hỒ sƠ ĐĂng kÝ xÉt cÔng nhẬn ĐẠt tiÊu...
TRANSCRIPT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH PHÓ GIÁO SƢ
Tập I
Họ và tên: ĐẬU BÁ THÌN
Đối tƣợng: Giảng viên
Ngành: Sinh học; Chuyên ngành: Thực vật học
Quốc tịch: Việt Nam
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Hồng Đức
Điện thoại di động: 0912 483 189
Đăng ký xét tại Hội đồng giáo sƣ cơ sở: Trƣờng Đại học Hồng Đức
Đăng ký xét tại Hội đồng giáo sƣ ngành: Sinh học
Năm 2019
MỤC LỤC
TT Nội dung Trang
I Bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh PGS 1
II Bằng tốt nghiệp
1 Bằng Tiến sĩ 19
2 Bằng tốt nghiệp đại học Ngoại ngữ 20
III Bản nhận xét kết quả đào tạo và NCKH đối với giảng viên 21
Bản sao quyết định giao nhiệm vụ hƣớng dẫn thạc sĩ
1
Quyết định số 3224/QĐ-ĐHHĐ ngày 30/12/2016 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Hồng Đức về việc phê duyệt tên đề tài và người hướng
dẫn luận văn thạc sĩ chuyên ngành thực vật học khóa 2015-2017.
23
2
Quyết định số 2291/QĐ-ĐHHĐ ngày 06/12/2017 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Hồng Đức về việc phê duyệt tên đề tài và người hướng
dẫn luận văn thạc sĩ chuyên ngành thực vật học khóa 2016-2018.
26
3
Quyết định số 02/QĐ-ĐHHĐ ngày 02/01/2019 của Hiệu trưởng Trường
Đại học Hồng Đức về việc phê duyệt tên đề tài và người hướng dẫn
luận văn thạc sĩ chuyên ngành thực vật học khóa 2017-2019.
29
V Bản sao bằng thạc sĩ của ngƣời học do ứng viên đã hƣớng dẫn
1 Bằng Thạc sĩ của Lê Minh Dũng 31
2 Bằng Thạc sĩ của Trịnh Thị Hoa 32
3 Bằng Thạc sĩ của Lê Thị Uyên 33
4 Bằng Thạc sĩ của Nguyễn Thị Ngọc Anh 34
5 Bằng Thạc sĩ của Lê Thị Kim Dung 35
4 Bằng Thạc sĩ của Lê Thị Lựu 36
VI Đề tài nghiên cứu khoa học
1 Đề tài KHCN cấp Bộ mã số B2017-HDT-03
Hợp đồng số 127/HĐ-ĐHHĐ ngày 20/3/2017 về Hợp đồng thực hiện
đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo 37
Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ đề tài Khoa học và
Công nghệ cấp Bộ 42
2 Đề tài KHCN cấp Trường
Hợp đồng số 576/HĐ-ĐHHĐ ngày 31/12/2010 về Nghiên cứu Khoa
học và Phát triển công nghệ 46
Quyết định số 1917/QĐ-ĐHHĐ ngày 22/11/2012 về việc công nhận kết
quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học 48
3 Đề tài KHCN cấp Trường mã số ĐT-2013-21
Hợp đồng số 46/HĐ-ĐHHĐ ngày 28/01/2013 về Nghiên cứu Khoa
học và Phát triển Công nghệ, mã số ĐT-2013-21 49
Quyết định số 2117/QĐ-ĐHHĐ ngày 10/12/2013 về việc công nhận kết
quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học 51
VII Báo cáo khoa học tổng quan 52
1
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH: PHÓ GIÁO SƢ
Mã hồ sơ: ………………..
Đối tượng đăng ký: Giảng viên ; Giảng viên thỉnh giảng □
Ngành: Sinh học; Chuyên ngành: Thực vật học
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên ngƣời đăng ký: ĐẬU BÁ THÌN
2. Ngày tháng năm sinh: 02-09-1976; Nam ; Nữ □; Quốc tịch: Việt Nam;
Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
3. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam:
4. Quê quán (xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố): Tân Thành-Yên Thành-Nghệ An
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: Số nhà 65-Phố Đông Phát 1, phường Đông Vệ,
Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
6. Địa chỉ liên hệ: Đậu Bá Thìn, phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức,
số 565 Quang Trung - Phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa.
Điện thoại nhà riêng: 02373 724 486; Điện thoại di động: 0912 483 189;
E-mail: [email protected]
7. Quá trình công tác (công việc, chức vụ, cơ quan):
Từ 01/2002 đến 8/2002: Giáo viên Trường THPT Lê Hoàn - Thanh Hóa.
Từ 09/2002 đến 3/2004: Giáo viên Trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa.
Từ 04/2004 đến 02/2008: Giảng viên Khoa KHTN, Trường ĐH Hồng Đức
Từ 03/2008 đến 9/2010: Giảng viên, phòng QLĐT, Trường Đại học Hồng Đức
Từ 10/2010 đến nay: Phó Trưởng phòng QLĐT, Trường Đại học Hồng Đức
Chức vụ hiện nay: Phó Trưởng phòng;
Chức vụ cao nhất đã qua: Phó Trưởng phòng;
Cơ quan công tác hiện nay: Phòng QLĐT, Trường Đại học Hồng Đức
Địa chỉ cơ quan: số 565 Quang Trung-phường Đông Vệ-TP Thanh Hóa
Điện thoại cơ quan: 02373 910 222
Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học (nếu có): Không
2
8. Đã nghỉ hƣu từ tháng: Chưa
Nơi làm việc sau khi nghỉ hưu (nếu có): Chưa
9. Học vị:
- Được cấp bằng ĐH ngày 28/5/1999 ngành: Sinh học;
Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước): Trường Đại học Vinh, Việt Nam.
- Được cấp bằng ThS ngày 29/01/2002, ngành Sinh học, chuyên ngành: Thực
vật học;
Nơi cấp bằng ThS (trường, nước): Trường Đại học Vinh, Việt Nam.
- Được cấp bằng TS ngày 18/4/2014, ngành Sinh học, chuyên ngành: Thực vật
học
Nơi cấp bằng TS (trường, nước): Trường Đại học Vinh, Việt Nam.
10. Đã được bổ nhiệm/công nhận chức danh PGS: Chưa
11. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh PGS tại HĐGS cơ sở: Trường Đại học
Hồng Đức
12. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh PGS tại HĐGS ngành: Sinh học
13. Các hƣớng nghiên cứu chủ yếu:
1. Nghiên cứu đa dạng thực vật: Nhằm xác định được thành phần loài thực vật
trong khu vực nghiên cứu. Trên cơ sở đó sẽ xác định giá trị sử dụng của các loài, yếu
tố địa lý, dạng sống, nguồn gen quy hiếm và tình trạng bảo tồn; Trên cơ sở này, đi sâu
nghiên cứu một số học thực vật bằng các phương pháp chuyên gia, phương pháp
phỏng vấn, kết hợp với việc tra cứu các tài liệu.
2. Nghiên cứu tài nguyên thực vật: Chủ yếu là nghiên cứu tài nguyên cây thuốc
và tài nguyên cây cho tinh dầu bằng các phương pháp truyền thống và hiện đại.
3. Nghiên cứu thành phần hóa học tinh dầu của một số loài thực vật có giá trị: Sau
khi xác định được các loài có tinh dầu, sẽ tiến hành phân tích, đánh giá thành phần hóa
học cho tinh dầu của những loài có hàm lượng cao, hay loài được sử dụng nhiều, loài có
mùi thơm đặc biệt,... mà còn chưa được quan tâm nghiên cứu hay nghiên cứu chưa nhiều.
14. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học:
- Đã hướng dẫn chính 06 HVCH bảo vệ thành công luận văn ThS
- Đã hoàn thành chủ nhiệm 01 đề tài NCKH cấp Bộ và 02 đề tài cấp Cơ sở;
- Đã công bố 45 bài báo KH, trong đó 04 bài báo KH trên tạp chí quốc tế có uy tín;
- Số lượng sách đã xuất bản 01, trong đó 01 thuộc nhà xuất bản có uy tín;
Liệt kê không quá 5 công trình KH tiêu biểu nhất
1. Đậu Bá Thìn, Phạm Hồng Ban, Nguyễn Nghĩa Thìn (2013), “Tính đa dạng hệ thực
vật bậc cao có mạch ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Thanh Hóa”, Tạp chí
Sinh học, 35(3): 293-300.
3
2. Đậu Bá Thìn, Nguyễn Thị Bền, Vũ Thị Minh Hồng (2014): “Đa dạng thực vật có
giá trị làm thuốc của đồng bào dân tộc Mường tại xã Thạch Lâm, huyện Thạch
Thành, Thanh Hóa”, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol. 30, No.
6S (2014): 431-436.
3. Hoàng Văn Chính, Đậu Bá Thìn, Trần Minh Hợi, Lê Thị Hương (2017), “Đa dạng
các loài thực vật có tinh dầu ở Vườn Quốc gia Bến En, Thanh Hóa”, Tạp chí Khoa
học Đại học Quốc gia Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Vol. 33, No 1S
(2017): 49-53.
4. Dau B. Thin, Hoang V. Chinh, Ngo X. Luong, Tran M. Hoi, Do N. Dai, Isiaka A.
Ogunwande (2018), “Essential oils of Piper laosanum and Piper acre (Piperaceae)
from Vietnam”, Journal of Essential Oil Bearing Plants, Vol.21 (2018)-Issue 1:
181-188 (SCIE).
5. Dau B. Thin, Do N. Dai, Isiaka A. Ogunwande (2018), “The Leaves and Rhizome
Essential Oils of Alpinia oblongifolia Hayata”, Journal of Essential Oil Bearing
Plants, Vol.21 (2018)-Issue 2: 529-534 (SCIE).
15. Khen thƣởng:
- Chiến sĩ thi đua cơ sở 6 năm liên tục (từ năm học 2012-2013 đến 2017-2018);
- Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa năm học 2015-2016;
- Bằng khen của Ban thường vụ tỉnh ủy Thanh Hóa giai đoạn 2012-2016;
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo năm học 2017-2018;
- Kỷ niệm chương “Vì thế hệ trẻ” của Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
16. Kỷ luật: Không
B. TỰ KHAI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ GIÁO SƢ
1. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo
1.1. Các tiêu chuẩn của nhà giáo
Giáo dục là sự nghiệp quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Nhận thức
rõ vai trò và trách nhiệm của một nhà giáo trong sự nghiệp đào tạo và sự nghiệp “trồng
người”, là một giảng viên kiêm nhiệm, bản than tôi luôn phấn đấu và tự nhận thấy
mình đạt được các tiêu chuẩn của một giảng viên như quy định trong Khoản 2, Điều
70 của Luật giáo dục, cụ thể:
- Về phẩm chất nghề nghiệp
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức trong sáng, lối sống và
cách ứng xử chuẩn mực, được đồng nghiệp, người học và cộng đồng tin cậy, yêu mến,
kính trọng.
+ Gương mẫu thực hiện và tích cực tuyên truyền, vận động đồng nghiệp và người
học chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước.
4
+ Yêu nghề, tâm huyết, trách nhiệm với nghề nghiệp, giữ gìn phẩm chất, danh
dự, uy tín của nhà giáo.
+ Bản thân có lối sống lành mạnh, văn minh, tác phong làm việc khoa học,
nghiêm túc, chuẩn mực trong quan hệ với đồng nghiệp và người học.
- Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng; thường xuyên tự bồi dưỡng phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ; sử dụng được ngoại ngữ và ứng dụng được công nghệ thông
tin trong hoạt động nghề nghiệp.
+ Có kiến thức và kĩ năng về nghiệp vụ sư phạm; hỗ trợ đồng nghiệp và người
học phát triển nghề nghiệp.
+ Có khả năng sử dụng được ngoại ngữ trong giảng dạy và nghiên cứu; đạt
trình độ ngoại ngữ theo quy định.
+ Ứng dụng được công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong giảng dạy và
nghiên cứu khoa học.
+ Có khả năng vận dụng được các phương pháp và kĩ thuật trong thiết kế và tổ
chức dạy học.
+ Thiết kế, sử dụng được các công cụ đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá để
phát triển chương trình đào tạo, điều chỉnh hoạt động dạy học.
+ Tham gia phát triển chương trình đào tạo cử nhân, thạc sĩ, bồi dưỡng giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục và chương trình đào tạo nghề.
+ Am hiểu người học, tư vấn, hướng dẫn người học trong quá trình đào tạo và
sau khi tốt nghiệp.
- Về năng lực nghiên cứu khoa học
+ Đã thực hiện thành công đề tài, dự án và hướng dẫn nghiên cứu khoa học;
chuyển giao kết quả nghiên cứu trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; đăng tải được các
kết quả nghiên cứu, xuất bản được nguồn học liệu phục vụ đào tạo, bồi dưỡng.
+ Đã thực hiện thành công các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học gắn với đào
tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.
+ Đã công bố kết quả nghiên cứu và xuất bản học liệu phục vụ đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.
+ Đã hướng dẫn được người học, đồng nghiệp thực hiện các hoạt động nghiên
cứu khoa học.
- Về khả năng xây dựng môi trường giáo dục
+ Bản thân tích cực thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tham gia tạo dựng môi
trường học tập, nghiên cứu dân chủ.
5
+ Thực hiện đúng vai trò được biết, được bàn, được làm, được kiểm tra của
giảng viên trong hoạt động của nhà trường.
+ Tạo dựng được môi trường học tập và nghiên cứu thân thiện, bình đẳng, hợp
tác, khuyến khích sự sáng tạo.
- Năng lực phát triển quan hệ xã hội
+ Tích cực phát triển quan hệ xã hội với các bên liên quan thực hiện nhiệm vụ
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, phát triển nhà trường, và đổi mới giáo dục phổ thông.
+ Phát triển quan hệ với các tổ chức xã hội, giáo viên và người học, thúc đẩy
hoạt động đào tạo, đổi mới giáo dục phổ thông và đào tạo nghề.
+ Phát triển quan hệ với giới khoa học chuyên ngành, hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp.
- Có đủ sức khỏe theo yêu cầu của nghề nghiệp;
- Có lý lịch bản thân rõ ràng.
1.2. Các nhiệm vụ của nhà giáo
Tôi luôn phấn đấu thực hiện tốt các nhiệm vụ của nhà giáo như quy định trong
Điều 72 của Luật Giáo dục:
- Giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất
lượng chương trình giáo dục;
+ Tham gia giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp trình độ
cao đẳng, đại học ngành Sinh học, Quản lý tài nguyên và Môi trường;
+ Tham gia giảng dạy chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ và hướng dẫn, đánh
giá luận văn thạc sĩ chuyên ngành Thực vật học;
+ Chủ động đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, phương pháp
kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên;
+ Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận, thực
hành, thí nghiệm, thực tập;
+ Tham gia xây dựng chương trình đào tạo chuyên ngành Thực vật học; tham
gia xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo của một số chuyên ngành,
ngành đào tạo; đề xuất chủ trương, phương hướng và biện pháp phát triển của
ngành/chuyên ngành được giao đảm nhiệm;
+ Về biên soạn tài liệu dạy học: Đã chủ trì biên soạn 01 sách phục vụ đào tạo.
+ Về công tác nghiên cứu khoa học: Đã chủ trì thực hiện thành công 01 đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ và 02 đề tài cơ sở; tham gia đề tài cấp Nhà nước, Cấp
tỉnh; Tham gia đánh giá các đề án, đề tài NCKH; viết và tham gia báo cáo khoa học tại
các hội nghị, hội thảo khoa học; Tham gia hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ,
chuyển giao công nghệ phục vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh; Tích cực tham
gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục đại học.
6
- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều
lệ nhà trường;
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của
người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của
người học;
- Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho
người học;
- Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm
vụ khác được phân công.
Tôi luôn tuân thủ các điều giảng viên không được làm nhu quy định trong Luật
Giáo dục, như: không có các hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân
thể của người học; không gian lận trong tuyển sinh, thi cử; không xuyên tạc nội dung
giáo dục,…
2. Thời gian tham gia đào tạo, bồi dƣỡng từ trình độ đại học trở lên: Tính từ năm
2004 đến nay tổng số 15 năm.
TT Năm học
Hƣớng dẫn
NCS HD luận
văn ThS
HD đồ án,
khóa luận
tốt nghiệp
ĐH
Giảng dạy Tổng số giờ
giảng/số giờ
quy đổi Chính Phụ ĐH SĐH
1 2013-
2014 15 122.6 154.6
2 2014-
2015 45 226.1 292.4
3 2015-
2016 15 51.9 163.2 265.3
3 năm học cuối
4 2016-
2017 150 30 33.6 115,4 361.2
5 2017-
2018 150 30 62.7 222.3 430.6
6 2018-
2019 100 30 82.7 67.5 303.8
7
3. Ngoại ngữ:
3.1. Ngoại ngữ thành thạo phục vụ chuyên môn: Tiếng Anh
a) Được đào tạo ở nước ngoài □ :
b) Được đào tạo ngoại ngữ trong nước :
Trường Đại học cấp bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ: Trường Đại học Hồng
Đức số bằng: 117798; năm cấp: 2011
c) Giảng dạy bằng tiếng nước ngoài □:
d) Đối tượng khác □
3.2. Tiếng Anh (văn bằng, chứng chỉ): ĐHSP Tiếng Anh (Văn bằng đại học thứ hai)
4. Hướng dẫn thành công học viên làm luận văn ThS
TT Họ tên NCS
hoặc HV
Đối tượng Trách nhiệm
HD Thời gian
hướng dẫn
từ… đến
Cơ sở đào tạo
Năm
được
cấp
bằng NCS HV Chính Phụ
1 Lê Minh Dũng x x 2016-2017 Trường ĐHHĐ 2017
2 Trịnh Thị Hoa x x 2016-2017 Trường ĐHHĐ 2017
3 Lê Thị Uyên x x 2016-2017 Trường ĐHHĐ 2017
4 Ng. Thị Ngọc Anh x x 2017-2018 Trường ĐHHĐ 2018
5 Lê Thị Kim Dung x x 2017-2018 Trường ĐHHĐ 2018
6 Lê Thị Lựu x x 2017-2018 Trường ĐHHĐ 2018
5. Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học và sau đại học
TT Tên sách
Loại sách
(CK, GT,
TK, HD)
Nhà xuất
bản và
năm xuất
bản
Số
tác
giả
Viết MM
hoặc CB,
phần biên
soạn
Xác nhận của
CS GDĐH (Số
văn bản xác
nhận sử dụng
sách)
Sau khi bảo vệ học vị tiến sĩ
1
Đa dạng thực vật
khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông,
Thanh Hóa
TK
Nông
nghiệp,
2016
3 CB
QĐ số 964/QĐ-
ĐHHĐ ngày
13/6/2016
6. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã nghiệm thu
TT Tên nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (CT, ĐT...)
CN/PCN
/TK
Mã số và
cấp quản
lý
Thời gian
thực hiện
Thời gian
nghiệm thu
(ngày, tháng,
năm)
1
ĐT: Nghiên cứu thành phần
loài thực vật có mạch có giá trị
làm thuốc tại khu BTTN Pù
Luông, Thanh Hóa
CN
12 tháng
(năm học
2010-
2011)
14/11/2012
8
TT Tên nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (CT, ĐT...)
CN/PCN
/TK
Mã số và
cấp quản
lý
Thời gian
thực hiện
Thời gian
nghiệm thu
(ngày, tháng,
năm)
2 ĐT: Nghiên cứu đa dạng thành
phần loài thực vật tại khu
BTTN Pù Luông, Thanh Hóa CN
ĐT-2013-
21
12 tháng
(năm học
2013-
2014)
07/12/2013
3
ĐT: Nghiên cứu đặc điểm sinh
học và thành phần hóa học tinh
dầu của một số loài thuộc họ
Gừng (Zingiberaceae) ở Thanh
Hóa.
CN B2017-
HDT-03
24 tháng
(3/2017-
3/2019)
29/9/2018
7. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ đã công bố
7.1. Bài báo khoa học đã công bố
- Trước bảo vệ tiến sĩ
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế
uy tín
(và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
1
Điều tra các giống
lạc đang trồng tại
Nam Nghệ An vụ
đông xuân năm
1999-2000
2 Sinh học 23
(3C) 69-73 2001
2
Dẫn liệu về thực vật
có giá trị làm thuốc
của dân tộc Mường
huyện Cẩm Thủy-
Thanh Hóa
2
Báo cáo
Khoa học về
Sinh thái và
Tài nguyên
sinh vật, Hội
nghị khoa
học toàn
quốc lần thứ
ba, Nxb
Nông nghiệp
1086-
1090 2009
3
Nghiên cứu thực vật
có giá trị làm thuốc
của dân tộc Thái
trong Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù
Luông, Thanh Hóa
3
Báo cáo
Khoa học về
Sinh thái và
Tài nguyên
sinh vật, Hội
nghị Khoa
học toàn
quốc tần thứ
tư, Nhà xuất
bản Nông
Nghiệp
1314-
1318 2011
4 Đa dạng thực vật và
bảo tồn ở xã Cổ Lũng 4
Khoa học và
Công nghệ, 97(09)
123-
127 2012
9
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế
uy tín
(và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
thuộc Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù
Luông, Thanh Hóa
Đại học Thái
Nguyên
5
Định tính courmarin
và đánh giá hiệu quả
kháng khuẩn của
dịch chiết từ một số
loài thực vật được
người Mường ở Nho
Quan-Ninh Bình, Bá
Thước-Thanh Hóa sử
dụng để chữa bệnh
theo kinh nghiệm bản
địa
3
Tạp chí Khoa
học, Đại học
Huế
6
(75B) 73-81 2012
6
Nghiên cứu thực vật
có giá trị làm thuốc
ở Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông,
Thanh Hóa
3
Tạp chí Khoa
học và Công
nghệ
50
(3B)
247-
253 2012
7
Đa dạng hệ thực vật
bậc cao có mạch ở
vùng đệm Khu bảo
tồn thiên nhiên Pù
Luông, Thanh Hóa
4
Tạp chí Khoa
học và Công
nghệ
50
(3D)
994-
1000. 2012
8
Antibacterial activity
of some coumarin
containing
traditionally used
medicial plants of
Muong group In
Vietnnam
3
The 9th
Annual
conference of
the Asian
Reproductive
Biotechnolog
y Society,
Manila,
Phillippines,
October 23-
28
83-84 2012
9
Nguồn lâm sản ngoài
gỗ ở Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù
Luông, tỉnh Thanh
Hóa
3
Tạp chí
Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn
10/
2013
105-
108 2013
10
Các loài cây bị đe
dọa tuyệt chủng và
giá trị của chúng ở
Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông,
3
Tạp chí
Khoa học và
Công nghệ,
Đại học Đà
5(6). 161-
166 2013
10
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế
uy tín
(và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
Thanh Hóa Nẵng
11
Tính đa dạng hệ thực
vật bậc cao có mạch
ở Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông,
Thanh Hóa
3 Sinh học 35(3) 293-
300 2013
12
Nghiên cứu các kiểu
thảm thực vật tự
nhiên ở Khu bảo tồn
Thiên nhiên Pù
Luông, Thanh Hóa
2
Tạp chí
Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn
18/
2013
112-
122 2013
- Sau bảo vệ tiến sĩ
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
1
Đa dạng thành
phần loài họ Đậu
(Fabaceae) ở phía
nam huyện Tĩnh
Gia, Thanh Hóa
2
Tạp chí Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn
12/
2014 53-59 2014
2
Chemical
Composition of the
Leaf Oil of
Actephila excelsa
from Vietnam
4
Natural
Product
Communica
tion (SCIE)
IF=0,906
9(9) 1359-
1360 2014
3
Thành phần hóa
học tinh dầu gỗ và
lá loài Du sam núi
đất (Keteleria
evelyniana Mast.)
ở Việt Nam
3
Tạp chí
Khoa học và
Công nghệ,
Đại học Đà
Nẵng
7(80) 137-
142 2014
4
Đa dạng thực vật
có giá trị làm thuốc
của đồng bào dân
tộc Mường tại xã
Thạch Lâm, huyện
Thạch Thành,
Thanh Hóa
3
Tạp chí
Khoa học,
Đại học
Quốc gia Hà
Nội
30
(6S).
2014
431-
436 2014
5
Thành phần loài
dương xỉ ở huyện
Ngọc Lặc, Thanh
2
Báo cáo
Khoa học về
Sinh thái và
883-
889 2015
11
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
Hóa Tài nguyên
sinh vật, Hội
nghị Khoa
học toàn
quốc tần thứ
sáu Nxb
Khoa học
Tự nhiên và
Công nghệ
6
Composition of
Essential Oils from
the Leaf and Stem
Bark of Michelia
foveolata
4
Journal of
Scientific &
Reports
10(6) 1-6 2016
7
Thành phần thực
vật được sử dụng
làm thuốc của đồng
bào dân tộc
Mường, huyện
Ngọc Lặc, tỉnh
Thanh Hóa
1
Tạp chí
Nông nghiệp
và Phát
triển nông
thôn
1/
2017
102-
107 2017
8
Thành phần hóa
học tinh dầu lá loài
Gai xanh
(Severinia
monophylla) ở
Vườn Quốc gia
Bến En, Thanh
Hóa
4
Tạp chí Hóa
học và Ứng
dụng
2(38)/
2017
46-
48,78 2017
9
Đa dạng thực vật
vùng cát ven biển
và rừng ngập mặn
ở huyện Hậu Lộc,
tỉnh Thanh Hóa
1
Tạp chí
Nông nghiệp
và Phát
triển nông
thôn
10/
2017
120-
126 2017
10
Đa dạng họ Gừng
(Zingiberaceae) ở
Vườn Quốc gia
Bến En, Thanh
Hóa
3
Tạp chí
Khoa học và
Công nghệ,
Đại học Đà
Nẵng
7(116)
2017
134-
138 2017
11
Essential oils Leaf
of Cinnamomum
glaucescens (Nees)
Drury and
Cinnamomum
verum Presl from
Vietnam
6
American
Journal of
Plant
Sciences
11(8) 2712-
2721 2017
12
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
12
Genus
Pycnarrhena Miers
ex Hook. f. &
Thomson
(Menispermaceae)
in Flora of Vietnam
6
Báo cáo
Khoa học về
Sinh thái và
Tài nguyên
sinh vật, Hội
nghị Khoa
học toàn
quốc tần thứ
bảy, Nxb
Khoa học
Tự nhiên và
Công nghệ
74-78 2017
13
Đa dạng họ Hồ tiêu
(Piperaceae) ở
Vườn Quốc gia Bến
En, Thanh Hóa
1
Báo cáo
Khoa học về
Sinh thái và
Tài nguyên
sinh vật, Hội
nghị Khoa
học toàn
quốc tần thứ
bảy, Nxb
Khoa học
Tự nhiên và
Công nghệ
947-
951 2017
14
Thành phần hóa
học tinh dầu loài
Xoài (Mangifera
indica L.) ở Vườn
Quốc gia Bến En,
Thanh Hóa
5
Báo cáo
Khoa học về
Sinh thái và
Tài nguyên
sinh vật, Hội
nghị Khoa
học toàn
quốc tần thứ
bảy, Nxb
Khoa học
Tự nhiên và
Công nghệ
1122-
1127 2017
15
Thành phần loài
cây có tinh dầu
thuộc họ Cam
(Rutaceae) ở Vườn
Quốc gia Bến En,
Thanh Hóa
3
Báo cáo
Khoa học về
Sinh thái và
Tài nguyên
sinh vật, Hội
nghị Khoa
học toàn
quốc tần thứ
bảy, Nxb
Khoa học
1128-
1133 2017
13
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
Tự nhiên và
Công nghệ
16
Thành phần hóa
học tinh dầu từ hoa
của loài Ngọc lan
hoa trắng (Michelia
alba DC.) ở Vườn
Quốc gia Bến En,
Thanh Hóa
2
Báo cáo
Khoa học về
Sinh thái và
Tài nguyên
sinh vật, Hội
nghị Khoa
học toàn
quốc tần thứ
bảy, Nxb
Khoa học
Tự nhiên và
Công nghệ
1322-
1324 2017
17
Thành phần hóa
học tinh dầu từ lá
và thân rễ loài Sa
nhân quả có mỏ
(Amomum
muricarpum C. F.
Liang & D. Fang)
ở Vườn Quốc gia
Bến En, Thanh
Hóa
1
Báo cáo
Khoa học về
Sinh thái và
Tài nguyên
sinh vật, Hội
nghị Khoa
học toàn
quốc tần thứ
bảy, Nxb
Khoa học
Tự nhiên và
Công nghệ
1484-
1488 2017
18
Đa dạng các loài
thực vật có tinh dầu
ở Vườn Quốc gia
Bến En, Thanh
Hóa
4
Tạp chí
Khoa học
Đại học
Quốc gia Hà
Nội: Khoa
học Tự
nhiên và
Công nghệ
33
(1S).
2017
49-53 2017
19
Thành phần hóa
học tinh dầu loài
Tiêu trên đá (Piper
saxicola C. DC.) ở
Vườn Quốc gia
Bến En, Thanh
Hóa
5
Tạp chí
Khoa học
Đại học
Quốc gia Hà
Nội: Khoa
học Tự
nhiên và
Công nghệ
33
(1S).
2017
54-58 2017
20
Nghiên cứu một số
yếu tố ảnh hướng
tới kết quả giâm
hom Khôi tía
3
Tạp chí
Nông nghiệp
và Phát
triển nông
21/
2017 88-93 2017
14
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
(Ardisia
gigantifolia Stapf)
thôn
21
Khảo sát thành
phần hóa học và
hoạt tính chống
oxy hóa và gây độc
tế bào ung thư của
dịch chiết lá Khôi
tía (Ardisia
gigantifolia Stapf.)
5 Tạp chí Viện
Dược liệu
22 (6).
2017
346-
351 2017
22
Đa dạng họ Long
não (Lauraceae) ở
Vườn Quốc gia
Bến En, Thanh
Hóa
3
Tạp chí
Khoa học
Đại học
Huế: Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn
126
(3D)
2017
85-95 2017
23
Đa dạng cây thuốc
ở xã Mường Lống
huyện Kỳ Sơn, tỉnh
Nghệ An
5
Tạp chí
Khoa học
Lâm nghiệp
4/
2017 10-15 2017
24
Diversity of
Zingiberaceae in
Thanh Hoa
province
3
The 7th
International
Conference
on Sciences
and Social
Sciences
2017“Innovat
ive Research
for Stability,
Prosperity
and
Sustainability
”, Thailand,
11-12
January 2018
636-
642 2018
25
Diversity of plants
producing oil and
resin in Pu Mat
National park,
Vietnam and status
of exploitation an
management
3
The 7th
International
Conference
on Sciences
and Social
Sciences
2017“Innovat
ive Research
for Stability,
Prosperity
and
Sustainability
636-
642 2018
15
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
”, Thailand,
11-12
January 2018
26
Đa dạng họ Gừng
(Zingiberacae) ở
Vườn Quốc gia Pù
Mát, Nghệ An
5
Tạp chí
Khoa học
Đại học
Quốc gia Hà
Nội: Khoa
học Tự
nhiên và
Công nghệ
34 (1)
2018 84-89 2018
27
Essential oils
of Piper laosanum
and Piper
acre (Piperaceae)
from Vietnam
6
Journal of
Essential
Oil Bearing
Plants
(SCIE)
IF=0,681
21 (1) 181-
188 2018
28
The Leaves and
Rhizome Essential
Oils of Alpinia
oblongifolia Hayat
a
3
Journal of
Essential
Oil Bearing
Plants,
(SCIE)
IF=0,681
DOI:
10.108
0/0972
060X.
2017.1
42049
3
2018
29
Đa dạng họ Gừng
(Zingiberaceae) ở
Khu Bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông,
tỉnh Thanh Hóa
2
Tạp chí
Rừng và
Môi trường
89/
2018 25-28 2018
30
Một số dẫn liệu về
họ Gừng ở Khu
bảo tồn thiên nhiên
Xuân Liên, Thanh
Hóa
5
Báo cáo
khoa học về
Nghiên cứu
và giảng dạy
sinh học ở
Việt Nam,
Hội nghị
khoa học
Quốc gia
lần thứ 3,
Quy Nhơn
20/5/2018
354-
360 2018
31
Thành phần hóa
học tinh dầu loài
Tiêu dày (Piper
densum Blume) ở
Thanh Hóa
4
Báo cáo
khoa học về
Nghiên cứu
và giảng dạy
sinh học ở
597-
601 2018
16
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
Việt Nam,
Hội nghị
khoa học
Quốc gia
lần thứ 3,
Quy Nhơn
20/5/2018
32
Đa dạng thực vật
ven biển huyện
Hoằng Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
2
Tạp chí
Khoa học và
Công nghệ,
Đại học Đà
Nẵng
7(128)
2018 90-93 2018
33
Analysis of
Essential Oils from
the Leaf of Phoebe
paniculata (Wall.
ex Nees) Nees,
Leaf and Stem of
Phoebe tavoyana
(Meissn.) Hook. f.
from Vietnam
7
Journal of
Essential
Oil Bearing
Plants
(SCIE)
IF=0,681
DOI:
10.108
0/0972
060X.
2019.1
59973
5
2019
- Trong đó, bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín sau khi được công
nhận PGS hoặc cấp bằng TS:
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
1
Chemical
Composition of the
Leaf Oil of Actephila
excelsa from
Vietnam
4
Natural
Product
Communica
tion (SCIE)
9(9) 1359-
1360 2014
2
Essential oils
of Piper laosanum a
nd Piper
acre (Piperaceae)
from Vietnam
6
Journal of
Essential
Oil Bearing
Plants
(SCIE)
21 (1) 181-
188 2018
3
The Leaves and
Rhizome Essential
Oils of Alpinia
oblongifolia Hayata
3
Journal of
Essential
Oil Bearing
Plants,
(SCIE)
21 (2) 529-
534 2018
17
T
T Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập/
số Trang
Năm
công
bố
4
Analysis of Essential
Oils from the Leaf of
Phoebe paniculata
(Wall. ex Nees)
Nees, Leaf and Stem
of
Phoebe tavoyana
(Meissn.) Hook. f.
from Vietnam
7
Journal of
Essential
Oil Bearing
Plants
(SCIE)
DOI:
10.108
0/0972
060X.
2019.1
59973
5
2019
7.2. Bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích: Chưa có.
7.3. Giải thưởng quốc gia, quốc tế (Tên giải thưởng, quyết định trao giải thưởng,…): Chưa có.
8. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chƣơng trình đào tạo hoặc chƣơng
trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ của cơ sở giáo dục đại học
- Tham gia xây dựng đề án, chương trình đào tạo các chuyên ngành thạc sĩ (Vật
lý chất rắn; Vật lý lý thuyết và Vật lý toán; Thực vật học) và đại học (Kinh doanh
nông nghiệp; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Quản
lý tài nguyên và môi trường; Kinh tế; Quản trị các dịch vụ du lịch và lữ hành; SP Khoa
học Tự nhiên; Du lịch; Quản lý đất đai; Ngôn ngữ Anh; SP Tin học; Văn bằng đại học
thứ 2 GD Mầm non, Tiểu học; ĐH liên thông Chăn nuôi, Lâm nghiệp); Đề án đào tạo
chất lượng cao; Đề án nhận nhiệm vụ Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giảng viên; đề án
bồi dưỡng và cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm
non, giáo viên phổ thông và giảng viên;
- Tham gia phát triển chương trình đào tạo chuyên ngành Thực vật học và
ĐHSP Sinh học; Đánh giá đề cương chi tiết học phần;
- Tham gia thực hiện đề tài cấp tỉnh “Nghiên cứu xây dựng CTĐT dựa trên năng
lực chuẩn đầu ra khối ngành Kỹ thuật công nghệ, Trường Đại học Hồng Đức” năm học
2016-2017 (được đánh giá xếp loại Xuất sắc).
- Tham gia soạn thảo các quy định về đào tạo, về phát triển chương trình, về
quản lý người học, về cố vấn học tập, ...
9. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy định cần đƣợc thay thế bằng bài báo khoa
học quốc tế uy tín:
- Thời gian được cấp bằng TS, được bổ nhiệm PGS: □
- Giờ chuẩn giảng dạy: □
- Công trình khoa học đã công bố: □
21
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN
1. Họ và tên giảng viên: ĐẬU BÁ THÌN
2. Ngày tháng năm sinh: 02-09-1976
3. Đơn vị công tác: Phòng Quản lý đào tạo
4. Nhận xét về kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học
4.1. Về kết quả hoạt động đào tạo
Giảng viên Đậu Bá Thìn tham gia giảng dạy học phần, chuyên đề bồi dưỡng
thuộc các chương trình, như sau: Phân loại thực vật, Địa lý sinh vật, Sinh lý sinh
trưởng thực vật, Tin học ứng dụng trong sinh học (thuộc ngành ĐHSP Sinh học); Sinh
học đại cương, Hình thái và phân loại thực vật (thuộc khối ngành Nông-Lâm-Nghiệp);
Quản lý tài nguyên rừng và bảo vệ đa dạng sinh học (thuộc ngành Quản lý tài nguyên
và môi trường); Sinh học phát triển, Thực vật có hoa, Tài nguyên thực vật (thuộc cao
học chuyên ngành Thực vật học); Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS-
THPT, Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường THCS-
THPT (thuộc chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
viên THCS, THPT); Đào tạo đại học và phát triển chương trình đào tạo đại học (thuộc
chương trình bồi dưỡng giảng viên hạng III);
Mỗi năm học đều hướng dẫn 01 nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học, 1-2 sinh
viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp và từ năm học 2016-2017 đã tham gia hướng dẫn
luận văn thạc sĩ chuyên ngành Thực vật học (mỗi năm 3 học viên);
Số giờ chuẩn quy đổi hàng năm đều đạt trên mức quy định;
Có số giờ giảng dạy vượt trên 50% tổng số giờ quy đổi của mỗi năm học;
Có trình độ chuyên môn và năng lực dạy học tốt, được đồng nghiệp và người
học đánh giá cao.
Có nhiều đóng góp vào việc phát triển chương trình đào tạo, có nhiều đề xuất
mang tính đột phá trong đổi mới công tác đào tạo và quản lý đào tạo;
Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở liên tục từ năm học 2012-2013 đến
2017-2018; được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa tặng Bằng khen năm học 2015-
2016; Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen năm học 2017-2018; được BCH Đảng bộ tỉnh
Thanh Hóa tặng Bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5 năm liên tục từ 2012-
2016.
4.2. Kết quả hoạt động về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
Giảng viên Đậu Bá Thìn có năng lực nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu; đã chủ
trì và hoàn thành được 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ và 02 đề tài cấp cơ sở
52
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO KHOA HỌC TỔNG QUAN
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên ứng viên: ĐẬU BÁ THÌN
2. Ngày tháng năm sinh: 02/09/1976; Nam ; Nữ □; Dân tộc: Kinh
3. Quê quán (huyện/quận, tỉnh/thành phố): Yên Thành - Nghệ An
4. Quá trình được đào tạo (ĐH, ThS, TS, TSKH):
Từ tháng 9/1995 đến tháng 5/1999: Học đại học ngành Sư phạm Sinh học hệ
chính quy tại Trường Đại học Vinh;
Từ tháng 9/1999 đến tháng 11/2001: Học cao học chuyên ngành Thực vật học
hệ tập trung tại Trường Đại học Vinh;
Từ tháng 8/2008 đến tháng 11/2011: Học đại học ngành Sư phạm Tiếng Anh
(đại học văn bằng 2) hệ vừa làm vừa học tại Trường Đại học Hồng Đức;
Từ tháng 12/2009 đến tháng 12/2012: Học nghiên cứu sinh chuyên ngành Thực
vật học hệ không tập trung tại Trường Đại học Vinh;
5. Chức vụ hiện nay: Phó Trưởng phòng Quản lí đào tạo; Chức vụ cao nhất đã qua:
Phó Trưởng phòng;
6. Cơ quan công tác hiện nay (khoa, phòng, ban; trường, viện; thuộc Bộ): Phòng Quản
lí đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức;
7. Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học (nếu có): Không
8. Đã nghỉ hưu từ tháng/năm: Chưa
9. Hiện nay là (đánh dấu vào ô phù hợp):
Giảng viên □; Giảng viên thỉnh giảng □; Nghiên cứu viên □; Cán bộ quản lý ;
Các công tác khác □; Hưu trí □.
B. NỘI DUNG BÁO CÁO
I. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1.1. Trong đời sống con người, thực vật có vai trò vô cùng quan trọng trong việc
điều hòa không khí, bảo vệ môi trường, giữ đất, chắn gió, chắn cát làm trong sạch bầu
không khí,… Không những thế, thực vật còn là nguồn cung cấp thức ăn, thuốc chữa
bệnh, cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho cuộc sống của con người.
53
Việt Nam là nước có tính đa dạng sinh học cao với gần 13.000 loài thực vật bậc
cao có mạch, 800 loài rêu, 600 loài nấm, 2.000 loài tảo, 224 loài thú, 828 loài chim,
258 loài bò sát và 5.500 loài côn trùng... Tuy nhiên, trong những năm gần đây tính đa
dạng sinh học ở nước ta đã bị suy giảm một cách nghiêm trọng, nhiều loài phân bố
trong tự nhiên rất hẹp, với số lượng cá thể rất ít và có nguy cơ tuyệt chủng,
Trong số các nguồn tài nguyên thực vật, thì tài nguyên cây thuốc và tài nguyên
cây cho tinh dầu có vai trò rất quan trọng. Chúng là nguồn nguyên liệu có nhiều tiềm
năng, triển vọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước trong giai đoạn hiện
tại cũng như tương lai. Vì vậy, quá trình nghiên cứu khoa học của tôi tập trung theo ba
hướng có liên quan chặt chẽ với nhau:
1.1.1. Nghiên cứu đa dạng thực vật: Nhằm xác định được thành phần loài thực
vật trong khu vực nghiên cứu. Trên cơ sở đó sẽ xác định giá trị sử dụng của các loài,
yếu tố địa lý, dạng sống, nguồn gen quy hiếm và tình trạng bảo tồn; Trên cơ sở này, đi
sâu nghiên cứu một số học thực vật bằng các phương pháp chuyên gia, phương pháp
phỏng vấn, kết hợp với việc tra cứu các tài liệu.
1.1.2. Nghiên cứu tài nguyên thực vật: Chủ yếu là nghiên cứu tài nguyên cây
thuốc và tài nguyên cây cho tinh dầu bằng các phương pháp truyền thống và hiện đại.
1.1.3. Nghiên cứu thành phần hóa học tinh dầu của một số loài thực vật có giá trị:
Sau khi xác định được các loài có tinh dầu, sẽ tiến hành phân tích, đánh giá thành phần
hóa học cho tinh dầu của những loài có hàm lượng cao, hay loài được sử dụng nhiều, loài
có mùi thơm đặc biệt,... mà còn chưa được quan tâm nghiên cứu hay nghiên cứu chưa
nhiều.
1.2. Để đạt được những kết quả trong các hướng nghiên cứu, tác giả đã sử dụng
những phương pháp nghiên đã và đang được nhiều nhà nghiên cứu thực vật sử dụng
như:
- Phương pháp phân loại bằng hình thái so sánh dựa vào các đặc điểm hình
thái bên ngoài để phân loại;
- Phương pháp đánh giá tính đa dạng về hệ thực vật (bậc taxon, dạng sống, yếu
tố địa lý, giá trị sử dụng và tình trạng bảo tồn);
- Phương pháp xác định hàm lượng và phân tích thành phần hóa học tinh dầu
(theo Dược điển Việt Nam 4, GC, GC/MS).
Nhóm nghiên cứu tôi đã và đang hợp tác: Đối với nhóm nghiên cứu tại Trường
ĐH Hồng Đức cùng PGS-TS Ngô Xuân Lương, TS Trịnh Thị Huấn, TS Hoàng Văn
Chính, TS Lê Anh Sơn, TS Lê Thị Anh Tuyết đánh giá tính đa dạng khu hệ, nghiên
cứu hợp chất thiên nhiên, thông qua nhóm này chúng tôi đã thực hiện được 1 đề tài cấp
tỉnh, 1 đề tài cấp bộ, 1 đề tài cấp nhà nước, nhiều đề tài cấp cơ sở và công bố được
54
thành phần hóa học tinh dầu của một số loài thực vật; với nhóm nghiên cứu ngoài
trường như GS-TS Trần Đình Thắng, PGS-TS Phạm Hồng Ban, TS Đào Minh Châu,
TS Lê Thị Hương (Trường ĐH Vinh), PGS-TS Trần Minh Hợi, TS Vũ Tiến Chính
(Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật), TS Lê Thị Thanh Hương (Trường ĐH Khoa
học-ĐH Thái Nguyên), TS Đỗ Ngọc Đài (Trường ĐH Kinh tế Nghệ An) đã nghiên
cứu về đa dạng về họ thực vật, thử nghiệm tính kháng vi sinh vật kiểm định của một số
hợp chất chứa trong tinh dầu,… đã đạt được những kết quả về các hướng nghiên cứu:
2.2.1. Nghiên cứu đa dạng thực vật
Thanh Hóa và Nghệ An được đánh giá là nơi giàu loài và có tính đa dạng sinh
học cao của Việt Nam. Tại đây có 7 khu rừng đặc dụng: 2 Vườn Quốc gia (VQG), 5
Khu Bảo tồn Thiên nhiên (BTTN). Với những thuận lợi đó, tôi và nhóm nghiên cứu
luôn chú trọng đến việc điều tra, khảo sát nhằm đánh giá tính đa dạng của hệ thực vật
nơi đây. Các nghiên cứu tập trung chủ yếu tại các VQG Bến En, Pù Mát, Pù Luông,
Xuân Liên. Bên cạnh đó, các khu vực ngoài bảo tồn cũng được quan tâm nghiên cứu
như huyện Ngọc Lặc, Thạch Thành, Cẩm Thủy, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Tĩnh Gia,
Quỳnh Lưu,...
Về cơ bản, công tác điều tra đa dạng thực vật ở các VQG và KBTTN trong vùng
đã được thực hiện, danh lục loài của các vùng đã được công bố. Kết quả của hướng
nghiên cứu này đã được công bố trong 08 công trình khoa học: Đa dạng thực vật và bảo
tồn ở xã Cổ Lũng thuộc Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa; Tính đa dạng hệ thực vật bậc
cao có mạch ở Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa; Nghiên cứu các kiểu thảm thực vật
tự nhiên ở Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa; Các loài cây bị đe dọa tuyệt chủng và
giá trị của chúng ở Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa; Thành phần loài dương xỉ ở
huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa; Đa dạng thực vật vùng cát ven biển và rừng ngập mặn ở
huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa; Đa dạng thực vật ven biển huyện Hoằng Hóa, tỉnh
Thanh Hóa; Điều tra các giống lạc đang trồng tại Nam Nghệ An vụ đông xuân năm
1999-2000.
Nghiên cứu về các taxon bậc họ, nhóm tập trung vào các họ Gừng
(Zingiberaceae), Long não (Lauraceae), Hồ tiêu (Piperaceae), Đậu (Fabaceae) và Tiết
dê (Menispermaceae). Kết quả nghiên cứu đã công bố 10 công trình nghiên cứu khoa
học: Đa dạng thành phần loài họ Đậu (Fabaceae) ở phía nam huyện Tĩnh Gia, Thanh
Hóa; Đa dạng họ Gừng (Zingiberaceae) ở VQG Bến En, Thanh Hóa; Genus
Pycnarrhena Miers ex Hook. f. & Thomson (Menispermaceae) in Flora of Vietnam;
Đa dạng họ Hồ tiêu (Piperaceae) ở VQG Bến En, Thanh Hóa; Thành phần loài cây có
tinh dầu thuộc họ Cam (Rutaceae) ở VQG Bến En, Thanh Hóa; Đa dạng họ Long não
(Lauraceae) ở VQG Bến En, Thanh Hóa; Diversity of Zingiberaceae in Thanh Hoa
55
province; Đa dạng họ Gừng (Zingiberacae) ở VQG Pù Mát, Nghệ An; Đa dạng họ
Gừng (Zingiberaceae) ở Khu BTTN Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa; Một số dẫn liệu về họ
Gừng ở Khu BTTN Xuân Liên, Thanh Hóa.
Hướng nghiên cứu về đa dạng thực vật được nhóm nghiên cứu thực hiện trong
các đề tài: Nghiên cứu thành phần loài thực vật có mạch có giá trị làm thuốc tại khu
BTTN Pù Luông, Thanh Hóa; Nghiên cứu đa dạng thành phần loài thực vật tại khu
BTTN Pù Luông, Thanh Hóa (cấp Cơ sở) và Nghiên cứu đặc điểm sinh học và thành
phần hóa học tinh dầu của một số loài thuộc họ Gừng (Zingiberaceae) ở Thanh Hóa (cấp
Bộ); Đánh giá nguồn tài nguyên thực vật có tinh dầu và đề xuất giải pháp phát triển bền
vững có hiệu quả cho vùng đệm VQG Bến En, Thanh Hóa (cấp Tỉnh).
Các kết quả của hướng nghiên cứu này đã công bố 19 bài báo trên các tạp chí,
Hội thảo khoa học trong nước và Hội thảo quốc tế: Tạp chí Sinh học; Tạp chí Khoa
học và Công nghệ; Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Tạp chí Rừng và
Môi trường; Tạp chí Khoa học Đại học Thái Nguyên; Tạp chí Khoa học Đại học Huế;
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng; Báo cáo khoa học về Nghiên cứu
và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Hội nghị khoa học Quốc gia lần thứ 3; Báo cáo
Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa học Toàn quốc lần thứ
6, lần thứ 7; The 7th
International Conference on Sciences and Social Sciences 2017,
“Innovative Research for Stability, Prosperity and Sustainability”, Thailand và 01
sách tham khảo “Đa dạng hệ thực vật Khu Bảo tồn Thiên nhiên Pù Luông, Thanh
Hóa” Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2016.
2.2.2. Nghiên cứu tài nguyên thực vật
Nguồn tài nguyên thực vật, đặc biệt là nguồn tài nguyên cây thuốc, vẫn tiếp tục là
mối quan tâm đặc biệt của các nhà nghiên cứu về các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính
sinh học, vì tính đa dạng của chúng thường hứa hẹn sự phong phú của các chất hóa
học với cấu trúc mới lạ. Tiềm năng của thực vật bậc cao là nguồn cung cấp dược phẩm
mới nhưng chỉ được khảo sát bước đầu. Trong số các sinh vật thì chỉ một tỷ lệ phần
trăm nhỏ đã được nghiên cứu về mặt hóa học thực vật và chỉ một phần nhỏ hơn nữa
được đưa vào các nghiên cứu sàng lọc sinh học và dược lý học.
Trong hướng này, tôi chủ yếu tập trung vào điều tra các loài cây thuốc của đồng
bào dân tộc Mường, Thái ở một số huyện của Thanh Hóa như: Dẫn liệu về thực vật có
giá trị làm thuốc của dân tộc Mường huyện Cẩm Thủy-Thanh Hóa; Thành phần thực
vật được sử dụng làm thuốc của đồng bào dân tộc Mường, huyện Ngọc Lặc, tỉnh
Thanh Hóa; Đa dạng thực vật có giá trị làm thuốc của đồng bào dân tộc Mường tại xã
Thạch Lâm, huyện Thạch Thành, Thanh Hóa; Đa dạng cây thuốc ở xã Mường Lống
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An; Nghiên cứu thực vật có giá trị làm thuốc của dân tộc
56
Thái trong Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa; Định tính courmarin và đánh giá hiệu
quả kháng khuẩn của dịch chiết từ một số loài thực vật được người Mường ở Nho Quan-
Ninh Bình, Bá Thước-Thanh Hóa sử dụng để chữa bệnh theo kinh nghiệm bản địa;
Nghiên cứu thực vật có giá trị làm thuốc ở Khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa;
Antibacterial activity of some coumarin containing traditionally used medicial plants of
Muong group In Vietnnam; Nguồn lâm sản ngoài gỗ ở Khu BTTN Pù Luông, tỉnh Thanh
Hóa; Đa dạng các loài thực vật có tinh dầu ở VQG Bến En, Thanh Hóa; Thành phần
loài cây có tinh dầu thuộc họ Cam (Rutaceae) ở VQG Bến En, Thanh Hóa; Khảo sát
thành phần hóa học và hoạt tính chống oxy hóa và gây độc tế bào ung thư của dịch
chiết lá Khôi tía (Ardisia gigantifolia Stapf.); Diversity of plants producing oil and
resin in Pu Mat National park, Vietnam and status of exploitation an management.
Hướng nghiên cứu này cũng được nhóm tập trung trong các đề tài khoa học cấp Nhà
nước, cấp cơ sở: Khai thác và phát triển nguồn gen Khôi tía (Ardisia gigantifolia Stapf)
làm nguyên liệu sản xuất thuốc (cấp Nhà nước), Nghiên cứu thành phần loài thực vật có
mạch có giá trị làm thuốc tại khu BTTN Pù Luông, Thanh Hóa (cấp cơ sở).
Các kết quả của hướng nghiên cứu này đã công bố 12 bài báo trên các tạp chí và
Hội thảo khoa học trong và nước: Tạp chí Khoa học và Công nghệ; Tạp chí Khoa học
Đại học quốc gia Hà Nội; Tạp chí Viện Dược liệu; Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp; Tạp
chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Tạp chí Khoa học Đại Huế; Báo cáo Khoa
học về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa học Toàn quốc lần thứ 3, lần
thứ 4; The 9th
Annual conference of the Asian Reproductive Biotechnology Society,
Manila, Phillippines và The 7th
International Conference on Sciences and Social
Sciences 2017, “Innovative Research for Stability, Prosperity and Sustainability”,
Thailand.
2.2.3. Nghiên cứu thành phần hóa học tinh dầu của một số loài thực vật có giá trị
Nguồn tài nguyên thực vật có tinh dầu ở nước ta rất phong phú và đa dạng. Tinh
dầu được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như y học, dược học, công nghệ hương liệu,
mỹ phẩm... Nhiều loài cây tinh dầu hiện đã trở thành hàng hóa có giá trị và được buôn
bán với số lượng tương đối lớn trên thị trường thế giới, song ở nước ta lại chưa được
chú ý, quan tâm nghiên cứu. Bên cạnh đó, nhiều loài lại bị khai thác quá mức, nên
nguồn gen còn lại rất ít và đang bị đe dọa tuyệt chủng.
Theo hướng này, các nghiên cứu tập trung vào các họ cho tinh dầu có giá trị của
Việt Nam ít được quan tâm của các họ như: Long não (Lauraceae), Gừng
(Zingiberaceae), Hồ tiêu (Piperaceae), Cam (Rutaceae), Thầu dầu (Euphorbiaceae),...
Họ Long não (Lauraceae) trên thế giới có 55 chi và gần 2.500 loài phân bố ở các
khu vực nhiệt đới và á nhiệt đới. Ở Việt Nam hiện đã biết có khoảng 21 chi, với 275
57
loài. Hiện nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về tinh dầu tuy nhiên các công trình
chỉ đề cập đến 1 số loài. Với họ này, tôi và nhóm nghiên cứu đã xác định được thành
phần hóa học tinh dầu của 4 loài thuộc các chi Cinnamomum, Phoebe: Re xanh phấn
(Cinnamomum glaucescens), Quế rành (Cinnamomum verum), Re trắng chùy (Phoebe
paniculata), Re trắng lá (Phoebe tavoyana). Hàm lượng và thành phần hóa học trong
tinh dầu ở các bộ phận khác nhau (lá, cành, vỏ, hoa, quả) của mỗi loài đã cho thấy
chúng có những biến đổi nhất định với các thành phần chủ yếu linalool, eugenol,
methyl eugenol, benzyl cinnamat và cinnamic aldehyd, β-caryophyllen, Z-citral, (E)-β-
ocimen.
Họ Gừng (Zingiberaceae) ở Việt Nam có 19 chi với 144 loài và thứ phân bố ở
khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Trong quá trình nghiên cứu về tinh dầu họ này ở
Việt Nam đã phân tích được 2 loài thuộc các chi Alpinia, Amomum: Sa nhân quả có
mỏ (Amomum muricarpum), Riềng tàu (Alpinia oblongifolia),... xác định được các
thành phần chính trong tinh dầu của các chi trong họ Gừng chủ yếu là các hợp chất α-
pinen và β-pinen. Ngoài ra, tinh dầu có chứa các thành phần hóa học có giá trị như các
hợp chất monotecpen chứa oxy và các hợp chất sesquitecpen chứa oxy.
Trong họ Cam (Rutaceae) đã xác định hàm lượng và thành phần hóa học tinh dầu
của 01 loài thuộc chi Severinia là Gai xanh (Severinia monophylla). Thành phần chủ
yếu trong tinh dầu là các hợp chất monotecpen và sesquitecpen.
Đối với Thầu dầu (Euphorbiaceae) đã xác định hàm lượng và thành phần hóa học
tinh dầu của 02 loài là Da gà cao (Actephila excelsa) và Du sam núi đất (Keteleria
evelyniana) Thành phần chủ yếu trong tinh dầu là hợp chất sesquitecpen có ý nghĩa
quan trọng trong y dược.
Hiện nay, họ Hồ tiêu (Piperaceae) đã nghiên cứu được hàm lượng và thành phần
hóa học tinh dầu của 4 loài thuộc chi Hồ tiêu (Piper) là: Tiêu trên đá (Piper saxicola),
Tiêu lào (Piper laosanum), Tiêu ace (Piper acre) và Tiêu dày (Piper densum). Các
hợp chất chủ yếu trong chi Piper được đặc trưng bởi sabinen, myrcen, α-phellandren,
limonen, α-copaen, α-gurjunen, β-caryophyllen,… Ngoài ra, trong tinh dầu còn được
đặc trưng bởi các monotecpen, sesquitecpen và các hợp chất thơm.
Hướng nghiên cứu này nhóm nghiên cứu tập trung trong các đề tài Nhà nước,
cấp bộ, cấp tỉnh: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và thành phần hóa học tinh dầu của một
số loài thuộc họ Gừng (Zingiberaceae) ở Thanh Hóa (cấp Bộ 2018-2019); Đánh giá nguồn
tài nguyên thực vật có tinh dầu và đề xuất giải pháp phát triển bền vững có hiệu quả cho
vùng đệm VQG Bến En, Thanh Hóa (cấp Tỉnh, 2016-2018), Nghiên cứu thành phần hóa
học tinh dầu của một số loài trong họ Long não (Lauraceae) ở Bắc Trung Bộ (cấp Nhà
nước, 2018-2020).
58
Các kết quả của hướng nghiên cứu này đã công bố được 13 bài báo chủ yếu trên
Tạp chí quốc tế như: Journal of Essential Oil Bearing Plants, Natural Product
Communications, Journal of Scientific & Reports; American Journal of Plant
Sciences...; các Tạp chí, Hội thảo khoa học Quốc gia: Tạp chí Khoa học và Công nghệ
Đại học Đà Nẵng; Tạp chí Hóa học và ứng dụng; Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc
gia Hà Nội; Báo cáo Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa
học Toàn quốc lần thứ 7; Báo cáo khoa học về Nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở
Việt Nam, Hội nghị khoa học Quốc gia lần thứ 3.
1.3. Công trình khoa học tiêu biểu
1) Đậu Bá Thìn, Phạm Hồng Ban, Nguyễn Nghĩa Thìn (2013), “Tính đa dạng hệ
thực vật bậc cao có mạch ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Thanh Hóa”, Tạp chí
Sinh học, 35(3): 293-300.
Tóm tắt nội dung chính:
Bài báo giới thiệu về kết quả nghiên cứu hệ thực vật ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Luông, Thanh Hóa đã xác định được 1.459 loài, 678 chi và 181 họ của 6 ngành thực
vật bậc cao có mạch. Trong đó, có 50 loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng được ghi
trong Sách Đỏ Việt Nam năm 2007 và 24 loài trong Nghị Định 32/2006/NĐ-CP. Hệ
thực vật Pù Luông có nhiều loài có giá trị sử dụng, trong đó có 705 loài làm thuốc, 188
loài cho gỗ, 161 loài ăn được, 118 loài làm cảnh và 57 loài có các công dụng khác.
Trong các yếu tố địa lý thì yếu tố nhiệt đới chiếm tỷ lệ cao nhất với 68,40%; yếu tố
đặc hữu chiếm 23,65%; yếu tố ôn đới chiếm 3,56% và thấp nhất là yếu tố cây trồng
chiếm 1,30%. Phổ dạng sống của hệ thực vật: SB = 83,62 Ph + 8,50 Ch + 2,88 Hm +
1,78 Cr + 3,22 Th.
Kết quả nghiên cứu đóng góp vào số liệu điều tra và cung cấp những dẫn liệu mới
về thành phần loài thực vật ở Khu BTTN Pù Luông; là tài liệu phục vụ cho học tập và
nghiên cứu.
2) Đậu Bá Thìn, Nguyễn Thị Bền, Vũ Thị Minh Hồng (2014): “Đa dạng thực vật
có giá trị làm thuốc của đồng bào dân tộc Mường tại xã Thạch Lâm, huyện Thạch
Thành, Thanh Hóa”, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol. 30, No. 6S
(2014): 431-436.
Tóm tắt nội dung chính:
Từ xa xưa, người Mường ở xã Thạch Lâm, Thạch Thành đã có vốn tri thức về
thực vật làm thuốc chữa bệnh rất độc đáo, được nhiều người dân tin dùng. Tuy nhiên,
hiện này do việc đốt rừng làm nương rẫy, chuyển mục đích quản lý và sử dụng rừng đã
làm cho tài nguyên cây thuôc tại đây đang có nguy cơ bị cạn kiệt. Vì vậy, để góp phần
59
bảo vệ nguồn gen cây thuốc của dân tộc Mường xã Thạch Lâm thì công tác điều tra,
thu thập những kinh nghiệm sử dụng các loài cây thuốc là hết sức cần thiết.
Kết nghiên cứu bước đầu về việc sử dụng các loài cây để chữa bệnh của đồng bào
dân tộc Mường tại xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa xác định được
179 loài và dưới loài thuộc 156 chi, 74 họ của 4 ngành thực vật bậc cao có mạch với
thành phần loài ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) chiếm ưu thế với 175 loài và dưới
loài của 152 chi và 70 họ; tiếp đến là ngành Dương xỉ (Lycopodiophyta) với 2 họ, 2
chi, 2 loài; hai ngành Thông đất (Polypodiophyta) và Cỏ tháp bút (Equisetophyta)
cùng chỉ có 1 họ, 1 chi, 1 loài. Đã ghi xác nhận 4 loài cây thuốc được sử dụng để chữa
bệnh có tên trong Sách đỏ Việt Nam năm 2007. Các loài cây thuốc có 5 dạng sống
chính, trong đó cây thân thảo là có số lượng nhiều nhất (63 loài), tiếp đến cây thân bụi
(56 loài), cây thân gỗ (30 loài), cây thân leo (25 loài) và thấp nhất là cây thân củ (5
loài). Trong các bộ phận sử dụng, lá được sử dụng nhiều nhất (88 lượt loài). Đã ghi
nhận được 14 nhóm bệnh khác nhau được đồng bào dân tộc Mường tại điểm nghiên
cứu sử dụng cây cỏ để chữa bệnh.
Đây là cơ sở để các nhà quản lý, nhà khoa học có định hướng phát triển kinh tế
cho địa phương, bảo tồn, phát huy các giá trị của tri thức bản địa.
3) Hoàng Văn Chính, Đậu Bá Thìn, Trần Minh Hợi, Lê Thị Hương (2017), “Đa
dạng các loài thực vật có tinh dầu ở Vườn Quốc gia Bến En, Thanh Hóa”, Tạp chí
Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Vol. 33, No
1S (2017): 49-53.
Tóm tắt nội dung chính:
Kết quả nghiên cứu bước đầu các loài cây cho tinh dầu ở VQG Bến En đã xác
định được 410 loài, 180 chi của 45 họ thuộc 2 ngành thực vật bậc cao có mạch là Ngọc
lan (Magnoliophyta) và Thông (Pinophyta). Các loài cây tinh dầu thuộc 5 dạng thân
chính là cây thân thảo với 123 loài, cây gỗ nhỏ với 98 loài, cây bụi với 65 loài, cây leo
trườn với 41 loài và cây gỗ lớn với 83 loài. Ngoài cây tinh dầu thì trong 410 loài được
xác định còn cho các giá trị sử dụng khác như làm thuốc với 286 loài, làm cảnh 24
loài, ăn được 69 loài, cho gỗ 101 loài, cho gia vị 13 loài và thấp nhất là cây cho dầu
béo với 5 loài. Một số loài có trữ lượng trong tự nhiên lớn, có thể khai thác như Thiên
niên kiện (Homalomena occulta), Sa nhân (Amomum villosum) và Sa nhân ké
(Amomum xanhthioides).
Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc bảo tồn và phát triển nguồn gen cây cho tinh
dầu ở VQG Bến En nói riêng và Thanh Hóa nói chung. Trên cơ sở đó định hướng cho
việc trồng và khai thác một số loài cây cho tinh dầu có giá trị, góp phần phát triển kinh
tế ở vùng đệm VQG Bến En.
60
4) Dau B. Thin, Hoang V. Chinh, Ngo X. Luong, Tran M. Hoi, Do N. Dai, Isiaka
A. Ogunwande (2018), “Essential oils of Piper laosanum and Piper acre (Piperaceae)
from Vietnam”, Journal of Essential Oil Bearing Plants, Vol.21 (2018)-Issue 1: 181-
188 (SCIE).
Tóm tắt nội dung chính:
Tinh dầu của lá và cành loài Piper laosanum được phân tích bằng sắc ký khí và
sắc kí khí khối phổ liên hợp. Kết quả cho thấy, từ là của loài Piper laosanum là α-
curcumene (12.0 %), germacrene D (6.3 %), sabinene (6.1 %) và spathulenol (5.1 %),
trong khi đó, ở cành đặc trưng bởi sabinene (14.9 %), benzyl salicylate (14.3 %) and
(E)-nerolidol (9.3 %). Ở lá của loài Piper acre với các thành phần chính là (E)
nerolidol (22.7 % và 15.6 %), sabinene (19.5 % and 19.9 %) and δ-cadinene (12.4 %
and 13.5 %). Đây là lần đầu tiên nghiên cứu thành phần hóa học tinh dầu của hai loài
Piper laosanum và Piper acre.
Kết quả nghiên cứu lần đầu tiên đã xác định được thành phần hóa học tinh dầu của
lá và cành hai loài thuộc chi Piper. Trong đó, các hợp chất (E)-nerolidol, benzyl
salicylate, spathulenol là những hợp chất có ý nghĩa trong việc định hướng cho khai
thác và sử dụng trong ngành dược phẩm, mỹ phẩm.
5) Dau B. Thin, Do N. Dai, Isiaka A. Ogunwande (2018), “The Leaves and
Rhizome Essential Oils of Alpinia oblongifolia Hayata”, Journal of Essential Oil
Bearing Plants, Vol.21 (2018)-Issue 2: 529-534 (SCIE).
Tóm tắt nội dung chính:
Hàm lượng tinh dầu lá và thân rễ của loài Riêng tàu (Alpinia oblongifolia Hayata)
được thu mẫu ở Khu BTTN Xuân Liên, Thanh Hóa đạt 0,18 và 0,12% trọng lượng
tươi. Kết quả nghiên cứu đã xác định được thành phần hóa học tinh dầu ở lá và thân rễ
là β-pinene (17.9 % và 26.2 %), α-phellandrene (3.5 % và 11.7 %), limonene (11.1 %
và 14.5 %) và methyl cinnamate (16.7 % và 4.1 %).
Đây là loài lần đầu tiên được nghiên cứu hàm lượng và thành phần hóa học tinh
dầu. Với vùng phân bố rộng và có tiềm năng khai thác nguồn β-pinene phục vụ cho
các nghiên cứu tiếp theo cho ngành dược, mỹ phẩm và công nghệ thực phẩm.
1.4. Với những thành tích đã đạt được trong nghiên cứu khoa học, bản thân đã
được Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức tặng Giấy khen vì có thành tích xuất sắc
trong hoạt động khoa học và công nghệ 3 năm liên tục từ năm học 2016-2017 đến năm
học 2018-2019. Đã được Công đoàn Trường đề nghị tặng Bằng khen lao động sáng tạo
của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam.
1.5. Về định hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai
61
Nghiên cứu tính đa dạng hệ thực vật, một số taxon bậc họ và khai thác hợp lý
các hợp chất thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật, gồm:
- Tiếp tục nghiên cứu tính đa dạng của khu hệ thực vật khác nhâu để đề xuất
các biện pháp bảo tồn;
- Nghiên cứu tri thức bản địa của các đồng bào dân tộc trong việc sử dụng cây
cỏ để chữa trị bệnh nhằm lưu giữ, bảo tồn và phát huy những kinh nghiệm quý.
- Nghiên cứu các nguồn tinh dầu, hương liệu, từ đó tinh chế những đơn chất
quý phục vụ cho các ngành công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
II. ĐÀO TẠO
2.1. Từ tháng 4/2004 đến tháng 02/2008, tôi là cán bộ giảng dạy bộ môn Thực
vật học Khoa Khoa học Tự nhiên - Trường Đại học Hồng Đức, được phân công giảng
dạy các học phần Sinh lý sinh trưởng thực vật, Địa lý sinh vật, Thực vật học 2, Tin học
ứng dụng trong Sinh học, thuộc ngành Sư phạm Sinh học. Tôi đã tham gia xây dựng
đề cương chi tiết học phần và biên soạn bài giảng cho những học phần do mình đảm
nhận. Ngoài ra, tôi còn hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, thực hiện khóa luận,
luận văn tốt nghiệp theo hướng “Nghiên cứu thành phần loài, giá trị sử dụng của các
loài thực vật”, “Thành phần loài thực vật trong các bài thuốc của đồng bào dân tộc” và
“Đa dạng taxon bậc họ ở một số khu vực”.
Trong thời gian công tác tại bộ môn Sinh học tôi được Hiệu trưởng bổ nhiệm là
Phó Trưởng bộ môn. Tháng 3/2008, tôi được điều động về công tác tại Phòng Đào tạo
(nay là Phòng Quản lý đào tạo), tôi vẫn tham gia giảng dạy, hướng dẫn sinh viên thực
hiện đề tài nghiên cứu khoa học và khóa luận tốt nghiệp.
Tháng 12/2013, sau bảo vệ thành công luận án, tôi đã chủ động cùng với bộ
môn Thực vật tích cực xây dựng Đề án mở chuyên ngành Thực vật học và được Bộ
GD&ĐT cho phép tuyển sinh đào tạo từ tháng 02/2015; cho đến nay đã tuyển sinh và
đào tạo được 4 khóa, trong đó có 2 khóa đã tốt nghiệp.
Từ năm 2004 đến nay tôi đã có 15 năm trực tiếp giảng dạy đại học, trong đó có
4 năm tham gia đào tạo cao học chuyên ngành Thực vật học.
Trong những năm qua, tôi đã tham gia trực tiếp và tích cực vào việc xây dựng,
phát triển chương trình đào tạo ngành Sư phạm Sinh học, cao học chuyên ngành Thực
vật học.
2.2. Với chuyên môn được đào tạo, tôi đã được phân công giảng dạy các học
phần: Sinh lý sinh trưởng thực vật, Địa lý sinh vật, Thực vật học 2, Tin học ứng dụng
trong sinh học thuộc chương trình đào tạo Sư phạm Sinh học; Sinh học đại cương,
Hình thái và phân loại thực vật (thuộc khối ngành Nông-Lâm-Nghiệp); Quản lý tài
nguyên rừng và bảo vệ đa dạng sinh học (thuộc ngành Quản lý tài nguyên và môi
62
trường); Sinh học phát triển, Thực vật có hoa, Tài nguyên thực vật (thuộc cao học
chuyên ngành Thực vật học); Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS-THPT,
Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường THCS-THPT
(thuộc chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS, THPT); Đào tạo đại học và phát triển chương trình đào tạo đại học (thuộc
chương trình bồi dưỡng giảng viên hạng III);
2.3. Trong gần 4 năm tham gia đào tạo chương trình sau đại học, đã đạt được
một số kết quả sau:
Xây dựng được 06 đề cương học phần thuộc chương trình đào tạo thạc sĩ
chuyên ngành Thực vật học;
Hướng dẫn cho 06 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn tốt nghiệp và
đã được nhận bằng; hiên nay đang hướng dẫn 02 học viên khóa 10 đã hoàn thiện chờ
bảo vệ luận văn (đã có bài báo nhận đăng kết quả nghiên cứu);
Chủ trì biên soạn được 01 tài liệu tham khảo phục vụ dạy học, nghiên cứu cho
học viên và sinh viên ngành Sinh học.
2.4. Với chức trách nhiệm vụ đang được giao phụ trách, tôi đã tích cực tham gia
xây dựng được 03 đề án mở chuyên ngành thạc sĩ (Vật lý chất rắn; Vật lý lý thuyết và
Vật lý toán; Thực vật học), 11 ngành đào tạo đại học (Kinh doanh nông nghiệp; Công
nghệ kỹ thuật môi trường; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Quản lý tài nguyên và
môi trường; Kinh tế; Quản trị các dịch vụ du lịch và lữ hành; SP Khoa học Tự nhiên;
Du lịch; Quản lý đất đai; Ngôn ngữ Anh; SP Tin học), 02 ngành Văn bằng đại học thứ
2 (GD Mầm non, Tiểu học); 02 ngành ĐH liên thông (Chăn nuôi, Lâm nghiệp) trong
đó có 7 ngành đào tạo chất lượng cao, 05 đề án nhận nhiệm vụ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trong các cơ sở giáo dục (Giáo viên Mầm non,
Tiểu học, THCS, THPT và giảng viên đại học), 01 đề án nhận nhiệm vụ Bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học.
Trong mỗi đề án mở ngành, với nhiệm vụ là ủy viên hoặc thư ký của Ban xây
dựng, tôi đã tích cực tham gia và có nhiều giải pháp để thực hiện việc mở ngành đúng
kế hoạch (từ việc xây dựng đề án, biên soạn CTĐT, hoàn thiện văn bản, thủ tục, ...).
Về nghiên cứu khoa học, tôi đã chủ trì thực hiện thành công 3 đề tài nghiên cứu
khoa học, trong đó có 01 đề tài cấp Bộ (đánh giá loại Xuất sắc), 01 đề tài trọng điểm
cấp trường (xếp loại xuất sắc); tham gia 01 đề tài cấp tỉnh, 01 đề tài cấp nhà nước.
2.5. Ngoài ra, trong thời gian qua tôi đã không ngừng đổi mới dạy học theo
hướng phát huy năng lực người học góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đại học.
Bên cạnh đó, đã tham mưu để nhà trường có những quy định về đổi mới trong công tác
đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng đầu ra và vị thế của nhà trường.