hướng dẫn soạn bài giảng điện tử e learning với
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU ĐỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN SOẠN BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-
LEARNING VỚI PHẦN MỀM ADOBE
PRESENTER 7.0
Châu Đức, tháng 3 năm 2014
Lưu hành nội bộ
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 2
MỤC LỤC
Bài 1: Giới thiệu chung về E-Learning và Adobe Presenter 7.0 ........... Trang 3
Bài 2: Các bước tạo bài giảng E-Learning từ PowerPoint nhờ Adobe Presenter
7.0 và một số chú ý ..................................................................................... Trang 5
Bài 3: Khai báo và thiết đặt ban đầu ..................................................... Trang 13
Bài 4: Đóng gói bài giảng ........................................................................ Trang 19
Bài 5: Biên tập âm thanh Audio ............................................................. Trang 22
Bài 6: Làm việc với Clip ......................................................................... Trang 29
Bài 7: Chèn Flash vào bài giảng ............................................................. Trang 33
Bài 8: Chèn câu hỏi tương tác ................................................................ Trang 34
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
3
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ E-LEARNING
VÀ ADOBE PRESENTER 7.0
1) E-learning là gì?
E-Learning (còn gọi là Đào tạo điện tử, Giáo dục điện tử) là một thuật ngữ
dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông.
2) Đặc điểm của E-learning:
Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ
mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán…
Hiệu quả của e-Learning cao hơn so với cách học truyền thống do e-
Learning có tính tương tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho người học
trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả
năng và sở thích của từng người.
E-Learning đang trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay,
e-Learning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới với
rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực e-Learning ra đời.
3) Adobe Presenter dùng để làm gì?
Giúp chuyển đổi các bài trình chiếu powerpoint sang dạng tương tác
multimedia, có lời thuyết minh (narration), có thể câu hỏi tương tác (quizze) và
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 4
khảo sát (surveys), câu hỏi phân loại (graded), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt
chương trình (animation), và tạo mô phỏng (simulation) một cách chuyên nghiệp.
Adobe Presenter tạo ra bài giảng điện tử tương thích với chuẩn quốc tế về
eLearning là AICC, SCORM 1.2, and SCORM 2004.
4) Adobe Presenter khác PowerPoint ở điểm nào?
Powerpoint thuần túy là để trình chiếu, cần phải có người dẫn chương trình
và thuyết minh (giáo viên, báo cáo viên). Powerpoint rất mạnh và mềm dẻo trong
việc soạn thảo.
Adobe Presenter đã biến Powerpoint thành công cụ soạn bài giảng e-
Learning, có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, có thể ghi lại lời giảng, hình ảnh
bạn giảng bài, chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động
ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khác qua flash, có thể đưa bài giảng lên giảng trực
tuyến …
5) Presenter giúp giáo viên làm gì trong PowerPoint?
Giúp dễ dàng tạo ra các bài trình chiếu từ các slide trên Powerpoint thành bài
giảng điện tử tương tác tuân thủ theo chuẩn e-learning và có thể dạy và học qua
mạng.
Cho phép chèn flash lên bài giảng.
Cho phép ghi âm thanh, hình ảnh, video và đưa lên bài giảng
Cho phép chèn các câu hỏi tương tác (bao gồm cả câu hỏi trắc nghiệm) lên
bài giảng.
Cho phép xuất bài giảng (tuân thủ các chuẩn e-learning như SCORM, AICC)
ra nhiều loại định dạng khác nhau như là: website, đĩa CD và đưa lên hệ thống
Adobe Connect Pro để có thể dạy và học trực tuyến)
Adobe Presenter sau khi cài đặt sẽ chạy cùng phần mềm Mirosoft Powerpoint. Tuy
nhiên, Presenter vẫn chưa nhúng được trên phần mềm Presentation của bộ
OpenOffice
6) Ngoài Presenter còn công cụ nào khác để tạo E-learning không?
Adobe Presenter mới chỉ là phần mềm giúp Powerpoint. Chúng tôi giới thiệu
trước tiên là vì tính đơn giản, tiện lợi. Ngoài Adobe Presenter ra, còn có nhiều phần
mềm soạn bài giảng điện tử khác. Đây là một vài thí dụ:
a) Adobe Captivate, phần mềm soạn bài giảng e-Learning độc lập, khá đắt.
Họ cũng cho tải về dùng thử 30 ngày. Adobe Authoware là công cụ e-Learning rất
nổi tiếng.
b) Daulsoft Lecture Maker là công cụ soạn bài giảng Multimdia. Dễ dùng
và giá thích hợp.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
5
c) Microsoft Producer và LCDS: Miễn phí, tải về từ Internet.
d) Camtasia của Techsmith: Công cụ ghi Multimedia và ghi tiến trình hoạt
động Powerpoint (quay phim powerpoint).
7) Lấy Adobe Presenter ở đâu?
Ngày nay phần mềm này đang phổ biến, bạn có thể tải về từ: www.adobe.com
BÀI 2: CÁC BƯỚC TẠO E-LEARNING
TỪ POWERPOINT NHỜ ADOBE PRESENT 7.0 VÀ MỘT
SỐ CHÚ Ý.
1) Chuẩn bị ban đầu:
+ Máy tính xách tay có webcam và micro hoặc máy tính để bàn thì bạn có thể mua
webcam rời (hiện nay có thiết bị webcam gắn sẵn micro).
+ Phần mềm Presenter cài đặt cùng với chương trình PowerPoint.
+ Soạn bài trình chiếu bằng PowerPoint (nên sử dụng bài có sẵn để biên tập lại).
+ Ảnh của báo cáo viên (giáo viên trực tiếp giảng).
+ Các clip, tranh ảnh và thí nghiệm ảo cần thiết cho việc thiết kế bài giảng.
2) Quy trình tạo bài giảng E-learning.
a) Tạo thư mục ban đầu cho việc chứa thiết kế bài giảng
Bạn phải thực hiện thao tác này để sau này để tránh việc sau này có chỉnh
sửa lại thì còn bộ thiết kế gốc để làm.
Ví dụ bạn tạo thư mục trong ổ D với thư mục là tên bài của bạn (ví dụ: Bài
Bộ dơi và bộ cá voi) thì tạo thư mục là “Bo doi va bo ca voi”.
Mở ổ D (Mycomputer\D) chuột phải vào phần trống chọn New chọn Folder
Khi được thư mục bạn tiến hành đặt tên: Chuột phải vào thư mục vừa tạo
chọn Rename gõ tên thư mục vào (ví dụ: Hoahoc8-Mol, tên thư mục không nên gõ
có dấu)
Tiếp đó bạn cho tất cả những gì cần thiết cho việc biên tập giáo án vào thư
mục vừa tạo.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 6
Ta thấy hình trên là một ví dụ cho thư mục chứa bài giảng mà chúng ta
chuẩn bị biên tập.
b) Thiết kế bài giảng trên PowerPoint.
Dùng phần mềm PowerPoint thiết kế bài giảng bình thường nhưng có một số
chú ý sau đây:
- Chỉ thiết kế với các kênh chữ và kênh hình (dạng tranh và ảnh), còn clip và
audio thì dùng phần mềm Presenter để đưa vào sau.
- Nên dùng nền trắng chữ đen, phông chữ nên dùng Arial (mã nguồn
Unicode); cỡ chữ 24 hoặc to hơn.
- Cấu trúc Slide như sau:
Tiêu đề bài dạy
Tên đề mục
(nơi có thể chứa
video hoặc hình minh
họa)
Nội dung của đề mục
Chú ý rằng phần nội dung của từng đề mục chỉ cần đưa ra nội dung của đề
mục đó không cần lưu giữ nội dung đã giảng ở slide trước để học sinh đi vào trọng
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
7
tâm hơn. Một số hiệu ứng không cần thiết bạn có thể bỏ qua mà đưa nội dung lên
màn hình luôn.
Các hiệu ứng click chuột vào nút như phần trò chơi không thực hiện được
khi bạn đóng gói, cho nên cần tư duy tạo phương án khác.
Xem 1 slide:
Cũng trong mục I nhưng slide khác lại trình bày như sau mà không cần giữ lại nội
dung slide đã giảng ở trên:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 8
* Chú ý: khi thiết kế bạn nên đặt tên cho các slide để khi người học dễ quan sát.
Sau đây xin mời các bạn xem ví dụ để đối chứng một bài không đặt tên slide và
một bài có đặt tên slide sau khi đã đóng gói:
Bài không đặt tên cho các slide (phần đã được đóng khung):
Bài có đặt tên Slide (phần đã được đóng khung):
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
9
* Làm thế nào để đặt tên được các slide?
Trong khi thiết kế trên PowerPoint bạn nên đặt tên các slide trùng với mục
mà bạn đang thiết kế để giảng.
Ví dụ: Trong Bài 18: MOL, đề mục “I. MOL”, thì đề mục này bạn không
dùng text đánh trực tiếp vào PowerPoint mà đặt title cho slide.
Ở khung bên trái của giao diện thiết kế chương trình PowerPoint bạn chọn
Outline, sau đó bạn nháy chuột vào biểu tượng slide gõ đề mục trực tiếp vào phần
con trỏ đang nhấp nháy.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 10
Khi đó đề mục sẽ xuất hiện trên nền PowerPoint bạn định dạng (chọn cỡ chữ,
màu chữ, hiệu ứng) cho nó bình thưòng sao cho phù hợp và làm tiêu đề của bài
(như hình minh họa trên).
Tương tự như vậy cho Slide tiếp theo.
* Cấu trúc một bài giảng:
a) Trang mở đầu: Có tên bài và tên tác giả, thông tin về tác giả, thông báo
copyright (bản quyền) nếu thấy cần, giống như trang đầu của bài giảng
PowerPoint thường làm.
b) Tạo các trang phân cách chủ đề nếu bài quá dài (xem phần trên). Tạo các câu
hỏi tương tác (quizze) giúp người học chủ động, hứng thú theo dõi bài giảng
(câu hỏi không nhất thiết cứ phải cho điểm). Sử dụng đa phương tiện để
truyền tải bài giảng: âm thanh, video, hình ảnh...
c) Trang thể hiện nội dung toàn bài giảng.
d) Tài liệu tham khảo: có thể là tài liệu .doc, có thể là đường link tới trang web
hay các hình ảnh. Thường nằm ở trang gần kết thúc.
e) Trang kết thúc: Cám ơn.
3) Tiêu chuẩn một bài giảng E-learning (tiêu chí của Bộ GD)
3.1- Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
11
a) Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn.
b) Đề cao tính có thể tự học nhờ bài giảng điện tử, đáp ứng tính cá thể trong học
tập.
c) Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc.
3.2- Kĩ năng trình bày:
- Mầu sắc không lòe loẹt.
- Không có âm thanh ồn ào, nhạc nổi lên lia lịa.
- Chữ đủ to, rõ, không bé quá.
- Không ghi nhiều chữ chi chít.
- Mỗi slide nên có tít chủ đề.
- Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn.
3.3- Kĩ năng thuyết trình:
- Tránh không thao thao bất tuyệt từ đầu đến cuối,
- Hãy đặt câu hỏi trao đổi, khuyến khích người học phát biểu.
- Trước khi đi thuyết trình, giảng bài, cần tìm hiểu đối tượng nghe giảng là ai ?
tâm lý và mong muốn có họ? Cố gắng hãy nói cái họ cần hơn là nói cái mình
có.
Đáp ứng tiêu chí tự học:
1. Có nội dung phù hợp.
2. Có tính sư phạm.
3.4 -Kĩ năng Multimedia:
a) Có âm thanh
b) Có video ghi giáo viên giảng bài.
c) Có hình ảnh, video clips minh họa về chủ đề bài giảng.
d) Công nghệ: Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dùng, có thể online hay
offline… (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi).
3.5- Soạn các câu hỏi: Các câu hỏi ở đây không phải là để thi cử, lấy điểm. Các
câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện
phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội
dung không nên giảng luôn, mà chuyển sang thảo luận, trả lời câu hỏi gợi ý.
3.6- Có nguồn tư liệu phong phú liên quan đến bài học.
Tài liệu, website tham khảo để người học tự chủ đọc thêm.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 12
Tuy nhiên cũng nên tránh việc trích dẫn tràn lan.
4. Tiêu chí đánh giá sản phẩm dự thi (Theo thể lệ QĐ: 1224/QĐ-SGDĐT Sở
GD&ĐT BR-VT)
a) Công nghệ:
- Sử dụng phần mềm soạn bài giảng e-Learning đã được quy định;
- Khuyến khích khai thác và sử dụng các công nghệ làm bài thí nghiệm ảo,
phần mềm mô phỏng được tạo bởi các Java applet, flash video có tính tương tác
cao;
- Có ghi hình và lời giảng (tiếng) khi giảng bài;
- Màu sắc, phông chữ hài hoà, không loè loẹt;
- Âm thanh không ồn ào, không gây khó chịu;
- Phông chữ chân phương, dễ đọc;
- Sử dụng phòng học ảo như Adobe Connect;
- Tính mở và tính cộng đồng: sản phẩm có thể mở để cộng đồng tham gia
đóng góp, cập nhật, bổ sung.
- Sử dụng các đường kết nối khi cần;
- Tính mẫu mực trong thiết kế để người khác có thể áp dụng theo.
b) Nội dung:
- Chính xác, khoa học về nội dung và kiến thức bài giảng;
- Tính sáng tạo, thiết thực, bám sát thực tế, khoa học và đổi mới;
- Tính hoàn thiện, đầy đủ đối với từng bài giảng và từng môn;
- Tính rõ ràng trong trích dẫn các tài liệu, học liệu tham khảo.
c) Tính sư phạm và phương pháp truyền đạt:
- Lấy mục đích đáp ứng nhu cầu tự học của người học là chính;
- Lời giảng (tiếng nói) và thuyết minh (văn bản) dễ hiểu;
- Tạo tình huống học tập: Có các câu hỏi hướng dẫn để người học tư duy, học
một cách tích cực; tránh học thụ động và máy móc;
- Có tính tương tác và hấp dẫn;
- Có nội dung kiểm tra, đánh giá;
- Phát huy tính sáng tạo, khuyến khích không dập khuôn theo sách giáo khoa.
d) Đánh giá chung:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
13
- Tính hiệu quả, hấp dẫn, tính sư phạm để người học có thể tự học;
- Sáng tạo;
- Có thể áp dụng đại trà, phổ biến được trong thực tiễn.
BÀI 3: KHAI BÁO VÀ THIẾT ĐẶT BAN ĐẦU
Sau khi bạn đã hoàn thành thiết kế cho bài giảng của mình bằng phần mềm
PowerPoint thì lúc này trở đi bạn dùng phần mềm Adobe Presenter để hoàn thiện
bài giảng E-learning.
1) Khai báo về giáo viên (người giảng).
Từ thực đơn Adobe Presenter bạn chọn Prefernces lúc đó một hộp thoại
xuất hiện.
Trên thẻ Presenters bạn chọn Add… lúc này xuât hiện một hộp thoại tiếp
theo bạn tiến hành điền thông tin:
- Name: Tên giáo viên
- Job Title: Chức vụ, nơi công tác
- Photo: Ảnh của mình, bạn nháy chuột vào biểu tượng Browse… tìm đến
nơi chứa ảnh của bạn (thường để sẵn trong thư mục ban đầu).
- Logo: Là logo của trường hoặc của phòng giáo dục.
- Email: Là địa chỉ email của bạn.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 14
- Biography: Một số thông tin khác.
Cuối cùng nhấn OK.
Sau khi nhấn OK bạn muốn chỉnh sửa thông tin thì nháy nút Edit ở hộp
thoại đầu, hoặc muốn xóa thông tin thì chọn Delete.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
15
2) Thiết lập ban đầu cho bài trình chiếu
Trên thực đơn Adobe Presenter bạn chọn Presenter Settings xuất hiện hộp
thoại dưới đây:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 16
Bạn chọn thẻ Appearance:
- Bạn gõ tiêu đề bài giảng vào ngăn Title
- Bạn có thể thay đổi giao diện trong ngăn Theme, đặc biệt bạn chọn nút
Theme Editor… bạn có thể bỏ hoặc hiện các thông tin bằng việc đánh hoặc
bỏ các dấu tích, nhưng theo tôi bạn để nguyên như vậy.
Bạn chọn tiếp thẻ Playback và xác lập như sau:
Bỏ dấu tích vào các ô:
- Auto play on start (tự động chạy bài giảng khi bắt đầu).
- Loop Presentation (lặp lại bài giảng khi kết thúc).
- Include slide numbers in outline (đánh số slide).
- Thay đổi con số 5.0 để quy định thời gian chạy slide với những slide không
có lời giảng hoặc clip (nếu cần).
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
17
Cuối cùng bạn nhấn OK để chấp nhận.
3) Thể hiện người giảng trên bài giảng khi chạy
Sau khi đã khai báo thông tin giáo viên (xem phần 1 ở trên) chúng ta tiến
hành gọi các khai báo đó lên bài giảng.
Trên thực đơn Adobe Presenter chọn Slide Manager hộp thoại Slide
Manager xuất hiện bạn làm như sau:
- Chọn Select All (1)
- Chọn Edit (2) lúc đó hộp thoại thứ hai xuất hiện.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 18
Trên hộp thoại thứ hai này bạn nhấp chuột vào nút mũi tên trong ngăn Presented
By: chọn tên giáo viên sau đó nhấp OK
Khi trở lại hộp thoại đầu bạn chọn OK tiếp.
Sau này khi đóng gói và chạy bài giảng bạn sẽ thấy như sau:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
19
BÀI 4: ĐÓNG GÓI BÀI GIẢNG
1) Đóng gói bài giảng:
Sau khi đã hoàn thiện bạn đóng gói thành bài giảng E-learning để đưa lên
mạng hoặc sang đĩa CD.
Trên thực đơn Adobe Presenter bạn chọn Publish, khi đó một hộp thoại
xuất hiện bạn xác định như sau:
- Chọn nơi lưu bài giảng bằng việc bấm vào nút Choose…
- Đánh dấu tích vào Zip package để nén lại.
Nếu bạn muốn sang đĩa CD ngay thì bạn đánh dấu tích vào CD package
Sau khi hoàn tất ban nhấn nút Publish
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 20
Quá trình đóng gói bắt đầu, bạn hãy đợi.
2) Chạy thử bài giảng.
Để chạy thử bài giảng máy tính của bạn phải có phần mềm trình duyệt web
(thường thì khi cài windows đã có sẵn) và các phần mềm hỗ trợ mạng player flash.
Bạn mở tệp bài giảng đã đóng gói ra (xem hình)
Khi mở ra bạn tìm đến file “Index.htm” bấm đúp vào file này để chạy.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
21
Bạn thấy chương trình như sau:
Đây chính là bài giảng E-learning khi chạy.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 22
BÀI 5: BIÊN TẬP ÂM THANH (AUDIO)
1) Ghi âm lời giảng trực tiếp vào bài giảng.
Để khi làm phần này được tốt ngoài thiết bị và phần mềm thì giáo viên nên
làm việc sau:
- Thiết kế trên PowerPoint thật hoàn thiện với kênh hình và kênh chữ.
- Viết lời giảng ra giấy thật cẩn thận chi tiết, chuẩn về ngôn ngữ, chuẩn về
kiến thức, trọng tâm tránh dài dòng. Viết theo hình thức sau: slide1: nói gì
ghi ra; slide 2: nói gì ghi ra… để sau này bạn có thể nhờ người bấm ghi hộ
còn bạn thì đọc cho chuẩn.
a) Làm thế nào để ghi được lời giảng và không bị sôi?
Để ghi được lời giảng bạn có thể dùng nhiều phần mềm khác nhau, thậm chí
có thể dùng điện thoại di động cũng được, rồi sau đó nhúng lời giảng vào slide
tương ứng như vẫn làm với PowerPoint.
Đối với Presenter thì tùy vào dụng cụ dùng để ghi âm (ghi bằng micro của
máy xách tay hoặc ghi bằng micro của bộ tai nghe “head phone”) bạn phải điều
chỉnh để máy nhận ra được dùng cái gì.
* Đối với các ghi trực tiếp từ micro máy xách tay (loại mới hiện nay):
Trên thực đơn Adobe Presenter chọn Preferences, khi hộp thoại xuất hiện
bạn chọn thẻ Audio Source, mặc định máy để chế độ Microphone thì bạn chọn chế
độ là Line in (xem hình)
Sau đó bạn nhấn OK.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
23
Tiếp tục bạn nhấp đúp chuột vào hình cái loa bên cạnh đồng hồ trên thành
Taskbar
Hộp thoại tinh chỉnh âm thanh của máy xuất hiện
Bạn vào thực đơn Options trên hộp thoại chọn Properties để gọi hộp thoại
này lên
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 24
Bạn có thể đánh dấu tích vào các ô còn trống (chú ý đến Mic volume) sau đó
nhấn OK (lần thứ nhất) để đóng hộp thoại này lại, sau đó bạn kéo cái gạt của Mic
volume đến khoảng giữa thôi để khi ghi âm đỡ có tiếng sôi.
Bạn lại vào thực đơn Options trên hộp thoại chọn Properties lần thứ hai lần
này bạn chọn là Record (có thể máy của bạn hơi khác nhưng cơ bản vẫn làm như
thế này)
Bạn nhấn OK (1 lần) được hộp thoại bạn chỉnh lại như trong hình (nếu là
máy khác bạn đừng chọn dấu tích vào nút Microphone là được, nếu máy HP bạn
chọn tích vào ô giữa):
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
25
* Nếu bạn dùng tai nghe có gắn micro thì làm thao tác như các bước trên
nhưng tất cả đều chọn Microphone.
* Nếu bạn dùng webcam có gắn mic bạn làm như bước trên.
(hãy điều chỉnh để khi nào ghi được thì thôi).
b) Ghi lời giảng như thế nào?
Bạn nhớ rằng bài giảng của bạn đã hoàn thành trên PowerPoint và bạn cũng
đã hoàn thành việc viết lời giảng ra giấy, công đoạn này chỉ phục vụ cho ghi âm
thôi.
Từ trình đơn Adobe Presenter bạn chọn Record Audio hộp thoại ghi âm
xuất hiện
Để ghi âm bạn bấm vào nút tròn mầu đỏ , hãy nói sau khi bấm 2-3 giây.
Nếu trong slide có hiệu ứng nói đến hiệu ứng nào thì bạn chạy hiệu ứng đó
bằng việc nháy chuột vào nút Next Animation (xem hình trên), ghi
xong bạn nhấn nút stop (ô vuông mầu đen) để kết thúc (chỉ nên ghi cho từng slide
một).
Để nghe lại đoạn ghi âm bạn bấm chọn nút play audio , nếu chưa được
bạn bấm vào nút tròn màu đỏ để ghi lại nó sẽ đè lên phần đã ghi, nếu có thừa thì
bạn cứ để nguyên đến phần tinh chỉnh ta cắt bỏ sau (xem phần sau).
Nút ghi lời giảng
Nút nghe lại lời giảng
Nút chạy hiệu ứng của
PowerPoint cho phù
hợp với lời giảng
Nút dừng khi ghi xong
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 26
Cuối cùng nhấn OK để kết thúc ghi âm cho 1 slide.
2) Chèn file audio có sẵn vào bài giảng.
File audio này có thể là một bản nhạc cho slide chào mừng hoặc kết thúc
(chú ý chỉ rất ngắn không quá 30 giây) hoặc có thể là một file lời giảng mà các bạn
ghi bằng phần mềm khác hoặc điện thoại.
Từ trình đơn Adobe Presenter chọn Import audio sẽ cho bạn một hộp thoại
Bạn chọn slide mà bạn định chèn âm thanh vào, tiếp đó bạn nhấn nút Browse tìm
đên file âm thanh mà bạn định chèn nhấn đúp vào nó, tiếp đến nhấn OK.
Khi hộp thoại chạy xong bạn chọn OK.
3) Đồng bộ âm thanh đã chèn với từng hiệu ứng.
Bạn chọn slide đã chèn lời giảng ở trên tiếp đó vào thực đơn Adobe
Presenter chọn Sync audio để bật hộp thoại đồng bộ.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
27
Trên hộp thoại bạn nhấp chuột nút (change timings) để chạy đoạn âm
thanh đã chèn, tiếp đó đến hiệu ứng nào thì bạn bấm nút Next Animation để đồng
bộ âm thanh với từng hiệu ứng. Đến khi kết thúc thì bạn nhấp nút để kết thúc.
Để kiểm tra lại việc đồng bộ đã tốt chưa bạn nhấp vào nút để chạy, nếu
chưa được bạn lại đồng bộ lại, khi nào xong hết thì bạn nhấn nút OK để hoàn
thành.
4) Chỉnh sửa âm thanh lời giảng.
Khi chèn lời giảng vào bài không khỏi có lỗi, có thể nhịp chưa tốt, có thể
thừa, có thể thiếu… bạn có thể hoàn toàn dùng chức năng này để cắt các đoạn lời
giảng thừa, chèn thêm lời giảng vào chỗ bất kì.
Để làm được việc này, trên thực đơn Adobe Presenter bạn chọn Edit
Audio để bật hộp thoại lên, khi hộp thoại Edit audio được bật bạn chọn đúng slide
bạn cần sửa âm thanh.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 28
Bạn bấm nút để nghe và mắt quan sát hình gợn sóng (việc này rất quan
trọng) bạn hãy nhớ vị trí lời giảng lỗi, vị trí cần chèn… (nếu bạn khó nhìn thì hãy
bấm vào nút để dãn hình sóng dài ra hoặc co hẹp vào). Khi đã tìm ra vị trí
rồi thì bạn bấm nút tam dừng, vạch chạy sẽ dừng ngay tại vị trí đó.
* Để cắt phần lời giảng thừa (lỗi) bạn phải tìm ra vị trí đó (tìm ra điểm đầu
và điểm kết thúc của đoạn cần cắt bỏ), bạn rê chuột bôi đen phần gợn sóng bị lỗi rồi
nháy chuột vào hình cái kéo để cắt.
Bạn lại bấm nút play (màu xanh) để nghe lại và lặp lại thao tác đến khi nào
cắt chuẩn. Nếu bị quá tay thì bạn chọn nút Undo để trở về hiện trạng trước
đó.
Bạn hoàn toàn có thể cắt đoạn này dán sang vị trí khác, dán sang slide khác
như thao tác cắt dán đối với văn bản.
* Nếu lời giảng bạn bị thiếu mà muốn bổ sung thêm thì bạn chọn đúng chỗ
cần bổ sung rồi nhấn nút Record Audio để ghi âm bổ sung.
Đặc biệt nếu âm thanh mà không đồng bộ với hiệu ứng thì bạn có thể nhấp
chuột vào nút click của hiệu ứng đến đúng vị trí của lời giảng.
Khi làm xong thì bạn nhấn nút trên hộp thoại để lưu.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
29
BÀI 6: LÀM VIỆC VỚI CLIP
1) Quay hình và ghi âm trực tiếp
Chức năng này cho phép bạn ghi hình trực tiếp thông qua webcam hoặc điện
thoại di động có camera…
Nhờ cách ghi hình này chúng ta làm cho bài giảng thêm phong phú vì học
sinh có thể nhìn thấy hình giáo viên đang giảng bài, hoặc bạn có thể ghi hình các
thí nghiệm cho bài học.
Để thực hiện được trên thực đơn Adobe Presenter chọn Capture Video
hộp thoại ghi hình xuất hiện.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 30
Nhấn vào nút để tiến hình ghi hình, khi dừng thì nhấn nút stop rồi nhấn
OK để kết thúc. (Chú ý bạn nên chọn webcam tốt để ghi hình cho chất lượng tốt và
không bị giật, lời nói khớp với hình hơn).
Bạn có thể ghi hình bằng công cụ khác rồi chèn vào theo phần dưới đây.
2) Chèn video (clip) vào bài giảng
Clip để chèn vào ở đây là các thí nghiệm, clip về giáo viên giảng bài, clip
minh họa cho phần của bài giảng (bạn cũng không nên lạm dụng clip quá nhiều nếu
không dung lượng lớn khi đưa lên mạng sẽ gặp khó khăn).
Để chèn clip vào bài giảng trên thực đơn Adobe Presenter chọn Import
Video, lúc đó hộp thoại hiện lên
Bạn đến nơi để clip cần chèn (thường thì bạn nên để trong thư mục chứa giáo
án mà ở phần 1 tôi đã đề cập).
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
31
Bạn cần tham khảo xem nó có thể chèn được nhưng video loại nào bằng cách
nháy chuột vào nút mũi tên trong ngăn File of type nếu
bạn không thấy video hiện lên bạn nên chọn All video file (nhưng không phải định
dạng nào cũng chèn được, tôi sẽ hướng dẫn các bạn thủ thuật ở cuối mục này).
Bạn nhấp chuột vào video cần chèn, đánh dấu tích vào Preview để xem
trước video, nếu nó chạy ổn định là tốt.
Tiếp đến bạn chọn slide cần chèn video bằng cách chọn trong ngăn Import
on.
Bạn nên để clip minh họa của bạn nên trên slidebar video bằng việc đánh
dấu tích vào nút slidebar video (khi chạy bài giảng sẽ như bài sau).
Cuối cùng là nhấn OK.
Để công việc này được trôi chảy bạn nên cài vào máy của mình các phần
sau: Phần mềm K-Lite_Codec_Pack phiên bản mới nhất (phần mềm cho bạn đọc
được tất cả các loại video); phần mềm QuickTime (rất cần cho việc chuyển đổi
code video). Bạn có thể tải chúng về từ mạng Internet.
Nếu clip chèn vào không được thì sao?
Bạn không nên lo lắng, là do clip của bạn không có định dạng mà phần mềm
này hỗ trợ (phần mềm này chỉ hỗ trợ các định dạng: asf; wmv; mpg; mp4; dv; dvi;
mov; 3g; flv).
Vậy làm thế nào để biết clip của mình ở định dạng nào? Bạn làm như sau:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 32
Bạn nhấp nút start chọn Settings, chọn tiếp Control Pane
trong hộp thoại bạn chọn Floder Options trong hộp thoại này trên thẻ View bạn bỏ
dấu tích trong ô Hide extensions for known file types đi.
Lúc này bạn thấy tất cả các file đều hiện lên định dạng (đằng sau dấu chấm),
ví dụ trong hình này bạn thấy tệp clip này có định dạng .DAT, định dạng này
không thể chèn vào bài giảng được.
Để chuyển các định dạng film sang flv tốt nhất là bạn dùng các phần mềm
đổi định dạng film (bạn có thể tải về từ mạng Internet) đổi clip sang định dạng flv
cho dung lượng bài giảng nhỏ.
3) Chỉnh sửa clip
Công cụ này cho phép chúng ta chỉnh sửa đoạn video đã chèn như cắt xén.
Trên thực đơn Adobe Presenter chọn Edit Video
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
33
Để cắt video bạn kéo cái gạt ở hai bên thanh trượt (đã đánh dấu) để bỏ đi
phần thừa hai đầu. Nhưng nếu ở phần chèn video mà bạn chọn Silebar video thì
video mới hiện lên cho bạn chỉnh sửa.
Sau khi chỉnh xong thì bạn nhấn OK.
BÀI 7. CHÈN FLASH VÀO BÀI GIẢNG
Các định dạng (swf) thường là các flash thí nghiệm hoặc hình ảnh động trong
các môn sinh, hóa, lý, công nghệ … “hay dùng”.
Để chèn được các đoạn flash này trong powerpoint thường phức tạp mà
không phải ai cũng làm được hoặc phải dùng phần mềm SwiffPointPlayer để hỗ
trợ.
Riêng Adobe presenter đã sẵn có chức năng này thì trên thực đơn Adobe
Presenter chọn Insert Flash (swf) hộp thoại xuất hiện bạn thao tác giống như
chèn video đã đề cập ở bài trên (hay chú ý các phần được đóng khung để đảm bảo
bạn chèn đúng định dạng của file)
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 34
BÀI 8: CHÈN CÂU HỎI TƯƠNG TÁC
Đây là điểm mạnh của phần mềm này mà cũng là rất quan trọng với việc bài
giảng của bạn có thực sự mang lại hiệu quả cao cho việc học tập của học sinh hay
không.
Các câu hỏi ở đây nhằm mục đích giúp người học học được kiến thức, gợi ý
vào vấn đề mới, củng cố lại kiến thức mình vừa nắm được… cho nên không nhất
thiết bạn phải đánh giá cho điểm.
Để tạo ra bài tập tương tác thì trên thực đơn Adobe Presenter bạn chọn
Quiz Manager hộp thoại xuất hiện.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
35
1) Việt hóa phần thông báo khi học sinh làm bài tập và chỉnh thuộc tính
Khi làm bài tập thì chương trình thường hiện các thông báo nhưng các thông
báo này thường bằng tiếng Anh, chúng ta việt hóa chúng để học sinh thuận tiện hơn
trong việc giải bài tập.
Để việt hóa trên hộp thoại (trên) bạn chọn nhãn Default Labels và việt hóa
như sau:
Submit Trả lời
Clear Xóa
Correct - Click anywhere to continue Đúng-Bấm chuột vào chỗ bất kì để tiếp
tục
Incorrect - Click anywhere to continue Sai-Bấm chuột vào chỗ bất kì để tiếp tục
Try again Thử lại
You must answer the question before
continuing
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp
tục
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 36
Sau khi việt hóa xong bạn chọn OK.
Đặc biệt nếu sau này bạn muốn hiện slide kết quả trả lời của học sinh thì bạn
phải bật tính năng hiện điểm lên thì chương trình tự động tính điểm cho học sinh
cũng như phần trăm các câu trả lời.
Nhưng theo tôi bạn không nhất thiết làm việc này cho nên chỉ tham khảo thôi
Trên thực đơn Adobe Presenter bạn chọn Quiz Manager để bật hộp thoại
lên. Trên hộp thoại này bạn chọn nhãn Output Options bạn có thể đánh dấu tích vào
6 ô trống đầu tiên. (bạn nên để nguyên)
2) Chỉnh sửa bộ câu hỏi
Mỗi một bộ câu hỏi là một Quiz. Ví dụ trong bài giảng của bạn thường có bộ
câu hỏi sau: Bộ câu hỏi kiểm tra bài cũ; Bộ câu hỏi củng cố cho từng phần; Bộ câu
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
37
hỏi củng cố và luyện tập toàn bài giảng… trong mỗi bộ câu hỏi thường chứa một
hay nhiều câu hỏi.
Để tạo ra các bộ câu hỏi bạn làm như sau: Trên thực đơn Adobe Presenter
bạn chọn Quiz Manager để bật hộp thoại lên. Trên hộp thoại này bạn chọn nút
Edit cho bộ câu hỏi đầu tiên, lúc đó hộp thoại thứ 2 xuất hiện:
* Thẻ Quiz Settings
Trong thẻ này bạn cần các thao tác sau:
- Trong ngăn Name: Bạn gõ tên bộ câu hỏi, vídụ: “Kiểm tra bài cũ”.
- Trong ngăn Required có các lựa chọn:
+ Học sinh có thể bỏ qua câu hỏi này (the user can skip this quiz)
+ Học sinh bắt buộc phải làm câu hỏi thì mới tiếp tục (the user must take the
quiz to continue)
- Trong ngăn Settings có nhiều lựa chọn nhưng bạn chú ý câu sau:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 38
“Allow backward movement”: cho phép quay trở lại để xem lại câu hỏi
“Allow user to review quiz”: cho phép xem lại các câu trả lời
“Show questions in outline”: hiển thị từng câu hỏi ở dạng danh sách
“Shuffle questions”: tự động trộn các câu hỏi
“Shuffle answers”: trộn các câu trả lời
“Show score at end of”: tức là hiện slide thông báo kết quả ở cuối bộ câu hỏi
nhưng theo tôi bạn nên bỏ dấu tích này đi nếu bộ câu hỏi của bạn không có tính
chất khảo sát để không ảnh hưởng đến quá trình chạy bài giảng sau này.
- Bạn bấm nút Question Review Messages để bật hộp thoại, bạn cần Việt
hóa trong hộp thoại này như sau:
You answered this correctly! Câu trả lời của em là chính xác.
You did not answer this question
completely
Em chưa trả lời cho câu hỏi này.
Your answer: Câu trả lời của bạn là:
The correct answer is: Đáp án đúng là:
Bạn chọn OK để trở về hộp thoại trước.
- Nếu bạn đánh dấu tích vào Show score at end of (ở phần trên đã đề cập )
thì chọn nút Quiz Result Messages hộp thoại xuất hiện.
Thay Passed bởi chữ “Em nắm kiến thức bài rất tốt”
Thay Failed bởi chữ “Em cần xem lại bài để làm tốt hơn”
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
39
Nhấn OK.
Trở về hộp thoại ban đầu, bạn chọn tiếp thẻ thứ 2:
* Thẻ Pass or Fail Options
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 40
Những phần đóng khung đều phải chỉnh sửa, bạn chỉnh sửa như sau:
- Trong ngăn Pass/Fail options bạn chỉnh sửa số phần trăm đánh giá học sinh.
- Trong If passing grade (nếu trả lời đúng) thì trong ngăn Action bạn có thể
chọn hành động nếu trả lời đúng bằng cách nháy vào nút mũi tên để chọn, theo mặc
định là Go to next slide (nhảy đến slide kế tiếp).
- Trong If failing grade (nếu trả lời sai) thì bạn chọn như sau:
+ Allow user để quy định số lần cho phép trả lời mỗi câu hỏi bằng cách thay
đổi con số (trong hình mỗi câu hỏi được phép trả lời 3 lần), còn nếu bạn đánh dấu
tích vào Infinite attempts thì học sinh được trả lời đến khi nào đúng thì thôi.
+ Trong ngăn Action bạn có các lựa chọn nếu học sinh trả lời sai thì:
Go to next: Nhảy đến slide tiếp theo
Go to slide: Nhảy đến slide nào đó (thường là slide liên quan đến kiến
thức trong câu hỏi), nếu chọn dòng này thì ở ngăn Go to slide bạn chọn slide
cần đến (trong hình tôi chọn slide 1).
Sau khi đã xong bạn nhấn OK để quay về hộp thoại trước.
Nhấn OK để đóng tất cả các hộp thoại.
3) Tạo thêm bộ câu hỏi
Để thêm một bộ câu hỏi bạn làm như sau: Trên thực đơn Adobe Presenter
chọn Quiz Manager bật hộp thoại lên.
Trên hộp thoại này bạn chọn Add Quiz để thêm bộ câu hỏi (trong hình tôi
chọn 3 bộ câu hỏi).
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
41
Để chỉnh sửa cho mỗi bộ câu hỏi xin mời bạn xem lại phần 3 ở trên.
4) Tạo nhóm câu hỏi:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 42
Đặt tên nhóm câu hỏi trong ô Name.
5) Tạo câu hỏi cho mỗi bộ câu hỏi.
Trước tiên bạn phải chọn Slide làm mốc để chèn câu hỏi, câu hỏi chèn
vào sẽ nằm sau Slide làm mốc đó.
Để tạo câu hỏi cho một bộ câu hỏi bạn làm như sau: Trên thực đơn Adobe
Presenter chọn Quiz Manager bật hộp thoại lên.
Trên hộp thoại này bạn chọn bộ câu hỏi mà bạn sẽ tạo câu hỏi cho bộ đó (ví
dụ chọn câu hỏi cho bộ Kiểm tra bài cũ thì bạn nháy chuột chọn vào Kiểm tra bài
cũ, lưu ý định làm câu hỏi ở đâu thì trên PowerPoint phải đang ở slide đó).
Tiếp đến bạn nhấp chuột vào Add Questions
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
43
Hộp thoại thứ 2 xuất hiện có 6 dạng câu hỏi cho bạn lựa chọn:
Multiple choice Câu hỏi lựa chọn một hoặc nhiều đáp án đúng
True/False Câu hỏi điền đúng-sai
Fill in the blank Câu hỏi điền khuyết
Short answer Câu hỏi trả lời ngắn
Matching Câu hỏi ghép đôi
Rating Scale Câu hỏi đánh giá
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 44
a) Tạo câu hỏi có nhiều lựa chọn (Multiple choice).
Vào thực đơn Adobe Presenter chọn Quiz Manager chọn bộ câu hỏi cần
tạo câu, chọn tiếp Add Questions nháy đúp vào Multiple choice (nếu đang ở hộp
thoại câu hỏi thì chỉ cần nhấp đúp vào Multiple choice). Hộp thoại câu hỏi này
xuất hiện:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
45
Trên hộp thoại này bạn chọn thẻ: Question
- Ngăn Name: Đánh tên câu, ví dụ: Câu 1, Câu 2, Câu 3….
- Ngăn Question: Soạn nội dung câu hỏi.
- Ngăn Score: Số điểm cho mỗi câu hỏi.
- Nếu bạn đánh dấu tích vào Shuffle Answers thì đáp án của câu hỏi sẽ tự
động trộn cho mỗi lần trả lời (nhưng nếu câu hỏi có công thức Toán, Lý, Hóa bạn
không nên chọn tích vào ô này).
- Để tạo các đáp án bạn nhấn vào nút Add mỗi lần như thế bạn được một đáp
án, bạn tiến hành gõ nội dung đáp án vào dòng (type the answer here) bằng cách
xóa nó đi gõ mới vào. Nếu đáp án nào đúng bạn đánh dấu tích vào đáp án đó (trong
hình tôi tích vào đáp án B).
- Để xóa một đáp án bạn chọn đáp án và nhấn vào nút Delete.
- Trong ngăn Type có hai lựa chọn:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 46
+ Single Response: Chỉ có một đáp án đúng.
+ Multiple Response: Có nhiều đáp án đúng.
- Sau khi soạn xong bạn chọn nút Options.
Trong phần này có hai phần ta cần quan tâm:
* If correct answer (nếu trả lời đúng)
- Nếu học sinh trả lời đúng thì trong ngăn Action bạn chọn hành động tiếp
theo (mặc định là chạy slide kế tiếp: Go to next slide).
- Đồng thời bạn có thể cho học sinh tìm hiểu thêm kiến thức xung quanh kiến
thức của câu hỏi qua giọng nói bằng việc bấm vào nút
(màu đỏ) hoặc có thể đính kèm file âm thanh ghi sẵn bằng việc bấm vào nút .
* If wrong answer (nếu trả lời sai)
- Bạn quy định được phép trả lời sai bao nhiêu lần ở câu hỏi này bằng việc
thay đổi con số trong ngăn attempts (trong hình tôi để là 3 lần) hoặc trả lời đến
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
47
đúng thì thôi bằng việc đánh dấu tích vào ô Infinite attempts.
- Trong ngăn Action bạn có thể chọn đến slide liên quan đến kiến thức ở câu
hỏi để học sinh học lại (nhấn nút tam giác chọn Go to slide, trong ngăn goto slide
chọn slide cần học lại).
- Đồng thời bạn có thể giảng lại cho học sinh tìm hiểu thêm kiến thức xung
quanh kiến thức của câu hỏi qua giọng nói bằng việc bấm vào nút
(màu đỏ) hoặc có thể đính kèm file âm thanh ghi sẵn
bằng việc bấm vào nút .
Cuối cùng nhấn OK. (lưu ý bài tập này chỉ có hiệu ứng khi đóng gói nó
không dùng cho PowerPoint nên mọi thiết kế nó hiện lên trên nền PowerPoint, bạn
đừng làm tưởng nó hỏng hoặc không có hiệu quả).
* Thiết kế bài tập có công thức toán thì sao?
Mọi thao tác tạo câu hỏi giống như trên chỉ khác một điều bạn bỏ trống tất cả
như hình dưới đây (chú ý đáp án nào bạn chọn là đúng thì vẫn phải tích vào, trong
hình tôi chọn B)
Bạn đừng tích chuột nút trộn đáp án, xóa trống phần nội dung câu hỏi, nội
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 48
dung đáp án rồi nhấn OK.
Trên Slide của bạn sẽ là:
Bây giờ bạn soạn trên PowerPoint như bình thường bằng cách dùng text rồi
kéo vào chỗ đáp án và câu hỏi đặt chồng lên (xem minh họa hình dưới)
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
49
Chính vì đặt chồng như vậy nên khi trộn đáp án chỉ có phương án của A, B,
C, D đảo lộn mà các nội dung ta làm thì lại đứng yên. Cụ thể làm lần thứ nhất thì
đúng ở B (theo hình trên thì đúng) nhưng nếu học sinh làm sai làm lại thì đúng bị
trộn lại ở C trong khi đó nội dung đúng lại ở vị trí B nên mâu thuẫn.
Vì lý do trên nên khi vào phần câu hỏi tương tác tôi khuyên các bạn không
nên tích vào trộn đáp án.
b) Tạo câu hỏi đúng sai (True/Flase)
Vào thực đơn Adobe Presenter chọn Quiz Manager chọn bộ câu hỏi cần
tạo câu, chọn tiếp Add Questions nháy đúp vào True/Flase (nếu đang ở hộp thoại
câu hỏi thì chỉ cần nhấp đúp vào True/Flase). Hộp thoại câu hỏi này xuất hiện:
Bạn tiến hành gõ số câu vào ngăn Name.
Bạn gõ nội dung câu hỏi vào ngăn Question.
Trong hộp trả lời (Answers) bạn đánh dấu tích vào True nếu là Đúng, còn
đánh dấu tích vào False nếu nội dung bạn đưa ra là sai.
(ví dụ trong hình trên nội dung ở câu hỏi là đúng nên tôi tích vào ô True)
Các chỉnh sửa khác giống như phần a) tạo câu hỏi có nhiều lựa chọn.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 50
Cuối cùng nhấn OK để hoàn thành.
c) Tạo câu hỏi điền khuyết (Fill-in-the-blank).
Vào thực đơn Adobe Presenter chọn Quiz Manager chọn bộ câu hỏi
cần tạo câu, chọn tiếp Add Questions nháy đúp vào Fill-in-the-blank (nếu đang ở
hộp thoại câu hỏi thì chỉ cần nhấp đúp vào Fill-in-the-blank). Hộp thoại câu hỏi
này xuất hiện:
Trong ngăn Name bạn gõ số câu.
Trong ngăn Description bạn thay cụm từ Complete the sentence below by
filling in the blanks bằng yêu cầu của câu hỏi “Hoàn thành câu dưới đây bằng
cách điền vào những khoảng trống”.
Trong ngăn Phrase bạn gõ vào nội dung mà trong đó có từ cần điền khuyết,
phải gõ đủ kể cả những từ khuyết. Trong ví dụ này tôi yêu cầu học sinh điền khuyết
trong hai câu
“Trong đầm gì đẹp bằng Sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng”.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
51
Bây giờ tôi cho khuyết từ “Sen” để học sinh phải điền, để làm việc này bạn
bôi đen từ cần khuyết (ví dụ từ Sen) sau đó nhấn vào nút Add Blank hộp thoại thứ
hai xuất hiện.
Nếu bạn chọn OK thì sau này học sinh phải gõ từ trực tiếp vào phần trống
(để gõ được tiếng việt bạn nên dùng bộ cài Unikey thay cho Vietkey, vì Vietkey
không gõ được tiếng việt lúc điền khuyết).
Bạn nên chọn đánh dấu tích vào The user will select an answer from the
list below (Người sử dụng sẽ lựa chọn một câu trả lời từ danh sách dưới đây) khi
đó học sinh chỉ việc bấm chuột chọn đáp án từ những đáp án đã có trong đó có đáp
án nhiễu.
Bạn bấm chuột vào nút Add để thêm vào đáp án nhiễu, lúc đó đáp án nào là
đáp án đúng thì bạn bỏ dấu kiểm vào ô vuông ở đầu từ (cum từ) đúng đó.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 52
Để xóa đáp án nào đó bạn bấm chuột vào nó rồi nhấn nút Delete
Cuối cùng nhấn OK để trở lại hộp thoại trước, bạn lại tiếp tục cho các từ
(cụm từ) tiếp theo cần điền khuyết (lặp lại bước trên).
Trong hộp thoại này còn 2 lựa chọn khác đó là Edit blank… cho phép bạn
chỉnh lại đáp án (nháy vào đáp án rồi nháy vào Edit blank… ); lựa chọn thứ 2 là
Delete cho phép bạn xóa phần khuyết đã chọn (nháy vào đáp án rồi nháy vào
Delete)
Cuối cùng bạn bấm OK để hoàn thành.
d) Câu hỏi trả lời ngắn (short answer).
Vào thực đơn Adobe Presenter chọn Quiz Manager chọn bộ câu hỏi cần
tạo câu, chọn tiếp Add Questions nháy đúp vào Short answer (nếu đang ở hộp
thoại câu hỏi thì chỉ cần nhấp đúp vào Short answer). Hộp thoại câu hỏi này xuất
hiện:
Bạn đặt số câu trong ngăn Name.
Gõ nội dung câu hỏi trong ngăn Question, ví dụ: Hình bình hành là tứ giác có
các cặp góc đối…
Gõ đáp án vào ngăn Acceptable Answers, ví dụ với nội dung trên thì đáp án
là “bằng nhau”.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo
53
Tích chọn The answer is case-sensitive: câu trả lời phân biệt đáp án là chữ
in hoa hoặc thường.
e) Câu trả lời ghép đôi (Matching).
Vào thực đơn Adobe Presenter chọn Quiz Manager chọn bộ câu hỏi cần
tạo câu, chọn tiếp Add Questions nháy đúp vào Matching (nếu đang ở hộp thoại
câu hỏi thì chỉ cần nhấp đúp vào Matching). Hộp thoại câu hỏi này xuất hiện:
Bạn gõ số câu hỏi trong ngăn Name.
Bạn gõ nội dung yêu cầu của bài tập trong ngăn Question: ví dụ “ghép mỗi ý
của cột A với cột B để được câu trả lời đúng”
Bạn thay columns 1 và columns 2 thành cột A và cột B (xóa đi, gõ vào).
Ở cột A bạn gõ các ý của nó, ở cột B cũng làm tương tự.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter 7.0
Tài liệu tham khảo 54
Bạn nhấp chuột vào mỗi ý của cột B kéo thả vào ý ở cột A máy sẽ tự nối
thành các đường như trong hình, nếu bạn làm nhầm bạn bấm vào nút Clear
mathches.
Trong mỗi cột bạn có thể xóa các phương án (nhấn vào nút Delete) và có thể
thêm vào các phương án (nhấn vào nút Add), có thể chọn phương án ở từng cột
dùng các nút mũi tên để di chuyển lên xuống.
Mọi chỉnh sửa khác cũng giống bộ câu hỏi có nhiều lựa chọn tôi đã trình bày
ở phần a). (ví dụ đối với bài tập chưa công thức toán, ở cột 1 bạn chỉ đánh số
1,2,3,4 còn phương án ở cột 2 để trống. Các phương án bạn dùng text box để làm
trên nền thiết kế PowerPoint)
Cuối cùng nhấn OK để hoàn thành câu hỏi.