hỢp ĐỒng - kisvn.vn dong _ ca nhan.pdf · ii. Được lựa chọn và sử dụng các...

8
Hôm nay ngày .....tháng.....năm..........tại Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam, chúng tôi gồm: Bên A: KHÁCH HÀNG: Giới tính: Nam Nữ - Ngày sinh: Nơi sinh: - CMND/HC: Ngày cấp: Nơi cấp - Mã số thuế cá nhân: - Địa chỉ: - Điện thoại: Fax: ĐTDĐ: - Email: Thông tin ngân hàng: 1. Tài khoản số: tại ngân hàng: 2. Tài khoản số: tại ngân hàng: Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KIS VIỆT NAM (KIS) - Giấy phép thành lập và hoạt động số: 56/UBCK-GPHĐKD - ngày cấp 05/07/2007 - Nơi cấp: Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước - Địa chỉ trụ sở: Tầng 3, Tòa nhà Maritime Bank, số 180 – 192 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP HCM - Mã số thuế: 0305066125 - Điện thoại: (08) 39148585 Fax: (08) 38216898 - Do Ông/Bà: Chức vụ: làm đại diện - Theo Giấy ủy Quyền số: của Tổng Giám đốc Hai bên thống nhất ký hợp đồng với các điều kiện và điều khoản cụ thể sau: ĐIỀU 1: LUẬT ĐIỀU CHỈNH Hợp đồng này thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Hai bên trong hợp đồng cam kết tuân thủ các văn bản pháp luật bao gồm: - Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Luật Chứng Khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; - Các văn bản pháp quy quy định chi tiết hoặc hướng dẫn thi hành Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11; và các văn bản pháp luật khác có liên quan. ĐIỀU 2: ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ: 2.1 Công ty KIS hoặc KIS là Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam 2.2 “Tài khoản Giao dịch”: là hai (02) tài khoản của Bên A, bao gồm: (i) tài khoản tiền gửi giao dịch chứng khoán được mở tại Ngân hàng thương mại do Bên B chỉ định; (ii) tài khoản lưu ký chứng khoán được mở tại Bên B dùng để phục vụ cho các giao dịch chứng khoán mà Bên B sẽ thực hiện giao dịch chứng khoán. HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN SỐ TK: 0 5 7 C 1 Dành cho cá nhân trong nước Số HĐ:

Upload: others

Post on 31-Oct-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Hôm nay ngày.....tháng.....năm..........tại Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam, chúng tôi gồm:

Bên A: KHÁCH HÀNG: Giới tính: Nam Nữ- Ngày sinh: Nơi sinh: - CMND/HC: Ngày cấp: Nơi cấp - Mã số thuế cá nhân: - Địa chỉ: - Điện thoại: Fax: ĐTDĐ: - Email: Thông tin ngân hàng:1. Tài khoản số: tại ngân hàng: 2. Tài khoản số: tại ngân hàng:

Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KIS VIỆT NAM (KIS) - Giấy phép thành lập và hoạt động số: 56/UBCK-GPHĐKD - ngày cấp 05/07/2007 - Nơi cấp: Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước- Địa chỉ trụ sở: Tầng 3, Tòa nhà Maritime Bank, số 180 – 192 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP HCM- Mã số thuế: 0305066125- Điện thoại: (08) 39148585 Fax: (08) 38216898 - Do Ông/Bà: Chức vụ: làm đại diện- Theo Giấy ủy Quyền số: của Tổng Giám đốc

Hai bên thống nhất ký hợp đồng với các điều kiện và điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: LUẬT ĐIỀU CHỈNHHợp đồng này thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Hai bên trong hợp đồng cam kết tuân thủ các văn bản pháp luật bao gồm:

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;- Luật Chứng Khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;- Các văn bản pháp quy quy định chi tiết hoặc hướng dẫn thi hành Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11; và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

ĐIỀU 2: ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ:2.1 Công ty KIS hoặc KIS là Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam2.2 “Tài khoản Giao dịch”: là hai (02) tài khoản của Bên A, bao gồm: (i) tài khoản tiền gửi giao

dịch chứng khoán được mở tại Ngân hàng thương mại do Bên B chỉ định; (ii) tài khoản lưu ký chứng khoán được mở tại Bên B dùng để phục vụ cho các giao dịch chứng khoán mà Bên B sẽ thực hiện giao dịch chứng khoán.

HỢP ĐỒNGMỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

SỐ TK: 0 5 7 C

1

Dành cho cá nhân trong nước Số HĐ:

2

2.3 “Chứng khoán” là tất cả các loại chứng khoán thuộc quyền sở hữu của Bên A được phép giao dịch trên các Sở giao dịch Chứng khoán có trong Tài khoản giao dịch.

2.4 “Người Ủy Quyền” là người được Bên A ủy quyền bằng một Hợp đồng ủy quyền được lập theo đúng quy định pháp luật và/hoặc theo quy định của Bên B được đính kèm Hợp đồng này.

2.5 “Quầy giao dịch” là quầy giao dịch tại trụ sở chính, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của Bên B.2.6 “Giao dịch trực tuyến”: là việc thực hiện các yêu cầu giao dịch chứng khoán của Khách

hàng bao gồm đặt lệnh giao dịch trực tuyến, theo dõi danh mục đầu tư theo giá thị trường, tra cứu chi tiết kết quả khớp lệnh, tra cứu lịch sử giao dịch chứng khoán, xem số dư tài khoản tiền gửi có thể giao dịch của khách hàng tại ngân hàng liên kết và các tiện ích dịch vụ chứng khoán phái sinh khác phù hợp với quy định Pháp luật, thông qua việc tương tác trực tiếp với hệ thống công nghệ thông tin trên website của Công ty Chứng khoán KIS Việt Nam.

2.7 “Dịch vụ giao dịch trực tuyến”: là dịch vụ được Công ty Chứng khoán KIS Việt Nam cung cấp cho Khách hàng với các tiện ích để thực hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH HỢP ĐỒNG Theo hợp đồng này, bên A đề nghị bên B mở một tài khoản giao dịch chứng khoán (sau đây

gọi tắt là tài khoản) đứng tên bên A với mục đích để Bên B:i. Thực hiện các giao dịch chứng khoán theo lệnh của Bên Aii. Quản lý Chứng Khoán của Bên A tại Tài Khoản Giao Dịch;iii. Quản lý tiền, tài sản khác liên quan đến giao dịch chứng khoán theo thỏa thuận với

Bên A và phù hợp với chức năng của Bên B; iv. Thực hiện lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán qua Trung tâm lưu ký

chứng khoán theo ủy quyền của Bên A; v. Quản lý Chứng Khoán của Bên A trong các trường hợp được pháp luật quy định;

ĐIỀU 4: CAM KẾT MẶC ĐỊNH4.1 Bên A thừa nhận rằng giá cả chứng khoán luôn luôn biến động. Vì vậy, bên A hoàn toàn chịu

trách nhiệm và chấp nhận mọi rủi ro đối với giá trị của tất cả các chứng khoán trên tài khoản được mở theo hợp đồng này.

4.2 Bên A thừa nhận rằng vào thời điểm ký kết Hợp đồng này, Bên A đã được Bên B hướng dẫn về cách thức giao dịch, đặt lệnh cùng tất cả các thông tin yêu cầu khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán, cũng như khả năng mang lại lợi nhuận và chịu rủi ro của Bên A khi đầu tư chứng khoán. Bên A cũng hiểu rằng những thông tin, phân tích, tư vấn và ý kiến của Bên B chỉ mang tính chất tham khảo và Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư của mình.

4.3 Khi ký tên vào Hợp đồng này, Bên A thừa nhận rằng Bên B đã thông báo đầy đủ với Bên A về chức năng, phạm vi kinh doanh trong Giấy phép hoạt động, vốn điều lệ và người đại diện ký Hợp đồng và Bên A đã chấp nhận và đồng ý tham gia.

4.4 Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B được toàn quyền thực hiện việc truy cập vào tài khoản tiền gửi của Bên A tại Ngân hàng chỉ định thanh toán để kiểm tra số dư, phong tỏa số dư, thanh toán tiền và phí, thuế (nếu có) cho các lệnh mua và bán Chứng Khoán của Bên A đã được thực hiện, thực hiện các thủ tục nhận các khoản thu nhập và quyền hợp pháp gắn với số Chứng Khoán của Bên A và thực hiện các hoạt động khác nhằm đảm bảo các nghĩa vụ của Bên A theo Hợp đồng này và các Hợp đồng khác đã ký với Bên B được thực hiện.

4.5 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, trường hợp hai Bên tiếp tục ký với nhau các hợp đồng khác cho các dịch vụ liên quan do Bên B cung cấp thì các quyền và nghĩa vụ cụ thể của hai Bên sẽ được điều chỉnh bằng các hợp đồng khác tương ứng. Tuy nhiên, nếu Bên A không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định trong hay phát sinh từ các hợp đồng đó, Bên A đồng

3

ý cho phép Bên B được toàn quyền định đoạt số Chứng Khoán và khoản tiền có trong Tài Khoản Giao Dịch để khấu trừ/thực hiện các nghĩa vụ còn lại của Bên A mà không có bất kỳ khiếu kiện, yêu cầu và/hoặc phản đối nào đối với Bên B.

4.6 Trong trường hợp bên A không có khả năng thanh toán đúng hạn thì bên B được áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản Giao dịch của bên A và được toàn quyền tiến hành thanh lý số tài sản này để thu hồi nợ theo quy định của bên B

4.7 Cung cấp trung thực chính xác các thông tin về khách hàng của bên A theo đúng quy định của pháp luật và yêu cầu của bên B

4.8 Việc trực tiếp ký tên hoặc ủy quyền cho người khác ký tên vào phiếu lệnh một cách hợp lệ, bên A thừa nhận rằng đã thu thập đầy đủ thông tin và nhận thức rõ hành vi giao dịch của mình và đồng thời cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm phát sinh từ hành vi giao dịch của mình.

4.9 Bên A có trách nhiệm phải cung cấp cho bên B danh sách tài khoản ngân hàng dùng làm tài khoản đối ứng để Bên B chuyển khoản tiền vào tài khoản này khi Bên A có yêu cầu rút tiền từ Tài khoản giao dịch.

ĐIỀU 5: CÁCH THỨC ĐẶT VÀ NHẬN LỆNH5.1 Khi thực hiện giao dịch mua/bán chứng khoán, bên A phải nộp phiếu lệnh (theo mẫu do bên

B cung cấp) sau khi đã ghi đầy đủ thông tin tại các quầy giao dịch của bên B. Phiếu lệnh chỉ được chấp nhận khi nộp tại quầy giao dịch của bên B trước khi thực hiện giao dịch, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hình thức đặt lệnh khác bằng văn bản.

5.2 Trường hợp bên A muốn thực hiện đặt lệnh bằng các hình thức như: đặt lệnh qua điện thoại, mạng Internet….(giao dịch trực tuyến), thì Bên A phải tuân thủ quy định của Hợp đồng đăng ký Giao dịch trực tuyến theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: TỶ LỆ KÝ QUỸ ĐẶT MUA/BÁN CHỨNG KHOÁN6.1 Khi đặt lệnh bán chứng khoán, khách hàng phải có số lượng chứng khoán đặt bán trên tài

khoản chứng khoán đúng theo quy định của cơ quan quản lý và quy định của pháp luật.6.2 Khi đặt lệnh mua chứng khoán, khách hàng phải có số dư bằng tiền trên tài khoản giao dịch phải

đáp ứng tỷ lệ ký quỹ giao dịch theo quy định của cơ quan quản lý và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A7.1 Quyền:i. Sở hữu hợp pháp đối với chứng khoán mà bên A ủy thác cho bên B lưu giữ.ii. Được lựa chọn và sử dụng các phương thức đặt lệnh do bên B cung cấp. iii. Đặt lệnh giao dịch chứng khoán theo cách thức quy định tại Điều 5 của Hợp đồng.iv. Yêu cầu bên B cung cấp thông tin về tài khoản và kết quả giao dịch chứng khoán theo cách thức

được các bên thỏa thuận bằng văn bản.v. Bên A được hưởng lãi suất không kỳ hạn do Ngân hàng chỉ định thanh toán công bố theo từng

thời điểm trên số dư bằng tiền trên Tài Khoản Giao Dịch.vi. Được ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch trên tài khoản của bên A theo đúng quy định.vii. Được quyền rút/chuyển khoản một phần hoặc toàn bộ Chứng Khoán, tiền, ra khỏi Tài Khoản

Giao Dịch khi có nhu cầu hoặc chấm dứt Hợp đồng với điều kiện Bên A đã thực hiện xong toàn bộ tất cả các nghĩa vụ đối với Bên B hoặc bên thứ ba (nếu có).

4

7.2 Nghĩa vụi. Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng do Bên B chỉ định để thực hiện các giao dịch chứng khoán.ii. Chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những thông tin cung cấp theo hợp đồng này và các hồ sơ/tài

liệu kèm theo là chính xác và phù hợp với pháp luật hiện hành. Trường hợp có sự thay đổi thông tin hoặc thông tin sai lệch, bên A có trách nhiệm thông báo bằng văn bản ngay trong thời hạn một (01) ngày cho bên B để kịp thời cập nhật điều chỉnh. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại phát sinh do sự thay đổi thông tin hoặc thông tin sai lệch, nếu bên A không thông báo hoặc thông báo chậm trễ cho bên B tiến hành cấp nhật.

iii. Nghiên cứu và tuân thủ các quy định của pháp luật và của bên B khi giao dịch chứng khoán.iv. Chấp nhận và thực hiện kết quả giao dịch chứng khoán do bên B cung cấp, phù hợp với lệnh

đặt của bên A theo phương thức đặt lệnh mà bên A lựa chọn.v. Cập nhật cho Bên B theo định kỳ 06 (sáu) tháng một lần các thông tin chính xác về khả năng

tài chính, khả năng chịu đựng rủi ro, kỳ vọng lợi nhuận của Bên A và thân nhân của Bên A, cùng các thông tin khác theo mẫu quy định do Bên B cung cấp (phụ lục 1). Trường hợp Bên A không cập nhật hoặc cập nhật thông tin sai, Bên B toàn quyền quyết định (i) cho Bên A thêm thời gian cập nhật thông tin, (ii) tiếp tục thực hiện Hợp đồng hoặc gửi văn bản thông báo trước 45 ngày về quyết định đơn phương chấm dứt Hợp đồng này mà không phải bồi thường cho Bên A.

vi. Thanh toán phí môi giới, phí lưu ký và các khoản phí khác thông qua ngân hàng chỉ định thanh toán theo quy định và cách thức do bên B công bố theo từng thời điểm.

vii. Nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật, nếu có, phát sinh từ các giao dịch đã thực hiện của Bên A;

viii. Bảo mật tất cả và bất kỳ các thông tin liên quan đến Tài Khoản Giao Dịch của Bên A, Hợp đồng này và các hợp đồng khác sẽ ký kết với Bên B.

ix. Tuân thủ và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và các hướng dẫn của Bên B liên quan đến việc sử dụng Tài Khoản Giao Dịch và giao dịch mua/bán chứng khoán.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B8.1 Quyềni. Hưởng phí môi giới, phí lưu ký và các khoản phí khác theo biểu phí quy định được niêm yết

công khai tại địa điểm giao dịch và trên trang Website của Bên B.ii. Trong trường hợp bên A vi phạm các quy định của pháp luật hoặc nghĩa vụ của hợp đồng này

và/hoặc các quy định khác do bên B công bố theo từng thời điểm, bằng văn bản thông báo gửi cho Bên A trước ba (03) ngày, bên B có quyền đình chỉ hoặc chấm dứt hiệu lực giao dịch của tài khoản của bên A theo hợp đồng này mà không bị xem là vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

iii. Trong trường hợp bên A không thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch chứng khoán được thực hiện phù hợp với quy định, bên B có toàn quyền xử lý chứng khoán/tài sản trên tài khoản giao dịch hoặc yêu cầu ngân hàng chỉ định thanh toán sử dụng tiền để thanh toán nghĩa vụ phát sinh đó. Nếu số tiền và chứng khoán trên tài khoản không đủ để thực hiện nghĩa vụ, bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại phát sinh.

8.2 Nghĩa vụi. Thực hiện giao dịch theo yêu cầu của bên A phù hợp với các quy định của pháp luật và hợp đồng này.ii. Lưu giữ chứng khoán của bên A tại tài khoản chứng khoán của người đầu tư tại Trung tâm

Lưu ký Chứng khoán theo quy định.iii. Giữ bí mật các thông tin về tài khoản và giao dịch của bên A trừ trường hợp phải cung cấp

theo quy định của pháp luật.iv. Không sử dụng tiền và chứng khoán của bên A nếu không có sự chấp thuận của bên A, ngoại

trừ không bao gồm các tiền và chứng khoán đã được dùng làm tài sản đảm bảo, cầm cố, hoặc các chứng khoán được Bên A thỏa thuận ràng buộc nghĩa vụ với Bên B hoặc bên thứ ba.

5

v. Cung cấp thông tin về tài khoản và kết quả giao dịch chứng khoán của bên A theo cách thức được các bên thỏa thuận bằng văn bản.

vi. Bồi thường thiệt hại cho Bên A theo quy định của PL trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

ĐIỀU 9: QUAN HỆ ỦY QUYỀN 9.1 Quan hệ ủy quyền trong hợp đồng: bên B được bên A ủy quyền theo phạm vi công việc được

ủy quyền xác định theo nội dung hợp đồng này và các thỏa thuận bổ sung và theo lyêu cầu của bên A. Thời hạn ủy quyền là thời hạn hợp đồng này.

9.2 Bên B phải tuân thủ đúng các quy định của cơ quan quản lý, quy định pháp luật và của Bên B khi thực hiện ủy quyền cho Bên thứ ba giao dịch chứng khoán trên Tài khoản chứng khoán của Bên B.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRANH CHẤP10.1 Bên B có trách nhiệm giải quyết tranh chấp khiếu nại với bên A trong thời hạn tối đa 3 ngày

làm việc đối với các vụ việc đơn giản và tối đa 15 ngày làm việc đối với các vụ việc phức tạp và/hoặc theo quy định thủ tục giải quyết của bên B.

10.2 Mọi tranh chấp phát sinh, nếu có, liên quan đến hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải ; trường hợp không thể giải quyết được thì các Bên sẽ khởi kiện ra Tòa án Nhân dân tại Tp Hồ Chí Minh để giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG11.1 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sửa đổi, bổ sung đều phải được chấp thuận của

cả hai bên bằng văn bản.11.2 Hợp đồng chấm dứt hiệu lực và tài khoản được tất toán trong các trường hợp:i. Bên A yêu cầu chấm dứt Hợp đồng theo một thông báo bằng văn bản gửi cho Bên B với điều

kiện Bên A đã thực hiện xong tất cả các nghĩa vụ đối với Bên B;ii. Bên A vi phạm hoặc thực hiện hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật.iii. Bên A là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi;iv. Bên A Không có chứng khoán hoặc số dư tiền trên tài khoản và không có giao dịch trong thời

hạn 12 (mười hai) tháng liên tục. Trường hợp này Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

v. Bên B giải thể, phá sản, bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép.11.3 Các bên hoặc người kế thừa quyền và nghĩa vụ của các bên phải thực hiện đầy đủ quyền và

nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng trước khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực. Hợp đồng này gồm 05 trang và phụ lục đính kèm, được lập thành 02 (hai) bản chính có giá trị pháplý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Khách hàng(ký và ghi đầy đủ họ tên)

Công ty CP Chứng khoán KIS Việt Nam(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 01

6

THÔNG TIN KHÁCH HÀNG (Kiêm Giấy đề nghị mở tài khoản)

- Thu nhập: %

- Tăng trưởng dài hạn: %

- Tăng trưởng trung hạn: %

- Tăng trưởng ngắn hạn: %

- Tổng cộng: 100 %

I. Mục tiêu đầu tư

- Thấp: %

- Trung bình: %

- Cao: %

- Tổng cộng: 100 %

II. Mức độ chấp nhận rủi ro

- Thu nhập của khách hàng: triệu (VNĐ)

- Thu nhập của vợ/ chồng: triệu (VNĐ)

III. Tài sản

Rất tốt Tốt

Còn nhiều hạn chế Chưa biết

IV. Hiểu biết về đầu tư

Chưa có Trái phiếu

Tín phiếu kho bạc Bán khống

Cổ phiếu Chứng khoán khác

V. Kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư

7

- Họ tên:

- Điện thoại:

VI. Người có quyền, lợi ích tài chính đối với tài khoản này

- Họ tên người được ủy thác:

- Điện thoại:

VII. Đây có phải là tài khoản được ủy thác quản lý Có Không

VIII. Tên công ty đại chúng mà khách hàng sở hữu 5% vốn điều lệ trở lên

IX. Tên Công ty đại chúng mà khách hàng nắm chức danh quản lý

Mới quen Giới thiệu

Quan hệ họ hàng Hình thức khác

Không quen biết

X. Quan hệ giữa khách hàng và người tư vấn

XI. Tài khoản giao dịch chứng khoán mở tại Công ty chứng khoán khác:

STT Mã số tài khoản Tên Công ty chứng khoán Ủy quyền

Chữ ký Khách hàng Nhân viên giao dịch Kiểm soát

I. Thông tin về khách hàng:- Khách hàng*: Giới tính: Nam Nữ- Ngày sinh*: Nơi sinh: - CMND/HC*: Ngày cấp: Nơi cấp - Địa chỉ:

II. Hình thức giao dịch đặt lệnh lựa chọn:- Giao dịch qua Internet :- Giao dịch qua Điện thoại :- Cả hai hình thức :

III. Xác nhận của khách hàng:Bằng việc ký vào Giấy đăng ký dịch vụ giao dịch trực tuyến, Tôi xác nhận và đồng ý:i. Những thông tin đưa ra trên đây là đầy đủ trung thực và chính xác;ii. Đã đọc, hiểu rõ, đồng ý giá trị pháp lý và cam kết tuân thủ các điều khoản, điều kiện của: i. Hợp đồng đăng ký dịch vụ giao

dịch trực tuyến, ii. Bản công bố rủi ro đối với việc sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến và Hướng dẫn sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến của Công ty Chứng khoán KIS Việt Nam, được công bố công khai trên trang website cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến của Công ty Chứng khoán KIS Việt Nam;

iii. Chấp thuận việc ký kết Hợp đồng đăng ký dịch vụ giao dịch trực tuyến với Công ty CP Chứng khoán KIS Việt Nam bằng hình thức đăng ký qua Internet. Việc ký kết hợp đồng qua hình thức này được tuân thủ theo các trình tự khai báo xác thực và bảo mật do Công ty CP Chứng khoán KIS Việt Nam thiết lập và quy định trong hệ thống giao dịch trực tuyến. Hợp đồng đăng ký dịch vụ giao dịch trực tuyến ngay lập tức có hiệu lực khi khách hàng hoàn thành các trình tự khai báo xác thực và truy cập thành công lần đầu tiên vào hệ thống giao dịch trực tuyến để thực hiện giao dịch chứng khoán;

iv. Những vấn đề phát sinh khiếu nại tranh chấp liên quan đến việc thực hiện ký kết Hợp đồng đăng ký dịch vụ giao dịch trực tuyến bằng hình thức đăng ký qua internet của khách hàng với bất kỳ lý do gì, nhằm phủ định giá trị pháp lý và hiệu lực của Hợp đồng này sau khi hợp đồng có hiệu lực đều không có giá trị pháp lý, không được giải quyết và đồng thời không ảnh hưởng đến hiệu lực của Hợp đồng;

v. Những vấn đề phát sinh, khiếu nại liên quan đến việc sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến sẽ được điều chỉnh bởi: i. Hợp đồng đăng ký dịch vụ giao dịch trực tuyến, ii. Bản công bố rủi ro đối với việc sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến và Hướng dẫn sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến của Công ty Chứng khoán KIS Việt Nam được công bố công khai trên trang website cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến của Công ty Chứng khoán KIS Việt Nam.

Giấy đăng ký sử dụng dịch vụ giao dịch vụ giao dịch trực tuyến là phần không thể tách rời của Hợp đồng đăng ký dịch vụ giao dịch trực tuyến.

GIẤY ĐĂNG KÝSỬ DỤNG DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN

Tài khoản số GDCK số*: 0 5 7 C

8

Khách hàng(ký và ghi đầy đủ họ tên)

Công ty CP Chứng khoán KIS Việt Nam(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:- Thông tin trên giấy đăng ký sử dụng dịch vụ giao dịch phải đồng nhất với thông tin khách hàng đã đăng ký với trong Hợp đồng mở tài khoản với

Công ty Chứng khoán KIS Việt Nam.- Các trường có dấu * là trường bắt buộc.