hd.03 - hd lay mau va tn cat

42
Las XD AAA HD.03 – HƯỚNG DẪN LẤY MẪU VÀ THÍ NGHIỆM CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA CÁT 1

Upload: bkssdg

Post on 15-Jan-2016

228 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Huong dan lay mau TN

TRANSCRIPT

Page 1: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

Las XD AAA

HD.03 – HƯỚNG DẪN LẤY MẪU VÀ THÍ NGHIỆM CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA

CÁT

1

Page 2: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

PHÒNG THÍ NGHIỆM

LAS XD AAA

HƯỚNG DẪN Mã số: HD.03.01

LẤY MẪU CÁT

Ngày ban hành:

Lần sửa đổi:

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này.

2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Viện.

3. Mỗi bộ phận chỉ được phân phối duy nhất 01 bản được kiểm soát của qui định này, các bản sao không được kiểm soát phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng.

Biên soạn

Họ tên:

Ngày:

Xem xét

Họ tên:

Ngày:

Phê duyệt

Họ tên:

Ngày:

1. Mục đích

Mẫu cát được lấy theo lô sản phẩm, sao cho đảm bảo đặc tính tự nhiên của mẫu và đại diện cho lô mẫu cần thử.

2. Phạm vi áp dụng

- Áp dụng cho phòng thí nghiệm

- Hướng dẫn này qui định phương pháp lấy mẫu cát để xác định các đặc tính kỹ thuật của cốt liệu và đại diện cho lô mẫu cần thử.

3. Định nghĩa - thuật ngữ và các từ viết tắt

- Cốt liệu: là chất liệu cơ bản cấu thành lên mẫu thử

- Lô cốt liệu là khối lượng cốt liệu do một cơ sở sản xuất trong một ngày và được giao nhận cùng một lúc. Nếu cốt liệu được sản xuất theo từng cỡ hạt riêng biệt thì lô cốt liệu là khối lượng cốt liệu của cùng một cỡ hạt được sản xuất trong một ngày.

- Khối lượng lô cốt liệu trong kho không lớn hơn 500 tấn hoặc khoảng 350 mét khối

- Sấy khô đến khối lượng không đổi: Mẫu được sấy ở nhiệt độ từ 105oC đến 110oC cho tới khi chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp không ít hơn 30 phút không vượt quá 0,1 % khối lượng.

4. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật.

2

Page 3: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-1:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử. ( Lấy mẫu)

5. Nội dung

5.1 Đối với mẫu trên băng chuyền:

Mẫu được lấy định kỳ từ 0,5 giờ đến 1 giờ và lấy trên suốt chiều ngang băng

chuyền.

5.2 Đối với mẫu trong kho chứa:

Mẫu được lấy từ nhiều điểm khác nhau theo chiều cao đống cốt liệu từ đỉnh xuống tới chân. Nếu cốt liệu trong các bể chứa thì phải lấy cả trên mặt và dưới đáy bể. Nếu cốt liệu trong các hộc thì mẫu ban đầu được lấy ở lớp trên mặt và lớp dưới đáy hộc chứa. Lớp dưới đáy lấy bằng cách mở cửa đáy hộc chứa cho vật liệu rơi ra.

5.3 Rút gọn mẫu

Mẫu sau khi lấy được gộp lại, trộn kỹ và rút gọn theo phương pháp chia tư hoặc

phương pháp chia đôi bằng thùng chứa, lấy khoảng (20 – 40) kg.

a) Rút gọn mẫu theo phương pháp chia tư: Đổ cốt liệu lớn một mặt phẳng khô sạch,

không thấm nước. San phẳng mặt mẫu và kẻ hai đường thẳng vuông góc để chia mẫu

thành bốn phần đều nhau. Lấy hai phần bất kỳ đối đỉnh nhau, gộp lại làm một. Sau đó

lại trộn kỹ và rút gọn tiếp cho tới khi đạt được khối lượng cần thiết.

b) Rút gọn mẫu bằng thùng chứa có hai máng nhỏ. Đổ mẫu vào thùng chứa, san phẳng rồi

mở máng cho cốt liệu chảy theo hai máng chia ra phía ngoài. Dùng một nửa (khối

lượng cốt liệu của một máng) để tiếp tục rút gọn như thế cho tới khi đạt được khối

lượng cần thiết.

CHÚ THÍCH

1) Khi chiều rộng băng truyền lớn hơn hay bằng 1000 mm thì lấy mẫu ban đầu bằng cách chặn ngang một phần băng tải cho vật liệu rơi ra.

2) Nếu vật liệu đồng nhất thì việc lấy mẫu có thể thưa hơn.

Tùy theo độ lớn của hạt cốt liệu, khối lượng mẫu qui định trong Bảng 1.

Bảng 1

Tên phép thử Khối lượng một mẫu thí nghiệm (kg)

1. Xác định thành phần thạch học Đảm bảo khối lượng mẫu đối với từng cỡ hạt theo

TCVN 7572-3 : 2006

2. Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước

0,03

3. Xác định khối lượng thể tích xốp Từ 5 đến 10 (tùy theo hàm lượng sỏi chứa

3

Page 4: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

Tên phép thử Khối lượng một mẫu thí nghiệm (kg)

và độ hổng trong cát)

4. Xác định độ ẩm 1

5. Xác định thành phần hạt 2

6. Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét 0,5

7. Xác định tạp chất hữu cơ 0,25

5.4 Lập biên bản lấy mẫu.

Sau khi lấy mẫu thử xong lập biên bản lấy mẫu hiện trường có xác nhận của các

bên có liên quan theo biểu mẫu.

6. Biểu mẫu và phụ lục kèm theo

- Biên bản lấy mẫu tại hiện trường ..

4

Page 5: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

PHÒNG THÍ NGHIỆM

LAS XD AAA

HƯỚNG DẪN Mã số: HD.03.02

XÁC ĐỊNH

THÀNH PHẦN HẠT

Ngày ban hành:

Lần sửa đổi:

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này.

2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Viện.

3. Mỗi bộ phận chỉ được phân phối duy nhất 01 bản được kiểm soát của qui định này, các bản sao không được kiểm soát phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng.

Biên soạn

Họ tên:

Ngày:

Xem xét

Họ tên:

Ngày:

Phê duyệt

Họ tên:

Ngày:

1. Mục đích

Xác định thành phần hạt của cát .

2. Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này quy định phương pháp sàng để xác định thành phần hạt của cát.

3. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-2:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử. (Phần 2 – Xác định thành phần hạt)

- Hướng dẫn lấy mẫu cát.

4. Nội dung

4.1 Thiết bị và dụng cụ:

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 1%.

- Bộ sàng tiêu chuẩn : 5, 2.5, 1.25, 0.63, 3.15, 0.14 (mm) và đáy sàng.

- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đảm bảo nhiệt độ sấy ổn định từ 105oC đến 110oC.

4.2 Lấy mẫu

Lấy mẫu theo hướng dẫn lấy mẫu cát.

4.3 Chuân bị mẫu thử

5

Page 6: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

- Mẫu được sấy khô đến khối lượng không đổi và để nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm.

- Cân mẫu ( mẫu sau khi được mang về hoặc do khách hàng mang đến ), cân khoảng

2000g (mo) cát và sàng qua sàng 5mm.

- Cân khoảng 1000g cát đã qua sàng (m).

- Xếp chồng thứ tự kích thước măt sàng từ lớn đến nhỏ như sau: 5, 2.5, 1.25, 0.63,

0.315, 0.14 mm và đáy sàng.

4.4 Tiến hành thử

- Đổ mẫu vào sàng trên cùng và tiến hành sàng. Có thể dùng máy sàng hoặc lăc bằng

tay. Chỉ dừng sàng khi sàng trong vòng 01 phút mà lượng lọt qua môi sàng không lớn

hơn 0,1 % khối lượng mẫu thử.

- Cân lượng sót trên từng sàng, chính xác đến 1g.

- Ghi nhận số liệu vào phiếu ghi số liệu thí nghiệm.

4.5 Tính kết quả

- Trước khi nhập số liệu kiểm tra lại công thức trên bảng tính excel theo tiêu chuẩn

TCVN 7572-2:2006

- Nhập số liệu lên phần mềm excel đã thiết lập công thức sẳn để tính.

+ Lượng sót riêng trên từng sàng kích thước măt sàng 5mm (S5) tính bằng phần

trăm khối lượng chính xác đến 0.1% theo công thức:

+ Lượng sót riêng trên từng sàng kích thước măt sàng i (ai) tính bằng phần trăm

khối lượng chính xác đến 0.1% theo công thức:

mi : Là khối lượng phần còn lại trên sàng có kích thước măt sàng i, tính băng gam

(g).

m : Là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

6

Page 7: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

Lượng sót tích lũy trên sàng có kích thước măt sàng i (Ai) là tổng lượng sót riêng trên

sàng có kích thước măt sàng lớn hơn nó và lượng sót riêng bản thân nó. Tính bằng phần

trăm khối lượng chính xác đến 0.1% theo công thức:

Ai = ai + ... + a70

ai : Là lượng sót riêng trên sàng có kích thước măt sàng i, tính băng % khối lượng.

a70 : Là lượng sót riêng trên sàng có kích thước măt sàng 70mm, tính băng % khối

lượng

- Mô đun độ lớn của cát (Mdl), không thứ nguyên ,chính xác tới 0.1, theo công thức:

+ Trong đó:

A2,5, A1,25, A0,63, A0,315, A0,14 là lượng sót tích lũy trên các sàng, kích thước măt

sàng 2.5, 1.25, 0.63, 0.315 và 0.14mm.

- Xem kết quả trước khi in.

5. Biểu mẫu và phụ lục kèm theo:

- Phiếu giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm hoặc biên bản lấy mẫu hiện trường.

- Biểu ghi kết quả thí nghiệm trong phòng.

- Kết quả thí nghiệm.

7

Page 8: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

PHÒNG THÍ NGHIỆM

LAS XD AAA

HƯỚNG DẪN Mã số: HD.03.03

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG,

KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ ĐỘ HÚT NƯỚC

Ngày ban hành:

Lần sửa đổi:

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này.

2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Viện.

3. Mỗi bộ phận chỉ được phân phối duy nhất 01 bản được kiểm soát của qui định này, các bản sao không được kiểm soát phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng.

Biên soạn

Họ tên:

Ngày:

Xem xét

Họ tên:

Ngày:

Phê duyệt

Họ tên:

Ngày:

1. Mục đích

Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của cát.

2. Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này quy định phương pháp để xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của.

3. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-1:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử.

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-2:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử.

4. Nội dung

4.1 Thiết bị và dụng cụ:

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0.1%.

- Sàng có kích thước măt sàng 0.14mm.

- Côn thử độ sụt bằng thép không gỉ, đường kính 90 – 40 và cao 75mm.

- Phễu chứa dùng để rót cát vào côn.

8

Page 9: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

- Que chọc kim loại khối lượng 340g + 5g, dài 25mm + 3mm, vê tròn hai đầu.

- Bình hút ẩm.

- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đảm bảo nhiệt độ sấy ổn định từ 105oC đến 110oC.

- Bình dung tích bằng thủy tinh, có miệng rộng, nhẵn, phẳng dung tích từ 1.05 lít đến 1.5 lít, có tấm năp đậy bằng thùy tinh, đảm bảo kín khí.

- Thùng ngâm mẫu

- Khăn thấm nước mềm và khô

- Khay chứa bằng vật liệu không gỉ và không ngấm nước.

4.2 Lấy mẫu

Lấy mẫu theo hướng dẫn lấy mẫu cát.

4.3 Chuân bị mẫu thử

- Cân khoảng 0.5 kg mẫu (mẫu sau khi mang về hoặc do khách hàng mang đến ) đã

sàng bỏ những hạt lớn hơn 5mm và gạn rửa loại bỏ cỡ hạt nhỏ hơn 0.14 mm.

- Chuẩn bị 2 mẫu để thử.

4.4 Tiến hành thử

- Ngâm mẫu trong thùng ngâm mẫu trong 24 giờ ± 4 giờ ở nhiệt độ 270 C ± 20C. Trong thời gian đầu ngâm mẫu cứ khoảng 1 đến 2 giờ thì khuấy nhẹ mẫu 1 lần.

- Vớt mẫu khỏi thùng ngâm, dùng khăn bông sạch lau khô bề mặt mẫu, cân mẫu (m1).

- Rải mẫu lên khay (sạch) thành một lớp mỏng và để cốt liệu khô tự nhiên ngoài không khí. không để trực tiếp dưới năng mặt trời. Có thể đặt khay mẫu dưới quạt nhẹ hoặc dùng máy sấy cầm tay sấy nhẹ, kết hợp đảo đều mẫu.

- Thỉnh thoảng kiểm tra tình trạng ẩm của mẫu bằng côn thử và que chọc theo quy trình sau: Đặt côn thử trên nền phẳng, nhẵn không thấm nước. Đổ cốt liệu vào côn, dùng que chọc đầm nhẹ 25 lần. Nhấc nhẹ côn lên và so sánh hình dạng mẫu với dạng cốt liệu chuẩn (xem Hình 1). Nếu mẫu có hình dạng tương tự Hình 1.c), mẫu đó đạt đến trạng thái bảo hoà nước khô bề mặt. Nếu mẫu có dạng Hình 1.a) và 1.b), cần tiếp tục làm khô mẫu và thử lại đến khi đạt trạng thái như Hình 1.c). Nếu có dạng Hình 1.d), cốt liệu đó bị qúa khô, cần ngâm lại mẫu vào nước và tiến hành thử lại đến khi đạt yêu cầu.

9

Page 10: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

Hình 1.a) Hình 1.b)

Hình 1.c) Hình 1.d)

Hình 1 - Các loại hình dạng của khối cốt liệu

- Cân mẫu (m1) g.

- Đổ mẫu vào bình thử , đổ thêm nước vào bình, xoay nhẹ bình, đổ tiếp nước vào bình cho đến khi đầy đặt tấm kính miệng bình đảm bảo sao cho không còn bọt khí đọng lại nơi tiếp giáp giữa nước trong bình và tấm kính.

- Dùng khăn lau khô mặt ngoài bình và cân khối lượng bình + mẫu + nước + tấm kính (m2).

- Đổ mẫu vào trong sàng 0.14 mm, tráng sạch bình. Đổ đầy nước vào bình và lặp lại thao tác đặt tấm kính lên bình. Cân khối lượng bình + nước + tấm kính (m3).

- Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi (theo điều 3 hướng dẫn lấy mẫu).

- Để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng, cân và ghi khối lượng mẫu (m4).

- Ghi nhận số liệu vào biểu ghi số liệu thí nghiệm.

4.5 Tính kết quả

- Trước khi nhập số liệu kiểm tra lại công thức trên bảng tính excel theo tiêu chuẩn

TCVN 7572-4:2006

- Nhập số liệu lên biểu kết quả trên phần mềm excel đã thiết lập công thức sẳn để tính.

- Khối lượng riêng của cốt liệu (Pa), tính bằng g/cm³, chính xác 0.01g/cm³, theo công

thức:

m4

a = n ____________________

m4 (m2 – m3)

10

Page 11: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

+ Trong đó:

Pn Khối lượng riêng của mước (g/cm³)

m2 Khối lượng bình + nước + tấm kính + mẫu (g)

m3 Khối lượng bình + nước + tấm kính (g)

m4 Khối lượng mẫu ở trạng thái khô hoàn toàn (g)

- Khối lượng thể tích của cốt liệu ở trạng thái khô (Pvk), tính bằng g/cm³, chính xác

0.01g/cm³, theo công thức:

m4

vk = n ____________________

m1 (m2 – m3)

+ Trong đó:

Pn Khối lượng riêng của mước (g/cm³)

m1 Khối lượng mẫu ướt (g)

m2 Khối lượng bình + nước + tấm kính + mẫu (g)

m3 Khối lượng bình + nước + tấm kính (g)

m4 Khối lượng mẫu ở trạng thái khô hoàn toàn (g)

- Khối lượng thể tích của cốt liệu ở trạng thái bão hòa nước (Pvbh), tính bằng g/cm³,

chính xác 0.01g/cm³, theo công thức:

m1

vbh = n ____________________

m1 (m2 – m3)

+ Trong đó:

Pn Khối lượng riêng của mước (g/cm³)

m1 Khối lượng mẫu ướt (g)

m2 Khối lượng bình + nước + tấm kính + mẫu (g)

m3 Khối lượng bình + nước + tấm kính (g)

- Độ hút nước của cốt liệu (W), tính bằng % khối lượng, chính xác 0.1%, xác định

theo công thức:

(m1 – m4)W = _______________ 100

m4

11

Page 12: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

+ Trong đó:

m1 Khối lượng mẫu ướt (g)

m4 Khối lượng mẫu ở trạng thái khô hoàn toàn (g)

- Kết quả khối lượng riêng, khối lượng thể tích, là kết quả trung bình cộng của hai

mẫu thử, nếu kết quả giữa hai mẫu thử chênh lệch nhau > 0.02g/cm³, cần thí nghiệm

lại lần thứ 3, kết quả thử là trung bình cộng của hai kết quả có giá trị gần nhau nhất.

- Kết quả độ hút nước, là kết quả trung bình cộng của hai mẫu thử, nếu kết quả giữa

hai mẫu thử chênh lệch nhau > 0.2%, cần thí nghiệm lại lần thứ 3, kết quả thử là trung

bình cộng của hai kết quả có giá trị gần nhau nhất.

- Xem kết quả trước khi in.

5. Biểu mẫu và phụ lục kèm theo:

- Phiếu giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm hoặc biên bản lấy mẫu hiện trường.

- Biểu ghi kết quả thí nghiệm trong phòng.

- Kết quả thí nghiệm.

12

Page 13: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

PHÒNG THÍ NGHIỆM

LAS XD AAA

HƯỚNG DẪN Mã số: HD.03.04

XÁC ĐỊNH

KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH XỐP VÀ ĐỘ HỔNG

Ngày ban hành:

Lần sửa đổi:

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này.

2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Viện.

3. Mỗi bộ phận chỉ được phân phối duy nhất 01 bản được kiểm soát của qui định này, các bản sao không được kiểm soát phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng.

Biên soạn

Họ tên:

Ngày:

Xem xét

Họ tên:

Ngày:

Phê duyệt

Họ tên:

Ngày:

1. Mục đích

Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng của cát.

2. Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này quy định phương pháp xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng của cát.

3. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-6:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử.

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-2:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử.

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-4:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử.

- Hướng dẫn lấy mẫu cát.

4. Nội dung

4.1 Thiết bị và dụng cụ:

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 1%.

13

Page 14: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

- Thùng đong kim loại, hình trụ, dung tích 01 lít.

- Phễu chức vật liệu

- Sàng tiêu chuẩn có kích thước măt sàng 5 mm.

- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đảm bảo nhiệt độ sấy ổn định từ 105oC đến 110oC.

- Thước lá kim loại.

4.2 Lấy mẫu

- Lấy mẫu theo hướng dẫn lấy mẫu cát

4.3 Chuân bị mẫu thử:

- Mẫu (mẫu sau khi mang về hoặc do khách hàng mang đến) được sấy khô theo điều 3 hướng dẫn lấy mẫu cát.

- Cân từ 5 kg đến 10 kg mẫu đã sàng qua sàng 5 mm.

- Chuẩn bị 2 mẫu để thử.

4.4 Tiến hành thử

- Đổ mẫu vào phễu chứa, đặt thùng đong dưới cửa quay, miệng thùng cách cửa quay 100mm theo chiều cao. Xoay cửa quay cho vật liệu rơi tự do xuống thùng đong cho tới khi thùng đong đầy có ngọn. Dùng thước lá kim loại gạt bằng mặt thùng rồi đem cân.

- Ghi nhận số liệu vào phiếu ghi số liệu thí nghiệm.

10

1

5

2

4

3

Chú dẫn:1. Phễu chứa vật liệu hình tròn; 2. Cửa quay; 3. Giá đỡ 3 chân bằng sắt 10; 4. Thùng đong; 5. Vật kê.

Hình 1 – Mô tả dụng cụ xác định thể tích cốt liệu

4.5 Tính kết quả

- Trước khi nhập số liệu kiểm tra lại công thức trên bảng tính excel theo tiêu chuẩn

TCVN 7572-5:2006.

14

Page 15: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

- Khối lượng thể tích xốp của cốt liệu (Px), tính bằng g/cm³, chính xác 10 kg/m³, theo

công thức:

m2 – m1

vbh = ____________________

V

+ Trong đó:

Pn Khối lượng riêng của mước (g/cm³)

m1 Khối lượng thùng đong (kg)

m2 Khối lượng thùng đong + mẫu (kg)

V Thể tích thùng đong 0.001m³

- Độ hổng giữa các hạt của cát (Ww), tính bằng % thể tích, chính xác 0.1%, theo công

thức:

+ Trong đó:

Px Khối lượng thể tích xốp (kg/m³)

Pvk Khối lượng thể tích khô (g/cm³)

- Nhập số liệu lên biểu kết quả trên phần mềm excel đã thiết lập công thức sẳn để

tính.

- Kết quả khối lượng thể tích xốp, là kết quả trung bình cộng của hai mẫu thử

- Xem kết quả trước khi in.

5. Biểu mẫu và phụ lục kèm theo:

- Phiếu giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm hoặc biên bản lấy mẫu hiện trường.

- Biểu ghi kết quả thí nghiệm trong phòng.

- Kết quả thí nghiệm.

15

Page 16: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

PHÒNG THÍ NGHIỆM

LAS XD AAA

HƯỚNG DẪN Mã số: HD.03.05

XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM

Ngày ban hành:

Lần sửa đổi:

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này.

2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Viện.

3. Mỗi bộ phận chỉ được phân phối duy nhất 01 bản được kiểm soát của qui định này, các bản sao không được kiểm soát phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng.

Biên soạn

Họ tên:

Ngày:

Xem xét

Họ tên:

Ngày:

Phê duyệt

Họ tên:

Ngày:

1. Mục đích

Xác định độ ẩm của cát.

2. Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này xác định lượng nước bốc hơi từ mẫu cốt liệu bằng cách sấy khô mẫu.

3. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-7:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử.

- Hướng dẫn lấy mẫu cát.

4. Nội dung

4.1 Lấy mẫu

- Lấy mẫu theo hướng dẫn lấy mẫu cát.

4.2 Thiết bị và dụng cụ:

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 1%.

- Dụng cụ đảo mẫu (thìa hoặc dao)

- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đảm bảo nhiệt độ sấy ổn định từ 105oC đến 110oC.

16

Page 17: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

4.3 Chuân bị mẫu thử

- Chọn khối lượng mẫu (mẫu sau khi mang về hoặc do khách hàng mang đến) không nhỏ hơn 0.5 kg.

- Chuẩn bị 2 mẫu để thử .

4.4 Tiến hành thử

- Cân mẫu.

- Sấy khô mẫu theo điều 3 hướng dẫn lấy mẫu.

- Để nguội đến nhiệt độ phòng, cân (0.1g).

- Ghi nhận số liệu vào biểu ghi số liệu thí nghiệm.

4.5 Tính kết quả

- Trước khi nhập số liệu kiểm tra lại công thức trên bảng tính excel theo tiêu chuẩn

TCVN 7572-7:2006.

- Độ ẩm của đá, tính bằng % khối lượng, chính xác 0.1% theo công thức :

+ Trong đó:

m1 Khối lượng mẫu trước khi sấy khô (g)

m2 Khối lượng mẫu sau khi sấy khô (g)

- Kết quả là giá trị trung bình cộng của hai mẫu thử.

Nhập số liệu lên biểu kết quả trên phần mềm excel đã thiết lập công thức sẳn để tính

- Xem kết quả trước khi in.

5. Biểu mẫu và phụ lục kèm theo:

- Phiếu giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm hoặc biên bản lấy mẫu hiện trường.

- Biểu ghi kết quả thí nghiệm trong phòng.

- Kết quả thí nghiệm.

17

Page 18: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

PHÒNG THÍ NGHIỆM

LAS XD AAA

HƯỚNG DẪN Mã số: HD.03.06

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BÙN, BỤI, SÉT VÀ

HÀM LƯỢNG SÉT CỤC

Ngày ban hành:

Lần sửa đổi:

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này.

2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Viện.

3. Mỗi bộ phận chỉ được phân phối duy nhất 01 bản được kiểm soát của qui định này, các bản sao không được kiểm soát phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng.

Biên soạn

Họ tên:

Ngày:

Xem xét

Họ tên:

Ngày:

Phê duyệt

Họ tên:

Ngày:

1. Mục đích

Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét của cát.

2. Phạm vi áp dụng

Hướng này quy định phương pháp xác định hàm lượng bùn, bụi, sét có trong cát bằng phương pháp gạn rửa và hàm lượng sét cục.

3. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-8:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử.

- Hướng dẫn lấy mẫu cát.

4. Nội dung

4.1 Thiết bị và dụng cụ:

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0.1%.

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 1%.

- Thùng rửa cốt liệu.

- Đồng hồ bấm giây.

18

Page 19: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

h2h1

D

h

- Tấm kính hoặc tấm kim lọai phẳng sạch.

- Que hặc kim săt nhỏ.

- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đảm bảo nhiệt độ sấy ổn định từ 105oC đến 110oC.

4.2 Lấy mẫu

Lấy mẫu theo hướng dẫn lấy mẫu cát.

4.3 Chuân bị mẫu thử

- Sấy khô mẫu theo điều 3 hướng dẫn lấy mẫu cát.

- Cân 1000g .

- Chuẩn bị 2 mẫu để thử.

4.4 Tiến hành thử

4.4.1 Xác định hàm lượng bụi, bùn, sét

- Đổ mẫu thử vào thùng rửa ( hình 1)

Kích thước

mm

D h H1 h2

120 320 100 20

- Nút kín hai lô xả và cho nước ngập trên mẫu khoảng 200mm. ngâm trong 2 giờ, thỉnh thỏang lại khuấy đều một lần.

- Dùng que gô khuấy mạnh một lần. Để yên trong 2 phút rồi xả nước qua hai ống xả. Khi xả phải để lại lượng nước trong thùng ngập trên mẫu khỏang 30 mm. Sau đó nút kín hai ống xả và cho nước vào để rửa lại.

- Tiến hành rửa mẫu theo qui trình trên đến khi nước xả trong thì thôi.

- Sấy khô mẫu theo điều 3 hướng dẫn lấy mẫu, cân mẫu.

- Ghi nhận số liệu vào biểu ghi số liệu thí nghiệm.

4.4.2 Xác định hàm lượng sét cục

19

Page 20: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

- Lấy khoảng 500 g dưới sàng 5 mm.

- Cân khoảng 100 g sàng qua các sàng 2,5 mm và 1,25 mm.

- Cân khoảng 5 g cỡ hạt từ 2,5 mm đến 5 mm,

- Cân khoảng 1 g cỡ hạt từ 1,25 mm đến 2,5 mm.

- Rải mẫu lên tấm kính (hoặc tấm kim loại phẳng) thành một lớp mỏng và làm ẩm toàn bộ mẫu.

- Dùng kim săt tách các hạt sét ra khỏi các hạt cát ( các hạt sét se bám vào đầu kim săt ).

- Phần sét cục được sấy khô sấy khô theo điều 3 hướng dẫn lấy mẫu cát, cân.

- Ghi nhận số liệu vào phiếu ghi số liệu thí nghiệm.

4.5 Tính kết quả

- Trước khi nhập số liệu kiểm tra lại công thức trên bảng tính excel theo tiêu chuẩn

TCVN 7572-8:2006.

4.5.1 Tính kết quả hàm lượng bụi, bùn, sét

- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét có trong mẫu cát (Sc), tính bằng %, chính xác 0.1%

theo công thức:

+ Trong đó:

m Khối lượng mẫu khô trước khi rửa (g)

m1 Khối lượng mẫu khô sau rửa (g)

- Kết quả là giá trị trung bình cộng của hai mẫu thử.

- Nhập số liệu lên biểu kết quả trên phần mềm excel đã thiết lập công thức sẳn để

tính.

- Xem kết quả trước khi in.

4.5.2 Tính kết quả hàm lượng sét cục

- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét có trong mẫu cát (Sc), tính bằng %, chính xác 0.1%

theo công thức:

20

Page 21: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

+ Trong đó:

a2.5 và a1.25 là lượng sót trên sàng 2.5 và 1.25mm, tính bằng %.

S2.5 và S1.25 là hàm lượng sét cục của cỡ hạt từ 2.5mm đến 5mm và từ 1.25mm

đến 5mm, tính bằng % khối lượng, theo công thức.

m1 và m3 là khối lượng sét cục trong các cỡ hạt từ 2.5mm đến 5mm và từ

1.25mm đến 5mm, tính bằng (g)

m2 và m4 là khối lượng cát trong các cỡ hạt từ 2.5mm đến 5mm và từ 1.25mm

đến 5mm, tính bằng (g)

- Nhập số liệu lên biểu kết quả trên phần mềm excel đã thiết lập công thức sẳn để

tính.

- Xem kết quả trước khi in.

5. Biểu mẫu và phụ lục kèm theo:

- Phiếu giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm hoặc biên bản lấy mẫu hiện trường.

- Biểu ghi kết quả thí nghiệm trong phòng.

- Kết quả thí nghiệm.

21

Page 22: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

PHÒNG THÍ NGHIỆM

LAS XD AAA

HƯỚNG DẪN Mã số: HD.03.07

XÁC ĐỊNH

TẠP CHẤT HỮU CƠ

Ngày ban hành:

Lần sửa đổi:

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này.

2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Viện.

3. Mỗi bộ phận chỉ được phân phối duy nhất 01 bản được kiểm soát của qui định này, các bản sao không được kiểm soát phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng.

Biên soạn

Họ tên:

Ngày:

Xem xét

Họ tên:

Ngày:

Phê duyệt

Họ tên:

Ngày:

1. Mục đích

Xác định tạp chất hữu cơ của cát.

2. Phạm vi áp dụng

Hướng này xác định gần đúng sự có mặt của tạp chất hữu cơ có trong cát dùng cho bê tông và vữa.

3. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-9:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử.

- Hướng dẫn lấy mẫu cát.

4. Nội dung

4.1 Thiết bị và dụng cụ:

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0.1%.

- Ống đong dung tích hình trụ bằng thủy tinh, 250 và 100 ml

- Bếp cách thủy

- Bảng màu chuẩn để so sánh.

22

Page 23: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

- Thuốc thử: NaOH dung dịch 3%.

4.2 Lấy mẫu

- Lấy mẫu theo hướng dẫn lấy mẫu cát.

4.3 Chuân bị mẫu thử

- Cân 250g ( sau khi mang về hoặc do khách hàng mang đến ).

- Chuẩn bị 2 mẫu để thử.

4.4 Tiến hành thử

- Đổ mẫu vào ống thuỷ tinh hình trụ đến vạch 130 ml và đổ tiếp dung dịch NaOH 3 %

đến vạch 200 ml. Đảo đều mẫu trong ống và để trong 24 giờ, trong thời gian đó cứ 4

giờ lại khấy 1 lần.

- So sánh màu của dung dịch với thang màu chuẩn.

- Khi chất lỏng trên cát không có màu rõ rệt để so sánh thì đem chưng bình hôn hợp

trên bếp cách thuỷ trong 2 giờ đến 3 giờ ở nhiệt độ từ 60 oC đến 70 oC rồi lại so sánh

như trên.

- Ghi nhận số liệu vào biểu ghi số liệu thí nghiệm.

4.5 Tính kết quả

- Nhập số liệu lên phần mềm excel.

- Xem kết quả trước khi in.

23

Page 24: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

5. Biểu mẫu và phụ lục kèm theo:

- Phiếu giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm hoặc biên bản lấy mẫu hiện trường.

- Biểu ghi kết quả thí nghiệm trong phòng.

- Kết quả thí nghiệm.

24

Page 25: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

PHÒNG THÍ NGHIỆM

LAS XD AAA

HƯỚNG DẪN Mã số: HD.03.08

XÁC ĐỊNH

HÀM LƯỢNG MI CA

Ngày ban hành:

Lần sửa đổi:

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này.

2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Viện.

3. Mỗi bộ phận chỉ được phân phối duy nhất 01 bản được kiểm soát của qui định này, các bản sao không được kiểm soát phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng.

Biên soạn

Họ tên:

Ngày:

Xem xét

Họ tên:

Ngày:

Phê duyệt

Họ tên:

Ngày:

1. Mục đích

Xác định hàm lượng mi ca trong cát.

2. Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này quy định phương pháp xác định hàm lượng mi ca trong cát.

3. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-20:2006 cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử.

- Hướng dẫn lấy mẫu cát.

4. Nội dung

4.1 Thiết bị và dụng cụ:

- Cân phân tích, chính xác 0.001 g.

- Bộ sàng tiêu chuẩn 5, 2.5, 1.25, 0.63, 0.315 và 0.14 mm.

- Giấy nhám.

- Đũa thủy tinh.

- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đảm bảo nhiệt độ sấy ổn định từ 105oC đến 110oC.

25

Page 26: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

4.2 Lấy mẫu

- Lấy mẫu theo hướng dẫn lấy mẫu cát.

4.3 Chuân bị mẫu thử

- Cân 300g cát sấy khô mẫu ( mẫu sau khi mang về hoặc do khách hàng mang đến).

- Cân 100g cát, đã sàng qua sàng 5mm.

- Chuẩn bị 2 mẫu để thử.

4.4 Tiến hành thử

- Đổ mẫu cát vào sàng 2.5, 1.25, 0.63, 0.315, 0.14mm, bỏ lượng mẫu lọt sàng 0.14mm.

- Lượng cát trên môi sàng được để riêng.

- Cân 10g đến 15g cát trên từng sàng đổ lên tờ giấy nhám, dung đũa thủy tinh gạt mỏng cát trên giấy rồ nghiêng tờ giấy đổ nhẹ cát sàng tờ giấy khác.

- Tách các hạt mica còn dính trên giấy để riêng ra. Tiến hành như vậy nhiều lần, đến khi tổng khối lượng mica dính lại trên giấy sau môi lần với một cỡ hạt không quá 0.02g.

- Gộp tòan bộ lượng mica đã tách được của cỡ hạt và tiến hành tách lại để lọai bỏ những hạt cát nhỏ còn lẫn vào.

- Gộp tòan bộ lượng mica đã tách được của tất cả các cỡ hạt và cân (m1)

- Ghi nhận số liệu vào biểu ghi số liệu thí nghiệm.

4.5 Tính kết quả

- Trước khi nhập số liệu kiểm tra lại công thức trên bảng tính excel theo tiêu chuẩn

TCVN 7572-20:2006.

- Hàm lượng mi ca trong cát (mc), tính bằng %, chính xác đến 0.01%, theo công thức:

+ Trong đó:

m1 Khối lượng mica của mẫu thử (g).

m Khối lượng mẫu đem thử (g).

Kết quả là giá trị trung bình cộng của hai mẫu thử.

- Nhập số liệu lên biểu kết quả trên phần mềm excel đã thiết lập công thức sẳn để

tính.

- Xem kết quả trước khi in.

26

Page 27: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

5. Biểu mẫu và phụ lục kèm theo:

- Phiếu giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm hoặc biên bản lấy mẫu hiện trường.

- Biểu ghi kết quả thí nghiệm trong phòng.

- Kết quả thí nghiệm.

27

Page 28: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

PHÒNG THÍ NGHIỆM

LAS XD AAA

HƯỚNG DẪN Mã số: HD.03.09

XÁC ĐỊNH

ĐƯƠNG LƯỢNG CÁT

Ngày ban hành:

Lần sửa đổi:

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này.

2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Viện.

3. Mỗi bộ phận chỉ được phân phối duy nhất 01 bản được kiểm soát của qui định này, các bản sao không được kiểm soát phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng.

Biên soạn

Họ tên:

Ngày:

Xem xét

Họ tên:

Ngày:

Phê duyệt

Họ tên:

Ngày:

1. Mục đích

Xác định hàm lượng hạt cát có trong mẫu cát.

2. Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này quy định phương pháp xác định hàm lượng hạt cát có trong mẫu cát.

3. Tài liệu liên quan và tài liệu tham khảo

- Tiêu chuẩn ASTM D2419 – Phương pháp thí nghiệm đương lượng cát (phương pháp B).

- Hướng dẫn lấy mẫu cát.

4. Nội dung

4.1 Thiết bị và dụng cụ:

- Cân phân tích, chính xác 1 g.

- Sàng tiêu chuẩn có kích thước măt sàng 4.75.

- Ống đong bằng chất dẻo.

- Bình đựng nước.

- Đồng hồ bấm giây.

28

Page 29: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đảm bảo nhiệt độ sấy ổn định từ 105oC đến 110oC.

Hình 1: Sơ họa bộ dụng cụ thí nghiệm hệ số Es

4.2 Lấy mẫu

- Lấy mẫu theo hướng dẫn lấy mẫu cát.

4.3 Chuân bị mẫu thử

- Cân 1000g cát sấy khô mẫu ( mẫu sau khi mang về hoặc do khách hàng mang đến).

- Cân 120g cát, đã sàng qua sàng 4.75mm.

- Chuẩn bị 01 mẫu để thử.

4.4 Tiến hành thử

- Đổ nước vào ống đong đến vạch quy định

- Đổ mẫu cát qua phễu vào ống đong hình trụ.

Hình 2: Minh họa thao tác đổ cát vào ống đong

- Ngâm mẫu trong 10 phút.

29

Page 30: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

- Nút kín ống đong lại.

- Giữa ống đong trong tư thế nằm ngang và lăc qua lại 90 lần (chu kỳ), trong thời gian 30 giây.

Hình 3: Minh họa thao tác lăc ống đong

- Để ống đong thẳng đứng.

- Dùng ống rửa và nước để lùa phần hạt sét bụi tách khỏi hạt cát, làm từ dưới lên. Đến khi mực nước ngang với thành ống thì rút ống rửa ra.

Hình 4: Minh họa thao tác dùng ống rửa để lùa tách hạt sét bụi

- Để yên trong 20 phút, đọc chiều cao phần hạt cát và chiều cao toàn bộ (gồm chiều cao phần hạt cát và chiều cao phần hạt sét bụi đã lăng ở trên).

30

Page 31: Hd.03 - Hd Lay Mau Va Tn Cat

Hình 5: Minh hoạ đo chiều cao phần hạt cát và chiều cao toàn bộ

- Ghi nhận số liệu vào biểu ghi số liệu thí nghiệm.

4.5 Tính kết quả

- Trước khi nhập số liệu kiểm tra lại công thức trên bảng tính excel theo tiêu chuẩn

ASTM D2419.

- Hàm lượng cát tương đương (Es), tính bằng %, chính xác đến 0.1%, theo công thức:

+ Trong đó:

h2 Chiều cao phần hạt cát (số đọc).

h1 Chiều cao toàn bộ (số đọc).

- Nhập số liệu lên biểu kết quả trên phần mềm excel đã thiết lập công thức sẳn để

tính.

- Xem kết quả trước khi in.

5. Biểu mẫu và phụ lục kèm theo:

- Phiếu giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm hoặc biên bản lấy mẫu hiện trường.

- Biểu ghi kết quả thí nghiệm trong phòng.

- Kết quả thí nghiệm.

31