global gap

22
GLOBALG.A.P. (EUREPGAP) Các Đim Kim Soát và Chun Mc Tuân ThĐảm Bo Trang Tri Tích Hp GII THIU Phiên bn Tiếng Vit Cui Cùng Tm Thi (Mi xem phiên bn tiếng Anh nếu có điu chưa sáng t) V.3.0-2_Sep07 Có giá trtngày 30/9/2007 ©Copyright: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH, Spichernstr. 55, 50672 Köln (Cologne); Germany | Tel: +49-221-57993-25; Fax: +49-221-57993-89 | http://www.globalgap.org

Upload: nhochaycuoi91

Post on 23-Jun-2015

442 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Global Gap

GLOBALG.A.P.(EUREPGAP)

Các Điểm Kiểm Soát và Chuẩn Mực Tuân Thủ Đảm Bảo Trang Trại Tích Hợp

GIỚI THIỆU

Phiên bản Tiếng Việt Cuối Cùng Tạm Thời (Mời xem phiên bản tiếng Anh nếu có điều chưa sáng tỏ)V.3.0-2_Sep07

Có giá trị từ ngày 30/9/2007

©Copyright: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH, Spichernstr. 55, 50672 Köln (Cologne); Germany | Tel: +49-221-57993-25; Fax: +49-221-57993-89 | http://www.globalgap.org

Page 2: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI - GIỚI THIỆUPHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CPPhiên Bản: V3.0-02-09-07

Mục: Gioi ThieuTrang: 1 of 5

GIỚI THIỆU

Tất cả các bản dịch trước hết sẽ được công bố là phiên bản cuối cùng tạm thời.Do đó mỗi trang của bản dịch đều có câu " Mời xem bản tiếng Anh nếu có điều gì chưa sáng tỏ, nghi ngờ“.Nếu tài liệu dịch chưa sáng tỏ, ý kiến đóng góp cho bản dịch xin mời gửi đến Ban Thư Ký của GLOBALGAP. Để gửi ý kiến, hãy dùng biểu mẫu riêng tải xuống từ mạng của GLOBALGAP Members and CB Extranets hoặc gửi ý kiến qua email cho [email protected] và vui lòng chỉ rõ tài liệu/chương/môđun/điểm, v.v mà bạn có muốn đóng góp ý kiến.

Tại các nước có Nhóm Hành Động Kỹ Thuật Quốc Gia (NTWG National Technical Working Group, việc hiệu đính lần 1 phải do nhóm này tiến hành trước khi xuất bản.Tất cả các ý kiến đóng góp cho tài liệu dịch mà Ban Thư Ký của GLOBALGAP nhận được sẽ được chuyển đến nhóm NTWG cụ thể. Nhóm NTWG sẽ kiến nghị với GLOBALGAP để phê duyệt phiên bản dịch cuối cùng đạt quy chuẩn.

Bản dịch cuối cùng tạm thời có thể trở thành bản dịch cuối cùng đạt quy chuẩn nếu đạt các điều kiện sau:• có nhóm NTWG tại nước đó (hoặc một trong số các nước trong nhóm nước) mà ngôn ngữ tương ứng là tiếng mẹ đẻ• bản dịch cuối cùng tạm thời the interim final version of the translation is published for at least one year• bản dịch đã trải qua 50 lần kiểm tra và một lần kiểm tra làm chứng (với GLOBALGAP) Nếu không có nhóm NTWG riêng sẵn có cho ngôn ngữ đó, tài liệu dịch sẽ vẫn là 'bản cuối cùng tạm thời“.

Các nguyên tắc

Bộ tài liệu này đặt ra một khuôn khổ áp dụng Phương pháp Thực hành Nông nghiệp Tốt (GAP) dùng trong các trang trại, trong đó xác định các yếu tố cơ bản để xây dựng phương pháp tốt nhất về trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản áp dụng toàn cầu được các tập đoàn bán lẻ hàng đầu trên thế giới chấp nhận.Tuy nhiên, trong tài liệu này có thể không mô tả một số nội dung có liên quan đến những tiêu chuẩn mà một số người bán lẻ cá biệt đặt ra và được các nhà sản xuất đáp ứng. Tài liệu này không được thiết lập để cung cấp các hướng dẫn mang tính quy tắc đối với từng phương thức sản xuất nông nghiệp.

Các thành viên GLOBALGAP (EUREPGAP) bày tỏ sự ghi nhận đối với các nhà sản xuất, các nhóm những sản xuất, các tổ chức của những người sản xuất, các chương trình cấp địa phương và quốc gia đã tiến hành một quá trình rất có ý nghĩa trong việc xây dựng và áp dụng các hệ thống thực hành nông nghiệp tốt nhất. Các thành viên GLOBALGAP (EUREPGAP) cũng bày tỏ sự khuyến khích đối với những công việc tiếp theo nhằm cải thiện năng lực sản xuất trong lĩnh vực này và với việc đề ra những yếu tố cốt lõi nhằm thực hành nông nghiệp tốt nhất trong điều kiện hiện nay, khung áp dụng GAP nên được sử dụng như là một chuẩn đánh giá hiện trạng thực hành sản xuất nông nghiệp và dùng để cung cấp các hướng dẫn cho sự phát triển trong tương lai.

Thành phần kết cấu của Sự Đảm bảo Trang trại Tích hợp (IFA) cho phép các nhà sản xuất có thể kết hợp nhiều hoạt động đánh giá đối với nhiều sản phẩm thành một cuộc đánh giá duy nhất.

GLOBALGAP (EUREPGAP) mang lại nhiều lợi ích cho những người sản xuất:

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 3: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI - GIỚI THIỆUPHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CPPhiên Bản: V3.0-02-09-07

Mục: Gioi ThieuTrang: 2 of 5

1. Giảm thiểu các nguy cơ về an toàn thực phẩm ngay từ khâu sản xuất đầu tiênKhuyến khích xây dựng và áp dụng hệ thống an toàn nông trại qui mô quốc gia và khu vựcLoại bỏ nguy cơ được đánh giá theo tiêu chuẩn tham chiếu trên cơ sở HACCP để phục vụ cho người tiêu dùng và chuỗi cung ứng thực phẩmMột cơ sở trao đổi thông tin kỹ thuật để cải tiến liên lục và minh bạch thông qua tham vấn tất cả tác nhân trong chuỗi thực phẩm

2. Giảm chi phí thực hiệnTránh phải đánh giá nhiều sản phẩm trong một trang trại hỗn hợp bằng một lần đánh giáTránh việc hiện tượng ngày càng gia tăng các yêu cầu của người mua, vì các thành viên cung cấp dịch vụ thực phẩm và bán lẻ thuộc GLOBALGAP (EUROGAP) được cam kết chuyển giao việc cung ứng của họ sang những nguồn được phê chuẩn của GLOBALGAP (EUREPGAP).Đối với các trang trại quy mô công nghiệp, việc triển khai chủ động một cách chuyên nghiệp sẽ tránh được sự vượt mức trong chi tiêu thường xuyên.Đạt được sự hài hòa toàn cầu dẫn đến một sân chơi bình đẳng hơnCác nhà sản xuất được chọn từ những tổ chức chứng nhận được quy định nghiêm ngặt bởi GLOBALGAP (EUROGAP)

3. Gia tăng gắn kết với hệ thống an toàn nông trại toàn cầu bằng cách:Quy định và bắt buộc thực hiện một tiêu chuẩn chung về năng lực của chuyên gia đánh giáQuy định và bắt buộc thực hiện một tiêu chuẩn chung về báo cáo thẩm traQuy định và bắt buộc thực hiện một tiêu chuẩn chung về các hành động khắc phục đối với những vấn đề không tuân thủ.Hài hòa trong cách diễn giải về những chuẩn mực phải tuân thủ.

Sự thẩm tra độc lập:

Các nhà sản xuất sẽ được cấp chứng nhận GLOBALGAP (EUREPGAP) thông qua sự thẩm tra độc lập từ một tổ chức chứng nhận đã được GLOBALGAP (EUREPGAP) công nhận.

Tài liệu thuộc chương trình bao gồm các phần sau:1. Các Quy định chung theo GLOBALGAP (EUREPGAP), nhằm xác định các quy tắc thực thi tiêu chuẩn.2. Các điểm kiểm soát và chuẩn mực phù hợp (CPCC) theo GLOBALGAP (EUREPGAP), là tiêu chuẩn mà nhà sản xuất phải tuân thủ và cung cấp thông tin chi tiết riêng cho từng yêu cầu. 3. Bảng đánh giá theo GLOBALGAP (EUREPGAP), xây dựng các nội dung cơ bản cho việc đánh giá từ bên ngoài mà nhà sản xuất và nhóm các nhà sản xuất cũng phải sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về đánh giá nội bộ hàng năm.

Như đã mô tả trong Các điều khoản chung của GLOBALGAP (EUREPGAP), hệ thống này sẽ được chia thành 3 mức yêu cầu tuân thủ: Bắt buộc Chính yếu, Bắt buộc Thứ yếu và Khuyến cáo áp dụng.

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 4: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI - GIỚI THIỆUPHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CPPhiên Bản: V3.0-02-09-07

Mục: Gioi ThieuTrang: 3 of 5

Tất cả các điểm kiểm soát phải được đánh giá một cách độc lập, đồng thời còn bao gồm cả hoạt động tự đánh giá (lựa chọn 1) và các đánh giá nội bộ theo nhóm (lựa chọn 2). Câu trả lời có thể là: Tuân thủ (yes), Không tuân thủ (no), hoặc Không áp dụng (N/A). Ở những điểm mà câu trả lời là Không áp dụng, phải kèm theo sự lý giải. Không chấp nhận câu trả lời Không Áp Dụng ở những điểm kiểm soát mà trong chuẩn mực bắt buộc tuân thủ đã ghi rõ "Không cho phép không áp dụng" (No N/A). Phải cung cấp bằng chứng tại tất cả Điểm kiểm soát thuộc nhóm Bắt buộc chính yếu.

Tài liệu GLOBALGAP (EUREPGAP) IFA CPCC được tách thành các mô-đun khác nhau, mỗi mô-đun bao gồm các lĩnh vực hoặc mức độ hoạt động khác nhau ở mỗi khu vực sản xuất. Những phần này được gộp thành nhóm theo:1. “Phạm vi” bao gồm những hạng mục sản xuất có tính chung hơn, được phân loại tương đối rộng hơn (Nông trại, Cây trồng, Vật nuôi và Thủy sản).2. “Phạm vi hẹp” bao gồm các chi tiết sản xuất chuyên biệt, được phân loại theo từng loại sản phẩm (Rau và quả, Cây trồng kết hợp, Cà phê (xanh), Trà, Hoa và cây cảnh, Gia súc và cừu, Lợn, Bò sữa, Gia cầm, Cá hồi và vài "phạm vi hẹp" khác có thể được bổ sung trong thời gian còn hiệu lực đối với tài liệu này).

Ở những nơi mà văn bản pháp lý đang được yêu cầu nhiều hơn thì các yêu cầu pháp lý đó sẽ có tính pháp chế cao hơn GLOBALGAP (EUREPGAP). Yêu cầu tuân thủ những quy định có tính pháp lý luôn là "Bắt buộc chính yếu" (Major Must). Ở những nơi mà không có quy định pháp lý (hoặc văn bản pháp lý quy định không quá nghiêm khắc), GLOBALGAP (EUREPGAP) sẽ cung cấp một mức tuân thủ tối thiểu có thể chấp nhận được. Vấn đề không phải là mức độ yêu cầu tuân thủ của GLOBALGAP (EUREPGAP) như thế nào, vì bất cứ quy định pháp luật nào khắt khe hơn GLOBALGAP (EUREPGAP) đều phải được tuân thủ tại quốc gia mà nhà sản xuất đang hoạt động

Hướng dẫn tham chiếu sẽ được cung cấp riêng, và được cập nhật một cách độc lập khi cần thiết. Người sử dụng nên luôn luôn tham chiếu phiên bản mới nhất, hiện đang có trên website: www.globalgap.org

Điều kiện miễn trách:

Các Tổ chức cấp chứng nhận được FoodPLUS GmbH và GLOBALGAP (EUREPGAP) công nhận không có nghĩa vụ pháp lý về tính an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm được chứng nhận theo Tiêu chuẩn này. Không có bất kỳ tình huống nào bắt buộc FoodPLUS GmbH, nhân viên hoặc đại lý của họ phải chịu trách nhiệm pháp lý về những thất thoát, hư hỏng, thay đổi, thanh toán, giá cả hoặc chi phí dưới bất kỳ hình thức nào (kể cả những hậu quả thất thoát) mà người sản xuất gánh chịu bởi lý do trực tiếp hoặc gián tiếp từ việc thực hiện theo FoodPLUS GmbH, nhân viên hoặc đại lý của công ty này, hoặc từ việc tiến hành những yêu cầu bắt buộc tương ứng khi tham gia các chương trình dẫn đến những thất thoát, hư hỏng, thay đổi, thanh toán, giá cả và/hoặc chi phí phát sinh được pháp lý xác định là do sự sai sót, dù vô tình hoặc cố ý, của những người này.

Bản quyền©:

© Bản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH: Spichernstr. 55, D-50672 Köln (Cologne); Đức, gồm tất cả các văn bản tiêu chuẩn. Bản quyền và chỉ cho phép phân phối dưới dạng không thể làm thay đổi được nội dung gốc.

Đăng ký:

Xin tham chiếu dựa Phần I - Các Quy định chung theo GLOBALGAP (EUREPGAP) - Thông tin Hướng dẫn chung về quy trình đăng ký và chứng nhận.

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 5: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI - GIỚI THIỆUPHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CPPhiên Bản: V3.0-02-09-07

Mục: Gioi ThieuTrang: 4 of 5

Định nghĩa:

Xin tham chiếu Phụ lục I.1 tại Các Quy định chung về định nghĩa các thuật ngữ trong tài liệu này.

Tài liệu tham chiếu (không đề cập cụ thể trong CPCC)

GLOBALGAP (EUREPGAP) - Các Quy định chungYêu cầu cơ bản của Châu Âu về Phát triển Nông nghiệp Bền vững - Khuôn khổ hoạt động gắn liền với Nông trại thuộc Châu Âu, 2006

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 6: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI - GIỚI THIỆUPHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CPPhiên Bản: V3.0-02-09-07

Mục: Gioi ThieuTrang: 5 of 5

Cấu trúc Tiêu Chuẩn:

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 7: Global Gap

GLOBALG.A.P.(EUREPGAP)

Các Điểm Kiểm Soát & Chuẩn Mực Tuân Thủ Đảm Bảo Trang Trại Tích

CƠ SỞ TOÀN BỘ TRANG TRẠI

Phiên bản Tiếng Việt Cuối Cùng Tạm Thời (Mời xem phiên bản tiếng Anh nếu có điều chưa sáng tỏ)V.3.0-2_Sep07

Có giá trị từ ngày 30/9/2007

©Copyright: GLOBALGAP c/o FoodPLUS GmbH, Spichernstr. 55, 50672 Köln (Cologne); Germany | Tel: +49-221-57993-25; Fax: +49-221-57993-89 | http://www.globalgap.org

Page 8: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨNĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI | TOÀN NÔNG TRẠI

PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Code Ref.: IFA 3.0-2 CPVersion: V3.0-2_Sep07

Section: Contents AFPage: 1 of 1

MỤC LỤC

GIỚI THIỆU

PHẦN AF YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỌI CƠ SỞ NUÔI TRỒNGAF . 1AF . 2AF . 3AF . 4AF . 5AF . 6 KHIẾU NẠIAF . 7 TRUY XUẤT NGUỒN GỐC

MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ BẢO TỒN

HỒ SƠ GHI CHÉP VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ/ KIỂM TRA NỘI BỘLỊCH SỬ VÀ QUẢN LÝ VÙNG NUÔISỨC KHOẺ, AN TOÀN VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNGQUẢN LÝ, TÁI CHẾ VÀ TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI, CHẤT GÂY Ô NHIỄM

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 9: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨNĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI | TOÀN NÔNG TRẠI

PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CP Phiên Bản: V3.0-02-09-2007

Mục: AFTrang: 1 of 9

Nº Điểm kiểm soát Chuẩn mực tuân thủ Mức bắt buộc

AF CHO TẤT CẢ CÁC TRANG TRẠI

AF . 1 LƯU GIỮ HỒ SƠ VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ/ KIỂM TRA NỘI BỘMọi chi tiết quan trọng của những hoạt động sản xuất tại trang trại phải có hồ sơ ghi chép và hồ sơ đó phải được lưu trữ.

AF . 1 . 1 Khi có cuộc kiểm tra từ bên ngoài thì tất cả các hồ sơ ghi chép có sẵn sàng để được đánh giá theo yêu cầu và thời gian lưu trữ có được tối thiểu là 2 năm, trừ những trường hợp đối với một số điểm kiểm soát đặc biệt thì có thể được yêu cầu lưu trữ lâu hơn, hay không?

Nhà sản xuất phải cập nhật hồ sơ ghi chép và lưu giữ tối thiểu là 2 năm kể từ lần kiểm tra đầu tiên, trừ một số trường hợp theo yêu cầu pháp lý thì có thể lâu hơn. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A). (Trường hợp Vật nuôi, xem mục LS.3.2, PG.1.3 và PG.4.3, tài liệu được yêu cầu lưu trữ trong 3 năm).

Thứ yếu

AF . 1 . 2 Nhà sản xuất hoặc nhóm các nhà sản xuất có chịu trách nhiệm cam kết thực hiện hàng năm tối thiểu là một lần tự đánh giá nội bộ hoặc tự kiểm tra trong nội bộ nhóm các nhà sản xuất theo tiêu chuẩn GLOBALGAP (EUREPGAP)?

Cần có tài liệu chứng minh rằng hàng năm đều có thực hiện và có ghi chép về việc nhà sản xuất tiến hành tự đánh giá nội bộ hoặc tự kiểm tra trong nhóm các nhà sản xuất theo GLOBALGAP (EUREPGAP) hoặc theo tiêu chuẩn. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).

Chính yếu

AF . 1 . 3 Có thực hiện các hành động khắc phục hữu hiệu đối với những điểm chưa phù hợp đã được phát hiện trong quá trình nhà sản xuất tự đánh giá nội bộ hoặc quá trình tự kiểm tra trong nhóm nhà sản xuất?

Các hành động khắc phục hữu hiệu được ghi chép thành văn bản và được thực thi. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).

Chính yếu

AF . 2 LỊCH SỬ VÀ QUẢN LÝ VÙNG NUÔI

AF . 2 . 1 LỊCH SỬ VÙNG NUÔIAF . 2 . 1 . 1 Có thiết lập hệ thống ghi chép cho từng đơn vị sản xuất hay

vùng/địa phương để cung cấp được một bản ghi chép thường xuyên về các hoạt động chăn nuôi/nuôi thủy sản và/hoặc các hoạt động nông nghiệp diễn ra ở các địa điểm này? Các hồ sơ ghi chép này có được lưu trữ theo một khuôn mẫu được xếp có thứ tự và luôn được cập nhật hay không?

Các ghi chép hiện hành phải cung cấp lịch sử về tình trạng sản xuất theo GLOBALGAP (EUREPGAP) đối với tất cả các khu vực sản xuất. Về Cây trồng: Những người đăng ký áp dụng mới phải có đủ hồ sơ ghi chép tối thiểu là 3 tháng trước ngày kiểm tra để có thể là nguồn thông tin tham chiếu đầy đủ cho một vụ sản xuất nông nghiệp liên quan đến các loại hồ sơ tài liệu được yêu cầu theo GLOBALGAP (EUREPGAP) về lĩnh vực này; Đối với Chăn nuôi và Nuôi Thủy sản: các ghi chép này phải đảm bảo khoản thời gian tối thiểu là một vụ nuôi. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A)

Chính yếu

Các điểm kiểm soát trong mô-đun này đều có thể áp dụng cho tất cả các nhà sản xuất đang có nhu cầu được cấp chứng nhận vì nó bao gồm tất cả các yêu cầu liên quan đến mọi loại hình doanh nghiệp trang trại.

Một trong những đặc trưng then chốt của việc nuôi trồng bền vững là việc liên tục gắn kết những kiến thức chuyên ngành theo lĩnh vực và kinh nghiệm thực tế vào trong những chương trình quản lý và thực tế sản xuất trong tương lai. Phần này được định hướng nhằm đảm bảo rằng đất, công trình xây dựng và các cơ sở hạ tầng khác - các yếu tố cấu thành nông trại - phải được quản lý đúng cách để đảm bảo cho việc sản xuất thực phẩm an toàn và bảo vệ được môi trường.

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 10: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨNĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI | TOÀN NÔNG TRẠI

PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CP Phiên Bản: V3.0-02-09-2007

Mục: AFTrang: 2 of 9

AF . 2 . 1 . 2 Trong sản xuất có thiết lập một hệ thống tham chiếu đối với từng thửa ruộng, mảnh vườn, nhà kính, vườn hoa, luống rau, chuồng trại hoặc các vị trí khác và người ta có thể tìm được những vị trí đó trên sơ đồ trang trại hoặc trên bản đồ?

Sự tuân thủ phải bao gồm sự nhận diện nhìn thấy được bằng mắt thường dưới dạng các dấu hiệu thực thể tại từng thửa ruộng/nhà kính/luống rau/chuồng trại hoặc các vị trí khác; hoặc một sơ đồ trang trại hoặc một bản đồ để có thể tham chiếu được trong hệ thống nhận diện trang trại. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).

Thứ yếu

AF . 2 . 2 QUẢN LÝ VÙNG NUÔIAF . 2 . 2 . 1 Có tiến hành đánh giá rủi ro đối với các vùng nuôi trồng (cơ

sở trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản) nhằm trả lời câu hỏi để xác định rằng vùng nuôi trồng đó có thích hợp cho việc sản xuất, xét theo khía cạnh an toàn thực phẩm, sức khỏe công nhân tham gia sản xuất, đảm bảo môi trường và sức khỏe cho động vật?

Phải có hồ sơ chứng tỏ việc thực hiện đánh giá rủi ro khi hoạt động chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản được tiến hành ở một nơi mới. Việc đánh giá rủi ro phải được xem xét để chắc chắn là đã quan tâm đến các rủi ro mới phát sinh liên quan đến an toàn thực phẩm. Việc đánh giá rủi ro phải quan tâm đến lịch sử của vùng nuôi trồng (các vụ nuôi trồng/việc giữ giống) cũng như những tác động của các cơ sở sản xuất có thể ảnh hưởng đến nguồn giống/vụ mùa/môi trường (xem Phụ lục AF 1, Mục Đánh giá rủi ro để xác định khi nào cần đánh giá rủi ro). Đối với Việc Chứng nhận về Trà và Càfê, xem ở mục tương ứng TE.2.1.1 và CO.2.1.1

Chính yếu

AF . 2 . 2 . 2 Có xây dựng một kế hoạch quản lý nông trại với những chiến lược giảm thiểu tất cả các rủi ro đã được nhận diện như sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn nguồn nước? Các kết quả phân tích này có được ghi chép và dùng để đánh giá vùng nuôi trồng về câu hỏi liên quan đến sự thích hợp của vùng nuôi trồng đó đối với việc sản xuất?

Phải xây dựng một kế hoạch quản lý nông trại mà trong đó áp dụng những chiến lược đáp ứng được các mục tiêu liên quan đến điểm kiểm soát đặc biệt này. (Kế hoạch này nên bao gồm một hoặc nhiều nội dung sau: chất lượng hệ sinh thái, độ chắc đất, độ xâm thực, sự khuếch tán khí nhà kính, cân bằng đất mùn, cân bằng phospho, cân bằng nitơ, cường độ sử dụng chất bảo vệ thực vật).

Thứ yếu

AF . 3 SỨC KHOẺ, AN TOÀN VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

AF . 3 . 1 Đánh giá rủi roAF . 3 . 1 . 1 Nông trại sản xuất có văn bản ghi chép việc đánh giá rủi ro

về các điều kiện làm việc có liên quan đến sức khỏe và sự an toàn của người lao động?

Việc đánh giá rủi ro được ghi chép lại có thể giống nhau về tính chất chung nhưng phải thích hợp với các điều kiện sản xuất tại từng nông trại. Việc đánh giá rủi ro phải được xem xét và cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi trong tổ chức (ví dụ như khi xảy ra các hoạt động khác). không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).

Thứ yếu

Con người là cốt lõi của sự an toàn và các hoạt động hiệu quả diễn ra trong bất cứ nông trại nào. Người làm việc ở trang trại và những người thực hiện các hợp đồng có liên quan, cũng như bản thân các nhà sản xuất là những người chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và vấn đề bảo vệ môi trường. Việc giáo dục và huấn luyện sẽ giúp cho tiến trình hướng đến tính bền vững và việc xây dựng lợi ích xã hội. Phần này hướng đến mục tiêu bảo đảm thực tế sản xuất an toàn ở nơi làm việc và đảm bảo rằng tất cả người lao động đều hiểu và đủ năng lực để thực hiện các nghĩa vụ của họ; Phần này cũng cung cấp các thiết bị thích hợp cho phép người lao động làm việc một cách an toàn; và trong trường hợp xảy ra tai nạn, họ có thể nhận được sự hỗ trợ cần thiết và đúng đắn.

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 11: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨNĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI | TOÀN NÔNG TRẠI

PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CP Phiên Bản: V3.0-02-09-2007

Mục: AFTrang: 3 of 9

AF . 3 . 1 . 2 Nông trại sản xuất có văn bản ghi chép về chính sách liên quan đến sức khỏe, an toàn và vệ sinh cho người lao động và các thủ tục liên quan đến những hạng mục được đề cập trong việc đánh giá rủi ro đã nêu tại mục AF.3.1.1?

Chính sách liên quan đến sức khỏe, an toàn và vệ sinh cho người lao động ít nhất phải bao gồm các điểm đã được nhận diện trong khi tiến hành đánh giá rủi ro (AF.3.1.1). Chính sách này có thể các thủ tục trong trường hợp cấp cứu hoặc tai nạn, các thủ tục làm vệ sinh, xử lý các rủi ro đã được nhận diện trong điều kiện đang làm việc, v.v... Chính sách phải luôn được soát xét và cập nhật khi đánh giá rủi ro cho thấy có những sự thay đổi.

Thứ yếu

AF . 3 . 2 Huấn luyệnAF . 3 . 2 . 1 Có hồ sơ lưu trữ về các hoạt động huấn luyện và những

người tham dự hay không? Phải lưu trữ hồ sơ ghi chép về các hoạt động huấn luyện bao gồm chủ đề, người huấn luyện, ngày huấn luyện và người tham dự. Yêu cầu phải có bằng chứng về sự tham dự huấn luyện.

Thứ yếu

AF . 3 . 2 . 2 Những công nhân xử lý hoặc quản lí các loại thuốc thú y, hóa chất, chất tẩy rửa, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt côn trùng và các hóa chất độc hại khác và những công nhân làm việc với các trang thiết bị nguy hiểm hoặc phức tạp, đã được xác định khi tiến hành đánh giá giá rủi ro tại mục AF.3.1.1, có những giấy chứng nhận đủ năng lực và/hoặc thông tin chi tiết về việc đã đạt yêu cầu qua đánh giá năng lực liên quan đến các lĩnh vực đó hay không?

Hồ sơ ghi chép phải giúp nhận biết được những công nhân thực hiện các nhiệm vụ như thế và phải xuất trình giấy chứng nhận được huấn luyện hoặc chứng minh về năng lực thực hiện. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).

Chính yếu

AF . 3 . 2 . 3 Tất cả các công nhân có được tập huấn đầy đủ về đảm bảo sức khỏe, an toàn và có được hướng dẫn theo các vấn đề đã được xác định khi đánh giá rủi ro tại mục AF.3.1.1 hay không?

Qua quan sát thấy được rằng công nhân có khả năng thể hiện được năng lực của họ đối với nhiệm vụ và công việc được giao. Nếu không có hoạt động nào xảy ra trong lúc kiểm tra, cần có bằng chứng về việc hướng dẫn cho công nhân về các vấn đề này. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).

Thứ yếu

AF . 3 . 2 . 4 Bất kỳ lúc nào có hoạt động nuôi trồng được thực hiện tại mỗi nông trại, có phải luôn luôn có sự hiện diện thích hợp của một số người (ít nhất là 1 người) đã được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu hay không?

Bất kỳ lúc nào có hoạt động nuôi trồng được thực hiện tại mỗi nông trại, phải luôn có ít nhất 1 người đã được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu (trong vòng 5 năm trở lại). Nếu có quy định pháp luật thì bắt buộc phải thực hiện việc đào tạo về Sơ cứu, cấp cứu. Các hoạt động nuôi trồng bao gồm tất cả các hoạt động được thực hiện xuyên suốt tất cả các chương và các mô-đun có thể áp dụng được.

Thứ yếu

AF . 3 . 2 . 5 Nông trại có tài liệu hướng dẫn về vệ sinh không? Các hướng dẫn về vệ sinh phải được thể hiện một cách dễ nhìn như: các ký hiệu rõ ràng (tranh ảnh) hoặc ngôn ngữ bình dân của người lao động. Hướng dẫn ít nhất phải và bao gồm: - sự cần thiết phải làm vệ sinh tay;- việc che các vết cắt trên da;- hạn chế hút thuốc, ăn uống ở một số khu vực nhất định;- khai báo bất cứ thông tin nào liên quan đến việc lây nhiễm;- sử dụng bảo hộ lao động thích hợp.

Thứ yếu

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 12: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨNĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI | TOÀN NÔNG TRẠI

PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CP Phiên Bản: V3.0-02-09-2007

Mục: AFTrang: 4 of 9

AF . 3 . 2 . 6 Tất cả mọi người làm việc ở nông trại có được huấn luyện cơ bản về vệ sinh theo hướng dẫn tại mục AF.3.2.5 không?

Các buổi huấn luyện về vệ sinh có thể được giới thiệu bằng tài liệu hoặc thuyết trình. Việc huấn luyện phải được thực hiện bởi người có kiến thức. Tất cả các công nhân mới phải được tham dự lớp huấn luyện này và ký tên xác nhận sự tham gia. Tất cả các hướng dẫn nói ở mục AF.3.2.5 phải được trình bày trong khóa huấn luyện này. Vào một lần nào đó trong năm, tất cả công nhân, kể cả chủ và người quản lí, đều phải được xem xét và được kí nhận các hướng dẫn vệ sinh của nông trại.

Thứ yếu

AF . 3 . 2 . 7 Tất cả các quy trình vệ sinh trong nông trại có được thực hiện một cách đầy đủ?

Công nhân đã được phân công nhiệm vụ về vệ sinh phải thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong quá trình thanh tra. Không chấp nhận không áp dụng.

Thứ yếu

AF . 3 . 2 . 8 Tất cả các khách tham quan và các nhà thầu phụ có được nhắc nhở về các quy trình vệ sinh và an toàn cá nhân tương ứng hay không?

Phải có bằng chứng là các quy trình liên quan đến sức khỏe cá nhân, an toàn và vệ sinh phải được chính thức giới thiệu cho khách tham quan và các nhà thầu phụ (ví dụ các hướng dẫn vệ sinh phải đặt ở nơi dễ nhìn để khách tham quan và nhà thầu phụ đến viếng thăm có thể đọc được các hướng dẫn đó)

Thứ yếu

AF . 3 . 3 Mối nguy và Sơ cứuAF . 3 . 3 . 1 Có thiết lập các quy trình liên quan đến cấp cứu trong trường

hợp tai nạn rủi ro và chúng có dễ dàng nhận thấy bởi tất cả mọi người trong nông trại sản xuất không?

Quy trình cấp cứu đặt ở nơi cố định phải được trình bày rõ ràng ở nơi có thể quan sát để mọi người dễ thực hiện. Những hướng dẫn này phải được sử dụng bằng ngôn ngữ bình dân và/hoặc mang tính tượng hình. Quy trình phải giúp người đọc nhận diện, được các nội dung như sau:- vị trí tham chiếu trên bản đồ hoặc địa chỉ nông trại - người liên lạc- nơi gần nhất có phương tiện liên lạc (điện thoại, truyền thanh)- một danh mục số điện thoại được cập nhật (cảnh sát, cứu thương, bệnh viện, cứu hỏa, chỉ dẫn cấp cứu tại chỗ hoặc bằng các phương tiên vận chuyển, nhà cung cấp điện và nước); - cách thức và nơi liên lạc với đơn vị cấp cứu địa phương, bệnh viện và các đơn vị cấp cứu khác - nơi có trang thiết bị cứu hỏa;- lối thoát hiểm;- cầu dao cắt điện/gas/nước trong trường hợp khẩn cấp - cách thức báo cáo tai nạn và các tình huống nguy hiểm

Thứ yếu

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 13: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨNĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI | TOÀN NÔNG TRẠI

PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CP Phiên Bản: V3.0-02-09-2007

Mục: AFTrang: 5 of 9

AF . 3 . 3 . 2 Các mối nguy tiềm ẩn có được nhận biết một cách rõ ràng bằng những dấu hiệu cảnh báo được đặt ở nơi thích hợp không?

Các dấu hiệu dễ đọc và được đặt cố định phải chỉ ra những mối nguy tiềm ẩn như: hố nước thải, bể nhiên liệu, cơ xưởng, cửa đi vào khu vực kho trữ các loại thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hay bất kì hóa chất nào khác được sử dụng để trị bệnh trong nuôi trồng, v.v... Phải luôn có dấu hiệu cảnh báo. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).

Thứ yếu

AF . 3 . 3 . 3 Nội dung khuyến cáo về các chất độc hại có liên quan đến sức khỏe của công nhân, khi họ yêu cầu, liệu có giá trị (có thể sử dụng được) hay không?

Thông tin (website, số điện thoại, bản cơ sở dữ liệu, v.v…) có thể sử dụng được, khi có yêu cầu, để đảm bảo đưa ra được một hành động thích hợp.

Thứ yếu

AF . 3 . 3 . 4 Bộ dụng cụ sơ cứu, cấp cứu có được trang bị ở tất cả những nơi cố định và ở những vị trí gần nơi làm việc ngoài trời không?

Bộ dụng cụ sơ cứu, cấp cứu phải đầy đủ và được thường xuyên bảo dưỡng theo các quy định quốc gia và các khuyến cáo phải hữu dụng và có thể sử dụng được ở tất cả các vị trí cố định và có thể chuyển đến nơi gần khu vực làm việc ngoài trời.

Thứ yếu

AF . 3 . 4 Quần áo/Trang thiết bị bảo hộ lao độngAF . 3 . 4 . 1 Công nhân (bao gồm cả nhà thầu phụ) có được trang bị áo

quần bảo hộ kèm theo yêu cầu bắt buộc theo yêu cầu pháp lý và/hoặc có hướng dẫn đính kèm hoặc hướng dẫn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hay không?

Bộ quần áo bảo hộ đầy đủ (ủng cao su, đồ không thấm nước, áo khoác bảo vệ, găng tay cao su, mặt nạ...) phải có nhãn hướng dẫn và/hoặc các yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp lý hoặc diễn giải theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, được bảo quản trong điều kiện tốt và luôn trong tình trạng sẵn sàng để sử dụng. Yêu cầu này bao gồm cả các phương tiện để bảo vệ đường hô hấp, mắt, mũi và cả áo phao, nếu cần thiết.

Chính yếu

AF . 3 . 4 . 2 Quần áo bảo hộ có được giặt sạch sẽ sau khi dùng và được giữ tách biệt với các dụng cụ hay thiết bị có thể gây nhiễm bẩn khác hay không?

Áo quần bảo hộ phải định kỳ được giặt sạch theo kế hoạch được lập theo kiểu sử dụng và mức độ dơ bẩn. Việc làm sạch dụng cụ và quần áo bảo hộ bao gồm cả việc phải tách riêng để không giặt cùng quần áo cá nhân và găng tay phải được giặt sạch trước khi vứt bỏ. Quần áo bảo hộ bẩn, rách, bị hư hỏng và các loại cột lọc hết hạn sử dụng cần được loại bỏ. Các vật dụng dùng một lần (găng tay, áo khoác tiện dụng...) phải được loại bỏ ngay sau một lần sử dụng. Tất cả quần áo và trang bị bảo hộ kể cả những thiết bị lọc thay thế đều phải được cất giữ tách biệt thực sự với các sản phẩm bảo vệ thực vật hay bất kỳ hóa chất nào có thể gây nhiễm bẩn cho các loại quần áo và thiết bị này, tại những khu vực độ thông gió tốt. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).

Chính yếu

AF . 3 . 5 Quyền lợi của công nhânAF . 3 . 5 . 1 Có phải luôn có một thành viên quản lí chịu trách nhiệm về

sức khỏe, an toàn lao động và quyền lợi cho công nhân không?

Tài liệu có giá trị để chứng minh được rằng có người quản lý được nêu tên để người ta nhận biết được về việc chịu trách nhiệm đối với việc tuân thủ các quy định hiện hành cấp quốc gia và khu vực và thực thi chính sách đảm bảo sức khỏe, an toàn lao động và quyền lợi của công nhân.

Chính yếu

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 14: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨNĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI | TOÀN NÔNG TRẠI

PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CP Phiên Bản: V3.0-02-09-2007

Mục: AFTrang: 6 of 9

AF . 3 . 5 . 2 Các buổi họp mang tính thảo luận 2 chiều có được diễn ra thường xuyên giữa người quản lý và công nhân không? Có hồ sơ về các buổi họp như thế hay không?

Hồ sơ ghi chép cho thấy sự quan tâm đến sức khỏe, an toàn và quyền lợi của công nhân luôn được ghi nhận trong các buổi họp theo kế hoạch và phải được tổ chức ít nhất 1 lần trong năm giữa ban quản lí và công nhân, trong đó các vấn đề liên quan đến công việc và sức khỏe, an toàn lao động, quyền lợi của công nhân được thảo luận cởi mở (không sợ bị đe doạ hay trù dập). Không yêu cầu người đánh giá phải phán xét về nội dung, sự chính xác hay kết quả của những buổi gặp mặt như thế.

Khuyến cáo

AF . 3 . 5 . 3 Có sẵn thông tin để cho một cái nhìn tổng quan chính xác về tất cả công nhân trong nông trại đó hay không?

Hồ sơ ghi chép cho thấy rõ và chính xác một cái nhìn tổng quan về tất cả công nhân (kể cả công nhân thời vụ) và các nhà thầu phụ làm việc trong nông trại. Thông tin phải có đầy đủ tên tuổi, ngày bắt đầu làm việc, thời gian hợp đồng, thời gian làm việc thông thường và làm việc ngoài giờ. Hồ sơ ghi chép có thể cung cấp thông tin được yêu cầu về tất cả công nhân (kể cả nhà thầu phụ) phải được giữ ít nhất 24 tháng tính từ ngày kiểm tra đầu tiên. Xem AF.3.6.1 về phần yêu cầu cho các nhà thầu.

Thứ yếu

AF . 3 . 5 . 4 Công nhân có được sử dụng các khu vực bảo quản thực phẩm sạch sẽ, nhà ăn được thiết kế thích hợp, có các trang thiết bị để rửa tay và nước uống hay không?

Phải có nơi bảo quản thực phẩm và nơi dành riêng cho công nhân ăn uống. Ngoài ra, còn phải có đủ trang bị cho việc rửa tay và cung cấp nước uống được cho công nhân.

Thứ yếu

AF . 3 . 5 . 5 Nơi nghỉ ngơi, sinh hoạt của công nhân ngay tại trang trại có thỏa mãn những yêu cầu cơ bản về điều kiện cơ sở vật chất và phục vụ hay không?

Nơi sinh hoạt của công nhân tại trang trại phải đảm bảo có thể ở được, có mái chắc chắn, có cửa sổ và cửa chính và có đủ điều kiện cơ bản khác như nước cấp, nhà vệ sinh, đường thoát nước. Trong trường hợp không có đường thoát nước, có thể chấp nhận các hầm chứa khử trùng chất thải nếu có bằng chứng cho thấy nó thực sự kín.

Thứ yếu

AF . 3 . 6 Nhà thầu phụAF . 3 . 6 . 1 Trường hợp nhà sản xuất thuê nhà thầu phụ để làm việc, có

đủ thông tin có giá trị liên quan đến nhà thầu tại trang trại hay không?

Nhà thầu phụ phải tiến hành đánh giá (hoặc nhà sản xuất phải thay mặt nhà thầu phụ để làm việc này) đối với sự tuân thủ các tiêu chuẩn GLOBALGAP (EUREPGAP) về các điểm kiểm soát liên quan đến các dịch vụ trong khu vực sản xuất (bao gồm AF.3.5.3). Trong suốt thời gian thực hiện kiểm tra từ bên ngoài, việc đánh giá đó phải còn giá trị và nếu có nghi ngờ thì nhà thầu phụ phải chấp nhận để cho GLOBALGAP (EUREPGAP) công nhận người cấp chứng nhận thông qua một cuộc đánh giá thực tế. Nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm về việc tuân thủ áp dụng các điểm kiểm soát trong việc thực hiện nhiệm vụ của nhà thầu phụ thông qua việc kiểm tra và kí tên trên bản đánh giá nhà thầu phụ theo hợp đồng từng công việc và hợp đồng theo mùa vụ.

Thứ yếu

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 15: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨNĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI | TOÀN NÔNG TRẠI

PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CP Phiên Bản: V3.0-02-09-2007

Mục: AFTrang: 7 of 9

AF . 4 QUẢN LÝ, TÁI CHẾ VÀ TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI, CHẤT GÂY Ô NHIỄM

AF . 4 . 1 Nhận biết chất thải và chất gây ô nhiễmAF . 4 . 1 . 1 Trong tất cả các khu vực của doanh nghiệp, sản phẩm có thể

là chất thải và nguồn tạo ra ô nhiễm có được nhận biết hay không?

Phải liệt kê tất cả các sản phẩm có thể là chất thải (như: giấy, bìa, túi nhựa, dầu...) và các nguồn ô nhiễm (như: phân bón thừa, khói xả, dầu, tiếng ồn, chất phế thải, hóa chất, nước tắm cho cừu, thức ăn thừa, cá bệnh hoặc cá chết, tảo được loại ra khi làm sạch ao nuôi...) sinh ra trong quá trình sản xuất tại trang trại.

Thứ yếu

AF . 4 . 2 Kế hoạch hành động về Chất thải và Chất gây ô nhiễmAF . 4 . 2 . 1 Có kế hoạch quản lý chất thải bằng văn bản để tránh hoặc

làm giảm chất thải và chất ô nhiễm, và có tránh việc xử lý bằng cách chôn hoặc đốt chất thải mà thay vào đó tái chế chúng hay không? Chất thải hữu cơ được trộn vào đất như phân để làm tơi đất có cung cấp được bằng chứng là không có rủi ro về việc mang mầm bệnh hay không?

Phải có một kế hoạch có giá trị, mang tính toàn diện, có tính thông dụng, dưới dạng văn bản trong đó bao hàm việc giảm thiểu chất thải, chất ô nhiễm và tái chế chất thải. Phải quan tâm đến những yếu tố gây nhiễm từ không khí, đất, nước, tiếng ồn và ánh sáng.

Khuyến cáo

AF . 4 . 2 . 2 Kế hoạch quản lý chất thải này có được thực hiện không? Có những hoạt động và biện pháp quan sát được tại trang trại để xác nhận rằng các mục tiêu của kế hoạch hành động về chất thải và chất gây ô nhiễm đang được tiến hành.

Khuyến cáo

AF . 4 . 2 . 3 Rác và chất thải trong trang trại và các công trình tại đó có được thu dọn sạch sẽ để tránh tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sôi nẩy nở các loại động vật gây hại và những bệnh có thể tạo ra những nguy cơ liên quan đến an toàn thực phẩm hay không?

Việc quan sát cho thấy không bằng chứng nào về nơi sinh sản của động vật gây hại trong những khu vực chứa chất thải/rác tại những vùng đệm trung gian gần nơi sản xuất hoặc kho chứa. Có thể chấp nhận các loại rác, chất thải phụ và không đáng kể được trữ tại những nơi được thiết kế riêng cho việc này, cũng như là các loại rác thải được loai ra trong ngày làm việc. Tất cả các laoij rác và chất thải khác phải được dọn sạch sẽ. Khu vực xử lý sản phẩm trong nhà thì phải được làm vệ sinh ít nhất 1 lần trong ngày.

Chính yếu

AF . 4 . 2 . 4 Khu vực quanh nông trại có nơi thích hợp để chứa chất thải không?

Trang trại phải có khu vực được thiết kế dành cho việc chứa rác và chất thải. Các loại chất thải khác nhau phải được nhận diện và bảo quản tách biệt.

Khuyến cáo

AF . 5 MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ BẢO TỒN

Việc giảm thiểu chất thải nên bao gồm: soát xét lại những quy phạm thực hành sản xuất hiện hành, tránh tạo chất thải, làm giảm bớt chất thải, tái sử dụng chất thải và tái chế chất thải.

Hoạt động của trang trại và môi trường có mối liên kết không thể tách rời đuợc. Quản lý động vật hoang dã và cảnh quan là vấn đề cực kỳ quan trọng; sự phát triển các loài cũng như là cấu trúc đất đai và phong cảnh đa dạng sẽ có giá trị làm phong phú và đa dạng thảm thực vật và động vật.

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 16: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨNĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI | TOÀN NÔNG TRẠI

PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CP Phiên Bản: V3.0-02-09-2007

Mục: AFTrang: 8 of 9

AF . 5 . 1 Tác động của trang trại đối với Môi trường và Đa dạng sinh học (xem lại AB.7.5 Chứng nhận cơ sở nuôi Thủy sản)AF . 5 . 1 . 1 Mỗi nhà sản xuất có lập kế hoạch quản lý động vật hoang dã

và bảo tồn cho cơ sở sản xuất mà trong đó chứng tỏ rằng mình đã nhận thức được tác động của hoạt động nuôi trồng đối với môi trường hay không?

Phải có kế hoạch hành động bằng văn bản với mục tiêu nâng cao chất lượng sinh cảnh của động thực vật và gia tăng sự đa dạng sinh học tại trang trại. Kế hoạch này có thể là một hoạt động mang tính khu vực hay một kế hoạch riêng cho trang trại đó, nếu trang trại này tham gia hoặc có liên quan. Kế hoạch này bao gồm kiến thức về các phương pháp Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - Integrated Pest Management), việc sử dụng dinh dưỡng cho cây trồng, các khu bảo tồn, v.v...

Thứ yếu

AF . 5 . 1 . 2 Nhà sản xuất có quan tâm đến cách thức để nâng cao điều kiện môi trường nhằm đem lại lợi ích cho cộng đồng và quần thể động thực vật hay không?

Phải có những hoạt động và sáng kiến cụ thể chứng tỏ rằng nhà sản xuất ngay tại trang trại của mình hoặc tham gia vào một nhóm có hệ thống bảo vệ môi trường có các yếu tố đảm bảo chất lượng của hệ sinh thái.

Khuyến cáo

AF . 5 . 1 . 3 Chính sách này có tương thích với hoạt động sản xuất nông nghiệp thương mại bền vững và có giảm thiểu tác động của hoạt động nông nghiệp đối với môi trường hay không?

Nội dung và mục đích của kế hoạch bảo tồn có bao hàm sự tương thích với hoạt động nông nghiệp bền vững và nói lên việc giảm thiểu tác động đến môi trường.

Khuyến cáo

AF . 5 . 1 . 4 Kế hoạch hành động có bao gồm hoạt động đánh giá cơ bản để tìm hiểu về sự tồn tại tính đa dạng sinh học của quần thể động thực vật trong nông trại không?

Trong kế hoạch bảo tồn cần có cam kết thực hiện một cuộc đánh giá cơ bản về những mức độ bảo tồn hiện tại, vị trí, điều kiện... của quần thể động thực vật trong trang trại để có thể xây dựng được các hoạt động trong kế hoạch. Tác động của sản xuất nông nghiệp lên quần thể động thực vật cần được đánh giá và làm cơ sở cho kế hoạch hành động. Tham khảo các điểm CO.10.1 đối với Chứng nhận cho Cà phê và TE.11.1 đối với Chứng nhận cho Trà.

Khuyến cáo

AF . 5 . 1 . 5 Kế hoạch hành động có bao gồm những hoạt động để tránh gây tổn hại và phá vỡ sinh cảnh ở nông trại hay không?

Trong phạm vi kế hoạch bảo tồn, có một danh mục rõ ràng về những ưu tiên và hành động để khôi phục lại sinh cảnh cho quần thể động thực vật trong trang trại đã bị tổn hại hoặc thoái hóa. Tham khảo các điểm CO.10.1 đối với Chứng nhận cho Cà phê và TE.11.1 đối với Chứng nhận cho Trà.

Khuyến cáo

AF . 5 . 1 . 6 Kế hoạch hành động có bao gồm các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng sinh cảnh và gia tăng tính đa dạng sinh học tại nông trại không?

Trong phạm vi kế hoạch bảo tồn, cần có một danh mục rõ ràng về những ưu tiên và hành động để nâng cao chất lượng sinh cảnh của quần thể động thực vật ở nơi có thể làm được và gia tăng tính đa dạng sinh học tại trang trại. Tham khảo các điểm CO.10.1 đối với Chứng nhận cho Cà phê và TE.11.1 đối với Chứng nhận cho Trà.

Khuyến cáo

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 17: Global Gap

ĐIỂM CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨNĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT NÔNG TRẠI | TOÀN NÔNG TRẠI

PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã Tham Chiếu: IFA 3.0-1 CP Phiên Bản: V3.0-02-09-2007

Mục: AFTrang: 9 of 9

AF . 5 . 2 Vùng đất không thể sản xuấtAF . 5 . 2 . 1 Những nơi không thể sản xuất (vùng thấp ngập úng, đất

rừng, các doi đất mới bồi hoặc những vùng đất bạc màu...) có được quan tâm để chuyển đối thành những khu bảo tồn nhằm khuyến khích sự phát triển của quần thể động thực vật tự nhiên hay không?

Nên có một kế hoạch nhằm chuyển đổi những vùng không thể sản xuất và những khu vực đã được nhận diện là nơi ưu tiên về mặt sinh thái học để trở thành những khu vực bảo tồn, nếu có thể.

Khuyến cáo

AF . 5 . 3 Hiệu quả sử dụng năng lượngAF . 5 . 3 . 1 Nhà sản xuất có thể giám sát việc sử dụng năng lượng trong

trang trại hay không? Phải có hồ sơ ghi chép việc sử dụng năng lượng. Ví dụ, trang thiết bị sử dụng trong nông trại phải được chọn lựa và bảo trì để việc sử dụng năng lượng là tối ưu. Cần giữ ở mức tối thiểu đối với việc sử dụng các nguồn năng lượng không thể thay thế. (Tham khảo thêm CO.10.2 đối với Chứng nhận cho Cà phê và TE.11.2 đối với Chứng nhận cho Trà).

Khuyến cáo

AF . 6 KHIẾU NẠI

AF . 6 . 1 Có sẵn thủ tục khiếu nại theo các hạng mục được nêu trong tiêu chuẩn GLOBALGAP (EUREPGAP) hay không?

Khi có yêu cầu thì phải xuất trình một tài liệu được nhận diện một cách rõ ràng trong đó nêu các vấn đề liên quan đến khiếu nại theo các hạng mục trong tiêu chuẩn GLOBALGAP (EUREPGAP). không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).

Chính yếu

AF . 6 . 2 Thủ tục về khiếu nại có bảo đảm rằng các khiếu nại được ghi chép đầy đủ, được nghiên cứu và có những hành động tiếp theo, bao gồm cả một bản ghi chép về các hành động đã thực hiện hay không?

Có tài liệu về các hành động phải được thực hiện ngay đối với các khiếu nại như thế theo tiêu chuẩn GLOBALGAP (EUREPGAP) về các sai lỗi trong sản phẩm và dịch vụ. không chấp nhận việc không áp dụng(N/A).

Chính yếu

AF . 7 TRUY XUẤT NGUỒN GỐCAF . 7 . 1 Tất cả các nhà sản xuất có thủ tục bằng văn bản về việc triệu

hồi sản phẩm để quản lý việc thu hồi các sản phẩm đã đăng ký hiện đang lưu hành trên thị trường hay không?

Tất cả các nhà sản xuất phải triển khai được các thủ tục bằng văn bản trong đó nêu được việc nhận biết các kiểu sự kiện có thể dẫn đến việc thu hồi, người chịu trách nhiệm quyết định các trường hợp có thể thu hồi sản phẩm, cơ chế thông báo cho khách hàng và Cơ quan chứng nhận (CB - Certification Body) theo GLOBALGAP (EUREPGAP) (nếu CB không đưa ra sự phê chuẩn thì khi nhà sản xuất hoặc nhóm nhà sản xuất tùy ý triệu hồi sản phẩm) và phương pháp điều chỉnh tồn kho. Các quy trình phải được kiểm tra hàng năm để đảm bảo còn thích hợp.

Chính yếu

Quản lý khiếu nại sẽ dẫn đến một hệ thống hoạt động tốt hơn và tuân thủ yêu cầu của GLOBALGAP (EUREPGAP).

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 18: Global Gap

CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ TIÊU CHUẨN ĐỂ ĐẢM BẢO CHO TRANG TRẠI I CẢ TRANG TRẠIPHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã tham chiếu.: IFA 3.0-1 CPPhiên bản: V3.0-2_09-2007

Phần: AF Phu Luc 1 Rui RoTrang: 1 of 5

PHỤ LỤC AF.1 HƯỚNG DẪN GLOBALGAP (EUREPGAP) | ĐÁNH GIÁ RỦI RO ĐỐI VỚI CÁC VÙNG SẢN XUẤT MỚI

Điểm kiểm soát:Có thực hiện đánh giá rủi ro đối với các vùng sản xuất nông nghiệp mới (ví dụ: cây trồng, vật nuôi hoặc cơ sở thủy sản) hoặc các vùng đang sản xuất trong trường hợp có sự thay đổi về các rủi ro, nhằm trả lời được câu hỏi rằng các vùng đó có thích hợp để sản xuất khi xem xét về góc độ an toàn thực phẩm, sức khỏe của người làm việc tại đó, môi trường và sức khỏe của động vật, nếu có thể?

Các chuẩn mực tuân thủ:Việc đánh giá rủi ro có ghi chép thành văn bản phải được tiến hành khi cơ sở đưa các loại cây trồng, vật nuôi hay thủy sản vào các vùng sản xuất mới. Việc đánh giá rủi ro phải được xem xét để đảm bảo đã lưu ý đầy đủ đến những rủi ro mới về an toàn thực phẩm. Việc đánh giá rủi ro cũng phải lưu ý đến lịch sử nơi sản xuất (cây trồng/con giống) và quan tâm đến tác động cơ sở sản xuất đến môi trường/vật nuôi/cây trồng ở khu vực lân cận (xem hướng dẫn về đánh giá rủi ro của GLOBALGAP (EUREPGAP) và Phụ lục 1 về Quyết định khi nào cần đánh giá rủi ro). Đối với việc Chứng nhận cho Trà và Cà phê, xem thêm các phần tương ứng tại TE.2.1.1 và CO.2.1.1.

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 19: Global Gap

CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ TIÊU CHUẨN ĐỂ ĐẢM BẢO CHO TRANG TRẠI I CẢ TRANG TRẠIPHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã tham chiếu.: IFA 3.0-1 CPPhiên bản: V3.0-2_09-2007

Phần: AF Phu Luc 1 Rui RoTrang: 2 of 5

Cần có đánh giá rủi ro nếu có bất kỳ câu trả lời "có" cho một trong 3 câu hỏi sau đây

1. Đây có phải là một vùng nông nghiệp mới theo định nghĩa “Vùng sản xuất mới”

không?

2. Quá trình sản xuất của vụ mùa trước có khả năng gây ra

rủi ro cho vụ này không?

3. Các yếu tố môi trường đã thay đổi có khả năng gây ra rủi ro cho vụ này

không?

Không có rủi ro đối với hệ thống sản xuất; không cần

đánh giá rủi ro

Có khả năng có rủi ro; Đánh giá rủi ro theo phụ lục

1

Không

Không

Không

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 20: Global Gap

CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ TIÊU CHUẨN ĐỂ ĐẢM BẢO CHO TRANG TRẠI I CẢ TRANG TRẠIPHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã tham chiếu.: IFA 3.0-1 CPPhiên bản: V3.0-2_09-2007

Phần: AF Phu Luc 1 Rui RoTrang: 3 of 5

Tính pháp lý:

Trước tiên cần kiểm tra các qui định của địa phương để xác nhận chắc chắn về tính tuân thủ theo luật pháp.

Tiền sử sử dụng đất bao gồm:

Các loại cây trồng trước đóVí dụ, nông dân trồng bông vải là những người thường sử dụng nhiều thuốc diệt cỏ có thể, tao ra dư lượng tồn lưu sẽ gây tác động lâu dài lên vụ ngũ cốc và các loại cây trồng khác sau đó.Sử dụng cho công nghiệp hoặc quân độiVì dụ, trước đây là bến đỗ xe thì thường có ô nhiễm xăng dầu đáng kể.Bãi chôn rác hoặc vùng mỏCó thể có các chất thải không thể chấp nhận trong lớp đất bên dưới mà chúng có thể gây nhiễm cho các vụ trồng sau hoặc gây nguy hại bất ngờ cho những người làm việc trên mảnh đất đó.Thực vật tự nhiênCó thể ẩn chứa động vật gây hại, sâu bệnh và cỏ dại

Loại đất

Sự thích hợp của cấu trúc đất cho các loại cây trồng được dự kiếnTính nhạy cảm của cấu trúc đất đối với sự xói mònSự thích hợp của hóa chất cho các loại cây trồng dự kiến.Xói mòn:

Nếu có khả năng hoặc có thể thì nên xác định nghiên cứu về sự thất thoát tầng đất mặt có thể gây ảnh hưởng lên năng suất, đất đai và nguồn nước hạ lưuDạng đấtKiểu thoát nước:Nguy cơ thất thoát nước do xói mòn và lũ lụt

Kiến tạo và độ dốcSự xói mòn đấtTính an toàn cho người sử dụng máy móc trong nông trạiVận chuyển các sản phẩm thu hoạchHướng Gió:Vận tốc gió quá cao có thể làm mất mùa

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 21: Global Gap

CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ TIÊU CHUẨN ĐỂ ĐẢM BẢO CHO TRANG TRẠI I CẢ TRANG TRẠIPHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã tham chiếu.: IFA 3.0-1 CPPhiên bản: V3.0-2_09-2007

Phần: AF Phu Luc 1 Rui RoTrang: 4 of 5

Đánh giá nguồn nước nên bao gồm:Chất lượng nướcPhải được cơ quan thẩm quyền địa phương xác định là phù hợp với các mục tiêu đã định, hoặc trong trường hợp không có tiêu chuẩn địa phương thì kết quả phải được thực hiện bởi các phòng kiểm nghiệm thích hợp có đủ năng lực theo mức tiêu chuẩn ISO 17025, hoặc tiêu chuẩn tương đương, trong việc thực hiện phân tích hóa học và/hoặc vi sinh vật để chứng tỏ rằng chất lượng nước tưới tiêu phù hợp với các tiêu chí trong bảng 3, trang 39 của Hướng dẫn ytế của WHO về sử dụng nước thải trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản (xem bảng ở cuối tài liệu)Tính sẵn cóĐủ dùng suốt năm hoặt ít nhất là phải trong mùa vụ đề xuấtĐược cho phép sử dụngBảo đảm đủ số lượng dự kiến theo yêu cầu cả vụ mùaQuyền của người sử dụng khácLuật lệ và mức thuế địa phương có thể thừa nhận những người sử dụng khác mà nhu cầu của họ có thể được ưu tiên hơn người sử dụng cho nông nghiệp về mặt thời gian.

Tác động môi trườngTrong khi pháp luật cho phép, một số trường hợp thì tốc độ khai thác có thể gây tác động đến quần thể động thực vật gắn liền hoặc phụ thuộc vào nguồn nước

Phân tích tác động gồm có:Bên trong:Bụi, khói, tiếng ồn do hoạt động của một số máy móc trong nông trạiÔ nhiễm vùng hạ lưu do hiện tượng lắng đọng bùn đất hoặc hóa chấtTích tụ các loại hạt bụi nhỏCôn trùng bị dẫn dụ bởi cây trồng, chất thải hay việc bón phân.

Bên ngoài:

Khói bụi từ nhà máy công nghiệp gần đó hoặc hệ thống giao thông, kể cả những con đường có mật độ xe cộ lưu thông cao.Ô nhiễm do hiện tượng lắng đọng bùn đất hoặc hóa chất từ những hoạt động nuôi trồng ở khu vực thượng lưu.Sự phá hoại củađộng vật gây hại từ thiên nhiên hoặc các khu vực bảo tồn gần bênSự trộm cắp của các cộng đồng gần bênCác hoạt động nuôi trồng lân cậnPhương tiện giao thông sẵn có tới chợLao động sẵn cóNguyên liệu đầu vào sẵn có

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org

Page 22: Global Gap

CÁC ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ TIÊU CHUẨN ĐỂ ĐẢM BẢO CHO TRANG TRẠI I CẢ TRANG TRẠIPHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT

Mã tham chiếu.: IFA 3.0-1 CPPhiên bản: V3.0-2_09-2007

Phần: AF Phu Luc 1 Rui RoTrang: 5 of 5

Người dịch: Huỳnh Lê Tâm (M.A); Người hiệu đính: Đinh Thành Phương (Dr.), Tư vấn Fresh Studio Innovations Asia; German Technical Cooperation (GTZ), VietnamBản quyền: GLOBALGAP c/o FoodPLUS; Đức | http://www.globalgap.org