hỒ sƠ yÊu cẦu chÀo hÀng cẠnh...

99
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH GÓI THẦU SỐ 3: CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: NHÀ 02 TẦNG 08 PHÕNG HỌC TRƢỜNG THCS PHÖ MỸ CHỦ ĐẦU TƢ: BAN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG HUYỆN PHÖ VANG Cơ quan lập hồ sơ yêu cầu CTY TNHH TƢ VẤN XD PHÖ HƢNG Giám đốc Phú Vang, ngày tháng năm 2015 Đại diện hợp pháp của bên mời thầu BAN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG HUYỆN PHÚ VANG Giám đốc

Upload: others

Post on 31-Oct-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH

GÓI THẦU SỐ 3: CHI PHÍ XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH:

NHÀ 02 TẦNG 08 PHÕNG HỌC

TRƢỜNG THCS PHÖ MỸ

CHỦ ĐẦU TƢ: BAN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG HUYỆN PHÖ VANG

Cơ quan lập hồ sơ yêu cầu

CTY TNHH TƢ VẤN XD PHÖ HƢNG

Giám đốc

Phú Vang, ngày tháng năm 2015

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu

BAN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG

HUYỆN PHÚ VANG

Giám đốc

Page 2: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

1

MỤC LỤC

Trang

Từ ngữ viết tắt…...........………...………………………………………. ...... 2

Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu .............................................. ….. 3

Chƣơng I. Yêu cầu về thủ tục chào hàng cạnh tranh ................................ 3

A. Tổng quát ............................................................................................... 3

B. Chuẩn bị hồ sơ đề xuất .......................................................................... 5

C. Nộp hồ sơ đề xuất ................................................................................. 8

D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ đề xuất ....................................................... 9

E. Trúng thầu ............................................................................................. 12

Chƣơng II. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất .................................................. 15

Chƣơng III. Biểu mẫu đề xuất ....................................................................... 21

Phần thứ hai. Yêu cầu về xây lắp ................................................................... 34

Chƣơng IV. Giới thiệu dự án và gói thầu .................................................... 34

Chƣơng V. Bảng tiên lƣợng .......................................................................... 36

Chƣơng VI. Yêu cầu về tiến độ thực hiện .................................................... 43

Chƣơng VII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật .......................................................... 44

Chƣơng VIII. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công ………………………............ 75

Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng ................................................................. 76

Chƣơng IX. Mẫu hợp đồng ............................................................................. 76

Mẫu số 15. Mẫu Hợp đồng .......................................................................... 76

Mẫu số 16. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng .................................................... 97

Mẫu số 17. Bảo lãnh tiền tạm ứng ............................................................... 98

Page 3: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

2

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

HSYC Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh

HSĐX Hồ sơ đề xuất

Luật đấu thầu Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm

2013

Nghị định 63/CP Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014

của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của

Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

VND Đồng Việt Nam

Page 4: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

3

Phần thứ nhất

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

Chƣơng I

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC CHÀO HÀNG CẠNH TRANH

A. TỔNG QUÁT

Mục 1. Nội dung gói thầu:

1. Bên mời thầu: Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú Vang. Địa chỉ: thị trấn Phú Đa,

huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu số 3: chi phí

xây dựng công trình Nhà 02 tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ .

3. Thời gian thực hiện hợp đồng: 240 ngày.

4. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Vốn ngân sách tỉnh, vốn ngân sách xã Phú Mỹ

và các nguồn huy động hợp pháp khác.

Mục 2. Điều kiện tham gia dự thầu của nhà thầu

1. Nhà thầu phải là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1.1 Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà

thầu đang hoạt động cấp có chức năng xây dựng công trình dân dụng;

1.2 Hạch toán tài chính độc lập;

1.3 Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng

phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

1.4 Là doanh nghiệp cấp nhỏ hoặc siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh

nghiệp;

1.5. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định sau: Nhà thầu tham dự thầu:

a) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với Chủ đầu tư, Bên mời thầu;

b) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự

nghiệp;

d) Không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn sau đây: tư vấn lập, thẩm

tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định HSYC; đánh giá HSĐX; thẩm định

kết quả lựa chọn nhà thầu;

đ) Nhà thầu tham dự thầu và các nhà thầu tư vấn quy định tại điểm d Khoản này

không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.

1.6. Không đang trong thơi gian bi câm tham dư thâu ;

2. Nhà thầu chỉ được tham gia trong một HSĐX với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc

là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên

theo Mẫu số 3 Chương III, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm

chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu.

Mục 3. Ƣu đãi trong lựa chọn nhà thầu:

1. Nguyên tắc ưu đãi

Page 5: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

4

a) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSĐX xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên

cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn hoặc sử dụng nhiều lao động địa

phương hơn (tính trên giá trị tiền lương, tiền công chi trả).

b) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại

ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất theo quy định của HSYC.

2. Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước để thực hiện gói

thầu xây lắp bao gồm:

HSĐX của nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật

chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có hợp đồng lao động tối thiểu 03 tháng; nhà thầu là doanh

nghiệp nhỏ thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được xếp hạng cao hơn HSĐX của nhà thầu

không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSĐX của các nhà thầu được

đánh giá ngang nhau.

3. Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các hồ sơ đề xuất xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên

xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.

Mục 4. HSYC, giải thích làm rõ HSYC và sửa đổi HSYC

1. HSYC bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSYC này. Việc kiểm

tra, nghiên cứu các nội dung của HSYC để chuẩn bị HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. HSYC được phát hành cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia theo thời gian quy

định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên

trong liên danh mua hoặc nhận hồ sơ yêu cầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh

khi mua hoặc nhận hồ sơ yêu cầu;

3. Trường hợp sửa đổi hồ sơ yêu cầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải gửi quyết

định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ yêu cầu đến các nhà thầu đã mua hoặc

nhận hồ sơ yêu cầu;

4. Trường hợp cần làm rõ hồ sơ yêu cầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến

bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử

lý. Việc làm rõ hồ sơ yêu cầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau

đây:

- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ yêu cầu ;

- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội

dung trong hồ sơ yêu cầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời

thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ yêu cầu gửi cho các nhà thầu

đã mua hoặc nhận hồ sơ yêu cầu ;

- Nội dung làm rõ hồ sơ yêu cầu không được trái với nội dung của hồ sơ yêu cầu đã

duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ yêu cầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ yêu cầu thì việc

sửa đổi hồ sơ yêu cầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 mục này.

5. Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ yêu cầu là một phần của hồ sơ yêu cầu.

Mục 5. Khảo sát hiện trƣờng

1. Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện trường phục vụ cho việc lập HSĐX. Bên

mời thầu sẽ tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường. Chi phí khảo sát

hiện trường để phục vụ cho việc lập HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu

phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.

Page 6: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

5

B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng

HSĐX cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên

quan đến việc dự thầu phải được viết bằng tiếng Việt.

Mục 7. Nội dung HSĐX

HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

1. Đơn đề xuất chào hàng theo quy định tại Mục 8 Chương này;

2. Giá đề xuất chào hàng và biểu giá theo quy định tại Mục 10 Chương này;

3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo

quy định tại Mục 11 Chương này;

4. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai của HSYC này;

5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 12 Chương này.

6. Các nội dung khác.

Mục 8. Đơn đề xuất chào hàng cạnh tranh

Đơn đề xuất chào hàng do nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1

Chương III, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp

luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2

Chương III).

Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà

thầu cần gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy

quyền.

Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chào hàng phải do đại diện hợp pháp của từng

thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các

thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn đề xuất chào

hàng. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu

độc lập.

Mục 9. Đề xuất biện pháp thi công trong HSĐX

Trừ các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSYC, nhà

thầu được đề xuất các biện pháp thi công cho các hạng mục công việc khác phù hợp với

khả năng của mình và quy mô, tính chất của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu

cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây lắp theo thiết kế.

Mục 10. Giá đề xuất và biểu giá

1. Giá đề xuất là giá do nhà thầu nêu trong đơn đề xuất chào hàng thuộc HSĐX sau

khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá đề xuất của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần

thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ hai của HSYC

này.

2. Giá đề xuất được chào bằng đồng tiền Việt Nam.

3. Nhà thầu phải ghi đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong

Bảng tiên lượng theo Mẫu số 8A, Mẫu số 8B Chương III. Đơn giá đề xuất phải bao gồm

các yếu tố: chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực tiếp khác; chi phí

chung, thuế; các chi phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn giá đề xuất như xây bến bãi,

nhà ở công nhân, kho xưởng, điện, nước thi công, kể cả việc sửa chữa đền bù đường có

Page 7: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

6

sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu thi công vận chuyển vật liệu đi lại trên đó, các

chi phí bảo vệ môi trường, cảnh quan do đơn vị thi công gây ra...

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu

có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai

khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán giá trị phần khối lượng sai

khác này vào giá đề xuất.

4. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSĐX hoặc nộp

riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp

thư giảm giá nộp cùng với HSĐX thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc

tại thời điểm đóng thầu, hoặc phải có bảng kê thành phần HSĐX trong đó có thư giảm giá.

Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu

trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm

đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.

5. Phân tích đơn giá theo yêu cầu sau: Khi phân tích đơn giá, nhà thầu phải điền đầy

đủ thông tin phù hợp vào Bảng phân tích đơn giá đề xuất (theo Mẫu số 9 Chương III) và

Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá đề xuất (theo Mẫu số 10 Chương III).

Mục 11. Tài liệu chứng minh tƣ cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà

thầu

1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ

của mình như sau:

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư

được cấp theo quy định của pháp luật hoặc có quyết định thành lập đối với các tổ chức

không có đăng ký kinh doanh;

- Báo cáo Tài chính trong 03 năm (2012-2014) và bản chụp được chứng thực của một

trong các tài liệu sau:

+ Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong 3 năm tài chính gần đây ( 2012-2014);

+ Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác

nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong 03 năm tài chính gần đây (2012-

2014);

+ Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực

hiện nghĩa vụ nộp thuế trong 03 năm tài chính gần đây(2012-2014);

+ Báo cáo kiểm toán.

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 2

Chương này.

2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Khả năng huy động máy móc thiết bị thi công được liệt kê theo Mẫu số 4 Chương

III;

b) Kê khai cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường theo Mẫu số 6A và

Mẫu số 6B Chương III;

c) Các hợp đồng đang thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 11 Chương III;

Page 8: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

7

d) Các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 12

Chương III;

đ) Năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 13 Chương III;

Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm

của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó

từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của

HSYC cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh;

e) Các tài liệu khác.

3. Sử dụng nhà thầu phụ

Trường hợp nhà thầu dự kiến sử dụng thầu phụ khi thực hiện gói thầu thì kê khai

phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ theo Mẫu số 5 Chương III.

Mục 12. Bảo đảm dự thầu

1. Khi tham gia dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước

thời điểm đóng thầu theo các quy định sau:

a) Hình thức bảo đảm dự thầu: Đặt cọc bằng tiền mặt hoặc thư bảo lãnh của ngân

hàng, tổ chức tài chính. Nếu nộp đặt cọc bằng tiền mặt thì nộp tại Phòng Kế toán của Ban

Đầu tư và Xây dựng huyện Phú Vang trước thời điểm đóng thầu. Nếu nộp thư bảo lãnh của

ngân hàng, tổ chức tài chính thì bảo lãnh phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt

động hợp pháp phát hành đảm bảo nội dung quy định tại Mẫu số 14 Chương III.

b) Giá trị bảo đảm dự thầu: 40.000.000 đồng. ( Bốn mươi triệu đồng chẵn).

c) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 120 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

d) Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một

trong hai cách sau:

d.1) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng

đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại điểm b khoản này; nếu bảo đảm

dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSĐX của liên

danh đó sẽ bị loại theo điều kiện tiên quyết.

d.2) Các thành viên trong liên danh thoả thuận để một thành viên chịu trách nhiệm

thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự

thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện

biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn

mức yêu cầu nêu tại điểm b khoản này.

2. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp

sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ (tên và địa

chỉ của bên mời thầu) và thời gian quy định trong HSYC, không đúng tên gói thầu, tên nhà

thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy định tại khoản 1 Mục này), không phải là bản

gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).

3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời gian 20

ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Đối với nhà thầu trúng thầu,

bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp

đồng.

4. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:

Page 9: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

8

a) Nhà thầu rút hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực

của hồ sơ đề xuất;

b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại

khoản 4 Điều 17 của Luật đấu thầu;

c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định

của HSYC;

d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời

hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn

thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

Trường hợp một thành viên trong liên danh vi phạm dẫn đến nhà thầu không được

nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại khoản này thì tất cả thành viên trong liên danh

đều bị tịch thu bảo đảm dự thầu.

Mục 13. Thời gian có hiệu lực của HSĐX

1. Thời gian có hiệu lực của HSĐX là 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu (14h30

ngày 26/5/2015). HSĐX có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định tại khoản này là

không hợp lệ và bị loại.

2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực

của HSĐX một hoặc nhiều lần với tổng thời gian của tất cả các lần yêu cầu nhà thầu gia

hạn không quá 30 ngày, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực

của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSĐX của nhà thầu

này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.

Mục 14. Quy cách của HSĐX và chữ ký trong HSĐX

1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và bốn (4) bản chụp HSĐX, ghi rõ "bản gốc"

và "bản chụp" tương ứng và một (1) USB chứa dữ liệu dự thầu.

2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ

tự liên tục. Đơn đề xuất, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX, biểu

giá và các biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký và đóng dấu.

3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi

có chữ ký (của người ký đơn đề xuất) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).

C. NỘP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 15. Thời hạn nộp HSĐX

1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSĐX qua đường bưu điện đến địa chỉ của bên

mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu: 14h30,

ngày 26 tháng 5 năm 2015.

2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSĐX (thời điểm đóng thầu) trong

trường hợp cần tăng thêm số lượng HSĐX hoặc khi sửa đổi HSYC theo Mục 4 Chương này

hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSĐX, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các

nhà thầu đã mua HSYC, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSĐX sẽ được đăng tải

trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu. Khi thông

báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi

Page 10: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

9

hoặc bổ sung HSĐX đã nộp (bao gồm cả hiệu lực của HSĐX) theo yêu cầu mới. Nhà thầu đã

nộp HSĐX có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSĐX của mình. Trường hợp nhà thầu chưa

nhận lại hoặc không nhận lại HSĐX thì bên mời thầu quản lý HSĐX đó theo chế độ quản lý

hồ sơ “mật”.

Mục 16. HSĐX nộp muộn

Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư giảm giá (nếu có) được nhà thầu gửi đến sau thời điểm

đóng thầu là không hợp lệ, bị loại và được trả lại theo nguyên trạng (trừ tài liệu làm rõ

HSĐX theo yêu cầu của bên mời thầu quy định tại Mục 19 Chương này).

Mục 17. Sửa đổi hoặc rút HSĐX

Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSĐX đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên

mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng

thầu; văn bản đề nghị sửa đổi, rút HSĐX phải được gửi riêng biệt với HSĐX.

D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 18. Mở thầu

Bên mời thầu chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin trong hồ sơ đề xuất của từng

nhà thầu. Ngay sau thời điểm đóng thầu, vào lúc 15h00 ngày 26/5/2015, bên mời thầu tiến

hành mở các hồ sơ đề xuất và lập biên bản mở thầu bao gồm các nội dung: Tên nhà thầu;

giá chào; thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất; giá trị, thời gian có hiệu lực của bảo đảm

dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng và gửi văn bản này đến các nhà thầu đã nộp hồ sơ đề

xuất.

Mục 19. Làm rõ HSĐX

1. Trong quá trình đánh giá HSĐX, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội

dung của HSĐX (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường). Trường hợp HSĐX thiếu tài liệu

chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm

rõ, bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các

nội dung đề xuất kỹ thuật, tài chính nêu trong HSĐX của nhà thầu, việc làm rõ phải đảm

bảo nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐX đã nộp, không thay đổi giá

đề xuất.

2. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện HSĐX thiếu các tài liệu

chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến

bên mời thầu để làm rõ tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có

trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu

bổ sung làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của

HSĐX.

3. Việc làm rõ HSĐX chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSĐX

cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham

dự thầu. Nội dung làm rõ HSĐX phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo

quản như một phần của hồ sơ đề xuất .

Page 11: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

10

Mục 20. Đánh giá các HSĐX và thƣơng thảo hợp đồng:

1. Việc đánh giá HSĐX đƣợc thực hiện theo trình tự nhƣ sau:

1.1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX, bao gồm:

a) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 mục 2 chương I.

b) Có bản gốc hồ sơ đề xuất ;

c) Có đơn đề xuất được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có)

theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu ; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn đề xuất phải

phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá đề xuất ghi trong đơn đề xuất phải cụ thể, cố định bằng

số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá đề xuất ghi trong biểu giá tổng hợp, không

đề xuất các giá đề xuất khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư,

bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất phải do đại diện hợp pháp của từng

thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay

mặt liên danh ký đơn đề xuất theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên

danh;

d) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ yêu cầu;

e) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ

yêu cầu . Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì

thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng

nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực,

đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu ;

g) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề xuất với tư cách là nhà thầu chính

(nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký

tên, đóng dấu (nếu có);

i) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy

định của pháp luật về đấu thầu;

1.2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:

a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy

định tại mục 1 chương II: Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm nhà thầu trong hồ

sơ yêu cầu ;

b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về

kỹ thuật.

1.3. Đánh giá về kỹ thuật và giá:

a) Đánh giá về kỹ thuật: theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại mục

2 chương II: Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật trong hồ sơ yêu cầu đối với các HSĐX

đáp ứng yêu cầu về tính hợp lệ, và đạt yêu cầu về năng lực kinh nghiệm. Việc đánh giá các

yêu cầu về kỹ thuật được thực hiện bằng phương pháp theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”.

HSĐX vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật khi tất cả yêu cầu về kỹ thuật đều được đánh giá

là “đạt”

b) So sánh giá chào:

- Bên mời thầu tiến hành việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định

tại Điều 17 Nghị định 63/CP.

- Bên mời thầu so sánh giá chào của các HSĐX đáp ứng về kỹ thuật để xác định

Page 12: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

11

HSĐX có giá chào thấp nhất. Nhà thầu có giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai

lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và không vượt giá gói thầu sẽ được mời vào thương

thảo hợp đồng.

2. Việc thƣơng thảo hợp đồng phải theo trình tự sau đây:

2.1. Cơ sở thương thảo:

a) Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất;

b) Hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ đề xuất (nếu có) của nhà thầu;

c) Hồ sơ yêu cầu.

2.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:

a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo

đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu;

b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá đề xuất của nhà thầu

sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Trong quá trình đánh

giá hồ sơ đề xuất và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng mời thầu nêu trong

bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải

bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong hồ sơ

đề xuất chưa có đơn giá thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp

đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ

thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá

này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;

c) Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo quy định tại Điểm d

Khoản 2 Điều 17 của Nghị định 63/CP.

2.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:

a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp,

thống nhất giữa hồ sơ yêu cầu và hồ sơ đề xuất, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ đề

xuất có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên

trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ đề

xuất (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu nếu

trong hồ sơ yêu cầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế;

c) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có)

nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

d) Thương thảo về nhân sự :

Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề

xuất trong hồ sơ đề xuất để đảm nhiệm vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ trường hợp do

thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng

mà vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng.

Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm

nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn

với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;

e) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có)

nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

g) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác;

Page 13: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

12

2.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành

hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng

gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).

2.5. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư

xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương

thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ

đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.

E. TRÖNG THẦU

Mục 21. Điều kiện đƣợc xem xét đề nghị trúng thầu

Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Có HSĐX hợp lệ;

2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu;

3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;

4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá đề xuất.

5. Có giá đề xuất (sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch), trừ đi giảm giá ( nếu có) thấp

nhất;

6. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt. Trường hợp dự

toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự

toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.

Mục 22. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu:

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, Bên mời

thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo

đường bưu điện, fax. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội

dung sau đây:

a) Tên nhà thầu trúng thầu;

b) Giá trúng thầu;

c) Loại hợp đồng;

d) Thời gian thực hiện hợp đồng;

e) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn

của từng nhà thầu;

g) Thời điểm bắt đầu giải tỏa bảo lãnh dự thầu cho các nhà thầu không trúng thầu;

h) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng đối với nhà thầu được công nhận trúng thầu.

Trường hợp hủy thầu theo quy định tại khoản 1 điều 17 của Luật Đấu thầu, trong

văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu.

Mục 23. Hoàn thiện ký kết hợp đồng:

1. Điều kiện ký kết hợp đồng:

1.1 Tại thời điểm ký kết, HSĐX của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực;

1.2 Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu

cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tiến

hành xác minh thông tin về năng lực của nhà thầu, nếu vẫn đáp ứng năng lực để thực hiện gói

thầu thì mới tiến hành ký kết hợp đồng. Nếu kết quả xác minh cho thấy tại thời điểm xác minh,

thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm quy định trong

Page 14: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

13

HSYC thì nhà thầu sẽ bị từ chối ký kết hợp đồng. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ quyết định hủy quyết

định trúng thầu trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng;

1.3 Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng

thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.

2. Ký kết hợp đồng:

2.1. Sau khi lựa chọn được nhà thầu, chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn phải tiến

hành ký kết hợp đồng thực hiện gói thầu. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham

gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng. Hợp đồng ký kết

giữa các bên phải tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu và quy định khác của pháp luật có

liên quan.

3. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ yêu

cầu , hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn

nhà thầu.

4. Giá hợp đồng không được vượt giá trúng thầu. Trường hợp bổ sung khối lượng

công việc ngoài hồ sơ yêu cầu dẫn đến giá hợp đồng vượt giá trúng thầu thì phải bảo đảm

giá hợp đồng không được vượt giá gói thầu hoặc dự toán được phê duyệt.

Mục 24. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1 Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm

thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt

động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng tiền mặt với giá trị 3% giá trị hợp

đồng. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu

theo quy định của HSYC hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.

2. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng có

hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng và chuyển sang thực

hiện nghĩa vụ bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu

nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

3. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau

đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;

b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực

của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Mục 25. Kiến nghị trong chào hàng cạnh tranh:

Nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà

thầu và những vấn đề khác trong quá trình dự thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh

hưởng theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 Luật Đấu thầu, Điều 118, Điều 119, Điều 120

Nghị định 63/CP.

Đối với trường hợp giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu do người có

thẩm quyền giải quyết, nhà thầu có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc của

Hội đồng tư vấn một khoản tiền có giá trị là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu này nhưng tối

thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị

Page 15: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

14

được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có

trách nhiệm liên đới.

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên mời thầu: Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú

Vang. Địa chỉ: thị trấn Phú Đa , huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế. Điện thoại: 054. 3986963

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú

Vang. Địa chỉ: thị trấn Phú Đa , huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế. Điện thoại: 054. 3986963

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: UBND huyện Phú Vang. Địa

chỉ: thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế.

Mục 26. Xử lý vi phạm trong chào hàng cạnh tranh

1. Trường hợp nhà thầu có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức

độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 63/CP và các quy định

pháp luật khác liên quan.

2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan,

tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo

Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy

định của pháp luật.

3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có

hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.

4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về

quyết định xử lý vi phạm.

Page 16: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

15

Chƣơng II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

I. Tiêu chuẩn đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

Các TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí

“đạt’’, “không đạt’’. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các điểm 1, 2 và 3 trong

bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực.

Tiêu chuẩn đánh giá kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ

bản sau:

Stt Nội dung yêu cầu Mức yêu cầu tối thiểu để đƣợc đánh giá

là đáp ứng (đạt)

1 Kinh nghiệm

1.1. Kinh nghiệm chung về thi công

xây dựng:

- Đối với nhà thầu độc lập:

Nhà thầu đã có thời gian hoạt động trong

lĩnh vực thi công xây lắp tối thiểu 3 năm (

tính đủ 36 tháng), được tính từ ngày được

cấp giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết

định thành lập doanh nghiệp ( nếu đơn vị

chuyển đổi tên doanh nghiệp thì phải có

văn bản chứng minh quá trình lịch sử phát

triển của doanh nghiệp).

- Đối với nhà thầu liên danh:

+ Mỗi thành viên trong liên danh có thời

gian hoạt động trong lĩnh vực thi công

xây lắp tối thiểu 3 năm ( tính đủ 36

tháng), được tính từ ngày được cấp giấy

đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định

thành lập doanh nghiệp ( nếu đơn vị

chuyển đổi tên doanh nghiệp thì phải có

văn bản chứng minh quá trình lịch sử phát

triển của doanh nghiệp ).

1.2. Kinh nghiệm thi công gói thầu

tƣơng tự:

- Đối với nhà thầu độc lập:

Trong thời gian 5 năm gần đây với tư

cách là nhà thầu chính đã thực hiện tối

thiểu 03 công trình tương tự có giá trị ≥

2,5 tỷ đồng ( kèm theo hợp đồng có công

chứng)

- Đối với trƣờng hợp nhà thầu liên

danh: năng lực của liên danh là tổng năng

lực kinh nghiệm của các thành viên trong

liên danh phải đáp ứng kinh nghiệm thi

công gói thầu tương tự như đối với nhà

thầu độc lập, trong đó các thành viên

Page 17: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

16

trong liên danh:

Trong thời gian 5 năm gần đây đã thực

hiện hoàn thành tối thiểu 01 hợp đồng xây

lắp tương tự với phần công việc đảm nhận

trong liên danh ( kèm theo hợp đồng có

công chứng).

2 Năng lực kỹ thuật

2.1. Năng lực hành nghề xây dựng Đáp ứng các điều kiện về năng lực nhà

thầu thi công xây dựng dân dụng hạng 2

theo quy định tại Điều 53 Nghị định số

12/2009/NĐ-CP. Trường hợp chưa đủ

điều kiện năng lực, yêu cầu đã thi công ít

nhất 05 công trình dân dụng cấp IV.

2.2. Nhân lực chủ chốt Đối với nhà thầu độc lập: phải đáp ứng tất

cả các yêu cầu của phần này. Trường hợp

liên danh: Tổng năng lực của các thành

viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu

của phần này và từng thành viên liên danh

phải bố trí nhân lực phù hợp với phần

công việc đảm nhận trong liên danh.

a) Chỉ huy trưởng công trình

- Có bằng đại học trở lên thuộc chuyên

ngành xây dựng dân dụng tối thiểu 5 năm.

- Có thời gian liên tục làm công tác thi

công xây dựng tối thiểu 5 năm.

- Có giấy chứng nhận hoàn thành nghiệp

vụ chỉ huy trưởng công trình

- Đã là chỉ huy trưởng công trường của 01

công trình dân dụng cấp II hoặc 02 công

trình dân dụng cấp III (có văn bản xác

nhận của Chủ đầu tư về công trình đã

đảm nhận chỉ huy trưởng hoặc Biên bản

nghiệm thu hoàn thành công trình có công

chứng, trong đó có tham gia với chức

danh chỉ huy trưởng )

(Kèm theo Bản sao công chứng văn bằng,

chứng chỉ, bản khai kinh nghiệm công tác,

hợp đồng lao động dài hạn còn hiệu lực

với nhà thầu, bảo hiểm xã hội đã nộp tại

đơn vị tại thời điểm mở thầu)

b) Cán bộ kỹ thuật thi công công trình

- Có bằng đại học trở lên thuộc chuyên

ngành xây dựng dân dụng tối thiểu 3 năm.

- Có thời gian liên tục làm công tác thi

công xây dựng tối thiểu 3 năm

- Đã là cán bộ kỹ thuật của 01 công trình

dân dụng cấp III (có văn bản xác nhận

của Chủ đầu tư về công trình đã đảm

Page 18: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

17

nhận cán bộ kỹ thuật hoặc Biên bản

nghiệm thu hoàn thành công trình có công

chứng, trong đó có tham gia với chức

danh cán bộ kỹ thuật)

(Kèm theo Bản sao công chứng văn bằng,

chứng chỉ, bản khai kinh nghiệm công tác,

hợp đồng lao động dài hạn còn hiệu lực

với nhà thầu, bảo hiểm xã hội đã nộp tại

đơn vị tại thời điểm mở thầu)

c) Cán bộ an toàn lao động

Bố trí cán bộ phụ trách an toàn lao động

có chứng chỉ an toàn lao động, có trình độ

đại học

(Kèm theo Bản sao công chứng văn bằng,

chứng chỉ, bản khai kinh nghiệm công tác,

hợp đồng lao động dài hạn còn hiệu lực

với nhà thầu, bảo hiểm xã hội đã nộp tại

đơn vị tại thời điểm mở thầu)

d) Đội ngũ công nhân kỹ thuật:

Đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề tối

thiểu là 20 người kèm theo bảng kê chi

tiết họ tên, chuyên môn, có chữ ký và

đóng dấu xác nhận của người đại diện hợp

pháp của nhà thầu, kèm theo chứng chỉ

nghề phù hợp, hợp đồng lao động còn

hiệu lực với nhà thầu.

2.3. Thiết bị thi công chủ yếu

- Máy cắt uốn: 02 cái

- Máy trộn bêtông: 02 cái

- Máy cắt gạch: 01 cái

- Máy hàn: 01 cái.

- Máy khoan cầm tay: 02 cái

- Đầm dùi: 02 cái

- Đầm bàn: 01 cái

- Máy vận thăng: 01 cái

- Cần cẩu: 01 cái

- Máy đào: 01 cái

Đầy đủ thiết bị theo yêu cầu (kèm theo tài

liệu chứng minh thuộc sở hữu của nhà

thầu ( hóa đơn mua bán ) hoặc hợp đồng

thuê mướn ( nếu thuê mướn thì phải có tài

liệu chứng minh thuộc sở hữu của đơn vị

cho thuê)

3 Năng lực tài chính

Yêu cầu có kèm theo Bản sao báo cáo tài

chính ( 2012 -2014) đã nộp tại cơ quan

thuế hoặc báo cáo kiểm toán để xác nhận

3.1. Doanh thu

Doanh thu trung bình hàng năm trong 03

năm gần đây (2012-2014).

≥3,5 tỷ đồng

Trong trường hợp liên danh, doanh thu

Page 19: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

18

trung bình hàng năm của cả liên danh

được tính bằng tổng doanh thu trung

bình hàng năm của các thành viên trong

liên danh.

Trong đó, doanh thu trung bình hàng

năm trong 03 năm gần đây (2012-2014)

của mỗi thành viên trong liên danh ≥ giá

gói thầu mỗi thành viên đảm nhận.

3.2. Tình hình tài chính lành mạnh:

Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình

hình tài chính lành mạnh. Trong trường

hợp liên danh, từng thành viên trong liên

danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình

tài chính lành mạnh.

(a) Thực hiện nộp ngân sách Nhà nước

đúng qui định của Pháp luật:

- Nhà thầu thực hiện nộp ngân sách nhà

nước đầy đủ trong 03 năm gần đây ( 2012,

2013, 2014) kèm theo biên bản xác nhận

của cơ quan thuế về việc thực hiện nộp

thuế để chứng minh.

(b) số năm nhà thầu hoạt động không bị

lỗ trong thời gian 3 năm ( 2012-2014).

Từ 2 năm trở lên

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật

Sử dụng phương pháp đánh giá theo tiêu chí “ Đạt”, “không đạt”.

TT Nội dung đánh giá Mức độ đáp ứng

1 Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng

Đáp ứng về chất lượng vật liệu chính, cơ bản và

giải pháp cung ứng vật tư phục vụ gói thầu phù

hợp với tiến độ yêu cầu trong hồ sơ yêu cầu, hồ

sơ thiết kế kỹ thuật công trình;

Đáp ứng Đạt

Không đáp ứng Không

đạt

2 Hệ thống tổ chức và nhân sự

2.1

Sơ đồ hệ thống tổ chức của Nhà thầu tại công

trường:

- Các bộ phận quản lý tiến độ, kỹ thuật, hành

chính kế toán, chất lượng, vật tư, thiết bị, an toàn,

an ninh, môi trường kèm theo thuyết minh chức

năng của mỗi bộ phận

- Các đội, tổ thi công bố trí trên công trình

Có sơ đồ hệ thống

tổ chức hợp lý Đạt

Không có sơ đồ hệ

thống tổ chức hợp

Không

đạt

2.2

Nhân sự khác (ngoại trừ nhân sự chủ chốt đã

đánh giá trong yêu cầu về năng lực, kinh

nghiệm):

- Phụ trách công tác quản lý chất lượng

Có bố trí hợp lý Đạt

Page 20: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

19

TT Nội dung đánh giá Mức độ đáp ứng

- Phụ trách công tác phòng chống cháy nổ,vệ sinh

môi trường

- Các đội trưởng thi công cho từng công tác thi

công

- Trình độ tay nghề của Các công nhân chủ chốt/

bậc thợ

Không có hoặc có

nhưng không hợp

Không

đạt

3 Các giải pháp kỹ thuật cho các công tác chủ yếu, biện pháp tổ chức thi công

3.1

Bản vẽ tổ chức mặt bằng công trường:

- Mặt bằng bố trí công trình, thiết bị thi công,

kho bãi tập kết vật liệu.

- Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo

- Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao

thông, liên lạc trong quá trình thi công

- Lán trại, khu vệ sinh

Có bản vẽ đầy đủ,

khả thi và phù hợp Đạt

Không có bản vẽ

đầy đủ, không khả

thi và không phù

hợp

Không

đạt

3.2 Giải pháp thi công phần móng

Có giải pháp khả

thi Đạt

Không có giải

pháp khả thi

Không

đạt

3.3 Giải pháp thi công các kết cấu bêtông cốt thép

cột, dầm sàn

Có giải pháp khả

thi Đạt

Không có giải

pháp khả thi

Không

đạt

3.4 Giải pháp thi công phần xây, trát tường và các

công tác hoàn thiện, điện chiếu sáng, chống sét

Có giải pháp khả

thi Đạt

Không có giải

pháp khả thi

Không

đạt

4 Các quy trình quản lý chất lƣợng

4.1 Quản lý chất lượng vật tư: các quy trình kiểm tra

chất lượng vật tư, tiếp nhận, lưu kho, bảo quản

Có quy trình hợp

lý Đạt

Không có quy

trình hợp lý

Không

đạt

4.2 Quy trình kiểm tra giám sát, nghiệm thu chất

lượng công việc, giai đoạn thi công

Có quy trình hợp

lý Đạt

Không có quy

trình hợp lý Đạt

4.3 Quản lý tài liệu, hồ sơ, bản vẽ hoàn công, nghiệm

thu, thanh quyết toán

Hợp lý Đạt

Không hợp lý Không

đạt

Page 21: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

20

TT Nội dung đánh giá Mức độ đáp ứng

4.4 Biện pháp bảo quản vật liệu, công trình khi tạm

dừng thi công, khi mưa bão

Hợp lý Đạt

Không hợp lý Đạt

4.5 Trang thiết bị kiểm tra, đo đạc, phòng thí nghiệm

hợp chuẩn trong suốt quá trình thi công

Phù hợp Đạt

Không phù hợp Không

đạt

5 Các biện pháp an toàn lao động đảm bảo vệ sinh môi trƣờng và phống

phống cháy nổ

5.1

Quản lý an toàn trên công trường:

- Biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho từng

công đoạn thi công

- An toàn giao thông ra vào công trường, an toàn

giao thông trong công trình

- Bảo vệ an ninh công trường, quản lý nhân lực,

thiết bị

Có biện pháp an

toàn rõ ràng Đạt

Không có biện

pháp an toàn rõ

ràng

Không

đạt

Không có biện

pháp an toàn rõ

ràng

Không

đạt

5.2

Quản lý vệ sinh môi trường: Các biện pháp giảm

thiểu: Tiếng ồn, bụi, khói, rung; kiểm soát nước

thải, rác thải, nhà vệ sinh của công nhân trên

công trường

Có biện pháp phù

hợp Đạt

Không có biện

pháp phù hợp

Không

đạt

5.3 Biện pháp phòng chống cháy nổ

Có biện pháp phù

hợp Đạt

Không có biện

pháp phù hợp

Không

đạt

6 Tiến độ thi công

6.1

- Tổng tiến độ thi công

- Các biểu đồ huy động: nhân lực, vật lực

≤240 ngày và có

các biểu đồ phù

hợp

Đạt

>240 ngày và

không có các biểu

đồ phù hợp

Không

đạt

Kết luận

Các tiêu chuẩn 1,

2, 3, 4,5,6 được

xác định là đạt

Đạt

Một trong các tiêu

chuẩn 1, 2, 3, 4,5,6

được xác định là

không đạt

Không

đạt

Ghi chú: Các tiêu chuẩn tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chuẩn đánh giá chi

tiết của tiêu chuẩn tổng quát đó được đánh giá là đạt.

Page 22: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

21

Chƣơng III

BIỂU MẪU ĐỀ XUẤT

Mẫu số 1

ĐƠN ĐỀ XUẤT CHÀO HÀNG CẠNH TRANH

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: __________________[Ghi tên bên mời thầu]

(sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và văn bản sửa đổi hồ sơ

yêu cầu chào hàng cạnh tranh số ____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi

đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi

tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là ____ [Ghi giá trị

bằng số, bằng chữ] cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [Ghi

thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu].

Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp

bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 24 Chương I trong hồ sơ yêu cầu .

Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ____

tháng ____ năm ____ [Ghi thời điểm đóng thầu].

Đại diện hợp pháp của nhà thầu(1)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn

đề xuất thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại

điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới

ký đơn đề xuất thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo

Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải

trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông

tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Luật Đấu thầu và bị xử

lý theo quy định tại Mục 26 Chương I của HSYC này.

Page 23: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

22

Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN (1)

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

Tôi là ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện

theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu]

có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi

tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công

việc sau đây trong quá trình tham gia dự thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự

án____ [Ghi tên dự án] do ____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn đề xuất;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự

thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền

với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu

trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện

trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____(3)

. Giấy ủy quyền này

được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người

được ủy quyền giữ ____ bản.

Ngƣời đƣợc ủy quyền

[Ghi tên, chức danh, ký tên và

đóng dấu (nếu có)]

Ngƣời ủy quyền

[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà

thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu

cùng với đơn đề xuất theo quy định tại Mục 8 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện

theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn

phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực

hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp

được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy

quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá

trình tham gia dự thầu.

Page 24: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

23

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)

, ngày tháng năm

Gói thầu: [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: [Ghi tên dự án]

Căn cứ (2)

[Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc

hội];

Căn cứ(2)

[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ hồ sơ yêu cầu gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm

____ [ngày được ghi trên HSYC];

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

Tài khoản:

Mã số thuế:

Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm ___ [Trường hợp được ủy quyền].

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các

nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ____

[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến

gói thầu này là: ____ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc

liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không

thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong

hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường

hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa

thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh

- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng

- Hình thức xử lý khác ____ [Ghi rõ hình thức xử lý khác].

(1)

Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung

cho phù hợp.

(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

Page 25: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

24

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ____ [Ghi

tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

1. Thành viên đứng đầu liên danh

Các bên nhất trí ủy quyền cho ____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên

danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3)

:

[- Ký đơn đề xuất;;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự

thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ____ [Ghi rõ nội dung các công việc

khác (nếu có)].

2. Các thành viên trong liên danh____ [Ghi cụ thể phần công việc và giá trị tương ứng,

trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu

có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp

đồng;

- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;

- Hủy thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] theo

thông báo của bên mời thầu.

Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________

bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH

[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

(1)

Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

Page 26: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

25

Mẫu số 4

BẢNG KÊ KHAI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU (1)

Ghi chú :

(1) Kê khai máy móc thiết bị thi công dùng riêng cho gói thầu này.

(2) Trường hợp thuê máy móc, thiết bị thi công thì cần có giấy tờ xác nhận (bản cam

kết hai bên,...). Trường hợp thuộc sở hữu của nhà thầu thì cần có giấy tờ chứng minh.

Mẫu số 5

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)

Stt Tên nhà

thầu phụ

(nếu có)(2)

Phạm vi

công việc

Khối lượng

công việc

Giá trị ước

tính

Hợp đồng hoặc

văn bản thỏa

thuận với nhà

thầu chính (nếu

có)

1

2

3

Ghi chú:

(1) Trường hợp không sử dụng nhà thầu phụ thì không kê khai vào Mẫu này.

(2) Trường hợp nhà thầu dự kiến được tên nhà thầu phụ thì kê khai vào cột này.

Trường hợp chưa dự kiến được thì để trống nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công việc,

khối lượng công việc và giá trị ước tính dành cho nhà thầu phụ.

Loại máy

móc, thiết

bị thi công

Số

lượng

Công

suất

Tính

năng

Nước

sản

xuất

Năm

sản

xuất

Sở hữu

của nhà

thầu hay

đi

thuê(2)

Chất

lượng

sử dụng

hiện nay

Page 27: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

26

Mẫu số 6A

DANH SÁCH CÁN BỘ CHỦ CHỐT

Stt Họ tên Chức danh(4)

1

2

3

Ghi chú: Gửi kèm theo một bản khai tóm tắt năng lực, kinh nghiệm công tác của từng cán

bộ chủ chốt theo Mẫu số 6B.

Mẫu số 6B

BẢN KÊ KHAI NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA

CÁN BỘ CHỦ CHỐT

Chức danh(5)

:________________

1 - Họ tên: ____________________________ Tuổi: _____________

2 - Bằng cấp: __________________________

Trường: ____________________________ Ngành: ____________

3 - Địa chỉ liên hệ: ______________________ Số điện thoại: _______

Sau đây là Bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian:

Từ

năm

Đến

năm

Công ty / Dự án

tương tự

Vị trí tương tự Kinh nghiệm về kỹ thuật

và quản lý tương ứng

Ghi chú: Gửi kèm theo bản chụp được chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ liên

quan.

Ngày tháng năm

Ngƣời khai

[Ký tên]

(1), (2)

Ghi chức danh dự kiến cho gói thầu này. Ví dụ: Giám đốc điều hành

Page 28: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

27

Mẫu số 7

BẢN KÊ KHAI SỬ DỤNG CHUYÊN GIA,

CÁN BỘ KỸ THUẬT NƢỚC NGOÀI

Stt

Họ tên

Quốc

tịch

Trình độ

học vấn

Năng lực

chuyên

môn

Chức danh

đảm nhiệm

dự kiến

Thời gian thực

hiện công việc

dự kiến

1

2

3

Ghi chú: Trường hợp không sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài thì không kê

khai vào Mẫu này.

Page 29: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

28

Mẫu số 8A

BIỂU TỔNG HỢP GIÁ ĐỀ XUẤT

Stt Nội dung công việc Thành tiền

Cộng

Thuế [Áp dụng đối với trường hợp đơn giá trong biểu giá

chi tiết là đơn giá trước thuế]

TỔNG CỘNG

Tổng cộng: ____________________[Ghi bằng số]

Bằng chữ:_________________________________

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú: Biểu tổng hợp giá dự thầu được lập trên cơ sở các biểu chi tiết

Mẫu số 8B

BIỂU CHI TIẾT GIÁ ĐỀ XUẤT (1)

STT Hạng mục

Công việc

Đơn vị

Tính

Khối lượng

yêu cầu

Đơn giá

Đề xuất Thành tiền

(2) (3) (4) (5) (6)

TỔNG CỘNG

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Có thể lập từng biểu chi tiết cho từng hạng mục chính, ví dụ cho công tác thoát

nước…

Cột (2): ghi các nội dung công việc như bảng tiên lượng yêu cầu

Cột (4): ghi đúng khối lượng được nêu trong Bảng tiên lượng yêu cầu.

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu

thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ

đầu tư xem xét, không ghi chung vào biểu này.

Page 30: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

29

Mẫu số 9

PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ ĐỀ XUẤT

Hạng mục công việc:_______________

Đơn vị tính: VND

Mã hiệu

đơn giá

Mã hiệu

VL, NC,

M

Thành phần

hao phí

Đơn

vị tính

Khối

lượng Đơn giá

Thành

tiền

(1) (2)

(3) (4) (5) (6) (7)

DG.1 Chi phí VL

Vl.1

Vl.2

...

Cộng VL

Chi phí NC (theo

cấp bậc thợ bình

quân)

Công

NC

Chi phí MTC

M.1 Ca

M.2 Ca

...

Cộng M

TỔNG CỘNG 1

Ghi chú: Cột (6) là đơn giá do nhà thầu chào, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.

Mẫu số 10

BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU TRONG ĐƠN GIÁ ĐỀ XUẤT

Stt Loại vật

liệu

Đơn vị

tính

Đơn giá của

vật liệu

Chi phí đến

công trường

Đơn giá tính

trong giá đề

xuất(1)

1

2

Ghi chú:

(1) Là đơn giá do nhà thầu chào, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.

Page 31: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

30

Mẫu số 11

HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Stt Tên

hợp

đồng

Tên

dự

án

Tên

chủ

đầu tư

Giá

hợp đồng

(hoặc giá

trị được

giao thực

hiện)

Giá trị

phần công

việc chưa

hoàn thành

Ngày hợp

đồng có

hiệu lực

Ngày

kết thúc

hợp đồng

1

2

3

...

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng

đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong

bảng trên...)

Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu

này.

Page 32: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

31

Mẫu số 12

HỢP ĐỒNG TƢƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm __

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:

Tên và số hợp đồng [Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]

Ngày ký hợp đồng [Ghi ngày, tháng, năm]

Ngày hoàn thành [Ghi ngày, tháng, năm]

Giá hợp đồng [Ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền] VND

Trong trường hợp là thành viên

trong liên danh hoặc nhà thầu

phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà

nhà thầu đảm nhiệm

[Ghi phần trăm giá

hợp đồng trong

tổng giá hợp đồng]

[Ghi số tiền] VND

Tên dự án: [Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]

Tên chủ đầu tư: [Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang

kê khai]

Địa chỉ:

Điện thoại/fax:

E-mail:

[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]

[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã

vùng, địa chỉ e-mail]

[điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có] Mô tả tính chất tƣơng tự theo quy định tại Mục 1 Chƣơng II (2)

1. Loại, cấp công trình [Ghi thông tin phù hợp]

2. Về giá trị [Ghi số tiền] VND

3. Về quy mô thực hiện [Ghi quy mô theo hợp đồng]

4. Về độ phức tạp và điều kiện

thi công [Mô tả về độ phức tạp của công trình]

5. Các đặc tính khác [Ghi các đặc tính khác theo Chương IV]

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng

đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng

trên...)

Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi

tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà

thầu kê khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.

(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

Page 33: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

32

Mẫu số 13

KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong 3 năm tài chính gần đây ( 2012-2014).

Đơn vị tính: ____

Stt Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

1 Tổng tài sản

2 Tổng nợ phải trả

3 Tài sản ngắn hạn

4 Tổng nợ ngắn hạn

5 Doanh thu

6 Lợi nhuận trước thuế

7 Lợi nhuận sau thuế

B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu

nộp Báo cáo tài chính và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:

1. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong 3 năm tài chính gần đây ( 2012-2014);

2. Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của

cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong 03 năm tài chính gần đây (2012-2014);

3. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện

nghĩa vụ nộp thuế trong 03 năm tài chính gần đây (2012-2014);

4. Báo cáo kiểm toán.

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu

này.

Page 34: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

33

Mẫu số 14

BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: ____________________ [Ghi tên bên mời thầu]

(sau đây gọi là bên mời thầu)

Căn cứ vào việc ____ [Ghi tên nhà thầu tham dự thầu], sau đây gọi là “nhà thầu”, sẽ

tham dự thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án].

Chúng tôi ____ [Ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] có trụ sở đăng ký tại ____

[Ghi địa chỉ của ngân hàng, tổ chức tài chính], xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho

nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____ [Ghi rõ giá trị bằng số,

bằng chữ].

Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời

thầu có văn bản thông báo nhà thầu vi phạm các quy định về chào hàng cạnh tranh nêu

trong hồ sơ yêu cầu .(2)

Bảo lãnh này có hiệu lực trong _________ (3)

ngày kể từ ________ (4)

. Bất cứ yêu

cầu nào của bên mời thầu liên quan đến bảo lãnh này thì ____ [Ghi tên ngân hàng, tổ chức

tài chính] phải nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của

ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

(2) Trường hợp nhà thầu liên danh dự thầu và các thành viên trong liên danh thực

hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu hoặc một thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu

cho cả liên danh thì thay thế quy định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho

bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu hoặc bất

kỳ thành viên nào trong liên danh dự thầu với nhà thầu vi phạm các quy định về chào hàng

cạnh tranh nêu trong HSYC.”

(3) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 12 Chương I.

(4) Ghi theo thời điểm đóng thầu như quy định tại khoản 1 Mục 15.

Page 35: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

34

Phần thứ hai

YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP

Chƣơng IV

GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU

1. Giới thiệu về dự án:

a) Cơ sở pháp lý:

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự

án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi

tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh TT Huế

về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng

công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quyết định số 5264/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của UBND huyện Phú Vang

về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Nhà 02

tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ , huyện Phú Vang;

Căn cứ Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND huyện Phú Vang

về việc phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công

trình: Nhà 02 tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ , huyện Phú Vang;

b) Dự án

- Tên dự án: Nhà 02 tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ , huyện Phú Vang.

- Chủ đầu tư: Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú Vang.

- Nguồn vốn: Vốn ngân sách tỉnh, ngân sách xã Phú Mỹ và các nguồn huy động hợp

pháp khác.

c) Địa điểm xây dựng: xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế.

d) Quy mô xây dựng:

* Xây dựng mới nhà 02 tầng 08 phòng học với diện tích sàn 660m2. Chiều cao tầng:

3,7m.

Kết cấu móng cột dầm sàn bằng BTCT đúc tại chỗ; móng tường xây đá hộc, tường

xây gạch, mái lợp tôn có giằng chống bão; trát tường, dầm, sàn bằng vữa xi măng; nền, sàn

và chân tường lát, ốp gạch men; tường, trần sơn hoàn thiện 03 nước.

Hệ thống cửa và vách kính dùng gỗ nhóm 3, kính dày 5mm.

Page 36: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

35

Bố trí hệ thống điện, chống sét phù hợp với yêu cầu sử dụng. Một số chi tiết khác

theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.

2. Giới thiệu về gói thầu

a) Phạm vi công việc của gói thầu là toàn bộ phần xây lắp công trình Nhà 02 tầng 08

phòng học Trường THCS Phú Mỹ , huyện Phú Vang.

b) Thời hạn hoàn thành: tối đa là 240 ngày.

Page 37: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

36

Chƣơng V: BẢNG TIÊN LƢỢNG

CÔNG TRÌNH: NHÀ 02 TẦNG 08 PHÕNG HỌC

TRƢỜNG THCS PHÖ MỸ

TT Hạng mục công tác Đơn vị Khối lƣợng

1 *\1- Phần móng nhà 2 tầng

1 Đào móng bằng máy đào 1 m3 258,458

Chiều rộng móng <= 6m, Đất cấp III

2 Đào móng băng có chiều rộng<=3m 1 m3 36,351

Chiều sâu <=1m , Đất cấp III

3 Đắp đất nền móng công trình 1 m3 99,252

Độ chặt yêu cầu K=0.85

4 Bê tông lót móng, R<=250cm 1 m3 33,503

Vữa bê tông sạn ngang 4x6 M50

5 Xây móng gạch không nung (60x95x200) 1 m3 10,545

Dày <= 33 cm,vữa XM M50

6 Xây móng đá hộc,Dày <=60 cm 1 m3 71,014

Vữa XM cát vàng M 75

7 Bê tông móng chiều rộng R>250cm 1 m3 71,773

Vữa bê tông đá 2x4 M200

8 Bê tông cổ móng 1 m3 5,325

vữa bê tông đá 1x2 M200

9 Bê tông dầm, giằng móng 1 m3 9,752

Vữa bê tông đá 1x2 M200

10 Ván khuôn kim loại móng 1 m2 69,960

11 Ván khuôn kim loại cổ móng 1 m2 63,073

12 Ván khuôn kim loại giằng móng 1 m2 97,520

13 Gia công cốt thép móng Tấn 0,673

Đường kính cốt thép d<=10mm

14 Gia công cốt thép móng Tấn 4,063

Đường kính cốt thép d<=18mm

15 Gia công cốt thép móng Tấn 0,941

Đường kính cốt thép d>18mm

16 Đắp cát nền móng công trình 1 m3 170,909

17 Bê tông nền 1 m3 31,726

Vữa bê tông sạn ngang M50#

18 Láng bậc cấp không đánh màu 1 m2 12,240

Dày 2 cm , Vữa M75

Page 38: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

37

19 Láng granitô bậc cấp 1 m2 12,240

20 Trát granitô gờ bậc cấp 1 m 27,200

Vữa xi măng M75

21 Trát chân móng , thành bậc cấp 1 m2 89,100

dày 1.5 cm,Vữa XM M50

22 Ôp chân tường bằng đá chẻ 1 m2 74,700

2 *\2- Phần thân

23 Bê tông cột có tiết diện <= 0.1 m2 1 m3 12,331

Cao <= 16m,vữa bê tông đá 1x2 M200

24 Ván khuôn kim loại cột 1 m2 229,008

25 Gia công cốt thép cột, trụ Tấn 0,376

Đ/kính cốt thép d<=10 mm

26 Gia công cốt thép cột, trụ Tấn 1,670

Đ/kính cốt thép d<=18 mm

27 Gia công cốt thép cột, trụ Tấn 1,562

Đ/kính cốt thép d>18 mm,cao<= 16m

28 Bê tông dầm, giằng nhà 1 m3 37,444

Vữa bê tông đá 1x2 M200

29 Ván khuôn kim loại dầm 1 m2 377,520

30 Gia công cốt thép xà, dầm, giằng Tấn 0,953

Đ/kính cốt thép d<=10 mm

31 Gia công cốt thép xà, dầm, giằng Tấn 4,331

Đ/kính cốt thép d<=18 mm

32 Gia công cốt thép xà, dầm, giằng Tấn 0,799

Đ/kính cốt thép d>18 mm,

33 Bê tông sàn mái 1 m3 62,730

Vữa bê tông đá 1x2 M200

34 Ván khuôn kim loại sàn mái 1 m2 653,460

Cao <= 16m

35 Gia công cốt thép sàn mái Tấn 5,826

Đ/kính cốt thép d<=10 mm

36 Gia công cốt thép sàn mái Tấn 0,307

Đ/kính cốt thép d> 10 mm,cao<= 16m

37 Bê tông dầm cầu thang thường 1 m3 4,999

Vữa bê tông đá 1x2 M200

38 Ván khuôn dầm cầu thang thường 1 m2 43,940

39 Gia công cốt thép dầm cầu thang Tấn 0,225

Đ/kính cốt thép d<=10 mm

Page 39: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

38

40 Gia công cốt thép dầm cầu thang Tấn 0,538

Đ/kính cốt thép d> 10 mm,

41 Bê tông lanh tô ô văng M200 1 m3 7,159

đá 1x2

42 Ván khuôn lanh tô, ô văng 1 m2 144,128

43 Gia công cốt thép giằng LC; lam; lanh tô Tấn 0,831

Đ/kính cốt thép d<=10 mm,

44 Gia công cốt thép giằng LC; lam; lanh tô Tấn 0,646

Đ/kính cốt thép d<=18 mm

3 *\3- Phần xây

45 Xây tường gạch không nung (60x95x200) 1 m3 59,052

Dày<=33cm,Cao<= 16m,vữa XM M50

46 Xây tường trong gạch block 20x20x40 1 m3 49,356

Dày <= 30 cm, vữa XM M50, H<=16m

47 Xây tường xông gạch block 15x20x40 1 m3 10,785

Dày <= 30 cm, vữa XM M50, H<=16m

48 Xây cột, trụ gạch không nung (60x95x200) 1 m3 1,806

Cao <= 4 m,vữa XM M50

49 Xây tường gạch không nung (60x95x200) 1 m3 5,936

Dày<=11cm,Cao <=16m,vữa XM M50

50 Xây bậc thang gạch không nung 60x95x20 1 m3 1,634

vữa XM M75

4 *\4- Phần hoàn thiện

51 Lát nền, sàn 1 m2 569,840

Gạch ceramic 40x40cm

52 Ôp chân tường,viền tường,viền trụ,cột 1 m2 23,616

Gạch 12x40cm

53 Trát tường ngoài, bề dày 1.5 cm 1 m2 339,780

Vữa XM M75

54 Trát tường trong, bề dày 1.5 cm 1 m2 1.051,340

Vữa XM M50

55 Trát trụ, cột và lam đứng cầu thang 1 m2 429,208

Dày 1.5 cm, Vữa XM M75 có hồ dầu

56 Trát xà dầm có hồ dầu 1 m2 353,360

Vữa XM M75

57 Trát trần có hồ dầu 1 m2 451,620

Page 40: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

39

Vữa XM M75

58 Láng bậc cấp cầu thang 1 m2 43,080

Dày 2 cm , Vữa M75

59 Láng granitô 1 m2 52,020

60 Trát granitôgờ chỉ mũi bậc cầu thang 1 m 126,400

Vữa xi măng M75

61 Lắp dựng lan can sắt m2 17,843

Vữa XM cát vàng M75

62 Sơn lan can sắt 3 nước 1 m2 35,686

63 Gia công và đóng tay vịn cầu thang 1 m 18,760

kích thước D80 cm gỗ N3

64 Đánh vẹc ni tay vịn cầu thang 1 m2 4,709

65 Sản xuất LD xà gồ bằng thép md 436,800

C100x50x1.5ly (tính theo md)

66 Sản xuất giằng mái tôn bằng thép md 218,400

góc V25x25

67 Lợp mái tôn màu dày 0.45mm 1 m2 367,640

Chiều dài bất kỳ

68 Tôn úp khe nhiệt dày 0.4mm 1md 2,000

69 Trát gờ chỉ nước 1 m 168,600

Vữa XM M75

70 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà 1m2 2.285,528

1 nước lót,2 nước phủ,k bả

71 Sơn tường ngoài nhà, k bả 1m2 339,780

1 nước lót, 2 nước phủ

72 Ngâm xi măng chống thấm 1 m2 78,240

sênô mái

73 Láng sê nô, 1 m2 122,000

dày 2 cm, Vữa M75

74 Xử lý chống thấm sàn bằng sơn 1 m2 133,464

KOVA

75 SXLD cửa đi panô kính 5mm m2 40,480

gỗ N3 ( 2 cánh)

76 SXLD cửa sổ kính 5mm gỗ N3 m2 74,520

( 2 cánh)

77 SXLD cửa sổ kính 5mm lật gỗ N3 m2 36,000

Vữa XM cát vàng M75

78 Lắp dựng vách kính 8mm gỗ N3 m2 13,260

79 SXLD khuôn cửa đơn 50x130 gỗ N3 m 399,200

Page 41: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

40

Vữa XM cát vàng M75

80 Lắp dựng hoa sắt vuông m2 74,520

Vữa XM cát vàng M75

81 Sơn cửa panô kính , 3 nước 1 m2 80,960

82 Sơn cửa kính , 3 nước 1 m2 247,560

83 Sơn gỗ , 3 nước 1 m2 91,816

84 Sơn hoa sắt 3 nước 1 m2 149,040

85 Bảng đen bằng cactông chống loá Cái 8,000

86 LĐ ống nhựa thoát nước mái 1 m 222,600

Đkính ống 90mm

87 LĐ côn nhựa PVC Cái 56,000

Đkính 90mm

88 LĐ cút nhựa PVC Cái 28,000

Đkính 90mm

89 Lắp rọ chắn rác bằng thép Cái 28,000

90 LĐ ống nhựa thông dầm 1 m 8,320

Đkính ống 32mm

91 LĐ ống nhựa thoát nước 1 m 4,680

Đkính ống 27mm

5 *\5 - Phần điện; Nối đất AT;chống sét

+) Điện chiếu sáng

92 Lắp đặt đèn ống dài 1.2m máng CN 1 Bộ 48,000

Loại hộp đèn 2 bóng

93 Lắp đặt đèn ống dài 1.2m máng CN 1 Bộ 16,000

Loại hộp đèn 1 bóng

94 Lắp đặt đèn ống dài 1.2m 1 Bộ 2,000

Loại hộp đèn 1 bóng

95 Lắp đặt đèn lon d90 bóng compack 1 Bộ 20,000

96 Lắp đặt quạt trần Cái 16,000

97 Lắp đặt quạt treo tường Cái 16,000

Page 42: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

41

98 Lắp đặt công tắc Cái 10,000

Loại công tắc 3 nút bậc

99 Lắp đặt công tắc Cái 8,000

Loại công tắc 4 nút bậc

100 Lắp đặt công tắc cầu thang Cái 4,000

101 Lắp đặt ổ cắm Cái 4,000

Loại ổ cắm đơn 3 chấu

102 Lắp đặt ổ cắm Cái 24,000

Loại ổ cắm đôi 3 chấu

103 Lđặt hộp chống thấm Hộp 12,000

K/thước hộp <=150x150mm

104 Lđặt bảng điện chứa 2-4 cực Cái 8,000

E4FC 2/4LA

105 Lđặt tủ điện tổng Cái 2,000

KT 520x350x200

106 Lắp đặt Automat 1 pha Cái 2,000

Cường độ dòng điện 10A-4.5KA

107 Lắp đặt Automat 1 pha Cái 8,000

Cường độ dòng điện 16A-6KA

108 Lắp đặt Automat 1 pha Cái 3,000

Cường độ dòng điện 50A-18KA

109 Lắp đặt Automat 2 cực 1 pha Cái 1,000

Cường độ dòng điện 100A-18KA

110 Lắp đặt dây đơn 1m 1.940,000

Loại dây 1x1.5mm

111 Lắp đặt dây đơn 1m 875,000

Loại dây 1x2.5mm

112 Lắp đặt dây đơn 1m 55,000

Loại dây 1x4mm

113 Lắp đặt dây đơn 1m 195,000

Loại dây 1x6mm

114 Lắp đặt dây dẫn 2 ruột 1m 60,000

Loại dây 2x16mm2

115 Lắp đặt cáp CXV/DSTA 1m 100,000

Loại dây 2x25mm

116 Lắp đặt thanh treo đèn 1 Bộ 48,000

117 Lắp đặt giá đỡ đèn chiếu bảng 1 Bộ 16,000

Page 43: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

42

118 LĐ ống nhựa SP 1 m 835,000

Đường kính ống 20mm

119 LĐ ống nhựa SP 1 m 25,000

Đường kính ống 25mm

+) Hệ nối đất an toàn

120 Đóng cọc ống đồng D14,2; L=3m Cọc 8,000

121 Hóa chất làm giảm điện trở Gem 25 Bao 4,000

11.34kg/Bao

122 Mối hàn háo nhiệt CADWELD Mối 14,000

123 Lắp đặt cáp đồng trần M35 1m 85,000

124 Đào móng băng có chiều rộng<=3m 1 m3 32,000

Chiều sâu <=1m , Đất cấp III

125 Đắp đất nền móng công trình 1 m3 32,000

đất cấp III

126 Đo điện trở tiếp đất Điểm 1,000

+) Vật liệu chống sét

127 Lắp đặt kim thu sét mạ kẽm Cái 16,000

Chiều dài kim 1m D20

128 Kéo rải dây chống sét theo tường,cột m 170,000

Dây thép d12mm

129 Lắp đặt các loại thanh dẫn mạ kẽm m 55,000

Kt 40x4

130 Đo điện trở tiếp đất Điểm 1,000

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng yêu cầu chưa chính xác so với hồ sơ

thiết kế-bản vẽ thi công, nhà nhầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng

riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được

tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá đề xuất.

Chƣơng VI

YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Page 44: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

43

Tiến độ để hoàn thành công trình không vượt quá 240 ngày kể từ ngày khởi công.

Nếu nhà thầu đưa tiến độ thi công vượt quá 240 ngày thì hồ sơ sẽ không được xem xét.

Nhà thầu cần lập bảng tiến độ thi công chi tiết từ khi khởi công tới khi hoàn

thành hợp đồng theo ngày.

Page 45: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

44

Chƣơng VII

YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT

I. Quy trình, quy phạm áp dụng trong thi công và nghiệm thu công trình

Dưới đây là danh mục các tiêu chuẩn chính được yêu cầu áp dụng và thực hiện trong quá

trình thi công, nghiệm thu công trình. Các nội dung công việc khác không có tiêu chuẩn

viện dẫn tại phần này sẽ áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn nghiệm thu liên quan hiện hành

của Việt Nam.

Ký hiệu

tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

THI CÔNG & NGHIỆM THU

Các vấn đề chung

TCVN 4055:1985 Tổ chức thi công

TCVN 4087:1985 Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung

TCVN 4091:1985 Nghiệm thu các công trình xây dựng

TCVN 4252:1988 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công.

Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4517:1988 Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng. Quy

phạm nhận và giao máy xây dựng trong sữa chữa lớn. Yêu cầu

chung

TCVN 5593:1991 Công trình xây dựng dân dụng. Sai số hình học cho phép

TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ

bản

TCVN 5638:1991 Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ bản

TCVN 5640:1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản

TCXD 65:1989 Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng

TCVN 9264: 2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Phương pháp đo kiểm

công trình và các cấu kiện chế sẵn của công trình – Vị trí các

điểm đo

TCVN 9259-8:2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Giám định về kích thước

và kiểm tra công tác thi công

Page 46: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

45

TCVN 9259-1:2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Nguyên tắc cơ bản để

đánh giá và yêu cầu kỹ thuật

TCVN 9259-1:2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Nguyên tắc cơ bản để

đánh giá và yêu cầu kỹ thuật

TCVN 9261:2012 Xây dựng công trình- Dung sai- Cách thể hiện độ chính xác

kích thước- Nguyên tắc và thuật ngữ

Công tác đất, nền, móng

TCVN 4447: 2012 Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCXD 79:1980 Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.

Kết cấu gạch đá, vữa xây dựng

TCVN 4085:1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4459:1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng

TCXDVN 336:2005 Vữa dán gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

Bê tông cốt thép toàn khối

TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi

công và nghiệm thu.

TCVN 5724:1993 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu để thi

công và nghiệm thu

TCXDVN 305:2004 Bê tông khối lớn . Quy phạm thi côngvà nghiệm thu

TCVN 9345:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép . Hướng dẫn kỹ thuật phòng

chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm

TCVN 9340:2012 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng

và nghiệm thu

TCVN 8828:2011 Bê tông – Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên

Bảo trì công trình

TCVN 9343:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép . Hướng dẫn công tác bảo

trì

Kết cấu thép

Page 47: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

46

TCXD 170:1989 Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu – Yêu cầu kỹ

thuật.

Chống ăn mòn kết cấu

TCXD 149:1986 Bảo vệ kết cấu xây dựng khỏi bị ăn mòn

Công tác hoàn thiện

TCVN 4516:1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm

thu.

TCVN 5674:1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.

TCVN 9377-1:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.

Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây dựng

TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.

Phần 2: Công tác trát trong xây dựng;

TCVN 9377-3:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.

Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng;

Hệ thống cấp điện, chống sét, chiếu sáng

TCVN 9385:2012 Chống sét cho các công trình xây dựng. Hướng dẫn thiết kế,

kiểm tra và bảo trì hệ thống.

TCVN 9206:2012

Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng- Tiêu chuẩn

thiết kế.

TCVN 9207:2012

Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng- Tiêu

chuẩn thiết kế

TCVN 9208:2012 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp.

AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG

TCVN 2287:1978 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản

TCVN 2288:1978 Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất

TCVN 2289:1978 Quá trình sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 2291:1978 Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân loại

TCVN 2292:1978 Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn.

Page 48: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

47

TCVN 3146:1986 Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 3147:1990 Quy phạm an toàn trong Công tác xếp dỡ- Yêu cầu chung

TCVN 3153:1979 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động- Các khái niệm cơ bản-

Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 3254:1989 An toàn cháy. Yêu cầu chung

TCVN 3255:1986 An toàn nổ. Yêu cầu chung.

TCVN 3288:1979 Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 4086:1985 An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung

TCVN 4879:1989 Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn

TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

TCVN 5586:1991 Găng cách điện

TCVN 5587:1991 Sào cách điện

TCVN 5588:1991 Ủng cách điện

TCVN 5589:1991 Thảm cách điện

TCXDVN 296.2004 Dàn giáo- Các yêu cầu về an toàn

II. Yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư thiết bị

Các loại vật tư, vật liệu xây dựng chính phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu sau:

STT Tên vật liệu Thông số kỹ thuật, quy cách,

yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn

(yêu cầu tương đương hoặc tốt

hơn)

Vật liệu tương đương

1 Xi măng cho bê tông

có cấp độ bền B>=15

Xi măng Pooclăng hỗn hợp

PC30, PC40 được sản xuất

bằng công nghệ lò quay, thoả

mãn TCVN 6260-1997

Rnén sau 72 giờ >=14Mpa

Rnén sau 28 ngày >=30Mpa

Thời gian bắt đầu đông kết sau

45 phút, kết thúc trước 10 giờ.

Độ mịn trên sàn 0,08<=12%

Độ ổn định thể tích <10mm

Hàm lượng SO3<=3,5%

Chất lượng tương đương

xi măng Kim Đỉnh, hoặc

Bỉm Sơn

Page 49: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

48

2 Xi măng trắng Xi măng Pooclăng trắng

PCW25 thoả mãn TCVN5691-

1992

Chất lượng tương đương

với xi măng trăng Trung

quốc hoặc Hải Phòng

Rnén >=25Mpa.

Thời gian đông kết bắt đầu sau

45 phút kết thúc trước 10 giờ

Độ mịn trên sàn 0,08<=12%

Độ mịn thể tích <10mm

Hàm lượng SO3 <=3,5%

Hàm lượng cặn không tan

<=1,5%

3 Ximăng cho xây tô,

BT lót, quét XM

XM Pooclăng PC30 thoả mãn

TCVN 5691-1992

Chất lượng tương đương

với xi măng Long Thọ

4 Cát (cốt liệu bê tông) Cát có Ml>=2, thoả mãn TCVN

1770-1986; TCXDVN

7570:2006

5 Cát xây, trát Cát có Ml = 1,5- 2, thoả mãn

TCVN 1770-1986; TCXDVN

7570:2006

6 Đá dăm các loại (cốt

liệu bê tông)

Đá granite tự nhiên, mác>=

30Mpa. thoả mãn TCXD 1771-

1886; TCXDVN 7570:2006

Chất lượng tương đương

đá Ga lôi

7 Đá hộc Chất lượng tương đương

đá Ga lôi

8 Gạch không nung Thị trường Huế

9 Gạch block

Thị trường Huế

10 Gạch ceramic

400x400

Loại 1. Màu sắc và kích thước

theo chỉ định ở bản vẽ thiết kế.

Chất lượng tương đương

gạch Đồng Tâm

11 Sơn lót trong và

ngoài nhà

Chất lượng tương đương

sơn Joton

12 Sơn phủ trong và

ngoài nhà

Chất lượng tương đương

sơn Joton

13 Sơn chống thấm Chất lượng tương đương

sơn Kova

14 Cửa đi, cửa sổ Cửa gỗ nhóm 3

15 Nước dùng để đúc bê

tông và trộn vữa xây,

vữa trát

Là nước do nhà máy nước cung

cấp hoặc nước ngầm thoả mãn

TCVN 4506-1987.

Không váng dầu mỡ, không

màu, hàm lượng chất hữu cơ

<15mg/l.

16 Thép xây dựng (thép

cốt bê tông)

Dùng thép A1, A2, A3 thoả

mãn TCVN 6285-1997

Chất lượng tương đương

thép Hòa Phát

17 Áp tômát các loại Đáp ứng với điện áp Chất lương tương đương

Page 50: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

49

220/240/380V. Thoả mãn tiêu

chuẩn kiểm tra IEC60898

với sản phẩm Si nô –

Vanlock

18 Dây dẫn điện các loại Chất lương tương đương

với sản phẩm Cadivi

19 Công tắc các loại Loại ngầm tường, hộp bằng

nhựa không thấm nước, đạt tiêu

chuẩn IEC60669, IEC60884

Chất lương tương đương

với sản phẩm Si nô –

Vanlock

20 Ổ cắm các loại Dùng loại có tiếp đất, hộp bằng

nhựa không thấm nước, đạt tiêu

chuẩn BS60884

Chất lương tương đương

với sản phẩm Si nô –

Vanlock

21 Đèn chiếu sáng Chất lương tương đương

với sản phẩm Si nô –

Vanlock

22 Ống bảo vệ dây dẫn Chất lương tương đương

với sản phẩm Si nô –

Vanlock

23 Quạt Chất lương tương đương

với sản phẩm Senko

24 Ống nhựa thoát nước Chất lương tương đương

với sản phẩm Đệ Nhất

III. YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC KỸ THUẬT THI CÔNG:

1. Vấn đề tổ chức bộ máy quản lý công trƣờng của Nhà thầu:

Nhà thầu sẽ phải lập ra một Ban quản lý công trường bao gồm các nhân sự chủ chốt

liên quan đến gói thầu trong đó quy định trách nhiệm cụ thể của từng cá nhân, bộ phận thi

công xây dựng. Ban quản lý này phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư và sẽ tồn tại trong

suốt thời gian xây dựng.

Nhà thầu phải cử người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp có năng lực và kinh

nghiệm, có trách nhiệm điều phối mọi hoạt động liên quan tới các công việc dân sự, kể cả

việc tổ chức nhân lực, điều khiển việc xây dựng, thiết bị và theo dõi chất lượng của các

hoạt động xây dựng. Mọi sự thay thế nhân vật này cần có những quyết định đi kèm và cũng

cần có sự chấp thuận của Ban QLDA hoặc tổ chức Tư vấn QLDA.

2. Vấn đề hiện trƣờng:

Ngay sau khi thi công, bất cứ một công trình dân dụng hay hạ tầng nào được phát

hiện trong quá trình đào móng công trình, mặc dù công trình này đã được biết, định vị từ

trước đó hay mới phát hiện được khi lộ diện, Nhà thầu ngay lập tức phải thông báo cho Ban

QLDA để thông báo cho nhà chức trách có liên quan. Nhà thầu sẽ chịu mọi trách nhiệm

cho việc bảo vệ tất cả các công trình mà họ tiếp cận trong quá trình xây dựng, và sẽ phải

chịu mọi chi phí cho việc sửa chữa bất cứ hư hại nào mà các hoạt động của Nhà thầu trực

tiếp gây ra.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về an ninh của công trường và sẽ phải tự trả mọi chi

phí cho công tác này. Nếu cần thiết phải có thêm bảo vệ công trình, Ban QLDA sẽ yêu cầu

bằng văn bản và Nhà thầu cũng phải trả cho chi phí đó.

Page 51: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

50

3. Vấn đề lập kế hoạch cho các công việc:

Nhà thầu sẽ phải lập ra một quy trình làm việc chi tiết dưới dạng biểu đồ tiến độ thi

công trình lên Ban QLDA trước khi được chấp thuận tiến hành thi công công trình.

Ban QLDA có thể yêu cầu Nhà thầu sửa đổi quy trình này trong quá trình tiến hành

hợp đồng. Nhà thầu bất cứ lúc nào cũng phải tiến hành theo quy trình được thông qua mới

nhất. Nhà thầu phải chỉ rõ trong lịch trình rằng các công tác được tiến hành trong giờ hành

chính hay ngoài giờ hoặc cần thiết phải làm theo ca để hoàn thành công trình. Nhà thầu

phải lường trước các sự cố có thể xảy ra trên công trường trong quá trình thi công để loại

trừ việc đình hoãn tiến độ thi công. Trừ trường hợp bất khả kháng do thiên tai, bảo lũ hay

các yếu tố khách quan khác; khi Ban QLDA có những thay đổi có tính phát sinh trong quá

trình thi công mà Nhà thầu thấy có thể làm kéo dài tiến độ thi công so với kế hoạch ban đầu

thì phải có báo cáo bằng văn bản gửi cho Ban QLDA trước khi tiến hành công việc trước ít

nhất 05 ngày.

Nhà thầu sẽ phải trình cho Ban QLDA báo cáo tuần nêu chi tiết về tiến độ thực hiện

trong tuần, về nhân sự, quá trình tiếp nhận máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu... phục vụ cho

gói thầu tham gia.

Quy trình công việc do Nhà thầu đệ trình phải nêu rõ tiến độ dự kiến hàng tháng cho

từng hạng mục công việc chính trong những giai đoạn xây dựng khác nhau, kể từ ngày bắt

đầu quy trình đến ngày hoàn thiện bàn giao công trình.

Quy trình công việc phải cân nhắc tới những điều kiện khí hậu, nước ngầm, các số

liệu kỹ thuật địa lý, các công trình đã được đặt kế hoạch hay đang được xây dựng gần kề

ngay công trình và những điều kiện khác, để đảm bảo an toàn và hoàn thiện công trình theo

hợp đồng.

4. Hạn chế ô nhiễm môi trƣờng:

Khu vực xây dựng dự án nằm trong khu dân cư đã ở ổn định, nội dung thi công là

xây dựng liên quan đến việc hoạt động của các phương tiện thiết bị là rất lớn đặc biệt là vận

chuyển vật tư đến công trường, vận chuyển đất đào ra khỏi phạm vi công trình đến nơi quy

định sẽ ảnh hưởng đến cư dân tại khu vực. Vì vậy, Nhà thầu cần phải có biện pháp cụ thể

để đảm bảo rằng trong suốt quá trình thi công gói thầu sẽ đảm bảo hạn chế đến mức thấp

nhất về bụi, tiếng ồn cho dân cư, không để rơi vãi đất đá và các vật liệu xây dựng khác trên

đường.

5. An toàn:

Trước khi bắt đầu tiến hành thi công, Nhà thầu sẽ phải trình lên Ban QLDA bản giải

pháp thi công công trình để Ban QLDA xem xét và phê duyệt. Trong Bản giải pháp thi

công này sẽ không chỉ nêu trình tự tiến hành công việc, tiến độ thực hiện, nhân sự... mà còn

cần trình bày về kế hoạch xây dựng các biện pháp an toàn cần thiết nhằm tránh tai nạn lao

động. Kế hoạch này bao gồm cả công tác huấn luyện an toàn cho nhân viên, người sẽ chịu

trách nhiệm với tư cách là đại diện của Nhà thầu về an toàn của đội ngũ nhân viên công

trường trong suốt quá trình thực hiện gói thầu.

Nhà thầu phải tiến hành các biện pháp phòng ngừa và bảo vệ cần thiết để đảm bảo

cho các nhân viên và bất cứ người nào khác trong hoặc gần công trường khỏi bị nguy hiểm

do các phương pháp thi công của Nhà thầu gây ra.

Nhà thầu phải đảm bảo rằng các công nhân, nhân viên của mình làm tại hiện trường

là đủ sức khoẻ và đang trong tình trạng tỉnh táo. Tuyệt đối cấm tất cả những người đang

trong tình trạng say rượu, bia vào nơi thi công, bất kể người đó là ai và đang chịu trách

Page 52: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

51

nhiệm gì. Các công nhân hay nhân viên làm việc ngoài hiện trường cần được trang bị bảo

hộ lao động theo quy định hiện hành của Việt Nam.

Nhà thầu phải lập tức thông báo cho Ban QLDA về các tại nạn xảy ra trong hoặc

ngoài hiện trường mà Nhà thầu có liên quan trực tiếp, dẫn đến thương tật cho bất cứ người

nào liên quan trực tiếp đến công trường hoặc bên thứ ba. Đầu tiên thông báo được thực hiện

bằng lời, sau đó lập biên bản chi tiết rồi gửi cho Ban QLDA trong vòng 24 giờ sau khi tai

nạn xảy ra.

Nhà thầu luôn luôn cung cấp và duy trì các vị trí thuận tiện các dụng cụ cứu trợ y tế

khẩn cấp đầy đủ và phù hợp, dễ lấy trong hoặc xung quanh công trường và đảm bảo luôn có

đủ đội ngũ nhân viên cứu hộ được đào tạo đúng chuyên ngành để có mặt đúng lúc dù công

trình được thi công ở bất cứ giai đoạn nào.

6. Máy thi công: Nhà thầu phải cung cấp các thiết bị đã được Nhà thầu đề xuất trong hồ sơ đề xuất.

Trong trường hợp Ban QLDA thấy cần thiết cho việc thực hiện các công việc theo

hợp đồng, sẽ yêu cầu Nhà thầu cung cấp thêm các loại máy thi công hay kéo dài thời gian

của các loại máy thi công được yêu cầu.

Nhà thầu không được di chuyển máy thi công vẫn còn đang phục vụ tốt và còn cần

thiết cho thi công ra khỏi công trường trừ khi có văn bản phê duyệt của Ban QLDA. Ban

QLDA có thể yêu cầu Nhà thầu để lại một số máy thi công lại cho công trường trong thời

gian bảo hành.

7. Báo cáo tiến độ:

Trước ngày 10 hàng tháng, Nhà thầu phải nộp 01 bản báo cáo tiến độ tới Ban QLDA

xem xét, bao gồm một số nội dung sau:

1. Mô tả chung các công việc thực hiện trong suốt thời gian làm báo cáo và những

vấn đề đáng chú ý đã gặp phải;

2. Số phần trăm của các hạng mục công việc chính đã hoàn thành so với biểu đồ tiến

độ tính đến cuối giai đoạn báo cáo;

3. Tổng số vật liệu xây dựng chủ yếu đã dùng trong thời gian làm báo cáo, số lượng

vật liệu đã chuyển đến công trường và số còn lại tính đến thời gian làm báo cáo;

4. Tình hình các thiết bị máy, thực trạng của chúng, thời gian để phục hồi lại hoạt

động nếu chúng phải sửa chữa;

5. Mô tả chung về thời tiết, lượng mưa và nhiệt độ mỗi ngày;

6. Các mối quan hệ lao động và giải thích các vấn đề thực tế hay có khả năng xảy ra;

7. Báo cáo về hiệu quả của việc thực hiện an toàn lao động;

8. Báo cáo về hiệu quả của việc bảo vệ công trường;

9. Các yêu cầu , kiến nghị của Nhà thầu và thời gian yêu cầu phải trả lời;

10. Các ảnh chụp tiến độ theo yêu cầu.

8. Lịch công tác tuần: Vào mỗi ngày thứ sáu hàng tuần, Nhà thầu phải nộp 02 bản kế hoạch thi công hàng

tuần đối với các công việc đã hoàn thành trong thời gian suốt tuần. Kế hoạch thi công được

làm theo một kiểu mẫu cố định đã được Ban QLDA chấp thuận.

9. Họp tiến độ:

Ban QLDA có thể mời các Nhà thầu tham dự cuộc họp do các bên thoả thuận về thời

gian. Mục đích của cuộc họp này là để thảo luận về tiến độ đạt được của từng hạng mục

công trình, công việc đề ra cho tuần, tháng kế tiếp đó và những vấn đề có ảnh hưởng trực

tiếp đến các hoạt động hiện tại.

Page 53: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

52

10. Hệ thống cao độ: Nhà thầu sẽ lập ra, xây dựng và bảo vệ mốc chuẩn cần thiết trong suốt quá trình thi

công và các mốc đó sẽ được kiểm tra định kỳ hoặc bất cứ lúc nào nếu có yêu cầu. Khi hoàn

tất công trình, các mốc chuẩn sẽ được để lại. Cao độ của mốc chuẩn sẽ được xác định tại

thực địa và cần thiết phải có sự thông qua của Ban QLDA.

11. Kiểm tra thiết bị và nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu, máy móc thiết bị do Nhà thầu mua được thanh toán theo hợp đồng

nhưng sẽ phải được kiểm tra, xem xét và thử nghiệm vào bất cứ lúc nào và bất kỳ tình trạng

nào cả trong và ngoài hiện trường. Chỉ những nguyên vật liệu được xác định dành để thực

hiện dự án và đã được Ban QLDA thông qua mới được đưa đến thực địa và khi không được

sự đồng ý của Ban QLDA thì Nhà thầu không được di chuyển từng phần hoặc cả máy móc

ở đó trừ phi mục đích di chuyển từ khu vực này đến khu vực khác của công trường.

12. Bảo vệ các thiết bị, vật liệu:

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc giữ gìn thiết bị, vật liệu của Nhà

thầu trong công trường thi công.

13. Biển báo công trƣờng: Nhà thầu phải lắp đặt biển báo tại công trường. Nội dung ghi trên biển do thoả thuận

với Ban QLDA công trình và phải được ghi bằng tiếng Việt.

Biển báo phải được đặt ở vị trí phù hợp, chân chôn bằng móng bêtông ximăng. Sơn

được dùng phải là loại sơn không phai màu do mưa nắng.

Nhà thầu phải có trách nhiệm sửa chữa và bảo dưỡng các biển báo cho đến khi hoàn

thiện mọi công tác.

Vị trí và việc đặt biển báo theo quy định và do Ban QLDA công trình hướng dẫn.

14. Hệ thống cứu thƣơng:

Nhà thầu có trách nhiệm bảo đảm các dịch vụ sơ cứu cho nhân viên và công nhân

làm việc dưới sự điều hành của mình. Tất cả mọi chi phí trong việc điều trị bệnh nhân sẽ do

Nhà thầu chi trả.

15. Chỉ dẫn kỹ thuật: Dưới đây chỉ là những chĩ dẫn kỹ thuật chung nhất

Trên cơ sở này, cùng với hệ thống Tiêu chuẩn hiện hành trên lãnh thổ Việt Nam,

Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình

xây dựng, Nhà thầu phải thiết lập một biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công chi tiết cũng như

một quy trình bảo đảm chất lượng cho từng công việc cụ thể của gói thầu. Nó phải được ký

tên, đóng dấu hợp pháp của Nhà thầu và sẽ được kiểm soát trong suốt quá trình thi công,

nếu có bất cứ một điều chỉnh thay đổi nào đều phải được sự chấp thuận của Ban QLDA và

bên Giám sát.

15.1 Bản vẽ thi công:

Nhà thầu sẽ phải nộp các bản vẽ thi công (nếu có yêu cầu) trên cơ sở bản vẽ thiết kế

đã được phê duyệt không chậm hơn 02 tuần trước khi khởi công phần việc công trình.

Trong khi chuẩn bị bản vẽ thi công, Nhà thầu không được làm thay đổi thiết kế đã được phê

duyệt, trừ những trường hợp đặc biệt.

15.2 Bản vẽ hoàn công: Nhà thầu phải chuẩn bị các bản vẽ hoàn công đối với các hạng mục công việc đã

được hoàn thành. Những bản vẽ này có thể được chuẩn bị từ những Bản vẽ thi công kết hợp

với những thay đổi được phép đã thực hiện trong quá trình thi công, trên cơ sở đúng hiện

trạng thi công. Hình thức của bản vẽ hoàn công theo các quy định hiện hành.

Page 54: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

53

Trong vòng 30 ngày sau khi nhận được chứng chỉ nghiệm thu, Nhà thầu sẽ nộp cho

Ban QLDA một bộ gốc và 04 bộ sao các bản vẽ hoàn công mà bản vẽ này là bản vẽ đúng

nhất và cập nhật mới nhất về công trình đã thi công trong thực tế.

15.3 Cao trình và mốc cao trình: Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thi công các công trình theo đúng các số liệu về cao

trình. Mốc cao trình và các điểm tham chiếu khác tại vùng xung quanh công trường nếu

không được miêu tả trong bản vẽ, thì Nhà thầu trình bổ sung các số liệu thích hợp khác lên

Ban QLDA trước khi thi công công trình.

Nhà thầu phải bảo quản hồ sơ ghi chép cao độ của tất cả các mốc cao trình và phải

trao một bản sao các hồ sơ cho Ban QLDA. Những số liệu làm cao trình cho công trường

phải là các số liệu được bên thuê sử dụng, số liệu đó phải liên quan đến cao độ của các mốc

cao trình và phải được Ban QLDA chấp thuận.

15.4 Công tác đất: Phần chỉ dẫn này nêu rõ các yêu cầu về các hoạt động liên quan đến hoặc bao gồm

nhưng không chỉ giới hạn trong các công việc sau:

- Dọn sạch khu vực công trường.

- Đào xúc.

- Lấp đất, đắp đất.

15.4.1 Báo cáo phƣơng pháp:

Các phương pháp sử dụng máy móc phục vụ thi công sẽ sử dụng và quy trình hoạt

động dự định cho công việc của Nhà thầu phải được đệ trình lên Ban QLDA trong bản“ giải

pháp thi công “ như đã được đề cập. Trong khi chưa nhận được bản phê duyệt hoặc ý kiến

chính thức của Ban QLDA thì Nhà thầu không được phép đưa bất kỳ máy móc nào vào

công trường để tiến hành công việc.

15.4.2 Cao độ đất đào và cao độ đất đắp: Trước khi bắt đầu bất kỳ công việc đào xúc, đắp đất hay lấp đất, Nhà thầu phải khảo

sát hiện trường đào xúc, đắp hay san lấp theo yêu cầu về phương pháp và phạm vi công

việc. Các yêu cầu, biên bản về khảo sát sẽ phải được Ban QLDA và Nhà thầu ký vào như là

biên bản chính thức.

Biên bản này không được thay thế trừ khi các sửa đổi được Ban QLDA và Nhà thầu

ký xác nhận.

15.4.3 Phƣơng pháp và phạm vi đào hố móng:

Phạm vi mở rộng hố móng phải ở mức tối thiểu, theo đúng ý kiến của Ban QLDA,

các tiêu chuẩn về thi công hố móng, đường giới hạn, độ dốc, mặt cắt dọc; cắt ngang đã

được trình bày trong hồ sơ thiết kế.

Hố móng có thể sẽ phải gia cố bằng gỗ, ván khuôn, cọc... khi cần thiết nhằm đảm

bảo hạn chế tối đa tác động đến vùng đất đá xung quanh, đảm bảo an toàn cho người, kết

cấu tiếp giáp và công trình.

Không được phép đào hố móng có các mặt nghiêng trên các đường giao thông công

cộng, vườn tư nhân hay trong giới hạn theo quy định (20-30m) của bất kỳ công trình xây

dựng hay kết cấu nào khác - trừ trong những trường hợp bất khả kháng nhưng phải có biện

pháp thi công đệ trình và phải được phê duyệt chấp thuận.

15.4.4 Các yêu cầu về thi công: Nhà thầu chỉ tiến hành đào sau khi khu vực được dọn sạch theo đúng yêu cầu hoặc

chi định của Ban QLDA.

Page 55: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

54

Đáy và mái dốc của công trình đào khi đổ bê tông phải thực hiện chính xác theo kích

thước trên bản vẽ hay yêu cầu cụ thể của Ban QLDA, bề mặt hố móng phải được tưới ẩm

bằng nước, lăn đầm bằng dụng cụ thích hợp đảm bảo cho nền là chắc. Nếu tại bất cứ điểm

nào cho thấy nền đất tự nhiên bị ngắt quãng trong quá trình đào hố móng, phải tiến hành

đầm, hoặc phải bỏ vật liệu đó đi thay thế bằng loại vật liệu thích hợp hay bê tông theo yêu

cầu cụ thể và chính thức.

Trong trường hợp do địa chất tự nhiên của đất hoặc vì quy trình đào, mà Nhà thầu

phải cung cấp cọc cừ, cột chống để chống đỡ công trình đào. Nhà thầu sẽ phải đệ trình một

thiết kế, cung cấp, định vị và dỡ bỏ tất cả các cọc cừ, cột chống đảm bảo tiêu chuẩn kỹ

thuật an toàn thi công.

15.4.5 Đắp đất nền móng:

Vật liệu dùng cho đắp đất phải được lấy từ những vùng đất sạch (đất không lẫn rác)

theo quy định, đất này phải đảm bảo yêu cầu của công trình đặt ra.

Vật liệu dùng cho đắp đất sẽ được rải thành từng lớp không dày quá 30cm (và tuỳ

thuộc vào kết quả thí nghiệm), sau đó sẽ được đầm bằng thiết bị phù hợp đã được trình bày

trong phần “Giải pháp thi công“ của Nhà thầu đệ trình. Mỗi lớp đất sau khi đầm nén cần

phải được kiểm tra lấy mẫu theo quy định, chỉ được đắp lớp đất kế tiếp sau khi đã được thí

nghiệm là đạt yêu cầu của hồ sơ thiết kế.

Việc đầm nén khối đất đắp phải được tiến hành theo dây chuyền từng lớp với trình

tự đổ, san và đầm sao cho thi công có hiệu suất cao nhất, chiều dày của lớp đầm phải được

quy định tuỳ thuộc vào điều kiện thi công loại đất tại mỏ, loại máy đầm sử dụng và độ chặt

yêu cầu. Khi rải đất đầm thủ công phải san đều, đảm bảo chiều dày quy định cho trường

hợp đắp đất bằng thủ công. Những hòn đất to phải băm nhỏ, những mảnh sành, gạch vỡ,

hòn đá to lẫn trong đất phải nhặt loại bỏ, Không được đổ đất dự trữ trên khu vực đang đầm

đất.

Nhà thầu phải trình lên Ban QLDA và bên Giám sát một hồ sơ thiết kế quy trình đắp

đất, quy trình này tối thiểu phải bao gồm:

- Khối lượng, điều kiện thi công công trình và tiến độ thực hiện

- Phương án thi công mà Nhà thầu dự định thực hiện

- Sự lựa chọn công nghệ thi công được coi là hợp lý nhất cho toàn bộ công trình và

từng phần công trình

- Lựa chọn các loại phương tiện máy móc, phương tiện vận chuyển theo cơ cấu

nhóm máy hợp lý nhất. Nêu sơ đồ làm việc của các loại máy móc thiết bị dự định sẽ sử

dụng cho công trình.

Sự chính xác về chiều dày rải đất và số lượng đầm nén phải được xác định bằng thí

nghiệm.

Trước khi đầm chính thức, đối với từng loại đất, cần tổ chức đầm thí nghiệm để xác

định các thông số và phương pháp đầm hợp lý nhất.

Đường đi của máy đầm phải theo hướng dọc trục của công trình đắp và từ ngoài mép

vào tim của công trình. Khoảng cách từ vật đầm cuối cùng của máy đầm đến mép công

trình không được nhỏ hơn 0.5m

Khi đầm các vệt đầm của hai lần kề nhau phải chồng lên nhau:

+ Nếu đầm theo hướng song song với tim công trình thì chiều rộng vết đầm phải

chồng lên nhau từ 25 đến 50cm

Page 56: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

55

+ Nếu đầm thẳng góc với tim công trình đắp thì chiều rộng đó phải từ 50 đến 100cm.

Trong một sân đầm, vết đầm sau phải đè lên vết đầm trước là 0.2m, nếu đầm bằng máy; và

phải đè lên 1/3 vết đầm trước nếu bằng thủ công.

Riêng đối với công trình thủy lợi, không cho phép đầm thẳng góc với tim công trình

Trong suốt quá trình đắp đất, phải kiểm tra chất lượng đầm nén, số lượng mẫu kiểm

tra tại hiện trường, tính theo diện tích (m2). Khi kiểm tra lại đất đã đắp tính theo khối lượng

(m3) và tuân theo quy định hiện hành. Vị trí lấy mẫu phải phân bố đều trên bình đồ, ở lớp

trên và lớp dưới phải xen kẽ nhau (theo bình đồ khối đắp)

Mỗi lớp đầm xong phải kiểm tra ngay, chỉ được đắp lớp sau nếu lớp trước đắp đã đạt

yêu cầu về độ chặt yêu cầu.

Mọi sự thay đổi điều chỉnh quy trình khác với quy trình đã được chấp thuận đều phải

báo cáo và chờ sự chấp thuận của Ban QLDA mới được áp dụng cho thi công đại trà trên

công trình.

Những quy định về thi công cơ giới công tác đất đều áp dụng cho tất cả các loại máy

làm đất. Trong trường hợp máy mới sử dụng, phải biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng

máy và hướng dẫn cho công nhân lái máy trước khi đưa máy ra thi công.

15.4.6 Đắp cát nền móng:

Cát phải có nguồn gốc, xuất xứ theo quy định và phải được chứng minh là đảm bảo

yêu cầu của công trình đặt ra. Những tài liệu chứng minh Nhà thầu phải đệ trình Ban

QLDA trước khi tiến hành vận chuyển cát về sử dụng cho công trình.

Vật liệu cát sẽ được rải thành từng lớp không dày quá 30mm (và tuỳ thuộc vào kết

quả thí nghiệm), sau đó sẽ được đầm bằng thiết bị phù hợp đã được trình bày trong

phần“Giải pháp thi công“ của Nhà thầu đệ trình. Mỗi lớp cát sau khi đầm nén cần phải

được kiểm tra lấy mẫu theo quy định, chỉ được đắp lớp cát kế tiếp sau khi đã được thí

nghiệm là đạt yêu cầu của hồ sơ thiết kế.

Việc đầm nén khối cát đắp phải được tiến hành theo dây chuyền từng lớp với trình

tự đổ, san và đầm sao cho thi công có hiệu suất cao nhất, chiều dày của lớp đầm phải được

quy định tuỳ thuộc vào điều kiện thi công loại cát tại mỏ, loại máy đầm sử dụng và độ chặt

yêu cầu. Khi rải cát đầm thủ công phải san đều, đảm bảo chiều dày quy định cho trường

hợp đắp cát bằng thủ công. Những hòn đất, những mảnh sành, gạch vỡ, hòn đá to lẫn trong

cát phải nhặt loại bỏ, không được đổ cát dự trữ trên khu vực đang đầm cát.

Nhà thầu phải trình lên Ban QLDA và bên Giám sát một hồ sơ thiết kế quy trình đắp

cát, quy trình này tối thiểu phải bao gồm:

- Khối lượng, điều kiện thi công công trình và tiến độ thực hiện

- Phương án thi công mà Nhà thầu dự định thực hiện

- Sự lựa chọn công nghệ thi công được coi là hợp lý nhất cho hạng mục công trình.

- Lựa chọn các loại phương tiện máy móc, phương tiện vận chuyển theo cơ cấu

nhóm máy hợp lý nhất. Nêu sơ đồ làm việc của các loại máy móc thiết bị dự định sẽ sử

dụng cho công trình.

Sự chính xác về chiều dày rải cát và số lượng đầm nén phải được xác định bằng thí

nghiệm.

Trước khi đầm chính thức, đối với từng loại cát, cần tổ chức đầm thí nghiệm để xác

định các thông số và phương pháp đầm hợp lý nhất.

Khi đầm, các vệt đầm của hai lần kề nhau phải chồng lên nhau: + Nếu đầm

thẳng góc với tim công trình đắp thì chiều rộng đó phải từ 50 đến 100cm. Trong một sân

Page 57: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

56

đầm, vết đầm sau phải đè lên vết đầm trước là 0.2m, nếu đầm bằng máy; và phải đè lên 1/3

vết đầm trước nếu bằng thủ công.

+ Mỗi lớp đầm xong phải kiểm tra ngay, chỉ được đắp lớp sau nếu lớp trước đắp đã

đạt yêu cầu về độ chặt yêu cầu.

Mọi sự thay đổi điều chỉnh quy trình khác với quy trình đã được chấp thuận đều phải

báo cáo và chờ sự chấp thuận của Ban QLDA mới được áp dụng cho thi công đại trà trên

công trình.

15.5 Công tác vữa xây dựng: Tiêu chuẩn tham chiếu:

TCXDVN 326-2004: Bê tông và vữa xây dựng

Vữa cát xi măng phải bao gồm xi măng và cát theo quy định, tỷ lệ thành phần các

vật liệu này được quyết định trong hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt và thiết kế cấp phối vật

liệu của thí nghiệm tại một phòng thí nghiệm hợp chuẩn.

Hỗn hợp vữa thử phải được chuẩn bị và kiểm tra bởi Nhà thầu trước sự chứng kiến

và của bên Giám sát sau khi đã hoàn thành việc kiểm tra sơ bộ thành Phần hỗn hợp. Hỗn

hợp thử phải được trộn trong cùng thời gian và xử lý bằng cùng những phương tiện mà Nhà

thầu đề nghị sử dụng trong suốt thời gian thi công công trình.

Phải làm ba mẻ vữa riêng biệt, mỗi mẻ phải gồm không dưới 0,5 m3 vữa, 06 khối

lập phương 150mm sẽ được làm từ mỗi mẻ vữa. Ba khối phải được kiểm tra sau 7 ngày và

ba khối còn lại kiểm tra sau 28 ngày. Nếu bất kỳ một khối lập phương nào trong các mẻ

vữa không đủ tiêu chuẩn theo quy đinh, hỗn hợp phải được tính toán lại.

Nếu phải tính toán lại hỗn hơp vữa, việc làm vữa và kiểm tra vữa phải được làm

nhiều lần cho tới khi hỗn hợp thử đáp ứng những yêu cầu nói trên.

Nhà thầu phải giữ biên bản chi tiết của mỗi lần đúc và mối quan hệ với các khối

kiểm tra, nếu các khối kiểm tra không đạt yêu cầu về độ bền theo quy định thì Nhà thầu

phải kiểm tra và thay đổi những vấn đề chi tiết trong hỗn hợp và cần có sự chấp thuận của

bên Giám sát trược khi tiếp tục diễn ra các công việc đúc.

15.6 Công tác bê tông: Kết cấu bê tông là bất kỳ loại bê tông nào được sử dụng trong xây dựng bê tông cốt

thép, Bê tông phi kết cấu bao gồm các loại nguyên liệu phù hợp với các tiêu chuẩn hiện

hành nhưng không có bất kỳ đòi hỏi nào về độ cứng vững chắc và được sử dụng chỉ để lấp

các khoảng trống với các mục đích tương tự ở nơi chịu lực không đáng kể.

Một bề mặt hình thành là một bề mặt được đổ khuôn bằng cốp pha.

Một bề mặt tự do là một bề mặt ngang hoặc gần ngang được tạo nên bằng cách gạt

bằng bay hay bằng một loại gạt nào đó cho đến mức cần thiết và hoàn thành như đòi hỏi.

Tỷ lệ nước\xi măng là tỉ lệ giữa khối lượng của nước trong hỗn hợp bị tách ra bởi

khối lượng của xi măng trong hỗn hợp. Nước là nước trong hỗn hợp bao gồm cả nước mà

hỗn hợp hấp thụ.

15.6.1 Điều khoản quy định chung:

Nhà thầu sẽ đưa ra những nhóm chung, sự sắp xếp và mức độ của các loại bề mặt và

kết cấu khác nhau và thiết lập các độ cao và mặt cắt để chỉ ra các đường bao và cao độ cho

công việc xây dựng. Tất cả các cao độ và mặt cắt sẽ được bảo vệ một cách có hiệu quả cho

đến tận khi công trình hoàn thành.

Các nguyên vật liệu, tỷ lệ hỗn hợp, vận chuyển, đầm nén, bảo dưỡng và kiểm tra bê

tông sẽ phải phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tương đương.

Page 58: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

57

Nhà thầu sẽ nộp cho Ban QLDA chi tiết đầy đủ của các nguyên liệu mà Nhà thầu dự

định sử dụng để làm bê tông. Sẽ không có bê tông nào được đưa vào trong công trình cho

đến khi Ban QLDA chấp thuận các nguyên vật liệu mà sẽ làm bê tông. Các nguyên liệu đã

được chấp thuận sau đó sẽ không bị thay đổi hoặc thay thế bằng các nguyên liệu khác mà

không có sự đồng ý của Ban QLDA.

15.6.2 Tổ chức sản xuất bê tông tại hiện trƣờng:

Ngay khi bắt đầu thực hiện Hợp đồng, Nhà thầu phải trình lên Ban QLDA để thông

qua bản kê khai các chi tiết yêu cầu của đặc tính kỹ thuật này, đề nghị của Nhà thầu tổ chức

các công việc sản xuất bê tông tại hiện trường.

Bản kê phương pháp này bao gồm những mục sau đây:

1. Kế hoạch dự định

2. Vị trí và sơ đồ của thiết bị sản xuất thi công

3. Phương pháp tổ chức thiết bị sản xuất bê tông như đã đề nghị

4. Quy trình kiểm tra chất lượng bê tông và các nguyên vật liệu để sản xuất bê tông

5. Vận chuyển và đổ bê tông

6. Chi tiết cốp pha bao gồm thời gian và quy trình gia cố tạm thời xà, tấm bê tông

7. Bảo vệ và bảo dưỡng bê tông

15.6.3 Hỗn hợp bê tông đã đƣợc chuẩn bị sẵn: Bê tông của một nhà sản xuất duy nhất về hỗn hợp bê tông đã được chuẩn bị sẵn có

thể được sử dụng cho công trường với sự chấp thuận của Ban QLDA. Sự chấp thuận này

chưa được thực hiện khi mà Ban QLDA nhận thấy rằng công tác tổ chức, kiểm tra sản xuất

và vận chuyển hỗn hợp bê tông được chuẩn bị sẵn chưa theo đúng yêu cầu của đặc tính kỹ

thuật theo các Tiêu chuẩn tham chiếu hiện hành.

15.6.4 Vấn đề về xi măng: Xi măng sẽ phải phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

Xi măng phải mịn và không vón cục, xi măng sẽ được cung cấp trong các bao có

niêm phong không bị rách vỡ của nhà sản xuất. Tất cả xi măng sử dụng để đổ bê tông sẽ

phải cùng một loại và phải được sản xuất tại cùng một nhà máy.

Xi măng chứa từ những bao rách không được sử dụng vào công trình.

Nhà thầu sẽ cung cấp kho chứa có đủ công suất trên công trường để đảm bảo rằng

Phần trình công việc dự đoán trước sẽ không bị gián đoạn vi thiếu xi măng, loại trừ các

nhân tố ngoài khả năng kiểm soát của Nhà thầu như vận chuyển, điều kiện thời tiết, ngày

nghỉ và sự hư hỏng.

Xi măng lưu giữ lâu hơn một tháng trên công trường hoặc đã vượt quá 3 tháng kể từ

ngày sản xuất sẽ được kiểm tra lại trong phòng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn, tỷ lệ một đợt kiểm

tra cho 20 tấn, và theo định kỳ hàng tháng.

Xi măng không đảm bảo quy định sẽ không được sử dụng cho công trình và phải

vận chuyển ra khỏi công trình ngay tức khắc.

Nhà thầu sẽ giữ các báo cáo đầy đủ thông tin về sản xuất, giao hàng, kiểm tra và tác

dụng của xi măng sử dụng trong công trình và sẽ cung cấp cho Ban QLDA 02 bản coppy.

15.6.5 Vấn đề về đá cho bê tông: Tiêu chuẩn tham chiếu: TCVN hiện hành

15.6.5.1 Kiểm tra đá:

Nhà thầu sẽ giao cho Ban QLDA các mẫu chứa ít hơn 50 kg các loại đá mà Nhà thầu

dự định sẽ sử dụng trong công trình và sẽ cung cấp thêm các mẫu khi Ban QLDA đòi hỏi.

Mỗi mẫu sẽ có mác rõ ràng để chỉ ra nguồn gốc và sẽ có kèm các thông tin .

Page 59: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

58

Sự kiểm tra đá để xác định tính phù hợp của đá với các qui định sẽ do Nhà thầu tiến

hành trong một phòng thí nghiệm hợp chuẩn. Nếu các nguyên liệu kiểm tra không đáp ứng

được, các cuộc kiểm tra thêm sẽ được tiến hành với sự có mặt của Nhà thầu và Ban QLDA

và việc đồng ý các nguyên vật liệu sẽ được dựa trên các cuộc kiểm tra này.

Nếu lúc nào đó có sự thay đổi cơ bản về cơ học hoặc hoá học về bản chất của đá thô

hoặc đá mịn xảy ra, hoặc sử dụng một nguồn đá mới, Ban QLDA có thể yêu cầu một số

hoặc tất cả các cuộc kiểm tra phải làm lại.

Nhà thầu sẽ tiến hành các cuộc kiểm tra thường ngày để xác định độ phù hợp với

quy định trong suốt thời gian mà bê tông được sản xuất cho công trình.

15.6.5.2 Bảo quản đá:

Đá sẽ được giao đến tận công trường trong phương tiện xe sạch và phù hợp. Các loại

đá khác nhau hoặc có kích cỡ khác nhau sẽ không được chở trên cùng một xe. Mỗi loại đá

hoặc kích cỡ sẽ được chứa trong thùng riêng biệt hoặc ngăn riêng biệt có nền đảm bảo đá

không bị làm bẩn. Cần phải có những bức tường ngăn giữa các thùng đựng đá sao cho bảo

đảm không bị lẫn lộn các loại đá hoặc lẫn các kích cỡ khác nhau.

15.6.5.3 Kiểm tra sơ bộ cốt liệu:

Nhà thầu phải nộp cho bên Giám sát các mẫu cốt liệu mịn và thô được đề xuất sử

dụng cho công trình. Việc lấy mẫu và kiểm tra phải được tiến hành theo đúng các phương

pháp được quy định ở TCVN hiện hành. Các mẫu phải có kích cỡ đầy đủ để tiến hành các

kiểm tra sơ bộ được quy định cụ thể mà bên Giám sát có thể yêu cầu ngoài việc kiểm tra

theo quy định và phải cung cấp 50 kg mẫu dùng cho những mục đích so sánh, các mẫu sau

đó phải được Nhà thầu kiểm tra trước sự chứng kiến của bên Giám sát theo đúng những

quy định đã được yêu cầu.

Khi nguồn cốt liệu bị thay đổi theo đề nghị của Nhà thầu và với sự chấp thuận của

bên Giám sát và Ban QLDA tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện công trình,

tất cả công việc lấy mẫu và kiểm tra như đã được mô tả sẽ phải được tiến hành lại và Nhà

thầu chịu các phí tổn liên quan.

Sau khi có sự chấp thuận của một loại cốt liệu, bên Giám sát phải lưu lại một mẫu có

trọng lượng ít nhất 50kg của cốt liệu đó để làm tiêu chuẩn so sánh cho tất cả các mẫu trong

tương lai.

15.6.6 Vấn đề về nƣớc cho bê tông và vữa xây dựng:

Tiêu chuẩn tham chiếu: ( theo bản tiêu chuẩn hiện hành nêu trên).

Nước sử dụng với mọi mục đích trong suốt công trình phải là nước ăn, sạch, ngọt và

không có các cặn, các chất hữu cơ, kiềm, muối hoặc các tạp chất khác ở lượng không cho

phép và tuân thủ những yêu cầu của TCVN .

Nước sử dụng để trộn bê tông và vữa, rửa các cốt liệu bê tông và bảo dưỡng bê tông

phải được lấy từ một nguồn đã được chấp thuận và phải không được chứa chất độc hại có

thể ảnh hưởng đến cốt thép, thời gian đông kết, độ bền hay tuổi thọ của bê tông hoặc gây

ảnh hưởng nào đó dẫn đến thay đổi màu hoặc những biểu hiện khác thường trên bề mặt bê

tông khi đã đông cứng.

Các mẫu nước kiểm tra phải được giao, chấp thuận trước khi thi công công trình, khi

nước không đủ yêu cầu, Nhà thầu phải xử lý nước hoặc phải lựa chọn nguồn nước khác cho

phù hợp.

15.6.7 Vấn đề về chất phụ gia:

Việc sử dụng chất phụ gia trong bê tông sẽ có thể được đòi hỏi trong Hợp đồng để

đưa ra các thành Phần đặc biệt vào trong bê tông hoặc có thể theo gợi ý của Nhà thầu để

Page 60: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

59

làm cho phù hợp và được Ban QLDA chấp thuận, chất phụ gia sẽ phù hợp với TCVN hoặc

tương đương.

Trong tất cả các trường hợp, Nhà thầu sẽ nộp cho Ban QLDA đầy đủ các chi tiết về

phụ gia mà Nhà thầu dự định sử dụng và cách Nhà thầu dự định đưa vào trong hỗn hợp, ít

nhất 28 ngày trước khi bắt đầu thực hiện các kết cấu đặc biệt mà Nhà thầu định sử dụng các

loại phụ gia này trong đó.

Các thông tin sẽ bao gồm:

+ Liều lượng

+ Tên hoá học của các nguyên liệu chính trong phụ gia

+ Thời điểm trộn phụ gia vào hỗn hợp vữa (bê tông).

15.6.8 Vấn đề mẫu thử bê tông công tác thiết kế cấp phối vật liệu cho bê tông:

Tiêu chuẩn tham chiếu, hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương

Với mỗi lần trộn bê tông, có mặt của bên Giám sát và Ban QLDA, Nhà thầu sẽ

chuẩn bị ba mẻ bê tông sử dụng các nguyên liệu đã được đồng ý sử dụng trong công trình

và máy trộn mà Nhà thầu dự định sử dụng trong công trình

Sáu khối bê tông mẫu hình lập phương kích thước 150mm sẽ được lấy từ một mẻ

trộn, việc làm, bảo dưỡng và kiểm tra tất cả các khối sẽ theo như yêu cầu của 22TCN 60-

84,TCVN 4453-1995

Ba khối từ mỗi mẻ sẽ được kiểm tra cho cường độ nén trong 7 ngày và ba khối còn

lại trong 28 ngày

Nếu kết quả không đạt theo yêu cầu thì cấp phối vật liệu của bê tông sẽ phải được

điều chỉnh lại cho phù hợp.

Nếu sau này cần thiết để tăng tiến độ thi công sẽ cho phép sử dụng phụ gia hoặc chất

phụ thêm dẻo cho từng trường hợp cụ thể và tuân theo những điều khoản đã nêu ở trên.

Dựa trên kết quả kiểm tra và các loại thử nghiệm, Nhà thầu sẽ nộp cho Ban QLDA

đầy đủ các chi tiết về dự định của Nhà thầu về thiết kế bê tông, bao gồm cả loại và nguồn

của mỗi loại nguyên vật liệu, thành phần dự định của mỗi loại và kết quả của kiểm tra trong

khi thử nghiệm.

15.6.9 Vấn đề mẫu thử bê tông (khối lập phƣơng 150mm):

Tiêu chuẩn tham chiếu: 22TCN 60-84; TCVN 4453-1995, hoặc tương đương.

Với mỗi loại bê tông được sản xuất ở mỗi mẻ để sử dụng cho công trình, mẫu bê

tông sẽ được lấy ở thời điểm trộn theo yêu cầu của Ban QLDA cùng sự có mặt của bên

Giám sát và Nhà thầu, tất cả theo thủ tục đã được mô tả theo 22 TCN 60-84; TCVN 4453-

1995

Độ sụt của bê tông sẽ được tiến hành xác định tại thời điểm lấy mẫu.

Các mẫu sẽ được lấy dựa trên cơ sở là một tổ hợp cho mỗi mẻ bê tông 20m3 nhưng

trong bất cứ trường hợp đơn lẻ nào không quá một mẫu một ngày hoặc một mẫu cho một

lần rót bê tông.

Năm khối 150mm sẽ được đúc cho mỗi tổ hợp mẫu, việc bảo dưỡng kiểm tra theo 22

TCN 60-84; TCVN 4453-1995

Hai khối sẽ được kiểm tra trong 7 ngày, và hai khối trong 28 ngày, một mẫu để lưu;

thời điểm ép mẫu bắt buộc phải có sự chứng kiến của bên Giám sát và đại diện Ban QLDA.

15.6.10 Vấn đề trộn bê tông: Trước khi bất kỳ máy móc nào được dùng cho việc đổ, trộn, vận chuyển, đầm nén và

hoàn thành bê tông được đặt hoặc chuyển đến công trường, Nhà thầu sẽ nộp cho Ban

Page 61: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

60

QLDA danh sách của tất cả các máy móc mà Nhà thầu dự định sử dụng và sự sắp xếp mà

Nhà thầu dự định.

Mỗi máy trộn sẽ được kiểm tra trước khi được sử dụng để trộn bê tông cho công

trình.

Tất cả việc trộn bê tông sẽ dưới sự kiểm tra của một giám sát viên có kinh nghiệm

(của Nhà thầu và của Ban QLDA)

Các thiết bị đo trọng lượng và định lượng sẽ được bảo dưỡng trong tình trạng tốt, sự

chính xác của chúng sẽ được duy trì trong sai số nêu trong tiêu chuẩn 22 TCN 60-84;

TCVN 4453-1995 và kiểm tra độ chính xác của trọng lượng và định lượng ít nhất 30 ngày

một lần.

Công suất thùng của máy trộn sẽ không được vượt quá chỉ tiêu quy định. Tốc độ và

thời gian trộn sẽ do Nhà thầu đề xuất.

Ban QLDA có thể yêu cầu kiểm tra khi nghi ngờ tính chính xác của việc trộn của

Nhà thầu.

15.6.11 Vấn đề vận chuyển bê tông: Bê tông phải được vận chuyển từ địa điểm trộn tới địa điểm đổ cuối cùng một cách

nhanh nhất và bằng những phương tiện không để tổn thất bất kỳ thành phần nào. Thời gian

giữa trộn và đổ một mẻ bê tông sẽ càng ngắn càng tốt và trong bất kỳ trường hợp nào cũng

không được lớn hơn thời gian cho phép hoàn thành đổ và đầm. Nếu việc đổ bê tông bị trì

hoãn vượt ra ngoài phạm vi này, bê tông sẽ không được dùng trong công trình.

Bê tông được trút từ máy trộn thủ công sang thùng vận chuyển, sau đó được vận

chuyển tới địa điểm đổ cuối cùng và bê tông phải được trút gần nơi đổ nhất để tránh phải

vận chuyển lại hoặc đổ ra ngoài.

Nếu Nhà thầu đề nghị sử dụng bơm bê tông để vận chuyển và đổ bê tông, Nhà thầu

phải nộp toàn bộ chi tiết về thiết bị và kỹ thuật vận hành cho bên Giám sát và Ban QLDA

để chấp thuận.

Nếu bê tông được vận chuyển bằng máng hoặc bơm, thiết bị sử dụng phải được thiết

kế bảo đảm dòng vận chuyển liên tục và không bị cản trở trên máng hoặc ống, đầu cuối của

máng hoặc bơm phải được xả nước cẩn thận trước và sau mỗi giai đoạn làm việc và phải

được duy trì sạch sẽ. Nước sử dụng cho mục đích này phải được xả cách xa mọi công trình

phụ trợ và phải có sự chấp thuận của Ban QLDA.

15.6.12 Đổ bê tông: Trước khi bắt đầu đổ bê tông, Nhà thầu sẽ nộp một bản “Báo cáo phương pháp“ đổ

bê tông để Ban QLDA phê duyệt, trong đó phải chỉ ra các chi tiết của thiết bị Nhà thầu dự

định dùng và các thủ tục và quy trình của hoạt động Nhà thầu dự định cho công việc

Trước khi đổ bê tông tiếp, các mặt của bê tông trước đó sẽ phải sạch, cứng và chắc

chắn, nhưng sẽ không có nước thừa trên bề mặt.

15.6.12.1 Chu trình đổ:

Bê tông sau khi trộn được đổ càng sớm càng tốt vào vị trí cuối cùng của nó. Nó sẽ

được đổ sao cho tránh được sự di chuyển vị trí của cốt thép, hoặc các phần công việc khác

nằm trong bê tông.

Tất cả bê tông trong một mẻ hoặc một lần đổ sẽ được đổ trong một lần liên tục. Nó

sẽ được đổ cẩn thận xung quanh tất cả các phần đặt trong bê tông để nhằm tránh không bị

nứt hoặc rỗ

Tất cả công việc chuẩn bị sẽ đựoc hoàn thành trước khi bắt đầu đổ bê tông và vì vậy,

việc đổ bê tông sẽ không bị gián đoạn trước khi trở nên cứng. Không có bất cứ loại bê tông

Page 62: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

61

nào đã bị cứng cục bộ trong quá trình chuyển tiếp được sử dụng trong công trình và việc

vận chuyển bê tông từ máy trộn đến điểm đổ sẽ phải phù hợp với yêu cầu này.

Bê tông sẽ không được đổ trong lúc trời mưa lớn, hoặc kéo dài. Các phương tiện sẽ

được cung cấp để làm sạch nước mưa trên bề mặt bê tông đã đổ. Bê tông sẽ không được đổ

trong vùng nước đọng đó, phần bê tông huỷ bỏ sẽ được vận chuyển đến nơi đúng quy định.

Sẽ không bao giờ được cho thêm nước vào trong hỗn hợp bê tông vì bất cứ lý do gì

trong quá trình vận chuyển từ nơi trộn bê tông hoặc trong quá trình đổ bê tông vào vị trí.

15.6.12.2 Gián đoạn trong khi đổ bê tông:

Nếu như việc đổ bê tông bị gián đoạn vì bất cứ lý do gì và thời gian của sự gián

đoạn không thể đoán trước được hoặc có thể sẽ kéo dài, trước khi việc đổ được tiến hành lại

sau khi bị gián đoạn, Nhà thầu sẽ phải làm sạch bề mặt mà bê tông có thể được đổ vào, bê

tông mới đổ vào phải hợp lý và đầm chặt vào bê tông hiện có để loại tất cả sự phân tầng

trong bê tông.

15.6.12.3 Đầm bê tông:

Bê tông sẽ được đầm nén hoàn toàn trong cả khoảng lớp đổ. Nó sẽ được đổ vào cốp

pha và xung quanh cốt thép và các thành phần khác, mà không được làm vị trí của chúng bị

dịch chuyển.

Bê tông sẽ được đầm nén với sự trợ giúp của máy đầm dùi và đầm bàn (theo từng

loại cụ thể), trừ khi Ban QLDA đồng ý phương pháp khác.

Việc đầm nén sẽ liên tục cho đến khi bê tông không còn co ngót nữa, một lớp vữa

mỏng đã xuất hiện trên bề mặt và không còn thấy bong bóng khí trong bê tông. Máy đầm

không bao giờ được sử dụng để dịch chuyển bê tông và sẽ được rút ra từ từ để ngăn ngừa

khoảng rỗng bên trong bê tông. Việc đầm rung sẽ không được làm dịch chuyển vị trí của

cốt thép và các thành Phần khác được lắp đặt định vị trong bê tông.

15.6.12.4 Vấn đề bảo dƣỡng bê tông:

Bê tông sẽ được bảo dưỡng trong suốt giai đoạn đầu khi bắt đầu đông cứng tránh

mất nước và ảnh hưởng của nhiệt độ gây ra nứt. Phương pháp bảo dưỡng sẽ không tạo ra

hư hỏng thuộc bất cứ hình thức nào cho bê tông.

Việc bảo dưỡng sẽ phải đủ thời gian như quy định để đạt được các mục tiêu trên,

nhưng trong bất cứ trường hợp nào phải không ít hơn 7 ngày hoặc đến tận khi bê tông đã

được xây phủ

Quy trình bảo dưỡng sẽ bắt đầu ngay khi bê tông đã đủ rắn để không bị ảnh hưởng

bởi quá trình này, và trong trường hợp diện tích lớn hoặc rót liên tục, thì việc bảo dưỡng sẽ

bắt đầu đối với Phần đã hoàn thành trước khi các phần khác được hoàn thành.

Chi tiết dự định của Nhà thầu cho việc bảo dưỡng bê tông sẽ được nộp cho Ban

QLDA trước khi bắt đầu đổ bê tông công trình 01 ngày.

15.6.12.5 Vấn đề bảo đảm giữ độ ẩm bê tông:

Các bề mặt bê tông đã hoàn thành có thể sẽ phải được bảo dưỡng bằng cách giữ lại

cốp pha ở nguyên vị trí trong giai đoạn yêu cầu và luôn giữ cho cốp pha được ướt.

Nếu Ban QLDA yêu cầu riêng thi Nhà thầu sẽ thêm vào việc bảo dưỡng như trên,

cung cấp một phương tiện phù hợp cho việc che ánh nắng trực tiếp từ mặt trời vào bề mặt

bê tông trong ít nhất bốn(04) ngày trong giai đoạn đầu bảo dưỡng

15.6.12.6 Vấn đề bảo vệ bê tông:

Bê tông mới đổ sẽ được bảo vệ khỏi mưa và các dòng nước chảy trên bể mặt cho

đến tận khi nó đã đủ cứng không bị ảnh hưởng bởi những tác nhân này.

Page 63: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

62

Không cho phép đi lại trên bề mặt bê tông cho đến tận khi bê tông đã đủ cứng để có

thể đi lại trên đó theo quy định.

Bê tông đổ tại các vị trí của công trình không được chịu tải cho đến tận khi nó đạt

được cường độ trung bình tối thiểu như đã được quy định trong các Tiêu chuẩn hiện hành.

15.6.12.7 Vấn đề chống thấm:

Chống thấm sẽ được làm bằng nguyên vật liệu và mẫu như đã được chỉ ra trong bản

vẽ thiết kế đã được phê duyệt. Không một nguyên liệu chống thấm nào được đưa vào công

trường cho đến tận khi Nhà thầu đã nộp đầy đủ chi tiết về nguyên vật liệu mà Nhà thầu

định sử dụng, và tất cả những nguyên vật liệu này đã được Ban QLDA đồng ý .

15.6.12.8 Bản ghi lại việc đổ bê tông:

Bản báo cáo, theo mẫu đã được trình Ban QLDA từ phía Nhà thầu, Nhà thầu giữ về

các chi tiết của mỗi lần rót bê tông đổ trong công trình. Tất cả những báo cáo này sẽ bao

gồm loại bê tông, vị trí đổ, ngày đổ, nhiệt độ xung quanh và nhiệt độ bề mặt bê tông ở thời

điểm đó (nhiệt độ không khi ngoài trời), lượng nước trong hỗn hợp bê tông, chi tiết của hỗn

hợp, số mẻ, kết quả của các cuộc kiểm tra đã tiến hành, vị trí của khối kiểm tra và chi tiết

của các lỗi đã lấy ra.

Nhà thầu cung cấp cho Ban QLDA 04 (bốn bản) chụp các báo cáo này mỗi tuần, báo

cáo các công việc đã tiến hành trong tuần trước đó. Và thêm vào đó, Nhà thầu phải cung

cấp cho Ban QLDA biểu đồ thống kê của cường độ khối 28 ngày,... và các thông tin khác

về bê tông đã đổ trong tuần nếu như có yêu cầu của Ban QLDA.

15.7 Công tác cốt thép trong bê tông:

15.7.1 Điều khoản chung:

Tiêu chuẩn tham chiếu: TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn

khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

Thép tròn cán nóng phù hợp với TCVN hiện hành.

Thép xoắn cán nóng phù hợp với TCVN hiện hành.

Thép cán nguội phù hợp với TCVN hiện hành.

Dây thép buộc cốt thép phải là dây thép mịn luyện loại tốt nhất, đường kính xấp xỉ

1.6mm.

Tất cả các cốt thép sử dụng cho công trình sẽ được kiểm tra trong phòng thí nghiệm

hợp chuẩn, phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam, và phải nộp cho Ban QLDA 02 bản chụp

của mỗi giấy chứng nhận kiểm tra, tần số kiểm tra sẽ thực hiện như trong Tiêu chuẩn Việt

Nam hiện hành.

Ngoài các yêu cầu kiểm tra như trên đã đề cập, Nhà thầu phải tiến hành các cuộc

kiểm tra phụ do Ban QLDA thông báo và hướng dẫn.

Bất cứ cốt thép nào không phù hợp sẽ được vận chuyển ra khỏi công trường.

15.7.2 Bảo quản cốt thép:

Cốt thép sẽ được lưu giữ trong ngăn hoặc những giá bằng gỗ trên một giá cứng

không thấm nước, nó sẽ tránh được bẩn và vẫn giữ được thẳng.

Cốt thép phải được lưu giữ và bảo vệ khỏi thời tiết tránh bị ăn mòn và rỗ mặt.

Tất cả cốt thép đã bị xói mòn hoặc bị rỗ đến một mức nào đó mà theo ý kiến của Ban

QLDA , đã có ảnh hưởng đến chất lượng thép sẽ được đưa ra khỏi công trường.

15.7.3 Uốn cốt thép:

Nhà thầu sẽ chuẩn bị và nộp cho Ban QLDA danh mục thép thanh mà Nhà thầu dự

định sử dụng trong công trường phù hợp với bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt và chỉ ra các

chi tiết cắt và uốn của cốt thép.

Page 64: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

63

Nhà thầu sẽ cắt và uốn cốt thép với hướng dẫn trong TCVN 4453-87 hoặc tương

đương. Uốn thanh bằng phương pháp uốn nguội lực uốn thấp và đều. Các móc hay góc uốn

phải theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam.

15.7.4 Đặt cốt thép:

Cốt thép sẽ được đặt một cách an toàn vào vị trí với sai số cho phép trong bất cứ

hướng nào song song với mặt bê tông và sai số ở mức cho phép ở phương vuông góc với

mặt bê tông, với điều kiện rằng mặt phủ sẽ không bị giảm xuống dưới mức tối thiểu theo

quy định.

Trừ phi được Ban QLDA đồng ý cho làm khác, tất cả các thanh giao nhau sẽ được

buộc vào nhau bằng dây thép luyện mềm như đã nói ở trên.

Các khối đệm sẽ được sử dụng để đảm bảo tầng phủ được duy trì trên cốt thép. Các

khối sẽ càng nhỏ càng tốt và phải được Ban QLDA đồng ý về hình dạng. Chúng sẽ được

làm bằng vữa trộn từ tỷ lệ 1/2 xi măng và cát. Các dây buộc trong khối để buộc vào cốt

thép phải là dây buộc sử dụng cho buộc cốt thép. Khối đệm này sẽ có cường độ nén giống

như bê tông và tỉ lệ ngấm nước sẽ không cao hơn của bê tông đặc.

Loại đệm khác có thể sẽ được sử dụng nếu được sự đồng ý của Ban QLDA

Cốt thép phải được cột vững chãi để nó không bị dịch chuyển trong quá trình đổ bê

tông. Những thứ định vị trong cốt pha phải tránh khỏi chỗ mà bê tông đang đổ sẽ chiếm.

Cốt thép phẳng phải có giàn đỡ đủ giúp các hoạt động đổ bê tông và sẽ không được bỏ ra

ngoài trong suốt quá trình đổ bê tông.

Cốt thép trong trường hợp sử dụng liên kết hàn, phải được sự chấp thuận của Ban

QLDA. Quy trình hàn phải tuân thủ theo TCVN 4453-87 hoặc tương đương.

Nhà thầu phải đảm bảo rằng tất cả các cốt thép để chờ trong công trình sẽ không bị

biến dạng, thay đổi hay gặp các hư hại khác.

Trước khi đổ bê tông trong bất kỳ phần nào của công trình mà có cả cốt thép trong

đó, cốt thép phải được làm sạch và không có tạp chất kể cả bê tông có thể còn dính lại từ

lần đổ trước.

15.7.5 Lớp che phủ cốt thép:

Bê tông che phủ cốt thép sẽ tương đương hoặc lớn hơn lớp che phủ trong bản vẽ

theo mức độ được cho phép.

Nhà thầu phải có biện pháp đo lớp phủ của tất cả các cốt thép với phương tiện đo

ngay sau khi cốp pha được bỏ ra và nộp kết quả của khảo sát này cho Ban QLDA trong

vòng 24 giờ sau khi khảo sát.

Khi máy đo chỉ ra rằng lớp che phủ nhỏ hơn quy định, hạng mục công việc này sẽ

được sửa chữa hoặc loại bỏ theo yêu cầu của Ban QLDA.

15.8 Công tác cốp pha cho bê tông:

Tiêu chuẩn tham chiếu: TCVN 4453-87.

TCVN 4453-95, hoặc tương đương.

15.8.1 Điều khoản chung: Nhà thầu sẽ chỉ ra cao độ và mặt cắt cho công việc xây dựng, tất cả các cao

độ và mặt cắt sẽ được bảo vệ đến tận khi công trình đã hoàn thành.

Cốp pha sẽ được dựng chắc chắn để chịu được tải trọng bên trên chúng được tạo ra

bởi bê tông tươi, các thiết bị rung, ... và các trọng lực khác đặt trên trong quá trình chế tạo

bê tông trên công trường.

15.8.2 Cốp pha và ván khuôn:

Page 65: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

64

Nhà thầu sẽ nộp các bản vẽ chi tiết của cốp pha với đẩy đủ những tính toán theo quy

định cho Ban QLDA phê duyệt.

Những phần chống đỡ trên mặt đất sẽ được lắp đặt chắc chắn trên bệ được thiết kế

để tránh lún, các mố nối trong cốp pha cho các bề mặt trần sẽ liền nhau hoặc tạo nên một

kiểu liên tục.

Tất cả các mối nối trong cốp pha bao gồm cả cốp pha cho các mối nối xây dựng sẽ

kín không cho đá và xi măng lọt ra ngoài. Khi cốt thép đi qua cốp pha, cốp pha phải được

làm kín tại các vị trí đó.

Cốp pha phải được thiết kế sao cho có thể dịch chuyển ra khỏi nơi làm việc dễ dàng

mà không làm hại đến bề mặt bê tông, nó cũng có các Phần cho sửa chữa nhỏ về vị trí, nếu

thấy cần thiết, để đảm bảo vị trí chính xác của các bề mặt bê tông. Việc di chuyển vị trí của

cốp pha và lún vì trọng lực của bê tông tươi cũng sẽ được cho phép nơi cần thiết.

Cốp pha sẽ không được sử dụng lại sau khi đã bị khuyết tật mà có thể làm hư hại đến

bề mặt của bê tông.

Các Phần bê tông đúc sẵn định ra cho công trình, hoặc do Nhà thầu dự định và được

Ban QLDA đồng ý, sẽ đựơc làm theo mức độ chính xác theo quy định trong các tiêu chuẩn

Việt Nam tham chiếu.

15.8.3 Chuẩn bị cốp pha và ván khuôn: Trước khi đổ bê tông vào vị trí cốp pha, cốp pha phải được làm sạch và được quét

một lớp chống dính. Lớp này sẽ hoặc là một loại dầu phù hợp trộn với dung dịch ướt, nhũ

tương nước trong dầu hoặc là dầu nhớt chứa các dung dịch hoá học. Nhà thầu sẽ không sử

dụng nhũ tương dầu trong nước hoặc bất kỳ chất chống dính nào gây ra nhuộm màu hoặc

phai màu của bê tông, các hố khí trên bề mặt bê tông hoặc làm chậm quá trình hình thành

bê tông.

Trong trường hợp cần thiết phải cố định cốt thép trước khi đặt cốp pha, sẽ tiến hành

việc chuẩn bị bề mặt của cốp pha trước khi đưa chúng vào vị trí. Nhà thầu sẽ không được

phép để cốt thép bị làm bẩn bởi chất chống dính của cốp pha.

Trước khi đổ bê tông, tất cả các bui bặm, mảnh vỡ xây dựng và các tạp chất khác sẽ

được mang ra ngoài khu vực đổ.

Trước khi đổ bê tông, tất cả các nêm và các phương tiện gá khác sẽ giữ cốp pha

không di chuyển trong quá trình đổ và Nhà thầu sẽ luôn theo dõi cốp pha trong quá trình đổ

để đảm bảo rằng không có sự di chuyển nào.

15.8.4 Tháo dỡ cốp pha và ván khuôn: Cốp pha sẽ được tháo dỡ cẩn thận mà không làm ảnh hưởng tới bê tông. Sẽ không

tháo dỡ cốp pha nào cho đến khi mà bê tông đã có đủ cường độ để chịu được mọi ảnh

hưởng có thể xảy ra.

Cốp pha có thể được tháo dỡ khỏi các bề mặt khi bê tông đã đạt được cường độ theo

quy định, với điều kiện cường độ đạt được được xác định bằng cách làm các thử nghiệm

trên các khối mẫu thử nghiệm và bảo dưỡng trong cùng một điều kiện như bê tông trên

công trường.

Sự phù hợp với yêu cầu sẽ không làm giảm nhẹ trách nhiệm của Nhà thầu phải hoãn

việc tháo dỡ cốp pha đến tận khi việc tháo dỡ có thể được hoàn thành mà không làm ảnh

hưởng tới bê tông.

15.8.5 Sửa chữa các mặt không đạt yêu cầu:

Page 66: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

65

Nếu trong quá trình tháo dỡ cốp pha thấy bề mặt bê tông có lỗi hoặc không đạt yêu

cầu, Nhà thầu sẽ không được sửa lỗi đó trước khi Ban QLDA kiểm tra và nhận được thông

báo hướng dẫn từ Ban QLDA.

Tại những vùng rỗ tổ ong mà Ban QLDA đồng ý có thể được sửa chữa phải đục đến

phần bê tông chắc chắn hoặc quá hơn 75mm. Trong trường hợp khu vực bê tông cốt thép

phải đục tới sau cốt thép 25mm hoặc quá hơn 75mm, các lỗ đục phải có cạnh vuông góc

với bề mặt bê tông. Sau khi làm sạch bằng nước, một lớp xi măng mỏng lỏng sẽ được quét

lên mặt bê tông trong các lỗ và sau đó nó sẽ được đổ ngay lập tức bằng bê tông cùng loại

nhưng với đá có kích thước nhỏ hơn 20mm, sẽ được đổ đến điểm của cạnh trên cùng của lỗ.

Sau (07) ngày, bê tông trên miệng lỗ sẽ được đục bỏ và mặt sẽ trở nên bằng phẳng.

Sửa chữa các khuyết tật bê tông đã hoàn thành trong các kết cấu có nước sẽ chỉ được

tiến hành với sự chấp thuận của Ban QLDA.

Những hiện tượng không bình thường của bề mặt ngoài hạn chế của sai số trong

TCVN 4453-87 sẽ được làm lại bằng phẳng theo cách và mức độ do Ban QLDA hướng

dẫn.

Những khiếm khuyết khác ngoài những điều đã nói ở trên sẽ được xử lý theo hướng

dẫn của Ban QLDA.

15.9 Công tác xây, trát, hoàn thiện: Tiêu chuẩn tham chiếu:

TCVN 4085-1985: Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.

TCVN 4459-1987: Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng.

TCVN 5674- 1992: Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.

TCVN 4516- 1988: Hoàn thiện mặt bằng xây dựng.Quy phạm thi công và ngh thu.

Hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương.

15.9.1 Công tác xây:

15.9.1.1 Công tác chuẩn bị:

Sau khi mặt bằng chuẩn bị xong, Nhà thầu phải tiến hành xác định tim, trục công

trình, tim móng, đường mép hố móng theo bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt.

Công tác xác định các mốc cao độ, trục nhà và công trình phải được kiểm tra,

nghiệm thu và lập thành biên bản, sau khi được bàn giao, Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo

vệ theo quy định trong suốt thời gian thi công công trình.

Thành và đáy hố móng phải được kiểm tra và bảo vệ, nước, rác và các vật thể lạ

khác phải được dọn sạch. Khi đất đáy móng có những biểu hiện khác thường, Nhà thầu

phải lập phương án xử lý, và cần phải có sự chấp thuận của Ban QLDA trước khi triển khai

thi công.

15.9.1.2 Cát, vật liệu:

+ Cát dùng cho vữa xây, trát phải đáp ứng các yêu cầu quy định theo TCVN 1770-

1975: Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.

Kích thước lớn nhất của hạt cát không được vượt quá yêu cầu sau:

- 2.5mm đối với khối xây bằng gạch và đá đẽo.

- 5mm đối với khối xây đá hộc.

Trong công trình, đối với mỗi loại yêu cầu của công tác xây trát, chỉ dùng một loại

cát tại những mỏ đã được chấp thuận, mọi sự khác đi nào cần có sự chấp thuận của Ban

QLDA trước khi sử dụng.

+ Xi măng dùng cho công trình phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong các tiêu

chuẩn hiện hành của nhà nước về xi măng. Trong công trình, đối với mỗi loại yêu cầu của

Page 67: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

66

công tác xây trát, chỉ dùng một loại xi măng thống nhất đã được chấp thuận, mọi sự khác đi

nào cần có sự chấp thuận của Ban QLDA trước khi sử dụng.

+ Gạch, đá: Các loại gạch đá cung cấp cho công trình phải là loại đã được chấp

thuận, có giấy chứng nhận về quy cách và chất lượng do bộ phận KCS của nơi sản xuất cấp.

Quy cách gạch đá sử dụng cho công trình phải tuân theo những quy định hiện hành

của nhà nước.

Trong công trình, đối với mỗi loại yêu cầu của công tác xây, chỉ dùng một loại gạch

(đá) thống nhất đã được chấp thuận, mọi sự khác đi nào cần có sự chấp thuận của Ban

QLDA trước khi sử dụng.

Mọi sự sai khác về vật liệu không đáp ứng yêu cầu phải được di chuyển ra khỏi công

trình.

15.9.1.3 Vữa xây dựng:

Vữa dùng trong khối xây, tô, trát phải có mác và các chỉ tiêu kỹ thuật thỏa mãn yêu

cầu thiết kế và yêu cầu của TCVN 4085-1985 cũng như các quy định trong Tiêu

chuẩn“Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng“. Tỷ lệ các thành phần nguyên vật

liệu trong vữa phải được thiết kế cấp phối vật liệu từ một phòng thí nghiệm hợp chuẩn.

Thời gian trộn vữa bằng máy từ lúc đổ xong cốt liệu vào máy trộn không được nhỏ

hơn 2 phút.

Thời gian trộn vữa bằng tay kể từ lúc bắt đầu trộn không được nhỏ hơn 3 phút.

Trong quá trình trộn vữa bằng máy hoặc bằng tay, không được đổ thêm bất cứ vật

liệu nào khác vào trong cối vữa.

15.9.1.4 Dàn giáo ván khuôn:

Nhà thầu phải trình lên Ban QLDA một hồ sơ thiết kế hệ thống dàn giáo và ván

khuôn cho công tác xây, trát. Thời điểm trình phải trước khi thực hiện công tác xây ít nhất

là 07 ngày, và chỉ được thực hiện khi được sự chấp thuận của Ban QLDA.

Công tác ván khuôn và dàn giáo trong thi công công tác xây, trát phải được thực

hiện theo quy định của các quy phạm nhà nước hiện hành về ván khuôn dàn giáo.

Không được dùng các loại dàn giáo chống, dựa vào tường đang xây, không bắc ván

lên tường mới xây, dàn giáo phải cách tường đang xây ít nhất là 0.05m.

Các loại dàn giáo phải đảm bảo ổn định, bền vững, chịu được tác động do con

người, do đặt vật liệu và do di chuyển các thùng vữa trên dàn giáo khi xây trát. Dàn giáo

phải không được gây trở ngại cho quá trình thi công xây dựng, tháo lắp phải dễ dàng.

Trong trường hợp sử dụng dàn giáo định hình, Nhà thầu phải cung cấp cho Ban

QLDA mọi thông tin liên quan đến tính năng sử dụng cũng như thao tác lắp đặt trong quá

trình sử dụng.

Mọi sự thay đổi khác về dàn giáo, ván khuôn, cần phải có được sự đồng ý chấp

thuận của Ban QLDA trước khi sử dụng.

15.9.1.5 Khối xây gạch.

Trong suốt quá trình thi công các kết cấu gạch đá, không được tự ý thay đổi thiết kế.

Nếu có phát hiện sai sót trong thiết kế hoặc gặp những hiện tượng bất thường khác phải báo

cáo với Ban QLDA, cơ quan thiết kế để kịp thời giải quyết.

Khối xây gạch phải đảm bảo các nguyên tắc kỹ thuật thi công sau:

+ Ngang - bằng; đứng - thẳng; mặt phẵng; góc - vuông; mạch không trùng nhau,

thành một khối đặc chắc.

+ Yêu cầu mạch vữa của khối xây phải no và có độ sụt 0,14. Phần tường mới xây

phải được che đậy cẩn thận, tránh mưa nắng và phải tưới nước thường xuyên.

Page 68: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

67

+ Trong khối xây, chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là 12mm, chiều dày

từng mạch vữa ngang không nhỏ hơn 8mm, và không lớn hơn 15mm. Chiều dày trung bình

của mạch vữa đứng là 10mm, chiều dày từng mạch vữa đứng không nhỏ hơn 8mm và

không lớn hơn 15mm. Các mạch vữa đứng phải so le nhau ít nhất 50mm.

+ Cấm không được dùng gạch vỡ, gạch ngói vụn để chèn, đệm vào giữa khối xây

chịu lực.

15.9.2 Công tác trát: Lớp trát ( các lớp trát của công trình chủ yếu là vữa XM mác 75 dầy 15 mm ) để cho

bọc các kết cấu gạch đá, kết cấu bê tông và BTCT, kết cấu thép cần phải có những qui định

cụ thể cho mỗi loại kết cấu và loại vữa và chất lượng trát, trình tự thi công... Trước khi trát,

bề mặt kết cấu phải được làm sạch, cọ rửa hết bụi bẩn, các vết dầu mỡ và tưới ẩm, những

vết lồi lõm và gồ ghề, vữa dính trên mặt kết cấu phải được đắp thêm hoặc đẽo tẩy cho

phẳng.

Chiều dày lớp vữa phụ thuộc và chất lượng mặt trát, loại kết cấu, loại vữa sử dụng

và cách thi công trát.

Chiều dày lớp trát phẳng đối với lớp kết cấu tường thông thường không nên quá 12

mm, khi trát chất lượng cao hơn - không quá 15 mm và chất lượng đặc biệt cao không quá

20 mm.

Trước khi trát phải trát các điểm làm mốc định vị hay khống chế chiều dày lớp vữa

trát, vữa làm mốc chuẩn cho việc thi công.

Khi lớp vữa chưa cứng không được va chạm hay rung động, bảo vệ mặt trát không

có nước chảy qua hay chịu nóng, lạnh đột ngột và cục bộ.

Độ sai lệch cho phép của bề mặt kiểm tra theo các trị số ở bảng 3 của tiêu chuẩn

TCVN 5674 - 1992.

15.9.3. Công tác lát:

Phải tiến hành công tác chuẩn bị: Dọn vệ sinh mặt lát, kiểm tra cốt mặt nền hiện

trạng. Tính toán cốt hoàn thiện của mặt nền sau lát, nếu mặt nền gồ ghề cần xử lý để chỉnh

lại mặt phẳng, những vị trí cần cắt gạch phải tiến hành cắt bằng máy để đảm bảo cạnh viên

gạch phẳng.

Gạch lát đưa vào công trình phải đúng chủng loại, kích thước, màu sắc theo yêu cầu

thiết kế và Hồ sơ yêu cầu.

15.9.4. Công tác láng:

Trước khi láng, bề mặt kết cấu phải được làm sạch, cọ rửa hết bụi bẩn, các vết dầu

mỡ và tưới ẩm, những vết lồi lõm và gồ ghề, vữa dính trên mặt kết cấu phải được đẽo tẩy

cho phẳng.

Chiều dầy lớp vữa phụ thuộc vào chất lượng mặt láng, loại kết cấu, loại vữa sử dụng

và cách thi công láng.

Chiều dày lớp láng khi quá dày cần phải láng thành nhiều lần,các lớp lót có khía bề

mặt tạo nhám.

Khi lớp vữa chưa cứng không được va chạm hay rung động, bảo vệ mặt lát không có

nước chảy qua hay chịu nóng, lạnh đột ngột và cục bộ.

Độ sai lệch cho phép của bề mặt kiểm tra theo các trị số ở bảng 3 của tiêu chuẩn

TCVN 5674 - 1992.

15.9.5. Công tác ốp:

Page 69: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

68

Công tác ốp chỉ được tiến hành sau khi đã lắp xong các đường ống cấp thoát nước

đặt ngầm, các mạch vữa ngang dọc đều phải sắc nét, thẳng và đều đặn.

Vữa giữa gạch ốp và mặt tường phải đảm bảo mác thiết kế và không bị bộp. Gạch ốp

phải đúng yêu cầu của Hồ sơ thiết kế về chủng loại, chất lượng và màu sắc,..

15.9.6. Công tác sơn:

Trước khi lăn sơn tường phải đảm bảo đúng độ ẩm tiêu chuẩn và tường nhẵn, phẳng

được lau sạch bụi bẩn trên bề mặt cần sơn không được để sơn dây ra sàn và tường. Phải pha

chế đúng màu đã chỉ định trong Hồ sơ thiết kế, lớp sơn phải nhẵn, bóng, không gây mốc.

Thi công các lớp sơn phải đúng quy trình từng lớp 1 và được nghiệm thu trước khi sơn lớp

tiếp theo.

15.10 Công tác thi công lắp đặt hệ thống điện:

Tiêu chuẩn tham chiếu:

TCXD 25 -1991: Tiêu chuẩn về lắp đặt đường dẫn điện trong nhà và công trình

TCXD 27 -1991: Tiêu chuẩn lắp đặt thiết bị điện trong nhà và ở công trình

TCXD 263 - 2002: Tiêu chuẩn lắp đặt cáp cho các công trình công nghiệp.

TCXD 46 - 1984: Tiêu chuẩn lắp đặt chống sét cho công trình.

15.10.1 Các hƣớng dẫn kỹ thuật về điện và các TCVN tham chiếu:

15.10.1.1 Lắp đặt đường dẫn điện trong nhà và công trình.

1.1 Hệ thống điện phải độc lập về cơ và điện đối với các hệ thống khác; (TCXD

25:1991).

1.2 Mối nối hoặc rẽ nhánh cáp điện phải đảm bảo tiêu chuẩn dẫn điện như một dây

dẫn và không chịu lực tác động bên ngoài; (TCXD 25:1991).

1.3 Dây dẫn cáp điện (trừ trường hợp dự phòng) cho phép đặt chung trong ống thép

và các ống loại khác có độ bền cơ học tương tự trong các máng, hộp, mương trong kết cấu

xây dựng nhà khi; (TCXD 25:1991).

- Tất cả các mạch cùng một tổ máy.

- Các mạch động lực và mạch kiểm tra của một số bảng điện, tủ điện, bảng và bàn

điều khiển có liên quan đến công nghệ.

- Mạch cấp điện cho đèn phức tạp.

- Mạch của một số nhóm thuộc cùng một dạng chiếu sáng (chiếu sáng làm việc và

chiếu sáng sự cố) với số dây dẫn không quá 8.

1.4 Các mạch điện dự phòng cũng như các mạch điện chiếu sáng làm việc và chiếu

sáng sự cố không được đặt chung trong một ống, một hộp hay một máng; (TCXD 25:1991).

1.5 Khi đặt 2 hay nhiều dây ttrong cùng một ống đường kính của ống không được

nhỏ quá 11mm; (TCXD 25:1991).

1.6 Khi đặt ống luồn dây dẫn hoặc cáp điện phải đảm bảo có độ dốc đủ để nước chảy

về phía thấp nhất và thoát ra ngoài; không để nước thấm vào hoặc đọng lại trong ống;

(TCXD 25:1991).

1.7 Cho phép dùng ống bẹt, hình bầu dục nhưng phải đảm bảo đường kính lớn của

ống không lớn quá 10 % đường kính nhỏ của ống; (TCXD 25:1991).

1.8.Để lớp cách điện của dây dẫn không bị hỏng do cọ sát với miệng ống phải dũa

tròn miệng ống hoặc lắp thêm phụ tùng đệm, các phụ tùng nối ống không chịu các lực tác

động bên ngoài; (TCXD 25:1991).

Page 70: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

69

1.9 Các hộp nối dây hoặc các hộp rẽ nhánh, đường kính ống luồn dây dẫn, luồn cáp

điện cũng như số lượng và bán kính uốn cong đoạn ống phải đảm bảo luồn và thay thế dây

dẫn, cáp điện dễ dàng; (TCXD 25:1991).

1.10 Tất cả mối nối và rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện phải được thực hiện trong hộp nối

dây, hộp rẽ nhánh; (TCXD 25:1991).

1.11 Các hộp nối dây và hộp rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện phải đảm bảo an toàn về

điện và phòng cháy. Cấu tạo hộp và vị trí đặt phải dễ dàng kiểm tra sữa chữa khi cần thiết;

(TCXD 25:1991).

1.12 Khi dây dẫn hoặc cáp điện xuyên móng, tường, trần nhà phải đặt trong ống thép

hoặc ống có độ cứng tương tự, đường kính trong của ống phải lớn hơn 1,5 lần đường kính

ngoài của dây dẫn hoặc cáp điện khi đặt hở; (TCXD 25:1991).

1.13. Khi đường dẫn đi qua khe lún, khe co dãn, phải có biện pháp chống hư hỏng;

(TCXD 25:1991).

1.14. Khi dùng dây thép treo cáp điện, chỉ được cho dây treo chịu một lực không quá

1/4 ứng lực làm đứt dây đó; (TCXD 25:1991).

16.12.1.2 Lắp đặt đường dẫn điện hở trong nhà:

1. Dây dẫn bọc cáp điện không có võ bảo vệ đặt hở trực tiếp trên các bề mặt, puly,

sứ đỡ, kẹp, treo dây căng trên dàn trên máng... phải được thực hiện như sau:

- Khi điện áp trên 42V trong phòng ít nguy hiểm và khi điện áp đến 42V trong

phòng bất kỳ, phải đặt ở độ cao ít nhất là 2,5m so với mặt sàn và mặt bằng làm việc.

- Khi điện áp trên 42V trong phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm phải đặt độ cao ít

nhất 2,5 m so với mặt sàn hoặc mặt bằng làm việc.

- Khi đường dẫn điện đi xuống công tắc đèn, ổ cắm điện, thiết bị điều khiển và bảo

vệ, bảng tủ điện, đèn và các thiết bị dùng khác đặt ở trên tuờng không phải thực hiện các

yêu cầu trên.

1.2 Khi đặt hở, dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy, dây dẫn và cáp

điện không có võ bảo vệ khoảng cách từ vỏ dây dẫn cáp điện đến bề mặt đặt, các kết cấu,

các chi tiết bằng vật liệu cháy ít nhất 10mm. Khi không đảm được khoảng cách trên phải

ngăn cách bằng lớp vật liệu không cháy (vữa ximăng, firôximăng...) ít nhất 10 mm.

1.3. Ở những chỗ buộc dây dẫn, phải dùng vải nhựa băng dính quấn dây dẫn để tránh

dây buộc làm hỏng lớp cách điện dây dẫn. Buộc dây dẫn vào puly sứ đỡ phải dùng dây thép

mềm không rĩ, dây đồng mềm hoặc các loại dây khác có độ bền tương tự và không bị hỏng

do tác động của môi truờng.

1.4. Khi ống và hộp bằng vật liệu cháy đặt hở trên bề mặt các cấu kiện, các chi tiết

bằng vật liệu cháy hoặc khó cháy, khoảng cách từ ống (hộp) đến các bề mặt nói trên không

được nhỏ quá 10mm.

1.5.Ống luồn cáp không được được uốn thành góc nhỏ quá 90 0. Bán kính cong đoạn

ống không được nhỏ quá các trị số sau:

- Khi ống đặt kín, bán kính uốn cong đoạn ống phải lớn hơn hoặc bằng 10 lần đường

kính ngoài của ống.

- Khi ống đặt hở và mỗi đoạn ống chỉ có mỗi chỗ uốn, bán kính uốn cong đoạn ống

phải lớn hơn hoặc bằng 4 lần đường kính ngoài của ống.

- Khi cáp điện cách điện bằng cao su có vỏ bọc ngoài bằng chì hoặc nhựa tổng hợp

đặt trong ống thép, bán kính uốn cong phải lớn hơn hoặc bằng 10 lấn đường kính ngoài của

cáp điện. Cáp điện có vỏ bằng thép bằng thép, nhôm,bán kính uốn cong đoạn ống phải lớn

hơn hoặc bằng 15 lần đường kính ngoài của cáp điện.

Page 71: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

70

1.6. Khi dây dẫn bọc cách điện và cáp điện có hoặc không có vỏ bảo vệ giao chéo

với đường ống phải đảm bảo khoảng cách nhỏ quá 50mm, với đường dẫn nhiên liệu lỏng và

khí đốt nhỏ quá 100m. Khi không đảm bảo khoảng cách trên phải tăng cường bảo vệ dây

dẫn và cáp điện chống các tác động về cơ lý, cáp điện được tăng cường ít nhất 250 mm về

mỗi phía của đường ống.

1.7 Khoảng cách giữa dây dẫn và cáp điện với đường ống khi song song với nhau

không nhỏ quá 100mm, với đường dẫn nhiên liệu, chất lỏng dễ cháy hoặc khí đốt không

nhỏ quá 400mm.

16.12.1.3 Lắp đặt đường dẫn điện kín trong nhà:

1.1 Dây dẫn có vỏ bảo vệ và cáp điện, vỏ bằng vật liệu cháy, dây dẫn và cáp điện

không có vỏ bảo vệ khi đặt trong các rãnh kín, trong các kết cấu xây dựng bằng các vật liệu

cháy hoặc dưới các lớp gỗ ốp tường... phải được ngăn cách về mọi phía bằng một lớp vật

liệu không cháy.

1.2, Khi đặt kín các ống, hộp bằng vật liệu khó cháy trong các hốc kín, các lỗ hỗng

của các kết cấu xây dựng, các ống, hộp phải được ngăn cách về mội phía với các bề mặt

của các cấu kiện, chi tiết bằng vật liệu cháy bởi một vật liệu không cháy dầy ít nhất là

10mm.

1.3 Ở những phòng dễ cháy, cũng như các phòng có vật liệu dễ cháy, trên mặt

tường, vách ngăn, trần và mái nhà cùng các kết cấu xây dựng dễ cháy, các ống cách điện

cháy được và dây dẫn phải được đặt trong lớp vật liệu không cháy (Amiăng ,firoximăng...)

dầy ít nhất 3mm hoặc trong lớp vữa trát dầy ít nhất 5mm và vượt ra mỗi bên ống hoặc dây

dẫn ít nhất 5mm.

1.4. Cấm đặt dây dẫn, cáp điện trong ống thông hơi. Ở chỗ dây dẫn, cáp điện giao

chéo với ống thông hơi phải đặt dây dẫn, cáp điện trong ống thép hoặc trong ống

firoximang, sành, sứ....

1.5 Khi đặt ống luồn dây dẫn, cáp điện trong các kết cấu xây dựng đúc sẵn hoặc các

kết cấu bêtông liền khối phải nối ống bằng ren răng hoặc hàn thật chắc chắn.

1.6. Cấm đặt dây dẫn, cáp điện không có vỏ bảo vệ nằm trực tiếp trong hoặc dưới

các lớp vữa tránh tường, trần nhà hoặc ở những chỗ có thể đóng đinh hoặc đục lỗ.

1.7. Cấm đặt đường dây dẫn điện ngầm trong tường chịu lực (nằm ngang) khi bề sâu

rãnh chôn lớn quá 1/3 bề dày tường.

16.12.1.4 Lắp đặt đường dẫn điện trong tầng áp mái:

1.1 Trong tầng áp mái cho phép đường dẫn điện rẽ nhánh tới các thiết bị đặt ở ngoài

nhưng phải dùng ống thép đặt hở hoặc đặt kín trong tường và mái bằng vật liệu không cháy.

1.2. Trong tầng áp mái phải thực hiện việc nối dây hoặc rẽ nhánh trong các hộp hoặc

rẽ nhánh bằng kim loại.

1.3. Thiết bị điều khiển, bảo vệ đèn chiếu sáng và các khí cụ điện khác của tầng áp

mái phải đặt bên ngoài.

1.4. Dây dẫn, cáp điện xuyên qua trần nhà bằng vật liệu cháy, dễ cháy lên tầng áp

mái, phải luồn trong ống cách điện bằng vật liệu không cháy.

15.10.1.5 Lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình:

1.1. Cấm đặt trạm biến áp ở trong hoặc sát kề nhà ở, nhà bệnh nhân, và nhà điều trị

của bệnh viện, nhà an dưỡng ,phòng học.

1.2 Cấm đặt bảng (hộp, tủ) ở dưới hoặc trong nhà xí tắm, phòng tắm, nhà bếp, chỗ

rửa chân tay, phòng giặt, phòng có hoá chất.

Page 72: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

71

1.3. Trong các phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm khi dùng đèn điện để chiếu sáng

chung với bóng đèn nung sáng, bóng đèn thuỷ ngân cao áp, bóng đèn halogen,bóng đèn

natri nếu độ cao đặt đèn so với mặt sàn hoặc mặt bằng làm việc nhỏ hơn 2.5m, phải có cấu

tạo tránh va chạm với bóng đèn khi không dùng các dụng cụ đồ nghề để tháo mở đèn. Dây

điện đưa vào đèn phải luồn trong ống bằng kim loại và phải dùng cáp có vỏ bảo vệ, hoặc

cáp điện cho bóng nung sáng.

1.4. Trong các phòng vệ sinh xí tắm của căn hộ đặt các đèn ở phía trên cửa đi.

1.5 Móc treo đèn đặt ở trần nhà phải được cách điện bằng ống nhựa, ghen nhựa hoặc

bằng các vật liệu cách điện tương đương.

1.6 . Cấm đặt ổ cắm điện trong các phòng vệ sinh.

1.7. Trong các trường học phỗ thông cơ sở, trường mẫu giáo, nhà trẻ và các nơi dành

cho thiếu nhi sử dụng ổ cắm điện phải đặt cao 1,7m.

1.8.Trong các phòng của nhà ở các loại, ổ cắm điện đặt cao cách sàn 1,5m.

16.12.1.6 Lắp đặt cáp điện cho các công trình công nghiệp:

1.1 Cáp lực hạ áp không được đi chung với cáp thông tin và cáp mạng máy tính

trong cùng một ống luồn cáp hoặc máng hộp trừ khi có vách ngăn bằng vật liệu cách điện

có cấp phù hợp đặt giữa cáp hạ áp với cáp còn laị.

1.2. Lắp đặt cáp trong máng hộp trước khi hệ thống máng hộp đã hoàn chỉnh.

1.3. Phải xử lý hình dáng và bề mặt các khâu nối hoặc chỗ đổi hướng của tuyến

máng hộp để chúng không làm hỏng cáp và dây đặt bên trong.

1.4. Phải xắp xếp dây và cáp điện bên trong máng hộp theo thứ tự, ngay ngắn để

không khí lưu không và tản nhiệt dễ dàng.

1.5. Đối với hệ thống ống luồn dây đặt trong kết cấu bêtông đúc sẵn dây và cáp có

thể luồn sẵn trước khi đổ bêtông nhưng phải có biện pháp bảo vệ các đầu ống không để

vữa hoặc bêtông lọt vào, đồng thời bảo vệ các đầu dây thò ra ngoài.

1.6. Trước khi đổ bêtông trùm lên các ống luồn dây các ống này phải được cố định

sao cho chiều dày của bêt tông sau khi đông kết bao bọc quanh tiết diện ống luồn dây tại

bất kỳ điểm nào không nhỏ hơn 15mm.

1.7. Tổng tiết diện của cáp và dây diện luồn trong ống đặt sẵn trong bêt tông không

được vượt quá 40% tiết diện ống luồn dây.

1.8. Trước khi luồn cáp, phía trong ống luồn dây phải được làm sạch kỹ, phải sử

dụng dây thép mồi để kéo cáp trong ống, tuy nhiên không được dùng dầu mỡ hoặc vật liệu

bôi trơn khi kéo cáp qua ống.

1.9. Các ống luồn dây poly etylen đặt chìm trong tường gạch trát vữa ximăng hoặc

thạch cao ở các văn phòng phải đựoc cố định sao cho bề mặt phía ngoài của ống còn sâu

hơn mặt tường hoàn thiện ít nhất 15mm.

15.10.1.7 Lắp đặt hệ thống chống sét cho các công trình:

1.1 Đai hoặc lưới thu sét dùng để chống sét đánh thẳng đặt trên các cọc đỡ bằng thép

tròn hoặc thép dẹp, cứ cách nhau 1 đến 1,5m phải có một cọc đỡ và khoảng cách từ đai

hoặc lưới thu sét đến mái công trình nhỏ hơn 60mm đồng thời có biện pháp chống dột cho

mái, không phá hoại lớp chống thấm hoặc cách nhiệt của mái; không cản trở thoát nước

mưa của mái; khi băng qua khe lún phải có đoạn co dãn uốn cong khoảng 100 đến 200mm.

1.2 Dây xuống và dây nối dọc theo tường phải có các cọc đỡ, khoảng cách giữa các

cọc đỡ không được lớn hơn 1,5m, khoảng cách từ dây xuống đến mặt tường không nhỏ hơn

50mm.

Page 73: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

72

1.3. Dây xuống đặt ở vị trí ít người và gia súc qua lại, khoảng cách từ dây xuống

đến mép các cửa ra vào, cửa sổ không được nhỏ hơn 1,5m. Đối với công trình tập trung

nhiều trẻ em phải cách 5m.

1.4. Nhữmg vị trí người và gia súc có thể tiếp xúc đoạn dây xuống từ mặt đất đến độ

cao 2,5m phải đặt trong ống cách điện.

1.5 Bộ phận nối đất tuyệt đối không được sơn cách điện, hắc ín hoặc nhựa đường.

1.6.Bộ phận nối đất phải cách móng công trình tối thiểu 3m.

15.11 Công tác gia công, thi công lắp đặt kết cấu thép, kim loại:

Các công việc bao gồm nhưng không giới hạn như sau:

Tiêu chuẩn tham chiếu:

TCXD 170: 1989 Kết cấu thép, Gia công lắp ráp và nghiệm thu- Yêu cầu kỹ thuật:

TCVN 197: 1985 Kim loại, phương pháp thử kéo.

TCVN 198 : 1985 Kim loại, phương pháp thử uốn.

TCVN 256 : 1983 Kim loại, phương pháp thử độ cứng Brinen.

TCVN 257 : 1985 Kim loại, phương pháp thử độ cứng Rocven.

TCVN 258 : 1985 Kim loại, phương pháp thử độ cứng Vicken.

TCVN 312 : 1984 Kim loại, phương pháp thử uốn và dập ở nhiệt độ thường.

TCVN 4111 : 1985 Dụng cụ đo độ dài và góc.

TCVN 1691 : 1975 Mối hàn hồ quan điện - kích thước cơ bản.

Hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương.

15.11.1 Nguyên tắc chung:

Nhà thầu phải lập một quy trình công nghệ và biện pháp thi công cũng như việc sử

dụng các vật liệu phục vụ công tác thi công chế tạo kết cấu thép được gọi là“ Giải pháp thi

công“ trình trình Ban QLDA và bên Giám sát ít nhất 10 ngày trước khi triển khai thi công.

Và chỉ được tiến hành thi công khi nhận được sự chấp thuận của Ban QLDA.

Kết cấu thép phải được gia công, lắp ráp, sử dụng vật liệu theo bản vẽ kết cấu và bản

vẽ chi tiết kết cấu. Trong trường hợp sử dụng các kết cấu thép được chế tạo sẵn từ các nhà

máy chuyên nghiệp, Nhà thầu phải nộp cho Ban QLDA những hồ sơ liên quan về phương

thức chế tạo, lắp đặt... và các thông tin đầy đủ nhất và chứng chỉ chất lượng sản phẩm từ

phía nhà cung cấp, Ban QLDA có quyền không chấp nhận sản phẩm nếu như thấy rằng

những thông tin được cung cấp là chưa đầy đủ.

Đối với từng kết cấu cụ thể ngoài các quy định chung theo các tiêu chuẩn đã nói ở

trên, còn phải tuân thủ theo các quy định riêng cho kết cấu đó.

15.10.2 Vật liệu:

Thép sử dụng phải được kiểm tra đạt các tiêu chuẩn yêu cầu, hoặc điều kiện kỹ

thuật. Thép phải được nắn thẳng, xếp loại, ghi mác thép và sắp xếp theo tiết diện.

Trước khi đem sử dụng phải được làm sạch gỉ, sạch vết dầu mỡ và các tạp chất khác.

Thép phải được xếp thành đống chắc chắn trong nhà có mái che. Trong trường hợp.

phải để ngoài trời phải xếp sao cho không đọng nước, khi vận chuyển thép phải đảm bảo

sao cho thép không bị biến dạng.

Que hàn, dây hàn, thuốc hàn phải xếp theo lô, theo số hiệu và phải để ở nơi khô ráo.

Riêng thuốc hàn phải bảo quản trong thùng kín.

Trước khi sử dụng phải kiểm tra chất lượng que hàn, dây hàn và thuốc hàn tương

ứng với quy định trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật. Và phải được sấy khô theo

chế độ thích hợp cho từng loại.

Page 74: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

73

Mẫu thử vật liệu thép: Các tấm làm mẫu thử nghiệm cơ tính phải được gia công

bằng loại thép làm kết cấu và được hàn trong điều kiện như khi hàn chế tạo hoặc lắp ráp

(cùng vị trí hàn, công nghệ hàn, chế độ, vật liệu, thiết bị hàn...)

15.10.2 Cắt và gia công thép:

Phải gia công làm nguội lại tất cả các vết cắt ở các chi tiết các loại thép sau:

- Tất cả các loại thép sau khi cắt bằng hồ quang.

- Thép loại C52/40 và các loại có cường độ nhỏ hơn, thép gia công nhiệt sau khi cắt

bằng ôxy thủ công.

Gia công cơ khí phải thực hiện tới cường độ sâu không nhỏ hơn 2mm để loại trừ các

khuyết tật trên bề mặt thép, khi gia công phải mài tròn, mài dọc các chi tiết thép.

Độ sai lệch về hình dạng và kích thước của các mép chi tiết gia công phải tuân theo

sự sai lệch cho phép của các bản vẽ chi tiết kết cấu hoặc TCVN 1691-1975 và bảng 5 của

tiêu chuẩn này.

15.10.4 Tổ hợp: Chỉ được phép tổ hợp kết cấu khi các chi tiết và các phần tử kết cấu được nắn sửa,

làm sạch gỉ, dần mỡ và các chất bẩn khác.

Không được làm thay đổi hình dạng của kết cấu và các chi tiết khi tổ hợp nếu không

được để cập tới trong biện pháp thi công.

Không được làm thay đổi hình dạng của kết cấu và các chi tiết khi lật và vận chuyển.

Không được dịch chuyển và lật các kết cấu lớn, nặng khi chúng mới được hàn dính,

chưa có bộ gá chống biến dạng.

Các Phần tử của kết cấu khi tổ hợp xong và đã kiểm tra nhưng chưa kết thúc hàn

trong vòng 24 giờ thi phải được kiểm tra lại.

Khi tổ hợp bằng bulông cần phải xiết chặt các bu lông và làm trùng các lỗ còn lại

bằng những chốt tổ hợp. Độ khít xiết chặt bulông được kiểm tra bằng que dò có bề dày

0,3mm, que này không được làm sâu quá 20mm vào khe hở giữa các chi tiết hoặc bằng

cách gõ búa vào bulông không rung rinh hoặc dịch chuyển.

Đối với những thép góc cặp đôi nằm trong cùng một mặt phẳng, gờ cạnh của chúng

không được lệch nhau quá 0,5mm ở chỗ gá, kẹp và ở các mặt của kết cấu, còn các chỗ khác

không quá 1mm.

15.10.5 Hàn:

Một quy trình công nghệ hàn cần phải được trình Ban QLDA chấp thuận trước khi

tiến hành hàn kết cấu, chỉ tiến hành công việc khi nhận được sự chấp thuận của Ban QLDA.

Khi hàn tiếp mói hàn bị buộc phải ngừng hàn giữa chừng, nên đánh sạch xỉ, kim loại

bắn toé... ở cuối đường hàn (kể cả xỉ miệng hàn) một đoạn dài 20mm. Đoạn hàn tiếp, phải

phủ lên đoạn đã được làm sạch.

Những chỗ cháy khuyết trên bề mặt chi tiết do hàn, phải được làm sạch bằng máy

mài, với độ sâu không nhỏ hơn 0,5 mm. Chỗ khuyết sâu vào trong thép hàn không được lớn

hơn 3% bề dày thép hàn.

Thực hiện công tác kiểm tra độ kín của mối hàn, độ đặc chắc của mối hàn. Tất cả các

mối hàn không đảm bảo yêu cầu đều bị loại bỏ và gia công lại, ngoại trừ những khuyết tật

chấp nhận được, được quy định ở TCVN 170:1989.

15.10.6 Lắp ráp kết cấu:

Một quy trình công nghệ, những bước tiến hành công tác lắp ráp kết cấu, các điều

kiện an toàn trong quá trình này phải được trình Ban QLDA trước khi tiến hành công việc,

và chỉ được tiến hành khi nhận được sự chấp thuận của Ban QLDA.

Page 75: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

74

Sự sai lệch cho phép về hình dạng các chi tiết kết cấu và sự sai lệch vị trí các trục

định vị khi lắp ghép tuân thủ theo các điều kiện của TCVN 170:1989.

15.10.7 Nghiệm thu kết cấu thép:

Công tác nghiệm thu kết cấu thép được tiến hành ngay sau khi kiểm tra các quá trình

gia công tổ hợp và lắp ráp kết cấu ở các giai đoạn:

a) Gia công chi tiết kết cấu.

b) Tổ hợp các Phần tử và tổ hợp kết cấu.

c) Hàn và lắp bu lông.

d) Tổ hợp tổng thể hoặc lắp thử.

e) Tạo ứng suất trong kết cấu.

f) Đánh gỉ bề mặt kết cấu để sơn.

g) Sơn lót và sơn phủ.

h) Tổ hợp khuếch đại và lắp đặt.

k) Thử nghiệm kết cấu.

15.11. AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG:

Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn cho việc xây dựng hệ thống an toàn giao thông, an toàn lao

động trên công trường của mình, không để xảy ra sự cố trong thi công, chịu mọi phí tổn và

trách nhiệm pháp lý trước nhà nước về việc để xảy ra tai nạn.

Nhà thầu phải chịu mọi trách nhiệm về sự an toàn cho việc quản lý hợp pháp cả mọi người

trên công trường. Mọi chỗ đào bới máy móc hoặc nơi có nguy hiểm đối với mọi người phải

được làm rào chắn và đánh dấu theo ý kiến của TVGS và nhà thầu phải cung cấp người bảo

vệ đầy đủ để đảm bảo an toàn cho mọi người và mọi lúc. Mọi công việc phải được tiến

hành sao cho hạn chế tối đa nguy hiểm cho người và phương tiện làm việc trên công trường

15.12. VỆ SINH MÔI TRƢỜNG:

Công tác vệ sinh môi trường phải được thực hiện theo Luật Môi trường của Việt Nam

- Nhà thầu cần phải có kế hoạch cụ thể nhằm hạn chế tối đa sự ảnh hưởng quá trình thi

công đến sinh hoạt chung của nhà trường, của người dân xung quanh, hạn chế tối đa tác

động xấu đến môi trường xung quanh.

- Nhà thầu phải có biện pháp thi công cụ thể để hạn chế tiếng ồn làm ảnh hưởng đến môi

trường xung quanh.

- Nhà thầu phải có biện pháp để đảm bảo vệ sinh cho môi trường xung quanh.

15.13. BIỆN PHÁP PHÕNG CHỐNG CHÁY :

Các nhiên liệu xăng dầu ... để xa gỗ, ván tre.

Lập kho riêng chứa các vật liệu dễ tham gia cháy.

Trang bị các bình CO2 đặt những nơi dễ thấy, thuận liện và có biển báo.

Chuẩn bị các nguồn nước, cát để dập tắt những đám cháy khi xảy ra.

Bố trí đường nội bộ rõ ràng, không để vật liệu bữa bãi cản trở lưu thông chữa cháy khi cần.

Không được tự ý đưa các chất nổ, chất dễ cháy, chất phóng xạ vào công trình khi chưa có

sự phê duyệt của Chủ đầu tư .

15.14. CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG CỦA NHÀ THẦU :

Nhà thầu phải theo dõi và kiểm tra chất lượng công tác thi công ở cả bãi vật liệu lẫn ở công

trình. Yêu cầu công tác tự kiểm tra chất lượng thi công, tiến độ của nhà thầu thực hiện theo

Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng xây

dựng.

Page 76: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

75

Chƣơng VIII

HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được kèm theo hồ sơ yêu cầu này là một bộ phận của

hồ sơ yêu cầu. Các Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công

để chuẩn bị hồ sơ đề xuất.

Chi tiết đề nghị Nhà thầu xem trong Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công kèm theo Hồ sơ

yêu cầu.

Page 77: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

76

Phần thứ ba

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

Chƣơng IX: MẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu số 15

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG

Số: /2015/HĐ-TCXD

GÓI THẦU SỐ 03: CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: NHÀ 02 TẦNG 08 PHÕNG HỌC TRƢỜNG THCS PHÚ MỸ

GIỮA

BAN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG HUYỆN PHÖ VANG

NHÀ THẦU TRÖNG THẦU

Page 78: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

77

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây

dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng

trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng

hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 5264/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của UBND huyện Phú Vang

về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Nhà 02

tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ , huyện Phú Vang;

Căn cứ Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND huyện Phú Vang

về việc phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công

trình: Nhà 02 tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ , huyện Phú Vang;

Căn cứ Quyết định số /QĐ-BĐTXD ngày / /2015 của Ban Đầu tư và Xây

dựng huyện Phú Vang về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu số 03: Chi phí

xây dựng công trình Nhà 02 tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ ;

PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày tháng năm 2015 tại Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú

Vang, địa chỉ: Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng tôi gồm các

bên dưới đây:

1.Chủ đầu tƣ (Bên giao thầu):

Tên giao dịch: Ban Đầu tƣ và Xây dựng huyện Phú Vang

- Đại diện là ông:

- Chức vụ:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Mã số thuế:

2.Nhà thầu (Bên nhận thầu):

Tên giao dịch:

- Đại diện là ông:

- Chức vụ:

- Địa chỉ:

- Điện thoại - Fax:

- Mã số thuế:

- Tài khoản số:

Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng gói thầu số 3: Chi phí xây

dựng công trình Nhà 02 tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ , huyện Phú Vang; với

những nội dung như sau:

Page 79: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

78

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:

Chủ đầu tư là Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú Vang.

Nhà thầu là ( ghi tên nhà thầu trúng thầu).

Đại diện Chủ đầu tư là người được Chủ đầu tư nêu ra trong hợp đồng hoặc được uỷ

quyền theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.

Đại diện Nhà thầu là người được Nhà thầu nêu ra trong hợp đồng hoặc được Nhà

thầu uỷ quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.

Dự án là Nhà 02 tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ .

Hợp đồng là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và

thứ tự ưu tiên].

Bản vẽ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự

của công trình do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu lập đã được Chủ đầu tư

chấp thuận.

Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh diễn đạt.

Ngày khởi công là ngày được thông báo theo khoản 7.1 Điều 7 [Ngày khởi công,

thời gian thực hiện hợp đồng].

Biên bản nghiệm thu là biên bản được phát hành theo Điều 6 [Yêu cầu về chất

lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng].

Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định

của pháp luật.

Thiết bị của Nhà thầu là toàn bộ thiết bị máy móc và các phương tiện, thiết bị khác

yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào

(nếu có).

Công trình là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong hai loại công

trình này.

Rủi ro và bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 19 [Rủi ro và bất khả kháng]

Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Công trường là vị trí Nhà 02 tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ tại xã Phú

Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế.

Thay đổi là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ

thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu

tư.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

2.1. Hồ sơ hợp đồng:

Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản và điều kiện

của hợp đồng này và các tài liệu sau:

Page 80: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

79

a) Quyết định phê duyệt chỉ định thầu của Chủ đầu tư;

b) Lệnh khởi công;

c) Hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư;

d) Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế ... của Chủ đầu tư;

e) Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu;

f) Biên bản thương thảo hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;

g) Các Phụ lục hợp đồng;

h) Các tài liệu khác có liên quan...

2.2.Thứ tự ưu tiên của các tài liệu

Những tài liệu cấu thành nên Hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ

cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách

nhiệm trao đổi và thống nhất.

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng

3.1. Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng

hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.

Điều 4. Bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Nhà thầu có thể thực hiện một trong các biện pháp: Đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư

bảo lãnh của ngân hàng để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của Nhà thầu trong

thời gian xác định theo yêu cầu của hợp đồng.

Nhà thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương 3% giá trị hợp đồng

cho Chủ đầu tư trong vòng 5 ngày sau khi hợp đồng đã được ký kết. Bảo đảm thực hiện

hợp đồng phải được Chủ đầu tư chấp thuận.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực đến khi Nhà thầu đã thi

công hoàn thành công trình, hoặc hạng mục công trình tương ứng với Hợp đồng đã ký kết

được Chủ đầu tư nghiệm thu và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành công trình. Nếu các điều

khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Nhà thầu chưa hoàn thành

các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm trước ngày hết hạn, Nhà thầu sẽ phải gia hạn giá

trị, thời gian của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã được hoàn thành và

mọi sai sót đã được sửa chữa xong.

Nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ

chối thực hiện Hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hợp nêu trong bảo đảm thực hiện hợp

đồng. Chủ đầu tư phải hoàn trả cho Nhà thầu bảo đảm thực hiện hợp đồng khi nhà thầu đã

hoàn thành các công việc theo hợp đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.

Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc

Nhà thầu thực hiện việc thi công xây dựng gói thầu số 3: Chi phí xây dựng công

trình Nhà 02 tầng 08 phòng học Trường THCS Phú Mỹ , huyện Phú Vang theo bản vẽ thiết

kế thi công (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả

trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt, hồ sơ yêu cầu, Hợp đồng thi công đảm bảo

chất lượng, mỹ thuật, tiến độ, giá thành, an toàn và các thoả thuận khác trong hợp đồng.

Đồng thời, thi công đảm bảo các quy định, tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước có liên quan

đến công trình xây dựng.

Page 81: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

80

Điều 6. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp

đồng thi công xây dựng

6.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng thi công xây dựng:

a) Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế thi công (kể cả phần sửa đổi

được chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong Hồ sơ yêu cầu phù hợp với

hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng

công trình xây dựng của nhà nước có liên quan; nhà thầu phải có sơ đồ và thuyết minh hệ

thống quản lý chất lượng thi công, giám sát chất lượng thi công của mình.

b) Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm

của công việc hoàn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí

nghiệm hợp chuẩn theo quy định.

c) Nhà thầu đảm bảo vật tư, thiết bị do Nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất xứ như

quy định của hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu.

6.2. Kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư

a) Chủ đầu tư được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác nguyên

vật liệu tự nhiên của Nhà thầu để kiểm tra;

b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công trường, nơi

được quy định trong Hợp đồng, Chủ đầu tư được quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử

các loại vật liệu, và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu.

Nhà thầu phải tạo mọi điều kiện cho người của Chủ đầu tư để tiến hành các hoạt

động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy phép và

thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm

nào của Nhà thầu.

6.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành:

a) Chủ đầu tư chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của các

công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 6.1 nêu trên.

b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần

sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có

liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao...

c) Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:

- Đại diện Chủ đầu tư; Đại diện Nhà thầu thi công; Đại diện Nhà tư vấn giám sát;

Đại diện tư vấn thiết kế (nếu cần) và Đại diện đơn vị hưởng lợi (nếu cần).

d) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:

- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành

- Hồ sơ hoàn công của công trình (bao gồm: Bảng danh mục của hồ sơ hoàn công;

Nhật ký thi công, các biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm thu hạng mục, nghiệm thu

giai đoạn hoàn thành, các biên bản xử lý thiết kế; Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm

cần nghiệm thu; Bản vẽ hoàn công và các tài liệu khác có liên quan).

6.4. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình

Sau khi các công việc theo Hợp đồng được hoàn thành, công trình đáp ứng yêu cầu

của Hợp đồng thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư để tiến hành nghiệm thu công

trình.

Nhà thầu thông báo cho Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát để nghiệm thu công

trình, hạng mục công trình trước 3 ngày khi các hạng mục công trình, công trình hoàn thành

Page 82: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

81

và sẵn sàng để bàn giao. Nếu công trình được chia thành các hạng mục, Nhà thầu có thể đề

nghị nghiệm thu theo hạng mục.

Sau khi công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn

giao công trình hoàn thành theo Hợp đồng. Nếu có những công việc nhỏ còn tồn đọng lại

và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng công trình thì những tồn

đọng này được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình và Nhà thầu phải có

trách nhiệm hoàn thành những tồn đọng này bằng chi phí của mình.

Trường hợp công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên xác định lý

do và nêu cụ thể những công việc mà Nhà thầu phải làm để hoàn thành công trình.

6.5.Trách nhiệm của Nhà thầu đối với các sai sót

a) Bằng kinh phí của mình Nhà thầu phải: Hoàn thành các công việc còn tồn đọng

vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ

đầu tư yêu cầu.

b) Trƣờng hợp không sửa chữa đƣợc sai sót:

- Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian

hợp lý, Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót

hay hư hỏng và thông báo cho Nhà thầu biết về ngày này.

- Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được

thông báo, Chủ đầu tư có thể tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Nhà

thầu phải chịu mọi chi phí, Nhà thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa

nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo Hợp

đồng.

c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Chủ đầu tư bị mất toàn bộ lợi ích từ công

trình hay phần lớn công trình, Chủ đầu tư sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay phần lớn công

trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi đó, theo Hợp đồng Nhà thầu sẽ

phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Chủ đầu tư.

d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường được và

được Chủ đầu tư đồng ý, Nhà thầu có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị

sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.

6.6. Các kiểm định thêm:

Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của công

trình, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong Hợp

đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu

cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 15 ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư

hỏng.

Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các

kiểm định trước và được tiến hành bằng kinh phí của Nhà thầu.

6.7. Những nghĩa vụ chƣa đƣợc hoàn thành:

Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm

hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi

là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.

Điều 7. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng

7.1. Ngày khởi công, thời gian thực hiện Hợp đồng: Sau khi Chủ đầu tư nhận được

bảo lãnh thực hiện hợp đồng và xem xét các điều kiện để khởi công, Chủ đầu tư sẽ phát

Page 83: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

82

lệnh khởi công. Thời gian khởi công bắt đầu từ ngày tháng năm 2015.

Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình (ngay sau ngày khởi

công) và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời gian thực hiện Hợp đồng mà

không được chậm trễ.

Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong khoảng

thời gian ...... ngày kể từ ngày khởi công. (Thời gian trên chưa bao gồm các ngày nghỉ lễ, tết theo

quy định của Nhà nước và thời gian ngừng thi công do các yếu tố bất khả kháng).

7.2.Tiến độ thực hiện Hợp đồng

Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Nhà thầu phải lập tiến độ chi tiết để trình

cho Chủ đầu tư, tư vấn giám sát trong vòng 10 ngày sau ngày khởi công. Nhà thầu cũng

phải trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù hợp với

tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Nhà thầu. Các bảng tiến độ này phải

được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát chấp thuận bằng văn bản. Trừ khi được quy định khác

trong Hợp đồng, mỗi bảng tiến độ thi công sẽ bao gồm:

a) Trình tự thực hiện công việc của nhà thầu và thời gian thi công cho mỗi giai đoạn

chính của công trình;

b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;

c) Báo cáo tiến độ Nhà thầu phải thể hiện:

- Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn chính trong việc thi

công công trình;

- Nhà thầu được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải phù

hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng.

- Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư về các tình huống cụ thể có thể xảy ra

trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm tăng giá

hợp đồng. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể yêu cầu Nhà thầu báo

cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề xuất theo khoản 7.3 [Gia

hạn thời gian hoàn thành]. Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ thi công sửa

đổi phù hợp với khoản này.

7.3. Gia hạn Thời gian hoàn thành

Nhà thầu được phép theo Điều 21[Khiếu nại và xử lý các tranh chấp] gia hạn thời

gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau đây:

a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của

Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.

b) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của động đất,

bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch hoạ hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;

c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư

hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra như: việc bàn giao mặt bằng không đúng với

các thoả thuận trong Hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp

đồng mà không do lỗi của Nhà thầu gây ra.

d) Do việc bố trí vốn, giải ngân không đảm bảo khối lượng thực hiện của nhà thầu.

7.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ

Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thoả thuận trong

Hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong khoản 7.3,

Page 84: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

83

khi đó Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi để thực

hiện tiến độ hoàn thành trong thời gian yêu cầu.

Điều 8. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

8.1. Giá Hợp đồng sau thuế: ......đồng.

(Bằng chữ:........ đồng)

- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.

- Chi tiết giá Hợp đồng được nêu trong Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất của tổ chấm

thầu.

- Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo

Hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu và tất cả các loại thuế liên quan

đến công việc theo quy định của pháp luật.

- Giá Hợp đồng được điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 [Điều chỉnh giá và điều

chỉnh hợp đồng].

8.2. Tạm ứng

a) Sau khi nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng, Chủ đầu tư sẽ ứng trước cho Nhà

thầu:

- Giá trị tạm ứng hợp đồng tối đa bằng 40% giá trị hợp đồng (Nhưng không vượt quá

kế hoạch vốn nhà nước ghi).

- Giá trị tạm ứng trong năm tối đa bằng 30% kế hoạch vốn giao hàng năm cho dự án.

Trường hợp dự án được bố trí vốn mà mức vốn tạm ứng không đủ theo hợp đồng, sau khi

thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi vốn đã tạm ứng lần trước, có thể tạm ứng tiếp

cho dự án (tổng số vốn đã tạm ứng không vượt quá 40% giá trị hợp đồng). Tổng số dư vốn

tạm ứng chưa thu hồi tối đa bằng 30% kế hoạch vốn giao hàng năm cho dự án.

- Tiền tạm ứng, thanh toán được chuyển về tài khoản của nhà thầu nêu trong hợp đồng. b) Tr­íc khi Chñ ®Çu t­ thùc hiÖn t¹m øng hîp ®ång th×

bªn nhËn thÇu ph¶i nép cho bªn giao thÇu b¶o l·nh t¹m øng hîp

®ång b»ng chøng th­ cña ng©n hµng (hoÆc tiÒn mÆt) víi gi¸ trÞ

t­¬ng ®­¬ng kho¶n tiÒn mµ bªn giao thÇu t¹m øng qua mçi lÇn

t¹m øng.

- Gi¸ trÞ cña b¶o l·nh t¹m øng hîp ®ång sÏ ®­îc khÊu trõ

t­¬ng øng víi gi¸ trÞ tiÒn t¹m øng ®· thu håi qua mçi lÇn

thanh to¸n vµ ®­îc lòy kÕ gi¸ trÞ cßn l¹i cña b¶o l·nh t¹m

øng cho c¸c lÇn t¹m øng tiÕp theo cña dù ¸n (nÕu cã).

c) Thêi gian cã hiÖu lùc cña b¶o l·nh t¹m øng hîp ®ång

ph¶i ®­îc kÐo dµi cho ®Õn khi bªn giao thÇu ®· thu håi hÕt sè

tiÒn t¹m øng.

Page 85: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

84

d) Số tiền tạm ứng này sẽ đƣợc Chủ đầu tƣ thu hồi ngay từ lần thanh toán đầu

tiên và các lần thanh toán tiếp theo và thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp

đồng.

- Trƣờng hợp do nguyên nhân nào đó, không thuộc trách nhiệm của Bên B mà

Chủ đầu tƣ đánh giá không thể thực hiện đến 80% khối lƣợng hợp đồng thì sẽ tiến

hành thƣơng thảo để thu hồi hết tạm ứng.

e) Tiền tạm ứng sẽ đƣợc thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán.

Tỷ lệ giảm trừ phù hợp với giá trị các giai đoạn nghiệm thu và giá trị tạm ứng cho

Nhà thầu.

- Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm thu

công trình và trước khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều 16 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp

đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 17 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu] hoặc Điều

19 [Rủi ro và bất khả kháng] (tuỳ từng trường hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa

thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Chủ

đầu tư.

8.3. Thanh toán:

Việc thanh toán được thực hiện nhiều lần sau mỗi lần nghiệm thu với giá trị tương ứng với

khối lượng công việc đã thực hiện hoặc một lần sau khi nhà thầu hoàn thành các trách nhiệm theo

hợp đồng với giá trị bằng giá hợp đồng trừ đi giá trị tạm ứng (nếu có).

8.4. Thời hạn thanh toán:

Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày

Chủ đầu tư nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của Nhà thầu và tùy vào tình hình thông

báo kế hoạch vốn trong năm.

8.5. Thanh toán tiền bị giữ lại

Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà thầu khi các bên

đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và khi Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ

bảo hành công trình theo quy định tại Điều 18 [Bảo hiểm và Bảo hành]

8.6. Đồng tiền và hình thức thanh toán

a). Đồng tiền thanh toán: Giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng đồng tiền Việt

Nam (VNĐ)

b) Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.

8.7. Hồ sơ thanh toán:

Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận

của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có). Biên bản xác nhận khối

lượng này là xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, công việc của công

trình phù hợp với thiết kế mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết

Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng:

Không áp dụng đối với hợp đồng trọn gói

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tƣ

10.1 Ngoài các quyền khác đã quy định trong Hợp đồng, Chủ đầu tư còn có quyền

khiếu nại khi:

Nếu Chủ đầu tư xét thấy mình có quyền với bất kỳ khoản thanh toán nào theo bất cứ

Điều nào hoặc các quy định khác liên quan đến Hợp đồng thì thông báo và cung cấp các chi

tiết cụ thể cho Nhà thầu.

Page 86: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

85

Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Chủ đầu tư nhận thấy vấn đề hoặc tình

huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về việc kéo dài thời hạn thông báo sai sót phải được

thực hiện trước khi hết hạn thời gian thông báo.

Các thông tin chi tiết phải xác định cụ thể điều hoặc cơ sở khiếu nại khác và phải

bao gồm chứng minh của số tiền và sự kéo dài mà Chủ đầu tư tự cho mình có quyền được

hưởng liên quan đến Hợp đồng. Chủ đầu tư sau đó phải quyết định:

- Số tiền (nếu có) mà Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thanh toán;

- Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót.

Chủ đầu tư có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào của Nhà thầu. Chủ

đầu tư chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác nhận khoản nợ của Nhà thầu hoặc

theo một khiếu nại nào khác đối với Nhà thầu theo khoản này.

10.2. Nghĩa vụ của Chủ đầu tư:

Ngoài các nghĩa vụ khác đã quy định trong Hợp đồng, Chủ đầu tư còn có các nghĩa vụ sau:

a) Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định.

b) Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho Nhà thầu quản lý, sử

dụng phù hợp với tiến độ và các thoả thuận của Hợp đồng.

c) Cử và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính tham gia quản lý

và thực hiện Hợp đồng.

đ) Thuê tư vấn giúp Chủ đầu tư giám sát theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng

này [Quyền và nghĩa vụ của nhà tư vấn].

e) Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan, vật tư (nếu có) theo

thoả thuận trong Hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

g) Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế,

thi công của Nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nếu trong khoảng thời

gian này mà Chủ đầu tư không trả lời thì coi như Chủ đầu tư đã chấp thuận đề nghị hay yêu

cầu của Nhà thầu.

h) Phối hợp với các đơn vị có liên quan để giải phóng mặt bằng, giải quyết các tranh

chấp liên quan đến mặt bằng trong suốt quá trình thi công.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu

11.1. Quyền của Nhà thầu

1. Được quyền đề xuất với Chủ đầu tư về khối lượng phát sinh ngoài Hợp

đồng; từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa được hai bên thống

nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư;

2. Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận nhằm

đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá Hợp

đồng đã ký kết

c) Tiếp cận công trƣờng:

- Chủ đầu tư phải bàn giao cho Nhà thầu mặt bằng thi công công trình để Nhà thầu

thực hiện Hợp đồng.

- Trường hợp, Nhà thầu không nhận được mặt bằng thi công công trình do sự chậm

trễ của Chủ đầu tư và phải gánh chịu chi phí phát sinh trong thời gian này thì Nhà thầu phải

được thanh toán chi phí phát sinh và cộng thêm vào trong giá hợp đồng.

Nếu do sai sót hoặc sự chậm trễ của Nhà thầu thì Nhà thầu sẽ không được quyền

hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.

Page 87: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

86

11.2. Nghĩa vụ của Nhà thầu

Nhà thầu phải cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều

kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo Hợp đồng để thực hiện các

công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết;

Nhà thầu phải thi công xây dựng công trình đúng thiết kế, tiêu chuẩn dự án, quy

chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và

phòng chống cháy nổ;

Nhà thầu phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng công

trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công, lập quyết toán Hợp đồng, thí nghiệm vật

liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Hợp đồng;

Nhà thầu phải giữ bí mật thông tin liên quan đến Hợp đồng hoặc Pháp luật có quy

định liên quan đến bảo mật thông tin.

Nhà thầu phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Chủ đầu tư trong

khoảng thời gian ....ngày, nếu trong khoảng thời gian này mà Nhà thầu không trả lời thì

được coi như Nhà thầu đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Chủ đầu tư.

11.3. Nhân lực của Nhà thầu

Nhân lực của Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù

hợp về nghề nghiệp, công việc của họ. Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu sa thải (hay tác

động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình, kể cả đại diện của Nhà

thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực hoặc bất

cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng; gây phương hại đến an toàn, sức

khoẻ hoặc bảo vệ môi trường.

Khi đó, Nhà thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác thích hợp để

thay thế. Nhà thầu phải luôn đảm bảo trật tự, an toàn cho người và tài sản trên công trường.

11.4. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Nhà thầu

Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư những chi tiết về số lượng nhân lực tối thiểu, thiết bị

chủ yếu của Nhà thầu trên công trường.

11.5. Hợp tác

Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với: nhân

lực của Chủ đầu tư; các nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê;

Các dịch vụ cho những người này và các nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng

thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách

nhiệm của Nhà thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá Hợp đồng

thì các bên xem xét thoả thuận bổ sung chi phí này.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên

công trường, phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các nhà thầu khác ở

phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư.

11.6. Định vị các mốc

Nhà thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác

định trong Hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng

mục của công trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc căn tuyến

của công trình.

Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thông tin

trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc,

Page 88: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

87

tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Nhà thầu phải cố gắng để kiểm chứng độ chính xác của

chúng trước khi sử dụng.

Trường hợp, Nhà thầu bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của

mình gây ra, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền thực hiện theo Điều 21

của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].

11.7. Điều kiện về công trƣờng

Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công

trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thoả mãn trước khi nộp thầu,

bao gồm:

a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất công trình;

b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;

c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn

thành công trình và sửa chữa sai sót.

d) Các quy định của pháp luật về lao động;

e) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện

giao thông, nước và các dịch vụ khác.

Nhà thầu được coi là đã thoả mãn về tính đúng và đủ của điều kiện công trường để

xác định giá hợp đồng.

Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Nhà thầu cho là không

lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết một cách sớm nhất có

thể. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện địa chất sao cho Chủ đầu tư có thể kiểm tra được

và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều kiện địa chất đó là không lường trước được.

Nhà thầu phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thoả đáng và

hợp lý và thích ứng với điều kiện địa chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ

đầu tư có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều 19 của Hợp

đồng [Rủi ro và bất khả kháng].

11.8. Đƣờng đi và phƣơng tiện

Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên

dùng hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Nhà thầu cũng phải

có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro

và kinh phí của mình.

Nhà thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng, đi lại

của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử

dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.

Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:

a) Nhà thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là

công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc những người khác.

b) Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Nhà thầu làm hỏng khi sử dụng

các tuyến đường đó;

c) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến đường và

phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển

hiệu, biển chỉ dẫn;

d) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc

sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;

Page 89: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

88

đ) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào;

e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử

dụng của Nhà thầu, sẽ do Nhà thầu chịu.

11.9. Vận chuyển vật tƣ thiết bị

Trừ khi có quy định khác:

a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 5 ngày, trước ngày mà

mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công trường;

b) Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư đối với các hư

hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển vật tư thiết bị của

Nhà thầu.

11.10. Thiết bị Nhà thầu

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được đưa

tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Nhà

thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu

không được sự đồng ý của Chủ đầu tư trừ các xe cộ vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân

lực của Nhà thầu ra khỏi công trường.

11.11. Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tƣ cấp : không có.

11.12. Hoạt động của Nhà thầu trên công trƣờng

Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường và khu vực

bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc. Nhà thầu phải có sự chú ý

cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm

vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời

gian thi công công trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần

thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Nhà thầu phải dọn sạch

rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.

Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Nhà thầu phải dọn sạch và đưa

đi tất cả thiết bị của Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và công

trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong trạng

thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn

thông báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp

đồng.

Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường trong vòng 10

ngày sau khi Chủ đầu tư cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Chủ đầu tư có thể bán hoặc

thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư thiết bị sẽ trả cho Nhà thầu sau khi

đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Chủ đầu tư.

11.13. Các vấn đề khác có liên quan.

Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất

hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền

của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi

hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.

Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư để

hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện

hướng dẫn thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền theo Điều 21 của Hợp

đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].

Page 90: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

89

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Nhà tư vấn giám sát:

Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng (viết tắc: NTVGSTCXD) là Người sẽ thực

hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao trong hợp đồng và các quy định cụ thể theo quy định

của pháp luật. NTVGSTCXD có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù

hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.

a) NTVGSTCXD không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách

nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;

c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, thông báo,

yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của NTVGSTCXD (bao gồm cả trường

hợp không có sự phản đối) cũng không miễn cho Nhà thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào

theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và

không tuân thủ đúng.

Điều 13. Nhà thầu phụ:

Điều 14. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ

14.1. An toàn lao động

a) Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công

trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.

b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên

công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công

trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.

c) Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao

động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi

công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi

quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

đ) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy

định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu

nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an

toàn lao động.

e) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao

động, an toàn lao động cho người lao động .

Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên

quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao

động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường

những thiệt hại do Nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.

14.2. Bảo vệ môi trường

a) Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi

trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có

biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các

biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.

b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che

chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

c) Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường

xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường

Page 91: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

90

thì Chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây

dựng và yêu cầu Nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.

d) Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá

trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường

thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

14.3. Phòng chống cháy nổ:

Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng

chống cháy nổ.

Điều 15. Điện, nước và an ninh công trường

15.1. Điện, nước trên công trường

Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp điện,

nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu cần.

Nhà thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên

công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các

yêu cầu của Chủ đầu tư; Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi

công công trình. Nhà thầu phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy

móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.

Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Nhà thầu phải thanh toán

theo quy định của Hợp đồng.

15.2. An ninh công trƣờng

Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:

a) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ

vào công trường;

b) Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Nhà thầu

và của Chủ đầu tư và những người khác do Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu biết.

Điều 16. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư

16.1. Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Chủ đầu tƣ

Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông

báo yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp

lý cụ thể.

Chủ đầu tư quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng khi Nhà thầu

không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo Hợp đồng đã ký

kết.

Trước khi tạm dừng, Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu không ít

hơn 3 ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm ngừng.

16.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tƣ

Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Nhà thầu:

a) Không thực hiện theo bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc một thông báo theo

khoản 16.1 của Hợp đồng này [Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Chủ đầu

tư];

b) Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ

theo Hợp đồng;

c) Không có lý do chính đáng mà 15 ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp

đồng;

Page 92: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

91

d) Giao thầu phụ toàn bộ công trình hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự

thỏa thuận của Chủ đầu tư;

e) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ

nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được uỷ

quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy

ra (theo các luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này;

Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể, bằng cách thông báo

cho Nhà thầu trước 10 ngày, chấm dứt Hợp đồng và trục xuất Nhà thầu ra khỏi công

trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của phần (d) Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt

Hợp đồng ngay lập tức.

Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không

được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo Hợp đồng.

Nhà thầu phải rời công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các tài liệu

của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư. Tuy nhiên, Nhà thầu

sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý được nêu trong thông

báo, bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn của công trình.

Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể hoàn thành công trình và sắp đặt cho

các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ vật

tư, vật liệu, tài liệu nào của Nhà thầu và các tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện

hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.

Chủ đầu tư sẽ thông báo rằng thiết bị của Nhà thầu và các công trình tạm thời sẽ

được giải phóng cho Nhà thầu ở tại hoặc gần công trường. Nhà thầu sẽ ngay lập tức sắp xếp

để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do Nhà thầu chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc

này mà Nhà thầu còn nợ Chủ đầu tư một khoản thanh toán nào thì Chủ đầu tư được quyền

bán chúng để lấy lại tiền. Số tiền dư ra sẽ được trả cho Nhà thầu.

Trường hợp đặc biệt, Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào

thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông báo cho Nhà thầu việc chấm dứt Hợp đồng.

Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau ... ngày sau khi Nhà thầu nhận được thông báo này

của Chủ đầu tư hoặc Chủ đầu tư trả lại bảo lãnh thực hiện. Chủ đầu tư sẽ không được chấm

dứt Hợp đồng theo khoản này để tự thi công công trình hoặc sắp xếp để cho nhà thầu khác

thi công công trình.

16.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng

Ngay khi thông báo chấm dứt theo khoản 16.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng

bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công

trình, vật tư, vật liệu và tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải thanh toán cho Nhà

thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng Hợp đồng.

16.4.Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp đồng

Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo khoản 16.2 của Hợp đồng này [Chấm

dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư có thể:

a) Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi chi phí thi công, hoàn thành và

sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong thời gian hoàn thành (nếu có) và các chi

phí khác mà Chủ đầu tư chấp thuận đã được xác định;

b) Thu lại từ Nhà thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu

và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành công trình, sau khi tính đến bất kỳ một

Page 93: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

92

khoản nợ nào đối với Nhà thầu. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát, hư hỏng và các

chi phí thêm, Chủ đầu tư sẽ thanh toán phần tiền cân đối còn lại cho Nhà thầu.

Điều 17. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu

17.1. Quyền tạm ngừng công việc của Nhà thầu

Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ khoản 8.4 của Hợp đồng; Nhà thầu có thể, sau khi

thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 30 ngày, sẽ tạm ngừng công việc trừ khi và cho

đến khi Nhà thầu được thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng, tùy từng trường hợp

và như đã mô tả trong thông báo.

Việc tạm ngừng công việc của Nhà thầu theo khoản này không làm ảnh hưởng đến

quyền lợi của Nhà thầu đối với các chi phí tài chính và để chấm dứt Hợp đồng theo khoản

17.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu].

Nếu Nhà thầu tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt Hợp đồng,

Nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.

Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm

ngừng công việc theo khoản này, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và theo Điều 21

của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].

17.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu

Nhà thầu được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu :

a) Nhà thầu không nhận được số tiền được thanh toán trong vòng 45 ngày kể từ ngày

Chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ trong trường hợp vốn thông báo đã có và đủ

điều kiện giải ngân (trừ trường hợp công trình chưa được bố trí vốn);

b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;

Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà thầu có thể, bằng

thông báo trước 30 ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng.

17.3. Ngừng công việc và di dời thiết bị Nhà thầu

Sau khi nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng, Nhà thầu sẽ ngay lập tức:

a) Ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Chủ đầu tư

hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình;

b) Chuyển giao cho Chủ đầu tư toàn bộ tài liệu của Nhà nhà thầu, thiết bị, các vật

liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được thanh toán;

c) Di dời tất cả vật tư, vật liệu khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho việc

an toàn và rời khỏi công trường.

17.4. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng

Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo khoản 17.2 của Hợp đồng [Chấm dứt

Hợp đồng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ ngay lập tức :

a) Trả lại bảo lãnh thực hiện cho Nhà thầu;

b) Thanh toán cho Nhà thầu.

Điều 18. Bảo hiểm và bảo hành

18.1. Bảo hiểm

a) Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định. Chủ đầu tư đã mua

bảo hiểm công trình; khi có tổn thất, thiệt hại xẩy ra đối với công trình mà tổn thất, thiệt hại đó

thuộc phạm vi công việc của Nhà thầu, Nhà thầu phải thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định

để được bồi thường. Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm đối với những trường hợp Nhà thầu

không thực hiện những thủ tục trên. Trường hợp Nhà thầu được bồi thường thì Nhà thầu phải chịu

Page 94: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

93

mức khấu trừ theo quy định của hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm xây dựng công trình ký giữa

Chủ đầu tư và đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm.

Khi có sự cố xảy ra do các yếu tố gây ra nằm trong diện được hưởng bảo hiểm, căn cứ vào

tiến độ thực hiện của đơn vị thi công trong hồ sơ đề xuất để có cơ sở xác nhận phần khối lượng

được hưởng của bảo hiểm.

b) Nhà thầu phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các thiết bị, nhân lực của Nhà thầu, bảo

hiểm đối với bên thứ 3.

18.2. Bảo hành

Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử

dụng, Nhà thầu phải:

- Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng từ ngày bàn giao công

trình đưa vào sử dụng;

- Trường hợp, Chủ đầu tư trả tiền giữ lại trong các giai đoạn thanh toán cho bảo

hành thì Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo hành công

trình trong vòng 3 ngày trước ngày nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục

công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo

hành và phải do một Ngân hàng được Chủ đầu tư chấp thuận.

- Trong thời gian bảo hành công trình Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm

khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi phí của Nhà

thầu. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 10 ngày sau khi

nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu

không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một nhà thầu

khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả

cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của Nhà thầu và

thông báo cho Nhà thầu giá trị trên, Nhà thầu buộc phải chấp thuận giá trị trên.

Điều 19. Rủi ro và Bất khả kháng

19.1. Rủi ro và bất khả kháng

a) Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.

b) Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và

không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở

đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.

c) Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản

cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể.

19.2. Hậu quả của các rủi ro

Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong khoản 19.1 của Hợp

đồng này dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản, vật tư thiết bị hay các

tài liệu của Nhà thầu, thì Nhà thầu phải ngay lập tức gửi thông báo cho Chủ đầu tư và sửa

chữa sự mất mát và hư hỏng trong phạm vi Chủ đầu tư yêu cầu.

19.3. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro

Nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và hàng hoá

từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát

hành theo khoản 6.5 của Hợp đồng [Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công

trình] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu biên bản nghiệm

thu được phát hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công trình nào,

Page 95: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

94

thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó được chuyển cho Chủ đầu

tư.

Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ

nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào

ngày được nêu trong biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.

Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư thiết bị hoặc

tài liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời gian Nhà thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm,

được liệt kê trong khoản 19.3 của Hợp đồng [Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro],

Nhà nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Nhà

thầu, để công trình, vật tư thiết bị và tài liệu của Nhà thầu đúng với Hợp đồng.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy ra sau

khi biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó thuộc trách

nhiệm của Nhà thầu.

19.4. Bồi thƣờng rủi ro

Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Chủ đầu tư, các nhân

viên của Chủ đầu tư đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí

và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:

a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy ra do

nguyên nhân thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót, trừ khi có thể quy

cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ

đầu tư, hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của họ;

b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay của cá nhân

(không phải là công trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:

- Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và

hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;

- Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Nhà thầu, nhân lực

của Nhà thầu, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.

Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Nhà thầu, các nhân viên

của Nhà thầu đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các phí

pháp lý) liên quan đến tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh tật hay chết được quy cho sự cẩu thả,

cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư.

19.5. Thông báo về bất khả kháng

Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình

trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây

nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở.

Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã

nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.

Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc

nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.

Dẫu cho có các quy định nào khác của khoản này, thì bất khả kháng cũng không áp

dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.

19.6. Các hậu quả của bất khả kháng

Nếu Nhà thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo Hợp đồng do

bất khả kháng mà đã thông báo theo khoản 19.5 của Hợp đồng [Thông báo về bất khả

Page 96: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

95

kháng], và chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, Nhà thầu sẽ có quyền theo

Điều 21 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:

a) Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị chậm trễ,

theo khoản 7.3 của Hợp đồng [Gia hạn thời gian hoàn thành];

b) Nếu sự việc hay trường hợp thuộc loại được mô tả trong các điểm (b) khoản

khoản 19.1 của Hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng] được thanh toán các chi phí này.

Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư phải xem xét để nhất trí hay quyết

định các vấn đề này.

Điều 20. Thƣởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng

20.1. Thưởng hợp đồng: Không áp dụng.

20.2. Phạt vi phạm hợp đồng

Mức phạt: Phạt 0,2% cho mỗi tuần chậm tiến độ. Phạt 1,0% cho mỗi tháng chậm

tiến độ. Phạt 30% giá trị tương ứng cho phần hạng mục công việc không đảm bảo chất

lượng và nhà thầu phải dỡ bỏ rồi thi công lại phần hạng mục công việc không đảm bảo chất

lượng đó.

Tổng giá trị phạt tối đa cho toàn bộ công trình: 12% giá trị hợp đồng.

Điều 21. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp

21.1. Khiếu nại

Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 43 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày

07/5/2010 của Chính phủ.

21.2. Xử lý các tranh chấp

Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng

thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.

Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát

sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài để xử lý

tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo quy định của pháp

luật. Quyết định của trọng tài (hoặc Toà án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính

chất bắt buộc với các bên. 21.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các điều khoản về

giải quyết tranh chấp.

Điều 22. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng

22.1. Quyết toán Hợp đồng

Trong vòng 30 ngày sau khi nhận được biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội

dung công việc theo quy định của Hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư 5(Bộ) quyết toán

Hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận, bao gồm các tài

liệu sau:

- Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng;

- Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng;

- Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ phần đã thanh toán

và giá trị còn lại mà Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho Nhà thầu;

- Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;

- Các tài liệu khác theo thoả thuận trong Hợp đồng (nếu có).

c) Thời hạn Nhà thầu giao nộp hồ sơ quyết toán Hợp đồng không được quá 30 ngày kể từ ngày

nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc cần thực hiện theo Hợp đồng, bao gồm cả công

việc phát sinh (nếu có).

Page 97: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

96

22.2. Thanh lý Hợp đồng

a) Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:

- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký;

- Hợp đồng bị chấm dứt (huỷ bỏ) theo quy định của Điều 17 của Hợp đồng [Tạm ngừng và

chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu], Điều 16 của Hợp đồng [Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi

Chủ đầu tư ]....

b) Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày các bên

tham gia Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc Hợp đồng bị chấm dứt (huỷ bỏ)

theo điểm a khoản 2 Điều này.

22.3. Chấm dứt trách nhiệm của chủ đầu tư

Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ việc gì và vấn đề gì

theo Hợp đồng hoặc liên quan đến Hợp đồng sau khi thanh lý Hợp đồng.

Điều 23. Hiệu lực của Hợp đồng

23.1. Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng:

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày / /2015 (Sau khi Chủ đầu tư đã nhận được

bảo đảm thực hiện Hợp đồng của Nhà thầu).

23.2. Tính pháp lý của Hợp đồng xây dựng:

a) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Chủ đầu tư, Nhà thầu và các bên liên

quan có nghĩa vụ thực hiện;

b) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh

chấp phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có

liên quan.

Điều 24. Điều khoản chung

24.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp

đồng này;

24.2. Hợp đồng này bao được lập thành 10 bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu tư

sẽ giữ 7 bản. Nhà thầu sẽ giữ 3 bản.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƢ

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

Page 98: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

97

Mẫu số 16

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _______________[Ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)

Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã

trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây

lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSYC (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo

lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm

của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ____ [Ghi địa chỉ

của ngân hàng(3)

] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện

hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ]. Chúng tôi

cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào

trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư

thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp

đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm

____

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo

lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh,

thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn

trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu

trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày

____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi là hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

Page 99: HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANHdauthau.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/DauThau/hsyc_phu_my.pdf · định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu

98

Mẫu số 17

BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _____________[Ghi tên chủ đầu tư ]

(sau đây gọi là chủ đầu tư )

[Ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong ĐKHĐ, ________[Ghi tên và địa chỉ của

nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo

đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ______[Ghi rõ giá trị bằng số,

bằng chữ] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, _____[Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại _____[Ghi địa chỉ

của ngân hàng(2)

] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô

điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho

chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá_____ [Ghi rõ giá

trị bằng số, bằng chữ].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các ĐKHĐ

hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ

không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ

đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi nhà thầu

xuất trình văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng

cho tới ngày___tháng___năm hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo

ngày nào đến sớm hơn.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 21

ĐKHĐ.

(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(