hƯỚng dẪn cÁch tÍnh tiẾt diỆn dÂy cÁp ĐiỆn hẠ thẾ thÔng dỤng.doc

11
H ƯỚ NG D N CÁCH TÍNH TI T DI N DÂY CÁP Đ I N H TH THÔNG D NG 3/9/2012 0 Comments cách 1 Tiết diện dây dẫn được tính toán dựa vào dòng điện và công suất . Đối với hệ thống điện 220V, để đơn giản trong tính toán, cho phép lấy giá trị gần đúng như sau: Đối với dây đồng: Mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 6A/mm², tương đương 1,3kW/mm², Dòng điện làm việc (A) 2,5A/mm² Đối với dây nhôm: Mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 4,5 A/mm²., tương đương 1 kW/mm². Ví dụ: 1. Tổng công suất các thiết bị điện dùng đồng thời trong gia đình P = 3 kW. Nếu dùng dây đồng làm trục chính trong gia đình thì mỗi pha phải có tiết diện (s) tối thiểu: s = P / J s = 3 kW/1,3 kW/mm² = 2,3mm².

Upload: trungvu

Post on 07-Dec-2015

462 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TIẾT DIỆN DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ THÔNG DỤNG.doc

H ƯỚ NG D Ẫ N CÁCH TÍNH TI Ế T DI Ệ N DÂY CÁP Đ I Ệ N H Ạ TH Ế THÔNG D Ụ NG

3/9/2012

0 Comments

 

cách 1Tiết diện dây dẫn được tính toán dựa vào dòng điện và công suất . Đối với hệ thống điện 220V, để đơn giản trong tính toán, cho phép lấy giá trị gần đúng như sau: 

Đối với dây đồng:    Mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 6A/mm², tương đương 1,3kW/mm², Dòng điện làm việc (A) 2,5A/mm²

Đối với dây nhôm:

    Mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 4,5 A/mm²., tương đương 1 kW/mm². 

Ví dụ:

1. Tổng công suất các thiết bị điện dùng đồng thời trong gia đình P = 3 kW. Nếu dùng dây đồng làm trục chính trong gia đình thì mỗi pha phải có tiết diện (s) tối thiểu:s = P / Js = 3 kW/1,3 kW/mm² = 2,3mm².Vậy tiết diện tối thiểu của dây điện đường trục chính trong gia đình là 2,3mm².Trên thị trường có các loại dây cỡ 2,5mm² và 4mm². Để dự phòng phát triển phụ tải nên sử dụng cỡ dây 4mm².

2. Dây nhánh trong gia đình (dây di động) từ ổ cắm điện hoặc công tắc điện đến đèn, quạt, ti vi, tủ lạnh hoặc các thiết

Page 2: HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TIẾT DIỆN DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ THÔNG DỤNG.doc

bị khác có công suất dưới 1kW thì nên dùng đồng loạt 1 dây là dây súp mềm, tiết diện 2x1,5mm². Các dây di động dùng cho bếp điện, lò sưởi… có công suất từ 1kW đến 2kW nên dùng loại cáp PVC có 2 lớp cách điện, tiết diện 2x2,5mm² để đảm bảo an toàn cả về điện và về cơ. Đối với thiết bị điện khác có công suất lớn hơn 2kW thì phải tuỳ theo công suất mà tính toán chọn tiết diện dây như trên đã hướng dẫn.cách 2 :bằng cách tra bảngBảng 1: Công suất chịu tải của cáp Duplex Du-CV, Duplex Du-CX

Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Chiều dài đường dây Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Chiều dài đường dây3 mm2 ≤ 5,5 kW ≤ 30 m         10 mm2 ≤ 12,1 kW ≤ 45 m4 mm2 ≤ 6,8 kW ≤ 30 m         11 mm2 ≤ 12,9 kW ≤ 45 m5 mm2 ≤ 7,8 kW ≤ 35 m         14 mm2 ≤ 15,0 kW ≤ 50 m5.5 mm2 ≤ 8,3 kW ≤ 35 m     16 mm2 ≤ 16,2 kW ≤ 50 m6 mm2 ≤ 8,7 kW ≤ 35 m         22 mm2 ≤ 20,0 kW ≤ 60 m7 mm2 ≤ 9,5 kW ≤ 40 m         25 mm2 ≤ 21,2 kW ≤ 60 m8 mm2 ≤ 10,6 kW ≤ 40 m         35 mm2 ≤ 26,2 kW ≤ 70 mChiều dài đường dây đề nghị sử dụng ở bảng này được tính tóan theo độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.

Đối với nguồn 1pha 2dây, 220V, sau khi chọn được tiết diện ruột dẫn phù hợp với công suất nhưng chưa phù hợp với chiều dài đường dây mong muốn thì chỉ việc tăng tiết diện lên một cấp (ví dụ tăng từ 3mm2 lên 4mm2) và kiểm tra lại theo công thức dưới đây (0,187 x P x L / S <= 11), nếu thỏa mãn thì tiết diện dây vừa tăng lên là đã phù hợp, nếu chưa thỏa mãn thì tăng tiết diện ruột dẫn lên một cấp nữa và kiểm tra lại như trên cho đến khi thỏa mãn. Để tính toán chi ti ế t có th ể download ph ầ n sau tham kh ả o thêm

Tính Toán Dây Điện - Contactor - Circuit Breaker

A. Tính Toán Dây Điện.

I. Thuyết Minh:

o Chúng ta điều thấy một thợ cơ điện quá trình chọn lựa dây cáp điện điều theo kinh nghiệm. o Nhưng để làm một bản thuyết minh dư thầu hay một lựa chọn với những dây cáp điện

tương đối lớn thì cần có một bản tính toán và đưa ra những thông số điểm nhấn để quyết định chọn đúng dây cáp điện, hảng sản xuất cũng như thông số yêu cầu của sản phẩm:

Page 3: HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TIẾT DIỆN DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ THÔNG DỤNG.doc

Cadivi, thịnh phát .v.v.

o Dựa vào kinh nghiệm trong quá trình lựa chọn khi còn làm bảo trì điện, mình viết bài này hy vọng các bạn dể dàng chọn lựa một kích thước dây dẩn phù hợp nhất, tiết kiệm nhất có thể.

o Ở đây bạn phải biết rỏ dòng điện mình đang dẩn là bao nhiêu, hoặc theo kinh nghiệm mình thì 1 Kw/pha tương đương 5 ampe. Nếu 3 pha thì lấy công suất tổng chia 3 ra rồi tính tương tự.

II. Lựa chọn kích cở dây dẩn điện: Tính toán ở mạng hạ áp (3 pha 380 V, 1 pha 220 V). 1. Theo kinh nghiệm: Không tính toán nhiều, chỉ theo tiêu chí là dòng điện chạy qua dây dẩn điện thì chọn kích thước cho phù hợp. Dây dẩn thường chọn với tiết diện dư rất lớn, phương pháp này được dùng phổ biến nhất.

- Trong xây dựng nhà ở theo TCXD 25 - 1991:

    + Dòng điện liên tục cho phép lớn nhất của dây dẫn ruột đồng được cách điện bằng vỏ cao su , nhựa tổng hợp khi nhiệt độ không khí là 25oC.

    Dòng điện định mức của dây chảy cầu chì ( A )Tiết diện ruột

dây dẫn ( mm2)Dòng điện liên tục lớn nhất cho phép (A)

    Dây chiếu sáng,dây chính , dây nhánh trong nhà ở   

0,5 6 -

0,75 6 -

1 6 6

Page 4: HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TIẾT DIỆN DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ THÔNG DỤNG.doc

1,5 10 10

2,5 15 15

4 25 25

6 35 35

10 60 60

16 90 80

25 125 100

35 150 125

50 190 160

70 240 200

95 290 225

120 340 260

    + Dòng điện liên tục cho phép lớn nhất của dây dẫn ruột đồng được cách điện bằng vỏ cao su , nhựa tổng hợp đặt trong ống khi nhiệt độ không khí là 25oC.

Tiết diện ruột Dòng điện liên tục cho phép lớn nhất (A) Dòng điện định

Page 5: HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TIẾT DIỆN DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ THÔNG DỤNG.doc

dây dẫn ( mm2) mức của dây chảy cầu chì (A)

Trong ống có 2 dây dẫn

Trong ống có 3 dây dẫn

Trong ống có 4 dây dẫn

Dùng trong nhà ở

1 6 6 6 6

1,5 10 10 10 10

2,5 15 15 15 15

4 25 25 25 20

6 35 35 35 25

10 60 55 45 35

16 75 70 65 60

22,5 100 90 80 80

35 120 110 100 100

50 165 150 135 125

70 200 185 165 160

Page 6: HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TIẾT DIỆN DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ THÔNG DỤNG.doc

95 245 225 200 200

120 280 255 230 230

Khi số lượng dây tải điện nhiều hơn số qui định trên các bảng nêu trên thì điều chỉnh bằng các hệ số giảm cường độ dòng điện theo các hệ số: * Nếu 5~6 dây trong một ống , hệ số giảm cường độ là 0,68.* Nếu 7~9 dây trong một ống thì hệ số giảm cường độ là 0,63.* Nếu 10 ~12 dây trong một ống thì hệ số giảm cường độ là 0,60.

- Trong công nghiệp: Chọn contactor bằng 2 lần dòng định mức của nó.

Kinh nghiệm kỹ thuật của mình cũng đơn giản thôi, lấy bảng thông số cáp của cadivi : 

http://www.cadivi-vn.com/HuongDan_vn_daycap_1.asp

Sau đó lấy dòng điện có sẳn của mình nhân 1,4 lần cho ra dòng điện trên dây cáp => từ đó chọn cáp. Nếu dẩn vào mạch động lực nhiều motor quá (dòng khởi động lớn) thì nhân cho 1,6 lần hoặc 2 lần rồi chọn kích thước dây cáp (hồi xưa giờ tui làm cách này). 

VD: Một động cơ 3 pha 9 Kw => 1 pha 3 Kw, lấy cosphi = 0,6 => 23 Ampe => 23 x 2 = 46 Ampe. Ta chọn trung bình là 1 dây 3 ruột 4 mm2. 

Nhưng nếu chi dẩn cho hệ thống tải nhiệt và tải khác thì cosphi = 0,8 =>15 ampe => 15 x 1,6 = 24 Ampe => ta chi chọn dây 2,5 mm2 cho môi pha.

Page 7: HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TIẾT DIỆN DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ THÔNG DỤNG.doc

Công thức: Icatalogue,cadivi = k1* k2 * Icp > Itt.Icp: dòng điện lâu dài cho phép trên dây dẩn.Itt: cường độ dòng điện tính toán nhà máy.k1: Hệ số hiệu chinh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây, cáp.k2: Hệ số hiệu chinh nhiệt độ ứng với số lượng dây cáp đi chung trong 1 rảnh.

2. Theo tính toán kỹ thuật: Dựa trên các tiêu chí lựa chọn của cáp điện Cadivi. hoặc theo GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRONG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG. download Tại Đây

+ yếu tố chọn dây cáp điện :

o Dòng điện định mức.o Độ sụt áp.

o Dòng điện ngắn mạch.

o Cách lắp đặt.

o Nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ đất.

+ Dòng điện định mức : - Dòng điện chạy trong ruột cáp thì sẽ sinh nhiệt làm cho cáp nóng lên. Khi nhiệt độ cáp vượt quá mức cho phép thì phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn. - Các bảng về dòng điện định mức và độ sụt áp sau đây dựa trên :

o Nhiệt độ làm việc cho phép tối đa của ruột dẫn.o Nhiệt độ không khí.

o Nhiệt độ đất.

o Nhiệt trở suất của đất.

Page 8: HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TIẾT DIỆN DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ THÔNG DỤNG.doc

o Độ sâu lắp đặt (khi chôn cáp trong đất).

o Điều kiện lắp đặt.

+ Độ sụt áp :

- Một yếu tố quan trọng khác phải xem xét khi chọn cỡ cáp là độ sụt áp do tổn hao trên cáp. Độ sụt áp phụ thuộc vào:

o Dòng điện tải.o Hệ số công suất.

o Chiều dài cáp.

o Điện trở cáp.

o Điện kháng cáp.

IEE 522-8 quy định độ sụt áp không được vượt quá 2.,5% điện áp danh định.o Với mạch 1 pha 220V độ sụt áp cho phép 5.5V, Với mạch 3 pha 380V độ sụt áp cho phép 9.5V.o Khi sụt áp lớn hơn mức cho phép thì khách hàng phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.

Sổ tay hướng dẩn sử dụng của Cadivi: Download

B. Tính Toán Chọn CB - Aptomat.

I. Thuyết minh:

o cũng giống phương pháp trên cũng dựa vào dòng điện chạy qua nó.o Chọn CB 3 pha (400 V, 440 V, 500 V, 600 V, 690 V), 1 pha (220 V, 240 V, 250 V).

o Bạn xác định chính xác dòng điện chạy qua CB bình thường là bao nhiêu, dòng điện quá tải

Page 9: HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TIẾT DIỆN DÂY CÁP ĐIỆN HẠ THẾ THÔNG DỤNG.doc

(nếu có), dòng điện ngắn mạch trên hệ thống.

o Khả năng cắt dòng ngắn mạch.

o Chọn những hảng sản xuất có uy tín như: Mitsubishi, LS (LG), Merlin Gerin, Clipsal, Siemen .v.v.

II. Lựa chọn CB:U đmCB > U đmLĐ (luôn được sản xuất với điện áp lớn hơn điện áp nhà máy).

I đmCB >= I tính toán (lựa chọn giống như tính kích thước dây điện, tức chọn I đmCB >= 1,4 I tt).

I cđmCB >= I ngắn mạch (Tính từ điểm ngắn mạch trở về nguồn).

Công thức như: I ngắn mạch = Utb/v3xZn. Dòng ngắn mạch đi từ điểm ngắn mạch đến nguồn điện. Bạn muốn tính ngắn mạch thì bạn phải có thông số:ngắn mạch Đường dây: loại dây, kích cở dây, chiều dài để tra ra thông số dây Z = r + jx. Và chỉ rỏ ngắn mạch từ điểm nào trên đường dây.Nếu ngắn mạch trong Động Cơ thì phải có tổng trở Đ Cơ Zđ ng cơộ = r + jx