hàm
TRANSCRIPT
HàmLê Văn Huỳnh
Khái niệm hàm Hàm là một đoạn chương trình
được viết theo một cấu trúc đặc biệt nhằm thực hiện một phần công việc của chương trình.
Hàm có thể nhận các tham số vào, xử lý và gửi kết quả ra ngoài qua các tham số ra.
Tên hàm cũng là một địa chỉ để gửi kết quả xử lý ra ngoài.
Tái sử dụng hàm Hàm được viết ra một lần nhưng có
thể được sử dụng nhiều lần. Nếu hàm được viết một cách độc
lập (về mặt dữ liệu) thì nó có thể được tái sử dụng trong nhiều chương trình khác nhau.
Nhiều hàm thực hiện các phép xử lý dữ liệu liên quan tới nhau có thể được nhóm vào trong các thư viện hàm.
Các tệp thư viện hàm và các tệp tiêu đề Các tệp thư viện hàm sau khi đã
dịch thường có phần mở rộng .lib Các khai báo hàm thường được
nhóm vào trong một tệp tiêu đề .h Các tệp .lib thường được để trong
một hoặc một số thư mục riêng, ví dụ thư mục LIB
Các tệp tiêu đề thường được để trong một hoặc một số thư mục riêng, ví dụ thư mục INCLUDE.
Ví dụ về hàm
#include <stdio.h>int Tong(int a, int b){
return a + b;}void main(){ int x = 5, y = 7;
int z = Tong(x, y);printf(“\n%d + %d = %d”, x, y, z);
}
Hàm có kiểu và không có kiểu
Danh sách tham số hình thức
Phần khai báo Khai báo
Danh sách tham số
Phần cài đặtPhần cài đặt
Lời gọi hàm
5 7
12-2
-24
Danh sách tham số <ds tham số> ::=rỗng | [<tham số>] [, <tham số>]*
Danh sách tham số có thể rỗng, hoặc là một chuỗi các tham số, viết cách nhau
bằng dấu phẩy (,).
<tham số> ::= <kiểu> [*] <tên>[=<giá trị mặc định>]
Tham số bắt đầu bằng với kiểu dữ liệu, sau đó là tên tham số, có
dấu sao đặt trước nếu đó là tham số ra, sau đó có thể có dấu
bằng và giá trị mặc định.
Các tham số có gía trị mặc định là các tham số mà trong lơif gọi
hàm có thể bỏ qua. Trong trường hợp đó, tham số hình thức
tương ứng trong hàm sẽ được nhận một giá trị mặc định ddã cho
trước.
Ví dụ về tham số có giá trị mặc định