hiragana và katakana
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
Hiragana và Katakana
Vietsciences- Nguyễn Đức Hùng (阮 徳雄) 01/07/05
Download chương trình để đọc và nghe tiếng Nhật Nhật văn - Bài 1: Hiragana và Katakana Nhật văn - Bài 2: Phát âm tiếng NhậtNhật văn - Bài 3: Chào hỏi (Nghe, Đàm thoại, Bài tập)
Học tiếng Nhật
にほんごをならう (Nihongo wo narau)
Mở đầu
はじめに
Ngày nay quan hệ giữa hai nước Việt Nam và Nhật Bản ngày càng khắng khít và mở rộng trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là những lĩnh vực khoa học kĩ thuật và chuyển giao công nghệ trong sản xuất và kinh doanh. Nhật Bản là một nước phát triển có nền khoa học và công nghệ tiên tiến, có nền văn hóa Châu Á rất gần gũi với văn hóa Việt Nam. Hiểu biết tiếng Nhật giúp chúng ta có thể dễ dàng tiếp cận tới các đối tác người Nhật hơn. Tôi xin biên soạn một chương trình học tiếng Nhật cơ bản qua mạng Internet với mục đích giúp các bạn trẻ có thể tự học được tiếng Nhật, và rồi có thể đọc được tài liệu kĩ thuật bằng tiếng Nhật và dần dần tiếp cận được với nền khoa học kĩ thuật của Nhật Bản. Những bài học tiếng Nhật trong chương trình này tập trung chủ yếu vào tiếng Nhật dùng trong khoa học kĩ thuật, tuy nhiên nếu các bạn say mê học và kết hợp với những bài học ở trên lớp với các thày cô giáo, các bạn có thể có được một vốn tiếng Nhật đủ để giao tiếp.
Bài 1 Hiragana và Katakana
第一課 ひらがなとカタカナ
1. Sơ lược về tiếng Nhật
Tiếng Nhật là ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng Nhật hiện đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana (ひらがな, viết bằng chữ Hán là 平仮名, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana (カタカナ, viết bằng chữ Hán là 片仮名, Phiến Giả Danh), Kanji (かんじ, chữ Hán là 漢字, Hán Tự) và
Rōmaji (ローマ字, chữ La Mã).
Các từ tiếng Nhật được ghép từ các âm trong bảng Hiragana và Katakana giống như bảng chữ cái trong tiếng Anh hoặc trong tiếng Việt. Để học đọc và học viết được tiếng Nhật, trước tiên chúng ta phải học thuộc bảng Hiragana gồm 50 kí tự, và bảng Katakana cũng gồm khoảng 50 kí tự có cùng âm với bảng Hiragana. Sau đó phải học thuộc khoảng 1950 chữ Hán thường dùng và khoảng 300 chữ Hán dùng để viết tên người cho trong Bảng chữ Hán thường dùng (じょうようかんじひょう - 常用漢字表 - Thường Dụng Hán Tự Biểu) theo quy định của Bộ Giáo dục và Khoa học Nhật Bản và học bảng chữ cái tiếng Anh phát âm theo tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật các từ được viết bằng Katakana thường là các từ được phiên âm từ tiếng nước ngoài, hoặc phiên âm một số chữ Hán khó.
Trong bài học này chúng ta học các chữ Hiragana, Katakana và Rōmaji.
2. Bảng Hiragana
Bảng Hiragana (ひらがな) gồm các chữ và âm như sau:
あ a い i う u え e お o
か ka き ki く ku け ke こ ko
さ sa し shi す su せ se そ so
た ta ち chi つ tsu て te と to
な na に ni ぬ nu ね ne の no
は ha ひ hi ふ hu へ he ほ ho
ま ma み mi む mu め me も mo
や ya ゆ yu よ yo
ら ra り ri る ru れ re ろ ro
わ wa を wo ん n
Các biến âm của hàng かきくけこ (ka ki ku ke ko), さしすせそ (sa shi su se so), たちつてと (ta chi tsu te to), はひふへほ (ha hi hu he ho) như sau:
が ga ぎ gi ぐ gu げ ge ご go
ざ za じ zi ず zu ぜ ze ぞ zo
だ da ぢ ji づ zu で de ど do
ば ba び bi ぶ bu べ be ぼ bo
ぱ pa ぴ pi ぷ pu ぺ pe ぽ po
Các âm tương đương trong tiếng Việt:
あ a い i う ư え ê お ô
か ka き ki く kư け kê こ kô
さ xa し xi す xư せ xê そ xô
た ta ち chi つ chư て tê と tô
な na に ni ぬ nư ね nê の nô
は ha ひ hi ふ phư へ hê ほ hô
ま ma み mi む mư め mê も mô
や ia ゆ iu よ iô
ら ra り ri る rư れ rê ろ rô
わ oa を ố ん n, m
Các biến âm:
が ga ぎ gi ぐ gư げ gê ご gô
ざ da じ di ず dư ぜ dê ぞ dô
だ đa ぢ di づ dư で đê ど đô
ば ba び bi ぶ bư べ bê ぼ bô
ぱ pa ぴ pi ぷ pư ぺ pê ぽ pô
Các bạn lưu ý rằng sự so sánh các âm tương đương với tiếng Việt là rất tương đối và nhằm mục đích để chúng ta dể hình dung và dễ nhớ cách phát âm. Khi nghe người Nhật phát âm, có thể âm thanh không hoàn toàn tương tự như các âm trong tiếng Việt. Cách phát âm còn tùy thuộc vào địa phương, và do vậy nếu bạn có dịp nghe nhiều người Nhật phát âm có thệ một số âm sẽ khác nhau chút xíu giữa các địa phương.
3. Bảng Katakana
Bảng Katakana bao gồm các kí tự và âm giống như bảng Hiragana nhưng cách viết khác.
ア a イ i ウ u エ e オ o
カ ka キ ki ク ku ケ ke コ ko
サ sa シ shi ス su セ se ソ so
タ ta チ chi ツ tsu テ te ト to
ナ na ニ ni ヌ nu ネ ne ノ no
ハ ha ヒ hi フ hu ヘ he ホ ho
マ ma ミ mi ム mu メ me モ mo
ヤ ya ユ yu ヨ yo
ラ ra リ ri ru レ re ロ ro
ワ wa
Vietsciences- Nguyễn Đức Hùng (阮 徳雄) 27/07/2005
Nhật văn - Bài 2: Phát âm tiếng Nhật
Học tiếng Nhật
にほんごをならう (Nihongo wo narau)
Bài 2 – Phát âm tiếng Nhật
第2課 日本語の発音
1. Hệ thống âm thanh tiếng Nhật
Nguyên âm và âm đơn:
Tiếng Nhật có 5 nguyên âm: あ い う え お (ア イ ウ エ オ), các âm này được phát âm có trường độ giống nhau (nếu so với nối nhạc là ’một phách’!). Các âm đơn trong bảng Hiragana và Katakana
cũng có cùng trường độ, tức là ‘một phách’.
Các âm や ゆ よ (ヤ ユ ヨ) thường đượckết hợp với các âm khác như cho trong bảng sau:
Âm ghép đoản âm
– các âm ghép trong bảng sau được phát âm có trường độ bằng các âm đơn như trong bảng Hiragana và bảng Kagakana.
きゃ キャ kya きゅ キュ kyu きょ キョ kyo
しゃ シャ sha しゅ シュ shu しょ ショ sho
ちゃ チャ cha ちゅ チュ chu ちょ チョ cho
にゃ ニャ nya にゅ ニュ nyu にょ ニョ nyo
ひゃ ヒャ hya ひゅ ヒュ hyu ひょ ヒョ hyo
みゃ ミャ mya
みゅ ミュ myu
みょ ミョ myo
りゃ リャ rya りゅ リュ ryu りょ リョ ryo
ぎゃ ギャ gya ぎゅ ギュ gyu ぎょ ギョ gyo
じゃ ジャ ja じゅ ジュ ju じょ ジョ jo
びゃ ビャ bya びゅ ビュ byu びょ ビョ byo
ぴゃ ピャ pya ぴゅ ピュ pyu ぴょ ピョ pyo
Nguyên âm dài
– Trong tiếng Nhật có các nguyên âm dài khi phát âm trường độ thường bằng khoảng hai lần âm đơn (những âm trong bảng Hiragana và Katakana)
あー アー aa
いー イー ii
うー ウー uu
えー エー ee
おー オー oo
Âm ghép trường âm (âm dài)
– các âm ghép trong bảng sau được phát âm có trường độ bằng khoảng hai lần âm đơn (tức ‘hai phách’).
おう オー oo(*)
こう コー koo
そう ソー soo
とう トー too
のう ノー noo
ほう ホー hoo
もう モー moo
よう ヨー yoo
ろう ロー roo
(*) Chú ý: Trong nhiều tài liệu tiếng Nhật, khi các âm dài được viết bằng chữ La Mã thường dùng dấu ngang phía trên nguyên âm như ‘ō’. Để đơn giản, tôi thay thế âm dài này bằng hai nguyên âm đứng liền nhau, về ý nghĩa thì oo tương đương với ‘ō’, âm uu tương đương với ‘ū’.
Các âm dài khác:
きゅう キュウ kyuu きょう キョー kyoo
しゅう シュウ shuu しょう ショー shoo
ちゅう チュウ chuu ちょう チョー choo
にゅう ニュウ nyuu にょう ニョー nyoo
ひゅう ヒュウ hyuu ひょう ヒョー hyoo
みゅう ミュウ myuu みょう ミョー myoo
りゅう リュウ ryuu りょう リョー ryoo
ぎゅう ギュウ gyuu ぎょう ギョー gyoo
じゅう ジュウ juu じょう ジョー joo
びゅう ビュウ byuu びょう ビョー byoo
ぴゅう ピュウ pyuu ぴょう ピョー pyoo
Các âm ghép với く và ク ở cuối (hai âm):
きゃく
キャク
kyaku きゅく
キュク
kyuku きょく
キョク
kyoku
しゃく
シャク
shaku しゅく
シュク
shuku しょく
ショク
shoku
ちゃく
チャク
chaku ちゅく
チュク
chuku ちょく
チョク
choku
にゃく
ニャク
nyaku にゅく
ニュク
nyuku にょく
ニョク
nyoku
ひゃく
ヒャク
hyaku ひゅく
ヒュク
hyuku ひょく
ヒョク
hyoku
みゃく
ミャク
myaku みゅく
ミュク
myuku みょく
ミョク
myoku
りゃく
リャク
ryaku りゅく
リュク
ryuku りょく
リョク
ryoku
ぎゃく
ギャク
gyaku ぎゅく
ギュク
gyuku ぎょく
ギョク
gyoku
じゃく
ジャク
jaku じゅく
ジュク
juku じょく
ジョク
joku
びゃく
ビャク
byaku びゅく
ビュク
byuku びょく
ビョク
byoku
ぴゃく
ピャク
pyaku ぴゅく
ピュク
pyuku ぴょく
ピョク
pyoku
Các âm ghép với ん ン :
âm ん ン(n hoặc m) này chỉ đứng ở cuối một âm, và được phát âm giống như n hoặc m của tiếng Việt. Các âm trong bảng sau được phát âm có trường độ như âm đơn trong bảng Hiragana và Katakana.
あん アン an えん エン en
かん カン kan けん ケン ken
さん サン san せん セン sen
たん タン tan てん テン ten
なん ナン nan ねん ネン nen
はん ハン han へん ヘン hen
まん マン man めん メン men
らん ラン ran れん レン ren
がん ガン gan げん ゲン gen
ざん ザン zan ぜん ゼン zen
だん ダン dan でん デン den
ばん バン ban べん ベン ben
ぱん パン pan ぺん ペン pen
Ví dụ, âm ん được phát âm tương đương với m trong từ sau :
にほんばし (日本橋) đọc là Nihombashi, tên một địa danh ở Tokyoo.
Chú ý:
Từ này cũng là tên một địa danh ở Oosaka nhưng lại được phát âm là にっぽんばし (Nipponbashi).
Âm をヲ (wo) thường được phát âm một mình, không ghép với bất cứ một âm nào. Đây là một trợ từ đặc biệt trong tiếng Nhật thường đứng giữa tân ngữ và động từ như trong ví dụ sau:
Ví dụ:
田中さんはごはんを食べています。
Tanakasan wa gohan wo tabete imasu.
Anh Tanaka đang ăn cơm.
Phụ âm kép – trong tiếng Nhật có âm khá đặc biệt ‘phụ âm kép’ (âm ngắt) được viết bằng chữ つ ツ nhỏ hơn bình thường như sau :
Ví dụ:
学期(がっき) gakki học kì
切符(きっぷ) kippu vé (tàu, máy bay)
切手(きって) kitte tem
カット katto cắt (từ tiếng Anh ‘cut’)
Dấu ー thường được dùng để chỉ âm dài như trong các vị dụ sau:
Ví dụ:
プール bể bơi (pool)
ラーメン mì
コンピュータ máy tính (computer)
Trọng âm:
từ tiếng Nhật cũng có trọng âm, khi trọng âm khác nhau thì nghĩa cũng khác nhau. Nếu các từ cùng âm khác trọng âm được viết bằng chữ Hán thì chữ Hán khác nhau như trong ví dụ sau:
Ví dụ:
はし(箸) : hashi, trọng âm rơi vào âm thứ nhất, có nghĩa là ‘chiếc đũa’
はし(橋) : hashi, trọng âm rơi vào âm thứ hai, có nghĩa là ‘cái cầu’
Biến âm của は: trong câu tiếng Nhật, は (ha) là một trợ từ và thường
được phát âm thành わ (wa):
Ví dụ:
わたしは日本語を習います。
Watashi wa Nihongo wo naraimasu.
Tôi học tiếng Nhật.
Biến âm của へ: trong câu tiếng Nhật, へ (he) là một trợ từ và thường
được phát âm thành え (e):
Ví dụ:
(わたしは)** 学校へ行きます。
(Watashi wa)** gakkoo e ikimasu.
Tôi đi học.
(**) Chú ý:
trong tiếng Nhật, khi nói người Nhật thường lược bớt chủ ngữ (đại từ nhân xưng) đi, nghĩa là người Nhật thường tránh nói chủ ngữ trong khi giao tiếp. Họ chỉ nói chủ ngữ khi tránh hiểu nhầm. Đây là một nét khác rất đặc biệt của tiếng Nhật so với ngôn ngữ khác như tiếng Việt hoặc tiếng Anh khi nói nhất thiết phải dùng chủ ngữ.
2. Một số câu chào hỏi
おはようございます。
Ohayoogozaimasu.
Xin chào (câu chào dùng để chào khi gặp nhau lần đầu trong ngày, thường nói vào buổi sáng).
おはよう。
Ohayoo.
Xin chào (câu chào dùng buổi sáng, giống như câu trên, nhưng câu này dùng thân mật hơn).
こんにちは。
Konnichiwa.
Xin chào (câu chào dùng vào buổi trưa và chiều, câu chào này cũng được dùng giống như câu Hello hoặc Hi trong tiếng Anh).
こんばんは。
Konbanwa.
Xin chào (câu chào dùng vào buổi tối).
さよなら。
Sayonara.
Chào tạm biệt (dùng khi chia tay nhau).
おやすみなさい。
Oyasuminasai.
Chúc ngủ ngon.
ありがとうございます。
Arigatoo gozaimasu.
Xin cám ơn.
すみません。(すいません。)
Sumimasen. (hoặc Suimasen).
Xin lỗi (câu này dùng để kêu gọi sự chú ý, khi muốn hỏi đường, hoặc muốn nhờ một việc gì đó, giống câu Excuse me trong tiếng Anh).
ごめんなさい。
Gomennasai.
Xin lỗi. (Câu này dùng khi mắc lỗi như đến chậm, hoặc sai hẹn). Khi thân mật có thể dùng :
ごめんね。
(Gomenne).
ごめんください。
Gomenkudasai.
Xin lỗi, tôi vào được chứ? (Câu này dùng để xin phép vào trong phòng, hoặc vào trong nhà, được nói đồng thời với việc gõ cửa).
3. Giới thiệu và chào hỏi làm quen nhau lần đầu
Người Nhật khi chào hỏi làm quen nhau lần đầu, hoặc chia tay nhau không có thói quen bắt tay mà thường cúi người. Mức độ cúi cao thấp khác nhau thể hiện sự tôn trọng đối với người mình gặp và nói chuyện. Tuy nhiên, ngày nay, do nhu cầu giao lưu văn hóa và giao tiếp trong làm ăn kinh doanh, nhiều người Nhật cũng bắt tay giống như những người phương tây và người Việt Nam.
Ví dụ sau là một ví dụ điển hình khi gặp và chào hỏi nhau lần đầu mở đầu cho câu chuyện.
田中 はじめまして。在ハノイベトナム豊田会社の田中と申します。どうぞ、よろしくお願いします。
Hajimemashite. Zai-Hanoi Toyota kaisha no Tanaka to
mooshimasu. Doozo, yoroshiku onegaishimasu.
南(Nam) はじめまして。ハノイ工業大学のナンと申します。どうぞ、よろしくお願いします。
Hajimemashite. Hanoi Kogyo Daigaku no Nam to mooshimasu. Doozo, yoroshiku onegaishimasu.
Chú ý :
từ ‘Hajimemashite’ thường chỉ dùng khi lần đầu gặp nhau, và từ ‘Yoroshiku onegaishimasu’ có nhiều nghĩa, và thường khó dịch sang tiếng Việt hoặc các ngôn ngữ khác. Câu đối thoại trên có thể lược dịch như sau.
Tanaka Xin chào ông. Tôi là Tanaka, tôi làm cho Công ty Toyota Việt Nam ở Hà Nội. Rất hân hạnh được gặp ông.
Nam Xin chào ông. Tôi là Nam, tôi làm cho Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Rất hân hạnh được gặp ông.
Bài tập
1. Các bạn hãy vào trang web sau học cách phát âm các âm ghép (きゃ, みゃ, v.v…):
http://www.kt.rim.or.jp/~val/aiueo.html
2. Các bạn hãy học thuộc và luyện tập các câu chào hỏi ở mục 3, 4.
3. Luyện tập phát âm các âm sau :
1. たんぼいんとちょうぼいん(短母音と長母音) (*)
Nguyên âm ngắn và nguyên âm dài
あ い う え お
おばさん おばあさん
え ええ
ここ こうこう
おじさん おじいさん
へや へいや
とる とおる
ゆき ゆうき
(*) Các chữ cho trong ngoặc là chữ Hán, chúng ta sẽ gặp lại trong những bài tiếp theo.
2. にじゅうしいん(そくおん)
二重子音(促音)Phụ âm đôi (âm ngắt)
おと おっと
かこ かっこ
いさい いっさい
きっぷ
もっと
マッチ
3.しいん+や、ゆ、よ(ようおん)
子音+や、ゆ、よ(拗音)Phụ âm + ya, yu, yo (âm nẩy)
ひやく ひゃく
りゆう りゅう
びよういん びょういん
きゃく
ニュース
りょこう
4.「ざ、ず、ぞ」と「じゃ、じゅ、じょ」
Các âm ‘za, zu, zo’ và ‘ja, ju, jo’
ざあざあ じゃあじゃあ
かず かじゅ
こうぞう こうじょう
5. 「す」と「つ」
Âm ‘su’ và ‘tsu’
いす いつ
すき つき
すずき つづき
つくえ、あつい、きょうしつ
6. きょうしつのことば(教室の言葉)
Từ dùng trong lớp học
はじめましょう。(始めましょう。)
Chúng ta hãy bắt đầu (bài học).
おわりましょう。(終わりましょう。)
Chúng ta hãy kết thúc (bài học).
やすみましょう。(休みましょう。)
Chúng ta hãy nghỉ giải lao.
わかりますか。(分かりますか。)
Anh chị có hiểu không?
なまえ(名前) tên (danh tiền)(*)
へやのばんごう(部屋の番号) số phòng học (bộ ốc chi phiên hiệu)
しけん(試験) bài kiểm tra (thí nghiệm)
しゅくだい(宿題) bài tập về nhà (túc đề)
しつもん(質問) câu hỏi (chất vấn)
こたえ(答え) câu trả lời (đáp)
れい(例) ví dụ (lệ)
(*) âm Hán Việt tương đương – có nhiều từ tiếng Nhật có âm Hán giống với các từ Hán Việt trong tiếng Việt nhưng lại có nghĩa khác, ví dụ từ しけん(試験)có âm Hán Việt là ‘thí nghiệm’ nhưng lại có nghĩa khác với
từ Hán Việt, しけん có nghĩa là ‘bài kiểm tra’ hoặc ‘bài thi’.
はい、わかります。 Vâng, tôi/em hiểu.
いいえ、わかりません。 Không, tôi/em không hiểu.
もういちど。 Một lần nữa
けっこうです。 Được rồi.
だめです。 Chưa được.
7. あいさつ (挨拶)
Câu chào (xem giải thích ở trên)
おはようございます。
こんにちは。
こんばんは。
おやみなさい。
さようなら。
8. すうじ(数字)
Số đếm
0 ゼロ、れい (零)(+) dê-rô, số không (linh)(+)
1 いち (一)(*) một (nhất) (*)
2 に (二) hai (nhị)
3 さん (三) ba (tam)
4 よん、し (四) bốn (tứ)
5 ご (五) năm (ngũ)
6 ろく (六) sáu (lục)
7 なな、しち (七) bẩy, bảy (thất)
8 はち (八) tám (bát)
9 きゅう、く (九) chín (cửu)
10 じゅう (十) mười (thập)
Chú ý :
(+) trong tiếng Nhật, số không được viết bằng chữ Hán 零 ‘linh’ hoặc
bằng vòng tròn nhỏ 〇 (phát âm là ま- maru).
(*) các chữ cho trong ngoặc là chữ Hán, bên phần tiếng Việt là âm Hán Việt tương đương
Tài liệu tham khảo
1. 新日本語の基礎 I (Shin-Nihongo no kiso I)
Giáo trình cơ sở tiếng Nhật mới - Tập I
2. 小学生の漢字読み書き辞典 (Shogakusei no Kanji yomikaki jiten)
Từ điển đọc viết chữ Hán cho học sinh tiểu học
3. 外国人のための日本語会話 (Gaikokujin no tame no Nihongo kaiwa)
Giáo trình Hội thoại tiếng Nhật cho người nước ngoài, Đại học ngoại thương, Hà Nội 1992.
Phụ lục - Một số giáo trình tiếng Nhật dùng cho người mới học
Những người mới bắt đầu học tiếng Nhật có thể dùng một trong những cuốn sách sau:
1. 新日本語の基礎 I – II (Shin Nohogo no kiso I – II)
Giáo trình cơ sở tiếng Nhật mới - Tập 1 và Tập 2 (có kèm theo băng cát xét và băng hình)
2. みんなの日本語 初級 I – II (Minna no Nihongo Shokyu I – II)
Giáo trình tiếng Nhật cho mọi người, chương trình cơ sở - Tập 1 và Tập 2 (có kèm theo băng cát-xét và băng hình, đây là phiên bản mới của cuốn Shin-Nihongo no Kiso)
3. 日本語初歩 I – II (Nihongo Shoho I – II)
Giáo trình tiếng Nhật cơ sở - Tập 1 và Tập 2 (có băng cát-xét)
4. 新文化初級日本語 I – II (Shin Bunka Nihongo I – II)
Giáo trình tiếng Nhật cơ sở văn hóa mới - Tập 1 và Tập 2 (có băng cát-xét hoặc đĩa CD âm thanh)
Có thể kết hợp sử dụng một trong các giáo trình trên với cuốn sách sau:
なめらか日本語 (*)
Nameraka Nihongo (Successful Communication in Japanese)
Giao tiếp tiếng Nhật lưu loát (có kèm theo băng cát-xét hoặc CD âm thanh để luyện nghe)
(*) Cuốn sách này theo kinh nghiệm của tôi rất có ích cho những người muốn luyện nghe tiếng Nhật của người Nhật bản xứ vì đây là cuốn sách giới thiệu những biến thể của phát âm tiếng Nhật khác với tiếng Nhật học ở trường học (tiếng Nhật tiêu chuẩn dạy cho người nước ngoài). Một kinh nghiệm của tôi khi sống ở Nhật là sau khi học tiếng Nhật ở trường học ra, khi tiếp xúc với người Nhật, ngôn ngữ giao tiếp rất khác với ngôn ngữ trong trường, do vậy rất khó hiểu người Nhật nói. Cuốn sách trên đã giúp tôi bổ sung thêm vốn tiếng Nhật rất nhiều trong những năm sống học tập và làm việc ở Nhật Bản.
Ví dụ: khi học tiếng Nhật, chúng ta nói một câu tiếng Nhật tiêu chuẩn mà hầu hết các giáo trình tiếng Nhật dạy:
1. ちょっと待ってください。(Chotto mattekudasai)
2. ちょっとお待ちください。(Chotto omachikudadai)
Có nghĩa là ‘Hãy chờ tôi một lát’. Nhưng người Nhật khi nói chuyện giao tiếp hàng ngày họ thường nói một trong các cách khác như sau:
1. ちょっとまって。( Chotto matte)
2. ちょっと 待っていてね。(Chotto matteitene)
3. ちょっと待っててね。(Chotto mattetene)
Hết bài 2
Kì sau: Bài 3 – Chào hỏi, mẫu câu đơn giản và hội thoại
(Phụ lục - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh)
© http://vietsciences.net và http://vietsciences.free.fr Nguyễn Đức Hùng
Bài 3 – Chào hỏi 第 3 課 挨拶Vietsciences- Nguyễn Đức Hùng (阮 徳雄) 28/07/2005
Học tiếng Nhật
日本語を習う
Chương trình tiếng Nhật :
Download chương trình để đọc và nghe tiếng Nhật Nhật văn - Bài 1: Hiragana và Katakana Nhật văn - Bài 2: Phát âm tiếng NhậtNhật văn - Bài 3: Chào hỏi (Nghe, Đàm thoại, Bài tập)
Tóm tắt bài 3:
1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày 2. Số đếm かず(数) 3. Mẫu câu ぶんけい (文型) 4. Hội thoại 2 会話2 5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話 3 みせで) 6. 新しい言葉 Từ mới 7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法) 8. かんじ(漢字 – Hán Tự) Chữ Hán 9. Bài tập / Luyện tập I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới
và tập nói. II. Hoàn thành các hội thoại sau: III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật 10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo) 11. Tài liệu tham khảo
12. Phụ lục 1 - Giới thiệu về chữ Hán 13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh 14. ききとりれんしゅう Luyện nghe 15. 文型 Mẫu câu (yếu điểm) Điểm quan trọng I. ~さん II お~ III ~(danh từ)は。 IV ~どこですか。 (RealAudio) Luyện tập (RealAudio) Nghe hiểu
19. にほん
日本のおかね
金 Tiền Nhật
Bài này có phần thực tập, xin bấm vào để
1. ** Nghe 2. ** Hội thoại 3. ** Bài tập
1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày
会話1 生活会話
Ở nhà ga Mitaka (*) みたかえきで(三鷹駅で)
Sáng あさ(朝)
男A :おはようございます。
女B :おはようございます。
(*) Mitaka là một nhà ga tàu điện ở Tokyo.
Trưa ひる(昼)
女A:こんにちは。
女B :こんにちは。
5 giờ chiều (chia tay sau giờ làm việc) ごご5じ(午後5時)
女A :さようなら。
女B :さようなら。
Tối - ばん(晩)
A :こんばんは。
B :こんばんは。
Ở trên tàu, nữ A giẫm lên chân nam B.
(電車で女A は男B の足に踏む)
女A :すみません。
男B:いいえ。
Nữ A : Em xin lỗi anh.
Nam B : Không sao đâu chị !
Ở nhà hàng, nữ A đưa lọ shoyu cho nữ B(レストランで女A は女B に醤油を渡す)
女A:どうぞ。
女B:ありがとうございます。
女A:いいえ。
Khi vào phòng thày cô giáo (教官室に入る時)
女A(ノックをしながら):失礼します。
先生 B:どうぞ。お入りください。
Khi trao đổi cạc (ネームカードを交換する時)
男A:はじめまして。田中です。どうぞよろしく。
男B:はじめまして。佐藤です。どうぞよろしくお願いします。
2. Số đếm かず(数)
0 ゼロ/れい(零又は〇)
1 いち(一)
2 に(二)
3 さん(三)
4 よん/し(四)
5 ご(五)
6 ろく(六)
7 なな/しち(七)
8 はち(八)
9 きゅう/く(九)
10 じゅう(十)
Chú ý : Các số 0, 4, 7 và 9 có hai cách đọc.
11 じゅういち(十一)
12 じゅうに(十二)
13 じゅうさん(十三)
14 じゅうよん / じゅうし(十四)
15 じゅうご(十五)
16 じゅうろく(十六)
17 じゅうなな / じゅうしち(十七)
18 じゅうはち(十八)
19 じゅうきゅう / じゅうく(十九)
20 にじゅう(二十)
30 さんじゅう(三十)
40 よんじゅう(四十)
50 ごじゅう(五十)
60 ろくじゅう(六十)
70 ななじゅう / しちじゅう(七十)
80 はちじゅう(八十)
90 きゅうじゅう(九十)
100 ひゃく(百)
200 にひゃく(二百)
300 さんびゃく(三百)
400 よんひゃく(四百)
500 ごひゃく(五百)
600 ろっぴゃく(六百)
700 ななひゃく(七百)
800 はっぴゃく(八百)
900 きゅうひゃく(九百)
1,000 せん(千)
2,000 にせん(二千)
3,000 さんぜん(三千)
4,000 よんせん(四千)
5,000 ごせん(五千)
6,000 ろくせん(六千)
7,000 ななせん(七千)
8,000 はっせん(八千)
9,000 きゅうせん(九千)
10,000 いちまん(一万)
100,000 じゅうまん(十万)
1,000,000 ひゃくまん(百万)
10,000,000 せんまん(千万)
100,000,000 いちおく(一億)
1,000,000,000 じゅうおく(十億)
125 ひゃく にじゅうご
849 はっぴゃく よんじゅうきゅう
3,562 さんぜん ごひゃくろくじゅうに
18,793 いちまん はっせん ななひゃく きゅうじゅうさん
Chú ý : các viết số trong tiếng Nhật giống tiếng Anh, dấu phảy (,) dùng phân cách ba chữ số, dấu (.) dùng làm dấu thập phân.
Bao nhiêu tiền?
いくらですか。
Tiền Nhật Bản にほんのおかね(日本のお金)
1円 いちえん
5円 ごえん
10円 じゅうえん
50円 ごじゅうえん
100円 ひゃくえん
500円 ごひゃくえん
1,000円 せんえん(千円)
5,000円 ごせんえん(五千円)
10,000円 いちまんえん(1万円)
3. Mẫu câu ぶんけい (文型)
1.わたしはナムです。
2.ナイロンさんは日本人ではありません。
3.アリさんは研修生です。
れいぶん(例文) Câu ví dụ
1. あなたはナムさんですか。
…はい、(わたしは)ナムです。
…いいえ、(わたしは)ナムではありません。
2. ナイロンさんはベトナム人ですか。
…いいえ。ベトナム人ではありません。タイ人です。
3. マリオさんもタイ人ですか。
…いいえ、マリオさんはフィリピン人です。
4. あの人はだれですか。
…ラオさんです。
5. ラオさんは研修生ですか。
…はい、東京電気の研修生です。
7. 田中さんは何歳ですか。
…28歳です。
8. ハンバーガーはいくらですか。
ラーメン
そば
スパゲッティ
9. コーヒーをください。
ハンバーガー
アイスクリーム
こうちゃ
4. Hội thoại 2 会話2
田中:皆さん、おはようございます。わたしは田中です。どうぞよろしく。
ナム:初めまして。わたしはベトナムのナムです。東京電気の研修生です。専
門はコンピューターです。どうぞよろしく。
5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話3 みせで)
女A: ハンバーガーはいくらですか。
女B:200円です。
女A:ハンバーガーとコーヒーをください。
女B:はい。
女A :いくらですか。
女B:350円です。
6. 新しい言葉 Từ mới
あいさつ(挨拶)chào hỏi
たなか(田中) Tanaka (tên người)
さとう(佐藤)Satou (tên người)
けんしゅうせい(研修生)thực tập sinh (tu nghiệp sinh)
とうきょう(東京) Tokyo (Đông Kinh), thủ đô của Nhật Bản
でんき(電気)điện lực (điện khí)
東京電気 Công ti điện lực Tokyo (Đông Kinh điện khí)
しょうゆ(醤油)nước tương (mắm Nhật, soy sauce) (tương du)
わたす(渡す) đưa cho, chuyển cho
にほんじん(日本人) người Nhật (Nhật Bản nhân)
ひと(人) người
あのひと(あの人) người kia
みせ(店) cửa hàng, quán
ハンバーガー hamburger (hăm-ba-gờ, món ăn nhà hàng MacDonolds)
サンドイッチ sandwich (bánh mì kẹp)
アイスクリーム kem
カレー ca-ri (curry)
スパゲッティ xư-pa-ghết-tì (mì Italia)
ラーメン mì (dạng mì chan nước)
サラダ ra xa-lát
うどん phở Nhật (Udon)
そば mì (soba thường dùng chỉ loại mì luộc chấm với nước mắm tsuyu hoặc mì xào)
ていしょく(定食) cơm định suất
コーヒー cà phê
こうちゃ(紅茶) chè đỏ (hồng trà)
ぎゅうにゅう(牛乳) sữa
コーラ cô ca
ジュース nước hoa quả
みず(水) nước
なんさい(何歳) bao nhiêu tuổi (dùng để hỏi tuổi, chú ý khi tiếp xúc với phụ nữ Nhật, tránh hỏi tuổi)
おいくつ bao nhiêu tuổi? (giống なんさい nhưng dùng lịch sự hơn)
だれ(誰)ai? (câu hỏi)
どなた ai? (giống だれ, nhưng lịch sự hơn)
7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法)
1. …. は …です。
は đóng vai trò trợ từ, được dùng để phân biệt chủ ngữ và vị ngữ, và được dịch ‘là’.
2. … も …です。
も đóng vai trò trợ từ giống は nhưng mang nghĩa là ‘cũng’.
3. … をください。
を đóng vai trò trợ từ dùng để phân biện giữa động từ và tân ngữ. Câu này ở trong bài có nghĩa là ‘Hãy cho tôi (mua)…’
4. …か。
か đặt cuối câu để hỏi. Thường khi hỏi lên giọng cuối câu.
5. A さんは何歳ですか。
Anh/chị A bao nhiêu tuổi?
6. あの人はだれですか。
Người kia là ai?
7. ハンバーガーはいくらですか。
Hamburger bao nhiêu tiền?
8. かんじ(漢字 – Hán Tự)
8. Chữ Hán
Chữ Hán Âm Hán Việt Nghĩa tiếng Việt (nghĩa chung)
一 Nhất một
二 Nhị hai
三 Tam ba
四 Tứ bốn
五 Ngũ năm
六 Lục sáu
七 Thất bẩy, bảy
八 Bát tám
九 Cửu chín
十 Thập mười
会 Hội hội, gặp gỡ
話 Thoại nói
東 Đông phương đông
京 Kinh thủ đô
電 Điện điện
気 Khí khí
Chú ý : Trong tiếng Nhật, một chữ Hán thường có ít nhất hai cách đọc : おんよみ (音読 Âm Độc) – on’yomi (âm Hán) và くんよみ (訓読 – Huấn Độc) – kun’yomi (âm Nhật). Giống như trong tiếng Việt, một chữ Hán cũng có ít nhất hai cách đọc âm Hán Việt và âm thuần Việt. Một số chữ Hán do người Nhật sáng tạo ra chỉ có cách đọc âm Nhật (kunyomi). Trong từ điển chữ Hán được dùng ở Nhật, thông thường âm Hán (on’yomi) được cho bằng Katakana, âm Nhật (kun’yomi) thì được cho bằng Hiragana.
Ví dụ :
会 on’yomi : カイ
kun’yomi : あう
9. Bài tập / Luyện tập
I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập nói.
1. わたしはナムです。
ベトナム人
けんしゅうせい
2. わたしはたなかではありません。
にほんじん
せんせい
3. あのひとはすずきさんですか。
リーさん
ハンさん
だれ(どなた)
4. わたしもけんしゅうせいです。
あのひと
ナムさん
5. あのひとは 21 さい です。
35さい
49さい
なんさい(おいくつ)
6. ハンバーガーはいくらですか。
アイスクリーム
そば
うどん
7. コーヒーは200円です。
紅茶、150円
サラダ、200円
ラーメン、500円
II. Hoàn thành các hội thoại sau:
1.
A :こんにちは。
B : …………………
2.
A :さようなら。
B : ………………....
3.
A :アイスクリームは…………………..
B :250円です。
A :アイスクリークとこうちゃをください。
B :はい。
A :いくらですか。
B :…………………………………………(紅茶:150円)
III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt.
IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật:
1.
A : Xin chào anh. Tôi là Tanaka, tôi làm cho công ty Toyota Việt Nam ở Hà Nội. Tôi rất hân hạnh được gặp anh.
B : Xin chào anh. Tôi là Minh, tôi làm cho công ty vận tải Vân Nam ở Hải Phòng. Tôi rất hân hạnh được gặp anh.
2.
A : Chị ơi, phở giá bao nhiêu tiền?
B : Mười ngàn đồng.
A : Chị cho tôi bát phở và một cốc cà phê đá.
B : Vâng ạ.
A : Hết bao nhiêu tiền?
B : Hết 12 nghìn đồng anh ạ.
10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo)
(Mẫu câu)
1. Tôi là Nam.
2. Anh Nairon không phải là người Nhật.
3. Anh Ali là thực tập sinh.
(Hội thoại 2)
Tanaka : Xin chào các anh chị. Tôi là Tanaka. Rất hân hạnh gặp các bạn.
Nam : Xin chào (các anh chị). Tôi là Nam, từ Việt Nam đến. Tôi là thực tập sinh của Công ty Điện lực Tokyo. Chuyên môn của tôi là máy tính. Rất hân hạnh được làm quen với thày và các bạn.
11. Tài liệu tham khảo
1. 新日本語の基礎 I (Shin Nihongo no kiso I)
2. 新文化初級日本語 I (Shin bunka shokyuu Nihongo I)
12. Phụ lục 1 - Giới thiệu về chữ Hán
Các bạn quan tâm tới chữ Hán vào địa chỉ sau :
http://vietsciences.free.fr/lichsu/lichsuchuhan.htm
(Thông tin về chữ Hán sẽ được cập nhật)
http://vietsciences.free.fr/design/cht_hannom.htm
13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh
Để gõ tiếng Nhật trong Windows tiếng Anh ngoài WindowsXP, bạn cần phải nạp bộ gõ tiếng Nhật Microsoft Global IME 5.02 (dùng cho Windows 32-bit). Bạn có thể tải xuống bộ gõ tiếng Nhật này miễn phí từ trang web của Microsoft tại địa chỉ sau:
http://www.microsoft.com/windows/ie/downloads/recommended/ime/install.mspx
Các Windows không hỗ trợ Unicode bạn cần phải tải xuống bộ gõ tiếng Nhật có kèm theo bộ font tiếng Nhật (Microsoft Global IME 5.02 with Japanese Language Pack). Sau khi tải xuống bộ gõ tiếng Nhật, bạn theo chỉ dẫn cài đặt vào máy tính. Sau khi cài đặt xong bạn sẽ có bộ gõ tiếng Nhật trong Windows.
Đối với WindowsXP, bạn muốn có bộ gõ này bạn làm như sau:
Chọn Control Panel, chọn Date, Time, Language and Regional Options và chọn Add other languages, bạn sẽ có hộp hội thoại sau:
Chọn Install files for East Asian languages và nhấn nút OK. WindowsXP sẽ nạp những bộ font cho các thứ tiếng vùng Đông Á như Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam và Trung Quốc. Sau khi nạp xong các font chữ tiếng Đông Á trên Windows của bạn sẽ xuất hiện Language bar (nếu không xuất hiện trên Taskbar của Windows, bạn chuyển chuột chỉ vào Taskbar, rồi nhấn chuột phải, chọn Tool bars và chọn Language bar) như hình sau:
Thanh ngôn ngữ (Language bar)
Muốn gõ tiếng Nhật, bạn nhấn chuột vào EN chuyển sang JP. Hoặc bạn có thể thiết trí tiếng Nhật làm ngôn ngữ default bằng cách nhấn chuột phải vào Language bar, và nhấn Settings, sẽ xuất hiện một hộp hội thoại sau:
第 3 課 挨拶
(つづき)
Tiếp theo
聞き取り練習
ききとりれんしゅう
14. Luyện nghe
か い わ
会話 ( RealAudio)
Hội thoại
たかはし
高橋:キムさん、こちらはや ま だ
山田さんです。
や ま だ
山田さん、こちらはキムさんです。
や ま だ
山田:や ま だ
山田です。はじめまして、どうぞよろしく。
キム:わたし
私 はキムミンスクです。
こちらこそ、どうぞよろしくおねが
願いいたします。
や ま だ
山田:キムさん、おし ご と
仕事は。
キム:がくせい
学生です。
や ま だ
山田:だいがく
大学は。
キム:わ せ だ
早稲田だいがく
大学です。
や ま だ
山田さんのおし ご と
仕事はなん
何ですか。
や ま だ
山田:ぎんこういん
銀行員です。
文型
1 キムさんのだいがく
大学はどこですか。
Đại học của anh Kim ở đâu?
2 や ま だ
山田さんのし ご と
仕事はなん
何ですか。
Nghề nghiệp của anh Yamada là gì ạ?
ことば Từ
たかはし(高橋)= Takahashi (tên người)
やまだ(山田)= Yamada (tên người)
こちら = vị này, anh/chị này, đây là
キムミンスク = Kim Ming-Suku (tên người Hàn Quốc)
こちらこそ = rất hân hạnh (câu nói khi chào nhau lần đầu, nghĩa trong bài)
しごと(仕事) = công việc, nghề nghiệp
がくせい(学生) = sinh viên (học sinh)
わせだいだいがく(早稲田大学) = Đại học Waseda (ở Tokyo)
ぎんこういん(銀行員) = nhân viên ngân hàng (ngân hàng viên)
文型
15. Mẫu câu
1 キムさん、こちらはや ま だ
山田さんです。
Anh Kim, đây là anh Yamada.
2 キムさん、おし ご と
仕事は。
Anh Kim, anh làm nghề gì ạ?
ようてん
要 点 (yếu điểm)
16. Điểm quan trọng
I. ~さん
San dùng sau một tên người để gọi người nói chuyện một cách kính trọng, giống như ông, bà, anh chị… trong tiếng Việt. Ví dụ:
1 スミスさんはえいご
英語のせんせい
先 生です。
Anh Smith là giáo viên tiếng Anh.
2 まさこ
正子さんはいしゃ
医者です。
Chị Masako là bác sĩ
3 ホンさんはかんこくじん
韓 国 人です。
Anh Hong là người Hàn Quốc.
II お~
O đứng trước một từ để diễn đạt cách nói lịch sự (khi dịch sang tiếng Việt, tùy theo tình huống mà sử dùng nhữ từ diễn đạt cách nói lịch sự thích hợp). Ví dụ:
1 おとうと
弟 さんのおなまえ
名前はなん
何ですか。
Tên em trai (anh chị) là gì ạ?
2 せんせい
先 生のおすまいはどこですか。
Nhà của thày giáo ở đâu ạ?
3 おでんわ
電話ばんごう
番 号はなんばん
何 番ですか。
Số điện thoại của anh/chị là số bao nhiêu ạ? (ý muốn đề nghị “Xin anh/chị cho biết số điện thoại ạ.” )
III ~(danh từ)は。
Cách nói ngắn gọn dùng để hỏi mà không muốn lặp lại cả câu hỏi đã hỏi trước. Giống “How about ~?” trong tiếng Anh. Ví dụ:
おなまえ
名前は。 やまだ
山田です。
Tên anh/chị là gì ạ? Tên tôi là Yamada.
おしごと
仕事は。 エンジニアです。
Anh/chị làm gì ạ? Tôi làm kĩ sư.
おくに
国は。 ちゅうごく
中 国 です。
Đất nước anh là gì/ở đâu ạ? Đất nước tôi là Trung Quốc.
IV ~どこですか。
Câu hỏi này có nghĩa là “… ở đâu?” (bao hàm cả ý công ty nào, công ty ở đâu). Ví dụ:
1 あなたのかいしゃ
会 社はどこですか。
トヨタです。
Công ti của anh/chị ở đâu ạ.
Công ti tôi là Toyota.
2 あなたのかいしゃ
会 社はどこですか。
しんじゅく
新 宿 です。
Công ty anh/chị ở đâu ạ?
Công ty tôi ở Shinjuku. (Shinjuku là một địa danh ở Tokyo)
れんしゅう
練 習 (RealAudio)
17. Luyện tập
1 や ま だ
山田さん→ キムさん、こちらはや ま だ
山田さんです。
2 わたし
私 のはは
母→ わたし
私 のはは
母です。よろしくおねが
願いします。
3 し ご と
仕事→ キムさん、おし ご と
仕事は。
ことば
はは(母)
わたし(私)
ちょうかい
聴 解 (RealAudio)
18. Nghe hiểu
1
2
3
4
5
6
こた
答え
か い わ
会話
1 わ せ だ
早稲田だいがく
大 学です。
2 ぎんこういん
銀 行 員です。
れんしゅう
練 習
1 や ま だ
山田さん→ キムさん、こちらはや ま だ
山田さんです。
おおかわ
大川さん→ キムさん、こちらはおおかわ
大川さんです。
ともだち
友達のスミスさん→ キムさん、こちらはともだち
友達のスミスさんです。
に ほ ん ご
日本語のせんせい
先生→ キムさん、こちらはに ほ ん ご
日本語のせんせい
先生です。
2 わたし
私 のはは
母→ わたし
私 のはは
母(*)です。よろしくおねが
願いします。
ちち
父→ ちち
父です。よろしくおねが
願いします。
あに
兄→ あに
兄です。よろしくおねが
願いします。
いもうと
妹 → いもうと
妹 です。よろしくおねが
願いします。
こたえ(答え)= trả lời
ともだち(友達) = bạn
はは = mẹ tôi (mẹ anh/chị: おかあさん)
ちち = bố tôi (bố anh/chị: おとうさん)
あに = anh tôi (anh của anh/chị: あにさん)
いもうと = em gái tôi (em gái anh/chị: いもうとさん)
(*) người Nhật thường nói はは để chị “mẹ tôi” thay cho cách nói わたしのはは.
3 し ご と
仕事→ キムさん、おし ご と
仕事は。
くに
国→ キムさん、おくに
国は。
で ん わ
電話ばんごう
番号→ キムさん、おでんわばんごう
電話番号は。
がっこう
学校→ キムさん、がっこう
学校は。
かいしゃ
会社→ キムさん、かいしゃ
会社は。
くに (国)= nước, đất nước (quốc)
でんわばんごう (電話番号)= số điện thoại
がっこう (学校)= trường học
かいしゃ (会社)= công ty
ちょうかい
聴 解
1 はい、そうです。
2 いいえ、(ちが
違います。)おとう
父さんはインドじん
人です。
3 かいしゃいん
会 社 員です。
4 「トモダチ」です。
5 じどうしゃ
自動車のかいしゃ
会 社です。
6 いしゃ
医者です。
アリさんはイギリスじん
人です。アリさんのおとう
父さんはインド人です。アリさん
はかいしゃいん
会 社 員です。かいしゃ
会 社は「トモダチ」です。「トモダチ」はじどうしゃ
自動車のかいしゃ
会 社で
す。おとう
父さんはいしゃ
医者です。
1 アリさんはイギリスじん
人ですか。
2 アリさんのおとう
父さんもイギリスじん
人ですか。
3 アリさんのしごと
仕事はなん
何ですか。
4 アリさんのかいしゃ
会 社はどこですか。
5 アリさんのかいしゃ
会 社はなん
何のかいしゃ
会 社ですか。
6 おとう
父さんのしごと
仕事はなん
何ですか。
トモダチ = Tomodachi (tên công ty)
ちがいます(違います) = không phải, không đúng
じどうしゃ(自動車) = xe đạp
かいしゃいん(会社員) = nhân viên công ty
いしゃ(医者) = bác sĩ
イギリスじん(イギリス人) = người Anh
インドじん(インド人) = người Ấn Độ
おとうさん(お父さん) = bố anh/chị (bố tôi: ちち)
だ い さ ん か
第 3 課 あいさつ
挨拶(つづき)Tiếp theo
のおかね
金 Tiền Nhật
せんえん
千円
ご せ ん え ん
5千円
いちまんえん
一万円
練習 A いくらですか。
ほうれんそう ¥198
りんご ¥500
T シャツ ¥2,980
国語辞典 ¥3,000
はくばん ¥37,000
ラジオ ¥27,000
ペン ¥100
いちえん(一円) 1 yên
じゅうえん(10円) 10 yên
ごじゅうえん(50円) 50 yên
ひゃくえん(100円) 100 yên
ごひゃくえん(500円) 500 yên
せんえん(せんえん) 1.000 yên
ごせんえん(5千円) 5.000 yên
いちまんえん(一万円) 10.000 yên (một vạn yên)
ほうれんそう loại rau giống rau cải nhưng mềm hơn (spinach)
りんご táo
T シャツ áo phông
こ く ご
国語じ て ん
辞典 từ điển quốc ngữ
ラジオ đài ra-đi-ô
ペン bút
はくばん bảng trắng
おか
買いあ
上げありがとうございます。
アイスクリーム kem
くだもの hoa quả
ぎゅうにゅう
牛 乳 sữa
パン bánh mì
しょうけい
小 計 tổng số (chưa thuế)
がいぜい
外税 thuế (tiêu dùng)
げんけい
現計 tổng số (cả thuế)
Tài liệu tham khảo:
Nguồn Internet: http://www.japanese-nihongo.com/
© http://vietsciences.net và http://vietsciences.free.fr Nguyễn Đức Hùng