học phần 1 bài 2 diễn biến tự nhiên của nhiễm hiv vie_final.pdf · bài 2: diễn...
TRANSCRIPT
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 41
Học phần 1 Bài 2 Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV
Tổng thời gian bài học: 60 phút
Mục đích: Mục đích của bài này là cho học viên hiểu HIV tác động đến hệ miễn dịch như thế nào và tiến triển ra sao từ nhiễm ban đầu đến AIDS.
Mục tiêu: Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng: • Trình bày tiến triển tự nhiên của nhiễm HIV • Giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến tiến triển của bệnh HIV
Tổng quan bài học
Bước Thời gian
Hoạt động/ Phương pháp
Nội dung Nguồn lực cần thiết
1 5 phút Trình bày Giới thiệu, Mục tiêu học tập (Slide 1-2)
Máy chiếu và máy tính xách tay
2 10 phút Trình bày, Thảo luận
Các khái niệm cơ bản về virus học của HIV (Slide 3-9)
Máy chiếu và máy tính xách tay
3 30 phút Trình bày, Thảo luận
Tiến triển của HIV (Slide 10-25)
Máy chiếu và máy tính xách tay Tài liệu phát tay 2.1 Tài liệu phát tay 2.2 Tài liệu phát tay 2.3
4 10 phút Trình bày Xét nghiệm (Slide 26-30) Máy chiếu và máy tính xách tay
5 5 phút Trình bày Những điểm chính (Slide 31-32) Máy chiếu và máy tính xách tay
Nguồn lực cần thiết
• Bảng lật, giấy, bút viết bảng và băng dính che • Máy chiếu và máy tính xách tay • Bộ slide • Tài liệu phát tay 2.1: Vòng đời HIV • Tài liệu phát tay 2.2: Diễn biến điển hình của nhiễm HIV • Tài liệu phát tay 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng tiến triển HIV
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 42
Mở bài
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 1 (5 phút)
Trình bày Slide 1-2 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de 1
M1-02-Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV-VIE
HAIVN Học phần 1, Chỉnh sửa tháng 4/2012
Sli
de 2
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 43
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 2 (10 phút)
Trình bày Slide 3-9 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày và thảo luận.
Sli
de
3
Sli
de
4
Cơ sở
• ARN là acid ribonucleic
• ADN là acid deoxyribonucleic
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 44
Sli
de
5
Chú ý rằng slide này được làm động. Hỏi câu
hỏi bên dưới TRƯỚC KHI nhấp chuột chạy ra
câu trả lời.
HỎI học viên “HIV thuộc loại virus nào?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
NHẤP CHUỘT chạy ra câu trả lời trên slide.
GIẢI THÍCH rằng HIV là virus ARN. ARN này
phải chuyển thành ADN bằng enzyme sao mã
ngược sau khi nhiễm vào tế bào vật chủ. Sau đó
ADN tích hợp vào nhân tế bào vật chủ.
Sli
de
6
GIẢI THÍCH rằng:
• HIV gồm hai bản sao ARN sợi đơn (“ARN bộ
gen virus”).
• Các sợi ARN này được bao quanh bởi vỏ capsid
tạo thành từ protein p24 của virus (“Protein lõi
nhân”).
• ARN gắn với các enzyme virus (enzyme sao mã
ngược, các protease và integrase).
• Vỏ bao virus là màng bên ngoài của HIV (“Vỏ
bao”).
• Vùi trong vỏ bao virus là các glycoprotein giúp
virus có thể gắn kết và hòa màng với các tế bào
người và gây nhiễm cho các tế bào đó (“gp41” và
“gp120”).
Sli
de
7
LƯU Ý rằng 3 slide tiếp theo sẽ đưa ra một số
định nghĩa cơ bản giúp học viên hiểu rõ hơn bài
này.
GIẢI THÍCH thêm rằng:
• Các tế bào lympho T là bạch cầu. Có 2 loại tế bào
lympho T chính là tế bào CD4 và tế bào CD8. Tế
bào CD4, còn gọi là “tế bào T hỗ trợ” tổ chức đáp
ứng miễn dịch của cơ thể với mầm bệnh.
• HIV gây nhiễm tế bào CD4 qua gắn kết với thụ
thể CD4 trên bề mặt tế bào.
• Hàng tỷ tế bào CD4 bị nhiễm và phá hủy mỗi
ngày. Theo thời gian, không thể tạo ra đủ tế bào
CD4 mới và số tế bào CD4 dần giảm xuống.
• Số lượng tế bào CD4 càng thấp thì hệ miễn dịch
càng bị tổn thương.
• Số lượng tế bào CD4 là số tế bào CD4 trong một
milimet khối máu.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 45
Sli
de
8
Slid
e 9
GIẢI THÍCH rằng có thể có kết quả dương tính
giả nên cần phải khẳng định các kết quả xét
nghiệm dương tính bằng 2 xét nghiệm HIV bổ
sung trước khi chẩn đoán là nhiễm HIV.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 46
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 3 (30 phút)
Trình bày Slide 10-25 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên và Tài liệu phát tay 2.1, 2.2, và 2.3để định hướng trình bày và thảo luận.
Sli
de
10
HỎI học viên có biết câu trả lời của câu hỏi trên
slide này không. Hoặc một phần câu trả lời.
DÀNH thời gian cho học viên trả lời câu hỏi này
trước khi chuyển sang slide kế tiếp.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 47
Sli
de 1
1
GIỚI THIỆU học viên tham khảo Tài liệu phát
tay 2.1: Vòng đời HIV để học viên có thể theo
dõi slide này.
GIẢI THÍCH các bước chính của vòng đời HIV.
Chỉ vào từng chỗ xảy ra mỗi bước ở trên sơ đồ:
1. Gắn kết thông qua tương tác giữa glycoprotein
virus và thụ thể CD4 và đồng thụ thể
2. Hòa màng và giải phóng ARN vào trong bào
tương tế bào
3. Sao mã ngược để sinh ra ADN tiền virus
(enzyme sao mã ngược)
4. Tích hợp ADN tiền virus vào ADN vật chủ
(enzyme tích hợp)
5. Tổng hợp các protein virus (protease)
6. Lắp ráp và giải phóng hạt virus hoàn chỉnh
7. Giải phóng hạt virus mới
GIẢI THÍCH rằng khi HIV gắn vào tế bào CD4,
nó biến tế bào thành nhà máy HIV, tạo ra hàng tỉ
virus HIV cho đến cuối cùng khi tế bào CD4 bị
phá hủy. Sau đó virus HIV mới lại gây nhiễm các
tế bào CD4 khác, lặp lại chu kỳ nhiều lần, sinh ra
nhiều virus HIV hơn.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 48
Sli
de 1
2
XEM LẠI diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV
không điều trị. • Giai đoạn đầu là nhiễm HIV cấp tính xuất hiện
sớm sau nhiễm và có đặc điểm là tải lượng virus
cao.
• Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn không triệu chứng
hoặc tiềm tàng. Bệnh nhân có thể thấy khỏe mạnh
nhiều năm trong giai đoạn này. Tuy nhiên trong
thời gian này hệ miễn dịch yếu dần
• Khi hệ miễn dịch đủ yếu (CD4<500), bệnh nhân
có thể có triệu chứng.
• Và giai đoạn cuối là AIDS khi hệ miễn dịch đủ
yếu khiến cho bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùng
nghiêm trọng. AIDS được định nghĩa là số lượng
tế bào CD4 < 200.
GIẢI THÍCH rằng tiến triển từ nhiễm HIV cho
đến AIDS mất trung bình khoảng 8-10 năm. Tiến
triển đến AIDS có thể xuất hiện nhanh hơn ở Việt
Nam do những yếu tố như dinh dưỡng kém và
thực tế là phần lớn người nhiễm HIV là người
dùng ma túy.
CHỈ RA đường số lượng tế bào CD4 (đường
màu xanh lục) và chỉ để thấy nó từ từ đi xuống
theo thời gian ra sao sau nhiễm HIV. Sau trung
bình 8-10 năm số lượng tế bào CD4 xuống dưới
200.
GIỚI THIỆU học viên tham khảo Tài liệu phát
tay 2.2: Diễn biến điển hình của nhiễm HIV để
có thêm thông tin.
CHÚ THÍCH:
TB = Lao (Tuberculosis)
HZV = Virus Herpes Zoster (Zona, Giời leo)
OHL = Bạch sản dạng lông trong miệng
PPE = Phát ban sẩn ngứa
PCP = Viêm phổi Pneumocystis
OC = Bệnh do Candida trong miệng
CMV = Cytomegalovirus
MAC = Phức hợp Mycobacterium Avium
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 49
Sli
de
13
GIẢI THÍCH rằng phần lớn người nhiễm HIV
tiến triển tới AIDS và chết sau khoảng 10-12
năm (tiến triển điển hình).
• Tuy nhiên, có số ít phần trăm bệnh nhân tiến
triển rất nhanh trong 2-3 năm (người tiến triển
nhanh) và
• Có một số bệnh nhân vẫn khỏe mà không có triệu
chứng trong 10-15 năm hoặc lâu hơn (người
không tiến triển kéo dài).
Sli
de
14
XEM LẠI các giai đoạn nhiễm HIV.
GIẢI THÍCH rằng chúng ta sẽ thảo luận về từng
giai đoạn trong phần còn lại của bài học
NHẮC học viên rằng AIDS là viết tắt của hội
chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (acquired
immune deficiency syndrome).
Sli
de 1
5
GIẢI THÍCH rằng 50-90% bệnh nhân ở Hoa Kỳ
và châu Âu có triệu chứng khi bị nhiễm HIV tiên
phát, tuy rằng có ít dữ liệu từ các khu vực khác
trên thế giới. Phần lớn bệnh nhân có những triệu
chứng này từ 2 đến 4 tuần sau phơi nhiễm.
GIẢI THÍCH rằng nhiễm HIV tiên phát cũng có
thể được gọi là nhiễm HIV cấp tính hoặc hội
chứng chuyển đảo huyết thanh cấp tính.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 50
Sli
de
16
GIẢI THÍCH rằng không thể chẩn đoán nhiễm
HIV tiên phát bằng xét nghiệm kháng thể HIV vì
thường mất 4-12 tuần sau phơi nhiễm với HIV để
cho ELISA chuyển thành dương tính. Có thể chẩn
đoán nhiễm HIV tiên phát bằng xét nghiệm tải
lượng virus nhưng xét nghiệm tải lượng virus đắt
và hầu như chưa sẵn có ở Việt Nam.
GIẢI THÍCH rằng trong nhiễm HIV tiên phát,
điển hình thì xét nghiệm kháng thể HIV âm tính
hoặc không xác định và xét nghiệm tải lượng
virus dương tính.
GIẢI THÍCH thêm ý thứ 3:
• Điển hình thì tải lượng virus huyết thanh rất cao
(> 100.000 bản sao/ml) trong nhiễm HIV cấp
tính.
• Đã có mô tả xét nghiệm tải lượng virus dương
tính giả nhưng những trường hợp này luôn dương
tính ở nồng độ rất thấp (< 5000 bản sao/ml)
Slid
e 1
7
GIẢI THÍCH rằng phát ban nhiễm cấp như mô
tả chi tiết ở trên là khá điển hình. Có thể kèm
theo loét miệng và sinh dục.
GIẢI THÍCH thêm rằng loét miệng, thực quản,
hậu môn hoặc sinh dục thì đau, nông và rõ bờ.
GIẢI THÍCH rằng các bệnh khác, nhất là các
nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục như
giang mai thứ phát cũng có thể xuất hiện giống
như thế.
Slid
e 1
8
GIẢI THÍCH rằng đây là một ví dụ về phát ban
ở bệnh nhân có hội chứng Retrovirus cấp tính.
CHỈ RA các dát nhỏ, viền rõ , tròn, màu hồng.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 51
Sli
de
19
GIẢI THÍCH rằng đây là một ví dụ về viêm
họng ở bệnh nhân nhiễm HIV cấp tính.
GIẢI THÍCH rằng đau họng là một biểu hiện
thường xuyên của nhiễm HIV cấp tính. Khám
thực thể cho thấy họng sưng và đỏ, thường không
to hoặc xuất tiết a-mi-đan.
Sli
de
20
GIẢI THÍCH rằng nghiên cứu ở các nước
phương Tây về việc sử dụng ARV trong hội
chứng retrovirus cấp tính không thấy có lợi ích gì
rõ rệt. Lúc này các thuốc ARV không được
khuyến cáo cho nhiễm HIV cấp tính.
HỎI học viên “Tại sao phòng lây truyền HIV lại
rất quan trọng trong giai đoạn này?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
ĐƯA RA câu trả lời khi cần – do tải lượng virus
ở giai đoạn này rất cao, nguy cơ cao lây truyền
cho những người khác.
Sli
de 2
1
GIẢI THÍCH rằng giai đoạn tiềm tàng trung
bình 8-10 năm ở các nước phương Tây. Giai đoạn
này có thể ngắn hơn ở Việt Nam.
GIẢI THÍCH rằng số lượng CD4 trung bình
trước kia đối với 1 người không HIV (như thế,
trước chuyển đảo huyết thanh là ~1000 tế
bào/mm3).
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 52
Sli
de
22
GIẢI THÍCH rằng những bệnh nhân có
CD4<500 có thể xuất hiện triệu chứng liên quan
đến nhiễm HIV. Những triệu chứng này không
đặc hiệu cho nhiễm HIV và có thể gặp ở bệnh
nhân HIV âm tính, nhưng bệnh nhân HIV có
nguy cơ xuất hiện các triệu chứng và bệnh này
cao hơn.
Sli
de
23
GIẢI THÍCH rằng dấu hiệu và triệu chứng
nhiễm HIV thay đổi rất nhiều.
• Một số bệnh nhân có số lượng CD4 từ 200 đến
500 sẽ ốm yếu với nhiều tình trạng hoặc triệu
chứng được mô tả trong slide trước.
• Những bệnh nhân khác sẽ vẫn không có trc.
• Một điểm quan trọng là cho dù một bệnh nhân có
số lượng CD4 thấp (<200) có thể trông thấy hoặc
cảm thấy khỏe mạnh, người này vẫn có nguy cơ
cao bị nhiễm trùng cơ hội và có thể bị ốm nặng
rất nhanh.
Sli
de 2
4
GIẢI THÍCH rằng AIDS chỉ điểm rằng tình
trạng miễn dịch của bệnh nhân bị suy giảm nặng
và có nguy cơ cao bị các nhiễm trùng cơ hội và
các bệnh.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 53
Sli
de
25
Lưu ý rằng slide này được làm động. Không
nhấp vào câu trả lời trên slide cho đến khi ĐÃ
hỏi học viên câu hỏi trên phần tiêu đề.
HỎI học viên câu hỏi trên slide này. Hỏi học
viên về cả những gì có thể làm tiến triển nhanh
hơn VÀ có thể làm tiến triển chậm lại.
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
VIẾT các câu trả lời của học viên trên 2 tờ giấy
trên bảng lật. Một tờ nên có tiêu đề “Làm chậm
tiến triển bệnh” và tờ kia nên có tiêu đề “Tăng
tốc độ tiến triển bệnh”.
NHẤP chuột qua câu trả lời trên slide và so sánh
với bảng lật.
GIỚI THIỆU tham khảo Tài liệu phát tay 2.3:
Các yếu tố ảnh hưởng tiến triển HIV để có
thêm thông tin.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 54
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 55
Tài liệu phát tay 2.1: Vòng đời HIV
Vòng đời của HIV gồm các bước được minh họa ở trên và trình bày bên dưới:
1. Gắn kết qua tương tác giữa glycoprotein virus và thụ thể CD4 cùng với đồng thụ thể: các
gai nhú trên virus HIV gắn kết với những vùng đặc biệt trên bề mặt của tế bào T gọi là thụ thể
2. Hòa màng và giải phóng ARN vào trong bào tương tế bào: sau khi gắn kết vỏ bao và
capsid hòa vào màng tế bào người rồi giải phóng ARN virus vào trong bào tương của tế bào
T.
1
2
3
4
5 6
7
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 56
3. Sao mã ngược để sinh ra ADN tiền virus (enzyme sao mã ngược): sử dụng các thành phần
khác từ tế bào T, enzyme của virus, enzyme sao mã ngược, sinh ra bản sao ADN của ARN
virus; bản sao ADN này được gọi là ADN tiền virus
4. Tích hợp ADN tiền virus vào ADN vật chủ (enzyme tích hợp): sử dụng các thành phần
khác từ tế bào T, enzyme của virus, enzyme tích hợp, tích hợp ADN của HIV và ADN của tế
bào T
5. Tổng hợp protein virus (protease): sử dụng các thành phần tế bào khác từ tế bào T,
enzyme của virus, protease, tổng hợp protein cần thiết để tạo virus hoàn chỉnh
6. Lắp ráp và giải phóng hạt virus hoàn chỉnh: các protein virus cùng với các thành phần
virus khác như ARN lắp ráp hình thành hạt virus
7. Các hạt virus phát tán gây nhiễm thêm nhiều tế bào T hỗ trợ: hạt virus được giải phóng từ
tế bào T và có thể gây nhiễm thêm cho nhiều tế bào T nữa. Hạt virus được phát tán khi HIV
gắn với tế bào CD4; nó biến tế bào thành "nhà máy" HIV, tạo ra nhiều HIV cho đến khi cuối
cùng CD4 bị phá hủy. Sau đó HIV gây nhiễm các tế bào CD4 khác, lặp lại chu kỳ này nhiều
lần, sinh ra thêm nhiều HIV.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 57
Tài liệu phát tay 2.2: Diễn biến điển hình của nhiễm HIV
Biểu đồ này thể hiện diễn biến điển hình của nhiễm HIV ở một bệnh nhân không điều trị kháng HIV. Chú ý các giai đoạn khác nhau: Nhiễm tiên phát: Bệnh nhân có tải lượng virus rất cao và CD4 tụt thấp nhưng lại tăng lên
khi virus bị kiểm soát. Tiềm tàng trên lâm sàng: Sau nhiễm tiên phát, cuối cùng bệnh nhân vào giai đoạn tiềm
tàng đặc trưng bởi sự đấu tranh liên tục giữa hệ miễn dịch và virus. Trong giai đoạn này, hệ miễn dịch chiếm lợi thế và duy trì tải lượng virus ở một ngưỡng nhất định. Bệnh nhân không có triệu chứng đặc trưng gì nhưng xét nghiệm HIV dương tính do có kháng thể với virus. CD4 của bệnh nhân vẫn cao (bảo vệ bệnh nhân không bị nhiễm trùng cơ hội (NTCH)) trong khoảng thời gian dao động từ 2 đến 10 năm.
Giai đoạn có triệu chứng: Mặc dù hệ miễn dịch chống lại virus, sau khoảng thời gian không nhất định, virus lại giành được thế thắng và virus nhân lên, phá hủy thêm CD4 trong quá trình này. Bệnh nhân bắt đầu xuất hiện triệu chứng mà lúc đầu là không đặc hiệu (gọi là các triệu chứng toàn thân hoặc các triệu chứng không đặc hiệu chỉ điểm bệnh nhân không khỏe). Sau đó, lúc này với số lượng CD4 thấp hơn, bệnh nhân bắt đầu xuất hiện các tình trạng đặc hiệu hơn với HIV và rồi xuất hiện các bệnh chỉ điểm AIDS, chẳng hạn như viêm phổi Pneumocystis (PCP). Tại thời điểm này bệnh nhân có tải lượng virus cao và CD4 rất thấp (< 200) và nếu không điều trị thì bệnh nhân sẽ chết do một hoặc nhiều NTCH.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 58
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 59
Tài liệu phát tay 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng tiến triển HIV
Có nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng tiến triển HIV. Những yếu tố có thể thúc đẩy tiến triển nhanh bao gồm: Tuổi: Tiến triển HIV nhanh hơn ở bệnh nhân trẻ em và người già. Các triệu chứng trong nhiễm HIV tiên phát: Những bệnh nhân nhiễm HIV tiên phát có triệu chứng có xu hướng tiến triển nhanh hơn những người chuyển đảo huyết thanh không có triệu chứng. Tình trạng dinh dưỡng: Tình trạng dinh dưỡng tồi có thể dẫn đến tiến triển nhanh hơn và sự thiếu hụt vi chất đặc hiệu có thể có ảnh hưởng khác nhau trên tiến triển của HIV. Nhiễm trùng cơ hội: Các NTCH, nhất là lao, đều có thể làm cho bệnh HIV tiến triển và số lượng tế bào CD4 tụt xuống nhanh hơn. Tải lượng virus: Những bệnh nhân có tải lượng virus cao (> 100.000 bản sao/ml) có xu hướng tiến triển nhanh hơn. TCMT: Có bằng chứng là những người tiêm chích ma túy có thể tiến triển đến AIDS và tử vong nhanh hơn những người nhiễm HIV qua lây truyền đường tình dục Các yếu tố virus: Những yếu tố như độ mạnh yếu của virus, thứ typ HIV, tính hướng đồng thụ thể HIV có những ảnh hưởng đến tốc độ tiến triển Những yếu tố có thể làm chậm tiến triển bao gồm: Dự phòng cotrimoxazole: Giảm nguy cơ NTCH, giảm nhập viện và tăng tuổi thọ. Điều trị kháng HIV: Làm giảm tải lượng virus và tăng số lượng tế bào CD4.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 60
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 61
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 4 (10 phút)
Trình bày Slide 26-30 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Slid
e 2
6
GIẢI THÍCH rằng số lượng tế bào CD4 và TLC
có thể dùng để đánh giá ảnh hưởng của HIV trên
chức năng miễn dịch của bệnh nhân.
Slid
e 2
7
NHẮC học viên rằng tế bào CD4 là một loại
bạch cầu mà HIV gây nhiễm.
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 62
Sli
de
28
GIẢI THÍCH rằng số lượng CD4 là xét nghiệm
chính xác nhất để tiên đoán tiến triển bệnh và
nguy cơ NTCH. Nó dùng để ra quyết định điều
trị như khi nào thì bắt đầu thuốc dự phòng và khi
nào thì bắt đầu ARV. Tất cả các bệnh nhân HIV
đều cần có số lượng CD4 nếu có điều kiện.
Sli
de
29
GIẢI THÍCH rằng nếu không có điều kiện xét
nghiệm CD4, có thể dùng TLC và giai đoạn lâm
sàng theo WHO để theo dõi bệnh nhân và ra
quyết định điều trị.
Sli
de 3
0
GIẢI THÍCH rằng có thể tính TLC rất dễ dàng
từ kết quả CTM. Xét nghiệm CTM không đắt và
sẵn có khắp nơi ở Việt Nam
HỎI học viên câu hỏi trên slide này.
DÀNH thời gian để học viên trả lời.
GIẢI THÍCH rằng TLC = 4.800 (BC) X 0,25 (%
lympho) = 1.200
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 63
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 5 (5 phút)
Trình bày Slide 31-32 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de 3
1
Sli
de 3
2
Tập huấn HIV người lớn HAIVN, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 2: Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 64