hỨng khon agriank
TRANSCRIPT
Agriseco.com.vn – Ngành điện
Tháng 12/2020
CHỨNG KHOÁN AGRIBANKChăm lo gieo trồng đồng vốn của bạn
Agriseco.com.vn – Ngành điện
MỤC LỤC
TỔNG QUAN NGÀNH CƠ HỘI ĐẦU TƯTRIỂN VỌNG NGÀNH
Agriseco.com.vn – Ngành điện
TỔNG QUAN NGÀNH ĐIỆN
Tổng quát chung
Các nhà máy điện
Cơ chế, chính sách
Agriseco.com.vn – Ngành điện
Công suất đặt điện 31,5MW1955
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
Công suất đặt điện
1,326MW
1975
Thành lập EVN
1995
Thành lập ERAV & ban
hành luật điện lực
2005Hình thành thị trường
điện cạnh tranh
2007
1962: Xây dựng tuyến đường dây
110kV đầu tiên của miền Bắc
1981: Vận hành tuyến đường dây
220kV Hà Đông – Hòa Bình
1994: Khánh thành đường dây
siêu cao áp Bắc-Nam 500kV
Agriseco.com.vn – Ngành điện
CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH
NGUYÊN LIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT TRUYỀN TẢI PHÁT ĐIỆN
Vinacomin, GASNhập khẩuKhác
Các nhà máy điệnThủy điện: VSH, TMP, REENhiệt điện: NT2, PPC, HND
EVN - NLDC - NPT - EPTC EVN - PC
Agriseco.com.vn – Ngành điện
HÌNH THỨC PHÁT ĐIỆN
• Thị trường phát
điện cạnh tranh
• Thí điểm thị trường
bán buôn điện cạnh
tranh (2015-2016)
• Thị trường bán buôn
điện cạnh tranh hoàn
toàn (2017-2021)
• Thí điểm thị trường
bán lẻ điện cạnh tranh
(2021-2023)
• Thị trường bán lẻ điện
cạnh tranh hoàn toàn
(sau năm 2023)
Các giai đoạn phát triển thị trường điện cạnh tranh
PHASE01
PHASE02
PHASE03
Agriseco.com.vn – Ngành điện
TỔNG QUAN NGÀNH ĐIỆN
6000
10400
20000
3880041420
4248448000
54880
60.000
73%
92% 94%
7%3%
13% 14%
9%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2000 2005 2010 2015 2016 2017 2018 2019 2020F
Tổng công suất đặt điện qua các năm
Công suất đặt (MW) %yoy
22
56
85,64
141,9
159,5
174,65192,93
209,42
214,3
0
50
100
150
200
250
1995 2000 2005 2010 2015 2020 2025
Tổng sản lượng điện VN qua các năm
Tốc độ tăng trưởng CAGR theo sản lượng điện đạt 12-15% trong vòng 10 năm
(tỷ kWh)
Agriseco.com.vn – Ngành điện
57.524 77.521
59.689 48.380
57.524
75.982 92.192
97.290
41.545
36.356 34.367 28.460
-
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
2016 2018 10T 2019 9T2020
Cơ cấu sản lượng theo nguồn phát (kWh)
Năng lượng tái tạo
Nhập khẩu
Nhiệt điện khí và gas
Nhiệt điện than
Thủy điện
TỔNG QUAN NGÀNH ĐIỆN
Than đá chiếm tỷ trọng cao nhất trong các nguồn năng lượng (56%),
theo sau là thủy điện (27,78%) và khí (14%)
Agriseco.com.vn – Ngành điện
NHÀ MÁY ĐIỆN TẠI VN
Thủy điện
Nhiệt điện
Nhiệt điện than Nhiệt điện khí
Nhà máy điện
năng lượng tái
tạo
385
Agriseco.com.vn – Ngành điện
NHÀ MÁY ĐIỆN TẠI VN
THỦY ĐIỆN
NHIỆT ĐIỆN
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
Agriseco.com.vn – Ngành điện
THỦY ĐIỆN
Không mất chi phí nguyên liệu
Mức phát thải thấp
Dễ dàng thay đổi công suất
theo yêu cầu phụ tải
Chi phí và thời gian đầu tư dài
Nhạy cảm với ảnh hưởng của
thời tiết, thiên tai
Tiềm ẩn nguy cơ sạt lở đất đá
Nguồn năng lượng tái
tạo bền vững, sử dụng
turbine và máy phát điện
để chuyển hóa sức
nước thành điện năng.
Sức nước Thủy điện
Agriseco.com.vn – Ngành điện
DOANH NGHIỆP CÙNG NGÀNH
SEB và CHP là DN
có hồ chứa nhỏ, điều
tiết một tuần một lần.
Do vậy sản lượng
hàng năm không
được tối đa hóa như
các DN có hồ chứa
điều tiết năm
28
6373
85
104120 122,5
136150
170
210
0
50
100
150
200
250
SEB S4A SBA GEG SJD TBC SHP VSH TMP CHP AVC
Công suất các nhà máy thủy điện (MW)
Agriseco.com.vn – Ngành điện
NHIỆT ĐIỆN
LNG
Than đá NĐ Than
NĐ khí
Thời gian phát điện vượt trội
Không kén chọn địa hình
Suất đầu tư thấp hơn thủy điện
• Ô nhiễm môi trường (NĐ than)
• Chi phí sản xuất cao
Agriseco.com.vn – Ngành điện
Mã CK Tên Công suất
BTP Nhiệt điện Bà Rịa 271.8
HND Nhiệt điện Hải Phòng 1200
NBP Nhiệt điện Ninh Bình 100
NCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 600
PPC Nhiệt điện Phả Lại 440
QTP Nhiệt điện Quảng Ninh 600
NT2 Điện lực Nhơn Trạch 2 600
Công suất các nhà
máy nhiệt điện chiếm
hơn 50% tổng công
suất điện cả nước do
tính đảm bảo cho nhu
cầu phát triển phụ tải.
DOANH NGHIỆP CÙNG NGÀNH
Agriseco.com.vn – Ngành điện
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
Bảo vệ môi trường
Đảm bảo an ninh năng lượng
Chi phí nhiên liệu và bảo dưỡng thấp
• Giảm doanh thu ngành điện
• Suất đầu tư cao (tùy từng công nghệ)
• Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết
Agriseco.com.vn – Ngành điện
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
10T/2020, VN có
hơn100 nhà máy
điện vận hành với
tổng công suất
6.300MW, so với
năm 2018 là
134MW
ĐIỆN MẶT TRỜI
53090
18890
12840
25000
6300
38600
164600
0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 180000
QH2045
QH2030
QH2025
Đăng ký đầu tư 2020
Hiện trạng vận hành
Tiềm năng thực tế (*10)
Tiềm năng kỹ thuật (*10)
Công suất điện mặt trời (MW)
Nguồn: Nguyễn Đăng Anh Thi, vẽ từ số liệu của Viện Năng lượng (09/2020)
Agriseco.com.vn – Ngành điện
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂNĐiện gió
Việt Nam có khoảng
430MW công suất
của 11 nhà máy điện
gió onshore đang
vận hành. Trong khi
gió ngoài khơi có
tính ổn định cao và
hệ số toàn tải lớn
(40-50%) sẽ giảm tải
chi phí sản xuất điện
cố định. Tuy nhiên
chí phí đầu tư/MW là
không hề nhỏ.
39610
161109220
30000
430
54000
217000
0
50000
100000
150000
200000
250000
QH2045 QH2030 QH2025 Đăng ký đầu tư 2020
Hiện trạng vận hành
Tiềm năng thực tế (*10)
Tiềm năng kỹ thuật (*10)
Dự thảo phát triển và quy hoạch điện gió
Điện gió onshore Điện gió offshore
Agriseco.com.vn – Ngành điện
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH BÁN ĐIỆN
Cơ chế mua bán điện
Mua bán với đơn vị trực tiếp là EVN
Bán theo hợp đồng và bán trên thị trường
Giá đặc biệt (giá biểu phí chánh được đối với nhà
máy công suất dưới 30MW)
Giá hợp đồng PPA (Pc)
Giá thị trường cạnh tranh CGM (Pm)
Bao gồm giá cố định vận hành sửa
chữa và giá nguyên liệu biến đổi
Bao gồm giá điện năng thị trường (SMP)
và giá công suất thị trường (CAN)
Đối với nhà
máy TĐ và NĐ
Agriseco.com.vn – Ngành điện
5.000
2.129 1.967
1.620 1.588 1.541 1.538 1.506 1.450
-
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
NĐ dầu ĐMT cạn Điện gió NK Lào NK Trung Quốc
NT2 Vũng Áng(POW)
HND PPC
CHI PHÍ MUA ĐIỆN CỦA EVN (2019 – 2020)
Điện từ NLTT có giá mua cao hơn so
với điện phát từ nhiệt điện và thủy
điện
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH BÁN ĐIỆN
Agriseco.com.vn – Ngành điện
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH BÁN ĐIỆN
Đối với nhà
máy NLTT 1928
2223
17831644
1943
0
2
4
6
8
10
12
0
500
1000
1500
2000
2500
Điện gió trong đất liền
Điện gió trên biển
Mặt trời nổi Mặt trời mặt đất Mặt trời mái nhà
Giá mua điện từ EVN
VNĐ USD
Các dự án ĐMT
vận hành thương
mại trước
1/1/2021 được
hưởng giá điện ~
1,800 đ/kWh
Agriseco.com.vn – Ngành điện
CƠ CHẾ GIÁ FIT (Cent)
Giá điện gió- Đất liền: 8,5- Ngoài khơi:
9,8
Giá điện mặt trời:
- Mặt đất: 7,09- Nổi: 7,69
- Áp mái: 8,38
Giá điện mặt trời: 9,35
Giá điện gió - Đất liền: 7,8- Ngoài khơi:
7,7
31/12/2018 30/06/2019 31/12/2020 30/10/2021
Cơ chế đấu giá điện cạnh tranh áp dụng cho năng lượng tái tạo
Agriseco.com.vn – Ngành điện
THÔNG TIN CHUNG
NĐ NLTT
Thủy điện NĐ than NĐ khí và dầuPhong
điệnQuang điện
Điện sinh
khối
Suất đầu tư (tỷ/MW) 30 - 40 28-35 30-100 20-25 28-60
Tuổi thọ trung bình 60 năm 35 năm 25-30 năm 25 năm 25 năm 30 năm
Công suất (MW) 20,971 19,831 9,030 8,040
Sản lượng (tỷ kWh) 65,3 131 2,57 3,51
Giá bán điện TB
(đ/kWh)1,110 ~1,700 ~2000 ~2,000 ~ 1,900 1,634
Địa hình60% Các tỉnh
phía Bắc
Các tỉnh phía Bắc
(Quảng Ninh)
Các tỉnh phía
Nam (Cần Thơ,
Cà Mau, Vũng
Tàu)
Nam Bộ,
Tây
Nguyên,
Nam Trung
Bộ
Vùng Duyên
Hải Nam
Trung Bộ
Nhà máy mía
đường
Agriseco.com.vn – Ngành điện
TRIỂN VỌNG NGÀNH
Agriseco.com.vn – Ngành điện
TRÊN THẾ GIỚI
Công suất đầu tư mới vào các nguồn năng lượng tái tạo trên thế giới, 2012-2018
Nguồn: IRENA
Agriseco.com.vn – Ngành điện
Dự báo công suất nguồn điện toàn cầu
Nguồn: IEA (2019), World Energy Outlook 2019
Xu hướng điện mặt trời sẽ được đẩy mạnh đầu tư do tiết kiệm chi phí đầu tư và thân thiện với môi trường hơn so với điện phát từ nhiên liệu hóa thạch.
TRÊN THẾ GIỚI
Agriseco.com.vn – Ngành điện
TẠI VIỆT NAM
THỦY ĐIỆN
17531
19731 19731 19731 19731 19731
36004800 5000 5300 5500 5900
0
5000
10000
15000
20000
25000
2020 2025 2030 2035 2040 2045
Nhu cầu về công suất đặt từ năm 2020
TĐ Thủy điện TĐ Thủy điện nhỏ
Các dự án thủy điện nhỏ
được đánh giá là dạng
năng lượng tái tạo khả
thi về mặt kinh tế trong
khi các dự án thủy điện
>30MW sẽ nhường chỗ
cho các dự án NLTT
trong tương lai
Agriseco.com.vn – Ngành điện
TẠI VIỆT NAM
35.031
15.698
24.531
7.220
12.840
1.440
4.446 -93%
39%
-7%
224%
61%
-18%
344%
-150%
-100%
-50%
0%
50%
100%
150%
200%
250%
300%
350%
400%
-
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
30.000
35.000
40.000
NĐ than NĐ khí + dầu
Thủy điện Điện gió Điện MT SK vàNLTT khác
Nhập khẩu
Quy mô nguồn điện của QH điện VIII
Hiện tại 2020 QHĐ VIII 2025 QHĐ VIII 2030 Chênh lệch 2030
Than và khí vẫn
kỳ vọng là nguồn
nguyên liệu chính
trong giai đoạn
2021-2030
Agriseco.com.vn – Ngành điện
TẠI VIỆT NAMNhiệt điện
6150
18302
21162
25832
31232
36032
7097
13058
10636
7900 7900 7900
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
2020 2025 2030 2035 2040 2045
Công suất đặt của các nhà máy nhiệt điện từ năm 2020 (MW)
NĐ than nhập TBKHH + NĐ khí nội TBKHH dùng mới LNG TBKHH cũ dùng LNG
Agriseco.com.vn – Ngành điện
TẠI VIỆT NAMNhiệt điện
Tổng công suất dự kiến cho giai đoạn 2021-2030 là 38,800MW
Tổng công suât dự kiến cho giai đoạn 2021-2030 đạt 24,700MW
14/28 Dự án nhà máy điện khí đã được phê duyệt
23/29 Dự án nhiệt điệt than đã được phê duyệt
Agriseco.com.vn – Ngành điện
CUNG CẦU KHÍ TẠI VN
0
2
4
6
8
10
12
2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
Cân đối khí đốt cho các nhà máy điện (tỷ m3)
Cung khí ĐNB (cơ sở) Nhu cầu khí từ NMĐ Nhu cầu khí LNG từ NMĐ
LNG nhập khẩu là mấu
chốt đáp ứng nhu cầu
thiếu khí từ năm 2023
trở đi khi hoat động khai
thác mỏ tại bể Nam Côn
Sơn đang dần cạn kiệt
và trữ lượng khai thác từ
mỏ khí Sao Vàng Đại
Nguyệt không đủ lớn để
đáp ứng nguồn cung cho
các năm tới
Agriseco.com.vn – Ngành điện Nguồn: MOIT
NHẬP KHẨU LNG
Điện Nhơn Trạch 3&4,
NMĐ Sơn Mỹ, Cà Ná,
Quảng Ninh, Long An
1&2 là một trong những
dự án sử dụng khí LNG
có quy mô lớn, dự kiến
vận hành từ năm 2022
trở đi
Agriseco.com.vn – Ngành điện
TẠI VIỆT NAMNĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
730
9220
16110
23210
28110
39610
6740
12840
18890
27190
38640
53090
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
2020 2025 2030 2035 2040 2045
Công suất đặt của các dự án NLTT từ năm 2020 (Triệu kWh)
Điện gió offshore + nearshore Điện mặt trời
Sản lượng điện gió và điện mặt trời dự kiến đến năm 2023
lần lượt đạt 48,3 và 32,2 tỷ kWh (chiếm 15% tổng sản
lượng điện)
Agriseco.com.vn – Ngành điện
NGUỒN VỐN MỞ RỘNG CÔNG SUẤT
31.482
26.400
22.530
10.450
6.750 4.115
Nguồn vốn yêu cầu cho mở rộng công suất giai đoạn 2021-2030 (triệu USD)
Nhiệt điện Điện gió Điện khí
ĐMT Điện NLTT khác Thủy điện
77GW là số công suất phát điện cần bổ
sung cho giai đoạn 2021-2030, Tổng
vốn bổ sung cần thiết trong 10 năm dự
kiến 101 tỷ USD, tập trung chủ yếu cho
mảng điện khí, điện mặt trời, điện gió
và nhiệt điện.
Agriseco.com.vn – Ngành điện
CƠ HỘI ĐẦU TƯ
Thủy điện
Ngắn hạn
NLTT
Trung và dài hạn
Agriseco.com.vn – Ngành điện
XU HƯỚNG NGẮN HẠN
Mực nước dự
trữ tăng cao
Kết quả kinh
doanh 2019 thấp
Tỷ suất cổ
tức hấp dẫn
NHÓM NGÀNH THỦY ĐIỆN
Agriseco.com.vn – Ngành điện
TÌNH HÌNH THỦY VĂN
100% 100% 99%95%
84%
65%
43%
30% 28%
2%8%
14%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
T10 -T12/2020
T11/2020 -T01/2021
T12/2020 -T2/2021
T01- T03/2021 T02 -T04/2021
T03 -T05/2021
T04 -T06/2021
T05 -T07/2021
T06 -T08/2021
DỰ BÁO XÁC SUẤT ENSO
Neutral La Niña El Niño
Tổng lượng mưa trong 3
tháng cuối năm hầu hết
cao hơn cùng kỳ, tạo điều
kiện gia tăng sản lượng
cho các nhà máy thủy điện
Agriseco.com.vn – Ngành điện
9%
-1%
4% 31%
69%
13%-13% -2%
17%
88%
-5% 51%
14% 107%
0% -1%
736%
-100%
0%
100%
200%
300%
400%
500%
600%
700%
800%
50.000.000.000
100.000.000.000
150.000.000.000
200.000.000.000
250.000.000.000
300.000.000.000
350.000.000.000
400.000.000.000
DNH GEG CHP TMP TBC SHP SBH GHC SJD HNA S4A VSH ISH HJS QPH DRL AVC
Doanh thu thuần Q1&Q2/2020 các DN thủy điện
Q1/2020 Q2/2020 %growth
NHÓM THỦY ĐIỆN
Nhiều DN có doanh thu
cao hơn Quý 2/2019
mặc dù tình hình thời
tiết chưa có quá nhiều
biến chuyển trong kỳ
Agriseco.com.vn – Ngành điện
NHÓM THỦY ĐIỆN
11,00%
8%
7%
6% 6%
5% 5% 5% 5%
4%
0% 0%-50%
-40%
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
0,00%
2,00%
4,00%
6,00%
8,00%
10,00%
12,00%
S4A SHP CHP TBC HJS DNH TMP SBH GEG AVC VSH HNA
Tỷ suất cổ tức các DN thủy điện
2019 2020 %growth
VSH không chi trả cổ tức các năm trước
do vướng phải vấn đề pháp lý xoanh
quanh nhà máy Thượng Kon Tum
Agriseco.com.vn – Ngành điện
CTCP THỦY ĐIỆN THÁC BÀ
TBC – Mường Hum (MHP) đóng góp đà tăng trưởng khi tình hình thủy văn trở nên thuận lợi
Chỉ số tài chính 2018 2019 2020F
DTT 396,08 296,91 554,35
Growth 16% -25% 87%
LNST 205,55 128,10 213
Growth 23% -38% 66,3%
ROA 20% 8% 13%
ROE 23% 11% 18%
EPS 3,237 2,017 3,354
BV 13,600 14,500 15,506
Cổ tức 15% 5% 20%
P/E 10,73 12,42 11
P/B 1,56 1,57 1,57
83,52
97,3
54,761,39
85,58
146,21
159,56 163
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Q1/2019 Q2/2019 Q3/2019 Q4/2019 Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020F
Doanh thu
Agriseco.com.vn – Ngành điện
CTCP THỦY ĐIỆN MIỀN TRUNG
CHP: Nhà máy ĐMT mới Cư – Jut đóng góp 25% DTT từ năm 2020
2018 2019 2020F
Doanh thu 470 714 799
% growth -45% 52% 12%
LNST 96 216 240
%growth -77% 125% 11%
ROA 3,22% 6,69% 7%
ROE 5,27% 12,26% 14%
EPS 657 1.486 1633
Cổ tức 15% 16%
EV/EBITDA 11,2 11,17 10,1
P/E 29,36 12,99 10
P/B 1,52 1,52 1,52
156,16
113,17 114,63
329,58
109,99 114,36
187,95
386,70
0,00
50,00
100,00
150,00
200,00
250,00
300,00
350,00
400,00
450,00
Q1/2019 Q2/2019 Q3/2019 Q4/2019 Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020F
Doanh thu thuần theo quý của CHP
Agriseco.com.vn – Ngành điện
NHIỆT ĐIỆN NHƠN TRẠCH 2
NT2 – Kỳ vọng nguồn cung khí ổn định từ bể Sao Vàng Đại nguyệt
• Cổ tức hấp dẫn qua các năm nhờ
dòng tiền hoạt động ổn định và DN
đã hoàn thành hết nghĩa vụ nợ vay
trong năm 2020.
• PV GAS tiếp nhận nguồn khí từ bể
Sao Vàng Đại Nguyệt tạo nguồn
cung khí ổn định cho NT2
Biến động cổ phiếu so với Vnindex
Agriseco.com.vn – Ngành điện
CTCP TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ
HDG – Mảng năng lượng đóng góp tăng trưởng
• Mảng năng lượng kỳ vọng đóng góp
2,000 tỷ đồng doanh thu, mang về
600- 700 tỷ đồng lợi nhuận từ 2021.
• Kế hoạch thoái 80% vốn tại nhà máy
điện mặt trời Hồng Phong 4 cho đối
tác nước ngoài kỳ vọng đem về 336
tỷ đồng lợi nhuận cho năm 2021.
• Áp lực tài chính không lớn mặc dù
doanh nghiệp đẩy mạnh triển khai
các dự án.
Agriseco.com.vn – Ngành điện
Lợi ích
Bản tin này (gồm các thông tin, ý kiến, nhận định và khuyến nghị nêu trong bản tin) được thực hiện/gửí với mongmuốn cung cấp cho nhà đầu tư thêm các thông tin liên quan đến thị trường chứng khoán. Thông tin nêu trong bản tinđược thu thập từ các nguồn đáng tin cậy, tuy nhiên, chúng tôi không đảm bảo các thông tin nêu trong bản tin này làhoàn toàn chính xác và đầy đủ. Bản tin này được thực hiện/gửi bởi chuyên viên và không đại diện/nhân danhAgriseco. Agriseco không chịu trách nhiệm về bất cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo dướimọi hình thức.