hỌc viỆn cÔng nghỆ bƯu chÍnh viỄn thÔng
DESCRIPTION
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG. BÀI GIẢNG MÔN. KIỂM TOÁN. Giảng viên: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAM Điện thoại/E-mail:[email protected] Bộ môn: Kinh tế - Khoa QTKD1 Học kỳ/Năm biên soạn:Học kỳ 1/2009. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
Giảng viên: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAM
Điện thoại/E-mail: [email protected]
Bộ môn: Kinh tế - Khoa QTKD1
Học kỳ/Năm biên soạn:Học kỳ 1/2009
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG
TRONG KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 6: THỰC HÀNH KIỂM TOÁN
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.1. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
KIỂM TOÁN
- NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH
- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN TRÊN THẾ GIỚI
- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN Ở VIỆT NAM
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.2. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
- KHÁI NIỆM KIỂM TOÁN
Kiểm toán là một quá trình trong đó kiểm toán
viên là các chuyên gia độc lập căn cứ vào các cơ sở
chuẩn mực có tính thống nhất để đưa ra ý kiến của
mình về đối tượng kiểm toán
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.2. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
- BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN: Được bộc lộ thông qua
5 yếu tố sau:
+ KIỂM TOÁN VIÊN: Là các chuyên gia hoạt động độc lập
+ CHỦ THỂ KIỂM TOÁN: Đơn vị, tổ chức cung cấp (thực
hiện) dịch vụ kiểm toán
+ KHÁCH THỂ KIỂM TOÁN: Đơn vị, tổ chức, bộ phận tiếp
nhận dịch vụ kiểm toán
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.2. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
- BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN: Được bộc lộ thông qua
5 yếu tố sau:
+ CƠ SỞ KIỂM TOÁN: Chuẩn mực, quy định được chấp
nhận rộng rãi, thống nhất
+ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN: Giấy tờ, tài liệu, thông tin, các
quá trình hoạt động cần xem xét, đánh giá
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.2. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN: Mối quan hệ giữa 5 yếu tố :
CƠ SỞKIỂM TOÁN
KIỂM TOÁN VIÊN
KHÁCH THỂKIỂM TOÁN
CHỦ THỂ KIỂM TOÁN
Ý KIẾN VỀ ĐỐI TƯỢNGKIỂM TOÁN
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.3 LĨNH VỰC KIỂM TOÁN: Tương đối phong phú và đa
dạng không chỉ bao gồm riêng lĩnh vực kế toán, có thể
khái quát thành 4 lĩnh vực chủ yếu sau:
- Kiểm toán thông tin
- Kiểm toán quy tắc
- Kiểm toán hiệu quả
- Kiểm toán hiệu năng
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.3 LĨNH VỰC KIỂM TOÁN:
* Kiểm toán thông tin: Đánh giá xem xét độ chính xác,
trung thực của các thông tin đưa ra.
Ví dụ: Doanh thu của công ty A năm 2008 là 50 tỷ VNĐ
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.3 LĨNH VỰC KIỂM TOÁN:
* Kiểm toán quy tắc (Kiểm toán tuân thủ): Đánh giá xem xét
mức độ chấp hành các văn bản có tính quy định, quy
tắc
Ví dụ: Đánh giá mức độ chấp hành quy trình bán hàng của
nhân viên bán hàng tại các cửa hàng bán hàng.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.3 LĨNH VỰC KIỂM TOÁN:
* Kiểm toán hiệu quả: Đánh giá xem xét tính hiệu quả của
quá trình sản xuất kinh doanh của 1đơn vị, tổ chức,
tính hiệu quả của 1 dự án, chương trình
Ví dụ: Đánh giá tính hiệu quả sản xuất kinh doanh năm
2008 tại BĐT X
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.4 CHỨC NĂNG KIỂM TOÁN:
• CHỨC NĂNG XÁC MINH:
- Khái niệm: Hướng tới mục đích kiểm tra, xem xét độ
chính xác, độ trung thực của đối tượng kiểm toán
- Đặc điểm: Là một thuộc tính cố hữu của kiểm toán.
Chức năng xác minh quyết định sự tồn tại và phát triển
của kiểm toán.
- Kết quả của chức năng: “Báo cáo kiểm toán”
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.4 CHỨC NĂNG KIỂM TOÁN:
• CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN:
- Điều kiện để thực hiện chức năng: Sau khi đã có kết
quả của chức năng xác minh.
- Khái niệm: Tư vấn, trợ giúp cho nhà quản trị đơn vị
cách thức, phương pháp hoàn thiện các hoạt động tại
đơn vị khách thể.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.4 CHỨC NĂNG KIỂM TOÁN:
• CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN:
- Đặc điểm của chức năng: Ra đời và phát triển trong
nền kinh thế thị trường.
- Kết quả của chức năng: “Thư quản lý” => Những ý
kiến tư vấn trợ giúp được viết như một bức thư gửi
cho nhà quản lý đơn vị khách thể.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
- Đối tượng kiểm toán là gì?
- Có 3 loại kiểm toán: * Kiểm toán báo cáo tài chính
* Kiểm toán nghiệp vụ
* Kiểm toán liên kết
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán báo cáo tài chính:
+ Hệ thống báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
(Báo cáo thu chi sự nghiệp)
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán báo cáo tài chính:
+ Đặc điểm của hệ thống báo cáo tài chính: Được Bộ Tài chính
quy định thống nhất về mẫu biểu, phương pháp lập cho các đơn
vị việc xây dựng cơ sở thực hiện kiểm toán các báo cáo tài
chính thường dễ dàng, có thể thực hiện tại hầu hết các đơn vị mà
không phải thiết lập lại khi tiến hành một cuộc kiểm toán mới.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán báo cáo tài chính:
+ Mục đích kiểm toán báo cáo tài chính:
- Kiểm tra về việc sử dụng các mẫu biểu báo cáo
- Kiểm tra nguồn số liệu lập các báo cáo
- Kiểm tra phương pháp tổng hợp số liệu để lên các chỉ
tiêu trong báo cáo
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán nghiệp vụ:
+ Nghiệp vụ: các hoạt động diễn ra tại một tổ chức, một đơn
vị. Ví dụ: nghiệp vụ bán hàng, nghiệp vụ Marketing, lập kế
hoạch…
+ Đặc điểm của kiểm toán nghiệp vụ: Do các nghiệp vụ hết
sức đa dạng, phong phú và có sự khác biệt ở các đơn vị
khác nhau => Kiểm toán viên khó khăn trong việc thiết lập
cơ sở kiểm toán
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán nghiệp vụ:
+ Mục đích của kiểm toán nghiệp vụ: Đánh giá việc chấp
hành tuân thủ các quy định, quy tắc điều hành hoạt
động. Tuỳ thuộc vào từng nghiệp vụ khác nhau mà mục
đích cụ thể khác nhau và phương pháp tiến hành cũng
khác nhau.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán liên kết: Quá trình kết hợp giữa kiểm toán báo
cáo tài chính và kiểm toán nghiệp vụ.
Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính và kiểm toán
nghiệp được song song tiến hành.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Chủ thể kiểm toán là gì?
- Có 3 loại kiểm toán: * Kiểm toán Nhà nước
* Kiểm toán độc lập
* Kiểm toán nội bộ
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Kiểm toán Nhà nước:
Khái niệm: Là cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện kiểm
toán tại các đơn vị, tổ chức có sử dụng vốn và kinh phí
của Nhà nước.
Khách thể của kiểm toán Nhà nước: Doanh nghiệp Nhà
nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, chương trình dự án
của Chính phủ…
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Mục đích của kiểm toán Nhà nước:
+ Đánh giá tính tuân thủ, chấp hành của các đơn vị, tổ
chức với các chính sách, quy định… của Nhà nước ban
hành.
+ Đánh giá quá trình (định mức, mục đích, hiệu quả) sử
dụng vốn, kinh phí của Nhà nước tại các đơn vị
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Kiểm toán độc lập:
Khái niệm: Đơn vị, tổ chức được thành lập với mục đích kinh
doanh kiếm lời cung cấp dịch vụ kiểm toán là chủ yếu,
được pháp luật thừa nhận và bảo hộ.
Khách thể của kiểm toán độc lập: Không bị giới hạn, khi xem
xét khách hàng phù hợp với khả năng của công ty kiểm
toán thì công ty sẽ chấp nhận yêu cầu của khách hàng.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Kiểm toán nội bộ:
Khái niệm: Bộ phận nằm trong cơ cấu tổ chức của đơn vị
khách thể và thực hiện hoạt động kiểm toán cho chính
khách thể đó.
Khách thể của kiểm toán nội bộ: Có tính giới hạn, kiểm
toán nội bộ chỉ thực hiện tại đơn vị không cung cấp dịch
vụ kiểm toán cho các đơn vị khác.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Kiểm toán nội bộ:
Chú ý: Bộ phận kiểm toán nội bộ không phải là bộ phận bắt
buộc phải có trong cơ cấu tổ chức, việc thành lập bộ
phận này tuỳ thuộc vào nhu cầu của nhà quản trị đơn vị
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
THẢO LUẬN:
- Phân biệt giữa kiểm tra và kiểm toán?
- Hãy cho biết các chức năng của kiểm toán được phát
triển như thế nào tại khu vực kinh tế kinh doanh và khu
vực kinh tế công cộng?
- So sánh giữa các loại kiểm toán Nhà nước, kiểm toán độc
lập, kiểm toán nội bộ?
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
THẢO LUẬN: So sánh giữa các loại kiểm toán Nhà nước,
kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ:
STT Tiêu thức KT Nhà nước
KT Độc lập KT nội bộ
1 Chủ thể - khách thể
2 Tính độc lập
3 Đối tượng kiểm toán chủ yếu
4 Chức năng cung cấp chủ yếu
5 Phí kiểm toán
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
- CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DẪN LIỆU, BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN
- HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
- GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
- TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DẪN LIỆU, BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.1 CHỨNG TỪ KIỂMTOÁN:
• Khái niệm: Toàn bộ các giấy tờ, tài liệu, thông tin mà
kiểm toán viên thu thập được trong quá trình thực hiện
kiểm toán
• Đặc điểm: Đa dạng và phong phú, số lượng nhiều
• Ví dụ: Tài liệu kế toán (chứng từ kế toán, sổ kế toán…),
giấy phép kinh doanh…
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DẪN LIỆU, BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.2 CƠ SỞ DẪN LIỆU
• Khái niệm: Sự khẳng định có tính
ngầm định hoặc công khai của
nhà quản trị đơn vị khách thể
về việc trình bày các khoản mục
trên báo cáo tài chính.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DẪN LIỆU, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.2 CƠ SỞ DẪN LIỆUVí dụ: HÀNG TỒN KHO TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI NGÀY
31/12/X TẠI CÔNG TY ABC 200 triệu đồng:
Sự khẳng định của nhà quản trị công ty ABC về:
- Tại đơn vị có một lượng hàng tồn kho
- Lượng hàng tồn kho có giá trị là 200 triệu đồng
- Lượng hàng tồn kho này thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của công ty ABC
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DẪN LIỆU, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.2 CƠ SỞ DẪN LIỆU
Vai trò của cơ sở dẫn liệu: Là cơ sở để kiểm toán viên
tiến hành các hoạt động kiểm toán, đây là “chốt” số
liệu để kiểm toán viên xem xét độ chính xác của các
báo cáo tài chính tại đơn vị khách thể.
=> Có vai trò hết sức quan trọng!
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
- Khái niệm: Các giấy tờ, tài liệu, thông tin mà kiểm toán
viên thu thập được trong quá trình kiểm toán, làm cơ
sở cho việc đưa ra ý kiến của kiểm toán viên.
- Vai trò: tính thuyết phục của ý kiến do kiểm toán viên đưa
ra cao hay thấp phụ thuộc vào chất lượng bằng chứng
kiểm toán thu thập được.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
- Phân loại: có 2 cách phân loại
* Theo nguồn gốc thu thập bằng chứng kiểm toán (3 loại)
- BCKT do kiểm toán viên thu thập trực tiếp: Biên bản kiểm kê tài sản, tính toán lại các mẫu biểu, quan sát trực tiếp các hoạt động
- BCKT do khách thể cung cấp: giấy tờ, tài liệu do khách thể cung cấp cho kiểm toán viên
- BCKT do bên thứ 3 cung cấp:
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN- Phân loại: có 2 cách phân loại
* Theo nguồn gốc thu thập bằng chứng kiểm toán (3 loại)- BCKT do bên thứ 3 cung cấp:
+ Bên thứ 3: đơn vị, tổ chức, cá nhân có mối quan hệ với khách thể
+ Thu nhận BCKT từ bên thứ 3: lấy xác nhận về các hoạt động của đơn vị khách thể. Ví dụ muốn kiểm tra về số dư TK 112 có thể lấy xác nhận tại ngân hàng mà khách thể mở tài khoản
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN- Phân loại: có 2 cách phân loại• Theo hình thức biểu hiện của bằng chứng kiểm toán (3
loại)
+ Bằng chứng phản ánh yếu tố vật chất: chứng minh cho sự
tồn tại hữu hình của đối tượng kiểm toán
+ Giấy tờ tài liệu: chứng từ kế toán, sổ kế toán…
+ Băng ghi âm, ghi hình: Thu nhận thông qua quá trình trao
đổi với các cá nhân có liên quan đến đối tượng kiểm toán
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
Thảo luận:
Nếu được lựa chọn các hình thức bằng chứng kiểm toán
thì kiểm toán viên nên lựa chọn bằng kiểm toán loại
nào?
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
Các yêu cầu đối với Bằng chứng kiểm toán:
+ Phải có giá trị: phù hợp với mục tiêu cuộc kiểm toán, có
nguồn gốc do KTV thu thập trực tiếp, ở dạng bản gốc…
+ Phải đầy đủ: BCKT phải đủ để KTV đưa ra ý kiến chắc
chắn về đối tượng kiểm toán
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
Khi thu thập có thể tham khảo các khuyến nghị:
+ Khoản mục có tính trọng yếu cao
+ Khoản mục có mức rủi ro cao
+ Đơn vị có hệ thống kiểm soát
nội bộ kém hiệu lực
Phải tăng cường
thu thập BCKT!
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
Các phương pháp thu thập Bằng chứng kiểm toán:
+ Kiểm kê tài sản + Quan sát hoạt động
+ Kiểm tra đối chiếu + Tính toán lại các mẫu biểu
+ Phân tích đánh giá + Lấy xác nhận
+ Nhờ lực lượng chuyên gia + Phỏng vấn
+ v.v..
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.4 Hồ sơ kiểm toán- Khái niệm: Hồ sơ nhằm lưu trữ, quản lý giấy tờ tài liệu kiểm
toán viên thu thập được trong quá trình kiểm toán- Tác dụng của hồ sơ kiểm toán:
+ Nơi lưu trữ quản lý giấy tờ tài liệu (do đối tượng này có số lượng nhiều)
+ Công cụ hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch kiểm toán
+ Cơ sở để giải quyết những tranh chấp mâu thuẫn với khách thể
+ Cơ sở để đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.4 Hồ sơ kiểm toán
- Phân loại hồ sơ kiểm toán:
Hồ sơ kiểm toán năm
Hồ sơ kiểm toán chung
Công ty ABC thuê công ty kiểm toán AASC thực hiện kiểm toán:
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Hồ sơ KT năm Hồ sơ KT nămHồ sơ KT năm
Hồ sơ KT chung
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
- KHÁI NIỆM: Toàn bộ các thủ tục, quy chế kiểm soát
nhằm điều hành hiệu quả hoạt động của đơn vị
- Tác dụng:
+ Truyền tải mệnh lệnh của nhà quản trị
+ Đảm bảo mệnh lệnh được thực thi hiệu quả
+ Phát hiện, ngăn ngừa kịp thời những hành vi vi phạm
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
-Các yếu tố cấu thành: 3 yếu tố chính
+ Môi trường kiểm soát chung: Nền tảng nhằm triển khai hiệu
quả các thủ tục, quy chế kiểm soát
* Bao gồm các yếu tố gắn liền với nhà quản trị cao nhất: Tư
tưởng lãnh đạo, khả năng phân cấp quyền lực, cơ cấu tổ
chức, chính sách nhân sự, công tác kế hoạch, kiểm toán nội
bộ…
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
-Các yếu tố cấu thành: 3 yếu tố chính
+ Hệ thống kế toán: Nhằm kiểm soát các hoạt động của đơn
vị dưới góc độ tài chính.
(Mọi hoạt động chủ yếu của đơn vị diễn ra đều cần điều kiện
đó là TÀI CHÍNH!)
HÌNH THỨC KIỂM SOÁT:
Chứng từ kế toán Sổ kế toán Báo cáo kế toán
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
-Các yếu tố cấu thành: 3 yếu tố chính
+ Thủ tục, quy chế kiểm soát; Toàn bộ các văn bản (quy định,
quy chế, quyết định, thông báo) nhằm hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm soát hoạt động tại một đơn vị
+ Khi xây dựng các văn bản đơn vị có thể tham khảo các
khuyến nghị sau: (3)
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Khuyến nghị:•Nguyên tắc phân công: Không nên để 1 người thực thi công việc từ khi bắt đầu đến khi kết thúc:
?Đề nghị mua vật tư Duyệt yêu cầu Mời các nhà cung
? ?cấp (báo giá) Chọn nhà cung cấp Mua vật tư Nhập kho vật tư
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Khuyến nghị:
•Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: một số nội dung công việc
không nên để cá nhân thực hiện kiêm nhiệm:
nắm giữ tài sản >< Ghi sổ kế toán
Lập bảng biểu >< Phê duyệt
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
A, KHÁI NIỆM:
Sai sót: Những hành vi vô ý tạo nên độ thiếu chính xác của
thông tin
Gian lận: Những hành vi cố ý tạo dựng các tình huống giả
nhằm tạo nên các thông tin thiếu độ chính xác
Tuy nhiên, việc phân biệt sai sót và gian lận trên thực tế
không phải là dễ dàng!
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
b, CÁC HÌNH THỨC :
Sai sót:
- BỎ QUÊN NGHIỆP VỤ - SAI SÓT CÓ TÍNH BÙ TRỪ
- DO CHUYỂN SỔ - DO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
- GHI TRÙNG LẶP NGHIỆP VỤ
- LỖI SỐ HỌC
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
b, CÁC HÌNH THỨC :
Gian lận:
•Mục đích nhằm tham ô, biển thủ, chiếm dụng tiền bạc, tài
sản của đơn vị (thanh lý tài sản, mua bán hoá đơn, sử dụng
sai công quỹ…)
•Tạo dựng bức tranh tài chính khác xa so với thực tế hoạt
động của đơn vị (lãi giả, lỗ giả).
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
b, CÁC HÌNH THỨC :
Gian lận:
•Mục đích nhằm tham ô, biển thủ, chiếm dụng tiền bạc, tài
sản của đơn vị (thanh lý tài sản, mua bán hoá đơn, sử dụng
sai công quỹ…)
•Tạo dựng bức tranh tài chính khác xa so với thực tế hoạt
động của đơn vị (lãi giả, lỗ giả).
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
c, Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ gian lận, sai sót:
-Mức độ trung thực, liêm khiết của nhà quản trị đơn vị
- Các sức ép bất thường đối với đơn vị (nhân sự, cạnh
tranh, thay đổi chính sách…)
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
TRỌNG YẾU
HỆ TRỌNGQUY MÔ
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.1 TRỌNG YẾU
- Khái niệm: Chỉ rõ tầm cỡ về quy mô và tính hệ trọng của một
vấn đề có ảnh hưởng đến việc đưa ra ý kiến của kiểm toán
viên
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
TRỌNG YẾU
HỆ TRỌNGQUY MÔ
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.1 TRỌNG YẾU: Xét đoán tính trọng yếu:
(ĐỊNH LƯỢNG) (ĐỊNH TÍNH)
-ĐẶC ĐIỂM ĐƠN VỊ - KHẢ NĂNG
- ĐẶT KHOẢN MỤC PHÁT SINH
TRONG TỔNG THỂ GIAN LẬN, SAI SÓT
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.1 TRỌNG YẾU
- TÁC DỤNG: Nhằm phân phối nguồn lực (thời gian, con
người…) cho các khoản mục trong đối tượng kiểm toán một
cách hợp lý.
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.2 RỦI RO
-KHÁI NIỆM: Rủi ro kiểm toán (AR) là mức độ tồn tại các gian lận, sai sót trọng yếu nằm trong
đối tượng kiểm toán mà các kiểm toán viên không phát hiện ra
Ví dụ: khi kiểm tra 100 chứng từ kế toán kiểm toán viên đưa ra ý kiến: 100% chứng từ kế toán
là trung thực, chính xác, tuy nhiên trên thực tế còn 3 chứng từ có gian lận, sai sót trọng yếu
AR = 3%
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.3.2 RỦI RO
- Các loại rủi ro kiểm toán:
+ Rủi ro tiềm tàng: (IR) mức độ tồn tại các gian lận, sai sót trọng yếu nằm tiềm ẩn trong
đối tượng kiểm toán:
Ví dụ: Trong 100 chứng từ kế toán có tiềm ẩn 15 chứng có gian lận, sai sót trọng yếu.
IR = 15/100 =15%
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO1.3.2 RỦI RO- Các loại rủi ro kiểm toán:
+ Rủi ro kiểm soát: (CR) mức độ tồn tại các gian lận, sai sót trọng yếu nằm trong đối
tượng kiểm toán mà hệ thống kiểm soát nội bộ không phát hiện ra.
Ví dụ: Trong 100 chứng từ kế toán có tiềm ẩn 15 chứng có gian lận, sai sót trọng yếu.
Tuy nhiên, do có quy định cuối tuần kiểm tra kế toán nên đã phát hiện 10 chứng từ có
gian lận, sai sót CR = 5/15
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO1.3.2 RỦI RO- Các loại rủi ro kiểm toán:
+ Rủi ro phát hiện: (DR) mức độ tồn tại các gian lận, sai sót trọng yếu nằm trong đối
tượng kiểm toán mà hệ thống kiểm toán không phát hiện ra.
Ví dụ: Trong 5 chứng từ kế toán có gian lận, sai sót, kiểm toán viên kiểm tra và phát
hiện 2 chứng từ có chứa đựng gian lận, sai sót, có 3 chứng từ có gian lận, sai sót mà
kiểm toán viên không phát hiện DR = 3/5
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO1.4.2 RỦI RO-Mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán:
3/100 = (15/100)x (5/15)x (3/5)
AR = IR x CR x DR
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
TRỌNG YẾU CAO
PHÂN PHỐI
NGUỒN LỰC
NHIỀU
PHÁT
HIỆN
NHIỀU
RỦI
RO
GIẢM
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
PHƯƠNG
PHÁP
KIỂM
TOÁN
KỸ THUẬT
NGHIỆP VỤ
KHOA HỌC
CHUNG
PP KIỂM TOÁN
TUÂN THỦ
PP KIỂM TOÁN
CƠ BẢN
KIỂM TRA CHI
TIẾT
KỸ THUẬT ĐIỀU
TRA HỆ THỐNG
THỬ NGHIỆM
KIỂM SOÁT
PHÂN TÍCH ĐÁNH
GIÁ TỔNG QUÁT
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.1 PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG
-KHÁI NIỆM: PHƯƠNG PHÁP CÁC NHÀ KHOA HỌC SỬ DỤNG ĐỂ
NGHIÊN CỨU GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ KHOA HỌC
- NỘI DUNG GỒM 5 BƯỚC:
-BƯỚC 1: Lựa chọn vấn đề nghiên cứu
-BƯỚC 2: Đặt giả thiết cho vấn đề
-BƯỚC 3: Thu thập thông tin để chứng minh, giải thích cho giả thiết
-BƯỚC 4: Nếu giả thiết sai, cần tìm giả thiết mới và quay lại bước 3
-BƯỚC 5: Kết luận cho vấn đề nghiên cứu
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.1 PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG
-ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG TRONG KIỂM TOÁN
- NỘI DUNG GỒM 5 BƯỚC:
-BƯỚC 1: Lựa chọn đối tượng kiểm toán
-BƯỚC 2: Đặt giả thiết về mức độ gian lận sai sót cho đối tượng
-BƯỚC 3: Thu thập Bằng chứng kiểm toán
-BƯỚC 4: Đưa ra kết luận cho từng khoản mục trong đối tượng kiểm toán
-BƯỚC 5: Đưa ra ý kiến về đối tượng kiểm toán
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.1 PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG
THẢO LUẬN:
Trong 5 bước của phương pháp thì bước nào là khó khăn nhất?
Trong 5 bước của phương pháp thì bước nào có độ khó khăn nhất?
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
PHƯƠNG PHÁP ĐẶC THÙ ÁP DỤNG TRONG NGÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
CÓ 2 PHƯƠNG PHÁP:
+ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
+ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
-Khái niệm: phương pháp được áp dụng để kiểm tra, đánh giá đối tượng có số liệu kế toán
-ĐẶc điểm của phương pháp: Chỉ áp dụng cho đối tượng có số liệu kế toán
Phương pháp kiểm nghiệm theo số liệu!
-Nội dung của phương pháp: gồm 2 kỹ thuật:
•Phân tích đánh giá tổng quát
• Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
Mục đích: Phân tích đánh giá khái quát đối tượng kiểm toán từ đó tìm ra điểm “bất thường” trong tình hình tài chính của đơn vị
- Đặc điểm: Phương pháp không thiên về khuynh hướng kiểm tra độ chính xác, trung thực của đối tượng
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
Nội dung: gồm 2 kỹ thuật phân tích:
Phân tích ngang Phân tích dọc
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH NGANG:
Dùng 1 chỉ tiêu kinh tế để so sánh, đối chiếu:
+ So sánh đối chiếu số liệu kỳ thực hiện với kế hoạch
+ So sánh đối chiếu giữa số liệu kỳ kế toán này với kỳ kế toán trước
+ So sánh đối chiếu giữa số liệu của đơn vị với số bình quân trong ngành.
Ví dụ: Doanh thu của 1 công ty trong 3 năm từ 2006 đến 2008:
3,5 tỷ VNĐ, 4,0tỷ VNĐ, 7,5 tỷ VNĐ
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Dùng nhiều chỉ tiêu kinh tế phối kết hợp với nhau từ đó hình thành các tỷ suất để phân tích đánh giá:
•Nhóm tỷ suất về khả năng thanh toán
• Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính
•Nhóm tỷ suất về khả năng sinh lời (hiệu quả)
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Nhóm tỷ suất về khả năng thanh toán: Cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ của đơn vị khách thể. Bao gồm:
+ TỶ SUẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN HIỆN THỜI:
= TÀI SẢN NGẮN HẠN/ NỢ NGẮN HẠN
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Nhóm tỷ suất về khả năng thanh toán: Cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ của đơn vị khách thể. Bao gồm:
+ TỶ SUẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN NHANH:
= TIỀN + ĐẦU TƯ NGẮN HẠN + PHẢI THU/ NỢ NGẮN HẠN
= (TÀI SẢN NGẮN HẠN – HÀNG TỒN KHO)/NỢ NGẮN HẠN
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Nhóm tỷ suất về khả năng thanh toán: Cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ của đơn vị khách thể. Bao gồm:
+ TỶ SUẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN:
= TÀI SẢN NGẮN HẠN/NỢ PHẢI TRẢ
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính: Cho biết cấu trúc vốn, nguồn vốn tại đơn vị khách thể có hợp lý hay không. Bao gồm:
+ TỶ SUẤT NỢ (HỆ SỐ NỢ):
= NỢ PHẢI TRẢ/ TÀI SẢN(NGUỒN VỐN)
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính: Cho biết cấu trúc vốn, nguồn vốn tại đơn vị khách thể có hợp lý hay không. Bao gồm:
+ TỶ SUẤT TÀI TRỢ:
= VỐN CHỦ SỞ HỮU/ TÀI SẢN(NGUỒN VỐN)
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính: Cho biết cấu trúc vốn, nguồn vốn tại đơn vị khách thể có hợp lý hay không. Bao gồm:
+ TỶ SUẤT ĐẦU TƯ:
=TSCĐ + ĐẦU TƯ DÀI HẠN/ TÀI SẢN(NGUỒN VỐN)
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính: Cho biết cấu trúc vốn, nguồn vốn tại đơn vị khách thể có hợp lý hay không. Bao gồm:
+ TỶ SUẤT TỰ TÀI TRỢ:
= VỐN CHỦ SỞ HỮU/ (TSCĐ + ĐẦU TƯ DÀI HẠN)
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Nhóm tỷ suất về khả năng sinh lời: Cho biết mức độ sinh lời của các yếu tố. Bao gồm:
+ TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA TÀI SẢN:
= (LỢI NHUẬN + CHI PHÍ LÃI VAY)/TÀI SẢN BÌNH QUÂN
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Nhóm tỷ suất về khả năng sinh lời: Cho biết mức độ sinh lời của các yếu tố. Bao gồm:
+ TỶ SUẤT HIỆU QUẢ :
= LỢI NHUẬN/DOANH THU THUẦN
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- TÁC DỤNG: cho cả 3 giai đoạn của cuộc kiểm toán:
+ Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: Giúp cho kiểm toán viên phân phối nguồn lực hợp lý
+ Giai đoạn thực hiện kiểm toán: 1 trong những phương pháp thu thập Bằng chứng kiểm toán
+ Giai đoạn lập báo cáo kiểm toán: Giúp kiểm toán viên rà soát lần cuối trước khi đưa ra ý kiến
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phương pháp kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ:
-Mục đích của phương pháp: nhằm kiểm tra độ chính xác,
trung thực của các nghiệp vụ kinh tế
- Nội dung: Kiểm toán viên kiểm tra 100% các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến đối tượng kiểm toán
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp chỉ áp dụng tại những đơn
vị có quy mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phương pháp kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ:
-Mục đích của phương pháp: nhằm kiểm tra độ chính xác,
trung thực của các nghiệp vụ kinh tế
- Nội dung: Kiểm toán viên kiểm tra 100% các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến đối tượng kiểm toán
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp chỉ áp dụng tại những đơn
vị có quy mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.2 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ:
- KHÁI NIỆM: Phương pháp nhằm đánh giá tính hiệu lực, hiệu
quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
-Đặc điểm: phương pháp chỉ áp dụng với đối tượng không có
số liệu kế toán phương pháp kiểm nghiệm phi số liệu
- Nội dung: gồm 2 kỹ thuật:
+ Kỹ thuật điều tra hệ thống
+ Thử nghiệm chi tiết
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.2 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ:
•Kỹ thuật điều tra hệ thống:
- Lựa chọn quy trình, quá trình muốn đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ
- Thực hiện quan sát trực tiếp quy trình quá trình làm nhiều lần
- Ghi chép đầy đủ các hoạt động diễn ra liên quan đến quá trình
- Thống kê những sai sót phát sinh
- Đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.2 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ: Thử nghiệm chi tiết:
• Mục đích của phương pháp: Nhằm khẳng định kết quả của kỹ thuật điều
tra hệ thống
- Kiểm toán viên quan sát quy trình, quá trình thêm 1 lần nhưng có tính
chất bất ngờ, ngẫu nhiên
TH1: NẾU KẾT QUẢ CỦA LẦN THỬ NGHIỆM CHO RẰNG HỆ THỐNG
KSNB LÀ CÓ HIỆU QUẢ KHẲNG ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA KỸ THUẬT ĐIỀU
TRA HỆ THỐNG
TH2: NẾU KẾT QUẢ LẦN THỬ NGHIỆM CHO RẰNG HỆ THỐNG KSNB LÀ
KHÔNG HIỆU QUẢ PHỦ ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA KỸ THUẬT ĐIỀU TRA HỆ
THỐNG
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.1 KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG
-KHÁI NIỆM: Kiểm tra 100% các phần tử ở mẫu từ đó đánh giá các
đối tượng ở tổng thể có đặc tính tương tự
- TÁC DỤNG: giúp kiểm toán viên thực hiện kiểm tra với các đối
tượng có quy mô lớn nhiều nghiệp vụ
1.3.2 NỘI DUNG:
•Chọn mẫu xác suất
• Chọn mẫu phi xác suất
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.2 NỘI DUNG:
•Chọn mẫu xác suất:
-KHÁI NIỆM: phương pháp chọn mẫu, trong đó các phần tử được
chọn ra có xác suất như nhau.
- Nội dung: Gồm 3 phương pháp chọn mẫu
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.2 NỘI DUNG:Chọn mẫu xác suất:
+ Chọn mẫu nhờ Bảng số ngẫu nhiên:
B1: Sắp xếp tổng thể theo trật tự
B2: Lựa chọn kích thước mẫu
B3: Sử dụng Bảng số ngẫu nhiên:
- Lựa chọn trang
- Lựa chọn số lượng con số, vị trí con số (kích thước tổng thể)
- Lựa chọn điểm bất đầu
- Lựa chọn hướng phát triển cho bảng
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.2 NỘI DUNG:Chọn mẫu xác suất:
+ Chọn mẫu nhờ chương trình máy vi tính
+ Chọn mẫu nhờ khoảng cách: Phần tử thứ n+1 được chọn ra để hình
thành mẫu sẽ cách phần tử thứ n 1 khoảng cách L
L= M/m
L: khoảng cách
M: kích thước tổng thể
M: kích thước mẫu
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.2 NỘI DUNG:Chọn mẫu phi xác suất:
- KHÁI NIỆM: phương pháp chọn mẫu trong đó các phần tử được chọn
ra có xác suất không bằng nhau
-NỘI DUNG:
+ CHỌN MẪU THEO LÔ, KHỐI
+ CHỌN MẪU THEO SỰ XÉT ĐOÁN
+ CHỌN MẪU “TÌNH CỜ”
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
THẢO LUẬN:
1. Phương pháp phân tích đánh giá tổng quát áp dụng tại giai đoạn nào
sẽ có tác dụng lớn nhất?
2. Chọn mẫu nhờ Bảng số ngẫu nhiên có làm thay đổi kích thước mẫu
ban đầu hay không?
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.1 KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG
- KHÁI NIỆM: Bản thiết kế nội dung, trình tự các bước công việc thực hiện kiểm toán trong sự phân phối các nguồn lực (thời gian, chi phí, nhân lực).
-Tác dụng:
+ Giúp KTV thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán, hạn chế những sai sót, ảnh hưởng tới uy tín
+ Giúp các KTV phối hợp với nhau hiệu quả, hạn chế những bất đồng với khách thể
+ Công cụ đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán
IAS 300VAS 300
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TỔNG QUÁT
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH KT
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát:
- Khái niệm: Kế hoạch được thiết kế cho cả đoàn kiểm toán
-Đặc điểm: Nội dung không được thay đổi trong suốt thời gian kiểm toán
- Nội dung:
CHỦ THỂ KIÊM TOÁN KHÁCH THỂ KIÊM TOÁN
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán
+ Nhận diện lý do kiểm toán của khách hàng
+ Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán
+ Hợp đồng kiểm toán
+ Thu thập thông tin cơ sở
+ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
+ Áp dụng thủ tục phân tích
+ Đánh giá mức trọng yếu, rủi ro
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán
-Đánh giá mức độ liêm khiết, trung thực của nhà quản trị đơn vị khách thể
- Liên hệ với kiểm toán viên tiền nhiệm
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Nhận diện lý do kiểm toán của khách hàng
KTV cần phải biết mục đích của cuộc kiểm toán đối tượng sử dụng báo cáo kiểm toán Mức độ phức tạp của công việc
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán:
-Trong đoàn kiểm toán nên bố trí một người chịu trách nhiệm chính
- Khi phải lựa chọn giữa các kiểm toán viên thì nên lựa chọn người có kinh nghiệm, hiểu biết về đơn vị khách thể
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Hợp đồng kiểm toán:
-Khái niệm: Văn bản quy định quyền hạn, trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hoạt động kiểm toán
- Nội dung: bao gồm các yếu tố cơ bản:
- Thời gian tiến hành kiểm toán; đối tượng kiểm toán; hình thức cung cấp báo cáo kiểm toán; quyền hạn và nghĩa vụ của các bên; cơ sở tính phí kiểm toán và hình thức thanh toán
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Thu thập thông tin cơ sở:
-Thông tin về ngành nghề kinh doanh của khách hàng
- Tham quan nhà xưởng
- Nhận diện các bên liên quan
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ phương pháp kiểm toán tuân thủ
+ Áp dụng thủ tục phân tíchchương 3
+ Đánh giá mức trọng yếu, rủi ro phân phối nguồn lực hợp lý cho từng khoản mục
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
B, Thiết kế chương trình kiểm toán
+ Khái niệm: Sự cụ thể hoá nội dung kế hoạch kiểm toán tổng quát
+ Đặc điểm: Bản thiết kế cho từng kiểm toán viên, nội dung có thể
thay đổi cho phù hợp với thực tế kiểm toán
+ Đối tượng xây dựng: Do từng kiểm toán viên thiết kế và có sự phê
duyệt của kiểm toán viên chính
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.2 Thực hiện kiểm toán
Giới thiệu trong chương 6
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.3 LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.3.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BÁO CÁO
- KHÁI NIỆM: Là văn bản do kiểm toán viên lập để trình bày ý kiến của mình về đối tượng kiểm toán
- TÁC DỤNG:
ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN
ĐỐI VỚI NGƯỜISỬ DỤNG
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.3 LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.3.2 CÁC YẾU TỐ CỦA BÁO CÁO:
-Tên địa chỉ công ty kiểm toán
- Số hiệu báo cáo
- Tên báo cáo kiểm toán
- Đối tượng sử dụng
- Phần mở đầu (đối tượng kiểm toán, trách nhiệm của các bên)
- Cơ sở tiến hành kiểm toán
- Các hoạt động kiểm toán
- Ý kiến của kiểm toán viên
- Địa danh, ngày tháng
- Chữ ký, đóng dấu
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.3 LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.3.3 CÁC LOẠI BÁO CÁO(CĂN CỨ VÀO Ý KIẾN CỦA KTV):
CHẤP NHẬN
TOÀN PHẦN
CHẤP NHẬN
TỪNG PHẦNÝ KIẾN
TỪ BỎ
Ý KIẾN
TRÁI NGƯỢC
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
THẢO LUẬN:
1. KTV CÓ THỂ THAY ĐỔI Ý KIẾN CỦA MÌNH TRONG BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐÃ CÔNG BỐ?
2. CÔNG TY KIỂM TOÁN CÓ THỂ CHẤP NHẬN YÊU CẦU KIỂM TOÁN CỦA BẤT KỲ KHÁCH HÀNG NÀO HAY KHÔNG?
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
KIỂM TOÁN VIÊN
BỘ MÁY KIỂM TOÁN
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1.4 KIỂM TOÁN VIÊN
1.4.1 KHÁI NIỆM, CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN
-KHÁI NIỆM: Kiểm toán viên là chuyên gia độc lập căn cứ vào các cơ sở, chuẩn mực có tính thống nhất để đưa ra ý kiến của mình về đối tượng kiểm toán
- CÁC YÊU CẦU:
+ Khả năng, kỹ năng
+ Đạo đức nghề nghiệp
+ Độc lập
+ Biết giữ bí mật
+ Tuân thủ pháp luật
+ Trình độ chuyên môn
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1.4 KIỂM TOÁN VIÊN
1.4.1 KHÁI NIỆM, CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN
-CÁC YÊU CẦU:
+ Độc lập: KTV PHẢI LUÔN GIỮ ĐƯỢC “KHOẢNG CÁCH” NHẤT ĐỊNH VỚI KHÁCH THỂ
BIỂU HIỆN:
+ ĐỘC LẬP VỀ QUAN HỆ KINH TẾ
+ ĐỘC LẬP VỀ QUAN HỆ XÃ HỘI
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1.4 KIỂM TOÁN VIÊN
1.4.1 KHÁI NIỆM, CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN
-CÁC YÊU CẦU:
+ Trình độ chuyên môn: ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ KTV PHẢI THAM GIA KỲ THI SÁT HẠCH
BÊN CẠNH ĐÓ PHẢI ĐÁP ỨNG NHỮNG TIÊU CHUẨN: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐÀO TẠO, KINH NGHIỆM…
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
4.1 KIỂM TOÁN VIÊN
4.1.3 CÁC MỐI QUAN HỆ CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
KTV
TRỢ LÝ
KTV KHÁC
KTV NỘI BỘKHÁCH THỂ
CHUYÊN GIA
BÊN THỨ 3
ĐẶC BIỆT!
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
4.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN
4.2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
- TỔ CHỨC BỘ MÁY: 2 MÔ HÌNH
+ ĐỘC LẬP
+ TRỰC THUỘC MỘT PHÍA
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
4.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN
4.2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
-KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
- TỔ CHỨC BỘ MÁY: 2 MÔ HÌNH
+ CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
+ VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: CN. NGUYỄN THỊ CHINH LAMBỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
4.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN
4.2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-KIỂM TOÁN NỘI BỘ
- TỔ CHỨC BỘ MÁY: 2 MÔ HÌNH
+ KẾ TOÁN VIÊN
+ BỘ PHẬN CƠ HỮU