hocmai.vn mod scorm view file

4
Luyn thi Quc gia PEN - C: Môn Vt Lí ( Thy Đặng Vit Hùng) Lí thuyết vtán sc ánh sáng (P1). Hocmai.vn Ngôi trường chung ca hc trò Vit Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Câu 1: Khi ánh sáng truyn tmôi trường chiết sut n 1 sang môi trường chiết sut n 2 vi n 2 > n 1 , thì A. chxy ra hiện tượng phn x. B. chxy ra hiện tượng khúc x. C. xảy ra đồng thi phn xvà khúc x. D. hoc xy ra phn xhoc xy ra khúc x. Câu 2: Chn câu sai. Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết sut n 1 sang môi trường có chiết sut n 2 vi n 2 > n 1 , thì A. luôn luôn có tia khúc xđi vào môi trường thhai. B. góc khúc xr lớn hơn góc tới i. C. góc khúc xr nhhơn góc tới i. D. nếu góc ti i bng 0, tia sáng không bkhúc x. Câu 3: Chn câu sai. Trong hiện tượng khúc xánh sáng. A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng. B. hiu s|i - r cho biết góc lch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách gia hai môi trường. C. nếu góc ti i bng 0 thì tia sáng không blệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. D. góc khúc xr t1thun vi góc ti i. Câu 4: Chn câu sai. Cho mt chùm tia sáng song song ti mt phân cách giữa hai môi trường. A. Chùm tia by khúc khi đi qua mặt phân cách. B. Góc khúc xr có thlớn hơn hay nhỏ hơn góc tới i. C. Chiết sut n 2 của môi trường khúc xcàng ln thì chùm tia bgãy khúc càng nhiu. D. Góc lch của chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng ln khi chiết sut n l và n 2 của hai môi trường ti và khúc xcàng khác nhau. Câu 5: Khi ánh sáng truyn tmôi trường chiết sut n 1 sang môi trường chiết sut n 2 , điều kiện đầy đủ để xy ra phn xtoàn phn là A. n 1 > n 2 . B. góc ti lớn hơn góc khúc xạ. C. n 1 < n 2 và góc ti lớn hơn góc giới hn. D. n 1 > n 2 và góc ti lớn hơn góc giới hn. Câu 6: Có tia sáng truyn tkhông khí vào ba môi trường (1), (2), (3) như hình. Phn xtoàn phn có thxy ra khi ánh sáng truyn tmôi trường nào tới môi trường nào ? A. T(l) ti (2). B. T(l) ti (3). C. T(2) ti (3). D. A, B, C đều đúng. Câu 7: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sphn xtoàn phn xy ra khi góc ti (tính tròn): A. i < 48 0 B. i > 42 0 C. i > 49 0 D. i > 37 0 LÝ THUYT VTÁN SC ÁNH SÁNG PHN 1 (BÀI TP TLUYN) GIÁO VIÊN: ĐẶNG VIT HÙNG Đây là tài liệu đi kèm theo bài giảng Lí thuyết vtán sc ánh sáng (phn 1) “ thuộc khóa hc Luyn thi Quc gia PEN - C: Môn Vt lí(Thầy Đặng Vit Hùng) tại website Hocmai.vn. Để có thnm vng kiến thc phần “Lí thuyết vtán sc ánh sáng (phn 1)”, Bạn cn kết hp theo dõi bài ging sau đó làm các bài tập trong tài liệu này trước khi so sánh với đáp án.

Upload: linh-tran

Post on 17-Jan-2016

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Hocmai.vn Mod Scorm View File

Luyện thi Quốc gia PEN - C: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Lí thuyết về tán sắc ánh sáng (P1).

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -

Câu 1: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 với n2 > n1, thì

A. chỉ xảy ra hiện tượng phản xạ. B. chỉ xảy ra hiện tượng khúc xạ.

C. xảy ra đồng thời phản xạ và khúc xạ. D. hoặc xảy ra phản xạ hoặc xảy ra khúc xạ.

Câu 2: Chọn câu sai. Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 với n2 > n1, thì

A. luôn luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai.

B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

C. góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.

D. nếu góc tới i bằng 0, tia sáng không bị khúc xạ.

Câu 3: Chọn câu sai. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.

B. hiệu số |i - r cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

C. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

D. góc khúc xạ r tỉ 1ệ thuận với góc tới i.

Câu 4: Chọn câu sai. Cho một chùm tia sáng song song tới mặt phân cách giữa hai môi trường.

A. Chùm tia bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách.

B. Góc khúc xạ r có thể lớn hơn hay nhỏ hơn góc tới i.

C. Chiết suất n2 của môi trường khúc xạ càng lớn thì chùm tia bị gãy khúc càng nhiều.

D. Góc lệch của chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng lớn khi chiết suất nl và n2 của hai môi trường tới và khúc xạ

càng khác nhau.

Câu 5: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2, điều kiện đầy đủ để xảy ra phản

xạ toàn phần là

A. n1 > n2. B. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

C. n1 < n2 và góc tới lớn hơn góc giới hạn. D. n1 > n2 và góc tới lớn hơn góc giới hạn.

Câu 6: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) như hình.

Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường nào tới môi trường nào ?

A. Từ (l) tới (2).

B. Từ (l) tới (3).

C. Từ (2) tới (3).

D. A, B, C đều đúng.

Câu 7: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới (tính tròn):

A. i < 480 B. i > 420 C. i > 490 D. i > 370

LÝ THUYẾT VỀ TÁN SẮC ÁNH SÁNG – PHẦN 1

(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

GIÁO VIÊN: ĐẶNG VIỆT HÙNG

Đây là tài liệu đi kèm theo bài giảng “Lí thuyết về tán sắc ánh sáng (phần 1) “ thuộc khóa học Luyện thi Quốc gia PEN - C:

Môn Vật lí(Thầy Đặng Việt Hùng) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Lí thuyết về tán sắc ánh sáng

(phần 1)”, Bạn cần kết hợp theo dõi bài giảng sau đó làm các bài tập trong tài liệu này trước khi so sánh với đáp án.

Page 2: Hocmai.vn Mod Scorm View File

Luyện thi Quốc gia PEN - C: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Lí thuyết về tán sắc ánh sáng (P1).

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -

Câu 8: Chọn câu sai. Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 tới mặt phân cách với một môi trường có chiết

suất n2 với n2 < n1 thì

A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.

B. tỉ số giữa sini và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

C. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 900 khi góc tới i biến thiên.

Câu 9: Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1, n2 (với n2 > n1). Lần

lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức nào kể sau không thể

là sin của góc giới hạn igh đối với cặp môi trường tương ứng?

A. 1/n1 B. 1/n2 C. n1/n2. D. n2/n1.

Câu 10: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới

A. luôn lớn hơn 1.

B. luôn nhỏ hơn 1.

C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

Câu 11: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới

A. luôn luôn lớn hơn 1. B. luôn luôn nhỏ hơn 1.

C. tuỳ thuộc vận tốc của ánh sáng trong hai môi trường. D. tuỳ thuộc góc tới của tia sáng.

Câu 12: Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường

A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.

C. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ.

D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.

Câu 13: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền sáng

A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. bằng 1. D. luôn lớn hơn 0.

Câu 14: Hãy chỉ ra câu sai.

A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.

B. Chiết suất tuyệt đối của chân không được quy ước là 1.

C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân

không bao nhiêu lần.

D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường luôn lớn hơn 1.

Câu 15: Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng

trong kim cương (tính tròn) là:

A. 242000 km/s. B. 124000 km/s. C. 72600 km/s. D. 173000 km/s.

Câu 16: Chiếu một tia sáng từ nước, có chiết suất n = 4/3, tới mặt phân cách với không khí với góc tới i = 60. Khi đó

A. tia sáng truyền vào không khí với góc khúc xạ là r = 4,50

B. tia sáng truyền vào không khí với góc khúc xạ là r = 60

C. tia sáng truyền vào không khí với góc khúc xạ là r = 80

D. không có tia khúc xạ truyền trong không khí.

Câu 17: Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc

với nhau. Trong các điều kiện đó, giữa góc tới i và góc khúc xạ r có hệ thức liên hệ nào?

A. i = r + 900. B. i + r = 900. C. i = 1800 – r. D. r = 1800 – 2i

Câu 18: Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau.

Nước có chiết suất là 4/3. Góc tới của tia sáng (tính tròn số) là

A. 370 B. 420 C. 530 D. 490

Câu 19: Hiện tượng khi ánh sáng truyền qua một mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt , tia sáng bị đổi hướng

đột ngột ở mặt phân cách gọi là

A. hiện tượng khúc xạ ánh sáng B. hiện tượng phản xạ ánh sáng

C. hiện tượng tán xạ ánh sáng D. hiện tượng phản xạ toàn phần

Page 3: Hocmai.vn Mod Scorm View File

Luyện thi Quốc gia PEN - C: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Lí thuyết về tán sắc ánh sáng (P1).

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -

Câu 20: Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1 với vận tốc v1, trong môi trường có chiết suất n2 với vận tốc

v2. Hệ thức liên hệ giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng là

A. n2/n1 = 2v1/v2 B. n2/n1 = v2/v1 C. n2/n1 = v1/v2 D. n2/n1 = 2v2/v1

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường bằng tỉ số của vận tốc ánh sáng trong môi trường đó và vận tốc ánh sáng

trong chân không.

B. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ, hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra

khi góc tới lớn hơn góc giới hạn igh.

C. Khi tia sáng truyền từ môi trường chiết suất nhỏ sang môi trường chiết suất lớn thì luôn luôn có tia khúc xạ

D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn lớn hơn 1

Câu 22: Chiếu một tia sáng từ không khí vào môi trường có chiết suất n. Khi tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ thì

công thức tính góc tới i là

A. sini = 1/n B. tani = n C. tani = 1/n D. cosi = n

Câu 23: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i = 600, nếu ánh sáng truyền từ

(1) vào (2) thì góc khúc xạ là 450, nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 300. Hỏi nếu ánh sáng truyền từ

(2) vào (3) vẫn với góc tới i = 600 thì góc khúc xạ có giá trị (tính tròn) là:

A. 380 B. 420 C. 480 D. 530

Câu 24: Có hai môi trường trong suốt 1 và 2. Đặt v1 và v2 là vận tốc truyền ánh sáng trong các môi trường đó, n1 và n2 là

chiết suất của các môi trường đó. Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1 nếu có điều kiện nào kể sau:

A. n2 > n1. B. v2 > v1.

C. n12 >1. D. Bất kì điều kiện nào nêu ở A, B, C.

Câu 25: Có hai môi trường trong suốt 1 và 2. Đặt n là chiết suất của môi trường, v là vận tốc truyền ánh sáng. Môi

trường 2 chiết quang hơn môi trường 1 nếu có điều kiện:

A. n2 < n1. B. v2 < v1.

C. n12 >1. D. Bất kì điều kiện nào nêu ở A, B, C.

Câu 26: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng luôn luôn xảy ra khi tia sáng

A. truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất bằng nhau.

B. truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt khác có chiết suất n2 > nl

với góc tới khác 0.

C. truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất nl tới mặt phân cách với môi trường trong suốt khác có chiết suất n2 < nl

với góc tới khác 0.

D. truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất nl tới mặt phân cách với môi trường trong suốt khác có chiết suất n2 < nl

và với góc tới i thoả mãn sini > n2/n1.

Câu 27: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường:

A. cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị khúc xạ nhiều hay ít

B. là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không

C. là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với không khí

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 28: Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:

A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn

C. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ

D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.

Câu 29: Mắt của một người đặt trong không khí nhìn xuống đáy một chậu có chứa một chất lỏng trong suốt có chiết suất

n. Chiều cao lớp chất lỏng là 20 cm. Mắt thấy đáy chậu dường như cách mặt thoáng của chất lỏng là h.

A. h > 20 cm

B. h < 20 cm

C. h = 20 cm

D. không thể kết luận được vì chưa biết chiết suất n của chất lỏng là bao nhiêu.

Page 4: Hocmai.vn Mod Scorm View File

Luyện thi Quốc gia PEN - C: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Lí thuyết về tán sắc ánh sáng (P1).

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -

Câu 30: Chiết suất của thủy tinh không thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau

A. 1,5 B. 2,5 C. 0,5 D. 2

Câu 31: Từ không khí chiếu một tia sáng đến mặt nước (n = 4/3) dưới góc tới là 450. Khi đó góc lệch của tia khúc xạ so

với tia tới là

A. 130 B. 200 C. 15,40 D. 25,50

Câu 32: Cho một tia sáng đi từ nước ra không khí. Biết chiết suất của nước là n = 4/3, sự phản xạ toàn phần xảy ra khi

góc tới:

A. i > 490 B. i > 430 C. i > 420 D. i < 490

Câu 33: Câu nào dưới đây không đúng?

A. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

B. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

C. Khi chùm sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm sáng khúc xạ.

D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ chùm sáng phản xạ gần như bằng cường độ chùm sáng tới.

Câu 34: Chọn phát biểu sai

A. Mọi tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt kia đều bi đổi phương đột ngột.

B. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường đều lớn hơn 1.

C. Chiết suất tuyệt đối của môi trường chân không bằng 1.

D. Môi trường nào có chiết suất tuyệt đối lớn hơn thì vận tốc của ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn.

Câu 35: Công thức đúng liên quan giữa vận tốc ánh sáng trong chân không (c), vận tốc ánh sáng trong môi truờng trong

suốt nào đó (v) và chiết suất của môi trường đó (n) là

A. n = c/v B. n = c.v C. n = v/c D. n = c – v

Câu 36: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

A. Khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.

B. Khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r giảm

C. Góc khúc xạ và góc tới tỉ lệ thuận với nhau.

D. Góc khúc xạ và góc tới tỉ lệ nghịch với nhau.

Câu 37: Điều nào sau đây là không đúng khi phát biểu và hiện tượng khúc xạ ánh sáng :

A. Tia khúc xạ luôn lệch lại gần pháp tuyến hơn tia tới .

B. Khi tia sáng truyền theo phương vuông góc của vật phân cách 2 môi trường trong suốt khác nhau thì truyền thẳng.

C. Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn nếu môi trường chứa tia khúc xạ có chiết suất nhỏ hơn chiết suất của môi trường

chứa tia tới .

D. Tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi

trường chứa tia tới.

Câu 38: Một tia sáng chiếu từ không khí vào thủy tinh (có chiết suất n = 3/2) dưới góc tới là i = 300. Khi đó góc khúc

xạ có giá trị là:

A. 19,470 B. 240 C. 210 D. 150

Câu 39: Từ trong một chất lỏng có chiết suất n, một tia sáng đến mặt phân cách giữa chất lỏng đó và không khí dưới góc

tới là 300, khi đó góc khúc xạ ở không khí của tia sáng là 600. Chất lỏng có chiết suất là:

A. n = 1,73 B. n = 1,33 C. n = 1,5 D. n = 1,41

Câu 40: Từ trong nước, một tia sáng được chiếu đến mặt phân cách giữa nước (có n = 4/3) và không khí dưới góc tới là

500. Khi đó

A. Không có tia khúc xạ.

B. Góc khúc xạ bằng 450

C. Góc khúc xạ bằng 600

D. Góc khúc xạ lớn hơn 500( vì góc khúc xạ phải lớn hơn góc tới)