huong dan giao dien role siemens

35
HƯỚNG DẪN GIAO TIẾP RƠLE SIMENS I. Giới thiệu rơle Siemens: 1. Rơ le bảo vệ Version 4: a. Rơ le bảo vệ khoảng cách 7SA612: - Mặt trước: - Các phím chức năng: + Phím [.]: Lựa chọn dấu thập phân. + Phím [+/-]: Thay đổi dấu +/-. + Phím [], []: Vào các trình đơn chính của rơle. + Phím [], []: Vào các trình đơn phụ của rơle. + Phím [ENTER]: Xác nhận. + Phím [ESC]: Bỏ qua giá trị cài đặt không mong muốn hoặc thoát ra khỏi các trình đơn. + Phím [MENU]: Trở về màn hình trình đơn chính của rơle. + Phím [LED]: Kiểm tra các đèn Led đồng thời dùng để Reset các tín hiệu Led và các tín hiệu đầu ra Output. + Các phím [ F1F4]: Là các phím tắt truy cập vào các trình đơn. Ví dụ: + Phím [F1]: Đến trình đơn phụ ghi dữ liệu dò sự cố. + Phím [F2]: Đến trình đơn phụ ghi giá trị đo lường. + Phím [F3]: Đến trình đơn phụ ghi dữ liệu sự cố cắt mới nhất. + Phím [F4]: Không sử dụng. 2. Rơ le version 3: a. Rơ le 7sj512:

Upload: duc

Post on 15-Jan-2016

97 views

Category:

Documents


9 download

DESCRIPTION

Huong Dan Giao Dien Role Siemens

TRANSCRIPT

Page 1: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

HƯỚNG DẪN GIAO TIẾP

RƠLE SIMENS

I. Giới thiệu rơle Siemens:

1. Rơ le bảo vệ Version 4:

a. Rơ le bảo vệ khoảng cách 7SA612:

- Mặt trước:

- Các phím chức năng:

+ Phím [.]: Lựa chọn dấu thập phân.

+ Phím [+/-]: Thay đổi dấu +/-.

+ Phím [], []: Vào các trình đơn chính của rơle.

+ Phím [], []: Vào các trình đơn phụ của rơle.

+ Phím [ENTER]: Xác nhận.

+ Phím [ESC]: Bỏ qua giá trị cài đặt không mong muốn hoặc thoát ra khỏi

các trình đơn.

+ Phím [MENU]: Trở về màn hình trình đơn chính của rơle.

+ Phím [LED]: Kiểm tra các đèn Led đồng thời dùng để Reset các tín hiệu

Led và các tín hiệu đầu ra Output.

+ Các phím [ F1F4]: Là các phím tắt truy cập vào các trình đơn.

Ví dụ:

+ Phím [F1]: Đến trình đơn phụ ghi dữ liệu dò sự cố.

+ Phím [F2]: Đến trình đơn phụ ghi giá trị đo lường.

+ Phím [F3]: Đến trình đơn phụ ghi dữ liệu sự cố cắt mới nhất.

+ Phím [F4]: Không sử dụng.

2. Rơ le version 3:

a. Rơ le 7sj512:

Page 2: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

- Mặt trước:

- Các phím chức năng:

b. Rơ le 7sj600:

3. Rơ le Version 2:

II. Giới thiệu phần mềm Digsi V4.5:

1. Chức năng của phần mềm:

Digsi V4.5 là phần mềm dùng để cài đặt các tham số và làm việc với các thiết

bị bảo vệ của Siemens thông qua máy tính.

2. Yêu cầu cấu hình máy tính để cài đặt phần mềm:

Để cài được phần mềm thì yêu cầu tối thiểu về máy tính phải như sau:

- Bộ vi xử lý 133MHz, tốt nhất là 233 MHz trở lên.

- Ổ cứng 200MB, Ram 48MB trở lên.

- Card màn hình 01MB trở lên.

- Hệ điều hành Win 98, cài Internet Explorer 6.0 trở lên.

- Phải có cổng COM để giao diện tại chỗ hoặc Modem để giao diện từ xa.

3. Cách cài đặt phần mềm giao diện rơle:

- Phải có đĩa phần mềm Digsi 4.5.

- Máy tính phải có ổ CD Room.

- Đưa đĩa vào ổ CD Room.

- Từ màn hình Desktop biểu tượng My Computer ổ đỉa CD thư mục

Digsi Setup. Lúc này tiến hành cài đặt theo hướng dẫn.

- Sau khi cài đặt xong tiến hành khởi động lại máy tính trước khi khởi động

phần mềm Digsi 4.5.

4. Dây kết nối:

- Dây giao diện phải là dây chuyên dùng, có vỏ bọc chống nhiễu, dây không

được quá dài để tránh hư hỏng cổng giao diện rơle hay của máy tính (thường dài

không quá 15m cho chuẩn kết nối RS 232).

- Sơ đồ nối dây giao diện 9 chân như sau:

Computer Digital prot. device

9- cont. socket 9- cont. plug

1 1

2 RxD 3

3 TxD 2

5 GND 5

Screen

Các chân còn lại không nối.

- Sơ đồ nối dây giao diện 25 chân như sau:

Computer Digital prot. Device

9- cont. socket 25- cont. plug

1 1

2 RxD 3

3 TxD 2

5 GND 7

Các chân còn lại không nối.

Page 3: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

III. Làm việc với phần mềm:

Tạo mới thư mục để lưu dữ liệu rơ le thống nhất toàn TTĐ ĐăkLăk như

sau:

D:\DU LIEU ROLE\SETTING (EVENT, EXPORT FILE).

Tạo mới thư mục để lưu dữ liệu học tập thống nhất toàn TTĐ ĐăkLăk

như sau:

D:\DU LIEU HOC TAP\ SETTING (EVENT, EXPORT FILE).

1. Khởi động phần mềm giao diện:

Từ màn hình Desktop biểu tượng DIGSI 4.5 hoặc từ màn hình

Desktop menu Start Programs DIGSI 4.5 DIGSI 4.5

Hình 1: Khởi động chương trình Digsi 4.5

Lúc này màn hình giao diện tiếp theo như hình 2.

Page 4: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 2: Màn hình chính giao diện với Rơle Siemens.

2. Tạo mới một file rơle:

- Từ màn hình giao diện chính File New (hoặc Ctrl + N) hình 3.

Hình 3: Màn hình khai báo tên xuất tuyến hoặc tên thiết bị cần giao diện.

- Bấm chuột vào tab User Projects, lúc này ta khai báo các thông tin sau:

+ Mục Name: gõ tên xuất tuyến hoặc tên thiết bị mà rơle bảo vệ (XT 171

hoặc MBA T1…).

VD: XT 171.

+ Mục Type: chọn Project.

+ Mục Storage location (path): chọn đường dẫn để lưu dữ liệu rơle.

Quy định đường dẫn phải lưu là D:\Dữ liệu rơle\Setting.

Page 5: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

- Lúc này giao diện tiếp theo của chương trình như hình 4.

Hình 4: Màn hình khai báo tên rơle cần giao diện.

- Đổi tên thư mục Folder thành tên ký hiệu chức năng của rơle bảo vệ, ví dụ

F21.

- Nhấp đúp chuột vào thư mục F21. Màn hình giao diện tiếp theo của chương

trình xuất hiện như sau:

Hình 5: Đổi tên thư mục foder thành tên ký hiệu chức năng của rơle bảo vệ.

3. Kết nối rơle với máy tính:

Nối dây giao diện giữa máy tính và rơle. Yêu cầu bắt chặt các con vít liên

kết giữa giắc cắm và rơle.

Kết nối lần đầu tiên để lấy dữ liệu:

Page 6: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

- Trên thanh Menu bar chọn Device Device Digsi – Plus Play (chỉ thực

hiện kết nối với rơle theo đường này lần đầu tiên duy nhất để lấy dữ liệu từ rơle

khi tạo mới một file rơle). Màn hình giao diện tiếp theo của chương trình xuất hiện

như hình 6.

Hình 6: Màn hình chọn kiểu giao diện với rơle.

- Trong mục Type ta chọn SIPROTEC tương ứng Version của rơle cần kết

nối, bấm OK.

Kết nối với rơ le khi đã mở file rơle trong máy tính:

Mở và nhấp đúp file rơle cần làm việc.

Cả 2 trưòng hợp trên đều đi đến màn hình giao diện như hình 7.

Hình 7: Màn hình chọn cổng và kiểu bit truyền và nhận dữ liệu.

Page 7: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

- Mục Connection type chọn Direct (kết nối trực tiếp rơle và máy tính không

qua thiết bị trung gian).

- Mục PC interface chọn cổng Com đang dùng để kết nối với rơle của máy

tính.

- Mục Frame chọn 8E (even) 1.

- Bấm OK.

- Màn hình giao diện tiếp theo của chương trình như hình 8.

Hình 8: Máy tính đang kết nối với rơle.

- Sau khi máy tính đã kết nối được với rơle, màn hình giao diện tiếp theo của

chương trình như hình 9.

Hình 9: Màn hình sau khi đã kết nối được với rơle.

Page 8: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

- Trên thanh menu trạng thái hiển thị thông tin kết nối hiện hành và chỉ rằng

đang làm việc trực tiếp với rơle (chử ONLINE trên nền sáng xanh).

4. Lưu cấu hình - Thông tin từ rơle vào máy tính:

Trên thanh Menu bar File Save (hoặc tổ hợp phím Ctrl + S) Lúc này

sẽ xuất hiện hộp thoại hỏi có chấp nhận lưu toàn bộ các thông tin đang được xử lý

hay không, chọn YES. Toàn bộ dữ liệu trong rơle sẽ được lưu về máy tính. Màn

hình giao diện sau khi lưu xong như hình 10.

Hình 10: Màn hình sau khi lưu xong toàn bộ dữ liệu có trong rơle.

Lưu ý: nếu có xuất hiện hộp thoại yêu cầu đặt tên rơle trong quá trình lưu thì

sau khi chọn đúng đường dẩn qui định, đặt tên rơle thống nhất như sau:

Tên xuất tuyến - tên chức năng của rơle - loại rơle – ngày tháng năm.

Ví dụ: XT171-F21-7SA611-16_ 04_ 05.

5. Đóng kết nối:

Sau khi tải dữ liệu xong, để đảm bảo an toàn cho rơle cần đóng kết nối hoặc

khi không muốn làm việc với rơle nữa hoặc trước khi thoát khỏi chương trình cần

phải đóng kết nối trước, ta tiến hành:

- Trên thanh Menu bar chọn Device Switch On/ Off - line.

- Màn hình giao diện như hình 11.

Page 9: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 11: Màn hình sau khi đóng kết nối.

Thanh trạng thái có chử OFFLINE trên nền sáng xanh.

Luôn luôn thực hiện đúng thao tác trên để đóng kết nối mà không được đóng

kết nối bằng cách nhấp vào dấu X góc trên - phải màn hình hoặc dùng lệnh

Close hay Exit.

6. Mở file rơle đã được lưu trong máy tính: Muốn mở file rơle trong máy tính ta tiến hành:

- Khởi động phần mềm Digsi 4.5.

- Từ thanh Menu bar File Open.

- Màn hình hình giao diện như hình 12.

Hình 12: Màn hình chọn ngăn xuất tuyến muốn làm việc.

- Vào tab Browse, chọn đường dẩn đến ngăn xuất tuyến muốn làm việc, chọn

OK.

Page 10: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

+ Màn hình giao diện như hình 13.

Hình 13: Màn hình chọn rơle thuộc ngăn xuất tuyến muốn làm việc.

+ Chọn thiết bị bảo vệ và nhấp đúp tên rơle để mở dữ liệu. Ví dụ chọn F21.

+ Màn hình giao diện như hình 14.

Hình 14: Màn hình mở file dữ liệu muốn xem.

Sau khi chọn rơle muốn làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại như hình 15:

Nhấp đúp chuột vào đây để

xem dữ liệu rơle

Page 11: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 15: Màn hình lựa chọn làm việc với file rơle trong máy tính (Offline) hay kết

nối với rơle (Direct).

+ Trong mục Connection type chọn Offline để làm việc với file rơle đã được

lưu trong máy tính.

+ Bấm OK.

+ Lúc này File rơle đã được lưu trong máy tính được mở và màn hình như hình

16.

Hình 16: Màn hình sau khi máy tính mở File dữ liệu muốn xem.

IV. Cách kiểm tra - cài đặt thông số:

Sau khi mở file rơle, thực hiện kiểm tra – cài đặt thông số như sau:

Chọn Setting, màn hình giao diện tiếp theo của chương trình như hình 17.

Page 12: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 17: Màn hình làm việc khi kiểm tra - cài đặt thông số cho rơle.

Trong cửa sổ Select function chọn chức năng cần kiểm tra, chỉnh định. Thực

hiện kiểm tra hay thay đổi giá trtheo phiếu chỉnh định rơle hay theo cấu hình

mẩuthay đổi, chọn OK để chấp nhận giá trị mới hoặc Cancel để huỷ bó các thay đổi.

Mục Device Configuration:

Hình 19: Màn hình cài đặt cấu hình thiết bị (Device Configuration)

- Sau khi cài đặt xong ta bấm OK.

* Mục Masking I/O (Configuration Matrix):

Để khai báo các đầu vào (INPUT) và đầu ra (OUTPUT) của rơle, cài đặt chức

năng các chỉ thị Led ...

Lưu ý: Mục này trong vận hành không được thay đổi.

Page 13: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

* Mục Power System Data 1:

Để cài đặt dữ liệu hệ thống như CT, VT, tần số hệ thống.

- Địa chỉ mục này từ 0201 đến 0242.

- Màn hình giao diện như hình 20.

Lưu ý: Phải nhấp chuột vào biểu tượng Display additional settings để kích

hoạt các địa chỉ có chữ A đằng sau. Ví dụ: địa chỉ 0214A, những địa chỉ này

không cài đặt được bằng tay.

Hình 20: Màn hình khai báo dữ liệu hệ thống1(Power System Data1)

- Bấm chuột vàp tab Transformer để khai báo giá trị định mức của biến dòng

và biến điện áp.

- Bấm chuột vàp tab Power system để khai báo tần số, pha làm việc.

- Bấm chuột vàp tab Breaker để khai báo thời gian đóng cắt của máy cắt.

- Xong bấm OK.

* Mục Setting Group A: Để cài đặt Power System Data 2 và giá trị của từng chức

năng mà ta đã chọn trong mục Device Configuration.

- Màn hình giao diện như hình 21.

Page 14: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 21: Màn hình cài đặt nhóm A(Setting Group A)

Nhấp đúp chuột vào địa chỉ 0011 (Power System Data2).

Địa chỉ mục này từ 1103 đến 1152.

Màn hình giao diện như hình 22.

- Nhấp chuột vào tab Power System.

Ở đây ta khai báo dòng, áp, góc lệch pha giữa dòng và áp, chiều dài đường

dây.

- Nhấp chuột vào tab: Line status.

Ở đây ta khai báo các trạng thái đầu ra của rơle như: đóng máy cắt bằng tay.

- Xong bấm OK.

Page 15: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 22: Màn hình khai báo dữ liệu hệ thống 2(Power System Data2)

Nhấp đôi chuột vào địa chỉ 0012 (21 Distance Protection, general settings).

Địa chỉ mục này từ 1201 đến 1357.

Màn hình như hình 23.

Hình 23: Màn hình khai báo dữ liệu chung của bảo vệ khoảng cách

- Nhấp chuột vào tab: General để kích hoạt chức năng F21 và cài đặt các thông

số khác.

- Nhấp chuột vào tab: Ground faults để cài đặt các giá trị dòng áp thứ tự không

(3Io, 3Uo).

- Nhấp chuột vào tab: Time Delays để khai báo sự khác biệt về thời gian giữa

tín hiệu điều khiển và tín hiệu thao tác.

- Xong bấm OK.

Nhấp đôi chuột vào địa chỉ 0013 (21 Distance Zones).

Màn hình giao diện như hình 24.

- Nhấn tab Zone Z1 để khai báo dữ liệu của vùng 1.

Chức năng vùng 1 là càng cắt nhanh càng tốt các sự cố bên trong đường dây

được bảo vệ, do đó thời gian đặt trễ của vùng 1 thường đặt 0s. Cần phân biệt thời

gian đặt trễ cho rơle với thời gian cắt thực tế.

Địa chỉ tab này từ 1301 đến 1307.

- Nhấn tab: Zone Z1B- extend để khai báo dữ liệu của vùng 1 mở rộng.

Đối với các bảo vệ khoảng cách cần có tốc độ thao tác cao dùng đường truyền

thông tin liên lạc như PLC, cáp quang. Việc sửa chữa đường truyền theo định kỳ

cũng không ảnh hưởng lắm đến sự làm việc của bảo vệ, nếu ta tạm thời chuyển sang

dùng sơ đồ vùng 1 mở rộng. Sơ đồ này thường làm việc với chức năng tự đóng lặp

của rơle khoảng cách của bảo vệ chính hay rơle quá dòng của bảo vệ dự phòng hay

rơle tự đóng lăp độc lập.

Page 16: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Địa chỉ tab này từ 1351 đến 1357.

- Nhấn tab Zone Z2 để khai báo dữ liệu của vùng 2.

Chức năng của vùng 2 là bảo vệ cuối đường dây ngoài khu vực vùng 1 của

rơle với yêu cầu bắt buộc là nó phải bao trùm hoàn toàn thanh cái của trạm kia sao

cho tất cả các sự cố xảy ra trong đường dây được bảo vệ phải nằm trong vùng 2 này,

ngoài ra nó có thể làm nhiệm vụ dự phòng một phần cho bảo vệ vùng 1 của rơle

trạm kia. Thời gian tác động của vùng 2 thường 0,5s.

Địa chỉ tab này từ 1311 đến 1316.

- Nhấn tab Zone Z3 để khai báo dữ liệu của vùng 3.

Địa chỉ tab này từ 1321 đến 1325.

- Nhấn tab Zone Z4 để khai báo dữ liệu của vùng 4.

Địa chỉ tab này từ 1331 đến 1335.

- Nhấn tab Zone Z5 để khai báo dữ liệu của vùng 5.

Địa chỉ tab này từ 1341 đến 1346.

- Xong bấm OK.

Hình 24: Màn hình khai báo dữ liệu riêng cho từng vùng bảo vệ khoảng cách.

Nhấp đôi chuột vào địa chỉ 0020 (68 Fower Swing detection.).

- Đây là địa chỉ khai báo để rơle nhận biết có giao động công suất trên lưới.

Địa chỉ mục này từ 2002 đến 2007.

Màn hình giao diện như hình 25.

- Xong nhấn OK.

Page 17: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 25: Màn hình khai báo dữ liệu dò dao động công suất.

Nhấp đôi chuột vào địa chỉ 0029 (Measurement Supervision): để kích hoạt chức

năng giám sát dòng đo lường.

Màn hình giao diện như hình 26.

Hình 26: Màn hình khai báo giám sát dòng đo lường, giám sát VT mcb.

- Nhấn tab Blance/Summ để chọn chức năng giám sát đo lường và cài đặt

ngưỡng giám sát.

Địa chỉ tab này từ 2901 đến 2909.

- Nhấn tab Means.Volt.Fail để chọn chức năng giám sát cầu chì bảo vệ rơle

Địa chỉ tab này từ 2910 đến 2916.

Page 18: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

- Nhấn tab VT mcb để khai báo thời gian mà rơre nhận biết được từ khi nhảy

VT mcb.

- Xong nhấn OK.

Nhấp đôi chuột vào địa chỉ 0031 (50N/51N Ground Overcurrent): để kích hoạt

chức năng quá dòng chạm đất.

Địa chỉ tab này từ 3101 đến 3173.

Màn hình giao diện như hình 27.

Hình 27: Màn hình khai báo chức năng 50N /51N.

- Nhấn tab General để chọn chức năng 50N/51N.

- Nhấn tab 50N-1 để khai báo chiều hoạt động của chức năng 50N-1.

- Nhấn tab 50N-2 để khai báo chiều hoạt động của chức năng 50N-2.

- Nhấn tab 50N-3 để khai báo chiều hoạt động của chức năng 50N-3.

- Nhấn tab 50N-4 Def.Time để khai báo chiều hoạt động của chức năng 50N-4.

- Nhấn tab Direction để khai báo các góc ALPHA, BETA

- Xong nhấn OK.

Nhấp đôi chuột vào địa chỉ 0034 (79 Auto Reclosing): để kích hoạt chức năng tự

đóng đóng lập lại.

Hiện nay trong vận hành chỉ cho phép đóng lập lại 01 lần, sau đó tự khóa khi

bị cắt ra lần 2.

Địa chỉ tab này từ 3401 đến 3460, màn hình giao diện như hình 28.

Page 19: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 28: Màn hình khai báo chức năng đóng lặp lại (F79).

- Nhấn tab General để chọn chức năng đóng lặp lại.

- Nhấn tab 1st AR-cyle để chọn chức năng khởi động AR.

- Nhấn tab 3pTRIP/DLC/RDT để chọn chế độ kiểm tra điện áp đường dây.

- Nhấn tab Start AR with để chọn loại bảo vệ tác động được đi đóng lặp lại.

- Xong nhấn OK.

Nhấp đôi chuột vào địa chỉ 0035 (25 Synchronism and Voltage Chek): để kích

hoạt chức năng kiểm tra hòa đồng bộ.

Màn hình giao diện như hình 29.

Hình 29: Màn hình khai báo kiểm tra điều kiện hòa.

- Nhấn tab General để chọn chức năng kiểm tra hòa.

Địa chỉ tab này từ 3501 đến 3509.

Page 20: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

- Nhấn tab With AR để chọn điều kiện kiểm tra hòa trước khi đóng lặp.

Địa chỉ tab này từ 3510 đến 3519.

- Nhấn tab Main.close+CNTRL để chọn chức năng kiểm tra điều kiện khi

đóng bằng tay.

Địa chỉ tab này từ 3530 đến 3539.

- Xong nhấn OK.

Nhấp đúp chuột vào địa chỉ 0038 (Fault Locator): chọn chức năng định dạng sự

cố.

Địa chỉ mục này từ 3802 đến 3806.

Màn hình giao diện như hình 30.

Hình 30: Màn hình khai báo định dạng sự cố.

* Mục Oscillographic: định dạng sóng sự cố, xác định loại sự cố được ghi.

Địa chỉ tab này từ 0402A đến 0415, màn hình giao diện như hình 31.

Xong Nhấn OK.

Page 21: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 31: Màn hình khai báo ghi biểu đồ sự cố.

* Mục General Device Setting: để chọn sự cố xuất tín hiệu Led.

Địa chỉ tab này từ 0610 đến 0640.

Màn hình giao diện như hình 32.

Xong Nhấn OK.

Hình 32: Màn hình khai báo loại sự cố để xuất tín hiệu Led.

* Mục Time Synchronization:

Để định dạng thời gian.

Lưu ý: Mục này không nên thay đổi.

Màn hình giao diện như hình 33.

Xong Nhấn OK.

Page 22: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 33: Màn hình định dạng thời gian.

* Mục Serial Ports: để cài đặt tốc độ truyền.

Màn hình giao diện như hình 34.

Lưu ý: Mục này không nên thay đổi.

- Nhấn chuột vào tab Operator interface.

- Trong mục Baud rate Chọn 19200, còn lại giữ nguyên giá trị mặc định

- Xong Nhấn OK.

Hình 34: Màn hình khai báo tốc độ truyền.

* Mục Passwoods: để chọn mục, phần nào khi làm việc với rơle phải khai báo mật

khẩu hoặc đặt lại mật khẩu.

Lưu ý: Mục này tuyệt đối không thay đổi.

Màn hình giao diện như hình 35.

Page 23: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 35: Màn hình thay đổi mật khẩu.

* Mục Language: để chọn ngôn ngữ sử dụng trong chương trình.

Màn hình giao diện như hình 36.

Hình 36: Màn hình chọn ngôn ngữ sử dụng.

8. Lưu thông số cài đặt vào rơle:

Sau khi cài đặt xong thông số (làm việc Online) trên thanh Menu bar chọn

Device, chọn mục DIGSI Device. Lúc này toàn bộ thông số đã thay đổi sẽ

được đẩy từ máy tính vào rơle.

9. Lấy thông tin sự cố:

Page 24: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

a. LAY SU CO BANG TAY:

CHI RO CAC THONG TIN MA TRUC CA PHAI LAY BANG TAY KHI

CO BAT THUONG HAY SU CO

THAO TAC LAY THONG TIN SU CO BANG TAY

Khi có sự cố tác động đi cắt máy cắt HOAC BAO TIN HIEU, ca trực tiến hành

giao diện với rơle để lấy dữ liệu sự cố bằng cách:

a. Thông tin sự cố:

CAC THONG TIN PHAI LAY BANG MAY TINH BAO GOM:

-BAN TIN DANG TEXT Annunciation

EVENT LOG: BAN TIN CAC SU KIEN NHU:….

TRIP LOG: BAN TIN SU CO LIEN QUAN DEN VIEC

CAT(TRIP)…

-BAN TIN SU CO DANG SONG TUONG TU (ANA LOG) VA SO

(DIGITAL) (CHI CO SU CO DI CAT MOI CO BAN TIN DANG NAY)

MO FILE ROLE .

THUC HIEN KET NOI.

Sau khi máy tính đã được kết nối với rơle, nhấp đúp chuột vào mục

Annunciation để xem thông tin sự cố dạng Text. Sau đó tiếp tục nhấp đúp chuột

vào mục Trip Log. Màn hình giao diện như hình 37.

Hình 37: Màn hình lưu lại các sự cố đã xảy ra.

Nhấp đúp chuột vào sự cố mới nhất (nằm trên cùng) lúc này xuất hiện toàn bộ

các thông số sự cố mà rơle ghi nhận được như hình 38.

Page 25: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 38: Màn hình dữ liệu của một sự cố.

Nếu muốn xem các thông tin sự cố tiếp theo ta làm tương tự như trên.

LUU Y LA DOI VOI ROLE VERSION V4 TRO LEN THI KHI CHON LUU-

SAVE THI TOAN BO SETTING VA THONG TIN SU KIEN-SU CO SE DUOC

LUU TOAN BO VAO MAY TINH

DOI VOI ROLE V3, V3 THI CHI CO SETTING LQA DUOC LUU KHI

SAVE CON THONG TIN SU KIEN- SU CO CHI DUOC LUU TUNG NOI DUNG

MOT NEU DUOC CHON.

b. Biểu đồ ghi sự cố: có thể xem bằng Comtrad Viewer hoặc Sigra 4.0 HIEN TAI

DUNG COM TRAD VIEWER

Để xem biểu đồ ghi sự cố ta tiến hành như sau:

- Nhấp đúp chuột vào mục Oscillographic Records.

- Trong phần Select function nhấp đúp chuột vào Oscillographic Fault

Records.

- Lúc này màn hình giao diện như hình 39.

Page 26: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 39: Màn hình dữ liệu sự cố bằng giản đồ.

- Nhấp đúp chuột vào sự cố mới nhất (phía trên cùng) để xem. XEM B

- NGAY THANH DE XAC DINH SU CO CAN XEM!

- Màn hình xuất hiện như hình 40.

Page 27: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 40: Giản đổ sóng dòng và áp lúc sự cố.

VI. In cấu hình - in bản tin sự cố:

1.IN CAU HINH:

2. IN BAN TIN SU CO:

Page 28: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

a.IN BAN TIN DANG TEXT:

b.IN BAN TIN DANG SONG:

Muốn in cấu hình hoặc in bản tin sự cố ta chọn mục cần in, trên thanh Menu

bar chọn File Print.

Ví dụ: muốn in bản tin sự cố:

+ Màn hình giao diện như hình 38.

+ Trên thanh menu bar chọn File Print.

VII. Giao diện bằng tay:

Các mục không cài đặt được bằng tay:

- Device Configuration.

- Masking I/O (Configuration Matrix)

- Power System Data 1.

1. PASSWORD TRUY CAP RO LE:

PASSWORD mặc định của rơle là: 000000

2. Đặt các thông số bảo vệ:DANH CHO TRUONG TRAM-KY THUAT VIEN

a. Lựa chọn nhóm thông số:KHONG QUAN TAM-CHI QUAN TAM CAC

THONG SO CO TRONG PHIEU CHINH DINH ROLE

Rơle có 4 nhóm thông số đặt là Group A, Group B, Group C, Group D. Có thể

thay đổi chuyển nhóm bằng máy tính, bằng bàn phím hỗ trợ hoặc Input.

Để chọn chức năng này thì yêu cầu ở địa chỉ 0103 trong Device Configuration

phải chọn là Enabled. Sau đó trong mục Setting chọn Changer Group rồi thay đổi

chuyển nhóm ở địa chỉ 0302. Nếu không sử dụng chức năng này thì ở địa chỉ 0103

chọn Disabled.

Lưu ý: trong vận hành tuyệt đối không được chuyển nhóm cài đặt thông số.

b. Cài đặt giá trị (SETTING):CHI RO CAY MENU!

Từ màn hình mặc định của rơle:

- Bấm phím [MENU] để đến trình đơn chính của rơle.

- Dùng phím [] hoặc [] để chọn trình đơn chính Settings.

- Bấm phím [] hoặc phím [ENTER]. DE LAM GI !

- Chọn trình đơn phụ muốn đặt thông số bằng phím [] hoặc [].

- Bấm phím [] hoặc phím [ENTER] chọn địa chỉ hoặc khối địa chỉ cài đặt.

Nếu là khối địa chỉ thì dùng phím [] hoặc [] để chọn địa chỉ cần đặt rồi bấm

phím [] hoặc phím [ENTER].

- Rơle hỏi mật khẩu ta bấm 000000

- Nhập giá trị cần đặt bằng các phím số hoặc dùng phím [], [] DE lựa chọn

thông số cần đặt DA CO SAN!.

Ví dụ 1: cài đặt giá trị của địa chỉ 1202 (Phase current threshold for dis.meas)

+ Từ màn hình mặc định của rơle bấm phím [MENU].

+ Dùng phím [] hoặc [] để di chọn trình đơn chính Settings.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Chọn trình đơn phụ Settings group A.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Dùng phím [] hoặc [] để chọn địa chỉ 0012.

Page 29: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Dùng phím [] hoặc [] để chọn địa chỉ 1202.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Lúc này rơle sẽ hỏi Password, ta nhập 000000.

+ Bấm phím [ENTER].

+ Màn hình hiển thị giá trị chỉnh định hiện tại, muốn thay đổi ta nhập giá

trị mới.

+ Xong bấm phím [ENTER].

+ Lúc này màn hình hiển thị giá trị vừa cài đặt xong.

+ Nếu không thay đổi nữa ta thoát ra bằng phím [ENTER].

+ Lúc này màn hình rơle hiển thị 3 mục: Yes - No - Escape và con trỏ

đang ở mục Yes. Nếu lưu ta bấm phím [ENTER], không lưu dùng phím

[] để chọn mục No rồi bấm phím [ENTER], muốn thay đổi lại giá trị

vừa chỉnh định dùng phím [] để chọn mục Escape rồi bấm phím

[ENTER] lúc này màn hình sẽ trở về màn hình địa chỉ 1202.

B. Chỉnh định thời gian.

+ Từ màn hình mặc định của rơle bấm phím [MENU].

+ Dùng phím [] hoặc [] để di chọn trình đơn chính Settings.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Chọn trình đơn phụ Setup/Extras.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Dùng phím [] hoặc [] để chọn khối địa chỉ Date/Time.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Lúc này màn hình hiển thị ngày tháng năm và thời gian.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Lúc này rơle sẽ hỏi Password, ta nhập 000000.

+ Nhập thời gian muốn thay đổi.

+ Bấm phím [ENTER].

+ Lúc này màn hình hiển thị giá trị vừa cài đặt xong.

+ Cũng có thể sử dụng tiện ích Diff Time (đồng bộ thời gian thực): trong

tiện ích này chỉ cần nhập giá trị thay đổi theo mong muốn, chọn phím

[+/-] nếu trừ vào giá trị hiện hữu của đồng hồ thời gian, mặc định là

tăng thêm.

c. Kiểm tra giá trị cài đặt:

Từ màn hình mặc định của rơle hoặc từ màn hình khác ta bấm phím [ESC] để

trở về màn hình mặc định:

1/ Bấm phím [MENU]

2/ Dùng phím [] hoặc [] để di chuyển xuống trình đơn chính Settings.

3/ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

4/ Chọn trình đơn phụ muốn đặt thông số bằng phím [] hoặc [].

5/ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER] chọn địa chỉ hoặc khối địa chỉ cài đặt.

Nếu là khối địa chỉ thì dùng phím [] hoặc [] để chọn địa chỉ cần đặt rồi

bấm phím [] hoặc phín [ENTER].

6/ Nhìn trên màn hình kiểm tra xem thông số cài đặt có đúng với thông số trong

phiếu chỉnh định rơle không.

Page 30: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Ví dụ: Xem giá trị cài đặt của địa chỉ 1202 (Phase current threshold for

dis.meas)

+ Từ màn hình mặc định của rơle bấm phím [MENU].

+ Dùng phím [] để di chuyển xuống trình đơn chính Settings.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Chọn trình đơn phụ Settings group A.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Dùng phím [] để chọn địa chỉ 0012.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Dùng phím [] để chọn địa chỉ 1202.

+ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

+ Lúc này rơle sẽ hỏi Password, ta nhập 000000

+ Bấm phím [ENTER].

+ Màn hình hiển thị giá trị cài đặt hiện tại.

+ Xem xong bấm phím [ESC] để thoát.

d. Xem chức năng các LED – INPUT - OUTPUT: (không chỉnh định bằng tay

được).

1/ Bấm phím [MENU]

2/ Dùng phím [] để di chuyển xuống trình đơn chính Settings.

3/ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

4/ DUNG PHIM…Chọn trình đơn phụ Masking (I/O).

5/ Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

6/ Dùng phím [] để di chuyển và chọn mục Led.

7/ Dùng phím [] để chọn Led 1 - 14.

Muốn xem nội dung Led nào thì đứng ở Led đó rồi bấm phím [] hoặc phím

[ENTER].

Xem xong Led nào thì bấm phím [ESC] để thoát và chọn Led khác để xem.

3. Lấy thông tin sự cố:

a. Xem thông tin sự cố mới nhất (Last Fault): có 2 cách.

Cách 1: Từ màn hình bất kỳ của rơle.

- Bấm phím [F3] để tới trình đơn phụ Last Fault.

- Dùng phím [] để xem thông tin sự cố.

Cách 2: Từ màn hình mặc định hoặc màn hình bất kỳ ta bấm phím [ESC] để trở

về màn hình mặt định của rơle.

- Bấm phím [MENU].

- Chọn trình đơn chính Annunication.

- Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

- Chọn trình đơn phụ Trip Log.

- Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

- Chọn địa chỉ Last Fault. - Bấm phím [] hoặc phím [ENTER] để xem thông

tin sự cố.

b. Xem thông tin sự cố những lần trước: Từ màn hình mặc định hoặc màn hình bất kỳ ta bấm phím [ESC] để trở về màn

hình mặt định của rơle.

- Bấm phím [MENU].

Page 31: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

- Chọn trình đơn chính Annunication.

- Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

- Chọn trình đơn phụ Trip Log.

- Bấm phím [] hoặc phím [ENTER].

- Chọn địa chỉ sự cố muốn xem.

- Bấm phím [] hoặc phím [ENTER] để xem thông tin sự cố.

4. Phân tích thông tin sự cố:

Để báo cáo sự cố chính xác thông tin sự cố cho A3, B03 và các cấp Lãnh đạo

cần chú ý một vài thông tin sự cố sau:THONG TIN LAY BANG TAY HAY BANG

MAY TINH

Stt Dữ liệu sự cố Giá trị

tác động Diễn giải

1 21 Pickup AG ON Phần tử khoảng cách xác định

có sự cố pha A với đất

2 Primary fautl Current Ia 1.55kA Dòng sự cố pha A

3 Primary fautl Current Ib 0.15kA Dòng sự cố pha B

4 Primary fautl Current Ic 0.26kA Dòng sự cố pha C

5 Flt locator: Distance fault 4.5 km Khoảng cách tới điểm sự cố.

6 79: Auto Reclose is not

ready ON

Chức năng AR bị khoá do

không thỏa các điều kiện logic.

7 Relay Difinitive Trip ON Rơle xác lập lệnh cắt máy cắt

Dựa vào các thông tin trên ta có thể đánh giá sơ bộ về sự cố như sau: đường dây

bị sự cố ngắn mạch pha A với đất, điểm sự cố cách trạm 4.5km, rơle không xuất

lệnh đi đóng lặp lại.

VIII. Kiểm tra rơle trong vận hành:

Trong vận hành trực ca phải luôn kiểm tra sự làm việc của rơle cụ thể:

- Nguồn nuôi cho rơle có ổn định không.

- Các tín hiệu đèn Led trên rơle có tương ứng với trạng thái làm việc của thiết

bị không.

- Thời gian trong rơle có chênh lệch với thời gian thực tế không (cho phép

chênh lệch 1 phút GIUA CAC ROLE VA VOI THUC TE).

- Các giá trị đo lường trong rơle có đúng với các giá trị đo lường trên tủ điều

khiển không.

- Khi phát hiện thấy rơle làm việc không bình thường như: tín hiệu đèn Led

trên rơle không tương ứng với trạng thái làm việc của thiết bị, không có dòng

áp đưa vào rơle, có đèn báo tín hiệu hư hỏng rơle thì trực ca nhanh chóng báo

cáo tình hình theo quy trình vận hành trang bị bảo vệ rơle và tự động của

Công ty Truyền tải điện 3. Sau đó ghi vào sổ nhật ký vận hành tình trạng hư

hỏng và cách xử lý.

Page 32: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

IX. Gửi file sự cố THEO DUONG THU DIEN TU:

CAP CAN BAO CAO:

CAC DIA CHI THU DIEN TU:

- Từ màn hình Desktop CHON biểu tượng kết nối với Vnn 1269.

+ Trong mục User name: ta đánh vnn 1269.

+ Trong mục Password: ta đánh vnn1269 (chữ thường)

+ Bấm phím OK.

- Sau khi máy tính đã kết nối được với mạng vnn 1269 thì tiếp tục nhấp đúp

chuột vào biểu tượng VPN để máy tính kết nối với mạng của Công ty.

+ Mục User name: GO e48.ptc3.

+ Mục Password: bỏ trống.

+ Kiểm tra trong mục VPN Server phải là dòng 203.162.29.203 O DAU!

+ Bấm phím OK.

- Sau khi máy tính đã kết nối được với mạng VPN thì nhấp đúp chuột vào biểu

tượng Internet Explorer.

- Trên dòng địa chỉ của trang Web ta đánh địa chỉ

http://www.ptc3.evn.com.vn/, bấm phím Enter.

- Sau khi máy tính kết nối được với trang chủ của Công ty, ta chọn mục "Thư

điện tử" như hình 41.

Hình 41: Màn hình chọn mục gửi thư điện tử.

- Tiếp theo màn hình xuất hiện như hình 42.

Chọn mục thư điện

tử để gửi thư

Page 33: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 42: Màn hình khai báo địa chỉ người gửi thư điện tử.

- Trong mục Log on: GO e48.ptc3 (chử thường)

- Nhấn phím OK.

- Tiếp theo màn hình như hình 43.

Hình 43: Màn hình khai báo mật khẩu gửi thư điện tử.

- Trong mục User name: GO e48.ptc3.

- Trong mục Password: bỏ trống.

- Nhấn phím OK.

- Lúc này màn hình hiển thị danh sách thư điện tử gửi cho trạm.

- Màn hình giao diện như hình 44.

Page 34: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

Hình 44: Màn hình hiển thị thư điện tử gửi cho trạm.

- Từ màn hình giao diện như hình 44, ta nhấp đúp chuột vào biểu tượng

Compose new mail message.

- Màn hình xuất hiện như hình 45.

Hình 45: Màn hình khai báo địa chỉ người nhận thư.

- Từ màn hình 45.

- O TAP MESSAGE:

+ Mục To ta đánh p4.ptc3 , B03!

+ Mục Cc ta đánh d5.ptc3

Nhấp đúp

chuột vào

đây để

tiến hành

gửi thư

Page 35: Huong Dan Giao Dien Role Siemens

+ Mục Subject ta đánh chủ đề của thư muốn gửi.

Ví dụ: dữ liệu sự cố…. trạm e48 ngày / tháng /năm

+ Bấm chuột vào tab Attachments.

- Màn hình xuất hiện như hình 46.

Hình 46: Màn hình chọn đường dẫn lưu File sự cố muốn gửi.

- Nhấp chuột vào mục Browse rồi chọn đường dẫn mà ta đã lưu File sự cố.

- Sau khi chọn xong bấm chuột vào mục Add Attachments Now.

- Lúc này máy tính sẽ gửi thư đi, chờ cho đến khi trên hình 46 xuất hiện tên file

và dung lượng file ta gửi, xong ta bấm vào biểu tượng Send. Lúc này ta hoàn

thành xong việc gửi thư cho Phòng Kỹ thuật trạm Công ty.

DOI VOI ROLE SIEMENS THI DUNG EXPORT FILE DE GUI (NOI

GUI) VA IN PORT FILE DE XEM(NOI NHAN) MA KHONG DUNG CACH

SAU!

)Lưu ý: trước tiên muốn gửi file thông tin đi ta phải nén lại bằng cách:

- Đứng ở thư mục chứa file sự cố.

- Nhấn chuột phải vào thư mục mà ta muốn gửi.

- Nén lại bằng cách chọn mục Add "(tên thư mục).rad"

- Máy tính sẽ nén thư mục thanh một tập tin.

- CHUA THAY SO SANH FLIE

- GUI FILE VAO ROLE.

- EXPORT-IMPORT.

Tên file và dung lượng file sẽ hiện lên ở đây