he thong mang truyen dan duong truc 240g ciena

Upload: ben-duong

Post on 06-Jul-2018

360 views

Category:

Documents


9 download

TRANSCRIPT

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    1/42

    1

    TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOAKHOA ĐIỆN TỬ-VIỄN THÔNG

    BÁO CÁOTHỰC TẬP TỐT NGHIỆP

    Đề tài: HỆ THỐNG MẠNG CÁP QUANG ĐƯỜNG TRỤC 240G CIENACỦA VTN

    Đà nẵng, tháng 1 năm 2012

    Tên cơ quan thực tập : VTN3Người hướng dẫn : Trần Quốc Hùng

    Sinh viên thực hiện : Lê Thị DiễmLớp : 06DT3

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    2/42

    2

    BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬPHọ và tên sinh viên : Lê Thị DiễmLớp : 06DT3Cơ quan thực tập : VTN3Địa chỉ : Số 344 đường 2 tháng 9 - Thành phố Đà NẵngThời gian thực tập: 21/12/2011 đến 10/1/2012Người trực tiếp hướng dẫn( tại cơ quan thực tập): Anh Trần Quốc HùngI.ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC PHẨM CHẤT CỦA SINH VIÊN THỰC TẬP:

    Các phẩm chất Tốt Khá Trungbình

    Yếu

    Khả năng thực hànhTính chăm chỉ, tích cựcTính thân thiện, năng động

    II.ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP:A - Các công việc của sinh viênlàm trong đợt thực tập

    Tốt Khá Trungbình

    Yếu

    Tự tiếp xúc tìm kiếm địa điểmthực tậpKhả năng làm việc nhómGiờ giấc làm việcPhương pháp làm việcKhối lượng công việcKhả năng tổng kết công việc

    B - Bản báo cáo thực tập Tốt Khá Trung

    bình

    Yếu

    Sự chuẩn bị báo cáoCấu trúc bản báo cáo và cách diễnđạt

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    3/42

    3

    III.CÁC ĐÁNH GIÁ KHÁC:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NGƯỜI HƯỚNG DẪN

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    4/42

    4

    Hiện nay mạng viễn thông nước ra đang được mở rộng và hiện đại hóa để đápđược mọi yêu cầu dịch vụ từ khách hàng. Các thiết bị viễn thông đang khai thác trên mđược trang bị hiện đại, chúng rất phong phú và đa dạng. Điều này đọi hỏi mỗi sinh đều phải nghiên cứu kĩ về cả lý thuyết lẫn khả năng vận hành, khai thác các thiết bmạng lưới... Thời gian thực tập chính là thời điểm rất tốt để em thực hiện được nhữnđích này. Trong quá trình thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ rất tận tình của các anh em đã có dịp tìm hiểu, nghiên cứu về một số thiết bị viễn thông hiện nay. Đó thật snhững kinh nghiệm quý báu, trang bị cho em thêm kiến thức về thực tiễn, góp phần ccố những bài học lý thuyết trên giảng đường đại học. Lần đầu tiên được nhìn thấy vxúc với các thiết bị thực tế quả là một trải nghiệm mới mẻ và rất có ích cho em t

    tương lai sau này. Vậy nên em xin dành lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong trutâm VTN3 đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.Trong bản báo cáo này, em xin được tóm tắt lại những nội dung em đã học hỏi

    nghiên cứu được tại công ty.Đây là lần đầu tiên em được thực tập tại một môi trường làm việc hoàn toàn mới

    do đó, bản thân không có nhiều kinh nghiệm, hơn nữa, những hiểu biết của em cònchế nên bản báo cáo này chắc chắn không thể phản ánh đầy đủ, chính xác và phongnhư mong muốn cũng như không thể tránh khỏi những thiếu sót, sai lầm. Em rất mnhận được những ý kiến đóng góp của các anh,các chị và của các thầy cô giáo để báođược hoàn thiện hơn.

    Em xin chân thành cảm ơn!

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    5/42

    5

    MỤC LỤC Chương 1

    GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH KHU VỰC 3

    1.1.Cơ cấu tổ chức1.1.1.Lãnh đạo đơn vị1.1.2.Các đơn vị trực thuộc1.2.Chức năng nhiệm vụ1.3.Các dịch vụ hiện đang cung cấp

    Chương 2TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG

    2.1.Giới thiệu2.2.Các phần tử cơ bản của một hệ thống truyền dẫn quang2.2.1.Sợi quang2.2.2. Line AMP, RPT2.2.3.Trạm xen rớt2.3.Các công nghệ sử dụng trong hệ thống truyền dẫn quang2.3.1.Công nghệ SDH2.3.1.1.Giới thiệu2.3.1.2.Đặc điểm2.3.2.Công nghệ DWDM2.3.2.1.Giới thiệu2.3.2.2.Đặc điểm2.3.3.Các công nghệ khuếch đại quang2.3.3.1.Công nghệ EDFA2.3.3.2.Công nghệ Raman

    Chương 3TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CÁP QUANG 240G BACKBONE VTN

    3.1.Giới thiệu3.2.Tìm hiểu chi tiết các thiết bị trong hệ thống CQ240G3.2.1.CPL3.2.1.1.Giới thiệu3.2.1.2.DOSC/UOSC3.2.1.3.MUX/DeMUX (CMD44)3.2.1.4.WSS3.2.1.5.Khếch đại EDFA3.2.1.6.Khuếch đại RAMAN3.2.1.7.Bù tán sắc3.2.2.OME65003.2.3.HDXc3.3.Cấu hình bảo vệ trong hệ thống CQ240G

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    6/42

    6

    3.3.1.Cấu hình bảo vệ MSP3.3.2.Cấu hình bảo vệ MS-SPRING3.4.Đồng bộ mạng trong hệ thống CQ240G

    Chương 4TÌM HIỂU VỀ OME6500

    4.1.Giới thiệu tổng quan về OME65004.2.Cấu trúc phần cứng giá OME65004.3.Chi tiết các card4.3.1.Fan module4.3.2.Card nguồn vào4.3.3.Bảng truy xuất(Acess Panel)4.3.4.Card giao tiếp bảo dưỡng MIC4.3.5. Card xử lý giá Shelf Processor (NTZF01EA)4.3.6.Card Cross-Connect

    4.3.7.Các loại card giao tiếp4.3.7.1. Card 1xOC-192/STM-644.3.7.2.Card 2 x OC-48/STM-16 SFP/DPO 2.5G4.3.7.3.Card 8xOC-3/12/STM-1/44.3.7.4.Card 16xOC-n/STM-n4.3.7.5.Card 4xGE EPL4.3.7.6.Card 1x10GE EPL4.3.7.7.Card NGM WT 1xOC192/STM64/1x10.7G DWDM4.3.7.8.Card eDC40G OCLD 1xOTU3+ DWDM4.3.7.9.Card 4x10G MUX 4x10-11.1G XFP (40G MUX OCI) 4.4.Đồng bộ trong OME6500 4.4.1.Giới thiệu 4.3.2.Thành phần 4.3.3.Cấu trúc đồng bộ

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    7/42

    7

    DANH SÁCH HÌNH VẼHình 2.1 Cấu hình hệ thống thông tin quang sợi Hình 2.2 Ghép kênh số theo tiêu chuẩn SDHHình 3.1 Sơ đồ khối hệ thống mạng CQ240GHình 3.2 Sơ đồ chi tiết hệ thống CQ240GbpsHình 3.3 Sơ đồ node mạng tại Đà NẵngHình 3.4 Nguyên lí bù tán sắc NGMHình 3.5 Cấu hình bảo vệ MSPHình 3.6 Cấu hình bảo vệ MS-SPRINGHình 4.1 Vị trí của OME trong hệ thốngHình 4.2 Các dịch vụ của OME6500Hình 4.3 Các khối mạch hỗ trợ dịch vụ MSPPHình 4.4 Các khối mạch hỗ trợ cho dịch vụ BBHình 4.5 Kiến trúc phần cứng OME6500

    Hình 4.6 OME6500 14 slotsHình 4.7 Cấu trúc khối làm mátHình 4.8 Bảng trạng thái quạt thay đổi theo nhiệt độHình 4.9 Card nguồn vào(NTK505DE)Hình 4.10 Acess panelHình 4.11 Card MICHình 4.12 Card SP( NTZF01EA)Hình 4.13 Card Cross-ConnectHình 4.14 Card 1xOC-192/STM-6Hình 4.15 Card 2 x OC-48/STM-16 SFP/DPO 2.5GHình 1.16 Card 8xOC-3/12/STM-1/4Hình 4.17 Card 16xOC-n/STM-nHình 4.18 Card 4xGE EPLHình 4.19 Card 1x10GE EPLHình 4.20 Card NGM WT 1xOC192/STM64/1x10.7G DWDMHình 4.21 Các hình thức của card 40G OCLDHình 4.22 Card 40G OCLDHình 4.23 Card 4x10G MUX 4x10-11.1G XFPHình 4.24 Cấu trúc đồng bộ trong OME6500

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    8/42

    8

    NHẬT KÍ THỰC TẬP- Ngày 21-11-2011, cơ quan hướng dẫn sơ lược về nội dung thực tập.- Ngày 24-11-2011, cơ quan phân công nội dung thực tập và người hướng dẫnc

    sinh viên.- Ngày 28-11-2011, cơ quan giới thiệu về hệ thống thiết bị trong trung tâm.- Ngày 1-12-2011, cơ quan giao tài liệu về hệ thống để nghiên cứu.- Ngày 5-12-2011, tìm hiểu về các loại cáp quang, cách bảo quản và quy trình hàn

    khi cáp đứt.- Ngày 8-12-2011, tìm hiểu tổng quan về hệ thống, nguyên lí hoạt động và chức n

    của các thiết bị.- Ngày 12-12-2011, vào phòng máy để tìm hiểu về trạng thái hoạt động của thiế

    thông qua đèn LED trên các card.- Ngày 15-12-2011, tìm hiểu về OME6500- Ngày 19-12-2011, tìm hiểu về OME6500- Ngày 22-12-2011, tìm hiểu về thiết bị CPL- Ngày 26-12-2011, tìm hiểu về thiết bị CPL- Ngày 29-12-2011, tìm hiểu về thiết bị HDXc- Ngày 3-1-2012, tìm hiểu về thiết bị HDXc- Ngày 6-1-2012, tìm hiểu về các cấu hình bảo vệ trên hệ thống, cách hệ thống

    khi gặp sự cố.- Ngày 9-1-2012, tìm hiểu một số sự cố truyền dẫn và cách xử lí.

    Xác nhận của người hướng dẫn:.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    9/42

    9

    Chương 1GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH KHU VỰC 3

    Trung tâm viễn thông liên tỉnh khu vực III là đơn vị hoạt động chuyên ngành vithông trực thuộc Công ty viễn thông liên tỉnh - Nhà cung cấp các dịch vụ viễn thôđường trục hàng đầu tại Việt Nam.

    Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Telecom National Center Of Zone III (viết tắt VTN3).

    Ra đời ngày 19/9/1997 theo quyết định số 1512/QĐ-TCCB của tổng giám đốc Tđoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

    Địa bàn hoạt động: Khu vực miền Trung và Tây Nguyên.

    1.1.Cơ cấu tổ chức1.2.1-Lãnh đạo đơn vị:

    Giám đốc Ông Nguyễn Thanh Long Phó giám đốc kĩ thuật Ông Nguyễn Trung Hải

    Phó giám đốc kinh doanh Ông Lê Trung Minh1.1.2.Các đơn vị trực thuộc

    Khối văn phòng Phòng kỹ thuật nghiệp vụ- điều hành. Phòng kế hoạch vật tư – xây dựng cơ bản. Phòng tài chính-kế toán. Phòng kinh doanh. Phòng Nhân sự -lao động tiền lương. Phòng Hành chính -quản trị.

    Khối sản xuất kinh doanh Đài điều hành- chuyển mạch liên tỉnh. Xưởng sửa chữa - bảo dưỡng thiết bị viễn thông. Đài viễn thông Đông Hà. Đài viễn thông Đà Nẵng. Đài viễn thông Quy Nhơn. Đài viễn thông Nha Trang. Đài viễn thông Tây Nguyên.

    1.2.Chức năng nhiệm vụTrung tâm viễn thông khu vực 3 có các chức năng sau:

    Tổ chức, xây dựng,quản lý và khai thác mạng lưới viễn thông liên tỉnh. Cung cấp các dịch vụ viễn thông liên tỉnh. Xây lắp, bảo trì các thiết bị chuyên ngành thông tin liên lạc.

    1.3.Các dịch vụ viễn thông hiện đang cung cấp Dịch vụ thuê kênh riêng

    Dịch vụ kênh thuê riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để k

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    10/42

    10

    nối và truyền thông tin giữa các thiết bị đầu cuối mạng nội bộ, mạng viễn thông dùngriêng của khách hàng tại hai địa điểm cố định khác nhau.

    Dịch vụ kênh thuê riêng đáp ứng được các nhu cầu kết nối trực tiếp theo phương tđiểm nối điểm giữa hai đầu cuối của khách hàng.

    Dịch vụ mạng riêng ảo MegawanDịch vụ mạng riêng ảo Megawan là dịch vụ kết nối các mạng máy tính nằm phân t

    tại các điểm khác nhau ( như các văn phòng, các chi nhánh…) của khách hàng thành mộmạng riêng, duy nhất.

    Dịch vụ Megawan hoạt động trên nền mạng IP, sử dụng phương thức chuyển mạcnhãn đa giao thức MPLS (Multi Protocol Laber Switching).

    Dịch vụ MetronetDịch vụ Metronet là dịch vụ kết nối các mạng (như mạng LAN tại các văn phòng,

    nhánh…) của một doanh nghiệp, một tổ chức thành một mạng riêng, duy nhất.

    Dịch vụ truyền hình hội nghịDịch vụ truyền hình hội nghị NGN là dịch vụ truyền dẫn tín hiệu hình ảnh và thanh giữa hai hoặc nhiều địa điểm khác nhau. Dịch vụ cho phép người tham dựtại các địa điểm có thể trao đổi trực tiếp bằng hình ảnh và âm thanh qua màn hình vàHệ thống Truyền hình Hội nghị NGN còn cung cấp nhiều tiện ích khác cho người sử như: kết nối với máy tính để trình chiếu văn bản, kết nối với hệ thống âm thanh ngoàthiết bị lưu trữ để lưu lại những phiên hội thảo quan trọng.

    Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hìnhDịch vụ Truyền dẫn tín hiệu truyền hình là dịch vụ cho phép khách hàng truyền

    tín hiệu truyền hình một hoặc hai chiều tới mọi địa điểm khách hàng có nhu cầu trên

    thổ Việt Nam. Dịch vụ miễn cước người gọi 1800

    Dịch vụ miễn cước ở người gọi 1800 là dịch vụ cho phép người gọi thực hiện cuộmiễn phí tới nhiều đích khác nhau thông qua một số điện thoại duy nhất trên toàn qCước phí của cuộc gọi sẽ được tính cho thuê bao đăng ký dịch vụ 1800. Dịch vụ 180thích hợp cho các doanh nghiệp trong công tác hỗ trợ và chăm sóc khách hàng.

    Dịch vụ thông tin giải trí thương mại 1900Dịch vụ Thông tin, giải trí, thương mại 1900 là dịch vụ cho phép thực hiện cuộc

    nhắn tin tới nhiều đích khác nhau thông qua một số truy nhập thống nhất trên toàn qu

    Dịch vụ này rất thích hợp cho các Doanh nghiệp và các tổ chức tư vấn hoặc các chưtrình thương mại, giải trí.

    Dịch vụ nhắn tin cố định 4xxxDich vụ nội dung 4xxx là dịch vụ cho phép khách hàng nhắn tin để nhận các thông

    tải nhạc, hình ảnh, các đoạn video ngắn. v.v.. và tham gia các chương trình bình chọn, trí từ các nhà cung cấp dịch vụ nội dung.

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    11/42

    11

    Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh PSTN

    Đây là dịch vụ gọi điện thoại đường dài liên tỉnh chất lượng cao. Phạm vi liênđường dài liên tỉnh là liên lạc giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh VoIP 171Đây là dịch vụ gọi điện thoại giá rẻ đi đường dài liên tỉnh. Phạm vi liên lạc đườn

    liên tỉnh là liên lạc giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính một tỉthành phố trực thuộc Trung ương. Khách hàng khi thực hiện cuộc gọi quay số như sau171 + 0 + Mã vùng + Số thuê bao

    Dịch vụ thoại trả trước 1719Dịch vụ thoại trả trước 1719 (Calling Card) là dịch vụ gọi điện thoại nội hạt, nội

    liên tỉnh, di động và quốc tế trả trước, người sử dụng chỉ cần mua một thẻ điện thotiền trước có mệnh giá từ 30.000 đến 500.000 đồng là có thể thực hiện cuộc gọi từ b

    máy điện thoại cố định thông qua việc gọi vào số dịch vụ 1719.

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    12/42

    12

    Phần 2TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG

    2.1.Giới thiệuHệ thống thông tin được hiểu một cách đơn giản là một hệ thống để truyền thôn

    từ nơi này đến nơi khác. Thông tin có thể truyền thông qua các sóng điện với các dảisố khác nhau. Hệ thống thông tin quang là một hệ thống thông tin bằng ánh sáng vàdụng các sợi quang để truyền thông tin. Thông tin truyền đi trong hệ thống thông quang được thực hiện ở tần số sóng mang cao trong vùng nhìn thấy hoặc vùng hồng ngần của phổ sóng điện từ

    Một hệ thống thông tin quang bao gồm 3 thành phần cơ bản: +Phần phát quang+Phần truyền dẫn quang+Phần thu quang

    Mô hình tổng quát được thể hiện trên hình vẽ sau:

    Hình 2.1. Cấu hình hệ thống thông tin quang sợiPhần phát quang bao gồm nguồn phát quang và các mạch điều khiển phát quang, l

    nhiệm vụ nhận và biến đổi tín hiệu đầu vào thành tín hiệu quang ở bước sóng phù hợpPhần thu quang bao gồm bộ tách sóng quang, mạch khuếch đại điện và mạch k phục tín hiệu, nhiệm vụ của nó là thu tín hiệu quang và biến đổi lại thành tín hiệu ban

    Phần truyền dẫn quang bao gồm sợi quang, các trạm khuếch đại đường truyền(trạm lặp), các trạm tách và gộp quang(trạm xen rớt bước sóng quang), làm nhiệmtruyền dẫn xung ánh sáng trong sợi quang.Trong phạm vi bài báo cáo này em xin đi sâu vào phần truyền dẫn quang.

    2.2.Các phần tử cơ bản của một hệ thống truyền dẫn quang 2.2.1.Sợi quang

    Sợi quang đóng vai trò truyền tín hiệu ánh sáng từ máy phát đến máy máy thu. Ư

    điểm chính của sợi quang là suy hao nhỏ. Tuy nhiên khi dùng sợi quang để truyền dẫnchú ý đến một thông số quan trọng khác của sợi quang là tán sắc sợi gây ra vấn đề giãxung tín hiệu tại máy thu. Trong thực tế, ta có thể dùng các biện pháp bù tán sắc đểchế sự ảnh hưởng này.

    2.2.2.Line AMP, RepeaterKhoảng cách truyền dẫn của hệ thống thông tin sợi quang bị giới hạn bởi tổn hao

    Điều này làm giảm cự li và tốc độ truyền dẫn. Để khắc phục vấn đề đó, người ta đ

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    13/42

    13

    trạm lặp(Repearer) và các bộ khuếch đại quang đường truyền (Line AMP) làm nhiệmkhuếch đại trung gian. Các trạm lặp hoạt động theo nguyên lí chuyển đổi từ quang điện, sau đó thực hiện các quá trình xử lí trên tín hiệu điện và cuối cùng là chuyển đổđiện sang quang để truyền tiếp tục. Các bộ khuếch đại thực hiện khuếch đại trực titín hiệu quang mà không thông qua khâu chuyển dổi quang-điện và xử lí tín hiệu. Hnay trên hệ thống truyền dẫn của VTN đa số sử dụng các bộ khuếch đại đường truyềnhiên ở những khoảng cách xa cũng phải cần dùng đến các trạm lặp để khôi phục,sửatín hiệu trước khi tiếp tục truyền để đảm bảo được chất lượng tín hiệu.

    2.2.3.Trạm xen rớt (OADM: Add/Drop Multiplexer) Do nhu cầu của người sử dụng nên tại một số nơi trên đường truyền cần lấy thôn

    hay truyền thông tin đi, các trạm xen rớt bước sóng quang được sử dụng với mục đíclấy thông tin trên luồng hoặc ghép kênh thông tin cần truyền vào đường truyền chung.các trạm xen rớt bước sóng, thông tin có thể được hạ xuống tốc độ phù hợp.

    2.3.Các công nghệ sử dụng trong hệ thống truyền dẫn quang

    2.3.1.Công nghệ SDH2.3.1.1.Giới thiệuSDH là tên gọi tắt của hệ thống phân cấp đồng bộ(Synchoronous Digital Hireachy

    hệ thống truyền dẫn mà tín hiệu ở tất cả các cấp đều được đồng bộ ở một đồng htâm.Hệ thống phân cấp đồng bộ SDH là một mạng truyền dẫn có khả năng kết hợptất cả các thiết bị truyền dẫn có tốc độ khác nhau trong hệ thống PDH như là 1,5M2Mbps; …Hình vẽ sau đây miêu tả rõ về tính chất này.

    Hình 2.2. Ghép kênh số theo tiêu chuẩn SDHKhuôn dạng truyền dẫn trong công nghệ SDH được gọi là STM-N với tốc độ cơ s

    155,52Mbps. Các cấp của tín hiệu SDH như sau: -STM-1 :Tốc độ 155,52Mbps -STM-4 :Tốc độ 622,08Mbps -STM-16 :Tốc độ 2488,32Mbps-STM-64 :Tốc độ 9953,28Mbps

    SDH2 Mb/s

    45 Mb/s

    6,3 Mb/s34 Mb/s

    140 Mb/s1,5 Mb/s

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    14/42

    14

    2.3.1.2.Đặc điểm

    -Cho phép cung cấp một tiêu chuẩn quốc tế, tạo điều kiện cho sự tương thích các bị trong hệ thống truyền dẫn.-

    -Cung cấp khả năng quản lí mạng mạnh và tập trung.-Có khả năng đáp ứng các yêu cầu dịch vụ mới và đa dạng của người sử dụng.-Với khả năng điều khiển đường truyền hiệu quả, khả năng thao tác, quản lý v

    phòng tốt, hệ thống truyền dẫn SDH có các ưu điểm nổi trội về độ linh hoạt, tin ckinh tế, đáp ứng được các yêu cầu thông tin trong tương lai.

    2.3.2.Công nghệ DWDM2.3.2.1.Giới thiệu

    -Kĩ thuật ghép kênh phân chia theo bước sóng (WDM = Wavelength DivisioMultiplexer ) cho phép tăng dung lượng của tuyến mà không cần tăng tốc độ bit đườtruyền và không cần dùng thêm sợi quang, nó được thực hiện bằng cách truyền các luánh sáng với các bước sóng khác nhau trên cùng một sợi quang.

    -DWDM là một công nghệ ghép kênh theo bước sóng với số lượng lớn bước sótrong một băng tần hạn chế. Hệ thống DWDM hiện nay hoạt động chủ yếu ở băng C

    dung lượng lên đến khoảng 40 kênh, tốc độ đang được nâng lên đến 40G.

    2.3.2.2.Đặc điểm -Ưu điểm :

    Tăng dung lượng truyền dẫn Tính trong suốt. Khả năng mở rộng.

    -Nhược điểm Chưa khai thác hết băng tần sợi quang.

    Khai thác bảo dưỡng phức tạp hơn. Nếu sợi quang đang sử dụng G.653 thì khó triển khai DWDM.

    2.3.3.Các công nghệ khuếch đại quang2.3.3.1.Giới thiệu

    -Có 2 loại khuếch đại quang: Khuếch đại quang bán dẫn SOA(Semiconductor Optical Amplifier) Khuếch đại quang sợi OFA(Optical Fiber Amplifier )

    -Khuếch đại quang sợi có 2 loại phổ biến là khuếch đại quang sợi pha tạp đất hiếkhuếch đại quang sợi Raman.

    2.3.3.1.1.Công nghệ EDFA-EDFA là loại khuếch đại quang sợi pha tạp Erbium, được sử dụng rất phổ biến vkhuếch đại ánh sáng ở vùng bước sóng 1550nm, phù hợp với thông tin truyền dẫn đưdài.

    -Ưu điểm : Cấu hình đơn giản, nhỏ gọn. Không có nhiễu xuyên kênh khi khuếch đại tín hiệu WDM. Công suất nguồn nuôi nhỏ.

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    15/42

    15

    -Nhược điểm : Phổ độ lợi không bằng phẳng. Giới hạn trong băng tần C, L Nhiễu tích lũy.

    2.3.3.1.1.Công nghệ Raman-Khuếch đại Raman là loại khuếch đại dùng các nguồn bơm công suất cao để tru

    năng lượng vào sợi truyền dẫn.-Ưu điểm:

    Khuếch đại Raman có thể thực hiện ở bất cứ bước sóng nào, chỉ cần chọn bsóng bơm phù hợp Sử dụng sợi quang thông thường để làm môi trường khuếch đại Tính kinh tế và hiệu quả khi nâng cấp hệ thống.

    -Nhược điểm: Độ lợi khuếch đại nhỏ. Chỉ thích hợp với những tuyến truyền dẫn ngắn do yêu cầu công suất bơm

    lớn sẽ khiến cho các Connector bị cháy. Nhiễu ASEHiện nay, để tận dụng tối đa những ưu điểm và khắc phục một số khuyết điểm c

    2 loại khuếch đại trên, người ta đưa ra một giải pháp là sử dụng EDFA kết hợp với Ra phân bố tạo thành bộ khuếch đại ghép lai EDFA-Raman, gọi tắt là HFA.Ưu điểm nổcủa bộ khuếch đại này là nó tăng được dung lượng thông tin do có thể làm việc trongdải tần E,S,C & L, nó cũng có được các ưu điểm của cả 2 bộ khuếch đại EDFA và Ranhư độ khuếch đại lớn(nhờ EDFA), khoảng cách kênh nhỏ(nhờ Raman), băng thôkhuếch đại rộng hơn. Ngoài ra,việc nâng cấp hệ thống EDFA lên HFA cũng được thiện rất đơn giản vì có thể giữ nguyên cấu hình cũ, chỉ cần thêm các bộ khuếch đại Rdọc tuyến với công suất bơm hợp lí. Hiện nay,hệ thống đường trục của VTN đang sử

    đang sử dụng các bộ khuếch đại ghép lai này trong các tuyến truyền dẫn dài.

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    16/42

    16

    Phần 3TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CÁP QUANG 240G BACKBONE VTN

    3.1.Giới thiệuHệ thống cáp quang 240Gbps của VTN được xây dựng trên công nghệ DWDM

    dụng các thiết bị do Ciena cung cấp. Tuyến trục 240Gb/s gồm 6 vòng Ring, trong đó:

    Ring 7 Hà Nội – Vinh Ring 8 Vinh - Đà nẵng Ring 9 Đà Nẵng - Qui Nhơn Ring 10 Qui Nhơn – Phan Rang Ring 11 Phan Rang - TPHCM Ring 12 TPHCM - Cần Thơ

    Mạng đường trục Backbone CQ240Gbps được nâng cấp dựa trên nền tảng là hệ thCQ80Gbps bao gồm 2 lớp chính: Lớp DWDM và lớp SDH.

    Lớp khuếch đại đường quang (CPL): Làm nhiệm vụ truyền dẫn quang. Sử dcông nghệ DWDM truyền dẫn 4 bước sóng 40Gbps và 8 bước sóng 10Gbps bằthiết bị quang thế hệ mới của Ciena, công nghệ xen rẽ bước sóng có thể thaycấu hình eROAM, kĩ thuật bù tán sắc động điện tử eDCO, kĩ thuật điều khiển mquang DOC,… để tối ưu chất lượng hệ thống. Lớp xen/rẽ dịch vụ (HDXc, OME6500): Làm nhiệm vụ xen/rẽ tín hiệu, đấu chéo, bảo vệ lưu lượng... Bằng việc sử dụng kết hợp thiết bị kết nối chéo HDX NG-SDH OME6500. Cung cấp các giao tiếp: E1, STM-1, STM-16, STM-64, GE

    Sơ đồ khối của hệ thống:

    Hình 3.1. Sơ đồ khối hệ thống mạng CQ240GCác thành phần thiết bị

    CPL: thiết bị truyền dẫn quang DWDM, bao gồm các module: CMD44, WSLIM, SLA, MLA, DRA

    OME6500 BB: thiết bị chuyển đổi bước sóng SDH sang DWDM, bao gồm ccard 10.7G WT, 40G OLCD, 40G MUX

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    17/42

    17

    OME6500 MSPP: thiết bị xen rớt kênh đa dịch vụ, bao gồm các card 10G, XC155M, 2.5G, GE, 2M

    OME6500-DD, HDXc: thiết bị chuyển mạch bảo vệ, xen rớt kênh dung lượng STM64, STM16, STM4, STM1, GE.

    Sơ đồ chi tiết hệ thống cáp quang CQ240Gbps

    Hình 3.2. Sơ đồ chi tiết hệ thống CQ240GbpsHệ thống thiết bị CQ 240G bao gồm thiết bị của mạng 80G cũ: CPL, OME6500 (

    MSPP), thiết bị HDXc; thêm các OME6500-BB mới với card chuyển đổi 4x10G sang 4DWDM, OME6500-DD có chức năng tạo chuyển mạch bảo vệ 10G SDH và xen rớt lu2,5G-10G.

    Cấu hình một node mạng trong hệ thống CQ240Gbps

    WSS

    AMP

    CMD44

    HDXc/OME6500-DD

    OME6500-BB

    OME6500-BB

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    18/42

    18

    Hình 3.4. Sơ đồ một node mạng

    Hiện nay hệ thống đang sử dụng các thiết bị DWDM để truyền dẫn 8 bước 10Gbps và 4 bước sóng 40Gbps để có được tổng dung lượng truyền dẫn là 240Gbps.

    Đường đi tín hiệu Hướng phát: Tín hiệu đi vào HDXc (hoặc OME6500-DD) qua các cổng I/O, sau được chuyển đổi thành các tín hiệu SDH 10G. Tín hiệu này đi vào OME6500-Bthiết bị này có chức năng chuyển đổi các luồng SDH 10G sang 10,7G DWDM ho4x10G SDH thành 40G DWDM. Sau khi được chuyển đổi thành DWDM, tín hiệđược ghép kênh nhờ bộ MUX CMD44 để lên đường truyền. Module WSS đượcdụng để Add/Drop bất cứ một bước sóng nào trong đường truyền chung khi có cầu. Đồng thời để bù lại những tổn hao trên đường truyền thì tín hiệu còn đkhuếch đại nhờ các bộ khuếch đại EDFA hoặc Raman có thể được cấu hình shướng hoặc đơn hướng.

    Hướng thu: Ngược lại với quá trình phát, tín hiệu quang tổng từ đường truyền đ

    đưa qua module khuếch đại sau đó đến bộ Demux để tách thành các tín hiDWDM với các bước sóng riêng lẻ. Mỗi bước sóng sẽ được đưa đến thiếOME6500-BB để chuyển đổi thành tín hiệu SDH. Sau đó, bộ HDXc (hoOME6500-DD) sẽ thực hiện kết nối chéo, xen rớt các luồng tốc độ 2,5G-10G, đthời chuyển mạch bảo vệ lưu lượng khi có sự cố.

    3.2.Tìm hiểu chi tiết các thiết bị trong hệ thống CQ240G3.2.1.CPL3.2.1.1.Giới thiệu

    CPL là thiết bị hoạt động ở lớp DWDM, thực hiện chức năng truyên dẫn quangdụng công nghệ DWDM để truyền dẫn 8 bước sóng 10G và 4 bước sóng 40G.

    CPL được trang bị công nghệ xen rẽ bước sóng có thể thay đổi cấu hình eROADMthuật bù tán sắc tự động điện tử eDCO, kĩ thuật điều khiển miền quang DOC,…Nmột thiết bị hiện đại để tối ưu chất lượng hệ thống.

    Các thành phần của CPL DOSC/UOSC MUX/DMUX (CMD44) WSS Khếch đại EDFA Khếch đại RAMAN Bù tán sắc

    3.2.1.2.DOSC/UOSC Chứa bộ xử lý, điều khiển và truyền thông chính cho tất cả các thiết bị CPL ở ROhoặc Line AMP. Đây là một thiết bị thông minh của mạng, nó lưu trữ thông tin gắn với việc quản lý, cấu hình, truyền thông, tối ưu và điều khiển mạng lưới.

    3.2.1.3.MUX/DeMUX (CMD44)Xen/rẽ 44 bước sóng quang ở band C với khoảng cách các bước sóng quang 100GH

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    19/42

    19

    3.2.1.4.WSS Module WSS cung cấp khả năng add/drop bất kì một bước sóng nào một cách độc

    và pass through qua nó với tổn hao thấp. Nó cũng cho phép cấu hình từ xa OADM cviệc kết cuối hoặc định tuyến lại các bước sóng trên mạng.

    3.2.1.5.Khếch đại EDFA Bộ khuếch đại EDFA có nhiễu thấp, công suất vào cao với khả năng điều kh

    nhanh chóng, có tích hợp đồng hồ đo eVOA và phần mềm điều khiển độ lợi từ xa đảmmỗi bước sóng được khuếch đại cân bằng.

    3.2.1.6.Khuếch đại RAMAN Được thiết kế nhằm làm giảm nhu cầu lặp và tái tạo tín hiệu ở khoảng cách lớn

    đó sẽ làm đơn giản mạng, giảm giá thành vận hành. DRA có khả năng làm phẳng tuyến độ lợi.

    Khuếch đại DRA có các đặc điểm sau: Counter Propagating DRA Làm việc ở C band Độ lợi Raman từ 08-12 dB phụ thuộc loại sợi quang Thi hành lệnh quang an toàn Sử dụng các cơ chế an toàn như APR, Auto-Shutoff Dò tìm thiết bị tự động

    3.2.1.7.Bù tán sắcVới hệ thống CQ240G, Nortel giới thiệu công nghệ bù tán sắc mới, kỹ thuật bù

    sắc động điện tử eDCO(Electronic Dispersion Compensating Optics). Cung cấp khả n

    bù tán sắc cho từng bước sóng qua đó cho phép nâng cao khoảng cách truyền có thểđến 2000 km đồng thời loại bỏ sự cần thiết của các dòng DSCM.Công nghệ bù tán sắc động điện tử eDCO (Electronic Dynamically Compensati

    Optics) là công nghệ bù tán sắc hiện đại, loại bỏ được sự cần thiết của các D(Dispersion Conpensation Module) nhờ sử dụng một kĩ thuật có tên là NGM (NeGeneration Modulation).

    NGM hoạt động dựa trên cơ sở của bộ điều chế pha và biên độ linh hoạt. Qua đótán sắc được thực hiện trực tiếp ở bộ phát và thực hiện tối ưu hóa theo thời gian thựcơ sở của mỗi bước sóng. NGM ước lượng nhiễu gây ra bởi tán sắc trên đường truyềđó mã hóa ngược pha nhiễu ở máy phát để tối thiểu hóa sự ảnh hưởng của tán sắc ởthu.Tại đầu thu, sự méo pha được loại trừ và dữ liệu được khôi phục. Nguyên lý bù tá

    của NGM được thể hiện trên hình vẽ sau:

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    20/42

    20

    Hình 3.5 Nguyên lí bù tán sắc NGM

    Lợi ích của NGM: Tự động điều khiển bù tán sắc đối với từng bước sóng Quản lý bù tán sắc trong 1 mạng có nhiều loại sợi quang khác nhau Mở rộng cự ly giữa các trạm lặp. Không cần sử dụng DSCM như thiết bị 40G

    3.2.2.OME6500 (Optical Multiservice Egde)-Thiết bị quang đa dịch vụ OME6500 là thiết bị quang thế hệ mới của Ciena, nó có

    tin cậy cao, cho phép phát triển các ưu điểm của mạng SONET/SDH thế hệ mới vàtảng DWDM để cung cấp các dịch vụ TDM, dịch vụ số liệu với tốc độ cao, băng th

    lớn một cách trong suốt qua mạng. OME6500 cung cấp một dải rộng các dịch vụ, vớtrận chuyển mạch toàn thông 80G ở mức VC-12, chuyển mạch L2 với hỗ trợ QoS. Cnghệ cân bằng tán sắc tự động eDCO (Electronic Dispersion Compensating Optics) c phép tăng cường cự ly truyền dẫn, hỗ trợ các kết nối nhiều chặng mà không cần có th bù tán sắc trên đường truyền.

    -OME6500 có 3 loại: Loại 7 slots, loại 14 slots và loại 32 slots-OME hỗ trợ 3 loại cấu hình :

    OME6500 BB (Broadband) OME6500 MSPP (Multi-service provisioning platform) OME6500-DD (Double Decker)

    3.2.3.HDXc-Ứng dụng: Kết nối liên mạng, chuyển mạch bảo vệ trong mạng quang Nortel- Dung lượng hệ thống:

    HDXc: 320->640 Gb/s HDX: 640->1.28 Tb/s

    - Cấu hình: 10G: 4FR, 2FR, 1+1, SNCP Ring, không bảo vệ 2.5G: 2FR, 1+1, SNCP Ring, không bảo vệ

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    21/42

    21

    155M/622M: 1+1, SNCP Ring, không bảo vệ

    3.3.Cấu hình bảo vệ trong hệ thống CQ240GHệ thống 240G sử dụng hai loại cấu hình bảo vệ:

    MSP: cho các lưu lượng xen rớt 10G MS-SPRING: cho các lưu lượng xen rớt nhỏ hơn 10G

    3.3.1.Cấu hình bảo vệ MSP

    Hình 3.6 Cấu hình bảo vệ MSPMSP là cấu hình bảo vệ point to point, áp dụng cho việc bảo vệ lưu lượng gi

    node. Giữa 2 node này sẽ có 1 đường working và 1 đường protect. Trong trạng thái hđộng bình thường, chỉ có đường working là active. Nhưng khi có sự cố trên đường truthì đường protect sẽ được active và tín hiệu sẽ được truyền qua đường này để bảo đảhiệu truyền không bị gián đoạn.

    3.3.2.Cấu hình bảo vệ MS-SPRINGKhác với cấu hình MSP, MS-SPRING cho phép bảo vệ từng Ring thông qua 1 chuy

    mạch Cross-connect. Nghĩa là trong 1 Ring sẽ có 2 đường, 1 working và 1 protect. Ở trthái hoạt động bình thường thì chỉ có đường working được active để truyền tín hiệu.gặp sự cố,chẳng hạn như đứt cáp thì chuyển mạch Cross-connect sẽ thực hiện kết nốvà active đường protect để tín hiệu truyền qua đường này đến Ring kế tiếp.

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    22/42

    22

    Hình 3.7 Cấu hình bảo vệ MS-SPRING

    3.4.Đồng bộ mạng trong hệ thống CQ240G

    Hình 3.8 Cấu trúc đồng bộ trong hệ thống CQ240G

    -Có ba nguồn đồng bộ ngoài tại HNI, HCM và ĐNG cấp tín hiệu đồng bộ cHDXc/OME-DD tại các Node này-OME6500 lấy đồng bộ theo đường quang kết nối với HDXc, OME lắp mới lấy đ

    bộ theo đường quang kết nối với OME6500-DD.-Các trạm ROAM 2 hướng (HUE, NTG, BMT,...) lấy đồng bộ từ cổng 10G hướng

    nối với mạng chính.

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    23/42

    23

    Phần 4TÌM HIỂU VỀ OME6500 TRONG HỆ THỐNG CQ240Gbps.

    4.1.Giới thiệu tổng quan về OME6500-Vị trí của OME6500 trong hệ thống:

    Hình 4.1 Vị trí của OME trong hệ thống

    -Các dịch vụ của OME6500:

    Hình 4.2 Các dịch vụ của OME6500

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    24/42

    24

    -Cùng với CPL,HDXc,OME6500 là thiết bị cung cấp nhiều ứng dụng và dịch vụ-Các dịch vụ MSPP (Multi-service provision platform):

    OME 6500 đáp ứng cho mạng thế hệ sau một cách uyển chuyển và linh hoạt OME6500 có thể ứng dụng cho 1 tuyến Metro hoặc 1 mạng Core với nhiều tốckhác nhau và các giao tiếp khác nhau, cả giao tiếp DWDM Các dịch vụ bao gồm: Các tín hiệu SDH,DWDM, dịch vụ trên nền IP cũng nhGE,10GE WAN,10GE LAN …vv OME6500 hỗ trợ chuyển mạch lớp 2 L2SS và chuyển mạch dịch vụEthernet. Có khả năng Add/Drop lưu lượng trực tiếp từ STM64 xuống(E1, STM1,STM4, STM16) OME6500 hổ trợ các kiểu bảo vệ card sau 1:N,1+1 và nhiều phương thứcchuyển mạch bảo vệ MSP, MS-SPRing..vv

    -Dịch vụ MSPP và vị trí các khối mạch:

    Hình 4.3 Các khối mạch hỗ trợ dịch vụ MSPP-Các dịch vụ băng rộng (Broadband):

    OME6500 là một cuộc cách mạng về công nghệ NGM Rx,Tx tín hiệu sửdụng thiết bị điện tử quang bù tán sắc động eDCO (electronicDynamically Compensating Optics) Cung cấp trực tiếp các bước sóng DWDM cho bộ WSS hoặc CMD44 của Cmà không cần bộ bù tán sắc quang.

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    25/42

    25

    Hình 4.4 Các khối mạch hỗ trợ cho dịch vụ BB4.2.Cấu trúc phần cứng giá OME6500

    Hình 4.5 Kiến trúc phần cứng OME6500

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    26/42

    26

    -OME6500 bao gồm: Breaker interface panel Bộ phận làm mát OME6500 shelf Thiết bị chung Card giao tiếp Kênh dẫn cáp Khung giao tiếp điện

    Hình 4.6 OME6500 14 slots

    Shelf OME6500 bao gồm 17 slot được cung cấp cho cả thiết bị chung và các card giao t Thiết bị chung gồm có:

    Bảng truy xuất (Access Panel) nằm ở phía trên của shelf. Card giao tiếp bảo dưỡng (MIC) nằm ở slot 17 Các card nguồn vào nằm ở slot 17, subslot 1, 3. Card cross connect nằm ở slot 7 và 8 Bộ xử lý shelf nằm ở slot 15 và 16. Card giao tiếp nằm ở các slot 1-6 và 9-14

    4.3.Chi tiết các card

    4.3.1.Fan module-Fan module bao gồm 3 quạt hút không khí từ phía dưới của shelf qua bộ lọc khôkhí và thổi qua phía trước của shelf.

    -Quạt có 2 chế độ cho hệ thống làm mát: Bình thường và tốc độ cao-Hệ thống quạt sẽ chạy với tốc độ cao khi phát hiện có nhiệt độ cao hoặc 1 qu

    hỏng-Nếu nhiệt độ quá 71ºC thì hệ thống đưa ra cảnh báo “Nhiệt độ cao” và tất cả các

    chạy với tốc độ 100%

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    27/42

    27

    -Tốc độ chạy của quạt phụ thuộc vào nhiệt độ như bảng sau :

    Hình 4.7 Bảng trạng thái quạt thay đổi theo nhiệt độ

    Hình 4.8 Cấu trúc khối làm mát

    4.3.2.Card nguồn vào

    Hình 4.9 Card nguồn vào(NTK505DE)

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    28/42

    28

    -Nằm ở slot 17, subslot 17-1 và 17-3-Các chức năng:

    Hoạt động trong dải -40V đến -75 VDC. Đang dùng loại 40A Chỉ thị điện áp thấp đến bộ xử lý shelf. Có điểm kiểm tra nhanh nguồn vào card

    4.3.3.Bảng truy xuất(Acess Panel)Bảng truy xuất (AP) nằm ở phía trên của shelf OME6500, cung cấp việc truy xuất

    các chức năng OAM&P như: Ngõ vào đồng bộ ngoài ESI. Ngõ ra đồng bộ ngoài ESO. Các cảnh báo và các I/O truyền đi xa (telemetry I/O):16 đầu vào và 4 đầu ra Các giao tiếp thông tin dữ liệu cho OME6500 gồm: Truy cập modem quay struy cập DCN qua cổng COLAN, truy cập giao tiếp Craft, kết nối giữa các shqua cổng ILAN

    Hình 4.10 Acess panel

    4.3.4.Card giao tiếp bảo dưỡng MICMIC nằm ở slot 17, subslot 17-2 cung cấp các chức năng sau:

    Các LED chỉ thị cảnh báo: critical, major và minor Thông báo trạng thái nguồn của shelf Cho phép bộ xử lý shelf nhận các thông tin LAN hoặc DTE từ AP. Cho phép người sử dụng cắt các cảnh báo đã nhận và thực hiện việc kiểmđèn trên shelf thông qua một nút nhấn.

    Hình 4.11 Card MIC

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    29/42

    29

    4.3.5. Card xử lý giá Shelf Processor (NTZF01EA)

    - OME6500 hổ trợ 2 SP (Shelf Processor)- Mặc định SP ở slot 15 hoạt động và SP ở slot 16 dự phòng-SP cung cấp các chức năng sau:

    Thực hiện việc quản lý phần mềm cho shelf. Duy trì một bản copy của phần mềm hiện tại cùng với một bản backup trên đflash. Quản lý ILAN, DCC, COLAN DCN Quản lý và giám sát các card khác trong shelf Cung cấp các giao tiếp OAM Chỗ lưu trữ chính thông tin cung cấp toàn bộ shelf Cung cấp một port DCE RS232 và một giao tiếp 10/100 Base T để truy xuất vgiao tiếp người dùng.

    - Trong trường hợp bộ xử lý shelf bị lỗi hay tháo gỡ đi thì shelf vẫn tiếp tục hoạt đ bình thường

    Lưu lượng không bịảnh hưởng nhưng chuyển mạch có thể xảy raCác card giao tiếp và các card cross-connect có chứa bản copy dữ liệu cấu hình vì vsẽ không ảnh hưởng đến việc thông tin đi hoặc đến shelf OME6500.

    Riêng việc truy xuất tại chỗ hay từ xa là không thể

    Hình 4.12 Card SP( NTZF01EA)

    Đầu nối 10/100BT RJ-45 để giao tiếp PC

    Đầu nối RS-232 DCE DB-9 để giao tiếp PC

    -Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắtCard hỏng = LED sáng

    -Chỉ thị trạng thái hoạt độngCard đang khởi tạo = LED nhấp nháy, Card hoạt động = LECard không hoạt động = LED tắt

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    30/42

    30

    4.3.6.Card Cross-Connect

    - OME6500 hỗ trợ các card cross connect (bảo vệ thiết bị 1+1) nằm ở các slot 7slot 8.

    -Card cross connect thực hiện các chức năng : Quản lý kết nối Chức năng đồng bộ: Cung cấp chọn lựa 4 nguồn đồng bộ Backup cơ sở dữ liệu cho bộ xử lý shelf. Chuyển mạch lưu lượng HO và LO với dung lượng 20G,80G,160G.

    -Card cross connect quản lý đồng bộ và băng thông của shelf một cách riêng biệt. Vídụ khi có lỗi chức năng đồng bộ trên card ở slot 7 và lỗi chức năng quản lý băng thtrên card nằm ở slot 8 thì hệ thống vẫn hoạt động bình thường

    Hình 4.13 Card Cross-Connect

    4.3.7.Các loại card giao tiếp4.3.7.1. Card 1xOC-192/STM-64

    -Card 1xOC-192/STM-64 được lắp đặt trên các slot 1-6 và slot 9-14. Chỉ được dụng khi card XC là 160G/240G STS-1/VC3 hoặc 240/80G VT1.5/VC12.

    -Hỗ trợ cả 2 dịch vụ OC-192 (SONET) và STM-64 (SDH).-Chức năng của card:

    Hỗ trợ các tốc độ VC3, VC4, VC4-4c, VC4-8c, VC4-16c, VC4-64c. Kết cuối/tạo ra các mào đầu (overhead) RS và MS.

    -Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắtCard hỏng = LED sáng

    -Chỉ thị trạng thái hoạt độngCard đang khởi tạo = LED nhấp nháy,Card hoạt động = LED sángCard không hoạt động = LED tắt

    -Chỉ thị đang sử dụngLED sáng = không được rút cardLED tắt = được rút card

    Chỉ thị trạng thái đồng bộMỗi LED tương ứng với một nguồn đồng bộ

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    31/42

    31

    Có thể chọn RS DCC hoặc MS DCC (mặc định là Off) (không hỗ trợ GCC) Hỗ trợ giám sát chất lượng RS, MS và chuyển mạch bảo vệ. Hỗ trợ giám sát chất lượng VC4, VC4-4c,VC4-8c, VC4-16c, vàSTS192c/VC4-64c ALS điều khiển bằng phần mềm. Hỗ trợ các cấu hình bảo vệ lưu lượng unprotected, BLSR/MS-SPRin1+1/MSP linear, và UPSR/SNCP.

    Hình 4.14 Card1xOC-192/STM-6

    4.3.7.2.Card 2 x OC-48/STM-16 SFP/DPO 2.5G

    -Card này được lắp đặt trên các slot 1-6 và slot 9-14.-Hỗ trợ cho cả 2 dịch vụ OC-48 (SONET) và STM-16 (SDH).-Hổ trợ 2 loại : SFP và DPO.

    -Chức năng của card: Hỗ trợ tốc độ VC3, VC4, VC4-4c, VC4-8c, VC4-16c Kết cuối/ Tạo ra các mào đầu (overhead) RS và MS Có thể chọn RS DCC hoặc MS DCC (mặc định là Off) Hỗ trợ giám sát chất lượng RS, MS và chuyển mạch bảo vệ. Hỗ trợ giám sát chất lượng VC4, VC4-4c, VC4-8c, VC4-16c ALS được điều khiển bằng phần mềm. Tự động phát hiện/ cung cấp các module cắm SFP.

    -Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắtCard hỏng = LED sáng

    -Chỉ thị trạng thái hoạt độngCard đang khởi tạo = LED nhấp nháy, Card hoạt động = LCard không hoạt động = LED tắt

    -Chỉ thị card được sử dụng

    LED sáng = không được rút cardLED tắt = được rút card

    Đầu nối thu phát kiểu dual LC cố định

    Chỉ thị LOS ở ngõ vào

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    32/42

    32

    Hỗ trợ các cấu hình bảo vệ lưu lượng unprotected, BLSR/MS-SPRing, 1+1/Mlinear, và UPSR/SNCP.

    Hình 4.15 Card 2 x OC-48/STM-16 SFP/DPO 2.5G

    4.3.7.3.Card 8xOC-3/12/STM-1/4

    Card 8xOC-3/12/STM-1/4 được sử dụng để hỗ trợ các tốc độ STM-1, STM-4

    -Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắtCard hỏng = LED sáng

    --Chỉ thị trạng thái hoạt độngCard đang khởi tạo = LED nhấp nháy,Card hoạt động = LED sáng, Card không hoạt động =

    -- Chỉ thị card được sử dụngLED sáng = không được rút cardLED tắt = được rút card

    LED màu đỏ = module không hoạt động đượcLED màu vàng = Rx LOS

    Đầu nối thu phát kiểu kép LC SFP

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    33/42

    33

    Hình 4.16 Card 8xOC-3/12/STM-1/4

    4.3.7.4.Card 16xOC-n/STM-n

    -Card 16xOC-n/STM-n là card đa tốc độ quang (multi-rate optical OC-n/STM-n (MRO).-Hổ trợ tốc độ STM-1/STM-4-Sử dụng SFP quang STM-1/STM-4 dung lượng lên đến 5 Gbit/s-Có thể được cài đặt ở các slots 1-6 và 9-14

    -Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắtCard hỏng = LED sáng

    -Chỉ thị trạng thái hoạt độngCard đang khởi tạo = LED nhấp nháyCard hoạt động = LED sáng, Card không hoạt động được = LED tắ

    -Chỉ thị card được sử dụngLED sáng = không được rút cardLED tắt = được rút card

    LED màu đỏ = module không hoạt động đượcLED màu vàng = Rx LOS

    Đầu nối thu phát kiểu kép LC SFP

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    34/42

    34

    Hình 4.17 Card 16xOC-n/STM-n4.3.7.5.Card 4xGE EPL

    - Có 2 loại card 4xGE Ethernet Private Line (EPL) 4xGE EPL (NTK535LA) 4xGE EPL Ethernet in the First Mile (EFM) (NTK535LB)

    - 2 loại card khác nhau này đều cung cấp chức năng giống nhau, riêng card 4xGE EPL EFcung cấp quản lý OAM thông qua ethernet cho cảnh báo và hư hỏng thiết bị khách hàng đầu x

    - Card 4xGE EPL sử dụng SFP quang cho các ứng dụng khác nhau- Các chức năng của card:

    Truyền các dịch vụ GE Tự động nhận các module SFP Có thể giám sát các module SFP Kết nối GE các tốc độ : VC4, 4-VC4, 8-VC4 (dạng contiguous concatenation) Kết nối GE các tốc độ : VC4-nC, n=1..7 (dạng virtual concatenation) Chỉ sử dụng mode full-duplex

    Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắt, Card hỏng = LED sáng

    -Chỉ thị trạng thái hoạt độngCard đang khởi tạo = LED nhấp nháy, Card hoạt động =LED sáng, Card không hoạt động được = LED tắt

    -Chỉ thị card đýợc sử dụngLED sáng = không được rút cardLED tắt = được rút card

    LED màu đỏ = module không hoạt động đượcLED màu vàng = Rx LOS

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    35/42

    35

    Hình 4.18 Card 4xGE EPL

    4.3.7.6.Card 1x10GE EPL

    -Card 1x10GE cung cấp dịch vụ truyền GE point-to-point, được cài đặt ở các slot: 1 – 6, 9 -Tự động dò tìm XFP module khi mới cắm vào

    -Có thể giám sát XFP module-Kết nối cổng 10GE port ở các cấp độ sau:

    STS192c/VC4-64c (dạng contiguous concatenation) STS3-nv/VC4-nv, where n = 1 to 64 (dạng virtual concatenation)

    - Sử dụng chế độ full duplex mode.

    -Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắt, Card hỏng = LED sáng

    -Chỉ thị trạng thái hoạt động

    Card đang khởi tạo = LED nhấp nháy, Card hoạt động =LED sáng, Card không hoạt động được = LED tắt

    -Chỉ thị card được sử dụngLED sáng = không được rút cardLED tắt = được rút card

    LED màu đỏ = module không hoạt động đượcLED màu vàng = Rx LOS

    Đầu nối thu hát kiểu ké LC SFP

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    36/42

    36

    Hình 4.19 Card 1x10GE EPL

    4.3.7.7.Card NGM WT 1xOC192/STM64/1x10.7G DWDM

    -Card này như là một bộ phát đáp quang (bộ chuyển đổi bước sóng) với giao tiếp NGM dđể ánh xạ các dịch vụ SONET/SDH/10GE WAN PHY (các dịch vụ chạy với tốc độ 9.95 Gbthành tín hiệu 10.7 Gbit/s DWDM NGM.

    -Phiên bản 10.7G SONET/SDH NGM Premium Reach WT w/ XFP hỗ trợ khoảng cách lđến 1600km trên NDSF

    -Có thể lắp đặt ở bất kì slot nào từ slot 1-14.-Hỗ trợ các dịch vụ OC-192 (SONET), STM-64 (SDH), và 10GE WAN PHY (10 Gigab

    Ethernet-Không sử dụng bất kì dung lượng kết nối chéo nào và có thể được trang bị ở giá có h

    không có kết nối chéo-Ánh xạ dịch vụ đến thành tín hiệu đường 10.709 Gbit/s theo chuẩn ITU.T G.709 OT

    (OTU1:2,5; OTU2:10GE; OTU3:40G)-Cung cấp các kênh thông tin dữ liệu GCC0 và GCC1 giữa các giao tiếp NGM.-Cung cấp quản lí kết nối sợi quang thông qua nhận diện vệt trace TTI giữa các giao

    NGM.

    -Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắt, Card hỏng = LED sáng

    -Chỉ thị trạng thái hoạt độngCard đang khởi tạo = LED nhấp nháy, Card hoạt động =LED sáng, Card không hoạt động được = LED tắt

    -Chỉ thị card được sử dụngLED sáng = không được rút cardLED tắt = được rút card

    LED màu đỏ = module không hoạt động đượcLED màu vàng = Rx LOS

    Đầu nối thu phát kiểu kép LC SFP

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    37/42

    37

    -Cung cấp bù tán sắc điện tử bằng điều khiển tự động hoặc nhân công.-Cung cấp Tx/Rx control feedback loop cho quá trình tối ưu hóa bù tán sắc.-Cung cấp cơ chế phát hiện kết nối tự động-Cung cấp giao tiếp đường dây DWDM theo chuẩn C-Band tunable 50 GHz (1528.77 nm đ

    1565.10 nm)-Cung cấp bộ thu dải động cao (High Dynamic Range Receiver) (lên đến +7 dBm) với đ

    khiển VOA tự động trên bộ thu giao tiếp đường dây.-Hỗ trợ AM2 để làm việc với các hệ thống Optical Long Haul 1600G. Push ButtEqualization (PBE) không được hỗ trợ.

    -Card này có 2 port: port 1 là tín hiệu DWDM (line interface) port 2 là tín hiệu SDH (clieinterface)

    Hình 4.20 Card NGM WT 1xOC192/STM64/1x10.7G DWDM

    4.3.7.8.Card eDC40G OCLD 1xOTU3+ DWDM- Card eDC40G OCLD 1xOTU3+ DWDM C-Band còn có tên gọi là card 40G OCLD.- Đặc điểm và chức năng của card:

    Đóng gói theo G709 (OTU3+) Thu tín hiệu từ OCI thông qua backplane Phát tín hiệu từ OCLD Tx: OTU-3+ Độ mã hóa FEC cao Điều chế theo Dual-Polarization QPSK Thực hiện bù tán sắc PMD, tán phân cực (Chromatic Dispersion)

    -Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắt, Card hỏng = LED sáng

    -Chỉ thị trạng thái hoạt độngCard đang khởi tạo = LED nhấp nháy, Card hoạt động =LED sáng, Card không hoạt động được = LED tắt

    -Chỉ thị card được sử dụngLED sáng = không được rút cardLED tắt = được rút card

    Trạng thái Rx LOS

    LED màu đỏ = module không hoạt động đượcLED màu vàng = Rx LOS

    Đầu nối thu phát kiểu kép LC SFP

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    38/42

    38

    Card có 1 giao tiếp đường 40G (OTM3), không cần nguồn BITS trên board Là card có duy nhất một port Có thể cắm bất kỳ khe nào từ 1-14 Khi sử dụng kết hợp 2 card 40G MUX OCI/40G OCLD thì bắt đầu bằng bất kỳ snào ngoại trừ các slot connect : 6 đến 7 và 8 đến 9 . Chú ý nếu sử dụng các thùng Ođó với chức năng full-fill không cần bảo vệ hoặc là ứng dụng regen 40G, card đầu ở khe lẻ, card thứ 2 ở khe chẳn kế tiếp : 1- 2, 3- 4, 5 - 6, 7 - 8, 9 - 10, 11 - 12, 13- 14-Card 40G OCLD có thể dưới hình thức là một bộ optical transponders (bộ tiế

    chuyển sóng quang), optical muxponders (ghép-chuyển quang), hoặc là một bregenerators.

    Hình 4.21 Các hình thức của card 40G OCLD

    Hình 4.22 Card 40G OCLD

    -Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắt, Card hỏng = LED sáng

    -Chỉ thị trạng thái hoạt động

    Card đang khởi tạo = LED nhấp nháy, Card hoạt động =LED sáng, Card không hoạt động được = LED tắt

    -Chỉ thị card được sử dụngLED sáng = không được rút cardLED tắt = được rút card

    LED màu đỏ = module không hoạt động đượcLED màu vàng = Rx LOS

    Đầu nối thu phát kiểu kép LC SFP

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    39/42

    39

    4.3.7.9.Card 4x10G MUX 4x10-11.1G XFP (40G MUX OCI)

    -Card này được sử dụng để kết hợp 4 kênh 10G thành một tín hiệu G.709 OTU3 thqua backplane đến card 40G OCLD kế cận.

    -Card 40G MUX OCI bao gồm 4 giao tiếp XFP 10G, Mỗi client 10G được cấu hìvà hoạt động độc lập. Các clients Non-OTU2 được sắp xếp thành một ODU2 ưu tiên trước. Các client OTU2 được tầng ODU2 xử lý để tạo thành một ODU2. Sau đó 4 tín hODU2 được ghép thành một khung tín hiệu OUT3+ và tín hiệu OTU3+ này được pháthông qua backplane của card 40G OCLD.40G MUX OCI có thể cấu hình là opticmuxponders khi sử dụng chung với OCLD.Được cắm từ slot 1-8, 11-18, 21-28, và 31-

    Hình 4.23 Card 4x10G MUX 4x10-11.1G XFP

    -Chỉ thị trạng thái của cardCard hoạt động được = LED tắt, Card hỏng = LED sáng

    -Chỉ thị trạng thái hoạt độngCard đang khởi tạo = LED nhấp nháy, Card hoạt động =LED sáng, Card không hoạt động được = LED tắt

    -Chỉ thị card được sử dụngLED sáng = không được rút cardLED tắt = được rút card

    LED màu đỏ = module không hoạt động đượcLED màu vàng = Rx LOS

    Đầu nối thu phátkiểu dual LC SFP

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    40/42

    40

    4.4.Đồng bộ trong OME65004.4.1.Giới thiệu

    -OME6500 hổ trợ đồng bộ nội-OME6500 hổ giao tiếp giao tiếp vào/ra đồng bộ ngoài(ESI) thông qua panel giao ti-OME6500 cung cấp đồng bộ sử dụng cấu hình 1+1trên khối mạch XC,MXC cho

    nguồn: tạo và phân phát đồng bộ-OME6500 hổ trợ cung cấp đồng bộ qua giao tiếp đường dây

    4.3.2.Thành phần-Hệ thống đồng bộ OME6500 bao gồm các thành phần sau :

    Cross-connect (XC) Card OC-n/STM-m hoặc SuperMux interface Access panel (AP) Shelf processor (SP)

    4.3.3.Cấu trúc đồng bộ

    Hình 4.24 Cấu trúc đồng bộ trong OME6500 ESI: Ngõ vào đồng bộ ngoài(Extenal synchronous input):Tín hiệu đồng bộ vinput của thiết bị nó cung cấp. ESO:Ngõ ra đồng bộ ngoài.( Extenal synchronous output):Tín hiệu đồng bộ lấyngõ ra của thiết bị để cung cấp cho thiết bị khác. ESI của thiết bị này là ESO của thiết bị khác và ngược lại. Các thành phần trong hệ thống đồng bộ luôn cung cấp các tín hiệu đồng bộ quacho nhau để đảm bảo được tính đồng bộ xuyên suốt hệ thống.

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    41/42

    41

    KỸ NĂNG THỰC HÀNH 1. Để xử lí tốt những sự cố của hệ thống thì phải thường xuyên theo dõi, giám sát đểkhi nào hệ thống đưa ra cảnh báo và kịp thời đưa ra phương án xử lí.2. Luôn luôn theo dõi trạng thái hoạt động của thiết bị thông qua việc quan sát đèn Ltrên thiết bị. Thông thường trên mỗi card đều có 3 LED chỉ thị trạng thái hoạt động. phát hiện card hỏng hoặc không hoạt động được thì phải tháo card ra kiểm tra, việccard cũng phải tuân theo quy trình nhất định, đồng thời phải thay card mới vào ngayhoạt động của hệ thống không bị gián đoạn.3.Các sự cố thường gặp

    Trong truyền dẫn đôi khi có thể xảy ra các sự cố trên đường truyền. Vai trò củangười trực trạm là phải giám sát quá trình truyền dẫn để đảm bảo việc truyền dẫndiễn ra suôn sẻ, nếu có xảy ra sự cố thì cần phải tìm ra nguyên nhân và có giải giápkhắc phục càng sớm càng tốt để quá trình truyền dẫn không bị gián đoạn. Dưới đâylà một số sự cố thường gặp và phương pháp khắc phục.

    Mất luồng thông tin

    Tùy vào dung lượng của luồng mà mức độ nguy hiểm tăng cao theo. Giải pháp xử lý: Tìm tọa độ luồng bị mất dựa trên màn hình giám sát ,

    xem cảnh báo để xử lý kiểm tra đường truyền. Nếu không ổn thì chuyềnsang đường truyền mới.

    Các cảnh báo có thể là: AIS, LOS, UNEQUIP, …

    Đứt cáp hoặc suy hao cáp

    Làm mất hoàn toàn tín hiệu hoặc tín hiệu có nhưng không được tốt. Giải pháp xử lý, đầu tiên xác định sự cố nằm ở giữa hai điểm nào, tạm

    thời chuyển sang cáp dự phòng nếu có, sau đó gọi người đi xử lý cápxấu, xử lý xong thì trả lại như cũ.

    Hỏng module

    Khi một module bị hỏng trước tiên ta reset lại module đó. Nếu modulelại hoạt động thì tốt, còn không thì phải thay module mới.

  • 8/17/2019 He Thong Mang Truyen Dan Duong Truc 240G CIENA

    42/42

    KẾT LUẬNHệ thống cáp quang 240G của VTN đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tru

    dẫn thông tin xuyên suốt các tỉnh thành trong cả nước và làm đầu mối kết nối giữa mviễn thông các tỉnh với của ngõ quốc tế. Vì thế, được tìm hiểu về hệ thống trong thờthực tập quả thật là một cơ hội đáng quý và rất ý nghĩa đối với em. Dưới sự hướng dtình của các anh chị ở trung tâm, em đã phần nào nắm bắt được nguyên lý hoạt độnghệ thống, tìm hiểu và tiếp xúc với các thiết bị truyền dẫn, những kiến thức bổ ích giúp ích cho em rất nhiều trong tương lai sau này. Nên một lần nữa, em xin gởi lời cảmđến các anh chị đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập!