globalg.a.p. ĐÁnh giÁ rỦi ro trong thỰc hÀnh vỀ …

18
GLOBALG.A.P. ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THỰC HÀNH VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI (GRASP) Danh mc kiểm tra GRASP – Phiên bn 1.3-1-i vi các cuc phng vấn người lao động Danh mc Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Có hiệu lc t: 1 tháng 7 năm 2020 Bt buc từ: 1 tháng 2 năm 2021 Phiên bn tiếng Việt – (Trong trường hp không rõ, xin vui lòng tham chiếu vi bn tiếng Anh.)

Upload: others

Post on 17-Oct-2021

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

GLOBALG.A.P. ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THỰC HÀNH VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI (GRASP)

Danh mục kiểm tra GRASP – Phiên bản 1.3-1-i với các cuộc phỏng vấn người lao động Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Có hiệu lực từ: 1 tháng 7 năm 2020 Bắt buộc từ: 1 tháng 2 năm 2021

Phiên bản tiếng Việt – (Trong trường hợp không rõ, xin vui lòng tham chiếu với bản tiếng Anh.)

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 2 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

CÁCH SỬ DỤNG DANH MỤC KIỂM TRA NÀY

Danh mục kiểm tra GRASP này dành cho các chuyên viên đánh giá, những người đánh giá việc thực thi Mô-đun GRASP. GRASP là từ viết tắt của GLOBALG.A.P. Đánh giá Rủi ro trong Thực hành về Trách nhiệm Xã hội. Sau đánh giá, các phần được điền trong danh mục kiểm tra sẽ được tải lên GLOBALG.A.P. Cơ sở dữ liệu.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUYÊN VIÊN ĐÁNH GIÁ GRASP Đánh giá GRASP có thể được thực hiện bởi các đánh giá viên/thanh tra viên do GLOBALG.A.P. phê chuẩn, những người đã hoàn thành khóa đào tạo và bài kiểm tra trực tuyến về GRASP, và những người được đào tạo bởi chuyên viên đào tạo trong nội bộ doanh nghiệp. Với các quốc gia không có Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia GRASP, đánh giá viên/thanh tra viên thực hiện đánh giá cần có thêm bằng cấp bổ sung. Vui lòng xem thêm chi tiết trong Các quy tắc Chung về GRASP.

YÊU CẦU VỚI CÁC NHÀ SẢN XUẤT GRASP hỗ trợ cho GLOBALG.A.P. Các tiêu chuẩn (tất cả phạm vi phụ) liên quan tới vấn đề của thực hành xã hội tốt. Chỉ có nhà sản xuất/nhóm các nhà sản xuất được GLOBALG.A.P. chứng nhận hoặc được chứng nhận theo chương trình đánh giá/AMC tương đương (hoặc trong quá trình được cấp chứng nhận) có thể đăng ký Đánh giá GRASP.

CÁCH LÀM BÁO CÁO VỀ ĐÁNH GIÁ GRASP Tuân thủ các điểm kiểm soát được thực hiện tự nguyện và không ảnh hưởng tới GLOBALG.A.P. Chứng nhận, ngoại trừ với nuôi trồng thủy sản và nuôi trồng thủy sản và trồng hoa gán nhãn GGN. Tuy nhiên, nếu nhà sản xuất quyết định thực hiện đánh giá, họ cần tải lên GLOBALG.A.P. nội dung đã điền trong danh mục kiểm tra. Cơ sở dữ liệu là bắt buộc. Kết quả đánh giá sau đó được công khai qua GLOBALG.A.P. Cơ sở dữ liệu (dẫn chứng đánh giá).

Khi tải lên danh mục kiểm tra, chỉ thêm thông tin mà không gồm tên, họ, hoặc bất cứ thông tin cá nhân xác định danh tính của người nào đó. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng chữ cái đầu/hoặc chữ viết tắt, chức danh nhân viên hoặc mã/số nội bộ do nhà sản xuất/công ty quy định.

HƯỚNG DẪN ĐƯỢC DIỄN GIẢI THEO QUỐC GIA (NIG) Yêu cầu pháp lý liên quan tới các điểm kiểm soát sẽ khác nhau tùy từng quốc gia (ví dụ: lương tối thiểu, tuổi lao động hợp pháp, giờ làm việc...). Luật pháp sẽ đặt trên GRASP nếu cần thêm các quy định liên quan. Khi không có quy định (hoặc quy định không quá chặt chẽ), GRASP sẽ cung cấp chuẩn mực tuân thủ tối thiểu.

Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia (có trên trang web GLOBALG.A.P.) nêu các quy định minh bạch cho các nhà sản xuất và đánh giá viên. Nếu các nhà sản xuất quan tâm tới Đánh giá GRASP, do tới nay chưa có Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia, vui lòng liên hệ với GLOBALG.A.P. Thư ký viên tuân theo thủ tục nộp đơn cụ thể.

CÁCH ĐIỀN THÔNG TIN VÀO DANH MỤC KIỂM TRA GRASP Các điểm kiểm soát GRASP được thành lập trên nguyên tắc hỗn hợp, thường bao phủ nhiều hơn một lĩnh vực. Để các yêu cầu được hiểu một cách dễ dàng, cần sử dụng danh mục kiểm tra này để đánh giá từng điểm kiểm soát. Mỗi điểm kiểm soát là cơ sở cho nhiều câu hỏi trong danh mục kiểm tra, trong đó nêu rõ từng bước cần thực hiện để hoàn thành Các điểm Kiểm soát và Chuẩn mực Tuân thủ, qua đó cung cấp định hướng cho đánh giá viên. Các câu trả lời sẽ tính điểm cho từng Điểm Kiểm soát và Chuẩn mực Tuân thủ trên diện rộng, từ đó xác định nhà sản xuất có tuân thủ quy định hay không.

Với các nhà sản xuất trong Phương án 1, và các thành viên thuộc nhóm các nhà sản xuất được đánh giá ngoài: Ở cột cuối cùng, đánh giá viên cần nêu yêu cầu với từng điểm phụ (Có/Không/Không áp dụng).

Với Phương án 2, đánh giá viên phải: 1. Thực hiện đánh giá căn bậc 2 của tất cả thành viên nhóm các

nhà sản xuất (đánh giá viên có thể sử dụng danh mục kiểm tra với các nhà sản xuất cá nhân).

2. Tải lên kết quả ngoài đã kết luận trong Danh mục Kiểm tra GRASP Phương án 2.

Với tất cả các điểm kiểm soát, cần đưa ra dẫn chứng & nhận xét, đồng thời phải liệt kê các hiệu chỉnh.

Đánh giá Không áp dụng chỉ đưa ra trong những trường hợp ngoại lệ, và phải được giải thích trong trường nhận xét.

CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ: TÓM TẮT Khi đánh giá các vấn đề xã hội, đánh giá viên cần có sự nhạy bén đặc biệt. Vui lòng cân nhắc các điểm sau đây khi bạn đánh giá Mô-đun GRASP: • Chuẩn bị tốt cho phần Đánh giá GRASP. Bạn cần nắm rõ

thông tin cập nhật về các quy định pháp luật, thỏa ước lao động tập thể, v.v. Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia sẽ

hỗ trợ bạn chuẩn bị các nội dung này. Hãy chắc rằng người chịu trách nhiệm thực thi GRASP và (các) đại diện người lao động cần nhận được và đọc Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia. Vui lòng đọc Hướng dẫn Thực thi/Hỏi Đáp và chuyển nội dung này cho (các) đại diện người lao động và người chịu trách nhiệm thực hiện GRASP.

• Bạn không cần thiết phải theo trình tự trong danh mục kiểm tra, nhưng cần tùy vào từng trường hợp cụ thể. Có thể dễ dàng hơn nếu bạn bắt đầu với việc kiểm tra tài liệu và các vấn đề “không quan trọng”, rồi sau đó chuyển sang các chủ đề nhạy cảm hơn.

• Đặc biệt khi phỏng vấn người lao động và (các) đại diện lao động, cần chắc rằng anh ta/cô ta được thoải mái diễn đạt – mà không có mặt người quản lý.

• Hãy tạo không khí thoải mái giữa bạn và người đối diện. • Quan sát các giao tiếp phi ngôn ngữ của bạn (biểu hiện

khuôn mặt, cử chỉ...). Không để trước mặt danh mục kiểm tra khi kiểm tra nông trại. Khi đánh giá các điểm kiểm soát, bạn cần nắm rõ tường tận.

• Nếu bạn cảm thấy người khác không nói thật, hãy đừng cố ép họ nói sự thật. Hãy tìm cách khác để làm rõ vấn đề, chẳng hạn kiểm tra thêm tài liệu, nói chuyện với người khác, hoặc đơn giản bằng cách hỏi rộng hơn.

CÁC BIỂU TƯỢNG HỖ TRỢ

Kiểm tra tại Cơ sở Xác nhận Ghi âm

Câu hỏi cho Đại diện Người lao động

Câu hỏi cho Quản lý

Câu hỏi cho Người Chịu trách nhiệm Thực thi GRASP - RGSP (trước đây là Chịu trách nhiệm Sức khỏe, An toàn, và Phúc lợi Người Lao động)

Câu hỏi cho Người lao động

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 3 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

DỮ LIỆU CHÍNH GRASP 1. DỮ LIỆU ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN

Nhóm các nhà sản xuất GGN/GLN:* Số Đăng ký: Tên Công ty:* Địa chỉ:* Điện thoại:* Email: Fax: Ngày đánh giá:* Người liên hệ:* (Các) ngày đánh giá trước đây: Nhóm các nhà sản xuất đã có đánh giá hoặc có chứng nhận ngoài liên quan tới hoạt động xã hội hay chưa? Nếu có thì là lĩnh vực nào?

Tiêu chuẩn 1: Có hiệu lực tới:

Tiêu chuẩn 2: Có hiệu lực tới:

Tiêu chuẩn 3: Có hiệu lực tới:

Tiêu chuẩn 4: Có hiệu lực tới:

Tổ chức Chứng nhận có phát hiện bất cứ sai sót pháp luật nghiêm trọng nào liên quan tới điều kiện lao động hay chưa? CÓ KHÔNG

Tổ chức Chứng nhận đã báo cáo phát hiện này cho cơ quan địa phương/quốc gia chịu trách nhiệm và có thẩm quyền hay chưa?

CÓ KHÔNG

Bình luận:

Mô tả công ty tự nguyện:

NĂM 20__ 20__ 20__ 20__ 20__

Tổng số thành viên của nhóm các nhà sản xuất tham gia vào GRASP: Tổng số thành viên của nhóm các nhà sản xuất tham gia vào GLOBALG.A.P. Chứng nhận IFA: Tổng số thành viên của nhóm các nhà sản xuất GRASP được đánh giá bên ngoài: * Trường bắt buộc

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 4 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Liệt kê GLOBALG.A.P. Số (GGN) hoặc Số Địa điểm Toàn cầu (GLN) của thành viên nhóm các nhà sản xuất GRASP được đánh giá bên ngoài:

Các đơn vị xử lý sơ chế sản phẩm có được đưa vào đánh giá GRASP? CÓ KHÔNG

Sơ chế sản xuất có được ký hợp đồng phụ? CÓ KHÔNG

(Các) đơn vị xử lý sơ chế sản phẩm có thực hiện bất cứ tiêu chuẩn xã hội nào hay không?

CÓ KHÔNG Nếu có thì là lĩnh vực nào?

Nếu có: Tên công ty sơ chế sản phẩm: GGN/GLN của công ty sơ chế sản

phẩm: (nếu có):

Tên, địa điểm của Các đơn vị sơ chế sản phẩm được đánh giá:

Đơn vị sơ chế sản phẩm 1

Đơn vị sơ chế sản phẩm 4

Đơn vị sơ chế sản phẩm 2

Đơn vị sơ chế sản phẩm 5

Đơn vị sơ chế sản phẩm 3

Đơn vị sơ chế sản phẩm 6

Công ty này có ký hợp đồng phụ cho các hoạt động khác hay không? CÓ KHÔNG

Nếu có thì là hoạt động nào? Các hoạt động được ký hợp đồng phụ có bao gồm trong đánh giá GRASP hay không?

Kiểm soát sâu bệnh và các loại gặm nhấm CÓ KHÔNG

Bảo vệ mùa màng CÓ KHÔNG

Thu hoạch CÓ KHÔNG

Khác (hãy nêu rõ): CÓ KHÔNG

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 5 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

2. CẤU TRÚC THUÊ LAO ĐỘNG

(Các) tháng mùa cao điểm: (nếu có)

% nhân viên sống trong khu nhà được công ty cung cấp (nếu có):

Quốc tịch nhân viên Tổng số nhân viên Địa phương Người nhập cư qua biên giới Người nhập cư chính ngạch Tổng số

Lâu dài Thời vụ Đơn vị môi giới

Lâu dài Thời vụ Đơn vị môi giới

Lâu dài Thời vụ Đơn vị môi giới

trong sản xuất nông nghiệp trong (các) đơn vị xử lý sơ chế sản phẩm

Tổng số

3. CÓ MẶT TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ

QUẢN LÝ TẠI CƠ SỞ NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM THỰC THI GRASP

ĐẠI DIỆN LAO ĐỘNG

Tên1: Có mặt lúc khai mạc cuộc họp không? CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG

Có mặt lúc đánh giá không? CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG

Có mặt lúc kết thúc cuộc họp không? CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Kết quả đánh giá có được duyệt cùng quản lý của công ty?

CÓ KHÔNG

Tên tổ chức chứng nhận: Khoảng thời gian đánh giá: Tên đánh giá viên: Ngày/Ký tên: Tên quản lý công ty: Ngày/Ký tên:

1 Chỉ nêu tên của người đã đồng ý cung cấp thông tin cá nhân được tải với danh mục kiểm tra lên GLOBALG.A.P. Cơ sở dữ liệu

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 6 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

DANH MỤC KIỂM TRA GRASP Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

(CÁC) ĐẠI DIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG

1 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Có ít nhất một nhân viên hoặc hội đồng nhân viên nêu các quan tâm của họ với ban quản lý thông qua các cuộc họp giải quyết vấn đề lao động? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Tài liệu chứng minh (các) đại diện người lao động hoặc hội đồng người lao động trình bày quan tâm của họ với ban quản lý được bầu hoặc trong trường hợp ngoại lệ được bầu bởi tất cả nhân viên và được ban quản lý công nhận. Bình bầu hoặc đề cử diễn ra trong năm hiện tại hoặc trong khoảng thời gian sản xuất và được thông báo cho toàn bộ lao động. (Các) đại diện người lao động ý thức được vai trò và quyền lợi của anh ta/cô ta/họ trong việc phản ánh hoặc đưa ra đề nghị với ban quản lý. Các cuộc họp giữa (các) đại diện người lao động với ban quản lý diễn ra ở tuần suất cụ thể. Trao đổi diễn ra tại các cuộc họp này được ghi lại bằng văn bản.

1.1 Thủ tục bình bầu/đề cử đã được xác nhận và thông báo cho toàn bộ nhân viên.

1.2 Tài liệu cho thấy bình bầu và kiểm phiếu được thực hiện công bằng và cởi mở. Trong trường hợp (các) đại diện không được bầu nhưng được đề cử, có tài liệu cho thấy tại sao bình bầu lại không diễn ra.

1.3 Kết quả bình bầu (tên (các) đại diện lao động hoặc trong trường hợp hội đồng bao gồm hội đồng) được thông báo cho toàn bộ nhân viên. 1.4 Bình bầu/đề cử đã diễn ra trong năm hiện tại hoặc trong khoảng thời gian sản xuất. Đại diện hiện tại (tất cả người được bầu/đề cử theo danh

sách hiện có của công ty).

1.5 (Các) đại diện người lao động được ban quản lý công nhận và bản mô tả công việc đề cập rõ ràng vai trò và quyền lợi của anh ta/cô ta/họ. (Các) đại diện người lao động ý thức được vai trò và quyền lợi của anh ta/cô ta/họ (trong trường hợp hội đồng nhân viên, tất cả thành viên được phỏng vấn).

1.6 Có tài liệu chứng thực các cuộc họp thường xuyên diễn ra ở tần suất cố định giữa (các) đại diện nhân viên với ban quản lý, nơi các vấn đề liên quan tới GRASP được đưa ra giải quyết.

MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 1: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 7 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

THỦ TỤC PHẢN ÁNH

2 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Có thủ tục phản ánh và đề xuất nào và được thực hiện trong công ty mà thông qua đó nhân viên có thể nêu ý kiến phản ánh hoặc đề xuất của họ? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Trình tự phản ánh và đề xuất phù hợp với quy mô hiện có của công ty. Nhân viên thường xuyên được thông báo về vấn đề này, các phản ánh và đề xuất có thể thực hiện mà không bị phạt và được trao đổi trong cuộc họp giữa (các) đại diện người lao động và ban quản lý. Thủ tục thực hiện này nêu rõ khung thời gian trả lời phản ánh và đề xuất, cùng các hành động khắc phục. Các phản ánh, đề xuất và việc theo dõi thực hiện trong 24 tháng qua được ghi lại bằng văn bản.

2.1 Có thủ tục phản ánh và đề xuất được ghi lại, phù hợp với quy mô công ty. 2.2 Nhân viên được thường xuyên và chủ động thông báo về thủ tục phản ánh và đề xuất.

2.3 Thủ tục này nêu rõ tất cả nhân viên sẽ không bị phạt khi nêu phản ánh hoặc đưa ra đề xuất. 2.4 Phản ánh và đề xuất được nêu ra trong cuộc họp giữa (các) đại diện lao động và ban quản lý. 2.5 Thủ tục nêu khung thời gian giải quyết phản ánh và đề xuất (ví dụ: trong tháng tiếp theo).

2.6 Phản ánh, đề xuất và theo dõi thực hiện được ghi lại trong 24 tháng qua. MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 2: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 8 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

TỰ TUYÊN BỐ VỀ THỰC HÀNH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI tốt

3 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Có bản tự tuyên bố về các hoạt động xã hội tốt liên quan tới quyền con người được ban quản lý và (các) đại diện người lao động ký duyệt, và đã được thông báo cho toàn bộ nhân viên? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Ban quản lý và (các) đại diện người lao động đã ký, trao đổi và đưa vào thực hiện bản tự tuyên bố cam kết hoạt động xã hội tốt và quyền con người của toàn bộ nhân viên. Bản tuyên bố này chứa ít nhất một cam kết theo công ước lao động cốt lõi của ILO (Công ước ILO: 111 về chống phân biệt đối xử, 138 và 182 về lương cơ bản và lao động trẻ em, 29 và 105 về lao động cưỡng bức, 87 về quyền tự do hiệp hội, 98 về quyền tự do hiệp hội và thương lượng tập thể, 100 về trả công bình đẳng và 99 về lương cơ bản) và minh bạch, các thủ tục thuê lao động chống phân biệt đối xử và thủ tục phản ánh. Bản tự tuyên bố cũng nêu rõ (các) đại diện người lao động có thể đưa ra phản ánh mà không bị trừng phạt cá nhân. Tất cả nhân viên đã được thông báo về bản tự tuyên bố và được điều chỉnh ít nhất mỗi 3 năm hoặc khi cần.

3.1 Bản tuyên bố hoàn tất và chứa ít nhất tất cả các điểm liên quan tới công ước lao động cốt lõi của ILO. 3.2 Bản tuyên bố được ban quản lý và (các) đại diện người lao động ký duyệt. 3.3 Bản tuyên bố được thông báo rộng rãi cho nhân viên (ví dụ: được treo tại cơ sở sản xuất/đơn vị xử lý sơ chế/văn phòng quản lý, hoặc đính kèm

hợp đồng lao động, được thông tin tại các cuộc họp...).

3.4 Ban quản lý, người chịu trách nhiệm thực thi GRASP và (các) đại diện người lao động biết về nội dung bản tuyên bố và xác nhận nó được đưa vào thực hiện.

3.5 Tuyên bố nêu rõ (các) đại diện người lao động có thể đưa ra phản ánh mà không bị trừng phạt cá nhân.

3.6 Bản tuyên bố được kiểm tra và điều chỉnh ít nhất mỗi 3 năm hoặc khi cần. MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 3: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 9 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

TIẾP CẬN CÁC QUY ĐỊNH LAO ĐỘNG QUỐC GIA

4 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Người chịu trách nhiệm thực thi GRASP (RGSP) và (các) đại diện lao động có biết hoặc được tiếp cận các quy định lao động quốc gia gần đây? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Người chịu trách nhiệm thực thi GRASP (RGSP) và (các) đại diện lao động biết hoặc được tiếp cận các quy định lao động quốc gia như tổng lương và lương tối thiểu, giờ làm việc, thành viên công đoàn, chống phân biệt đối xử, lao động trẻ em, hợp đồng lao động, ngày lễ, và nghỉ thai sản. Cả RGSP và (các) đại diện người lao động biết các điểm cốt lõi về điều kiện làm việc trong nông nghiệp như được quy định trong Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia GRASP có hiệu lực.

4.1 RGSP cung cấp cho (các) đại diện người lao động các quy định lao động hợp lệ (chẳng hạn: Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia GRASP).

4.2 RGSP và (các) đại diện người lao động biết hoặc được tiếp cận các quy định lao động có hiệu lực về tổng lương và lương tối thiểu, cũng như việc trừ lương.

4.3 RGSP và (các) đại diện người lao động biết hoặc được tiếp cận các quy định lao động có hiệu lực về giờ làm việc.

4.4 RGSP và (các) đại diện người lao động biết hoặc được tiếp cận các quy định lao động có hiệu lực về tự do hiệp hội và quyền thương lượng tập thể.

4.5 RGSP và (các) đại diện người lao động biết hoặc được tiếp cận các quy định lao động có hiệu lực về chống phân biệt đối xử.

4.6 RGSP và (các) đại diện người lao động biết hoặc được tiếp cận các quy định lao động có hiệu lực về lao động trẻ em và tuổi làm việc tối thiểu.

4.7 RGSP và (các) đại diện người lao động biết hoặc được tiếp cận các quy định lao động có hiệu lực về ngày lễ và nghỉ thai sản.

MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 4: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 10 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC

5 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Có thể đưa nhân viên xem bản sao hợp đồng làm việc có hiệu lực? Tất cả hợp đồng làm việc tuân thủ quy định pháp luật và/hoặc thỏa thuận tập thể và chúng có nêu ít nhất tên đầy đủ, quốc tịch, mô tả công việc, ngày tháng năm sinh, ngày vào làm việc, giờ làm việc thông thường, lương và thời gian lao động? Các hợp đồng này có được người lao động và chủ lao động ký không? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Với từng người lao động, hợp đồng có thể trình cho đánh giá viên theo yêu cầu cơ bản. Các hợp đồng tuân thủ pháp luật và/hoặc các thỏa thuận tập thể. Cả lao động và chủ thuê lao động đã ký vào các tài liệu này. Các bản ghi có ít nhất tên đầy đủ, quốc tịch, mô tả công việc, ngày tháng năm sinh, ngày vào làm, giờ làm việc thông thường, lương và khoảng thời gian lao động (ví dụ: lâu dài, thời vụ...), cùng tình trạng pháp lý và giấy phép làm việc của người lao động nước ngoài. Hợp đồng không có bất cứ mâu thuẫn nào với bản tự tuyên bố về hoạt động xã hội tốt. Hồ sơ người lao động phải được tiếp cận trong ít nhất 24 tháng.

5.1 Các kiểm tra ngẫu nhiên cho thấy có hợp đồng cho tất cả lao động và được cả hai bên ký.

5.2 Có dẫn chứng cho thấy tất cả lao động có hợp đồng phù hợp với quy định pháp luật và/hoặc theo thỏa ước tập thể (như được quy định trong Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia GRASP áp dụng).

5.3 Hợp đồng làm việc gồm ít nhất thông tin cơ bản về tên, ngày tháng năm sinh và quốc tịch người lao động theo Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia GRASP áp dụng.

5.4 Hợp đồng làm việc hoặc phụ lục đính kèm hợp đồng gồm thông tin cơ bản về thời hạn hợp đồng (ví dụ: lâu dài, thời vụ...), lương, giờ làm việc, nghỉ giải lao, và mô tả công việc cơ bản.

5.5 Trong hợp đồng, không có bất cứ xung đột nào với bản tự tuyên bố về hoạt động xã hội tốt.

5.6 Nếu người lao động quốc tịch nước ngoài đang làm việc cho công ty, cần có hồ sơ về tình trạng pháp lý của họ. Có giấy phép làm việc còn hiệu lực.

5.7 Hồ sơ người lao động phải được tiếp cận trong ít nhất 24 tháng.

MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 5: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 11 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

PHIẾU TRẢ LƯƠNG

6 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Có dẫn chứng cho thấy việc trả lương được thực hiện thường xuyên theo điều khoản hợp đồng? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Chủ lao động cung cấp tài liệu về chuyển khoản lương thường xuyên (ví dụ: chữ ký của người lao động trên phiếu trả lương, chuyển khoản ngân hàng). Người lao động ký hoặc nhận bản sao phiếu trả lương/ đăng ký trả lương xác nhận việc thanh toán được thực hiện. Thanh toán thường xuyên cho người lao động trong ít nhất 24 tháng được lưu hồ sơ.

6.1 Có dẫn chứng ghi chép cho thấy chi trả được thực hiện trong các khoảng thời gian xác định (ví dụ: phiếu trả lương hoặc đăng ký trả lương) cho toàn bộ lao động (kiểm tra ngẫu nhiên).

6.2 Phiếu trả lương hoặc đăng ký trả lương cho thấy chi trả được thực hiện theo hợp đồng làm việc (ví dụ: chữ ký của người lao động trên phiếu trả lương, chuyển khoản ngân hàng...).

6.3 Bản ghi thanh toán được lưu trong ít nhất 24 tháng.

MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 6: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 12 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

LƯƠNG

7 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Phiếu trả lương/đăng ký trả lương có thể hiện việc chi trả phù hợp với quy định pháp luật và/hoặc theo thỏa ước tập thể? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Lương và khoản chi cho làm việc ngoài giờ trên phiếu trả lương/ đăng ký trả lương cho thấy sự tuân thủ quy định pháp luật (lương tối thiểu) và/hoặc thỏa ước tập thể được quy định trong Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia GRASP. Nếu chi trả được tính toán cho mỗi cơ sở, người lao động cần được lĩnh ít nhất lương cơ bản hợp pháp (trung bình) cho giờ làm việc thông thường.

7.1 Phiếu trả lương hoặc đăng ký trả lương cần nêu rõ số giờ làm việc bù hoặc khoảng thời gian phụ trội bao gồm làm việc ngoài giờ (giờ/ngày).

7.2 Lương và chi trả cho làm việc ngoài giờ thể hiện trong các bản ghi theo hợp đồng và cho thấy sự tuân thủ quy định lao động quốc gia (lương cơ bản), và/hoặc thỏa ước tập thể như trong Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia GRASP.

7.3 Độc lập so với đơn vị tính toán, phiếu trả lương/đăng ký trả lương, tài liệu cho thấy ít nhất lao động nhận được mức lương tối thiểu hợp pháp trong giờ làm việc thông thường (cần kiểm tra khi áp dụng phương pháp khoán). Nếu có khấu trừ lương và người lao động được trả thấp hơn lương tối thiểu, việc khấu trừ này phải được ghi bằng văn bản.

MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 7: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 13 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

KHÔNG THUÊ LAO ĐỘNG VỚI TRẺ VỊ THÀNH NIÊN

8 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Hồ sơ cho thấy không có trẻ vị thành niên nào được thuê làm việc tại công ty? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Hồ sơ thể hiện sự tuân thủ theo đúng luật pháp quốc gia về quy định độ tuổi lao động tối thiểu. Nếu không được quy định trong luật quốc gia, trẻ em dưới 15 tuổi sẽ không được thuê làm việc. Nếu trẻ em - với vai trò là thành viên cốt lõi trong gia đình - đang làm việc tại công ty, chúng sẽ không được tham gia vào các công việc nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn, vì sẽ ảnh hưởng xấu tới sự phát triển của trẻ hoặc ngăn cản trẻ không hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông bắt buộc.

8.1 Ngày sinh trên hồ sơ cho thấy không có nhân viên nào dưới độ tuổi lao động hợp pháp tối thiểu hoặc, nếu không được chỉ định trong Hướng dẫn được diễn giải theo quốc gia GRASP, dưới 15 tuổi.

8.2 Nếu trẻ em - với vai trò là thành viên cốt lõi trong gia đình - đang làm việc tại công ty, chúng sẽ không được tham gia vào các công việc nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn (theo Module Cơ sở Tất cả Nông trại hiện hành của IFA), vì sẽ ảnh hưởng xấu tới sự phát triển của trẻ hoặc ngăn cản trẻ không hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông bắt buộc.

MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 8: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 14 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

TIẾP CẬN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC BẮT BUỘC

9 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Con cái của các nhân viên sinh sống tại các địa điểm sản xuất/xử lý sơ chế của công ty có được tiếp cận chương trình giáo dục bắt buộc không? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Có tài liệu chứng minh rằng con cái của nhân viên ở độ tuổi bắt buộc đến trường (theo luật quốc gia) sinh sống tại các địa điểm sản xuất/xử lý sơ chế của công ty sẽ được tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông bắt buộc, thông qua việc hoặc đưa đón học sinh theo học tại một trường công lập hoặc đi học tại chỗ.

9.1 Có danh sách tất cả trẻ em trong độ tuổi bắt buộc đến trường sống ở những địa điểm sản xuất /xử lý sơ chế của công ty, với đầy đủ thông tin về tên, tên cha mẹ học sinh, ngày sinh, số ngày đến trường, v.v. Có thể loại trừ con em của ban quản lý.

9.2 Có dẫn chứng về sử dụng các phương tiện giao thông nếu trẻ em không thể đến trường trong khoảng cách đi bộ chấp nhận được (nửa giờ đi bộ hoặc theo Hướng dẫn được diễn giải theo Quốc gia GRASP).

9.3 Có dẫn chứng về một hệ thống trường học tại chỗ khi không thể tiếp cận trực tiếp các trường học.

MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 9: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 15 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

HỆ THỐNG GHI CHÉP THỜI GIAN

10 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Có hệ thống ghi chép thời gian hiển thị giờ làm việc hàng ngày và thời gian làm thêm giờ tính theo ngày cho nhân viên hay không? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Có hệ thống ghi chép thời gian được thực hiện sao cho phù hợp với quy mô của công ty nhằm minh bạch hóa giờ làm việc và thời gian làm thêm giờ cho cả nhân viên và chủ lao động theo thống kê hàng ngày. Thời gian làm việc của nhân viên trong 24 tháng qua được ghi lại bằng văn bản. Các hồ sơ thường xuyên được nhân viên thông qua và (các) đại diện người lao động có thể truy cập được những hồ sơ này.

10.1 Hệ thống ghi chép thời gian được triển khai, sao cho phù hợp với quy mô của công ty (ví dụ: bảng ghi thời gian, đồng hồ kiểm tra, thẻ điện tử, v.v.).

10.2 Hồ sơ thể hiện thời gian làm việc thường xuyên của nhân viên hàng ngày.

10.3 Hồ sơ thể hiện số giờ làm thêm theo quy định của hợp đồng dựa trên luật áp dụng cho tất cả nhân viên hàng ngày.

10.4 Hồ sơ chỉ ra thời gian nghỉ/ngày lễ của nhân viên (hàng ngày)

10.5 Các biên bản công cụ làm việc thường xuyên được nhân viên thông qua (ví dụ: bảng ghi chép được ký thường xuyên, đồng hồ kiểm tra).

10.6 Quyền truy cập vào các hồ sơ này được cung cấp cho (các) đại diện người lao động.

10.7 Hồ sơ tài liệu được lưu trữ ít nhất 24 tháng.

MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 10: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 16 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

GIỜ LÀM VIỆC VÀ GIỜ NGHỈ

11 ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Giờ làm việc và giờ nghỉ được ghi lại trong các hồ sơ thời gian có tuân thủ đúng theo pháp luật hiện hành và/hoặc theo các thỏa ước lao động tập thể không? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Giờ làm việc, giờ nghỉ và ngày nghỉ được lập thành văn bản phù hợp với quy luật hiện hành và/hoặc với các thỏa ước lao động tập thể. Nếu không được pháp luật hiện hành quy định chặt chẽ hơn, thì trong các hồ sơ thể hiện rằng thời gian làm việc bình thường hàng tuần tối đa không vượt quá 48 giờ. Trong suốt mùa cao điểm (thu hoạch), thời gian làm việc hàng tuần tối đa không vượt quá 60 giờ. Thời gian/ngày nghỉ ngơi cũng được đảm bảo trong suốt mùa cao điểm.

11.1 Có sẵn các thông tin về nội quy lao động hợp lệ và/ hoặc thỏa thuận thương lượng tập thể liên quan đến giờ làm việc và thời gian nghỉ (ví dụ: trong Hướng dẫn được diễn giải theo Quốc gia GRASP).

11.2 Giờ làm việc bao gồm cả thời gian làm thêm giờ như thể hiện trong hồ sơ cho thấy sự tuân thủ đối với các quy định pháp luật và/ hoặc đối với các thỏa ước lao động tập thể.

11.3 Giờ/ngày nghỉ ngơi như thể hiện trong hồ sơ cho thấy sự tuân thủ đối với các quy định quốc gia và/ hoặc đối với các thỏa thuận mang tính thương lượng.

11.4 Nếu không được pháp luật hiện hành quy định chặt chẽ hơn, thì thời gian làm việc thông thường hàng tuần không vượt quá 48 giờ. Trong suốt mùa cao điểm (thu hoạch), thời gian làm việc hàng tuần không vượt quá 60 giờ.

11.5 Hồ sơ tài liệu cho thấy rằng thời gian/này nghỉ ngơi cũng được đảm bảo trong suốt mùa cao điểm.

MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỂM KIỂM SOÁT 11: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 17 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

CHỈ ÁP DỤNG CHO CÁC NHÓM CÁC NHÀ SẢN XUẤT Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ XÁC NHẬN TUÂN THỦ

CÓ KHÔNG KHÔNG ÁP

DỤNG

TÍCH HỢP VÀO QMS

QMS ĐIỂM KIỂM SOÁT (ĐKS): Việc đánh giá Hệ thống Quản lý Chất lượng (QMS) của nhóm các nhà sản xuất có cho thấy bằng chứng về việc thực hiện GRASP một cách đúng đắn áp dụng đối với tất cả các thành viên trong nhóm các nhà sản xuất tham gia hay không? CHUẨN MỰC TUÂN THỦ (CMTT): Việc đánh giá Hệ thống Quản lý Chất lượng của nhóm các nhà sản xuất chứng tỏ rằng GRASP được thực hiện một cách đúng đắn và được đánh giá nội bộ. Các trường hợp không tuân thủ được xác định và các bước hiệu chỉnh được thực hiện nhằm tạo điều kiện cho phép tất cả các thành viên nhóm các nhà sản xuất tham gia tuân thủ.

QMS1 Việc thực hiện GRASP được bao gồm trong Hệ thống Quản lý Chất lượng của nhóm các nhà sản xuất, dựa trên phần tương ứng của GLOBALG.A.P. Các Quy định Chung về Chứng nhận Nhóm các Nhà sản xuất.

QMS2 Có sẵn hệ thống thường xuyên thông báo và đào tạo cán bộ chủ chốt về các vấn đề liên quan đến GRASP.

QMS3 Tất cả các bước được áp dụng trong khuôn khổ QMS để thực hiện GRASP đối với các thành viên nhóm các nhà sản xuất tham gia đều được ghi lại bằng giấy tờ văn bản.

QMS4 Có bằng chứng cho thấy nhóm các nhà sản xuất thúc đẩy các biện pháp tuân thủ cho tất cả thành viên trong nhóm tham gia đối với các yêu cầu GRASP, đồng thời đánh giá các tiến trình và vấn đề tuân thủ GRASP hàng năm.

QMS5 Có sổ đăng ký cho tất cả các nhà sản xuất GLOBALG.A.P. thực hiện GRASP. Nó bao gồm ngày đánh giá, mức độ tuân thủ đạt được, tất cả các trường hợp không tuân thủ được phát hiện trong các buổi đánh giá nội bộ và bên ngoài và các bước hiệu chỉnh sẽ được áp dụng cho các trường hợp không tuân thủ cho mọi thành viên của nhóm các nhà sản xuất.

QMS6 Có thủ tục thực hiện các bước hiệu chỉnh từ đánh giá nội bộ trước đây. QMS7 Thanh tra viên nội bộ của nhóm các nhà sản xuất được chứng nhận có đủ năng lực theo Các Quy Tắc Chung GRASP ĐIỂM KIỂM SOÁT MỨC TUÂN THỦ QMS: (Được tính toán tự động dựa trên kết quả mỗi điểm kiểm soát phụ) Tuân thủ hoàn toàn Không

tuân thủ

Dẫn chứng/Nhận xét:

Hành động khắc phục:

Mã Tham chiếu: GRASP V1.3-1-i_July20; Phiên bản tiếng Việt GRASP – Danh mục Kiểm tra Nhóm các Nhà sản xuất (Phương án 2) Trang 18 từ 18

© GLOBALG.A.P. c/o FoodPLUS GmbH Spichernstr. 55 I 50672 Cologne, Đức

[email protected] | www.globalgap.org

KHUYẾN CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG TỐT

Số ĐIỂM KIỂM SOÁT VÀ CHUẨN MỰC TUÂN THỦ

CÁC QUYỀN LỢI XÃ HỘI BỔ SUNG

R1 Các quyền lợi xã hội nào mà công ty cung cấp cho người lao động, gia đình họ và/hoặc cộng đồng? Vui lòng nêu rõ (các chế độ ưu đãi về thành tích làm việc tốt và an toàn, trả thưởng, hỗ trợ phát triển nghề nghiệp, phúc lợi xã hội, chăm sóc trẻ em, cải thiện môi trường xã hội, v.v.).

Dẫn chứng/Nhận xét: