google in mc. kinsey matrix
DESCRIPTION
googleTRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
ThS. Trần Hải Ly
Giảng viên môn Marketing quốc tế
Khoa Kinh tế &Kinh doanh quốc tế
Đại học Ngoại thương, Hà Nội
Tiểu luận MARKETING QUỐC TẾ
Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào
các sản phẩm chính của
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Nhóm 8
Lớp MKT401(2-1112).2_LT
Đại học Ngoại thương, Hà Nội
2Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ MA TRẬN MC. KINSEY............................4
1. Giơi thiêu chung.............................................................................................4
2 Sư khac biêt so vơi ma trân BCG....................................................................4
3. Muc đich cua viêc thanh lâp ma trân Mc.Kinsey...........................................4
4. Quy trình sử dung Ma trân Mc.Kinsey...........................................................5
5. Ưu điểm va nhược điểm cua Ma trân Mc.Kinsey..........................................8
6. Phân biêt ma trân MC. Kinsey trong quản trị chiến lược va trong Marketing............................................................................................................................9
CHƯƠNG II. VẬN DUNG MA TRẬN MC. KINSEY VÀO CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA GOOGLE..................................................9
1. Tổng quan về Google.....................................................................................9
2. Cac sản phẩm chu lưc...................................................................................10
2.1 Công cụ tìm kiếm (Search Engine).........................................................10
2.2 YouTube..................................................................................................15
2.3 Trình duyệt Chrome................................................................................18
2.4 Maps, Earth và Street View....................................................................22
2.5 AdWords và AdSense..............................................................................26
2.6 Các sản phẩm khác.................................................................................30
3. Đanh gia va rút ra bai học kinh nghiêm.......................................................37
3.1. Đánh giá, nhận xét...............................................................................37
3.2. Bài học kinh nghiệm được rút ra..........................................................39
KẾT LUẬN........................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................42
BẢN PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN .......... 44
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
3Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
LỜI NÓI ĐẦU
Trên thị trường kinh tế hiên nay, một công ty không nhất thiết phải theo đuổi cac cơ hội
tốt nhất ma có thể thay vao đó la tạo dưng khả năng phat triển lợi thế cạnh tranh bằng cach
phân tich cac danh muc đầu tư cua công ty mình.
Trong bối cảnh toan cầu hóa hiên nay, viêc mở cửa, giao lưu kinh tế - văn hóa vơi cac
nươc la điều không thể tranh khỏi va rui ro trên thương trường đối vơi cac doanh nghiêp cũng
không nhỏ. Vì vây phân tich cac sẽ giúp cac doanh nghiêp “cân - đo - đong - đếm” một cach
chinh xac trươc khi quyết định thâm nhâp thị trường quốc tế.
Phương phap phân tich danh muc hoạt động cua Mc.Kinsey – GE la phương phap xây
dưng ma trân Mc.Kinsey – GE nhằm phân tich danh muc kinh doanh cua công ty theo cac
đơn vị chiến lược (SBUs- Strategic Business Units) cua công ty đó. Trong đó, một danh muc
đầu tư – tâp hợp cua cac SBUs tối ưu la điều kiên hoan hảo để cac công ty cung cố sức mạnh
cũng như khai thac tối đa thị trường nói chung va đưa ra những quyết định marketing nói
riêng.
Ma trân Mc. Kinsey cung cấp một công cu phân tich chiến lược, ra soat va đanh gia vị
tri, định hương cua một công ty hay cua một đề an kinh doanh. Để hiểu rõ được nội dung va
cach thức lâp kế hoạch marketing dưa vao ma trân Mc. Kinsey nhóm chúng em đã đi sâu tâp
trung phân tich những nội dung cơ bản cua ma trân Mc. Kinsey va ap dung vao thưc tế vơi
trường hợp cua công ty Google.
Do thời gian có hạn va nguồn tai liêu tham khảo kha hạn chế do đề tai khó nên bai
nghiên cứu cua nhóm còn nhiều thiếu sót, kinh mong cô giao thông cảm va góp ý để đề tai
cua chúng em có thể hoan thiên hơn.
Chúng em xin chân thanh cảm ơn cô!
Hà Nội, ngày 01/ 05/ 2012
Nhóm sinh viên
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
4Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ MA TRẬN MC. KINSEY
Hai ma trân phổ biến để phân tich, đanh gia (dòng) sản phẩm phổ biến trong cac chiến
lược Marketing la BCG va MC. Kinsey. Tuy nhiên trong khuôn khổ cua bai tiểu luân, nhóm
tâp trung chu yếu về ma trân MC. Kinsey (Ma trân GE).
1. Giơi thiêu chung:
General Electric (GE) giống một phân ma trận BCG, nhưng không giống về hình
thưc. GE đa đề nghi công ty tư vân của họ, Mc.Kinsey & Company, tạo ra một mô hình tốt
hơn và phù hợp với nhu câu của GE. Kết quả là Ma trận GE 3x3 đa ra đơi (thương được gọi
là Ma trận Mc.Kinsey, Ma trận lợi thế kinh doanh, hoăc là Ma trận 9 ô)
Ma trân Mc.Kinsey/GE được phat triển bởi Mc.Kinsey va công ty General Electric, trong
bối cảnh tìm ra một giải phap kinh doanh tốt hơn, phu hợp vơi Cty GE trong những năm
1970.
2. Sư khác biêt so vơi ma trận BCG:
Như đã giơi thiêu, ma trân GE được phat triển dưa trên nền cua ma trân BCG (khăc
phục nhưng trơ ngại, hạn chế của BCG là chi dưa vài 2 yếu tố thi phân tương đối và tốc độ
tăng trương của ngành để đánh giá hoạt động của đơn vi kinh doanh gây ra nhưng sai
lệch, chi có tính chât tương đối trong một thơi điểm nhât đinh), chinh vì vây, ma trân GE có
những khac biêt cơ bản sau:
- Phat triển thanh 9 ô, thay vì 4 ô như BCG
- Đanh gia 2 tiêu chuẩn “tinh hấp dân cua thị trường” va “vị thế cạnh tranh cua doanh
nghiêp” dưa vao những yếu tố cu thể. Tư đó, cho ta cai nhìn tổng quan, toan diên hơn về ca
nhân tố bên ngoai va bên trong doanh nghiêp.
- Đanh gia cac SBU dưa theo trọng số cho ta thấy được: trong một thị trường, một
nhân tố nao đó sẽ quan trọng hơn cac nhân tố khac.
3. Mục đích của viêc thành lập ma trận Mc.Kinsey:
- Giúp nha quản lý có cai nhìn thấu suốt về thế mạnh cua cac sản phẩm cua mình.
- Nhân biết khả năng sinh lời cũng như viêc sử dung lượng tiền măt cua môi đơn vị kinh
doanh đưa ra định hương để cân bằng dòng chảy tiền măt.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
5Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
- Môi đơn vị kinh doanh có những đăc trưng riêng đề ra những hương phat triển phu
hợp vơi môi SBU: Tăng thị phần, giữ, thu hoạch, tư bỏ hoăc la đầu tư vao linh vưc
kinh doanh mơi, ..
4. Quy trình sử dụng Ma trận Mc.Kinsey:
Quy trình dung ma trân MC. Kinsey để đanh gia chiến lược Marketing cho 1 sản phẩm, trải
qua 2 bươc:
Bước 1: xác đinh các thành phân câu tạo cơ bản trong ma trận GE.
Trong ma trân GE:
- Truc X được coi la sức mạnh kinh doanh – vị tri cạnh tranh. Nó không chi biểu hiên
thị phần tương đối như trong ma trân BCG, ma còn bao gồm sư phân tich cac nguồn
lưc va tiềm lưc nội bộ ma cac nha quản lý tin la quan trọng để dân đến thanh công
trong hoạt động kinh doanh nay.
- Truc Y được định nghia la tinh hấp dân cua nganh, một lần nữa cung cấp sư phân tich
rộng hơn tốc độ tăng trưởng công nghiêp cua BCG.
- Cũng như ma trân BCG, số vòng tròn trên ma trân GE tương ứng vơi số đơn vị kinh
doanh, tuy nhiên, ngoai kich cơ vòng tròn tương ứng vơi quy mô cua SBU so vơi
nganh thì góc phần tô đâm la phần tương ứng vơi thị phần được năm giữ bởi đơn vị
kinh doanh đó.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
Truc tung – Biểu thị sức hấp dân cua thị trường
Truc hoanh – Biểu thị vị thế cạnh tranh cua doanh nghi pê
SBU- Đơn vị kinh doanh
6Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
Bước 2: đánh giá các SBU dưa vào 2 tiêu chí là Tính hâp dân của thi trương và Vi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp.
a. Tinh hấp dân cua nganh: gồm 4 bươc
- Xác đinh các yếu tố thể hiên tính hâp dẫn của thi trường: Qui mô, tốc độ tăng
trưởng, khả năng sinh lợi, yêu cầu về vốn, tinh cạnh tranh…
- Xác đinh trong số cho môi yếu tố: theo đanh gia cua công ty về mức độ quan trọng.
(Lưu ý: Tổng cac trọng số phải bằng 1)
- Đánh giá tính hâp dẫn của thi trường theo các yếu tố đa đinh:
Cao nhất : 5 điểm
Thấp nhất : 1 điểm
- Tính tông điểm (theo trong số):
Cao nhất : 5 điểm
Trung bình : 3 điểm
Thấp nhất : 1 điểm
b. Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiêp : tương tư như trên, ta cũng có 4 bươc:
- Đinh ra các yếu tố xác đinh vi thế canh tranh của doanh nghiêp: thị phần, công
nghê, chi phi, gia cả, chất lượng sản phẩm….
- Xác đinh trong số cho môi yếu tố: theo đanh gia cua công ty về mức độ quan trọng
Tổng cac trọng số phải bằng 1.
- Đánh giá vi thế canh tranh của doanh nghiêp theo các yếu tố đa đinh:
Cao nhất : 5 điểm
Thấp nhất : 1 điểm
- Tính tông điểm (theo trong số):
Cao nhất : 5 điểm
Trung bình : 3 điểm
Thấp nhất : 1 điểm
Bước 3: đinh hướng và xác đinh các chiến lược kinh doanh phù hợp cho tưng SBU cụ thể
trong tưng ô trên ma trận GE.
- Ba ô ở góc dươi bên phải cua ma trân được đanh gia la “những người thua cuộc”: cac
đơn vị kinh doanh nay có vị tri cạnh tranh yếu/ tinh hấp dân cua nganh thấp, vị tri cạnh
tranh yếu / tinh hấp dân cua nganh TB, vị tri cạnh tranh TB/ tinh hấp dân cua nganh
thấp . Cac ô nay được tô mau “đỏ” bao hiêu ngưng đầu tư.
- Ba ô ở phia góc trai phia trên cua ma trân được mô tả như “những người chiến thăng”:
cac đơn vị kinh doanh nay được đanh gia la có vị tri cạnh tranh mạnh / sư thu hút cua
nganh cao, có vị tri cạnh tranh mạnh / sư thu hút cua nganh TB, có vị tri cạnh tranh
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
7Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
TB/ sư thu hút cua nganh cao. Cac ô nay thường được tô mau “xanh” tiến lên, đầu
tư va phat triển cac đơn vị kinh doanh nay.
- Ba ô cuối cung theo đường cheo ma trân được đanh gia như những “dấu hỏi”: Cac ô
nay được tô mau “vang” thân trọng trong cac quyết định chiến lược về cac đơn vị
kinh doanh nay. Trong đó, cac SBU lợi nhuân cao (ô “Nha sản xuất có lợi”) sẽ văt kiêt
cac dòng tiền măt để hô trợ cho những SBU chiến thăng va những “dấu hỏi” nao có
tiềm năng trở thanh “Ngưởi chiến thăng”.
Phân tich để đề ra chiến lược cho cac ô trong Ma trân GE:
Các khu vưc trong ma trận GE
- Các ô I, II, IV: “tăng trưởng va xây dưng”. Cac SBU nằm trên cac ô nay có cơ hội
phat triển, công ty nên tâp trung nguồn lưc vao cac SBU nay, thich hợp nhất cho cac
bộ phân nay la cac chiến lược tăng trưởng va chiến lược hương ngoại.
- Các ô III, V, VII: “chiếm giữ va duy trì”. Cac SBU cần cẩn thân khi ra quyết định
đầu tư để tăng trưởng, thu hẹp, hoăc rút lui khỏi nganh nên sử dung chiến lược thâm
nhâp thị trường va phat triển SP.
Các ô VI, VIII, IX: “thu hoạch va thanh lý”. cac SBU nay yếu về vị thế cạnh tranh va
nganh kinh doanh không hấp dân nên tâp trung cho chiến lược thu hoạch va loại bỏ vì
vây cần xem xet đến chiến lược thu hẹp hay chiến lược tư bỏ bơt hoạt động,…
Trình bay 9 mâu chiến lược chuẩn được rút ra tư ma trân GE:
VỊ TRÍ CẠNH TRANH
MẠNH TRUNG BÌNH YẾU
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
8Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
ĐỘHẤPDẪNCỦATHỊ
TRƯỜNG
CAO
TRUNGBÌNH
THẤP
Đầu tư để tăng trưởng
Chon loc đầu tư để tăng trưởng
Bảo vê /tập trung lai. Đầu tư có chon loc
Duy trìưu thế
Mở rộng có chon loc
Mở rộng có chon lochay loai bỏ
Thu hoachhan chế
Thu hoach toàn diên
Giảm đầu tư đến mức tối thiểu sư thua lô
9 mâu chiến lược trên được chia ra thanh 3 nhóm chiến lược chinh:
NHÓM CHIẾN LƯỢC TẤN CÔNG1. Tấn công mạnh mẽ2. Tấn công sườn (linh vưc)3. Tấn công duy trìNHÓM CHIẾN LƯỢC PHONG THỦ – ĐẦU TƯ4. Đầu tư chọn lọc5. Mở rộng 6. Khai thac hạn chếNHÓM CHIẾN LƯỢC RUT LUI7. Khai thac & loại bỏ8. Thu hẹp dần9. Rút lui ngay
5. Ưu, nhược điểm của ma trận Mc. Kinsey:
Ma trân MC. Kinsey có tinh chinh xac cao hơn vì được đanh gia trên nhiều tiêu chi ảnh hưởng
liên quan đến doanh nghiêp va nganh kinh doanh. Va cac tiêu chi cũng kha linh hoạt, tuy theo
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
9Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
nganh nghề kinh doanh cũng như tuy tưng sản phẩm cu thể, ma cac nha quản trị, Marketer có
thể đưa ra cac yếu tố ảnh hưởng khac nhau vơi điểm số va trọng số khac nhau
Tuy nhiên, cũng chinh ưu điểm đó la hạn chế cua ma trân. Vì viêc xac định trọng số va điểm
số cua cac yếu tố la chu quan cua người đanh gia. Vì thế ranh giơi cua viêc cao, bằng hay thấp
hơn 3 la mong manh. Nghia la viêc đanh gia sản phầm, hay SBU la không thât chinh xac -
viêc tinh điểm sai có thể đưa sản phẩm tư vị tri có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường
(kèm theo đó la chiến lược Marekting cho người dân đầu thị trường- Market Leader) thanh
khả năng cạnh tranh kem (kèm theo chiến lược Marketing cho người theo sau - Follower).
6. Phân biêt ma trận MC. Kinsey trong quản tri chiến lược và trong
Marketing:
Về cơ bản, cac yếu tố cũng như cach tinh điểm, trọng số cua cac yếu tố trong 2 môn học la
giống nhau. Tuy nhiên có vai điểm khac nhau cơ bản la:
+ Trong quản trị chiến lược, MC. Kinsey được ap dung cho tất cả cac SBU- mang tầm rộng
va bao phu doanh nghiêp về tất cả cac mảng tai chinh, Marketing.v.v nhưng MC. Kinsey
trong Marketing chú trọng nhiều đến sản phẩm.
+ Bản thân Marketing chi la một bộ phân cua doanh nghiêp. Vì thế, MC. Kinsey trong quản
trị chiến lược, cac chiến lược đề ra luôn bao ham cả chiến lược Marketing.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
10Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
CHƯƠNG II
VẬN DỤNG MA TRẬN MC. KINSEY VÀO CÁC SẢN
PHẨM CHÍNH CỦA GOOGLE.
1. Tông quan về Google:
Google – công cu tìm kiếm hang đầu thế giơi hình thanh tư một công trình nghiên cứu
cua Larry page va Sergey Brin – hai nghiên cứu sinh cua trường đại học Standford. Đầu tiên,
nó được gọi la BackRub (Gãi lưng) bởi đây la một hê thống dung cac liên kết đến để ươc tinh
tầm quan trọng cua trang. Ngay 15/9/1997, tên miền www.google.com được đăng ki, sau đó
la sư thanh lâp công ty Google Inc.
Sản phẩm chinh cua công ty chinh la công cu tìm kiếm Google, được nhiều người
đanh gia la công cu tìm kiếm hữu ich va mạnh mẽ nhất trên Internet. Cai tên "Google" la một
lối chơi chữ cua tư “googol” bằng 10100. Google chọn tên nay để thể hiên sứ mênh cua công ty
để săp xếp số lượng thông tin khổng lồ trên mạng. Googleplex, tên cua tru sở Google, có
nghia la 10googol. Măc du thị trường ban đầu la thị trường web nhưng sau đó Google đã băt đầu
thử nghiêm ở một số thị trường khac, vi du như phat thanh hoăc xuất bản. Thu nhâp cua
Google trong quý 1 năm 2012 đã đạt mức 2,89 ti USD, tương ứng 8,75 USD/cổ phiếu, một
con số ma Giam đốc điều hanh Larry Page gọi đó la một quý "tuyêt vời".
Ngay nay, sau 15 năm Google đã phat triển thanh một trong những công ty lơn có tầm
ảnh hưởng mạnh mẽ nhất thế giơi. Điều gì đã tạo nên sư thanh công cua Google? Điều gì đã
biến Google tư một ý tưởng liên kết địa chi website thuần túy thanh một thương hiêu quy tu
được rất nhiều sản phẩm đăt gia? Vị thế cua Google so vơi cac đối thu cạnh tranh trên thị
trương như thể nao? Tất cả những câu hỏi nay sẽ được giải đap thông qua viêc phân tich
thương hiêu Google bằng ma trân Mc.Kinsey để thấy được một cach rõ net điểm mạnh, điểm
yếu. Cũng tư những phân tich nay, chúng ta có thể thấy được những danh muc đầu tư sẽ hứa
hẹn đem lại lợi nhuân cao cho công ty Google trong tương lai.
2. Các sản phẩm của chủ lưc của Google:
2.1. Công cụ tìm kiếm: (Search Engine)
2.1.1. Giơi thiêu chung về sản phẩm
Băt đầu chinh thức hoạt động vao năm 1998, Google khởi đầu la một công cu tìm kiếm va cho
đến nay đã tham gia vao hầu hết mọi hoạt động kinh doanh nhờ thanh công đến mức khó tin
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
11Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
vơi hang tỷ đô ma gã khổng lồ nay thu được. Tuy nhiên, công cu tìm kiếm vân la sản phẩm
cốt lõi cua Google.
2.1.2. Tinh hấp dân cua thị trường
a. Qui mô thị trường:
Thị trường công cu tìm kiếm la một thị trường mở đầy tinh cạnh tranh, nơi mọi người chi cần
nhấp chuột la có thể truy câp thông tin. (theo Patrick Pichette, Giám đốc tài chính của
Google). Những nha cung cấp chinh trên thị trường nay la Yahoo, Microsoft Bing, MSN –
Live Search, Ask va AOL ở Băc Mỹ, Yandex ở Nga, Baidu ở Trung Quốc, Naver ở Han
Quốc….
b. Tốc độ tăng trưởng của thị trường:
Thị trường công cu tìm kiếm có tốc độ tăng trưởng khoảng 10% năm 2010 va mức độ hap dân
cua thị trường nay sẽ còn tăng hơn nữa trong những năm tiếp theo.
c. Khả năng sinh lợi:
Vơi nhu cầu tìm kiếm thông tin đang tăng một cach chóng măt cua con người, thị trường nay
đã, đang va sẽ mang lại ngay cang nhiều lợi nhuân cho cac doanh nghiêp hơn nữa. Ta có thể
xem xet trường hợp cua một số công ty sau:
Google công bố doanh thu cua Hãng dịch vu tìm kiếm hung mạnh nay đạt 10.65 tỷ USD trong
quý 1/2012. Cung thời điểm nay năm ngoai, mức doanh thu cua Google la 8.58 tỷ. Con số cho
thấy hãng dịch vu Tìm kiếm trưc tuyến có tỷ lê tăng trưởng 24%. Quảng cao chiếm phần lơn
thu nhâp cua Google vơi con số 10.225 tỷ.
Biểu đồ Doanh thu Google từ quý 1/2010 đến quý 1/2012
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
12Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
Tuy nhiên, vân có những trường hợp thua lô, đó la Microsoft. CNN tinh ra rằng công ty đã
thua lô tổng cộng 9 tỷ USD tư khi Microsoft băt đầu công bố số liêu tai chinh cua mình tư
năm 2007.
Trong tổng số tiền thua lô nay cua Microsoft, một mình Bing đã hạch toan lên đến 5.5 tỷ USD
kể tư khi được đưa ra vao thang 6/2009 vơi tỷ lê trung bình la mất 1 tỷ USD/quý (theo CNN).
d. Tính cạnh tranh của thị trường.
So vơi cac thị trường khac, thị trường công cu tìm kiếm la một thị trường mở, đầy tinh cạnh
tranh va không ngưng phat triển. Vì vây, nó vân đang có sức hút vô cung to lơn va đăc biêt
đối vơi cac doanh nghiêp.
2.1.3. Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiêp:
a. Thị phần:
Thị phần trong công cu tìm kiếm cua Google luôn được xếp hạng cao nhất trong cac search
engine phổ biến. Đối thu cạnh tranh chinh cua công cu tìm kiếm nay la Yahoo va Microsoft
Bing
Ngay 11 thang 4 năm 2012, comScore - Công ty dân đầu thế giơi về đo lường trưc tuyến, đã
ban hanh chi số phân tich comScore qSearch thang 3 về thị trường tìm kiếm Mỹ va Google đã
dân đầu thị trường tìm kiếm Mỹ thang 3 vơi thị phần 66.4%, tiếp theo la Bing cua Microsoft
vơi 15,3% va Yahoo vơi 13.7%. Ask Network chiếm 3%, tiếp theo la AOL, Inc vơi 1,6%.
comScore Explicit Core Search Share Report*
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
13Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
March 2012 vs. February 2012
Total U.S. – Home & Work Locations
Source: comScore qSearch
Core Search Entity Explicit Core Search Share (%)
Feb-12 Mar-12 Point Change
Total Explicit Core Search 100.0% 100.0% N/A
Google Sites 66.4% 66.4% 0.0
Microsoft Sites 15.3% 15.3% 0.0
Yahoo! Sites 13.8% 13.7% -0.1
Ask Network 3.0% 3.0% 0.0
AOL, Inc. 1.5% 1.6% 0.1
18,4 tỷ lượt tìm kiếm thưc đã được tiến hanh thang 3, trong đó Google chiếm vị tri đầu vơi
12.2 ti (tăng 4 % so vơi thang 2/2012), Bing cua Microsoft xếp thứ 2 vơi 2,8 tỷ (tăng 5%),
tiếp sau đó la Yahoo vơi 2.5 tỷ (tăng 4%), Ask Network vơi 555 triêu lượt (tăng 4%) va AOL,
Inc vơi 285 triêu lượt (tăng 7%).
comScore Explicit Core Search Query Report
March 2012 vs. February 2012
Total U.S. – Home & Work Locations
Source: comScore qSearch
Core Search Entity Explicit Core Search Queries (MM)
Feb-12 Mar-12 Percent Change
Total Explicit Core Search 17,588 18,358 4%
Google Sites 11,673 12,187 4%
Microsoft Sites 2,684 2,808 5%
Yahoo! Sites 2,430 2,523 4%
Ask Network 535 555 4%
AOL, Inc. 266 285 7%
Trong thang 3/2012, 68.6 % cac tìm kiếm được thưc hiên tư Google, trong khi 25.9% cac tìm
kiếm được thưc hiên bởi Bing (so vơi 26.2% vao thang 2).
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
14Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
Ở những nơi khac như Châu Âu hay tại Viêt Nam, sư cach biêt về thị phần còn lơn hơn,
Google chiếm hơn 90% thị phần tại những nơi nay, trong khi đó cả Bing va Yahoo chi chiếm
khoảng 6 – 8%.
b. Công nghệ
* Google đã được đia phương hóa (localized) để đưa ra những kết quả có tinh địa phương cao
hơn. Điểm dễ nhân thấy nhất cua Google la khả năng xac định địa lý nhờ phân tich IP. Môi
khi người dung internet gõ vao trình duyêt địa chi Google.com, Google sẽ tư động chuyển tên
miền sang đúng quốc gia quản lý IP cua người dung. Một điểm thưc sư đang nể cua Google la
khả năng biên dịch cac tư, cum tư viết tăt. Vi du, tại Google.com.vn, khi gõ tư khóa hcm, kết
quả tư động đưa về cac trang có tư khóa thanh phố HCM va thanh phố Hồ Chí Minh.
* Page Rank
Công cu tìm kiếm Google mang đến cho người sử dung kết quả tìm kiếm chinh xac nhất,
khach quan nhất va hữu ich nhất thông qua thuât toan PageRank cua hãng. Khi bạn tìm một
thông tin bất kỳ, kết quả trả về được xếp theo thứ tư ưu tiên như thế nao, đó chinh la nhờ vao
thuât toan PageRank. Có thể hiểu đơn giản PageRank la viêc đanh gia va xếp hạng cac trang
web. Chình vì vây nên cac kết quả được Google ưu tiên trả về trươc hơn thường đang tin cây
va có uy tin hơn giúp người dung yên tâm hơn trong viêc tìm kiếm thông tin.
* Search Plus Your World
Mơi đây, Google công bố một tinh năng mơi trong công cu tìm kiếm cua mình: Google
Search Plus Your World. Đúng như tên gọi cua mình, Search Plus Your World la viêc bổ
sung cac kết quả tư những mối quan hê ca nhân cua người sử dung vao trang kết quả tìm kiếm
trên Google ma cu thể ở đây la cac nội dung chia sẻ tư Google +. Đây la một bươc tiến cua
Google trên đường khẳng định vị tri hang đầu trong viêc tìm kiếm trên Internet. Thưc ra
Google đang âm thầm tăng tần suất xuất hiên cua Google+ trong cuộc sống cua chúng ta.
* Công nghệ không ngưng được nâng câp và cải thiện:
Tờ The Wall Street Journal thang 3 mơi đây cũng đã đăng tải thông tin cho biết Google đang
chuẩn bị cho một đợt nâng cấp quan trọng công cu tìm kiếm, hứa hẹn sẽ có thay đổi lơn về
cach thức tìm kiếm va trả lời thông tin cho người dung. Trong vòng vai thang tơi, Google sẽ
băt đầu sử dung thuât toan tìm theo ngữ nghia để phân tich tư va cum tư, qua đó hiểu rõ hơn ý
muốn cua người dung để trả về những kết quả phu hợp.
c. Giá cả: Công cu tìm kiếm Google được sử dung miễn phi hoan toan.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
15Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
d. Chất lượng sản phẩm:
Viêc Google luôn giữ vị tri thống trị trong cac công cu tìm kiêm không phải la ngâu nhiên, có
được điều nay la nhờ sư chất lượng cua Google Search Engine, Google có giao diên đơn giản,
rất dễ dang va thuân lợi để người dung thao tac sử dung. Hơn nữa, kết quả tìm kiếm cua
Google rất đang tin cây vì được đanh gia 1 cach khach quan qua thuât toan Page Rank. Đồng
thời, trong suốt những năm qua, Google không ngưng nghiên cứu nâng cấp va cải thiên công
cu tìm kiếm.
2.2. YouTube:
2.2.1. Giơi thiêu chung về sản phẩm
YouTube được thanh lâp vao thang 2 năm 2005 bởi 3 nhân viên cũ cua Paypal vơi muc
tiêu la để cung cấp một cổng thông tin miễn phi ma người dung có thể tải lên cac đoạn video
khac nhau, bao gồm những đoạn phim, đoạn chương trình TV, va video nhạc… Một năm sau
đó, tức la năm 2006, phat hiên ra tiềm năng to lơn cua cổng thông tin nay, Google mua lại
YouTube vơi gia 1,65 tỷ USD bằng cổ phiếu Google va trở thanh một trong những sản phẩm
thanh công nhất cua Google hiên nay.
2.2.2. Tinh hấp dân cua thị trường
a. Qui mô thị trường:
Trươc năm 2005, có rất it phương phap dễ dang cho người dung may tinh thông thường tải
lên những đoạn video trưc tuyến. Hiên nay trên thị trường cung cấp cac cổng thông tin để tải
video lên mạng, đã xuất hiên nhiều trang web cho phep tải cac video lên mạng như: youku,
Facebook, Vimeo, Dailymotion, Google, Megavideo, Metacafe, Break, LiveLeak, Veoh,
StupidVideos, Photobucket, ..
b. Khả năng sinh lợi:
Doanh thu chu yếu tư cac trang web chia sẻ video trưc tuyến nay chu yếu mang lại tư viêc
quảng cao. Vi du như trường hợp cua Youtube: Trong những năm đầu tiên, Youtube không hề
sinh lợi do viêc đăng tải cac video clip la miễn phi, nhưng những năm gần đây, doanh thu tư
quảng cao đã mang lại cho Google lợi nhuân rất cao (theo Froosh, hipmojo.com). Trang chu
quảng cao: $175.000/ngay x 30 ngay/thang =$5.250.000 doanh thu: 1 quảng cao cua môi
video $0.5 đến $2 x 100.000.000 được khoảng 50.000 đến 200.000/ngay tức la khoảng 7.5
triêu USD doanh thu trong môi thang.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
16Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
b. Yêu cầu về vốn:
Kinh phi tối thiểu để gia nhâp thị trường khoảng 11,5 triêu USD vao năm 2005 đối vơi trường
hợp cua YouTube va 9271 $ vơi trường hợp cua Dailymotion cũng vao năm 2005.
c. Tính cạnh tranh của thị trường:
So vơi cac loại hình dịch vu online khac, đây la một thị trường phat triển trong những năm
gần đây. Li do bởi vì nhu cầu cua thị trường nay ngay cang tăng: khi xã hội cang hiên đại,
Internet đã quen thuộc vơi mọi người, nhu cầu thông tin va giải tri ngay cang lơn thì nhu cầu
xem cac clip về văn hóa, giải tri.. nhiều măt khac trên Internet cũng tăng lên rõ rêt.
2.2.3. Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiêp:
a. Thị phần:
Theo biểu đồ dươi đây, trong thang 10/2011, YouTube cung cấp gần như chiếm 44% cua
201 tỷ video được xem trên toan cầu, gần 20 lần thị phần cua Youku (Trung Quốc) ở vị tri thứ
hai vơi 2,3%, theo sau đó phải kể đến VEVO, Facebook, Dwango. YouTube có thị phần
nhiều hơn thị phần cua hơn 100 trang web chia sẻ video hang đầu trên thế giơi cộng lại.
YouTube thưc sư đã có sức mạnh cưc kì lơn. Theo thống kê cua comScore vao thang 10 năm
2011 mơi đây, Youtube đã cung cấp 88,3 tỷ video trên toan cầu vao thang 10, trong đó có
76% lượt người truy câp la tư cac nươc khac không phải Mỹ nên có thể nói Youtube có sức
mạnh trên toan cầu.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
17Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
b. Công nghệ
Bằng giao diên đơn giản, YouTube khiến cho bất cứ ai cũng có thể gửi lên một
đoạn video ma mọi người trên thế giơi có thể xem được trong vòng vai phút, chi vơi một kết
nối Internet. Cac chu đề vơi linh vưc đa dạng ma YouTube bao trum đã khiến cho viêc chia sẻ
video trở thanh một trong những phần quan trọng nhất cua viêc trao đổi trên Internet. Đăc
biêt, công nghê cua YouTube luôn được nâng cấp va cải thiên.
* Phân mềm hỗ trợ: Lúc đầu, xem video YouTube trên một may tinh ca nhân đòi hỏi
phải có Adobe Flash Player plug-in được cai đăt trên trình duyêt. Đến thang 1/ 2010,
YouTube đã ra măt phiên bản thử nghiêm cua trang web có sử dung được xây dưng trong khả
năng đa phương tiên cua cac trình duyêt web hô trợ cac chuẩn HTML5, cho phep cac video
được xem ma không yêu cầu cai đăt Adobe Flash Player hay bất kỳ plug-in nao.
* Đăng tải video clip: Trong năm 2005, YouTube giơi hạn thời gian tối đa cua video
la 10 phút, va được tăng lên đến 15 phút trong thang 7/ 2010. Kich thươc tâp tin được giơi
hạn 2 GB cho tải lên tư trang web YouTube, va 20 GB nếu lên được câp nhât phiên bản trình
duyêt được sử dung. YouTube chấp nhân video tải lên trong hầu hết cac định dạng va hô
trợ 3GP, cho phep cac đoạn video được tải lên tư điên thoại di động.
* Chât lượng video và các bộ codec
YouTube định dạng cac đoạn video có sẵn theo một loạt cac mức độ chất lượng. Tên
cũ cua tiêu chuẩn chất lượng (SQ), chất lượng cao (HQ) va độ net cao (HD) đã được thay thế
bằng gia trị số đại diên cho độ phân giải theo chiều dọc cua video. Cac dòng măc định video
được mã hóa trong AVC H.264/MPEG-4 định dạng, âm thanh stereo AAC. Trong 7/ 2010,
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
18Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
YouTube đã công bố rằng họ đã đưa ra một loạt cac video định dạng, cho phep một độ phân
giải lên đến 4096x3072 pixels.
* Video 3D
21/ 7/ 2009, kỹ sư phần mềm Peter Bradshaw cua YouTube thông bao rằng người dung
YouTube có thể tải lên video 3D . Cac video có thể được xem trong một số cach khac nhau,
phổ biến nhất la sử dung kinh 3D.
c. Giá cả:
Đối vơi cac video có thời gian it hơn 15 phút, người dung được miễn phi upload lên
YouTube. Nhưng đối vơi những người có nhu cầu up video vơi thời gian nhiều hơn 15 phút
người dung cần phải trả phi. Trên thưc tế, người dung vân có thể tải cac đoạn video dai hơn
15 phút ma không mất tiền nhờ chương trình hô trợ tăng tốc upload file vơi Free YouTube
Uploader (download miễn phi) va đồng thời cần cai đăt Java.
d. Chất lượng sản phẩm:
YouTube được người tiêu dung đanh gia la một trong những dịch vu tiên ich bâc nhất
trong số cac cổng thông tin cho phep đăng tải video hiên nay. Trang Youtube hiên nay có tơi
54 phiên bản về ngôn ngữ khac nhau. Tốc độ load có thể nói la nhanh nhất so vơi cac trang
khac Alexa xếp hạng YouTube la trang web thứ ba truy câp nhiều nhất trên Internet,
sau Google va Facebook. Theo số liêu vao ngay 24 thang giêng năm 2012, youtube đã vượt
mức 4 tỷ lượt xem/ ngay trên toan thế giơi.
2. 3 . Trình duyệt web Chrome: (Chrome Browser)
2.3.1. Giơi thiêu chung về sản phẩm
Chrome la trình duyêt Internet cua Google, được ra đời vao thang 9 năm 2008. Tên
phần mềm được lấy tư khung nhìn giao diên người dung đồ họa, hay còn gọi la "chrome", cua
cac trình duyêt web.Tinh đến thang 6 năm 2011, trình duyêt nay đã trở thanh trình duyêt
thông dung thứ ba trên thế giơi chi sau Firefox va Internet Explorer va chiếm khoảng 16,5%
thị phần trình duyêt web toan cầu. Cac phiên bản Chrome cho cac hê điều hanh Mac OS X va
Linux được phat hanh vao thang 6 năm 2009.
2.3.2. Tinh hấp dân cua thị trường
a. Qui mô thị trường: Tư khi trình duyêt đầu tiên cua lịch sử - WorldWideWeb ra đời năm
1990 cho đến nay, thị trường trình duyêt luôn luôn có tinh hấp dân đối vơi cac công ty bởi
nhu cầu cua người sử dung đối vơi viêc tìm kiếm thông tin, nhất la trong cuộc sống hiên đại
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
19Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
ngay cang lơn, có thể kể đến như: 1993: NCSA Mosaic, 1994: Netscape, 1995: Internet
Explorer, 1996: Opera, 2003: Safari, 2003: Firefox, va đến mơi nhất đây, năm 2008 la trình
duyêt Chrome cua Google.
b. Khả năng sinh lợi: Doanh thu chu yếu cua cac trình duyêt web mang lại tư quảng cao va
qua công cu tìm kiếm. Vi du như, khi tra cứu thông tin tư Chrome, thông tin sẽ tư động được
dân đến Google va vì thế sẽ mang lại cho Google lợi nhuân rất cao.
d. Tính cạnh tranh của thị trường:
Cuộc sống ngay cang phat triển, cung vơi sư tiến bộ cua công nghê thông tin, vơi yêu cầu
cua công viêc, học tâp thì viêc tra cứu thông tin trên mạng, qua Internet la thưc sư cần thiết.
Chinh vì nhu cầu sử dung cac trình duyêt web ngay cang cao, va người dung sẽ lưa chọn trình
duyêt nao ma họ cho la nhanh va tiên lợi nhất. Cac hãng cung cấp phần mềm luôn trong tình
trạng cạnh tranh gay găt vơi nhau để chiếm thị phần. Thị trường trình duyêt web trở thanh
miếng mồi ngon ma ai cũng muốn gianh được phần to nhất.
2.3.3. Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiêp:
a. Thị phần:
Tư khi Firefox xuất hiên đã băt đầu cuộc chiến trình duyêt vơi cac tên tuổi như
Internet Explorer, Opera, Safari va khó có một trình duyêt nao có thể qua măt được những đại
gia nay. Nhưng khi Google Chrome ra đời thì cuộc chiến ấy lại trở nên căng thẳng hơn bao
giờ hết. Khi đó IE va Firefox đã năm giữ 95% thị phần trình duyêt. Vì vây, sẽ khó khăn cho
Google để đạt được một chô đứng vững chăc trong nganh công nghiêp nay. Vao thang 1 năm
2010, trình duyêt Chrome có thị phần chi vao khoảng 0,3%. Tuy nhiên vơi một công ty hung
mạnh như Google thì viêc tăng thị phần cho trình duyêt nay không phải la khó. Gã khổng lồ
tìm kiếm Google đã đầu tư va đăt rất nhiều nô lưc trong qua trình xây dưng, cải thiên va phat
triển Chrome. Chinh vì vây ma theo kết quả cua hạng thống kê thị trường Internet nổi tiếng
StatCounter, măc du IE vân la “gã khổng lồ” trên thị trường trình duyêt web hiên nay, tuy
nhiên, xet về khia cạnh tăng trưởng thì người chiến thăng cuối cung trong năm 2011 lại thuộc
về trình duyêt Chrome cua Google. Đầu năm 2011, vị tri xếp hạng thị phần trình duyêt web
trên thế giơi cu thể la IE vơi 46%, Firefox vơi 30,68%, Chrome vơi 15,68%, Saferi vơi 5,09%
va Opera vơi 2%. Sau một năm, cac hãng phat triển trình duyêt web nổi tiếng như Microsoft,
Mozilla, Google … đều đưa ra cac phiên bản trình duyêt web quan trọng cua mình: Microsoft
phat hanh IE 9, Mozilla phat hanh Firefox 4, Google cho phat hanh Chrome 15. Du sinh sau
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
20Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
đẻ muộn nhưng Google Chrome đã có một bươc nhảy ngoạn muc vơi thị phần trình duyêt
web trên Thế giơi liên tuc tăng, đạt 27,27% vao cuối năm 2011, vươn lên dứng thứ 2 trong
bảng xếp hạng thị phần, chinh thức vượt măt đan anh Firefox vơi 25,27% thị phần tại cung
thời điểm. Chúng ta có thể quan sat lại diễn biến cua qua trình nay dưa vao 2 biểu đồ dươi
đây:
Bảng thống kê thi phân của Top 5các trình duyệt web hàng đâu của StatCounter (Tư tháng 12
năm 2008 đến tháng 8 năm 2011 )- Nguồn: statcounter
Bảng thống kê thi phân của Top 5 các trình duyệt web hàng đâu của StatCounter theo tuân
(Tư tuân 35 đến tuân 47, năm 2011) - Nguồn: statcounter
b. Công nghệ:
Chrome sử dung hê dan ứng dung va bộ may trình bay WebKit. Chrome sử dung bộ may
render WebKit tư nhóm Android. Giống hầu hết cac trình duyêt khac, Chrome được kiểm tra
nội bộ trươc khi phat hanh ra ngoai vơi cac bai test đơn vị, "tư động kiểm tra giao diên người
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
21Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
dung va cac hanh động cua người dung thông qua cac đoạn script" va fuzz testing, cũng như
cac bai test cua bộ WebKit (Chrome vượt qua lần test nay tơi 99%). Trình duyêt mơi được
kiểm tra một cach tư động qua chuc trang trên tổng số hang ngan trang web thường được truy
xuất theo bộ may đanh số cua Google trong vòng 20-30 phút. Tuy nhiên, Chrome la trình
duyêt đầu tiên kết hợp tinh năng dịch may trong chinh trình duyêt, ma không cần trình căm bổ
sung hoăc tiên ich mở rộng. Khi ngôn ngữ trên trang web không khơp vơi tuỳ chọn ngôn ngữ
được đăt trong trình duyêt, Chrome sẽ tư động yêu cầu dịch trang web sang ngôn ngữ ưa thich
cua bạn.
c. Giá cả: Chrome được cai đăt va sử dung hoan toan miễn phi. Cũng giống như đa số cac
trình duyêt khac, người dung có thể dung mọi ứng dung cua Chrome ma không phải mất một
khoản tiền nao.
d. Chất lượng sản phẩm:
Một trong những nguyên nhân quan trọng lý giải cho sư vươn lên mạnh mẽ cua trình duyêt
Chrome chinh la sư đầu tư cua Google trong viêc phat triển trình duyêt web cua mình, khi
hãng nay thường xuyên bổ sung cac bản câp nhât cac tinh năng mơi cũng như cai thiên tốc độ
sử lý va tăng trải nghiêm duyêt web cho người dung trong môi phiên bản mơi được phat hanh.
Vi du như gần đây nhất, phiên bản Chrome cuối cung cua năm 2011 – Google Chrome 16
được phat hanh vơi nhiều cải thiên bổ sung, trong đó có viêc hô trợ cảm ứng đa điểm va khả
năng quản lý Chrome vơi nhiều tai khoản riêng biêt. Những extension cua Chrome sau khi cai
đăt có thể dung luôn ma ko yêu cầu khởi động lại trình duyêt, tưng tab cua Chrome la một tac
vu riêng biêt. Đây la một cải tiến được đanh gia la hữu ich va tinh tế so vơi Firefox.
Tốc độ cua Chrome gần như luôn
luôn nhanh nhất so vơi cac đối thu
(theo trang tin LifeHacker). Gần đây
khi sử dung sử dung công cu chấm
điểm xử lý JavaScript V8 để so sanh
cac trình duyêt, cũng thu được kết quả
tương tư. Như đã thấy trong biểu đồ
bên, Chrome 15, 16 cho thấy sư vượt
trội, trong khi IE 9 lại la trình duyêt bet
bảng (số điểm cang lơn cang tốt).
Va khả năng tương thich tuyêt vời vơi cac dịch vu cua Google la một điểm cộng nữa
danh cho Chrome so vơi cac trình duyêt khac. Vơi một tai khoản Gmail, bạn có thể lưu toan
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
22Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
bộ thông tin trình duyêt để danh cho viêc đồng bộ; Chrome hô trợ chức năng keo – thả rất trưc
quan khi sử dung Gmail, bao gồm viêc upload/download file đinh kèm va chèn ảnh..
Tuy nhiên, hiên nay một số người vân không thich dung trình duyêt Chrome, bởi họ sợ
bị lộ thông tin ca nhân cua mình do viêc bảo vê cơ sở dữ liêu không được quan tâm đúng
mưc. Điều nay tạo ra một phản ứng tiêu cưc tư phia người sử dung va sẽ khó khăn hơn để
thuyết phuc họ dung Chrome thay cho cac trình duyêt internet cũ la Firefox hay IE. Cho du
trên thưc tế, Chrome rõ rang la trình duyêt có tốc độ nhanh hơn nhưng nó vân chưa lấy được
lòng tin cua người sử dung. (Caspers, 2008).
2.4. Maps, Earth và Street View
2.4.1. Giơi thiêu chung về sản phẩm
Google Maps (thời gian trươc còn gọi la Google Local) la một dịch vu ứng dung va công
nghê bản đồ trưc tuyến trên web miễn phi được cung cấp bởi Google va hô trợ nhiều dịch vu
dưa vao bản đồ như Google Ride Finder va một số có thể dung để nhúng vao cac trang web
cua bên thứ ba thông qua Google Maps API. Nó cho phep thấy bản đồ đường sa, đường đi
cho xe đạp, cho người đi bộ (những đường đi ngăn hơn 6.2 dăm) va xe hơi, va những địa
điểm kinh doanh trong khu vưc cũng như khăp nơi trên thế giơi.
Google Earth la một phần mềm mô phỏng quả địa cầu có tên gọi gốc la Earth Viewer, được
tạo ra bởi công ty Keyhole, Inc, đã được mua lại bởi Google vao năm 2004. Nó tạo ra bản đồ
thế giơi dưa vao những hình ảnh chi tiết được chup tư vê tinh, những hình chup trên không
trung va hê thống GIS.
Google Street View la một công nghê được tich hợp trong Google Maps va Google Earth.
Nó cung cấp một cai nhìn toan cảnh tư cac vị tri dọc những con phố trên thế giơi, cho phep
bạn kham pha nhiều nơi trên thế giơi thông qua hình ảnh 360 độ được chup tư xe chuyên
dung. Google Street View được giơi thiêu vao ngay 25 thang 5 năm 2007, tại một số thanh
phố ở Hoa Kỳ, va tư đó đã mở rộng ra cac thanh phố khac va cả khu vưc nông thôn trên toan
thế giơi.
2.4.2. Tinh hấp dân cua thị trường
a. Qui mô thị trường:
Thị trường bản đồ trưc tuyến đang ngay cang trở nên hấp dân va thu hút nhiều sư quan tâm
cua cac doanh nghiêp va người sử dung internet. Hiên nay, có rất nhiều cac trang web cung
cấp dịch vu bản đồ va chi dân địa li trưc truyến. Trong đó, cac đối thu cạnh tranh chinh cua
Google maps la MapQuest, Bing Maps, Yahoo maps, Nokia Maps, OpenStreetMap.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
23Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
b. Tốc độ tăng trưởng của thị trường:
Vơi tốc độ tăng trưởng như vũ bão cua công nghê hiên đại, cung sư tăng lên cua nhu cầu đi
lại, di chuyển, giao lưu, cac dịch vu tìm kiếm như Google Map có được tốc độ tăng mạnh mẽ
trong những thâp kỷ gần đây, va dư bao sẽ tiếp tuc tăng mạnh.
c. Yêu cầu về vốn: Đầu tư trong linh vưc đăc trưng nay yêu cầu lượng vốn kha cao. Trươc hết
va năng ganh nhất vân la cac chi phi cho trang thiết bị, riêng đầu tư cho khoản muc thu thâp
dữ liêu tư vê tinh đã chiếm một khoản không nhỏ.
d. Tính cạnh tranh của thị trường: Nhu cầu đi lại, di chuyển cua con người không bao giờ
dưng lại. Cung vơi sư phat triển va thay đổi cua cơ sở hạ tầng, đường xa, cac công trình giao
thông, bộ măt cua cac địa điểm, cac thanh phố.. đang thay đổi tưng giờ, tưng phút. Vì vây,
nhu cầu tìm kiếm địa điểm đang ngay cang tăng nhanh dân đến thị trường cung cấp bản đồ
trưc tuyến cũng rất hấp dân va thu hút cac nha đầu tư vơi sư hô trợ cua công nghê thông tin.
2.4.3. Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiêp:
a. Thị phần:
Theo thống kê cua Hitwise
(công ty chuyên đo lưu lượng truy
câp vao 1 trang web bằng cach thu
thâp dữ liêu trưc tiếp tư ISP
networks) cuối năm 2010, Google
có số lượng người truy câp cao
nhất trong số cac trang web bản
đồ trưc tuyến, đạt 16, 52%.
Theo bao cao cua
BuiltWith.com, có khoảng
1,162,460 trang web đang sử dung
Google maps va đến thang 5 năm
2011 va có hơn 200 triêu thuê bao
di động đã sử dung ứng dung
Google maps cho điên thoại di động, chiếm khoảng 40% thị trường.
Vi du về thị phần cua Google Maps ở Mi:
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
24Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
Theo Hitwise, nếu xu hương nay tiếp tuc không có sư thay đổi, Google Maps sẽ vươn lên dân
đầu trong số cac sản phẩm chi dân đường trưc tuyến tại Mi trong vòng hai năm. Trong vòng
mười hai thang qua, thị phần cua Google Maps đã tăng thêm 10%. Trong khi đó, hầu hết cac
trang web bản đồ, chi đường la đối thu cạnh tranh đều có lượng truy câp giảm sút. Google
Maps la một trong những dịch vu cua Google được đanh gia la có tương lai đầy hứa hẹn
Google Earth cũng đang nhân được nhiều sư quan tâm va yêu thich. Theo kết quả
khảo sat cua ZDNet năm 2006, nếu thị phần cua Google Maps la 0.82% thì Google Earth đạt
0,22 %. Theo Hitwise, trong tuần đầu cua năm 2006, số lượng người truy câp
earth.google.com tăng 24% so vơi tuần trươc va cao hơn 3 lần so vơi 12 tuần trươc đấy. 1
điều thú vị nữa la theo số liêu thống kê trong 1 quý, trong số lượng truy câp vao Google Earth
trưc tuyến thì có đến gần 70% la tư những người sử dung thuộc nhóm tuổi trên 55 va có
24,34% số người sử dung internet trên 55 tuổi sử dung Google Earth.
Ngoai viêc có số lượng truy câp trưc tuyến kha cao thì google Earth cũng đang được
nhiều người yêu thich va tải về may như 1 phần mềm hữa ich thường xuyên sử dung. Theo
MSNBC hiên nay, số lượng tải Google earth đã đạt mốc 1 tỷ (tinh cả tải về may tinh, tải ứng
dung cho điên thoại va cac chức năng tăng cường).
Google street view: Đến năm 2010, dư an Street View cua Google đã thưc sư chiếm
được thị phần vơi những bức ảnh sinh động, chân thât đến không ngờ, đầy đu mọi góc nhìn.
Theo đanh gia cua tạp chi PCWorld Communications, hiên nay Google street view cua
Google maps gần như không có đối thu cạnh tranh. Cac dịch vu tương tư như 360 View cua
MapQuest hay Streetside cua Bing còn nhiều điểm kem xa Google street view. Tạp chi nay
cho điểm đanh gia: Google: 08/10 - Bing: 04/10 - MapQuest: 05/10. cuối năm 2009,
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
25Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
Microsoft đưa tin sẽ cho ra măt dịch vu bản đồ hoan thiên, tiên lợi hơn nhiều mang tên
GeoSynth nhằm cạnh tranh vơi đối thu Street View cua Google nhưng đến nay vân chưa khai
trương.
b. Công nghệ: Google map xứng đang la một cú đột pha về công nghê khi sử dung DHTML
va Javascript, giao diên đẹp va tốc độ nhanh; thuân lợi cho người sử dung. Đi cung vơi đó,
GG Earth va GG Street View cũng sử dung những công nghê cao va hình ảnh được đầu tư rõ
net khiến người dung hoan toan hai lòng khi sử dung dịch vu. Nhìn chung, cac sản phẩm bản
đồ va chi dân địa lý cua Google được đanh gia la kha thuân tiên cho người sử dung, sang tạo,
câp nhât thường xuyên, tich hợp nhiều công nghê mơi gây hứng thú cho người sử dung, chất
lượng hình ảnh 2-D, 3-D ngay cang được cải tiến. Chinh vì vây ma hiên nay cac dịch vu nay
đang đạt thị phần cao trong thị trường va được dư bao la sẽ tiếp tuc phat triển.
c. Chi phí: Google đã đầu tư rất lơn vao công nghê, đăc biêt la cho Google Earth.
d. Giá cả:
Google miễn phi cho cac dịch vu Google map thông thường va trong dung lượng lượt xem
cho phep. Tuy nhiên, đối vơi doanh nghiêp, GG Map thu 10000$ môi năm; va mức gia nay
đôi khi còn phu thuộc vao số lượt xem bản đồ. Cac trang web sẽ nhân được 25000 lượt xem
bản đồ môi ngay, nếu vượt qua số lượt nay sẽ bị tinh phi 4$/1000 lượt xem sau đó.
Google earth có 3 phiên bản: Google Earth la bản miễn phi vơi cac chức năng giơi hạn;
Google Earth Plus vơi thêm một số tinh năng có gia 20$/năm va Google Earth Pro vơi gia
$400 một năm được dung cho muc đich thương mại vơi cac tinh năng vô cung chuyên nghiêp
va hấp dân như: hô trợ dữ liêu GIS, email, cho phep lam phim, xem nhiều điểm cung lúc…
e. Chất lượng sản phẩm:
Google map liên tuc dân đầu trong linh vưc cung cấp dịch vu nay bởi tinh tương tac cao vơi
người dung, giao diên đơn giản ma thuân tiên, băt măt va dễ sử dung. Tốc độ đường truyền
cao do được đầu tư vao trang thiết bị, công nghê cao.
Nói đến mô hình Trai Đất, theo dõi địa hình, địa điểm..chưa tưng có ứng dung nao qua măt
được Google Earth. Hiên nay đã có phiên bản Google Earth danh cho cac sản phẩm chạy hê
điều hanh iOS. Đó la một bươc tiến cưc lơn cua Google, thể hiên rõ kế hoạch lam chu công
nghê thế giơi. Vơi Google Earth danh cho iOS, bạn có thể bay đến mọi miền Trai đất vơi hình
ảnh độ phân giải cao tạo cảm giac sống động cho người dung.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
26Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
2.5 AdWords and AdSense
2.5.1. Giơi thiêu chung về sản phẩm
AdWords va AdSense la thương hiêu duy nhất cua Google ma không phải la miễn phi.
Những dịch vu nay la tru cột cua sư thanh công cua Google.
Adwords la dịch vu khai thac quảng cao Google thưc hiên trên công cu tìm kiếm va cac
website trong hê thống liên kết. Google Adwords la kênh truyền thông duy nhất để quảng cao
đến đúng khach hang tiềm năng cua bạn. Không như cac phương tiên quảng cao truyền thống
hay trưc tuyến khac, vơi Google người dung sẽ chu động tìm kiếm những gì họ muốn. Quảng
cao cua bạn sẽ chi xuất hiên khi ai đó đang tìm kiếm sản phẩm bạn có, vao đúng thời điểm ma
người dung đang mong muốn có được thông tin họ cần. Chinh vì thế đây la hình thức thưc sư
hiêu quả va nhăm đúng đối tượng.
AdSense la một dịch vu quảng cao cua Google. Người viết web hay thâm chi la cả blog
có thể đăng ký vao chương trình nay để đăng cac quảng cao dươi dạng văn bản, hình ảnh, va
mơi đây la cả video trên trang web cua mình. Những mẩu quảng cao nay được điều phối bởi
Google va tạo ra lợi nhuân trên nguyên tăc tinh tiền cho môi cú nhấp chuột va tinh tiền cho
môi ấn tượng. Google hiên nay đang thử nghiêm beta cho dịch vu dưa trên tinh tiền cho môi
hanh động. Những người muốn đăng quảng cao thông qua hê thống AdSense thì có thể đăng
ký thông qua AdWords.
2.5.2. Tinh hấp dân cua thị trường
a. Qui mô thị trường: Nếu như trươc quảng cao trưc tuyến chi được biết đến qua cac dịch vu
như: email marketing, banner, logo thì hiên nay quảng cao trưc tuyến đã được lam mơi hoan
toan. Có thể kể đến quảng cao qua games online, bằng công cu tìm kiếm, ban tư khóa
(adwords), hiển thị ưu tiên hay danh sach nha tai trợ…vơi số lượng website khổng lồ, số
người dung internet ngay cang phat triển, quảng cao trưc tuyến có rất nhiều hình thức mơi vô
cung hấp dân, do đó, quy mô cua thị trường quảng cao ngay cang được mở rộng va phat triển.
Theo điều tra năm 2009, quy mô thị trường quảng cao trưc tuyến ở Viêt Nam ươc đạt 278 ti
VNĐ (tương đương 15,5 triêu USD).
b. Tốc độ tăng trưởng của thị trường: Thị trường quảng cao trưc tuyến toan cầu sẽ tăng
trưởng vơi tốc độ cao trong những năm tơi va sẽ trở thanh động lưc tăng trưởng chinh cua
toan nganh quảng cao.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
27Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
Tốc độ tăng trưởng và tông chi phí cho quảng cáo trưc tuyến toàn cầu (2010 – 2015)
Nhìn chung, theo bao cao, thị trường quảng cao trưc tuyến sẽ tiếp tuc tăng trưởng vơi tốc độ
cao hơn nhiều so vơi cac loại hình quảng cao khac. Đinh điểm cua sư tăng trưởng nay sẽ xảy
ra vao năm 2012, khi mức tăng trưởng quảng cao trưc tuyến toan cầu sẽ đạt tơi 17,5%.
c. Khả năng sinh lợi: Quảng cao trưc tuyến mang lại nguồn lợi nhuân lơn cho nhiều website.
Điển hình như Google: Adwords đem lại hơn 90% lợi nhuân cho Google Inc va la nguồn thu
chinh cua tâp đoan. Google bao cao mức tăng 28% doanh thu tư mảng nhấp chuột quảng cao,
tức la khoản thu nhâp tư số lần người sử dung Internet nhấp chuột vao cac banner quảng cao
cua hãng. Trong khi, giơi phân tich dư bao con số nay la khoảng 18%. Còn AdSense - nền
tảng quảng cao trưc tuyến “sat thu” nhất cua hãng. Được chinh thức ra măt tư năm 2003,
AdSense đã gần như ngay lâp tức trở thanh một “cô may in tiền” cho cac website đồng thời
trở thanh “con ga đẻ trứng vang” cho Google - hãng Internet hoạt động vơi hầu hết cac dịch
vu ma họ cung cấp đều la miễn phi. Trong quý IV/2010, AdSense đã mang về cho Google
8,44 tỷ USD - chiếm 30% tổng doanh thu.
d. Tính cạnh tranh của thị trường:
Nếu thị trường quảng cao trên truyền hình vân đứng số một thế giơi, quảng cao trưc tuyến
ngay cang chiếm nhiều thị phần trên thị trường so vơi cac loại hình truyền thống như trên đai
phat thanh va bao chi. Thị trường quảng cao trưc tuyến sẽ tiếp tuc tăng trưởng vơi tốc độ cao
hơn nhiều so vơi cac loại hình quảng cao khac. Chúng ta có thể thấy rằng ngay cang có nhiều
quảng cao trên truyền hình va may tinh, trong khi đó quảng cao trên bao chi ngay cang giảm
(theo cac dư bao mơi nhất cua công ty nghiên cứu Strategy Analytics). Trong năm 2012, đầu
tư quảng cao toan cầu dư kiến sẽ tăng, có thể đạt mức 362 tỷ Euro. Tốc độ tăng trưởng cua thị
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
28Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
trường quảng cao trên Internet tăng 12,8%, trên truyền hình tăng 5% va gần như không thay
đổi trên bao chi (+0.5%).
Tốc độ phát triển của viêc thay đôi mức chi tiêu cho quảng cáo (M. Erickson – 7/ 2006)
Chinh vì vây, thị trường quảng cao trưc tuyến có tinh cạnh tranh cao hơn nhiều so vơi
cac thị trường quảng cao khac vì so vơi vơi cac loại hình quảng cao truyền thống, quảng cao
tiếp thị trưc tuyến có những ưu điểm vượt trội. Nguyên nhân la do Internet hiên đã trở thanh
công cu phố biến nhất trên thế giơi va đóng góp lơn vao phat triển kinh tế, trong đó có truyền
thông số hay la tiếp thị trưc tuyến. Trong thời gian qua, mạng xã hội trở thanh công cu mạnh
nhất va có tăng trưởng cao nhất.
2.5.3. Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiêp:
a. Thị phần: Ở thị trường quảng cao trưc tuyến cua Mỹ, Google đứng đầu vơi 23,7% thị
phần, chiếm giữ vị tri thứ hai la Yahoo! vơi 11,4%,
Microsoft đứng thứ ba chi vơi 5,6%, hơn AOL (5,2%) ở
ngay phia sau không đang kể. Theo chuyên gia phân tich
Karsten Weide cua IDC, nếu tinh tất cả cac hợp đồng
quảng cao cua Google, tổng thị phần cua họ có thể lên
đến 33,4%. Măc du đối măt vơi sư cạnh tranh gay găt tư
Microsoft, Google vân chiếm linh thị trường quảng cao
trưc tuyến. Thị phần quảng cao trưc tuyến cua Google ở
Mỹ tăng tư 64,8% trong thang 8 lên 65,3% trong thang 9. Trong khi đó, thị phần quảng cao
trưc tuyến cua Yahoo ở Mỹ giảm tư 16,13% xuống còn 15,5%, còn thị phần cua Microsoft
vân đứng yên ở mức 14,7%.
b. Công nghệ: Bằng thế mạnh về công nghê tìm kiếm số 1 cua mình, Google đã đem lại
những gia trị mơi mẻ va hoan toan lam thỏa mãn những người tìm kiếm thông tin. Mọi người
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
29Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
có thể dung Google để tìm kiếm bất cứ thông tin nao chúng ta cần. Thông tin hiển thị nhanh
nhất, đầy đu nhất, câp nhât va chinh xac.
Vơi Adwords, bạn có thể tạo ra một mâu quảng cao một cach nhanh chóng, đơn giản va
mâu quảng cao nay sẽ được hiển thị vơi những người đang tìm kiếm thông tin liên quan đến
linh vưc kinh doanh cua bạn.
Google sử dung công nghê tìm kiếm cua mình để đưa ra cac Link quảng cao tương thich
vơi nội dung, nơi ở cua người truy câp, ngôn ngữ cũng như nhiều yếu tố khac cua trang web
sử dung AdSense.
c. Giá cả: AdWords cho bạn quyền kiểm soat chi phi quảng cao cua mình. Bản chất cua
Google Adwords la tinh phi theo số lần bấm chuột hoăc số lần website cua bạn hiển thị trên
cac kết quả tìm kiếm, không có yêu cầu chi tiêu tối thiểu. Chi phi cho hoạt động quảng cao
bằng Google Adwords được tinh theo hai cach: số lần người tìm kiếm bấm chuột vao website
(cost per click – CPC) hoăc số lần website xuất hiên trên Google (cost per impresstion – CPI).
Vi du ở Viêt Nam, bao gia cua Adwords như sau:
2.000 vnd/click
Trung bình 20-40 view/ click
Không giơi hạn số lượng keywords
Không giơi hạn số lượng banner quảng cao
Phí quản lý/tháng: 300.000 vnd
Phí quảng cáo tuy vao ngân sach cua doanh nghiêp vơi mức tối thiểu la 2.000.000 vnd
Dịch vu quảng cao Google Adsense tinh tiền người quảng cao bằng số lượng click va
chia sẻ chi phi cho chu trang web. Môi lần khach đến thăm bấm chuột vao banner quảng cao
cua Google Adsense thì chu trang web sẽ nhân được một khoản tiền.
d. Chất lượng sản phẩm: Google Adwords la hình thức quảng cao online vơi chi phi thấp va
hiêu quả cao khi so sanh vơi cac hình thức quảng cao khac. Google AdWords cung cấp dịch
vu quảng cao hiêu quả nhất cho cac doanh nghiêp ở bất kỳ một qui mô nao. Nhờ Adwords cac
doanh nghiêp có thể tiếp cân những khach hang đang tìm kiếm sản phẩm va dịch vu cua mình
trong khi vân có thể kiểm soat hoan toan ngân sach quảng cao. Đăc biêt bạn có thể nhìn thấy
ngay cac quảng cao trên Google chi trong vòng vai phút sau khi tạo chúng.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
30Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
Còn AdSense đã trở thanh dịch vu quảng cao trưc tuyến phổ biến nhất nhờ vao "hòa
hợp" cua nội dung quảng cao vơi nội dung cua trang web, khac hẳn cach quảng cao dung
banner vân phổ biến trươc đây. Ngoai ra vị tri đăt cac links quảng cao cua AdSense cũng
không gây khó chịu đối vơi người truy câp trang như vơi cac Banner.
2.6. Các sản phẩm khác:
Có thể nói Google có qua nhiều cac công cu, chương trình va cac dịch vu để đap ứng
những yêu cầu chi tiết nhất cua khach hang. Ngoai cac dịch vu hay công cu nổi tiếng như:
“Search engine, Youtube, Chrome browser, Maps, Earth, Adwords, Adsense” ma đã nêu trên
thì goole còn rất nhiều công cu va dịch vu kha nổi tiếng khac. Có thể kể đến: G1 Mobile,
Images, Translator, Docs, Picasa, Gmail, Books, Desktop, Scholar va Toolbar. Sau đây chúng
ta sẽ đi chi tiết vao một số công cu, dịch vu quan trọng cũng đã góp phần tạo nên những sư
khac biêt cua google so vơi cac đối thu cạnh tranh.
2.6.1. Gmail:
2.6.1.1. Giơi thiêu chung về sản phẩm
Gmail la một dịch vu webmail dưa trên tìm kiếm, miễn phi bao gồm trên 2.500 megabyte (2
gigabyte) bộ nhơ. Gmail thì đã quen thuộc va chăc hẳn người nao dung may tinh trên thế giơi
đều có riêng mình một tai khoản Gmail.
2.6.1.2. Tinh hấp dân cua thị trường
a. Qui mô thị trường:
Cung vơi sư phat triển không ngưng cua thương mại điên tử va công nghê thông tin ma thư
điên tử đang ngay cang phat triển mạnh. Chinh vì vây, thị trường cung cấp dịch vu thư điên tử
có quy mô kha lơn vơi cac dịch vu lơn bao gồm gmail, Hotmail, yahoomail, apple mail ..
b. Tốc độ tăng trưởng của thị trường: Vơi tốc độ tăng trưởng cưc nhanh cua công nghê hiên
đại, cung sư tăng lên cua nhu cầu về trao đổi thư tư văn bản, cac dịch vu thư điên tử có được
tốc độ tăng mạnh mẽ trong thờì gian gần đây, va dư bao sẽ tiếp tuc tăng mạnh.
c. Yêu cầu về vốn: Đầu tư trong linh vưc đăc trưng nay yêu cầu lượng vốn kha cao. Trươc hết
va năng ganh nhất vân la cac chi phi cho trang thiết bị, đăc biêt la đầu tư cho viêc nghiên cứu
va phat triển cac tinh năng bảo mât.
d. Tính cạnh tranh của thị trường: So vơi cac thị trường khac, thị trường cung cấp dịch vu
thư điên tử vô cung hấp dân vơi cac nha đầu tư.
2.6.1.3. Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiêp:
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
31Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
a. Thị phần: Sinh sau đẻ muộn” hơn cac dịch vu thư điên tử miễn phi khac như Hotmail,
Yahoo! Mail nhưng Gmail cua Google đã nhanh chóng có được chô đứng rất mạnh mẽ trong
thị phần dịch vu thư điên tử (e-mail) miễn phi. Hiên năm 2011 gmail chiếm 7% va đang đứng
thứ 7 về thị phần người dung thư điên tử.
b. Công nghệ:
Gmail hô trợ POP3 va hơn 7GB không gian lưu trữ, một công cu tìm kiếm va đam thoại trưc
tuyến hay chat, va khả năng bảo mât tốt, cảnh bao virus.
Gmail nổi tiếng vơi viêc sử dung công nghê Ajax trong thiết kế.
Gmail còn hô trợ nhiều trình duyêt (browser) va hô trợ đa ngôn ngữ (multilanguages), địa chi
người gửi đến va người gửi đi tư động nhâp lưu vao address book.
Vơi khả năng chăn thư rac tối ưu, ứng dung đi kèm phong phú, bộ lọc hữu hiêu, gần như
không có quảng cao.., Gmail vượt xa cac đối thu để trở thanh dịch vu email tốt nhất. Email
được gửi tơi người dung tư nhiều nguồn sẽ được phân loại thanh nhiều loại khac nhau.
Đăc biêt, Gmail an toan vơi cơ chế bảo mât 2 lơp: Bảo mât hai lơp la một cơ chế "chứng thưc
hai lơp" được dung rộng rãi trong cac cơ chế bảo mât an toan cao. Như cac ngân hang đều có
dung cơ chế nay, một trong cac cach thức thưc thi bảo mât 2 lơp la tiến hanh bảo mât chứng
thưc lơp 2 qua SMS hoăc qua cach thức khac.
c. Giá cả: Miễn phi như hầu hết cac sản phẩm khac cua công ty.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
32Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
d. Chất lượng sản phẩm: Google mail liên tuc dân đầu trong linh vưc cung cấp dịch vu nay
bởi tinh tương tac cao vơi người dung, giao diên đơn giản ma thuân tiên, băt măt va dễ sử
dung. Tốc độ đường truyền cao cung vơi sư bảo mât tốt cho cac thư tư ca nhân va đảm bảo
mọi dịch vu tốt nhất cho người dung.
2.6.2. Google Images:
2.6.2.1. Giơi thiêu chung về sản phẩm
Google Image Search la một dịch cua tìm kiếm được tạo ra bởi Google cho phep người dung
tìm hình ảnh trên cac trang Web. Tinh năng nay được hoan thanh vao thang 12 năm 2001.
Những tư khóa để tìm kiếm hình ảnh được dưa theo tên cua file hình ảnh, đoạn văn bản chứa
đường link đến tấm hình va những đoạn nằm gần bức ảnh. Khi tìm kiếm một tấm hình, một
hình thu nhỏ cua môi tấm hình khơp vơi tư khóa tìm kiếm sẽ được hiển thị. Khi nhap vao hình
thu nhỏ, tấm hình sẽ được hiển thị trong một khung ở phia trên trang va trang web chứa tấm
hình sẽ được hiển thị trong khung bên dươi, tạo sư dễ dang để thấy được nơi ma tấm hình
xuất hiên.
2.6.2.2. Tinh hấp dân cua thị trường
a. Qui mô thị trường: Sư phat triển cua công nghê thông tin đòi hỏi tìm kiếm tin tức theo mọi
phương thức phải phat triển mạnh mẽ va đổi mơi không ngưng. Va tìm kiếm hình ảnh cũng
theo xu hương đó. Cung vơi Google images còn có yahoo images, Aks images, Msn images..
b. Tốc độ tăng trưởng của thị trường: Vơi tốc độ tăng trưởng cưc nhanh cua công nghê hiên
đại, cung sư tăng lên cua nhu cầu tin tức về hình ảnh, thị trường cac dịch vu tìm kiếm hình
ảnh có tốc độ tăng trưởng vô cung mạnh mẽ.
c. Yêu cầu về vốn: Không lơn vì hầu hết cac hình ảnh ma Google Images tìm được la tư cac
bai viết trong cac link tìm kiếm thông tin cua mình.
d. Tính cạnh tranh của thị trường: Kha cao tuy không bằng thị trường tìm kiếm thông tin.
2.6.2.3. Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiêp:
a. Thị phần:
Dưa vao đồ thị, vao năm 2007, google images chiếm khoảng 11,34% thị phần. Dưa vao đó có
thể thấy sư vươn lên mạnh cua yahoo images. Tuy nhiên hiên tại google images vân luôn la
một trong những công cu tìm kiếm hữu hiêu nhất bằng hình ảnh.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
33Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
b. Công nghệ:
Google xứng đang vơi công nghê tìm kiếm hình ảnh hoan hảo nhất. Ngoai tìm kiếm thông tin
hình ảnh phu hợp thì tinh năng tìm kiếm hình ảnh cua Google mơi được trang bị thêm tinh
năng cho phep người dung xếp loại hình ảnh kết quả dươi dạng tưng nhóm chu đề riêng biêt,
giúp người dung thuân tiên hơn khi sử dung kết quả tìm kiếm được. Bằng cach ap dung
google instant va những chức năng khac vao google images cho kết quả tìm kiếm nhanh hơn
va khả năng phan đoan tốt hơn rất nhiều.
c. Giá cả: miễn phi
d. Chất lượng sản phẩm: Google images liên tuc dân đầu trong linh vưc cung cấp dịch vu tìm
kiếm hình ảnh bởi tinh tương tac cao vơi người dung, cach tìm đơn giản thuân tiên, kết quả
hợp lý. Tốc độ đường truyền cao do được đầu tư vao trang thiết bị, công nghê cao vơi sư kết
hợp nhiều ứng dung hợp lý.
2.6.3. Google Docs:
2.6.3.1. Giơi thiêu chung về sản phẩm
La một trong những sản phẩm sinh sau đẻ muộn nhưng hiếu chiến cua Google, Google
Docs la một ứng dung hô trợ soạn thảo văn phòng trưc tuyến được cung cấp miễn phi, được
phat hanh vao ngay 17 thang 9, năm 2007. Nó bao gồm ba bộ ứng dung: soạn thảo văn bảo,
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
34Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
soạn thảo bản tinh va soạn thảo trình chiếu; cho phep người dung tạo ra cac tai liêu trưc tuyến
va cho phep chia sẻ vơi người khac cũng như cho phep trình chiếu trưc tuyến thời gian thưc
va tương tac sửa chữa vơi mọi người.
2.6.3.2. Tinh hấp dân cua thị trường
a. Qui mô thị trường: Trên thị trường may tinh, bộ sản phẩm văn phòng cua Microsoft vân
giữ vị tri độc tôn, không ai phu nhân tinh thông dung cua nó. Tuy nhiên, thị trường nay vân
hấp dân bởi những ứng dung nhỏ gọn linh hoạt: Google Docs, OpenOffice, StarOffice,
Thinkfree, Zoho, DocumentsRescue Pro. BPOS… Cac doanh nhiêp trong linh vưc nay cũng
đang tìm cach phat triển bộ ứng dung cho iPad, để tăng doanh thu va thị phần cho bộ sản
phẩm văn phòng dưa vao sư phổ biến cua Apple iPad.
b. Khả năng sinh lợi: Bộ sản phẩm ứng dung văn phòng cho doanh nghiêp va người tiêu
dung hiên đem lại nhiều lợi nhuân cho cac doanh nghiêp. Theo thống kê, cac sản phẩm dòng
Office đã mang về lượng thu nhâp chiếm 30% tổng thu nhâp toan quý cua Microsoft.
c. Tính cạnh tranh của thị trường: Không cao.
Trươc đây, người dung may tinh thường chi biết đến Office offline luôn được nghiên cứu va
nâng cấp phiên bản liên tuc. Vơi những người không dung mạng, không tiếp xúc vơi thông tin
công nghê thì khó biết đến những sản phẩm như Google Docs. Bên cạnh đó, người dung băt
đầu it cần văn bản hơn. Email va tai liêu Word đang mất dần sư quan trọng khi ngay cang
nhiều người liên lạc qua mạng xã hội như Twitter va Facebook, những hình thức không dưa
trên tai liêu.
2.6.3.3. Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiêp:
a. Thị phần: Microsoft va Google hiên đang tăng cường xâm lấn thị trường truyền thống cua
nhau. Cuộc chiến thị trường phần mềm Office đã băt đầu hồi năm 2006 khi Google tung ra
những thanh phần đầu tiên cua Google Docs. Google Docs hiên chi chiếm 4% nhưng thị phần
cua nó không ngưng tăng lên. Microsoft đang thống linh vơi hơn 94% thị phần.
b. Công nghệ: Google Docs đã kết hợp cac tinh năng cua Writely va Spreadsheets. Sản phẩm
trình chiếu, vơi sư hợp tac công nghê thiết kế vơi Tonic Systems. Google đã đầu tư kha nhiều
để cải tiến công nghê va bổ sung tinh năng cho sản phẩm cua mình, tuy nhiên phần mềm cua
Google vân bộc lộ nhiều hạn chế so vơi sản phẩm cua Microsoft.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
35Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
c. Giá cả: Google Docs miễn phi vơi người dung ca nhân, va tinh phi 5 USD/môi người dung
môi thang vơi cac doanh nghiêp, trong khi phiên bản Office 2010 có gia tư 150 USD đến 499
USD, Trong khi đó đối vơi Zoho, gói sử dung tương đương vơi Google tinh phi 6 USD một
người một thang. Gói sử dung rẻ nhất cua Zoho la 3 USD/ thang cua Zoho, nhưng chi tâp
trung vao những tinh năng cơ bản như email. Gia cả được xem la lợi thế cạnh tranh lơn nhất
cua Google so vơi cac đối thu.
d. Chất lượng sản phẩm: Google Docs được nhiều người dung đanh gia cao về tinh tiên lợi:
có thể truy câp công viêc mọi lúc mọi nơi, hoạt động trên cac hê điều hanh, dễ dang tải va
chia sẻ têp, … Bộ Office trên nền tảng web cua Google bao gồm gần như đầy đu cac ứng
dung cần thiết: công cu soạn thảo - Word, bảng biểu - Spreadsheet, va công cu trình chiếu ma
hãng đã phat triển gần 4 năm nay. Bên cạnh đó Google Docs còn cung cấp cac tinh năng cho
lam viêc nhóm, một tinh năng rất hữu ich danh cho khach hang doanh nghiêp.
Tuy nhiên, tất cả hoạt động va tac vu liên quan đến Google đều thưc hiên trưc tuyến, vì thế
nhiều người tiêu dung lo ngại về khả năng lam châm đường truyền khi họ dung Google Docs,
hoăc đường truyền kết nối găp vấn đề,…Google cũng
đã cung cấp thêm cho người dung khả năng hoạt động
Offline qua công cu hô trợ Gear, nhưng đã gơ bỏ tinh
năng nay tư thang 5-2010 do rất khó ma ban được một
bộ ứng dung văn phòng cho người dung, vì phần lơn
họ đã có một phiên bản Office nao đó trên may tinh.
Nhìn vao biểu đồ, ta thấy Google Docs vân thua xa
Microsoft trong con măt người tiêu dung.
2.6.4. Picasa:
2.2.1. Giơi thiêu chung về sản phẩm
Picasa la một phần mềm xem va chinh sửa hình ảnh kỹ thuât số cộng vơi trang web chia sẻ
ảnh tich hợp, ban đầu được tạo ra bởi một công ty có tên là Lifescape vào năm 2002, thuộc
sở hữu cua Google tư năm 2004 và băt đầu đ c ượ cung cấp như phần mềm miễn phi.
2.2.2. Tinh hấp dân cua thị trường
a. Qui mô thị trường: Nhăc đến phần mềm hiêu chinh ảnh nhiều người thường nghi ngay đến
Photoshop - phần mềm xử li ảnh mạnh mẽ va chuyên nghiêp, tuy nhiên viêc sử dung phần
mềm nay không hoan toan dễ dang vơi nhiều người sử dung, hơn nữa nó cũng tốn kha nhiều
dung lượng bộ nhơ. Chinh vì lý do đó ma hang loạt cac sản phẩm phần mềm hiêu chinh ảnh
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
36Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
miễn phi va tiên dung đã ra đời. Bên cạnh cac phần mềm hiêu chinh, nhiều trang web chinh
sửa online ra đời nhằm phuc vu những may tinh có cấu hình thấp, miễn phi ma vân đap ứng
nhu cầu cua người tiêu dung phổ thông như: Picnik, FotoFlexer, Photoshop Express,
Pikipimp, Pixenate, Splashu, Aviary..
b. Yêu cầu về vốn: Vốn ma cac hãng cung cấp phần mềm hiêu chinh ảnh bỏ ra không phải la
nhỏ. Yahoo đã phải chi ra số tiền không nhỏ 35 triêu USD để có được Flickr, Google măc du
không tiết lộ con số danh cho Picasa, nhưng sau khi mua lại Picasa vao năm 2004, năm 2010
Gã khổng lồ đã mua lại Picnick vơi gia 5 triêu USD – một dịch vu chinh sửa ảnh trưc tuyến
để tich hợp vơi Picasa nhằm cải thiên phần mềm nay để có những giải phap tốt hơn, đảm bảo
luôn theo kịp thị trường chia sẻ ảnh trưc tuyến hiên nay.
c. Tính cạnh tranh của thị trường: Cac tin đồ công nghê luôn ưa thich sử dung những sản
phẩm có nhiều thuân tiên va tinh năng cao, vũng như cac phần mềm ứng dung văn phòng,
nhạc thì thị trường sản phẩm hiêu chinh ảnh cũng đang rất nóng khi hang loạt cac sản phẩm
được tung ra thị trường vơi dung lượng nhỏ, tich hợp nhiều ứng dung để có thể chạy đua vơi
tên tuổi hang đầu photoshop, … cho thấy tinh cạnh tranh cua thị trường nay so vơi cac thị
trường khac.
2.2.3. Vị thế cạnh tranh cua doanh nghiêp:
a. Thị phần: Rất nhỏ do chưa có nhiều điểm vượt trội.
Có thể thấy rằng Dịch vu mạng xã hội Picasa Web Albums ra đời thang 6/ 2006 sau khi
Google mua lại công ty Picasa đã không đem lại nhiều thanh công cho Google bởi theo đanh
gia cua người tiêu dung, nhiều người thấy không có lý do gì phải sử dung 1 dịch vu chia sẻ
ảnh mơi, khi họ có thể dễ dang đăng tải va chia sẻ ảnh cua mình lên Facebook va chia sẻ
chúng nhanh chóng thông qua mạng xã hội nay.
b. Công nghệ:
Picasa hô trợ trên 20 ngôn ngữ, trong đó có tiếng Viêt. Hơn nữa, nó còn có một số tinh
năng nổi bât như nhân diên khuôn măt, đồng bộ dữ liêu vơi album trưc tuyến, đanh dấu vị tri
ảnh trên bản đồ (sử dung dịch vu Google Maps). Bên cạnh đó, vơi môi lần ra măt phiên bản
Picasa, Google lại giơi thiêu thêm tinh năng độc đao mơi.
Tuy nhiên, điểm mạnh lơn nhất cua Picasa cũng chinh la điểm yếu lơn nhất. Khi băt đầu
dung Picasa, nó sẽ tìm kiếm trong toan bộ ổ cứng cua bạn những hình ảnh rồi cho vao library,
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
37Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
bao gồm tất cả những hình như loại wallpaper, icon,.. ma có thể không cần phải chinh sửa
trong Picasa. Có thể điều chinh lại tinh năng nay trong Folder Manager cua Picasa, nhưng nó
không rõ rang va dễ tìm. Picasa cũng chi đồng bộ hóa vơi Picasa Web Albums. Như vây khi
muốn upload hình ảnh trong Picasa lên bất cứ dịch vu nao không phải cua Google, như la
Facebook hay Flickr, sẽ phải cần tơi một hoăc hai cai plugin mơi lam được.
c. Giá cả: Hiên tại, Phần mềm Picasa được Google cung cấp miễn phi, đây la một lợi thế rất
lơn cua Google trươc cac đối thu cua mình.
d. Chất lượng sản phẩm: Picasa được xem la dễ sử dung, Khả năng quản li cua Picasa kha
tốt, nhưng ban đầu có hơi gây bối rối cho người dung, viêc chinh sửa ảnh cũng khó được điều
khiển. Nhiều người tiêu dung nhân xet rằng Picasa có tốc độ cao nhưng lam hình ảnh cua
chúng ta xấu đi thấy rõ.
3. Đánh giá và rút ra bài hoc kinh nghiêm
3.1. Nhân xet, đanh gia
Tư viêc phân tich va đanh gia cac sản phẩm trên cua Google, chúng ta có thể xac định
vị tri cac sản phẩm chinh cua hãng trên ma trân Mc. Kinsey như sau:
1. Search engine; 2. YouTube; 3. Chrome; 4. Maps, Earth and Street view; 5. AdWords and
AdSense; 6. G1 Mobile; 7. Images; 8. Translator; 9. Docs; 10. Picasa; 11. Gmail; 12. Books;
13. Desktop; 14. Scholar; 15. Toolbar
Giải thich :
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
38Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
Đa số cac sản phẩm chinh cua Google la “những người chiến thăng” (Ba ô ở phia góc trai
phia trên cua ma trân), đó la:
- Cac sản phẩm có vị tri cạnh tranh mạnh/ sư thu hút cua nganh cao: Search engine;
YouTube, Maps, Earth and Street view, AdWords and AdSense, Gmail, Books.
Cac sản phẩm nay cần được đầu tư để tăng trưởng.
- Cac sản phẩm có vị tri cạnh tranh mạnh/ sư thu hút cua nganh trung bình: Images
va Toolbar.
Cac sản phẩm nay nên được chon loc đầu tư để tăng trưởng.
Một vai sản phẩm la “Những dấu hỏi” (Ba ô cuối cung theo đường cheo ma trân):
- Chrome: vị tri cạnh tranh thấp/ sư thu hút cua nganh cao
- G1 Mobile; Translator, Desktop: vị tri cạnh tranh trung bình/ sư thu hút cua nganh
trung bình
- Scholar: vị tri cạnh tranh mạnh/ sư thu hút cua nganh thấp
Vơi những đơn vị kinh doanh nay, Google cần thận trong trong viêc đưa ra các
quyết đinh chiến lược.
Chi có 2 sản phẩm bị coi la “Những kẻ thua cuộc” (Ba ô ở góc dươi bên phải cua ma trân)
đó la: Docs va Picasa vơivị tri cạnh tranh trung bình va tinh hấp dân cua nganh thấp.
Chúng cần được mở rộng có chon loc hoặc bi loai bỏ.
Lý giải cho sư thất bại nay, nhóm đề tai xin được đưa ra một số nguyên nhân sau đây:
- Để có thể sử dung Google Docs, người dung luôn luôn cần có Internetđây vưa la
ưu điểm nhưng cũng vưa la yếu điểm cua Docs bởi nó khiến cho khả năng sử dung
Google Docs không được linh hoạt.
- Google Docs không hô trợ nhiều tinh năng chinh sửa va cac công thức nâng cao
như Excel, giao diên cua Google Docs cũng gây khó khan cho người sử dung khi
nó qua nhỏ va rối so vơi giao diên cua Excel.
- Người sử dung Google Docs thường xuyên găp phải những sư cố về tinh bảo mât
cua cac tai liêu ca nhân.
- Picasa gây bối rối cho người sử dung trong viêc tìm kiếm, chinh sửa va đăng tải
ảnh. Trong khi đó, đối thu chinh cua Picasa la Windows Live Photo Gallery, mang
đến cho người sử dung rất nhiều tiên ich khac ma Picasa không có.
Do đó, để có thể cạnh tranh được cac hãng khac thì Google cần phải đầu tư, nghiên
cứu nhiều hơn nữa nhằm đảm bảo sư tiên lợi cho người sử dung, vơi viêc hô trợ nhiều tinh
năng cần thiết một cach toan diên hơn. Bên cạnh đó vấn đề nâng cấp va chú trọng hơn công
tac bảo mât dữ liêu cho người sử dung cũng rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến uy tin va thị
phần cua Google trên thị trường.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
39Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
Nhận xét chung:
- Google có rất nhiều thương hiêu lơn phổ biến va dân đầu trên thị trường thế giơi.
Hầu hết cac SBU cua Google rất độc đao va khó băt chươc. Nhân thức về thương hiêu cua
khachhang đối vơi cac sản phẩm chinh (cac công cu tìm kiếm va Youtube) rất mạnh mẽ. Vi
du như kể tư năm 2004, có thể tìm thấy động tư “Googleln” - một tư có nghia la “tìm kiếm”
trong tư điển chinh thức cua Đức, Duden.
- Hầu hết cac sản phẩm cua Google đều miễn phi. Khach hang cua Google chi phải trả
phi cho dịch vu AdWords va AdSense. Google vân đang tiếp tuc quảng cao va sẵn sang thiết
kế hê điều hanh cua riêng mình. Đây sẽ la một dịch vu miễn phi khac để lam tăng sức mạnh
thương hiêu đã có cua Google.
- Cac rui ro tai chinh nếu một thương hiêu mơi thất bại cũng kha thấp. Bởi Google la
một công ty trưc tuyến, do đó chi phi cơ sở hạ tầng cho cac toa nha va nhân viên không lơn
như cua một công ty công nghiêp.Vao cuối năm 2008, Google chi có 20.000 nhân viên, trong
khi đó Volkswagen đã có 370.000 nhân viên.Du rằng gia trị thị trường cua cả hai công ty trên
đều trên 100 tỷ (theo Financial Times, 2009).
3.2. Bai học kinh nghiêm được rút ra:
- Cac ma trân được sử dung để xac định cac sản phẩm không tạo ra lợi nhuân cho hãng để
rút chúng ra khỏi danh muc đầu tư. Tuy nhiên điều đó không nên được ap dung vơi Google
bởi hầu như tất cả sản phẩm cua Google đều miễn phi va không nhằm muc đich tạo ra lợi
nhuân. Chúng cũng không thể bị rút khỏi danh muc đầu tư chi nếu chi dưa trên cac kết quả
đanh gia cua cac ma trân. Trong trường hợp nay, khach hang sẽ la người xac định trưc tiếp
hay gian tiếp những sản phẩm đó có thanh công trên thị trường hay không. Nếu không, nó sẽ
bị thu hồi. Cac ma trân được biên soạn bởi những người quản lý lam viêc cho công ty. Họ
thường có một cai nhìn sai lầm về những thương hiêu va không thể xac định chinh xac lý do
tại sao thương hiêu không được thị trường chấp nhân. Tuy quan điểm lý thuyết cua viêc phân
tich cac danh muc đầu tư vân cung cấp cai nhìn tổng quan về thương hiêu nhưng cac mô hình
cần được sửa đổi va ap dung một cach sang tạo đối vơi cac công ty có rui ro tai chinh không
cao vì ban cac sản phẩm ảo. Măc du những công ty nay có cac danh muc đầu tư thuộc nhóm
hiêu quả thấp (ma thông thường những đơn vị kinh doanh nay nên được rút khỏi danh muc
đầu tư) nhưng họ vân duy trì chúng để hô trợ cho những sản phẩm khac quan trọng hơn.
Có thể lấy vi du cac công ty khac vơi chiến lược tương tư la Amazon, eBay, Nokia
hay Microsoft. Tất cả cac công ty nay đều có sản phẩm trong danh muc đầu tư ma không đang
để tiếp tuc đầu tư thêm nữa, nhưng chúng lại rất cần thiết để tạo ra nhân thức về thương hiêu
cho cac sản phẩm khac. Vi du như dòng điên thoại di động đã mở khóa cua Nokia chi có gia
ban lẻ la £ 15 (Tesco, 2010). Sản phẩm nay có gia trị trong danh muc đầu tư chi bởi vì Nokia
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
40Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
muốn tất cả mọi người đều biết đến va sử dung điên thoại thương hiêu Nokia. Họ không nhăm
đến muc tiêu tạo ra lợi nhuân vơi sản phẩm nay.
Do đó, cac ma trân chi nên được xem như một công cu hô trợ cac nha quản lý trong
viêc phân tich, đanh gia cac đơn vị đầu tư cua mình.Cac nha quản lý nên quan tâm nhiều hơn
nữa đến cac phản ứng cua người sử dung.
- Trươc đây, khach hang không có cơ hội để đưa ra ý kiến cua mình về sản phẩm va
lam thế nao để cải thiên nó. Ngay nay, tất cả cac công ty hiên đại (không phân biêt la ban cac
sản phẩm ảo hay sản phẩm hữu hình) đều cung cấp cac kênh khac nhau cho khach hang để
đưa ra những phản hồi về cac sản phẩm. Cac công ty có sư tiếp xúc gần gũi vơi khach hang
như Google la những công ty dân đầu trong thế kỷ 21. Hang ngay, có hang triêu người sử
dung thảo luân trên cac blog, cac cộng đồng, cac trang mạng xã hội về cac sản phẩm cua
Google, cac bươc tiếp theo, thâm chi la cả qua trình, cac giai đoạn phat triển cua Google.
Những lời nhân xet, đanh gia tư chinh cac khach hang nay hữu ich hơn rất nhiều so vơi những
đanh gia chu quan ma cac nha quản lý đưa ra dưa trên cac ma trân. Họ không cần phân tich
danh muc đầu tư để xac định cac sản phẩm yếu kem, vì chinh cac khach hang đã tư nguyên
lam điều nay cho họ. Yêu cầu duy nhất la cac công ty nay phải chấp nhân những lời phê bình
đôi khi có thể la qua khich.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
41Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
KẾT LUẬN
Mô hình Mc. Kinsey được tạo ra nhằm muc đich giúp chúng ta có thể lam viêc dễ
dang hơn trong viêc ra quyết định lưa chọn đơn vị kinh doanh chiến lược. Nha đầu tư có thể
sử dung công cu nay để phân tich sức mạnh thương hiêu cua một công ty để quyết định xem
có nên đầu tư vao cac sản phẩm cua nó hay không? Tuy nhiên, viêc phân tich cần phải tiến
hanh rất cẩn thân cung vơi một tư duy phân tich nhạy ben. Bạn có thể cho rằng cac mô hình
nay chi la điểm băt đầu cho cac nghiên cứu sâu hơn, hoăc bạn cũng có thể cho rằng nó cung
cấp cho bạn nhiều thông tin hơn rất nhiều va không chi la những nghiên cứu sơ bộ ban đầu,
nhưng bạn sẽ thấy nó thưc sư hữu dung khi so sanh tất cả cac thương hiêu trong linh vưc kinh
doanh đó vơi nhau để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu cua môi công ty. Du vây, một điểm yếu
cua cac mô hình trên la kết quả không khach quan va có thể bị bóp meo. Viêc xac định xem
một thị trường la hấp dân hay không tuy thuộc vao cảm nhân cua tưng người. Tương tư như
ma trân Boston khi ma cac nha phân tich khac nhau cũng có thể có cac đanh gia khac nhau
cho một thương hiêu la “cash cow” hay la “dog”. Vì thế kết quả luôn luôn mâp mờ va cần
phải sử dung nhiều phân tich khac. Khi phân tich cac thương hiêu cạnh tranh vơi nhau chúng
ta vân có thể đăt chúng vao chung một ma trân Mc.Kinsey sẽ đem lại nhiều kết quả hữu ich.
Vơi công cu nay, công ty có thể xuất phat tư một điểm chuẩn nao đó va sử dung cac mô hình
để có một so sanh trưc tiếp thương hiêu cua mình vơi cac đối thu, nhờ đó có thể cải thiên
được vị tri cua mình trên thị trường. Tuy nhiên, vấn đề chinh ở đây la cac số liêu tư cac đối
thu thường không được đầy đu va chinh xac. Vì vây, khó có thể xac định chinh xac xem
thương hiêu cua đối thu đang ở vị tri nao trong ma trân? Du có những nhược điểm trên nhưng
ma trân Mc.Kinsey vân cung cấp cac công cu kha đầy đu để xac định cai nhìn tổng quan cho
doanh nghiêp va chuẩn bị cho những bươc đi tiếp theo.
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
42Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các nguồn tài liêu từ nươc ngoài:
BBC (2007a) BBC NEWS Technology: Google ranked “worst” on privacy [online] Available from: http://news.bbc.co.uk/1/hi/technology/6740075.stm [Accessed 10 January 2010].
BBC (2007b) BBC NEWS Business: BBC strikes Google-YouTube - Deal [online] Available from: http://news.bbc.co.uk/1/hi/business/6411017.stm [Accessed 10 January 2010].Brown, M. (2006) Hacking Google Maps and Google Earth. Indianapolis: Wiley.Caspers, T. (2008) Bequem aber kritisch [online] Available from: http://www.sueddeutsche.de/computer/854/308796/text/ [Accessed 10 January 2010].
Chaffey, D., Ellis-Chadwick, F., Mayer, R. and Johnston, K.(2009) Internet Marketing: Strategy, Implementation and Practice. 4 Edition. Harlow: FT/Prentice Hall.
DerStandard (2010) Dead in 2009 Wikisearch, Encarta and Jaiku [online] http://derstandard.at/1262208712094/Dead-in-2009-Wiki-Search-Encarta-und-Jaiku [Accessed 10 January 2010].
Devine, J and Egger-Sider, F. (2009) Going beyond Google: the invisible learning and teaching. London: London Facet Publishing.
Doyle, P. and Stern, P. (2006) Marketing, Management and Strategy. 4 Edition. Harlow: FT/Prentice Hall.
DigitalBeat (2009) TC50: Microsoft’s next attack on Google: Bing gets visual search [online] Available from: http://digital.venturebeat.com/2009/09/14/microsofts-next-attack-on-google-bing-gets-visual-search/ [Accessed 10 January 2010].
Financial Times (2009) FT Global 500 2009 [online] Available from: http://media.ft.com/cms/8289770e-4c79-11de-a6c5-00144feabdc0.pdf [Accessed 10 January 2010].
Fischer, M. (2009) Website Boosting 2.0: Suchmaschinen-Optimierung, Usability, Online-Marketing. 2 Edition. Heidelberg: MITP.
Google (2010) Corporate Information – The Google culture [online] Available from: http://www.google.co.uk/corporate/culture.html [Accessed 10 January 2010].Hopkins, J. (2006) Surprise! There is a third YouTube co-founder [online] Available from: http://www.usatoday.com/tech/news/2006-10-11-youtube-karim_x.htm [Accessed 10 January 2010].
Hurlay, C. (2010) YouTube Blog: Y,000,000,000uTube [online] Available from: http://youtube-global.blogspot.com/2009/10/y000000000utube.html [Accessed 10 January 2010].
Johnson, M. and Whang, S. (2002) E-Business and Supply Chain Management: An overview and framework [online] Available from:
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
43Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
http://findarticles.com/p/articles/mi_qa3796/is_200201/ai_n9063153/ [Accessed 10 January 2010].
Kaisers Associates. (1988) Beataing the competition. A practical guide to Benchmarking.Washington: Washington Researchers.
Lynch, R. (2009) Strategic Management, 5 Edition. Harlow: Pearson Education.Mittelbayrische Zeitung (2010) Google: Stadt muss Streetview filmen lassen [online] Available from:
http://www.mittelbayerische.de/region/regensburg/regensburg/artikel/google_stadt_muss_street_view_/412448/google_stadt_muss_street_view_.html [Accessed 10 January 2009].Sistrix. (2007) Was kostet Suchmaschinenoptimierung [online] Available from: http://www.sistrix.de/news/634-was-kostet-suchmaschinenoptimierung.html [Accessed 10 January 2010].
Spiegel (2007) Ranking: Google ist die wertvollste Marke der Welt [online] Available from: http://www.spiegel.de/wirtschaft/0,1518,478914,00.html [Accessed 10 January 2010].The Register (2009) Google chief: Only miscreants worry about net privacy [online] Available from: http://www.theregister.co.uk/2009/12/07/schmidt_on_privacy/ [Accessed 10 January 2010].
Webhits (2010) Webhits - Webbarometer [online] Available from: http://www.webhits.de/deutsch/index.shtml?webstats.html [Accessed 10 January 2010].
Các nguồn tham khảo trong nươc:1. http://dantri.com.vn/c119/s119-540411/chrome-chinh-thuc-vuot-mat-firefox.htm
2. http://www.thongtincongnghe.com/article/25316
3. http://www.cuasotinhoc.vn/article/432-cuoc-chien-khong-hoi-ket-giua-cac-trinh-
duyet-web
4. http://afublog.com/2012/01/04/trinh-duyet-web-tot-nhat-2011-google-chrome
5. http://dantri.com.vn/c243/s243-550174/di-tim-ong-vua-cua-trinh-duyet-web.htm
6. http://www.tinhte.vn/threads/487796/
7. http://www.pcworld.com.vn/articles/san-pham/phan-mem/2011/12/1229321/
statcounter-chrome-vuot-firefox-gianh-vi-tri-trinh-duyet-so-2/
8. http://biz.cafef.vn/2011120211101752CA47/sao-doi-ngoi-tren-thi-truong-trinh-duyet-
va-noi-buon-mang-ten-firefox.chn
9. http://www.mialui.com/2011/11/ang-sau-google-la-gi.html
10. http://vi.wikipedia.org/wiki/Google
11. http://blog.tungv.com/2008/08/blog-l-g-nh-ngha-v-blog.html
12. http://www.google.com.vn/giaidap/thread?tid=3371420baffdb27c
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
44Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
BẢN PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STT Ho tên MSV Nhiêm vụ Đánh giá
1. Bế Thi
Hương
Phi
0951010536 Nhóm trưởng
Đốc thúc, kiểm tra và giám sát các thành
viên.
Tông hợp, chữa, chỉnh sửa, bô sung và
hoàn thiên tiểu luận.
Lên dàn ý, viết phần II.3.1 - Đánh giá và
nhận xét và tham gia viết phần I - Tông
quan về Ma trận Mc. Kinsey.
Xuât sắc
2. Phạm
Văn Nho
0952010093 Viết phần I - Tổng quan về Ma trân Mc.
Kinsey.
Thuyết trình phần I - Tổng quan về Ma trân
Mc. Kinsey.
Xuât sắc
3. Lê Thị
Nhung
0951010532 Viết mở bai va phần II.1 - Tổng quan về
Google.
Tìm cac nguồn tai liêu tham khảo chinh cho
nhóm.
Tham gia chinh sửa bai.
Xuât sắc
4. Nguyễn
Nga Nhi
0857030024 Thuyết trình phần II.3 va kết luân.
Tham gia lam slide va chinh sửa bai.
Xuât sắc
5. Trần Lê
Quyên
0951010548 Viết phần nhân xet chung trong II.3.1 - Đanh
gia va nhân xet.
Lam slide.
Xuât sắc
6. Trần Thị
Mai
Phương
0951010539 Viết phần II.2.1 - Công cu tìm kiếm
Liên lạc va nhăc nhở cac thanh viên.
Xuât sắc
7. Nguyễn
Văn
Quyền
0951010193 Thuyết trình phần II - Vân dung ma trân Mc.
Kinsey vao cac sản phẩm chinh cua Google.
Xuât sắc
8. Nguyễn
Thị Thu
Phương
0951010790 Viết phần II.2.3 - Chrome Browser. Xuât sắc
9. Trần Thị 0951010835 Viết phần II.2.2 - YouTube. Xuât sắc
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT
45Đề tài: Vận dụng ma trận Mc. Kinsey vào các sản phẩm chính của Google.
Hồng
Nhung
10. Bui Thị
Quế
0951010794 Viết phần II.2.5 - Adwords va Adsense. Xuât sắc
11. Đao
Hồng
Nhung
0951010701 Viết phần II.3.2 - Bai học kinh nghiêm va II.2.4 -
Maps, Earth va Street View.
Xuât sắc
12. Nguyễn
Thị
Nhung
0951010787 Tham gia viết phần I - Tổng quan về ma trân
Mc. Kinsey va II.2.6 - Cac sản phẩm khac
(Google Docs va Picasa)
Xuât sắc
13. Tư Tuấn
Phương
0951020100 Tham gia viết phần II.2.6 - Cac sản phẩm khac
(Gmail va Google Images)
Tốt
14. Trịnh
Quỳnh
Phương
0951010063 Tham gia viết phần II.2.4 - Maps, Earth va Street
View.
Tốt
Nhóm 8 – Lớp MKT401(2-1112).2_LT