how to operate a private education institution in vietnam?
DESCRIPTION
Vận hành một trường tư thục ở Việt Nam như thế nào? Đàm Quang Minh, Trần Vinh Dự, Nguyễn Quốc Toàn Tổ chức giáo dục Hoa Kỳ, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam Bài báo này sẽ trình bày về các thức vận hành của một trường tư thục tiêu biểu của Việt Nam thể hiện qua cấu trúc tài chính và sự khác biệt so với các trường tư thục trên thế giới khác như tại Hoa Kỳ, Ấn Độ, … Để thành công được, các trường tư thục Việt Nam cần có hai yếu tố quan trọng đó là sự khác biệt và phương thức vận hành chuyên nghiệp, hiệu quả. Sự khác biệt đã mang lại thành công cho các trường tư thục không chỉ trên quy mô tại Việt Nam mà còn tạo uy tín và dấu ấn quốc tế. Nhiều trường tư thục hay quốc tế như FPT, Hoa Sen, RMIT, Thăng Long, Bình Dương, Duy Tân, Lạc Hồng … được đánh giá cao và mang lại sắc thái tươi mới và đa dạng cho nguồn nhân lực Việt Nam. Phương thức vận hành chuyên nghiệp, hiệu quả là điều cốt yếu để trường tư thục có thể tồn tại được. Khác với cạnh tranh công – tư trong doanh nghiệp khi mà doanh nghiệp nhà nước chỉ có đặc quyền về vốn mà vẫn chịu mọi chi phí hoạt động thì các trường tư thục tại Việt Nam phải cạnh tranh khốc liệt hơn nhiều. Đối lập với các trường công lập được đảm bảo về cơ sở vật chất và hầu hết các chi phí hoạt động, các trường tư thục vừa phải đầu tư dài hạn để phát triển và vừa phải đầu tư ngắn hạn để tồn tại. Bằng thực tiễn 8 năm khởi động, vận hành, trải nghiệm thành công và thất bại tại các trường tư thục uy tín nhất như Trường Đại học FPT, Broward College, Tổ chức giáo dục Hoa Kỳ, tác giả sẽ bàn về việc xây dựng một trường tư thục tốt, đóng góp giá trị cao nhất cho người học và bền vững về mặt tổ chức.TRANSCRIPT
HAY CÂU CHUYỆN VỀ NHỮNG VIỆC CẦN THÁO GỠ
VẬN HÀNH MỘT TRƯỜNG TƯ THỤC?
Đàm Q. Minh | Phạm T. Ly | Nguyễn Q. Toàn | Trần V. Dự
Cảnh báoNăm 2015 -2020 sẽ chứng kiến nhiều hơn nữa các trường tư thục sụp đổ
XU THẾ THẾ GIỚI
0
500
1000
2000
2003
2006
2009
2012
1500
2000
2500
Số sinh viên
Số liệu thống kê Việt Nam, TCTK 2014
Số trường
Việt Nam
Đại chúng hóa
Tăng học phí
Giáo dục như là dịch vụ
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TƯ THỤC VIỆT NAM
TỶ TRỌNG CÔNG TƯ
Korea
Taiwan
Nhật
Philippines
Indonesia
Malaysia
Pakistan
Việt Nam
78
72
77
81
96
92
64
14
87
66
86
75
71
39
18
19
Tỉ lệ % sinh viên các trường tư trên tổng số SV
Nước Tỉ lệ % các trường tư trên tổng số trường
* Tác giả tổng hợp trên số liệu của Kai-ming, HKV, 2014
Tỷ lệ nguồn nhân lực Có bằng cấp Tỷ lệ thất nghiệp
Việt Nam Hoa KỳThái Lan Malaysia
65.4%
24%17%9.7%
21%
4.65%2.21%
LĐ có bằng cấp(20-24 tuổi)
LĐ có bằng cấp
Chung
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
World Bank Database Bản tin cập nhật thị trường lao động VN Quý II/ 2014(Tổng cục Thống kê & Bộ LĐTB & XH)
CẠNH TRANH CÔNG TƯ
Thuê đất
Xây dựng cơ sở vật chất
Chi phí thường xuyên
Giảng viên, đào tạo
Công tác sinh viên
Thuế
0 - 5%
10 - 30%
25 - 40%
25 - 40%
5 - 15%
0 - 10%
$$$$$$
$$$
Công Tỷ trọngChi phí NCL
Nhà nước tài trợ
Học phí
Thu khác
CôngThu NCL
* Đánh giá tạm tính từ thực tiễn của tác giả
60 - 70%
QUAN NIỆM VỀ TRƯỜNG TƯ THỤC
Trườnghạng 2
Chỉ đầu tư vì
tiền lợi nhuậnKhông chấp nhận hoạt động vì
BẤT CẬP CHÍNH SÁCH
Thiếu rõ ràng về sở hữu => tính lợi nhuận, phi lợi nhuận
Yêu cầu thành phần bắt buộc vào Hội đồng quản trị. HĐQT hoạt động không đại diện cho cổ đông góp vốn
Bất công cho các nhà đầu tư vào lĩnh vực giáo dục
* Luật Giáo dục đại học (2012)
BẤT CẬP CHÍNH SÁCH
Hạn chế quyền của chủ đầu tư => không công bằng cho các nhà đầu tư giáo dục
Trích 25% lợi nhuận vào tài sản chung không chia
Bắt buộc các trường phi lợi nhuận hóa
* 141/ 2013 - NĐ - CP
BẤT CẬP CHÍNH SÁCH
Trường công ngày càng tăng, tăng nhanh hơn và kém chất lượng hơn tư thục => nhiều trường báo cáo số sinh viên ảo để lấy tiền ngân sách
Bất cập trong giáo dục công lập trầm trọng
Cào bằng dẫn tới chất lượng thấp (ngành kinh tế, kỹ thuật…)
Không kiểm soát được chất lượng
Không có chiến lược phát triển rõ ràng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG LẬP
Quốc tếđang mang lại giá trị khác biệt
cho giáo dục VIệt Nam
Mobile Technology
Công nghệ
trường tưLàm thế nào
phát triển lành mạnh?
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Thành lập bởi các nhà giáo
Cơ cấu tổ chức, vốn góp không rõ ràng, phần nhiều là tự nguyện
Điển hình: Đông Đô, Phương Đông, Thăng Long, Quản trị kinh doanh công nghệ, Hải Phòng, Hùng Vương, Văn Lang, Duy Tân
Giai đoạn 1
1995 – 2001
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Hiệu trưởng (TS), Hiệu phó (GS.TS), Trưởng phòng đào tạo (TS) bị án 18 tháng tù (hưởng án treo) (2001)
Phạm tội tuyển sinh quá 2.8 lần cho phép
Năm 2012, CĐ Asean tuyển sinh quá 4 lần => bị dừng tuyển sinh => cho phép tuyển lại sau 4 tháng
Năm 2001: số trường NCL giảm từ 30 => 23, tỷ trọng giảm 17% => 12%
Sự kiện ĐH Đông Đô
* Số liệu thống kê Việt Nam, TCTK
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Tham gia nhiều thành phầnTrường quốc tế RMIT thành công
Các trường thuộc doanh nghiệp: FPT, Tân Tạo, Hà Hoa Tiên
Nhiều mô hình đa dạng: Phan Chu Trinh, Phan Thiết, Hoa Sen, Duy Tân, Thành Đông, Thành Tây, …
Giai đoạn 2
2002 – 2013
KHÓ KHĂN
2013: Nhập học CĐ-ĐH: 498.732 / 616.390 (tổng chỉ tiêu)
Số học sinh giảm dần
2012: lần đầu tiên số chỉ tiêu > số thí sinh
ĐH-CĐ: 576.000
Trung cấp: 300.000
Cao đẳng, trung cấp nghề: 372.000 (2011)
Đỗ tốt nghiệp THPT: 940.000
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
THCS
THPT
6152.0
3075.2
5803.3
3021.6
5468.7
2927.6
5163.2
2840.9
4945.2
2804.3
4926.4
2755.2
4869.8
2674.5
( 01 ) Tổng hợp tin tức ( 02 ) Dân trí (23/5/2014) ( 03 ) Số liệu thống kê Việt Nam
01 02
03
THÀNH CÔNG NHỜ KHÁC BIỆT
RMITBroward College
FPT Hoa Sen Thăng Long
Quốc tế, Tiếng Anh
Lạc hồng Hutech,Kinh doanh công nghệ,Nguyễn Tất Thành, Duy Tân
Công nghệ thông tin
Việc làm Năng động,ngoại ngữ
Robocon đa dạng, dễ học, giá rẻ, chất lượng vừa phải
QUẢN TRỊ
Mô hình quản trị quốc tế
RMITFPT
Quản trị khá tốt
HUTECHTHĂNG LONG
Quản trị khá tốt
BÌNH DƯƠNGDUY TÂN
MARKETING
TÀI CHÍNH LÀNH MẠNH
ĐẦU TƯ VÀO GIÁO VIÊN
PHÂN KHÚC
Đại học RMIT
Đại học Anh quốc
Đại học Kinh tế Tài chính Tp.HCM
Đại học FPT
Đại học Tân Tạo
Đại học Hoa Sen
Đại học Quốc tế Sài Gòn
600.000.000
600.000.000
300.000.000
250.000.000
180.000.000
175.000.000
175.000.000
1
2
3
4
5
6
7
Học phí trọn khóa
TrườngSTT Phân khúc
A+
A
PHÂN KHÚC
Đại học Văn Lang
Đại học Quốc tế miền đông
Đại học Kỹ thuật công nghệ
Đại học Thăng Long
Đại học Ngoại ngữ tin học Tp. HCM
Đại học Duy Tân
Đại học Tài chính Ngân hàng HN
Đại học Nguyễn Tất Thành
Đại học Hồng Bàng
Đại học Nguyễn Trãi
92.000.000
80.000.000
70.000.000
70.000.000
64.000.000
64.000.000
63.000.000
62.000.000
60.000.000
60.000.000
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Học phí trọn khóa
TrườngSTT Phân khúc
B
PHÂN KHÚC
> 175 tr (7)
A 60 – 92 tr
(10)
B 32 – 40 tr
(18)
C 20 – 32 tr
(13)
D
Trường điển hình
RMIT
FPT
Tiêu chí
Cạnh tranh bằng chất lượng
Trường điển hình
HUTECH
NGUYỄN TẤT THÀNH
VĂN LANG
THĂNG LONG
Tiêu chí
Chất lượng vừa phải, giá vừa phải
Trường điển hình
KINH DOANH CÔNG NGHỆ
Tiêu chí
Cạnh trang bằng giá, chất lượng vừa phải
Trường điển hình
Không thể thành công
Tiêu chí
Chỉ cạnh tranh về giá
TRƯỜNG TỒN – ĐẦU TƯ DÀI HẠN
Thực chất các trường tư muốn tốt đều đầu tư dài hạn
TRƯỜNG TỒN – ĐẦU TƯ DÀI HẠN
XÂY DỰNG VĂN HÓA
Thực học – Thực nghiệpNăng động – Sáng tạoHọc thật – Thành công thật
KẾT LUẬN
NHẬN THỨC SAI
=> CHÍNH SÁCH SAI
=> KÉM PHÁT TRIỂN
Giáo dục tư thục mang lại giá trị khác biệt
KẾT LUẬN
Khác biệt
Quản trị
Đúng phân khúc
Trường tồn – đầu tư dài hạn
Xây dựng văn hóa
CÁC YẾU TỐ ĐỂ THÀNH CÔNG
Giáo dục tư thục cần tự chuyên nghiệp hóa và phát triển bền vững
XIN CÁM ƠN !
Xin mời thảo luận và đặt câu hỏi !