2. Nguyên công II
-Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra bàn chuẩn
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo:
-Mặt 5 thẳng phẳng song song tâm trục vít me. độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô
vuông màu 25x25
+Độ không song song sai số ≤0,02/L
+Độ thẳng sai số ≤ 0,02/L
+Đạt độ nhẵn bóng 7
-Dụng cụ đo kiểm: cần kiểm . đồng hồ xo , nivô
*Phương pháp đo kiểm
67
PHẠM MINH ĐỨC
Hình Vẽ
5
3.Nguyên công III
-Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra mặt 5.
-Yêu cầu kĩ thuậtsau khi cạo:
+Mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng với độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô vuông
25x25mm.
+Mặt 1,2 song song với mặt 5 với sai số
+Độ không song song sai số ≤0,02/L
+Độ phẳng sai số ≤0,02/L
+Đạt độ nhẵn bóng7
-Dụng cụ đo kiểm: cần kiểm , đồng hồ xo ,nivô
*Phương pháp đo kiểm
- Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ đồng phẳng của hai mặt 1,2 và song song với mặt 5.
-Dùng bột màu để kiểm tra độ phẳng
Hình vẽ
1 2
68
PHẠM MINH ĐỨC
4-Nguyên công IV
-Cạo mặt 4
-Chuẩn kiểm tra :Mặt 1 và Mặt 3, mặt 5
-Yêu cầu kĩ thuật cần đạt sau khi cạo:
+Mặt 4 thẳng phẳng và cùng với mặt 2 song song mặt 3,độ bắt điểm từ 14-16 điểm
trên ô vuông 25x25
+Mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 55° sai số 1°
+Độ không song song sai số ≤0,02/L
+Độ phẳng sai số ≤0,02/L
+Đạt độ nhẵn bóng7
-Dụng cụ đo kiểm: thước thẳng căn lá đồng hồ xo
*Phương pháp đo kiểm
- Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ phẳng của mặt 4 và cùng với mặt 2 song song với
mặt 5, mặt3.
-Dùng bột màu để kiểm tra độ phẳng
-Dùng dưỡng đo góc để kiểm tra góc giữa mặt 2 và mặt 4.
Hình Vẽ
4
69
PHẠM MINH ĐỨC
IV.BÀN XOAY
1.Nguyên công I
-Đặt bàn xoay lên bàn gá sửa chữa dùng đồ dịnh vị kẹp chặt vệ sinh sạch sẽ
- Dùng đồng hồ so đẻ xác định lượng mòn các mặt trượt
2.nguyên công II
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt điểm bộ màu đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25mm
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 5 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng 7
-Dụng cụ kiểm tra :thước thẳng , căn lá ,cần kiểm
*Phương pháp đo kiểm
- Dùng bàn chuẩn để kiểm tra độ phẳng của mặt 5
Hình Vẽ
5
3.Nguyên công III
-Cạo mặt 1,2 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra : mặt 5
-Yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng song song mặt 5 độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm
trên ô vuông màu 25x25mm
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 1,2 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng 7
-Dụng cụ đo kiểm: Cần kiểm ,đồng hồ xo, nivo
*Phương pháp đo kiểm:
-Dùng nivo để đo độ đồng phẳng của hai mặt
70
PHẠM MINH ĐỨC
-Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song của hai mặt với mặt 5
-Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của các mặt
Hình Vẽ
21
4.Nguyên Công IV
Cạo mặt 3 đạt yêu cầu kĩ thuật
+chuẩn kiểm tra :mặt 5,1
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 3 phẳng thẳng song song mặt 5 độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô
vuông màu 25x25
+Mặt 3 hợp với mặt 1 góc 55° sai số 1°
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 3 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng 7
-dụng cụ đo kiểm:đồng hồ xo, ke góc 55°,
*Phương pháp đo kiểm
-Dùng ke góc để kiểm tra góc độ giữa mặt 1 và mặt 3
- Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của mặt 3
-Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ song song với tâm trục vít me
71
PHẠM MINH ĐỨC
Hình Vẽ
3
5-Nguyên Công V
Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật
+Chuẩn kiểm tra : mặt2, mặt 3, mặt 5
-Yêu cầu kĩ thuật
+mặt 4 thẳng phẳng song song mặt 3 và song song mặt 5 độ bắt điểm đều từ
14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm
+Mặt 2 hợp với mặt 4 góc 55° sai số 1°
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+Mặt 4 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng 7
-dụng cụ đo kiểm: thước cặp , ke góc 55°,
*Phương pháp đo kiểm
-Dùng ke góc để kiểm tra góc độ giữa mặt 2 và mặt 4
- Dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng của mặt 4
72
PHẠM MINH ĐỨC
-Dùng thước cặp để kiểm tra độ song song với mặt 3
Hình Vẽ
V.DAO DỌC PHỤ
1. Nguyên công I:
- Gá: bàn dao dọc phụ được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 5 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa mặt 5 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra mặt 5 vuông góc với tâm lỗ B
- Dụng cụ kiểm tra: bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 trục kiểm, đồng hồ so.
- Đặt yêu cầu kỹ thuật
+mặt 5 thẳng phẳng. độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông màu 25x25mm
+độ thẳng phẳng sai số cho phép ≤0,02 /L
+độ không song song sai số cho phép ≤ 0,02/L
+mặt 5 sau khi cạo đạt độ nhẵn bóng 7
73
PHẠM MINH ĐỨC
Hình vẽ
5
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình cạo sửa được diễn ra như sau:
+ dùng mặt phẳng chuẩn đôi trượt lên mặt phẳng 5 xác định số điểm bắt bột mầu sau khi
trượt ta tiến hành cạo sửa những điểm bắt bột mầu từ 14ữ16 /25x25 (mm2)
+ Đạt độ thẳng dùng thước thẳng cắt nối, trượt thước thẳng dùng căn lá 0,02 lùa vào khe có
ánh sáng. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ thẳng trên mặt 5.
+ Để kiểm tra độ vuông góc của mặt 5 với tâm lỗ B ta làm như sau
Lồng trục kiểm vào lỗ B đầu nhô ra một đoạn 300(mm). Đặt đế đồng hồ so lên bề mặt trục
kiểm, đầu đo chỉ vào mặt 5, Quay nhẹ trục kiểm, đo tại các vị trí khác nhau trên bề mặt 5, sẽ
xác định được độ vuông góc của 5 với tâm lỗ B. Sai số 0,02/300 (mm)
1. Nguyên công II:
- Gá: bàn dao dọc phụ được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 1,2 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa mặt 1,2 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra độ song song của mặt 1,2 với mặt 5
- Dụng cụ kiểm tra: bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 trục kiểm, đồng hồ so.
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng, song song mặt 5.độ bắt điểm từ 14ữ16 điểm trên ô
vuông màu 25x25mm.
+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02/L
+độ không song song sai số ≤ 0,02/L
74
PHẠM MINH ĐỨC
+độ nhẵn bóng 7
+Mặt 1,2 đồng phẳng
Hình vẽ
1 2
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình cạo sửa được diễn ra như sau:
+ Dùng mặt phẳng chuẩn trượt đồng thời lên hai mặt phẳng 1 và 2 xác định số điểm
bắt bột mầu, sau khi trượt ta tiến hành cạo thô và cạo tinh những điểm bắt bột mầu từ 14
16/25x25 (mm2)
+ Đạt độ thẳng dùng thước thẳng cắt nối, trượt thước thẳng dùng căn lá 0,02 lùa vào
điểm có ánh sáng. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ không thẳng trên các mặt 1,
2 sai số 0,02/L
+ Để kiểm tra độ song song của 1,2 với mặt 5. Ta đặt mặt 5 lên bàn máp, đặt đồng hồ
so lên máp, đầu đo của dồng hồ so chỉ vào mặt 1,2 chuyển đồng hồ so trên suốt chiều dài
bàn dao sẽ xác định được độ song song của 1,2 mặt 5. Sai số 0,02/300 (mm)
3. Nguyên công III
- Gá: bàn dao dọc phụ được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 4 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa mặt 4 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra độ song song của mặt 4 song song với 3 đồng thời kiểm tra góc hợp bởi 2
với 4
- Dụng cụ kiểm tra: bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 trục kiểm, đồng hồ so.
-yêu cầu kĩ thuật
+mặt 4 thẳng phẳng cùng với mặt 2 song song mặt3, độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm
trên ô vuông màu 25x25mm.
75
PHẠM MINH ĐỨC
+mặt 2 hợp với mặt 4 góc 55° sai số 1°
+độ thẳng phẳng sai số ≤ 0,02 /L
+độ không song song sai số≤ 0,02 /L
+ Dùng dưỡng góc để kiểm tra góc độ của 2 và 4
Hình vẽ
1
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình cạo sửa được diễn ra như sau:
+ Đạt độ thẳng dùng thước thẳng cắt nối, trượt thước thẳng dùng căn lá 0,02 lùa vào
điểm có ánh sáng. Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ không thẳng trên các mặt 4
sai số 0,02/L
+ Để kiểm tra độ song song của mặt 4 với mặt 3 ta tiến hành như sau:
-Dùng đồ gá đặc biệt, một đầu đo của đồng hồ gá được ốp vào mặt 2 đầu đo còn lại cho tiếp
xúc với mặt 3.
76
PHẠM MINH ĐỨC
VI. ĐẾ Ổ GÁ DAO
Ta có thể cạo sửa mặt trên của đế ổ gá dao hay mài để đạt yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kĩ thuật .
+ Đảm bảo độ thẳng của các mặt 1 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.
+ Đảm bảo độ vuông góc giữa 1 và tâm lỗ 2 Sai số ≤ 0,02/1000mm.
Dùng bột mầu và bàn chuẩn để kiểm tra độ mòn mặt 1 và kiểm tra độ phẳng điểm bắt bột
mầu từ 14 16/25x25 (mm)
- Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ vuông góc với tâm lỗ B.
*Phương pháp kiểm tra
dùng đồng hồ so để kiểm tra độ vuông góc của các mặt với tâm lỗ
dùng bột mầu để kiểm tra độ phẳng mặt
Hình vẽ
1
VII. Ụ ĐỘNG
1. Nguyên công I:
- Gá: đế ụ động được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 5,6,7 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa các mặt 5,6,7 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra các mặt 5,6,7 với các mặt trượt của băng máy.
- Dụng cụ kiểm tra: băng máy, bột màu
- Đạt yêu cầu kĩ thuật:
+mặt 5,6,7 phẳng và song song đường trượt băng máy. độ bắt điểm từ 1416 điểm
trên ô vuông 25x2577
PHẠM MINH ĐỨC
+độ thẳng sai số 0,02/L
+độ không song song sai số 0,1 /L
+đạt độ bóng7
Hình vẽ
56 7
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình sửa chữa được diễn ra như sau:
+ dùng bột màu bôi lên mặt băng máy, cho đế ụ động trượt trên mặt của băng máy, xác định
số điểm bắt bột màu sau đó tiến hành cạo những điểm bắt bột mầu đều, đạt từ 1416 / 25x25
(mm2). Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định được độ song song của các mặt 5,6,7 trên đế ụ
động.
2. Nguyên công II:
- Gá: đế ụ động được gá lên giá sửa chữa sao cho mặt 1,2 hướng lên trên
+ Bước 1: Cạo sửa các mặt 1,2 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
+ Bước 2: Kiểm tra các mặt 1,2 với các mặt trượt của băng máy.
+Dụng cụ kiểm tra: bàn chuẩn , bột màu
-Yêu cầu kỹ thuật:
+Độ bóng bề mặt 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
+Mặt 1,2 đồng phẳng
78
PHẠM MINH ĐỨC
Hình vẽ
1 2
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình sửa chữa được diễn ra như sau:
+ dùng bột màu bôi lên mặt trượt cho đế ụ động ,xác định số điểm bắt bột màu sau đó
tiến hành cạo những điểm bắt bột mầu đều, đạt từ 14ữ16 / 25x25 (mm 2). Quá trình như vậy
diễn ra sẽ xác định được độ vuông góc của các mặt 1,2 với các mặt trên thân ụ động.
3. Nguyên công III:
- Gá: đế ụ động được gá sao cho mặt 3,4 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa mặt 3,4 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra độ vuông góc của mặt 3,4 với mặt 1,2 sai số 0,02/L
- Dụng cụ kiểm tra: Bột màu, bàn rà, bột rà, thước thẳng, căn lá 0,02 ke vuông góc.
-Yêu cầu kỹ thuật:
+mặt 3,4 thẳng phẳng song song mặt trượt thân máy.
+độ bắt điểm từ 1416 điểm trên ô vuông 25x25.
+mặt 1 hợp với mặt 3 và mặt 2 hợp với mặt 4 một góc 90,sai số ±1
+độ thẳng sai số 0,02 trên toàn bộ chiều dài
+độ không song song sai số 0,1 /L
+đạt độ nhẵn bóng 7
79
PHẠM MINH ĐỨC
Hình vẽ
3 4
* Phương pháp kiểm tra :
Để kiểm tra độ vuông góc của mặt 2 với mặt 4 và mặt 1 với 3 kiểm tra độ vuông góc
với các trượt của thân máy ta làm như sau :
Đặt đế ụ động lên bàn chuẩn để kiểm tra dùng ke 90 để kiểm tra độ vuông góc của các
mặt
4.Nguyên công IV
- Gá: Thân ụ động được gá lên bàn sửa chữa sao cho mặt 8, 9,10,11 hướng lên trên
- Bước 1: Cạo sửa các mặt 8,9,10,11 hết lượng mòn đạt độ thẳng, phẳng
- Bước 2: Kiểm tra các mặt 8,9,10,11 song song với các mặt dẫn trượt phía trên của đế ụ
động.
- Dụng cụ kiểm tra: Đế ụ động, bột màu.
-Đạt yêu cầu kĩ thuật
+mặt 8,9,10,11 thẳng phẳng vuông góc mặt trượt thân máy.
+độ bắt điểm từ 1416 điểm trên ô vuông 25x25.
+mặt 8 hợp với mặt 9 và mặt 10 hợp với mặt 11 một góc 90,sai số ±1
+độ thẳng sai số 0,02 trên toàn bộ chiều dài
+độ không song song sai số 0,1 /L
80
PHẠM MINH ĐỨC
+đạt độ nhẵn bóng 7
+ độ vuông góc với sai số 0,1 /1000.
Hình vẽ
911108
* Phương pháp kiểm tra :
- Quá trình cạo, sửa chữa được diễn ra như sau:
+ dùng bột màu bôi lên mặt của đế ụ động, đặt thân ụ động lên trên đế ụ động, trượt
thân ụ động xác định số điểm bắt bột mầu sau khi trượt ta tiến hành cạo thô và cạo tinh
những điểm bắt bột màu đặt từ 1416 / 25x25 (mm2). Quá trình như vậy diễn ra sẽ xác định
được độ song song của mặt trượt của thân ụ động với đế ụ động (mặt trượt trên)
5. Nguyên công V:
- Gá: thân ụ động được gá lên máy doa.
- Bước 1: Doa lỗ nòng ụ động với lượng từ 69,6 đến 70 0,01
81
BÀN MÁY DOA
PHẠM MINH ĐỨC
- Bước 2: Kiểm tra độ song song của ụ động với các mặt băng máy theo hai phương.
Hình vẽ
* Thân ụ động làm bằng gang, doa lỗ từ 69,6 đến 70 0,01 với độ cứng HB = 180 HRC, doa
trên máy doa, Tdoa = 60 ta có chế độ cắt như sau:
- Chiều sâu cắt khi doa t =
D−d2
(mm )=70−69 ,62
=0,2(mm)
- Lượng chạy dao khi doa:
S = CS . D0,7 (mm/vòng)
Với CS là hệ số khi doa tra bảng 2 - 3 trang 84 sách chế độ cắt gia công cơ khí (NXB Đà
nẵng)
CS tra bảng = 0,2 => S = 0,2 . 70 0,7 = 3,9 (mm/vòng)
82
PHẠM MINH ĐỨC
- Tốc độ cắt khi doa
V =
CV . DZv
Tm .t Xv . S yv. K v(m / p )
Tra bảng 3 -3 trang 84 (CĐCG/CCK)
Có các hệ số:
Cv ZV m XV yV
15,6 0,2 0,3 0,1 0,5
Theo bảng 5 - 3 có KmV = 1,13
Theo bảng 6 - 3 có KuV = 1
Theo bảng 8 - 1 có KnV = 1, klV = 1
Vậy KV = Kmv . Knv . KuV . KlV = 1,13
Vậy V =
15 , 6 .700,2
600,3 .0,20,1 . 3,90,5.1 ,13=41, 23
5 ,727=7,2
(m/p)
Số vòng quay của trục chính
n =
1000 VΠ . D
=1000 . 7,23 , 14 .70
=32 ,7 (V/p)
theo máy chọn tốc độ quay của trục chính n = 30 (V/p)
* Kiểm tra độ song song của tâm ụ động với băng máy
- Lồng trục kiểm vào nòng ụ động, đế đồng hồ so được đặt trên băng máy, đầu đo đồng hồ so
tiếp xúc với trục kiểm theo hai phương ngang và đứng, Sai số 0,03/300 (mm) là đạt yêu
cầu
h. Nguyên công VII
Bước 1: Tiện nòng mới
+ Nòng ụ động được gá trên máy tiện
83
PHẠM MINH ĐỨC
Hình vẽ
+ Tính chế độ cắt cho tiện nòng mới
Chọn đường kính ngoài dùng làm nòng ụ động là 72 (mm). Vật liệu là thép các bon
kết cấu 0,6 % C không vỏ cứng b = 75 (KG/mm2)
- Vậy nòng ụ động có đường kính là 71 vậy lượng dư gia công lúc này là 71 - 70 = 1 (mm)
+ Chiều sâu cắt ta tiện tinh với chiều sâu cắt là t = 1 (mm)
+ Lượng chạy dao
- Tính theo sức bền cán dao: Chọn dao bằng thép hợp kim cứng T5K10 có tuổi bền T = 60
phút gia công trên máy T616
S1 =
Y PZ√ BH 2 [ σ ]u6 .C Pz . t
XPZ .V nZ . KPZ . l (mm/vòng)
Dựa vào sức bền vật liệu làm dao, vật liệu gia công chọn vận tốc sơ bộ VSb = 190 (m/p)
- Theo bảng 11 - 1: CPz = 300, XPz = 1,0, YPz = 0,75; nZ = - 0,15
- Theo bảng 12 -1 : Kmp = 1,0
- Theo bảng 15 - 1: KPz = 1,0; KypZ = 1,25; KPz = 1 vậy Kpz = 1,25
+ Chọn dao có kết cấu như sau:
F = 20 x 30; []u = 20 (KG/mm2)
Thay vào công thức trên ta được
S1 =
0 , 75√20 .302 .20
6 . 45.300 . 11. 190−0 , 15 . 1 ,25=4,6
(mm/vòng)
* Tính theo sức bền cơ cấu chạy dao:
84
PHẠM MINH ĐỨC
S2 =
üp√ Pm
1 ,45 .C px . t xpx .V nx . K px
Theo máy Pm = 350 KG
- Theo bảng 11 - 1: CPz = 339, XPx = 1,0, YPz = 0,5
- Theo bảng 12 -1 : Kmp = 1,0
- Theo bảng 15 - 1: KPz = 1; KypZ = 2; KPz = 1 vậy Kpz = 2
thay vào công thức ta có:
S2 =
0,5√3501 , 45. 339 .11. 190−0,4 .2
S2 = 0,2 (mm/vòng)
* Tính theo độ chính xác của chi tiết gia công:
S3 =
YPZ√ KEJ [ f ]1,1 . L3 . CPZ . tXpz . V nZ . K PZ
K = 48, E = 2,1.104; J = 0,05.D4; [f] = 0,01
Vậy S3 =
0 , 75√48 .2,1. 104 . 0 .05 .70 ,44 . 0 , 01
1,1. 3003 . 300 .11 . 190−0 , 15 . 1,25=0,4
(mm/vòng)
Chọn S = Smin = S2 = 0,2 (mm/vòng) theo thuyết minh máy chọn
Smáy = 0,2
+ Vận tốc cắt: tính theo công thức: V =
CV
Tm .t xV . S yV. KV
(m/phút)
- Theo bảng 1 -1:Cv = 273; Xv = 0,15; Yv = 0,35, m=0,2
- Bảng 2-1 có Kmv = 1; Bảng (7-1) có Knv = 1; bảng (8-1) có Kuv = 1,0; Bảng (9-1) có Kpv = 1;
KLV = 1; KqV = 1
Bảng (10 -1) có K0V = 1,0 vậy KV = 1
Thay vào công thức ta có:
V =
273
600,2 . 0,60, 15 .0,20 , 35=112
(m/phút)
- Số vòng quay trong 1 phút: n =
1000 vπ . D
=1000 .1123 , 14 . 70 , 4
=506 ,6 vòng/p
85
PHẠM MINH ĐỨC
Theo thuyết minh chọn máy n = 503 (vòng/phút)
Vậy vận tốc thực khi cắt V =
π . D .n1000
=3 ,14 .70 , 4 .5031000
=111 ,2 (m/p)
+ Tính lực cắt:
- Lực tiếp tuyến: PZ = CpZ.tXpz . Sypz . Vn. Kpz (KG)
= 300. 0,61. 0,20,75 .111,2-0,15 . 1,25 = 103 (Kg)
- Lực hướng kính: Py = Cpy. Txpy . Supy.Vny.Kpy (kg)
Theo bảng 11 - 1: Cpy = 243, Xpy = 0,9, ypy = 0,6, ny = -0,3
12 - 1: Kmp = 1
15 - 1: Kpy = 1; Kypy = 2; kpy = 1
vậy Kpy = 1.2.1= 2
=> Py = 243.0,60,9 .0,20,6 . 111,2-0,3.2 = 114 (kg)
= 339.0,61 . 0,20,25. 111,2 - 0,4. 2 = 84 (kg)
+ Công suất tiêu thụ khi cắt:
N =
P z . V
60 . 102=103 .111 , 2
60 .102=1 , 87
(kw)
Với công suất máy tiện T616 thì [N] = 4,5 (kw)
Vậy máy làm việc an toàn
Bước 2: Khoan rộng lỗ 35 từ lỗ phôi thép ống 33
- Chiều sâu cắt t =
D−d2
=35−332
=1 (mm)
- lượng chạy dao tính theo công thức:
S = 3,88.
D0 ,81
σ b0 ,94
=3 , 88 .350, 81
750, 94=1,2
(mm/vòng)
Căn cứ vào đường kính dao, giới hạn bền của thép [b] = 75 kg
Chọn S = 0,7 (mm/vòng) theo bảng (8- 3
- Tốc độ cắt: V =
Cv . DZv
Tm .t xv . S yv. K v
Theo bảng (3-3) có
Cv Zv Xv yv m
16,2 0,4 0,2 0,5 0,2
86
PHẠM MINH ĐỨC
- Bảng 4-3
- Bảng (6-3), (5-3), (8-1), (7-1)
Vậy V=
16 , 2. 350,4 .1 , 25700,2 . 10,2 . 0 ,750,5
=41 , 6 (m/p)
Số vòng quay trục chính n =
1000 Vπ . D
=1000 . 41 , 63 ,14 .35
=379 (v/p)
Theo thuyết minh chọn máy (khoan cần 2A55) chọn n = 375(v/p)
Vậy vận tốc cắt thực tế: V =
n .π . D1000
=375 . 3 ,14 .351000
=41 , 2 (m/p)
+ Lực cắt và mô men xoắn
P0 = Cp. Dzp . Syp . txp . Kmp
Bảng (7-3) có
Cp Zp Xp Yp
37,8 1 1,3 0,7
Bảng (12-1) và (13-1) có Kmp = Kmp = (6075 )
0 , 75
=0 , 85
Vậy P0 = 37,8.351.0,70,7.11,3.0,85 = 876 (kg)
- M = CM . Dzm . Sym. txm . KmM (kgm)
Bảng 7 -3 : có
CM Zm Xm Ym
0,09 1 0,9 0,8
=> M = 0,09 . 351 . 0,70,8 .10,9 . 0,85 = 0,2 (KGm)
* Công suất căt: N =
M .n975
(Kw)=2 .375975
=0 ,77 (Kw)
Bước 3: Tính chế độ cắt khi mài.
87
PHẠM MINH ĐỨC
Hình vẽ :
- Chế độ cắt khi mài tròn ngoài: bảng (3-9) chế độ cắt gcck với vật liệu được gia công là thép
kết cấu.
+ Vận tốc cắt của đá Vđ = 30 35 (m/s), tốc độ chi tiết Vct = 12 25
độ sâu mài mặt t = 0,01 0,025 (mm), bước tiến dọc Sử dụng = (0,3 0,7) B
+ Tốc độ cắt khi mài tròn trong bảng (3-9)có:
+ Tốc độ cắt của đá Vđ = 30 50 (m/s)
+ Tốc độ chi tiết Vct = 20 40 (m/p)
+ Độ sâu mài t = 0,005 0,02 (mm)
+ Bước tiến dọc Sử dụng = (0,4 0,7)B
* Công suất khi mài được xác định theo công thức: (dùng mặt chu vi đá và bước tiến dọc)
N = CN .Vct . tx.Syd . dq
- Bảng 4 - 9 Đối với mài tròn ngoài
có
CN r x y q
2,2 0,5 0,5 0,55 0
=> N = 2,2. 250,5 . 0,025 . 0,70,55. 700
N = 0,226 (Kw)
- Bảng 4 -9 đối với mài tròn tròng có:
88
PHẠM MINH ĐỨC
CN r X y q
0,27 0,5 0,4 0,4 0,3
=> N = 0,27 . 400,5 . 0,020,4 . 0,70,4 . 350,3 = 0,9 (kw)
VI. Ụ ĐỨNG
1.Nguyên Công I:
- Gá : đặt ụ đứng lên bàn gá sửa chữa
- Cạo sửa bavia, dùng đồng hồ so để xác định lượng mòn của mặt 1
2.Nguyên Công
Chuẩn bàn chuẩn.
Cạo mặt 1 đạt yêu cầu kỹ thuật sau :
+Độ bóng bề mặt 7
+Độ thẳng sai số≤0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là 14ữ16 điểm trên ô vuông25 x 25
*phương pháp đo kiểm
-Dùng bột mầu bàn chuẩn để kiểm tra độ phẳng các mặt của ụ đứng
Hình Vẽ
1
89
PHẠM MINH ĐỨC
IX. Kiểm tra tổng hợp:
1. Nguyên công I.
Kiểm tra độ đảo mặt đầu, độ đảo hướng kính
Hình Vẽ
90
PHẠM MINH ĐỨC
- Phương pháp kiểm tra: lồng trục kiểm vào tâm ụ đứng, đầu trục kiểm nho ra một đoạn
khoảng 10mm. Đặt đồng hồ so lên mặt băng máy, đầu đo đồng hồ so chỉ vào đầu mút của
trục kiểm ta tiến hành quay trục kiểm. Sai số của đồng hồ so là sai số về độ đảo hướng kính
- Để kiểm tra độ đảo mặt đầu ta tiến hành đặt đồng hồ so lên mặt băng máy đầu đo của đồng
hồ so chỉ vào mặt đầu của trục kiểm tại vị trí xa tâm nhất, tiến hành quay trục kiểm. Sai số
trên đồng hồ là sai số về độ đảo mặt đầu.
2. Nguyên công II. Kiểm tra trục chính về phía ngoài dương hướng lên trên 0,02/300mm
Hình Vẽ
300
- Phương pháp kiểm tra: ta tiến hành lồng trục kiểm vào lỗ tâm ụ đứng. Đầu của trục kiểm
nhô ra một đoạn 30mm. Đặt đồng hồ so lên mặt băng máy, ta tiến hành đo tại hai vị trí trên
trục kiểm cách nhau 1 đoạn 300mm theo hai phương. Quá trình như vậy sẽ xác định được sai
số cho phép 0,02/300mm
3. Nguyên công III: Kiểm tra tâm trục chính hướng về phía người thợ 0,02/300
91
PHẠM MINH ĐỨC
Hình vẽ
4. Nguyên công IV: Kiểm tra nòng ụ động dương về phía người thợ 0,02/300mm
Hình vẽ
- Phương pháp kiểm tra: tiến hành lồng trục kiểm vào tâm ụ động. Đặt đồng hồ so lên mặt
băng má. Đầu đo của đồng hồ so được chỉ vào trục kiểm đo tại các vị trí khác nhau trên trục
kiểm theo hai phương. Quá trình như vậy sẽ xác định được sai số (0,02/300mm)
5. Nguyên công 5: Kiểm tra độ song song của mặt băng máy với trục trơn và trục vít me
92
PHẠM MINH ĐỨC
Hình vẽ
- Phương pháp kiểm tra: lồng trục kiểm vào lỗ bắt trục vít me. Đặt đồng hồ so lên mặt băng
máy, đầu đo của đồng hồ so được chỉ vào đường sinh cao nhất của trục kiểm ta tiến hành đo
tại các vị trí khác nhau trên đường sinh cao nhất của trục kiểm. Quá trình như vậy diễn ra sẽ
xác định được độ song song của mặt băng máy với tâm trục vít me. Với trục trơn làm tương
tự.
93
PHẠM MINH ĐỨC
PHẦN V: KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp về: Lập quy trình công nghệ sửa
chữa phục hồi các mặt trượt máy tiện T630 của em. Qua quá trình thực hiện em nhận thấy
các phương án sửa chữa của em tương đối hợp lý. Với việc lựa chọn phương án cạo cho toàn
bộ các mặt trượt, các bộ phận máy tiện T630 ( trừ một số nguyên công gia công bằng máy).
Phương án cạo cho ta độ nhẵn bóng và độ chính xác cao, các bề mặt cạo có khả năng giữ
dầu, lại không tốn chi phí về đồ gá, máy móc, và vận chuyển, hơn nữa có thể thực hiện sửa
chữa các măt trượt có độ phức tạp. Phương án này cho phép ta thực hiện, áp dụng được với
tất cả các nhà máy, xí nghiệp. Tuy nhiên mặt hạn chế cuả phương án này là cho năng suất
thấp, tốn nhiều nhân công, và thời gian nên nó thường được áp dụng ở các nhà máy, xí
nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, và càc nước có điều kiện về máy móc còn thấp. Còn ở các
nước phát triển với các công ty, tập đoàn lớn với các trang thiết bị hiện đại với các máy móc
chuyên dùng thì có phương án khác.
Do năng lực còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài em khó có thể tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp từ các thầy cô trong khoa, ban và các
bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Bằng sự nỗ lực cố gắng của bản thân cùng sự đóng góp ý kiến từ các bạn, sự góp ý và tạo
điều kiện thuận lợi của các thầy cô trong khoa, ban, đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình
cua thầt NGUYỄN NAM HẢI đã giúp em thực hiện và hoàn thành đề tài này và giao nộp
đúng hạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2005
Sinh viên
PHẠM MINH ĐỨC
94
PHẠM MINH ĐỨC
PHầN VI : TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thứ tự Tài liệu tham khảo Tờn tỏc giả Ghi chỳ
1
2
đề cương bài giảng công
nghệ sửa chữa
Chế độ cắt gia công cơ khí
Kỹ sư :
Trần Quốc Tuấn
Nhà xuất bản Đà
Nẵng
95
PHẠM MINH ĐỨC
PHầN VII : MụC LụC
Thứ tự Tên Bài Từ trang đến
trang
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
Phần I : Lời nói đầu.
Phần II : Phân tích nhiệm vụ
chức năng làm việc , nguyên
nhân hư hỏng của chi tiết
bộ phận .
Phần III: Lập các phương án
sửa chữa, tiến trình công
nghệ, biện luận nguyên công-
Quy trình công nghệ sửa chữa
các mặt trượt máy Tiện
T630
Phần IV. Kiểm tra tổng hợp
để nghiệm thu
Phần V : Kết luận
Phần VI : Tài liệu tham
khảo .
Phần VII : Mục lục
.
96
PHẠM MINH ĐỨC
66