huong dan-cac-buoc-thuc-hien-tro-choi-toan
TRANSCRIPT
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN 1 – PHẦN TRÒ CHƠI
- Phần giới thiệu luật chơi:
+ Vẽ dải ruy băng:
Vào Insert Shapes. Chọn Down Ribbon.
Vẽ một dải ruy băng, sau đó nhấn và giữ các nút màu vàng để chỉnh sửa cho phù hợp.
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Chọn thẻ Format, sau đó chọn màu cho phù hợp.
+ Ghi chữ: Kích chuột phải vào dải ruy băng, chọn Edit Text, sau đó điền chữ.
+ Chọn kiểu chữ: Chọn thẻ Format. Trong hộp thoại WordArt Styles lần lượt chọn kiểu chữ (Fill – Red,
Accent 2, Matte Bevel), bóng chữ (Text Effects Glow Red, 18 pt glow, Accent color 2) và độ
nghiêng của chữ (Text Effects Transform Chevron Down).
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106
+ Thiết lập hiệu ứng cho chữ và dải ruy băng: Chọn cả ô chữ và dải ruy băng; chọn thẻ Animations
Complementary Color.
Mở hộp thoại Animation Pane, kích chuột phải vào hiệu ứng trên hộp thoại Animation Pane, chọn
Timing. Xuất hiện hộp thoại Timing. Trong phần Start, chọn With Previous; trong phần Repeat, chọn
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Until End of Slide. Nhấn OK.
Để chữ nhảy, chọn phần chữ, kích vào Add Animation Wave.
Trong hộp thoại Animation Pane, kích chuột phải vào hiệu ứng của “TRÒ CHƠI Ô CHỮ”, chọn Timing,
xuất hiện hộp thoại Timing. Trong phần Start, chọn With Previous; trong phần Repeat, chọn Until End of
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Slide. Nhấn OK.
+ Phần luật chơi:
Vào Insert Text Box. Vẽ Text Box và ghi chữ “LUẬT CHƠI”. Chọn kiểu chữ và kích thước chữ cho phù
hợp( Calibri (Body), 60). Sau đó chọn thẻ Format và chọn kiểu chữ cho phù hợp (Gradient Fill – Blue,
Accent 1, Outline – White, Glow – Accent 2). Vẽ tiếp 1 Text Box và ghi lần lượt luật chơi.
+ Chèn hình nền:
Insert Picture. Xuất hiện hộp thoại Insert Picture. Chọn 1 hình phù hợp rồi nhấn Open. Đề hình ảnh ẩn
sau chữ: Chọn hình, vào thẻ Format. Trong phần Send Backward, sổ xuống và chọn Send to Back. Sau đó
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 chỉnh sửa kích thước hình cho phù hợp (Chọn hình, rê chuột vào các nút hình trong hoặc hình vuông
không màu, sau đó kéo và thả cho phù hợp).
+ Chèn hình động: Chọn 1 hình động trong bài powerpoint khác, kích chuột phải, chọn Copy.
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Sau đó trở lại bài powerpoint đang làm, chọn Paste, sau đó dán tiếp 1 ảnh tương tự, sau đó quay ngược
lại (Chọn hình, vào thẻ Format, vào Rotate, sổ xuống và chọn Flip Vertical) và kéo lên đầu Slide.
- Phần hình ảnh:
+ Chèn hình ảnh: Insert Picture. Xuất hiện hộp thoại Insert Picture. Chọn 1 hình phù hợp rồi nhấn
Open. Sau đó chỉnh sửa kích thước hình cho phù hợp (Chọn hình, rê chuột vào các nút hình trong hoặc
hình vuông không màu, sau đó kéo và thả cho phù hợp).
+ Vẽ các mảnh ghép để che hình ảnh:
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Chèn 1 hình ảnh khác bất kì và chỉnh sửa kích thước hình như phần chèn hình ảnh đã trình bày ở trên.
Để mảnh ghép nằm trước hình ảnh ta chọn mảnh ghép, chọn thẻ Format. Trong Bring Forward sổ xuống
và chọn Bring to Front.
Chèn số cho mảnh ghép: Vẽ một Text Box. Điền số vào Text Box và chỉnh sửa kiểu, cỡ số cho phù hợp
(Monotype Corsiva, 96).
+ Làm hiệu ứng biến mất cho mảnh ghép:
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Chọn cả mảnh ghép và số. Vào thẻ Animations, chọn Fade.
Trong hộp thoại Animation Pane, kích chuột phải vào hiệu ứng biến mất, chọn Timing. Nhấn Triggers,
chọn Start effect on click of, sổ xuống và chọn Text Box chứa số 9 (Tức là khi nhấn vào chữ số 9 thì ô số 9
sẽ biến mất và làm lộ ra một phần của bức hình).
Làm tương tự ta được các ô từ 1 đến 8.
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 + Làm liên kết để đến Slide chứa ô chữ: Vào Insert Shapes Action Button: Home.
Vẽ nút đã chọn ra Slide, xuất hiện hộp thoại Action Settings. Trong Hyperlink to, chọn Slide có chứa các ô
chữ (Slide 3). Nhấn OK.
Ngoài ra còn có phần vẽ các hình động đã trình bày ở phần trên.
- Phần ô chữ:
+ Vẽ ô chữ:
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Vào Insert Shapes Rounded Rectangle để vẽ hình vuông có các góc tròn (trong khi vẽ giữ nút Shift
để vẽ được hình vuông).
Chọn màu nền cho ô chữ: Chọn ô chữ; vào thẻ Format. Trong phần Shape Fill, sổ xuống và chọn White,
Background 1.
Sau đó Copy và Paste để tạo thành 1 hàng có 5 chữ cái, sau đó tiếp tục Copy và Paste để tạo thành 4 ô
hàng ngang.
+ Tô màu cho ô chữ:
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Chọn ô chữ, chọn thẻ Format Shape Fill Gradient More Gradients... Xuất hiện hộp thoại Format
Shape. Trong thẻ Fill chọn Gradient fill. Trong phần Preset Color, chọn Daybreak. Trong phần Type, chọn
Radial. Trong phần Direction chọn From Center. Trong phần Gradient stops, chọn màu cho phù hợp với
từng ô.
+ Điền chữ vào ô:
Chọn dòng thứ 3, điền chữ vào từng ô, sau đó chọn màu chữ (đen), kiểu chữ (Calibri (Body)) và cỡ chữ
(32).
+ Vẽ số thứ tự của câu:
Insert Shapes Oval để vẽ hình tròn (trong khi vẽ giữ nút Shift để vẽ được hình tròn). Sau đó vào
hộp thoại Format để chọn 1 mẫu phù hợp rồi điền số 1 vào hình tròn.
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Tiếp theo vẽ hình chữ nhật: Insert Shapes Rectangle để vẽ hình chữ nhật. Để hình chữ nhật ẩn sau
hình tròn: Vào Format, trong phần Send Backward, sổ xuống chọn Send to Back.
+ Hiệu ứng xuất hiện cho các ô chữ
Chọn hàng thứ hai, vào Animations Swivel. Trong hộp thoại Animation Pane, kích chuột phải vào hiệu
ứng ô chữ đang chọn, kích chuột phải chọn Timing, trong phần Duration: 0.075 seconds; sau đó nhấn
Enter, sau đó chọn Triggers, chọn Start effect on click of, chọn hình tròn chứa số 1.
Sau đó chọn thẻ Effect, trong phần Sound chọn Chime, nhấn vào loa để điều chỉnh âm lượng. Nhấn OK.
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106
Sau đó cho hàng thứ hai chồng lên hàng thứ nhất. Nếu hàng thứ hai bị che bởi hàng thứ nhất thì chọn
hàng thứ hai, vào Format. Trong Bring Forward sổ xuống và chọn Bring to Front.
Sau đó chọn hàng thứ 3 (có các chữ), vào Animations Fade. Trong hộp thoại Animation Pane, kích
chuột phải vào các hiệu ứng đang chọn, chọn Timing; sau đó chọn Triggers, chọn Start effect on click of,
chọn ô đầu tiên của hàng thứ hai.
Sau đó chọn thẻ Effect, trong phần Sound chọn Applause, nhấn vào loa để điều chỉnh âm lượng. Nhấn
OK.
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106
Sau đó cho hàng thứ ba chồng lên hàng thứ hai. Nếu hàng thứ ba bị che bởi hàng thứ hai thì chọn hàng
thứ ba, vào Format. Trong Bring Forward sổ xuống và chọn Bring to Front.
Sau đó chọn hàng thứ 4, vào Animations Fade. Trong hộp thoại Animation Pane, kích chuột phải vào
các hiệu ứng đang chọn, chọn Timing; sau đó chọn Triggers, chọn Start effect on click of, chọn ô thứ hai
của hàng thứ hai.
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Sau đó chọn thẻ Effect, trong phần Sound chọn Type, nhấn vào loa để điều chỉnh âm lượng. Nhấn OK.
Sau đó cho hàng thứ tư chồng lên hàng thứ ba. Nếu hàng thứ tư bị che bởi hàng thứ ba thì chọn hàng
thứ tư, vào Format. Trong Bring Forward sổ xuống và chọn Bring to Front.
(Khi nhóm chọn câu hỏi thì ta sẽ kích vào hình tròn có số để xuất hiện ô chữ, nếu nhóm trả lời đúng thì
nhấn vào ô đầu tiên của ô chữ để hiện lên đáp án, nếu nhóm trả lời sai thì nhấn vào ô thứ hai của ô chữ
để ô đen hiện lên che ô chữ).
Sau đó lấy ô chứa chữ trong từ khoá ra (ô chứa chữ A), sau đó chọn Format. Trong Bring Forward sổ
xuống và chọn Bring to Front, sau đó cho ô này vào ô chữ. Khi ô chìa khoá được mở ra thì không bị che
đối với các ô chữ không giải được.
+ Hiệu ứng xuất hiện câu hỏi:
Chọn hình chữ nhật đã vẽ trong phần số thứ tự câu hỏi. Vào Insert Hyperlink. Xuất hiện hộp thoại
Insert Hyperlink. Chọn Place in This Document, sau đó chọn Slide có chứa nội dung câu hỏi 1 (Slide 4).
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106
Làm tương tự cho 8 ô chữ còn lại.
Chèn hình nền vào slide ô chữ tương tự phần ở trên đã trình bày.
- Tạo liên kết đến slide chứa hình ảnh:
Vào Insert Shapes Action Button: Custom . Vẽ nút đã chọn ra Slide, xuất hiện hộp thoại Action
Settings. Trong Hyperlink to, chọn Slide có chứa hình ảnh (Slide 2). Nhấn OK.
Kích chuột phải vào nút lệnh, chọn Edit Text, sau đó viết chữ “Ảnh”. Chọn màu chữ, cỡ chữ và kiểu chữ
cho phù hợp.
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 + Hiệu ứng xuất hiện từ khoá:
Chèn thêm một cái rương và một chiếc chìa khoá
Làm hiệu ứng chìa khoá di chuyển đến cái rương: Chọn chìa khoá (Animations, sổ xuống chọn More
Motion Paths..., chọn Up và kéo dài đường di chuyển).
Sau đó làm hiệu ứng biến mất cho chìa khoá và cả cái rương: Chọn cả khoá và cái rương (Add animation
Fade(Exit)).
Sau đó làm hiệu ứng xuất hiện ô từ khoá: Chọn các từ khoá (đã nổi lên theo cách làm ô chữ ở trên) (Add
animation Fade(Entrance)). Sau đó chọn các hiệu ứng xuất hiện trong hộp thoại Animation Pane,
chọn Effect, trong phần Sound chọn Applause, nhấn vào loa để điều chỉnh âm lượng. Nhấn OK (Như
phần trình bày làm hiệu ứng cho ô chữ ở trên).
Sau đó chọn tất cả hiệu ứng ở trên, kích chuột phải trong hộp thoại Animation Pane; sau đó chọn
Triggers, chọn Start effect on click of, chọn chìa khoá.
Sau đó điều chỉnh thứ tự các hiệu ứng: Hiệu ứng biến mất cái rương và chìa khoá sau hiệu ứng chìa khoá
di chuyển (Chỉnh hiệu ứng biến mất sau hiệu ứng di chuyển, sau đó chọn After previous trong hộp Start
cho 2 hiệu ứng biến mất); hiệu ứng ô chữ xuất hiện xuất hiện đồng thời với hiệu ứng biến mất cái rương
và chìa khoá (Chỉnh hiệu ứng xuất hiện ô chữ sau hiệu ứng biến mất cái rương và chía khoá, sau đó chọn
With previous trong hộp Start cho hiệu ứng xuất hiện chữ).
+ Tạo liên kết đến slide các thông tin của từ khoá sau khi đã giải xong từ khoá:
Chèn biểu tượng mũi tên như phần trình bày ở trên.
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 KÍch chuột vào biểu tượng mũi tên, chọn Insert Hyperlink. Sau đó nhấn vào Page in This Document,
chọn slide có chứa thông tin của từ khoá.
- Slide câu hỏi:
Chèn thêm text box và ghi nội dung câu hỏi, sau đó chỉnh sửa màu chữ, kiểu chữ và kích thước chữ cho
phù hợp. Sau đó làm hiệu ứng xuất hiện câu hỏi: Animations Grow and turn (Entrance).
Chèn hình ảnh động , đồng hồ, hình nền vào slide tương tự phần đã trình bày ở trên.
Chèn đường liên kết với ô slide chứa ô chữ tương tự phần đã trình bày ở trên. Nhưng ở đây có thêm
hiệu ứng xuất hiện của biểu tượng ngôi nhà: Chọn biểu tượng ngôi nhà: Animations Fade (Entrance).
Kéo hiệu ứng xuất hiện ngôi nhà về cuối cùng, trong mục Start chọn After Previous, trong mục Delay
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 chỉnh lên 00.50.
- Slide gợi ý từ khoá:
Chèn thêm một cái rương, chèn thêm Hyperlink khi kích vào cái rương thì slide gợi ý từ khoá sẽ xuất
hiện (cách chèn hyperlink như trên đã trình bày), còn lại thì làm giống như slide câu hỏi như trên.
- Slide thông tin từ khoá:
Cách ghi và định dạng chữ “AXIT FOMIC” tương tự chữ “TRÒ CHƠI Ô CHỮ” đã trình bày ở trên.
Cách chèn hình nền cho slide tương tự ở trên đã trình bày.
- Slide kết thúc:
Chèn hình nền cho slide tương tự ở trên đã trình bày.
Cách ghi và định dạng dòng chữ trong slide tương tự như chữ “TRÒ CHƠI Ô CHỮ” đã trình bày ở trên.
Đặng Hữu Toàn – K39.201.106 Cách chèn hình động đã trình bày ở trên.
HẾT