học phần 1 bài 7 dự phòng các nhiễm trùng cơ hội€¦ · nhẮc bệnh nhân rằng...
TRANSCRIPT
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
153
Học phần 1 Bài 7 Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
Tổng thời gian bài học: 60 phút
Mục đích: Mục đích của phần này là giúp học viên hiểu về dự phòng các nhiễm trùng cơ hội ở người nhiễm HIV.
Mục tiêu: Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng:
• Phân biệt dự phòng tiên phát và dự phòng thứ phát • Giải thích được lợi ích và chỉ định dự phòng cotrimoxazole (CTX) • Mô tả quá trình giải mẫn cảm cotrimoxazole • Mô tả cách dự phòng bằng isoniazid (INH)
Tổng quan bài học
Bước Thời gian
Hoạt động/
Phương pháp Nội dung Nguồn lực cần thiết
1 5 phút Trình bày Giới thiệu, Mục tiêu học tập (Slide 1-2)
Máy chiếu và máy tính xách tay
2 5 phút Trình bày Xem lại các NTCH, Giới thiệu về dự phòng (Slide 3-5)
Máy chiếu và máy tính xách tay Tài liệu phát tay 7.1
3 20 phút Trình bày, Thảo luận
Dự phòng Cotrimoxazole (Slide 6-15)
Máy chiếu và máy tính xách tay, Tài liệu phát tay 7.2
4 15 phút Trình bày, Nghiên cứu trường hợp
Dự phòng lao, Tóm tắt dự phòng tiên phát (slide 16-19)
Máy chiếu và máy tính xách tay
5 10 phút Trình bày, Nghiên cứu trường hợp
Dự phòng thứ phát (Slide 20 - 24) Máy chiếu và máy tính xách tay
6 5 phút Trình bày Những điểm chính (Slide 25 - 26) Máy chiếu và máy tính xách tay
Nguồn lực cần thiết
• Bảng lật, giấy, bút viết bảng, và băng dính che • Máy chiếu và máy tính xách tay • Các slide • Tài liệu phát tay 7.1: Mối quan hệ giữa nhiễm trùng cơ hội và số lượng tế bào CD4 • Tài liệu phát tay 7.2: Quy trình giải mẫn cảm Cotrimoxazole
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
154
Mở bài
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 1 (5 phút)
Trình bày Slide 1-2 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de
1
M1-07-Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội-VIE
HAIVN Học phần 1, Chỉnh sửa tháng 4/2012
Sli
de
2
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
155
Hướng dẫn giảng viên: Bước 2 (5 phút)
Trình bày Slide 3-5 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên và tài liệu phát tay 7.1 định hướng trình.
Sli
de
3
NHẮC bệnh nhân rằng nguy cơ NTCH liên quan
trực tiếp đến số lượng tế bào CD4.
Sli
de 4
CHỈ RA cụ thể số lượng CD4 mà bệnh nhân có
nguy cơ bị PCP, lao và bệnh do Toxoplasma
GIỚI THIỆU học viên tham khảo Tài liệu phát
tay 7.1: Mối liên quan giữa nhiễm trùng cơ hội
và số lượng CD4 để biết thêm thông tin (một
danh sách đầy đủ hơn).
NHẮC NHỞ học viên rằng các hội chứng hiện
diện khi số lượng CD4 cao hơn thì thường sẽ hay
xảy ra hơn khi CD4 giảm sút xuống mức thấp.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
156
Sli
de
5
GIẢI THÍCH định nghĩa của dự phòng tiên phát
và dự phòng thứ phát.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
157
Tài liệu phát tay 7.1 Mối quan hệ giữa các nhiễm trùng cơ hội và số lượng tế bào CD4
Số lượng CD4 NTCH/Tình trạng > 500/mm3 • Viêm âm đạo candida
• Hạch to toàn thân dai dẳng
• Viêm màng não vô trùng
200-500/mm3 • Viêm phổi do phế cầu và các vi khuẩn khác
• Lao phổi
• Giời leo (Herpes zoster)
• Bệnh candida miệng họng
• Bạch sản dạng lông ở miệng
• Sarcoma Kaposi
• U lympho tế bào B
• Ung thư liên quan tới virus HPV
< 200/mm3 • Viêm phổi Pneumocystis jiroveci (PCP)
• Lao kê/ngoài phổi
• Bệnh do Histoplasma lan tỏa
• Bệnh lý chất trắng đa ổ tiến triển (PML)
< 100/mm3 • Viêm thực quản Candida
• Bệnh do Toxoplasma
• Bệnh do Cryptococcus
• Bệnh do Penicillium
• Nhiễm virút Herpes simplex lan toả
• Bệnh do Cryptosporidium mạn tính
• Bệnh do Microsporidium, Isospora and Cyclospora
• Bệnh do Leishmania nội tạng
< 50/mm3 • Bệnh do Mycobacterium avium complex (MAC) lan tỏa
• Bệnh do cytomegalovirus (CMV) lan tỏa
Nguồn: The Sanford Guide to HIV/AIDS Therapy, 2001
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
158
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
159
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 3 (20 phút)
Trình bày Slide 6-15 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên và Tài liệu phát tay 7.2 để định hướng trình bày và thảo luận.
Sli
de
6
Sli
de
7
KHẲNG ĐỊNH rằng nhiều nghiên cứu về dự
phòng CTX cho thấy tỉ lệ tử vong và tỷ lệ mắc
NTCH của bệnh nhân giảm đi đáng kể khi uống
CTX.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
160
Sli
de
8
GIẢI THÍCH rằng các nghiên cứu tại Châu Phi
cho thấy rằng dự phòng CTX làm giảm NTCH,
giảm tỉ lệ nhập viện và giảm tử vong ở bệnh nhân
nhiễm HIV.
GIẢI THÍCH rằng CTX dù được sử dụng với
liều thấp để dự phòng có ít tác dụng phụ.
• Một số bệnh nhân có thể có thiếu máu, hoặc
góp phần gây thiếu máu cùng với những
thuốc khác hoặc tình trạng khác ảnh hưởng
tới bệnh nhân
NHẤN MẠNH rằng tác dụng phụ chủ yếu
thường gặp là phát ban do quá mẫn.
Sli
de
9
GIẢI THÍCH rằng không có nghiên cứu đã công
bố về dị ứng CTX tại châu Á, nhưng kinh nghiệm
của bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TP HCM là chỉ có
số phần trăm rất nhỏ (1-2%) bệnh nhân có dị ứng
với CTX.
• Trong nghiên cứu ở châu Phi, 9/509 bệnh
nhân (2%) bị dị ứng CTX.
• 8/9 (89%) có thể uống CTX mà không bị dị
ứng khi bắt đầu lại.
Nguồn: Lancet. 2004 Oct 16-22;364(9443):1428-
34.
Sli
de 1
0
NHẤN MẠNH rằng phần lớn dị ứng độ I hoặc II
sẽ hết ngay cả khi vẫn tiếp tục dùng thuốc.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
161
Sli
de 1
1
GIỚI THIỆU học viên Tài liệu phát tay 7.2:
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS
của BYT: Giải mẫn cảm Cotrimoxazole ở
người lớn để tham khảo
GIẢI THÍCH hướng dẫn về quy trình giải mẫn
cảm:
• Hầu hết bệnh nhân sẽ đi hết cả quy trình này
mà không có phản ứng nào.
• Điều trị kháng histamine cho bệnh nhân
• Bất kỳ bệnh nhân nào gặp phản ứng nặng
đều phải ngừng thuốc ngay.
• Bất kỳ bệnh nhân nào xuất hiện phản ứng
nhẹ đều phải trì hoãn chuyển tới bước tiếp
theo.
• Có nghĩa là tiếp tục theo liều cũ thêm
một hoặc hai ngày cho đến khi phản
ứng phụ giảm.
• Khi đã giảm, có thể tăng liều tiếp
theo. Nếu không giảm hoặc nặng hơn,
nên ngừng phác đồ.
Sli
de
12
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
HIV/AIDS của BYT Việt Nam, 2009 và Quyết
định số 4139 của BYT
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
162
Sli
de
13
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
HIV/AIDS của BYT Việt Nam, 2009 và Quyết
định số 4139 của BYT
Sli
de
14
HỎI học viên họ sẽ làm gì khi không thể dùng
được Cotrimoxazole?
DÀNH thời gian cho họ trả lời, sau đó đi đến
slide tiếp theo để chỉ ra câu trả lời.
Sli
de 1
5
GIỚI THIỆU rằng Dapsone đã có ở Việt Nam.
Viên hàm lượng 50mg và cho 2 viên một lần mỗi
ngày.
GIẢI THÍCH rằng Dapsone có thể gây phát ban
và viêm gan. Ở bệnh nhân có thiếu hụt G6PD
thuốc này có thể gây thiếu máu huyết tán. Điều
quan trọng nhất là thuốc này kém hiệu quả hơn
CTX trong dự phòng PCP và không bảo vệ chống
lại nhiều nhiễm trùng như dùng CTX.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
163
Tài liệu phát tay 7.2 Quy trình giải mẫn cảm Cotrimoxazole
Giải mẫn cảm Cotrimoxazole có thể được thực hiện theo quy trình dưới đây.
Quy trình giải mẫn cảm với Cotrimoxazole
Các bước Liều dùng
Ngày 1 80 SMX + 16 mg TMP (2ml dạng dịch uống(*))
Ngày 2 160 SMX + 32mg TMP (4ml dạng dịch uống(*))
Ngày 3 240 SMX + 48mg TMP (6ml dạng dịch uống(*))
Ngày 4 320 SMX + 64mg TMP (8ml dạng dịch uống(*))
Ngày 5 Một viên đơn (480mg)
Từ ngày 6 Hai viên đơn 480mg hoặc một viên kép 960mg
• Liều chính xác không thực sự quan trọng. Có nhiều cách giải mẫn cảm khác nhau với liều lượng khác nhau.
• Tuy nhiên chúng đều theo một nguyên tắc bắt đầu từ liều thấp và tăng dần. Sự thay đổi liều này rất quan trọng nếu bệnh nhân hoặc dược sỹ chia nhỏ liều ra. Rất khó để chia một viên hàm lượng đơn chính xác, vì vậy có thể cho liều ước lượng.
(*) Cotrimoxazole dạng dịch uống gồm 200mg SMX + 40mg TMP trong 5ml. Trong trường hợp không có dạng dịch uống, có thể sử dụng dạng viên 400mg SMX + 80mg TMP và sử dụng liều như trên.
Loại phản ứng phụ Xử lý
Không có ứng phụ Tiếp tục các bước tiếp theo
Phản ứng nhẹ Tiếp tục dùng liều cũ thêm một ngày hoặc cho đến khi hết phản ứng
Khi đã hết phản ứng, tiếp tục các bước tiếp theo
Phản ứng nặng, xấu đi hoặc kéo dài
Ngừng CTX
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
164
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
165
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 4 (15 phút)
Trình bày Slide 16-19 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên định hướng trình bày và hoạt động nghiên cứu trường hợp.
Slid
e 1
6
Slid
e 1
7
GIẢI THÍCH rằng hướng dẫn của BYT Việt
Nam năm 2009 khuyến cáo IPT cho tất cả người
nhiễm HIV đã được sàng lọc hiện không mắc lao
tiến triển
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
HIV/AIDS năm 2009
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
166
Sli
de
18
ĐỂ học viên đọc nghiên cứu trường hợp trình
bày trên slide.
HỎI học viên “NTCH nào bệnh nhân có nguy cơ
bị mắc?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
Trả lời: CD4<100: lao, PCP, bệnh do Candida,
Toxoplasma, viêm màng não Cryptococcus, bệnh
do Penicillium. Có thể giới thiệu học viên trở lại
Tài liệu phát tay 7.1: Mối liên hệ giữa Nhiễm
trùng cơ hội và số lượng tế bào CD4 để có
thêm thông tin.
HỎI học viên “dự phòng nào anh/chị sẽ bắt đầu
cho bệnh nhân?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
Trả lời: (1) Cotrimoxazole để dự phòng PCP và
Toxoplasma; và (2) dự phòng lao bằng INH
Sli
de
19 GIẢI THÍCH rằng chỉ định dự phòng tiên phát
liệt kê trong bảng trên là của các NTCH gây ra do
các căn nguyên cụ thể (ví dụ như do
Pneumocystis jiroveci, Toxoplasma gondii,
Mycobacterium tuberculosis). Với dự phòng tiên
phát nói chung, theo quyết định 4139 của bộ Y
Tế, nên bắt đầu dự phòng cotrimoxazole ở bệnh
nhân người lớn khi CD4 dưới 150 và dừng khi
CD4 cao hơn 350 trên 6 tháng.
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
HIV/AIDS. Bộ Y tế Việt Nam, 2009
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
167
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 5 (10 phút)
Trình bày Slide 20-24 sử dụng ghi chú dùng cho giảng viên để định hướng trình bày và hoạt động nghiên cứu trường hợp.
Sli
de
20
Sli
de
21
GIẢI THÍCH rằng sau một NTCH cấp tính,
bệnh nhân có nguy cơ cao bị tái phát nhiễm
trùng. Dự phòng thứ phát được sử dụng để phòng
ngừa tái phát một nhiễm trùng mà bệnh nhân đã
từng bị mắc.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
168
Sli
de
22
GIẢI THÍCH cho học viên rằng nhiễm nấm toàn
thân bao gồm bệnh do cryptococcocus và
penicillium.
Sli
de
23
GIẢI THÍCH rằng nhìn chung, bệnh nhân có thể
ngừng dự phòng thứ phát khi CD4 lớn hơn 200
trên 6 tháng
ĐỀ CẬP đến dự phòng thứ phát cho các NTCH
khác không bao gồm trong bảng này là:
• MAC: Clarithromycin (500 mg 2 lần/ngày)
cộng với Ethambutol (15 mg/kg/ngày)
• CMV: Ganciclovir IV 5mg/kg/ngày,
Valganciclovir đường uống 900mg/ngày, hoặc
hàng tuần Ganciclovir tiêm nội nhãn (đối với
viêm võng mạc do CMV)
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
HIV/AIDS, Bộ Y tế Việt Nam 2009
Sli
de
24
ĐỂ học viên đọc nghiên cứu trường hợp trình
bày trên slide
HỎI học viên “Anh/chị sẽ khuyến cáo bệnh nhân
như thế nào về Itraconazole?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
Trả lời: Bệnh nhân cần tiếp tục Itraconazole để
dự phòng thứ phát. Liều dùng của Bn có thể giảm
xuống 200 mg/ngày
HỎI học viên “Khi nào bệnh nhân có thể ngừng
thuốc này một cách an toàn?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
Trả lời: Khi số lượng tế bào CD4 của bệnh nhân
lớn hơn 200 tế bào/mm3 trên 6 tháng
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
169
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 6 (5 phút)
Trình bày Slide 25 - 26 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên định hướng trình bày.
Slid
e 2
5
Slid
e 2
6
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn giảng viên Bài 7: Dự phòng các nhiễm trùng cơ hội
170