hà n ội , ngày 13 tháng 12 năm 2013
DESCRIPTION
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XD CT ĐÔ THỊ. BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐÓNG GÓP Ý KIẾN ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC CHI TRẢ TIỀN THƯỞNG HÀNG THÁNG. Hà N ội , ngày 13 tháng 12 năm 2013. TRƯỜNG CAO ĐẲNG XD CT ĐÔ THỊ. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
BÁO CÁO TỔNG HỢPĐÓNG GÓP Ý KIẾN ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC
CHI TRẢ TIỀN THƯỞNG HÀNG THÁNG
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2013
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XD CT ĐÔ THỊ
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Hà nội, ngày 13 tháng 12 năm 2013
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XD CT ĐÔ THỊ
Phương thức tổ chức chế độ công vụ
Theo hệ thống chức nghiệp
Theo hệ thống việc làm
Kết hợp giữa vị trí việc làm với chức nghiệp
Nguyên tắc quản lý
Tiêu chuẩn
Chức danh
Vị trí việc làm
Nội dung
quản lý
Vị trí việc làm là gì?
Nói chung, Vị trí việc làm được hiểu: Một vị trí hoặc một chỗ làm việc trong một cơ
quan, một tổ chức, một đơn vị; là một công việc hoặc một nhóm các công việc
có tính ổn định, lâu dài, thường xuyên, lặp đi lặp lại;
Có tên gọi cụ thể (chức danh, chức vụ); Gắn liền với quá trình thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
Vị trí việc làm là gì?
Trong đơn vị sự nghiệp công lập: “Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập”. Khoản 1 Điều 7 Luật Viên chức.
Trong cơ quan, tổ chức hành chính của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội:
“Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị”. Khoản 3 Điều 7 Luật CBCC.
Mục tiêu xác định vị trí việc làm
Để trả lời câu hỏi
Trong cơ quan, tổ chức có bao nhiêu vị trí và ứng với mỗi vị
trí cần bao nhiêu người làm việc để
hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
tổ chức đó.
Vị trí việc làm là cơ sở để quản lý nhân sự
Vị trí
việc làm
Tuyển dụng Nâng ngạchQuy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡngĐánh giá
Biên chế
Các nội dung khác
Vị trí việc làm - một người đảm nhiệmVí dụ: Vụ trưởng, Giám đốc Sở Vị trí việc làm- nhiều người đảm nhiệm: Ví dụ: Các Phó vụ trưởng, Phó GĐ Sở
Vị trí làm việc có thể kiêm nhiệmVí dụ: Văn thư kiêm thủ quỹ;
Viện trưởng kiêm Tổng biên tập tạp chí của Viện
Phân loại vị trí việc làm
Các vị trí lãnh đạo, quản lý
Các vị trí thực thi, thừa hành
Các vị trí phục vụ, hỗ trợ
Phân loại
vị trí việc làm
Cấu trúc của vị trí việc làm
Vị trí việc làm
Khung năng lực
Bản mô tả công việc
Ý nghĩa của vị trí việc làm
Bố trí sử dụng Bố trí sử dụng Vị trí việc làm
T
Tuyển dụng
T
Tuyển dụng
Đào tạo, bồi dưỡng
Đào tạo, bồi dưỡng
Nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm
Nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm
Đánh giá, quy hoạch
Đánh giá, quy hoạch Cải cách
tiền lương
Cải cách
tiền lương
Sắp xếp lại đội ngũSắp xếp lại đội ngũ
Ngh.cứu lại phân cấp quản lý CBCCNgh.cứu lại phân
cấp quản lý CBCC
Biên chế
Phát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụPhát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụ
Cơ cấu ngạch công chức, viên chức
Kiểm nghiệm lại tiêu chuẩn ch.danh
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÀ MỘT NHIỆM VỤ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Pháp luật quy định
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH
Luật cán bộ, công
chức
Nghị định 36/2013/NĐ
-CP ngày 22/4/2013
Thông tư 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH
Luật
Viên chức
Nghị định 41/2012/NĐ
-CP ngày 08/5/2012
Thông tư 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
Phải phù hợp chức năng, nhiệm vụ
Bảo đảm khoa học, và tính thực tiễn
Phải gắn với chức danh nhất định
Tuân thủ các quy định về quản lý cc
Căn cứ xác định vị trí việc làm
1. Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ
2. Tính chất, đặc điểm, yêu cầu công việc
4. Mức độ trang bị, hiện đại hóa công
sở
5. Vị trí địa lý, dân số,phát
triển kinh tế- xã hội, văn hóa
3. Tổ chức lao động, phạm vi, đối tượng phục vụ; …
6. Thực trạng đội ngũ
CBCCVC
Các phương pháp xác định vị trí việc làm
Vị trí việc làm và cấu
trúc
Phương pháp phân tích tổ chức, mô tả
công việc
Phương pháp thống kê, rà soát thực tế
Phương pháp tổng hợp
Quản lý &nhân sự
Xác định vị trí việc làm theo phương pháp tổng hợp
Phân tích
tổ chức
Thống kê, rà soát thực tế
Vị trí
việc làm
Bước 1: Thống kê công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Bước 2: Phân nhóm công việc
Bước 3: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí việc làm
Bước 4: Thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ công chức, viên chức
Bước 5: Xác định danh mục và phân loại vị trí việc làm cần có của cơ quan, tổ chức, đơn vị ;
Bước 6: Xây dựng bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm
Bước 7: Xây dựng khung năng lực của từng vị trí việc làm
Bước 8: Xác định chức danh ngạch (công chức), chức danh nghề nghiệp (viên chức) và chức danh quản lý (nếu có) tương ứng với danh mục vị trí việc làm
8 bước xác định vị trí việc làm
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý
B1: THỐNG KÊ CÔNG VIỆC
• Công việc A• Công viêc B• Công việc C• .......
Từng cá nhân công chức, viên
chức tự thống kê công việc được giao đảm nhiệm
B1: THỐNG KÊ CÔNG VIỆC
Người đứng đầu có trách nhiệm thống kê công việc của cơ quan, tổ chức theo Phụ lục 1A, 1B
Quản lý, điều hành
Chuyên môn nghiệp vụ Hỗ trợ phục vụ
Tổng hợp các bản tự thống kê công việc
Của công chức, viên chức Người lao động
Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, tính chất đặc điểm, yêu cầu công việcMức độ phức tạp, quy mô
công việc, điều kiện lvPhạm vi, đối tượng phục
vụ và các căn cứ khác
YÊU CẦU THỐNG KÊ CÔNG VIỆC
YÊU CẦU
Công việc thường xuyên, liên tục, ổn định, lâu dài, lặp đi lặp
lại có tính chu kỳ.
Thống kê từ dưới lên
Không thống kê những công việc có tính thời vụ, đột xuất hoặc
không thuộc chức năng, nhiệm vụ
Căn cứ chức năng
nhiệm vụ
NH
IỆM
VỤ
Thống kê công việc quản lý, điều hành của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu.
Thống kê công việc thực thi, thừa hành về chuyên môn, nghiệp vụ
Thống kê công việc hỗ trợ phục vụ
YÊU CẦU THỐNG KÊ CÔNG VIỆCTheo chức năng, nhiệm vụ
B2. PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
Bảng thống kê các công việc
1. Nhóm công việc quản lý điều hành
2. Nhóm công việc chuyên
môn nghiệp vụ
3. Nhóm công việc hỗ trợ,
phục vụ
B3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tính chất, đặc điểm, độ
phức tạp cv
Quy mô, phạm vi, đối tượng quản
lý
Quy trình chuyên môn nghiệp vụ, xử
lý công việc
Chế độ làm việc, cách
thức tổ chức công việc
B3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Mức độ hiện đại hóa công
sở
Yêu cầu về hiệu quả, hiệu lực quản lý, chất lượng cv
Thực trạng đội ngũ
CBCCVC
Các yếu tố mang tính
đặc thù của ngành, lĩnh
vực
B3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỊ TRÍ VIỆC LÀM MANG TÍNH ĐỊA PHƯƠNG
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Quy mô dân số, diện tích
tự nhiên
Trình độ phát triển kinh tế-
xã hội của địa phương
Số lượng đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã
Đặc điểm lịch sử văn
hóa; an ninh chính trị, trật
tự xã hội
B4: THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ ĐỘI NGŨ CBCC
1. Báo cáo THỐNG KÊ thực trạng số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đến thời điểm xây dựng đề án.
2. Báo cáo đánh giá thực trạng việc sử dụng và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
• Đánh giá sự phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. • Đánh giá sự phù hợp của việc phân công, bố trí, sử
dụng và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng người.
B5. Xác định vị trí việc làm
Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức
Thống kê công việc
Phân nhóm công
việc
Các yếu tố ảnh hưởng
Báo cáo thực trạng
Danh mục vị trí việc
làm
B5. Xác định vị trí việc làm
Phân nhóm VTVL
1. Nhóm quản lý, điều hành
3. Nhóm hỗ trợ, phục vụ
2. Nhóm thực thi,
thừa hành
Dự kiến số lượng biên chế của từng vị trí việc làm
Số lượng biên chế cần có
Vị trí việc làm
Các nhân tố ảnh hưởng đến số lượng biên chế dự kiến của từng vị trí việc làm
Số lượng biên chế dự kiến
Số lượng, khối
lượng CV
Tổ chức lao
động
Điều kiện, đặc
điểm
Cấu trúc của mỗi vị trí việc làm
Bản mô tả công
việc
Khung năng lực
VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Mô tả các công việc
Kết quả công việc
Điều kiện làm việc
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Nội dung chính Bản
mô tả
Các nhiệm vụ chính phải làm
Tiêu chí đánh giá
hoàn thành công việc
Kết quả, sản phẩm
Điều kiện làm việc
KHUNG NĂNG LỰC
Các năng lực
cụ thể
Các kỹ năng
cần có
Khung năng lực
CÁC NĂNG LỰC, KỸ NĂNG CỤ THỂ
CÁC NĂNG LỰC, KỸ
NĂNG
Giải quyết vấn đề, phối hợp công tác
- Quản lý;
- Giao tiếp …Nghiệp vụ, chuyên môn
Xây dựng văn bản , tin học,
ngôn ngữ
Căn cứ xác định ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm
Ngạch công chức
Bản mô tả công việc
Khung năng lực
Phạm vi, quy mô
Ngạch cao nhất
Lĩnh vực chuyên môn
Tên vị trí việc làm
Các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao:
1. Tổ chức hành chính sự nghiệp nhà nước;
2. Chính quyền địa phương;
3. Địa giới hành chính;
4. Quản lý biên chế;
5. Cán bộ, công chức, viên chức;
6. Đào tạo, bồi dưỡng CBCC;
7. Chính sách tiền lương;
8. Quản lý hội và tổ chức phi chính phủ;
Giới thiệu danh mục vị trí việc làmcủa Bộ Nội vụ
9. Thi đua, khen thưởng;
10. Tôn giáo;
11. Văn thư, lưu trữ;
12. Cải cách hành chính;
13. Quy chế dân chủ;
14. Công tác thanh niên.
Giới thiệu danh mục vị trí việc làmcủa Bộ Nội vụ
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ NỘI VỤ
1. Khối cơ quan Bộ: 13 Vụ và tương đương.
2. Các đơn vị trực thuộc: 3
3. Các đơn vị sự nghiệp: 5
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM162
Khối lãnh đạo, quản lý
Khối thực thi, thừa hành
Khối hỗ trợ, phục vụ
• 48 vị trí• Đơn vị thuộc,
trực thuộc • 96 vị trí • Đơn vị thuộc
và trực thuộc• 18 vị trí• Đơn vị thuộc
và trực thuộc
Ví dụ 1 số đơn vị của Bộ Nội vụ
Vụ Tổ chức cán bộ có 9 vị trí việc làm, gồm:
1. Cấp trưởng.
2. Cấp phó.
3. Tổ chức bộ máy.
4. Tuyển dụng
5. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
6. Theo dõi chính sách
7. Giúp việc BCS đảng và Đảng ủy cơ quan Bộ.
8. Quản lý hồ sơ.
9. Bảo vệ nội bộ, an ninh quốc phòng.
Ví dụ
Vụ Pháp chế có 8 vị trí việc làm:
1. Cấp trưởng
2. Cấp phó
3. Xây dựng văn bản
4. Đánh giá và hệ thống hóa.
5. Thẩm định dự thảo.
6. Kiểm tra văn bản.
7. Phổ biến giáo dục pháp luật
8. Tổng hợp thống kê
Ví dụ
Vụ Hợp tác quốc tế có 9 vị trí việc làm
1. Cấp trưởng
2. Cấp phó.
3. Theo dõi xây dựng VBQPPL.
4. Chuyên quản về hoạt động hợp tác quốc tế.
5. Phối hợp đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài.
6. Hợp tác ASEAN về công vụ.
7. Hợp tác song phương, đa phương.
8. Phiên dịch và tổ chức đoàn
9. Tổng hợp báo cáo thống kê.
Ví dụ
Văn phòng Bộ có 15 vị trí việc làm
1. Cấp trưởng
2. Cấp phó.
3. Thư ký lãnh đạo Bộ.
4. Tổng hợp.
5. Kỹ thuật.
6. Thi đua khen thưởng
7. Kiểm soát thủ tục hành chính và ISO.
8. Văn thư
9. Lưu trữ.
Ví dụ
10. Lễ tân
11. Lái xe
12. Kế toán trưởng.
13. Kế toán
14. Thủ quỹ
15. Quản trị .
Ví dụ Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Cơ cấu tổ chức của BHXH Việt Nam:
1. Cơ quan BHXH Việt Nam: 25 đơn vị (trong đó có 6 đơn vị do Tổng giám đốc thành lập).
2. 63 BHXH cấp tỉnh
VÍ DỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Danh mục vị trí việc làm:
1. Khối cơ quan BHXH VN: 174 vị trí việc làm.
2. Cơ quan BHXH tỉnh: 53 vị trí việc làm.
3. Cơ quan BHXH huyện: 13 vị trí việc làm.
Ví dụ cơ quan BHXH tỉnh
Các đơn vị cấu thành: Ví dụ.
1. Phòng thu có 6 vị trí việc làm: - Cấp trưởng. - Cấp phó. - Quản lý thu. - Tổng hợp thu- Phát triển đối tượng. - Quản lý nợ.
Cơ quan BHXH tỉnh
Phòng tiếp nhận- quản lý hồ sơ: 6 vị trí việc làm- Cấp trưởng- Cấp phó- Tiếp nhận và trả kết quả. - Tổng hợp, thống kê. - Tư vấn và giải đáp. - Lưu trữ hồ sơ.
Ví dụBHXH cấp huyện có 13 vị trí việc làm: - Cấp trưởng- Cấp phó. - Quản lý thu. - Quản lý cấp sổ thẻ. - Kế toán. - Giải quyết chế độ BHXH.- Giám định BH y tế. - Tiếp nhận và quản lý hồ sơ. - Chuyên quản cấp xã. - Kiểm tra, tiếp dân. - Thủ quỹ- Công nghệ thông tin; - Văn thư lưu trữ.
Ví dụ Hà Nội
Sở Nội vụ: Cơ cấu tổ chức có 8 phòng, 2 Ban và 1 Chi cục.
Tại cơ quan Sở (không tính Ban và Chi cục): Có 26 vị trí việc làm.
Cơ cấu các đơn vị này gồm: - Văn phòng Sở - P. quản lý sở,
ngành. - P. Xây dựng chính quyền. - P. Cải cách hành
chính- P. Đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng- Thanh tra Sở. - P. Thanh niên và
Hội- P. Quản lý nhân sự doanh nghiệp.
Ví dụ Sở Nội vụ Hà Nội
Các vị trí việc làm gồm:
1. Phòng Sở ngành: Có 3 vị trí
- Cấp trưởng
- Cấp phó
- Chuyên quản Sở ngành (chia thành 6 khối).
- Tổng hợp thống kê.
Ví dụ Sở Nội vụ Hà Nội
2. P. Xây dựng chính quyền: Có 3 vị trí- Cấp trưởng- Cấp phó- Chuyên quản quận, huyện. (Chia theo địa bàn
29 quận, huyện, thị).- Thống kê tổng hợp.
Ví dụ
3. Văn phòng Sở: Có 13 vị trí việc làm- Cấp trưởng - Cấp phó- Tổng hợp thống kê - Hành chính 1 cửa- Tài chính kế toán - Công nghệ thông tin- Thủ quỹ - Văn thư- Lưu trữ - Quản trị kỹ thuật- Lái xe - Bảo vệ - Phục vụ
Ví dụ UBND Quận Long Biên
Cơ cấu tổ chức của UBND Quận Long Biên có 12 cơ quan chuyên môn.
Vị trí việc làm có 54 vị trí việc làm
- Vị trí lãnh đạo, quản lý: 4 vị trí. - Vị trí chuyên môn nghiệp vụ: 47 vị trí (đều là
các vị trí mang tính chuyên quản có thể quy về một vị trí chuyên quản)
- Vị trí hỗ trợ, phục vụ: 3 vị trí.
Ví dụ Long Biên
Phòng Y tế: có 6 vị trí việc làm- Cấp trưởng- Cấp phó- Chuyên quản về y dược tư nhân- Chuyên quản về an toàn thực phẩm- Chuyên quản về Dân số- KHH gia đình. - Chuyên quản về Khám, Chữa Bệnh.
VÍ DỤ LONG BIÊN
P. Giáo dục và đào tạo: Có 6 vị trí việc làm- Cấp trưởng- Cấp phó- Chuyên quản mầm non- Chuyên quản tiểu học- Chuyên quản trung học cơ sở- Chuyên quản kế hoạch- tổng hợp, cơ sở vật chất.
VÍ DỤ LONG BIÊN
P. Tài nguyên môi trường: Có 5 vị trí việc làm- Cấp trưởng- Cấp phó- Chuyên quản về tài nguyên. - Chuyên quản về môi trường- Chuyên quản về đo. đạc, bản đồ
Trân trọng cảm ơn