hướng dẫn sử dụng công cụ dựng hình tronghình học
TRANSCRIPT
Hướng dẫn sử dụng công cụ dựng hình tronghình học
không gian
Phần này được đưa vào để hướng dẫn cách sử dụng các công cụ có sẵn nhằm
thiết kế mô hình, vẽ các hình không gian phục vụ cho việc dạy, học hình học
trong không gian, đặc biệt là hình học giải tích trong không gian. Các công cụ
nàyđược xây dựng trên cơ sở lí thuyết của hình học giải tíchtrong không gian,
do vậy học sinh có thể vừa học chương 3 (HH 12) vừa sử dụng chúng để củng
cố kiến thức, thực hành dựng hình, giải toán trên máytính, đồng thời có thể tạo
racác côngcụ tiệndụng khác trên cởsở kiến thức đã được học.
Để tiện trìnhbày, chúng ta sử dụng một số kí hiệu:
- Toạđộ của điểmđượckí hiệuA(x, y, z).
- Đường thẳng l qua điểm A(x; y; z) có vectơ chỉ phương
u
(a; b; c) kí hiệu
l(xyz,abc).
- Mặt phẳng có phương trình: Ax+ By+ Cz+ D = 0 kí hiệu mp(ABCD) hoặc
(ABCD).
- Mặt cầu có phương trình: (x-a) 2 +(y-b) 2 +(z-c) 2 =R 2 kí hiệu (abc,R).
- Các chữ cái x, y, zthường được dùngđể viết tọa độ các điểm, các chữ cái a,
b, c thườngđượcdùngđểviết tọađộ củacác vectơ.
Muốn sử dụng các công cụ này ta có thể mở trang có chứa các công cụ trước
khi thực hiệncác thao tác trên trang hình, hoặccó thểcopy các file cóchứa các
công cụ trên vào Tool Folder, khi khởi động GSP thì các công cụ này có sẵn,
cáchlàm như sau:
- Mở trang có chứa công cụ nằm trong các Folder CongcuHHKG (công cụ
Hìnhhọc không gian) hoặc CongCuThuongDung ( côngcụ thường dùng)
- Vào File | Save as | C: \ Program files\Sketchpad\Tool Folder | Save.
(Nếu GSP được lưu ở ổ dĩa C).
2
Sau khi đặt các tệp tin có chứa công cụ vào
Tool Folder, khi mở Sketchpad, nhấn vào
nút lệnh Custom Tool (Công Cụ Thường
Dùng), một trình đơn dọc xuất hiện cho ta
biết các công cụ thường dùng đang sẵn
sàng.
Trên hình 1.1 minh họa các tệp tin có chứa
công cụ là: 1. HetrucOxyz, 2.Dung,
3.HesocuaMatphang, ... Đó là các công cụ
đượcdùng đểdựng hình trong không gian.
Sau đây chúng tôi sẽ trình bày chi tiết cách
sử dụngnhữngCông CụThườngDùng này.
1.HetrucOxyz
Hình 1.1
Công cụ này dùng để thiết lập hệ trục toạ độ Đề các trong không gian có thể
quayđược.
Có 3lựa chọn:
Oxyz(O): Gốc toạ độ O bất động
khi hệ trục quay ngang, quay dọc.
Công cụ này tỏ ra thuận tiện hơn
nhiều so với hai công cụ sau.
(Nháy đúp trên nút lệnh Oxy trước
khi dùng để có trục Oz ở vị trí
thẳngđứng).
Oxyz(Oz): Hệ trục quay theo
chiều ngang quanhtrục Oz
Oxyz: Hệ trục quay theo chiều
ngang quanh một trục nào đó
vuônggóc với mặt phẳngOxy
Hình 1.1a
Để sử dụng công cụ này ta nhấn nút lệnh Công Cụ Thường Dùng (Custom
Tool), chọn Hetruc Oxyz / Oxyz2 (hoặc Oxyz(Oz) , hoặc Oxyz) ,nháy chuột
vào hai vị trí trên trang hình ta sẽ có hệ trục. Nháychuột vào ô Mũi Tên Chọn
3
(Selection Arrow Tool) trên Hộp Công Cụ (Toolbox) để thôi làm việc với
công cụnày.
Để chỉnh kích cỡ của hệ trục, di
chuyển vạch Co (cỡ); di chuyển các
vạch N (nghiêng mặt phẳng Oxy),
vạch Q (quay quanh trục Oz), vạch Z
(nghiêng trục Oz) đến các vị trí thích
hợp để đặthình ở góc nhìn thuận lợi.
Các nút lệnh Quay, Oxy, Oxz, Oyz
làm quay hệ trục, chiếu hệ trục lên
mpOxy, mp Oxz, mpOyz.
Hình 1.1b
Sau khi có hệ trục ta có thể giấu (Hide)các đối tượng không cần thiết (trừ các
điểm O, i, j, k)bằng cáchchọn các đối tượng đó rồi dùng lệnh Ctrl + H , hoặc
Display | Hide.
Chú ý : Khi sử dụng hệ trục Oxyz thì các chữ O; i; j; k; là mặc định , do vậy
không đặt tên chocácđối tượng khác bằng các chữ cái này; có thểgiấu (hide)
các đối tượng tuỳ ý, nhưng không thể giấucác điểm O, i, j, k khi còndùng hệ
trục haycác công cụ có liên quanđến hệ trục. Đơnvị đo góc được dùng trong
các tranghìnhcó chứa hệ trục là Ra-đi-an.
2.Dung (Dựng)
4
Hình2.1
Các công cụ này dùng đểdựngđiểm, dựng đường thẳng xác định bởi vectơ chỉ
phương (tọa độ) và điểm, dựng mặt phẳng xác định bởi vectơ pháp tuyến (xác
định bởi các tọa độ) và điểm; mp(ABCD) (có phương trình Ax+By+Cz+D=0),
dựng hình chiếu vuông góc của điểm lên đường thẳng, lên mặt phẳng, dựng
đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng được xác định bởi điểm (xác định
bởi tọa độ) và vectơ chỉ phương (xác định bởi tọa độ), tiếp diện của mặt cầu
tâm I(a;b;c) bán kính R, đi qua đường thẳng l(x1y1z1,u1u2u3), trong hệ trục
tọađộOxyz cho trước.
Hình trênlà các côngcụ dựngđiểm,đường thẳng , mặt phẳng…
2.1 Diem(xyz)
5
Công cụ này
dùng để dựng
điểm khi biết
toạ độ
(x;y;z)
của nó đối với
hệ trục Oxyz đã
xác định.
Hình2.1a
Sau khi có hệ trục toạ độ Oxyz, ví dụ cần
dựngđiểm A(1;2;3)talàm như sau:
Dùng lệnh Alt + = hoặc vào Measure |
Calculate , xuất hiện bảng tính, chọn số
1, tương tự chọn 2; 3, dùng Công Cụ
Chữ (Text Tool) , nháy đúp vào tham số
vừa chọn (số 1),vào thẻ Labelđể đổi tên
thành x ( tương tự cho y, z ) , nếu các số
x, y, zchưa có sẵn.
Hình2.1b
Vào Custom Tool |Dung |Diem(xyz), nháychuột lầnlượt vàocác sốx, y, z.
Lúc này trên trang hình xuất hiện một điểm có toạ độ tương ứng. Dùng Công
CụChữ(Text Tool)đểđặt tên cho điểm A.
Khinháy vào nút lệnhQuay hệ trục di chuyển, điểmAdi chuyển theo.
2.2 Diem tuy y thuoc (ABCD)
6
Công cụ này cho phép ta
dựng một điểm tùy ý thuộc
mặt phẳng (ABCD), điểm
được dựng chỉ di chuyển
trong mặt phẳng (ABCD),
trong trường hợp cần thiết
muốn có tọa độ của điểm này
ta dùng công cụ
8.ToadocuaDiem để tính.
Hình2.2
Sau khi có hệ trục tọa độ và
các số A, B, C, D ta muốn
dựng một điểm tùy ý thuộc
mặt phẳng (ABCD) ta thực
hiệnlần lượt các bước sau:
- Vào Custom Tool | 2.Dung
| Diem tuy y thuoc
(ABCD).
- Nháy chuột lần lượt vào các
số A, B, C, D tasẽ được một
điểm tùy ý trên mặt phẳng
(ABCD).
Hình bên cho ta biết điểm M
thuộc mặt phẳngOxydo các hệ
số của mặt phẳng (ABCD) là
(0010).
Hãy thử di chuyển điểm M,
thay đổi vị trí của hệ trục để
quansát.
Hình2.2a
2.3 Diem tuy y thuoc Mp (3 Diem)
7
Công cụ này cũng được dùng
để dựng điểm tùy ý thuộc một
mặt phẳng được xác định bởi
bađiểm thuộc mặt phẳng.
Ta muốn dựng một điểm L
tùy ý thuộc mặt phẳng qua ba
điểm M, N, P cho trước (có
sẵn trên trang hình)
Hình2.3
- Vào Custom Tool |2.Dung |Diem tuy y thuoc Mp(3 Diem).
- Nháy chuột lần lượt vào các điểm
M, N, P ta sẽ được điểm L, dựng
tứ giác MLNQ và phần trong của
nó, rê điểm L, cho hệ trục quayđể
quansát.
Đôi khi điểm được dựng không nằm
trong vùng làm việc của trang hình
mà xuất hiện bên ngoài khung hình,
quan sát thanh cuốn biên để xác
địnhnó và kéo về vị trí thích hợp.
Hình2.3a
2.4 Diem tuy y trong KG
Tương tự như hai công
cụ trên, công cụ này giúp
ta dựng điểm tùy ý trong
không gian cùng với tọa
độ của nó đối với hệ trục
cho trước.
Hình2.4
Trong hệ trục cho trước, muốn dựngđiểmtùyý trong không gian:
8
- Vào Custom Tool |2.Dung |Diem tuy y trong KG.
- Trên trang hình có ngay một điểm tùy ý được tự động đặt tên và có các tọa
độ tương ứng. Trong một số trường hợp cần đặt tên lại cho điểm và các tọa
độtalàm như sau
Để đổi tên điểm (lúc này tại vị trí
của điểm có hai điểm chồng nhau, ta
phải đổi tên cả hai điểm). Trước hết
ta nháy chuột vào điểm hai lần rời
rạc ( không phải là nháy đúp) vào
Edit | Properties | Label, đổi tên rồi
nhấn Ctrl + H để giấu luôn. Sau đó
nháy chuột phải một lần vào điểm,
vào properties | Label đổi tên, hoặc
dùng công cụ chữ A đổi tên bình
thường.
Hình2.4a
Đối với cáctọa độ dùngCông CụChữ đểđổi tên.
2.5 Dthang(VTCP+Diem)
Công cụ này dùng để
dựng đường thẳng khi biết
tọa độ (a; b; c) của vectơ
pháp tuyến (VTPT) của
đường thẳng và một điểm
thuộc đường thẳng.
Hình2.5
Giả sử muốn dựngđường thẳngdqua điểm Athuộc Oz, có VTCP(a;b;c) trong
hệ trục cho trước, với các số a, b, ccósẵn. Talàm như sau
9
- Vào Custom Tool | Dung |
Dt(VTCP+Diem).
Nháychuột lần lượt vào các số a, b,
c và điểm Ađể cód.
2.6 Dt(xyz,abc)
Hình2.5a
Công cụ này dùng để
dựng đường thẳng d
qua điểm
(x; y; z)
có
VTCP
(a;b;c)
trong
hệ trục cho trước.
Hình2.6
Giả sử muốn dựng đường thẳng
qua điểm (x; y; z), có vectơ chỉ
phương (a; b; c), với các số x, y, z,
a, b, ccósẵn.
- Vào Custom Tool | Dung |
Dt(xyz,abc). Nháy chuột lần
lượt vàocác số x, y, z,a,b, c.
Hình2.6a
10
2.7 Mp(VTPT+Diem)
Công cụ nàydùng đểdựng
mặt phẳng khi biết một
VTPT
(a; b; c)
và một
điểmcủanó.
Giả sử muốn dựng mặt
phẳng có VTPT
(A;B;C)
đi qua điểm A
nào đó thuộc trục Oz, với
các số A, B, C và điểm A
có sẵn. Ta làm như sau:
Hình2.7
- Dùng bảng tính tạo các
tham số d, r,q.
- Vào Custom Tool | Dung
| Mphang(VTPT+Diem).
- Sau đó dùng chuột nháy
lần lượt vào các số A, B,
C, d, r, qvà điểm A.
Hình2.7a
Ta sẽ được một hình chữ nhật, hình biểu diễn của mặt phẳng có VTPT
(A;B;C)
qua điểm A, có chiều dài là tham số d, có chiều rộng là tham số r,
tham số q (đơn vị là Radian) dùng để điều chỉnh góc quay của hình chữ nhật
quanhđiểm A.
Thay đổi các tham số d, r, q để chỉnh độ lớn ,vị trí của hình chữ nhật, muốn
vậy ta chọn tham số (chẳng hạn q) rồi nhấn phím (+) hoặc (-) để tăng hoặc
giảmgiá trị của tham sốqmộtđơnvị. Để đổiđơnvị đo góc talàm như sau:
11
Vào Edit | Preferences, xuất
hiện hộp thoại bên, nháy chuột
vào chữ radians, đánh dấu
kiểm vào các ô: This Sketch
và New Sketches,chọnOK.
Hình2.7b
2.8 Mphang(ABCD)-d,r,q
Công cụ này dùng để dựng
mp(ABCD) (mặt phẳng có phương
trình Ax+By+Cz+D=0) trong hệ
trục Oxyzcho trước.
Giả sử muốn dựng mp(ABCD)
trong hệ trục Oxyz, với các hệ số
A,B, C,D có sẵn.
Hình2.8
Dùng bảng tính tạo các tham số d,
r, q.
- Vào Custom tool | Dung |
Mphang(ABCD)-d,r,q.
- Nháy chuột lần lượt vào các số
A, B, C, D, d, r, q ta sẽ có hình
chữ nhật-mp(ABCD) có chiều
dài là d, chiều rộng là r, tham số
Hình2.8a
12
quaylà q.
2.9 Hchieu-Diem len Dt(Diem+VTCP)
Công cụ này dùng để dựng hình chiếu vuông góc của điểm có tọa độ
(x0;y0;z0)
lênđường thẳng quađiểm
(x1;y1;z1)
cóVTCP
(a;b;c)
.
Hình2.9
Giả sử trong hệ trục Oxyz muốn dựng hình chiếu vuông góc của điểm
A(x0;y0;z0) trênđường thẳng quađiểm B(x1;y1;z1) và có VTCP(a;b;c) với các
sốx0, y0, z0, x1, y1, z1, a, b, ccó sẵn ta làm như sau.
- Dựng đường thẳng bằng cách vào Custom Tool | Dung | Dthang(xyz,abc),
nháychuột lần lượt vào x1, y1, z1,a,b, c(nếuđường thẳng chưa có sẵn)
- Vào Custom Tool | Dung | Hchieu-Diem len Dt, nháy chuột lần lượt vào
x0, y0,z0, x1, y1, z1,a,b, c.
Ta sẽ có điểm A(x0;y0;z0)
và tọa độ của
A’(xA’;yA’;zA’) hình chiếu
vuông góc của A, và đoạn
nốiAA’.
Trường hợp đường thẳng
đã được dựng ta chỉ cần
thực hiện bước 2.
13
Hình2.9a
2.10 Hchieu-Diem len Mp(ABCD)
Công cụ này dùng để
dựng hình chiếu vuông
góc của một điểm
(x0;y0;z0)
lên mặt
phẳng có các hệ số
(ABCD) trong hệ trục
cho trước.
Hình2.10
Giả sử muốn dựng hình chiếu vuông
góc của điểm A
(x0;y0;z0)
lên mặt
phẳng (ABCD), với các số x0, y0, z0, A,
B, C, Dcósẵn.
- Vào CustomTool | Dung | Hchieu-
Diem len Mp(ABCD), nháy chuột
lần lượtvàocác sốx0, y0, z0, A, B,C,
D. Ta sẽ có đoạn nối điểm Avà hình
chiếu A1, A1có tọa độ(xA1,yA1,zA1).
Hình2.10a
Để có hình ảnh trực quan hơn ta có thể dựng mp(ABCD) bằng cách tạo thêm
các tham số d, r, q, sau đó vào Custom Tool | Dung | Mphang(ABCD), nháy
chuột lần lượtvào các số A, B, C, D, d, r,q(đơnvị là Radian).
2.11 Doanvgochung2Dt(Diem-VTCP)
14
Công cụ này dùng để
dựng đoạn vuông góc
chung của hai đường
thẳng chéo nhau được
xác định qua các tọa độ
của điểm và VTCP của
các đường thẳng trên.
Hình2.11
Giả sử muốn dựng đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng chéo nhau
d1(x1y1z1,a1b1c1) và d2(x2y2z2,a2b2c2) trong hệ trục Oxyz, với các số x1, y1,
z1,a1,b1,c1, x2, y2, z2,a2,b2,c2có sẵn, ta làm như sau
- Vào Custom Tool | Dung | Doanvgochung2Dt (Diem+VTCP).
- Nháy lần lượt vào các số
x1, y1,z1,a1, b1, c1, x2, y2,
z2,a2,b2, c2.
Khi đó xuất hiện đoạn vuông
góc chung HL của hai đường
thẳng, độ dàicủa HL,và tọa độ
các chân H, Lcủa đoạn vuông
góc chung.
Hình2.11a
Muốn có hai đường thẳngd1,d2 tadùng côngcụ dựngđường thẳng.
Vào CustomTool| Dung | Dthang(xyz,abc),nháy chuột lần lượtvàocác số:
x1,y1, z1, a1,b1, c1,và x2, y2,z2,a2,b2,c2.
3.HesocuaMatphang
Công cụ này dùng để xác định các hệ số: A, B, C, D của mặt phẳng có phương
trình:Ax+By+Cz+D=0 khi biết các yếu tố xác định mặt phẳng.
15
Hình3.1
3.1 HesoMp3Diem
Công cụ này cho ta xác định các hệ số (ABCD) của mặt phẳng quaba điểm có
toạđộ
(x1,y1,z1)
,
(x2,y2,z2)
,
(x3,y3,z3).
Hình3.1a
Giả sử ta cầnxác định các hệ số(ABCD) của mặt phẳng qua bađiểm có tọa độ
A(xA; yA; zA), B(xB; yB; zB), C(xC; yC;zC) trong hệ trục cho trước.
- Vào Custom Tool |
HesocuaMatphang | HesoMp-
3Diem, nháy chuột lần lượt vào các
số: xA, yA, zA, xB, yB, zB, xC, yC, zC. Ta
sẽ có các hệ số A, B, C, D của mặt
phẳng qua bađiểm A,B, C.
Lúc này các điểm A, B, C là các điểm
có hai điểm chồng nhau, để tiện chúng
ta giấu điểm thứ hai bằng cách nháy hai
lần vào điểm A, nhấn Ctrl + H, tương
tựcho Bvà C.
Hình3.1b
16
3.2 HesoMp:Diem+VTPT
Công cụ này cho ta xác địnhcác hệ số của mặt phẳng quađiểm (
x0; y0; z0
)có
toạđộvectơ pháp tuyến là (
A;B;C
).
Hình3.2
3.3 HesoMp:Diem+Dt(Diem+VTCP)
Công cụ này cho ta xác định các hệ số (ABCD) của mặt phẳng qua điểm
(x0,y0,z0) và đường thẳng (x1y1z1,abc) (đường thẳng qua điểm(x1,y1,z1) có
VTCP(a,b,c)).
Hình3.3
Giả sử muốnxác định các hệ số (ABCD) của mặt phẳng qua điểm A(xA,yA,zA)
và đường thẳng (xByBzB,abc) trong hệ trục xác định, với các số xA, yA, zA, xB,
yB, zB,a,b,ccósẵn.
- Vào Custom Tool | HesocuaMatphang |
HesoMp:Diem+Dt(Diem+VTCP).
17
Sau đó dùng chuột nháy
lần lượt vào các số : xA,
yA, zA, xB, yB, zB,a,b, c.
Trên trang hình xuất hiện
các hệ số A, B, C, D của
mặt phẳng chứa điểm Avà
đường thẳng qua B có
VTCP(a,b,c).
Có thể dựng đường thẳng
có
VTPT(a,b,c) qua điểm B
để
có hìnhảnh trực quan hơn.
Hình3.3a
4.Khoangcach
Công cụ này cho ta biết được khoảng cách giữa hai điểm; khoảng cách từ một
điểm đến một đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng,
khoảng cách giữa haiđường thẳngchéo nhau.
Hình4.1
4.1 Khcach 2-Diem
Công cụ này cho ta xác
định được khoảng cách
giữa hai điểm có toạ độ
xác định (x0,y0,z0),
18
(x1,y1,z1). Hình4.1a
Giả sử muốntính khoảngcách giữa hai điểm (x1,y1,z1)và (x2,y2,z2), với các
sốx1, y1, z1, x2, y2, z2có sẵn.
- Vào CustomTool | Khoangcach | khcach 2-
Diem. Sau đó dùng chuột nháy lần lượt vào
các số: x0, y0, z0, x1, y1, z1 trên trang hình
xuất hiệnkhoảng cáchdgiữa hai điểm trên.
Hình4.1b
4.2 Khcach Diem-Duongthang
Công cụ này cho ta xác định
khoảng cách từ một điểm có
toạ độ (x0,y0,z0) đến đường
thẳng qua điểm (x1,y1,z1) có
một vectơ chỉ phương là
(u1,u2,u3).
Hình4.2
Giả sử muốn tính khoảng cách giữa điểm (x0;y0;z0) và đường thẳng
(x1y1z1,u1u2u3), vớicác sốx0, y0, z0,x1,y1, z1,u1,u2, u3cósẵn.
- Vào Custom Tool | Khoangcach
| khcach Diem-Duongthang,
dùng chuột nháy theo thứ tự vào
các số x0, y0, z0, x1, y1, z1, u1,
u2, u3 ta sẽ có khoảng cách là:
d(diem,dt).
4.3 Khcach Diem-Mp
Hình4.2a
Công cụ này cho ta xác định
khoảng cách từ điểm
(x0,y0,z0) đến mp(ABCD)
(mặt phẳng có phương trình
tổng quát là:
Hình4.3
19
Ax+By+Cz+D=0).
Giả sử muốn tính khoảng cách từ điểm
(x0,y0,z0) đến mặt phẳng có các hệ số
(ABCD).
- Vào Custom Tool | Khoangcach | Khcach
Diem-Mp, nháy chuột theo thứ tự vào các
số: x0, y0, z0, A, B, C, D ta sẽ có khoảng
cáchd(diem,mp).
Hình4.3a
4.4 Khcach 2 Dthangcheonhau
Công cụ này cho ta xác định được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo
nhau l1(x1y1z1,a1b1c1), l2(x2y2z2,a2b2c2) (l1 được xác định bởi điểm
(x1,y1,z1), VTCP(a1,b1,c1) và l2 được xác định bởi điểm (x2,y2,z2),
VTCP(a2,b2,c2)).
Hình4.4
Giả sử muốn tính khoảng cách giữa hai
đường thẳng chéo nhau
l1(x1y1z1,a1b1c1)và l2(x2y2z2,a2b2c2).
- Vào CustomTool | Khoangcach |
Khcach 2 Duongthangcheonhau,
nháy chuột theo thứ tự vào các số x1,
y1, z1, a1,b1, c1, x2, y2, z2,a2, b2, c2
ta sẽ có khoảngcáchd(dt,dt).
Hình4.4a
5.GiaocuaMatphang
Công cụ này cho ta xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (A1B1C1D1) và
(A2B2C2D2), giao điểm của mặt phẳng(ABCD) và đoạn thẳng (xác định bởi toạ
độ 2 đầu mút), giao điểm của mặt phẳng (ABCD) và đường thẳng xác định bởi
điểmvà VTCP, giao điểmcủa 3 mặt phẳng, trên hệ trục Oxyzxácđịnh.
20
Hình5.1
5.1 Giao(A1B1C1D1)va(A2B2C2D2)
Công cụ này dùng để dựng giao tuyến của hai mặt phẳng (A 1B1C1D1) và
(A 2B2C2D2).
Vớicác hệ số A1,B1, C1,D1 và A2, B2,C2, D2 cósẵn trong hệ trục Oxyzxác định.
Hình5.1a
21
Giả sử muốn dựng giao tuyến
của hai mặt phẳng (A 1B1C1D1),
(A 2B2C2D2) trong hệ trục tọa độ
Oxyz, ta làm như sau:
- Vào CustomTool |
GiaocuaMatphang |
Giao(A1B1C1D1)va(A2B2C2
D2), nháy chuột lần lượt vào
các số : A 1, B1, C1, D1, A 2, B2,
C2, D2.
Hình5.1b
Nếu muốn có hai mặt phẳng (A1B1C1D1), (A 2B2C2D2) trong hệ trục, ta dùng
bảng tính tạo thêmcác tham sốd1,r1, q1,d2, r2,q2.
- Vào Custom Tool | Dung |
Mphang(ABCD)-d,r,q rồi
nháy chuột lần lượt vào các
số: A 1, B1, C1, D1, d1, r1,
q1, A 2, B2, C2, D2, d2, r2,
q2.
Để chỉnh kích cỡ, vị trí của hai
mặt phẳng ta thayđổi các tham
số d1, r1, q1, d2 ,r2, q2 ở các
giá trị thích hợp, bằng cách
chọn tham số rồi nhấn phím
(+), hoặc (–) (với lưu ý đơn vị
đogóc là Radian).
Hình5.1c
5.2 Giao(ABCD)-Doanthang
Công cụ này dùng để dựng giao điểm của mặt phẳng (ABCD) và đoạn thẳng
(được xác định bởitoạđộ hai điểmmút).
22
Hình5.2
Giả sử muốn dựng giao điểm của mặt
phẳng (ABCD) và đoạn thẳng AB với
A(x1;y1;z1) và B(x2;y2;z2) trong hệ trục
Oxyz. (Hình bên)
- Vào Custom Tool |
GiaocuaMatphang | Giao(ABCD)-
Doanthang.
Sauđó nháychuột theo thứ tự vàocác số:
A, B, C, D, x1, y1, z1, x2, y2, z2. Lúc này
trên hình có đoạn thẳng AB, giao điểm
C(x;y;z) của mặt phẳng(ABCD) với đọan
thẳngAB.
Hình5.2a
Nếu muốn có mặt phẳng (ABCD) ta
phải tạo thêm các tham số d, r, q. Sau
đó tiến hành dựng mặt phẳng
(ABCD), bằngcách :
- Vào Custom tool | Dung |
Mphang(VTPT+Diem).
Nháy chuột lần lượt vào các số: A, B,
C, d, r, q và điểm C. (Đơn vị đo góc
là Radian).
Hình5.2b
5.3 Giao(ABCD)va Dt(Diem,VTCP)
23
Công cụ này dùng để dựng giao điểm của mặt phẳng (ABCD) và đường thẳng
d(xyz,abc)qua điểm (x,y,z)có VTCP(a,b,c). Với các số A, B, C, D, x, y, z, a, b,
c cósẵn trong hệ trụcxácđịnh.
Hình5.3
Giả sử muốn dựng giao điểm của
mặt phẳng (ABCD) và đường
thẳng d(xyz,abc) trong hệ trục
Oxyzcho trước .
- Vào Custom Tool |
GiaocuaMatphang |
Giao(ABCD) va
Dt(Diem,VTCP).
Sau đó nháy chuột lần lượt vào
các số : A, B, C, D, x, y, z, a, b, c.
Lúc này trên trang hình có giao
điểm A.
Hình5.3a
Nếu muốn dựng mặt phẳng
(ABCD) và đường thẳng d ta tạo
thêm các tham số d, r,q.
- Vào CustomTool | Dung |
Mphang(ABCD), nháy chuột
lần lượt vào các số A, B, C, D,
d, r,q.
- CustomTool | Dung |
Dthang(xyz,abc), kich chuột
lần lượtvào x,y,z, a, b, c.
Hình5.3b
5.4 Giao 3 mặt phẳng
24
Công cụ này cho ta xác định giao điểm của 3 mặt phẳng : (A1B1C1D1),
(A2B2C2D2), (A3B3C3D3) với các hệ số A1, B1, C1, D1, A2, B2, C2, D2,
A3, B3, C3, D3 có sẵn trong hệ trục xác định.
Hình5.4
Giả sử muốn dựng giao điểm của ba mặt phẳng (A1B1C1D1), (A2B2C2D2) và
(A3B3C3D3)trong hệ trục Oxyz.
- Vào Custom Tool | GiaocuaMatphang | Giaocua3Mp.
Sau đó lần lượt nháy chuột vào các số: A1, B1, C1, D1, A2, B2, C2, D2, A3, B3, C3,
D3 tasẽ cógiao điểm M 0 (x0,y0,z0).
Hình5.4a
6.GiaocuaMcau
Công cụ này giúp taxác định được giao của mặt cầu và mặt phẳng, giao điểm của
mặt cầu và đường thẳng, giao của hai mặt cầu, đường tròn qua ba điểm (xác định
bởi toạđộ), tiếp diệncủa mặt cầuđi qua một đường thẳng cho trước.
25
Hình6.1
Chú ý:
Các công cụ được dùng sau khi có hệ trục toạ độ kèm theo đơn vị Unit (xuất
hiệnkhichọn hệ trục).
Khi sử dụngcác công cụ nàyđơnvị đo góclà Radian.
6.1 Giao(abc,R)va(ABCD)
Công cụ này giúp ta xác định được hình tròn, thiết diện của hình cầu (abc,R)
(cótâm I(a,b,c),bánkínhR) và mặt phẳng (ABCD).
Hình6.1a
Giả sử muốn dựng thiết diện của hình cầu tâm I(a,b,c), bán kính R và mặt
phẳng (ABCD) trong hệ trục tọađộ Oxyz.
26
- Vào CustomTool |
GiaocuaMcau |
Giao(abc,R)va(ABCD). Sau đó
nháychuột lần lượt vào các số a,
b, c, R, A, B, C, D. Ta sẽ có hình
tròn thiết diện.
Trường hợp không cần thiết có thể
xóa các trục tọa độ, chỉ để lại các
điểm O,i, j, kvà Unit.
Hình6.1b
Ta cũng có thể tạo các tham số d,
r, q rồi dùng công cụ CustomTool
| Dung | Mphang(VTCP+Diem),
nháy chuột vào các số A, B, C, d,
r, q và nháy chuột vào tâm của
hình tròn thiết diện, để dựng mặt
phẳng (ABCD).
Hình6.1c
6.2 Giao(abc,R) va Dthang(xyz,u1u2u3)
Công cụ này giúp ta xác định giao điểm của mặt cầu (abc,R) và đường thẳng
(xyz,u1u2u3).
Hình6.2
Giả sử muốn dựng giao điểm của mặt cầu tâm (a;b;c), bán kính R và đường
thẳng quađiểm (x;y;z),cóVTCP(u1;u2;u3) trong hệ trục Oxyz.
27
- Vào Custom Tool |
GiaocuaMcau | Giao(abc,R)va
Dt(xyz,u1u2u3), sau đó nháy
chuột lần lượt vào các số a, b, c,
R, x, y, z, u1, u2, u3. Trên trang
hình có hai giao điểm
P(xP;yP;zP), Q(xQ;yQ;zQ) và
đoạnPQ.
Bạn hãy dựng thêm mặt cầu và
đường thẳng nói trên trong cùng
một hệ trục.
Hình6.2a
6.3 Giao 2 Mcau
Côngcụ nàygiúp ta dựngđược giao của hai mặt cầu (a1b1c1,R1), (a2b2c2,R2).
Hình6.3
Giả sử muốn dựng giao tuyến
của hai mặt cầu (a1b1c1,R1) và
(a2b2c2,R2) trong hệ trục Oxyz.
- Vào Custom Tool |
GiaocuaMcau | Giao 2 Mcau,
sau đó nháy chuột lần lượt vào
các số a1, b1, c1, R1, a2, b2,
c2, R2 ta sẽ được hình bên ,
với (x1, y1, z1) là tọa độ tâm
đườngtròn giao tuyến.
Hình6.3a
28
6.4 Dtronqua3diem(toado)
Công cụ này giúp ta dựng đường tròn qua ba điểm có toạ độ (x1,y1,z1),
(x2,y2,z2), (x3,y3,z3).
Hình6.4
Giả sử muốn dựng đường tròn qua
ba điểm (x1;y1;z1), (x2;y2;z2),
(x3;y3;z3) trong hệ trục Oxyz.
- Vào Custom Tool | GiaoMcau |
Dtronqua3diem(toado).
Sau đó nháy chuột lần lượt vào các
số: x1, y1, z1, x2, y2, z2, x3, y3, z3
ta sẽ được đường tròn có tâm
(a;b;c),bán kínhR.
Hình6.4a
6.5 Tiepdien(abc,R)quaDt(x1y1z1,u1u2u3)
Công cụ này giúp chúng ta dựng tiếp diện của mặt cầu S(có tâm I(a;b;c), bán
kính R) qua đường thẳng xác định bởi điểm (x1;y1;z1) và VTCP(u1;u2;u3)
trong hệ trục xác định.
Hình6.5
Giả sử muốn dựng tiếp diện của mặt cầu S(abc,R) qua đường thẳng xác định
bởi điểm (x1;y1;z1), VTCP(u1;u2;u3) trong hệ trục tọa độ Oxyz ta làm như
sau.
29
Trước hết để hình bớt phức tạp, khi tạo hệ trục Oxyz ta có thể giấu hoặc xóa
các đối tượng không cần thiết, chỉ để lại các điểm O, i, j, kvà Unit, sau đó
dùngbảngtínhtạocác tham số: d, r,q1, q2.
- Vào Custom Tool |
GiaoMcau |
Tiepdien(abc,R)quaDt
(x1y1z1,u1u2u3), nháy
chuột lần lượt vào các
số: a, b, c, R, x1, y1, z1,
u1, u2,u3, d, r,q1,q2.
Khi đó trên trang hình có
hai tiếp diện, các tiếp
điểm và tọa độ của
chúng.
Hình6.5a
Các số d, r, q1, q2 dùng để điều chỉnh kích cỡ, vị trí của hai tiếp diện. Nếu
thayđổi các giá trị của q1 (bằng cách chọn q1 rồi nhấn phím (+) hoặc (–)), q2
mà không thấy mặt phẳng thay đổi theo, lúc đó trang hình đang dùng đơn vị
đogóc là độ, taphải chuyển sang Radian.
7.TrongMp(ABCD)
Công cụ này giúp chúng ta xác
định các đối tượng như điểm,
đường thẳng, đường tròn, các phép
quay, đối xứng trục...trong mặt
phẳng(ABCD), với hệ trục Oxyzđã
đượcxác định.
Hình7.1
30
7.1 DtvuonggocDoan-(ABCD)
Công cụ này giúp ta dựng đường
thẳng vuông góc với một đoạn
thẳng cho trước thuộc mp(ABCD)
và đi qua một điểm cho trước
thuộc mp(ABCD).
Hình7.1a
Giả sử trong mặt phẳng (ABCD) muốn dựng đường thẳng ∆ vuông góc với
đoạn thẳng M, Nvà đi qua điểm P, các điểm M, N, P nằm trên mp(ABCD) đối
với hệ trục Oxyzcho trước,và các số A,B, C,Dvà các điểm M, N, Pcó sẵn.
Dùng bảng tính tạo các tham số d, r, q, vào Custom Tool | Dung |
Mphang(ABCD), nháy chuột vào các số: A, B, C, D, d, r, q để dựng
mp(ABCD), nếu mặt phẳng (ABCD) chưa cósẵn.
Dùng công cụ dựng điểm tùy ý trong mặt phẳng (ABCD), để dựng các điểm
M, N, P hoặc dùng công cụ dựngđiểm (Point Tool)đểdựng cácđiểm M, N, P
trên biên của hình chữ nhật-mặt phẳng (ABCD), nếu chưa có các điểm M, N,
P.
- Vào Cusom Tool |
TrongMp(ABCD) |
Dt vuongoc Doan-
(ABCD), sau đó dùng
chuột nháy lần lượt
vào các số A, B, C, D,
hai điểm M, N của
đoạn thẳng MN, và
điểm P ta sẽ được
đường thẳng∆
Hình7.1b
Trường hợp mặt phẳng và các điểm M, N, P đã có thì có thể chỉ vào Custom
Tool | TrongMp(ABCD) | Dt vuongoc Doan-(ABCD), nháy chuột vào các
số:A, B, C,Dvà các điểm M, N, Ptasẽ cóđường thẳng∆.
31
Ví dụ: Trong hệ trục cho trước, trên tia
Oxta dựngđiểm A, trên tia Oydựngđiểm
B. Trong mặt phẳng Oxy ta muốn dựng
đường thẳng ∆ qua O và vuông góc với
AB.
- Dùng bảng tính tạo các tham số t1
= 1,
t2 = 0.
- Vào Custom Tool | TrongMp(ABCD)
| Dt vuongoc Doan-(ABCD), nháy
chuột lần lượt lượt vào các số: t2, t2, t1,
t2 (vì các hệ số của mpOxy là (0010))
và các điểm A, B,O.
Hình7.1c
7.2 Phangiactrong-(ABCD)
Công cụ này giúp ta dựng
đường phân giác trong của
một góc cho trước nằm
trong mặt phẳng (ABCD)
đối với hệ trục Oxyz xác
định.
Hình7.2
Giả sử cần dựng phân giác trong của góc MNP của ∆MNP nằm trong mặt
phẳng (ABCD),các hệsốA,B, C, Dcó sẵn.
- Dùng bảng tính tạocác tham sốd,
r, q, vào Custom Tool | Dung |
Mphang(ABCD),nháychuột vào
các số A, B, C, D, d, r, q để dựng
mp (ABCD).
- Dựng ba điểm M, N, P trên mặt
phẳng (ABCD), dựng tam giác
MNP (nếu chưa có tam giác
MNP).
Hình7.2a
32
Vào Custom Tool | TrongMp(ABCD) | Phangiactrong-(ABCD), nháy chuột
lần lượt vào các số A, B, C, D và các điểm M, N, P ta sẽ có phân giác trong
NN1của góc MNP.
7.3 Phangiacngoai-(ABCD)
Công cụ này giúp ta dựng
đường phân giác ngoài của
một góc cho trước nằm trong
mặt phẳng (ABCD).
Hình7.3
Tương tự như dựng phân giác trong, với ví dụ trên ta có thể dựng phân giác
ngoài củagóc MNP của ∆MNPbằngcách:
- Vào Custom Tool | Trong
Mp(ABCD) |
Phangiacngoai-(ABCD),
nháychuột lần lượt vào các số
A, B, C, D và các điểm M, N,
P ta sẽ cóphângiácngoài.
Hình7.3a
7.4 Dtron3diem-(ABCD)
Công cụ này giúp ta
dựng đường tròn qua 3
điểm nằm trong mặt
phẳng (ABCD).
Hình7.4
Giả sử muốn dựng đường tròn qua ba điểm M, N, P nằm trong mặt phẳng
(ABCD)đãđược dựng trong hệ trục tọađộ Oxyzxác định.
33
- Vào Custom Tool | TrongMp(ABCD) | Dtron 3Diem-(ABCD).
Sauđó nháychuột lần lượt vàocác số A,
B, C, Dvà cácđiểm M, N, P.
Lúc này trên mặt phẳng (ABCD) có
đường tròn qua M, N, P với tâm có tọa
độ(a,b,c), bánkínhR.
Khi kéo các điểm M, N, P trên mặt
phẳng ta sẽ thấy đường tròn thay đổi
theo.
Có thể dựng ba điểm M, N, P trên mặt
phẳng (ABCD) bằng công cụ dựng điểm
tùy ý trong mp(ABCD), nếucác điểm M,
N, P chưa cósẵn.
Hình7.4a
7.5 Dtron(Tam+Diem)-(ABCD)
Công cụ này giúp ta
dựng đường tròn được
xác định bởi tâm và một
điểm nằm trên đường
tròn, tâm và điểm thuộc
mp(ABCD) đối với hệ
trục Oxyzxác định.
Hình7.5
Trong mặt phẳng (ABCD), có hai
điểm M, N. Muốn dựng đường tròn
tâm M, qua N nằm trong mặt phẳng
(ABCD).
- Vào Custom Tool |
TrongMp(ABCD) |
DtronTam+Diem-(ABCD), nháy
chuột lần lượt vào các số A, B, C,
D, rồinháy vàocác điểm M, N.
Hình7.6a
34
7.6 DtronBkR+Tam-(ABCD)
Công cụ này giúp dựng đường
tròn với bán kính có số đo là R
và tâm nằm trên mp(ABCD) đối
với hệ trục Oxyzxác định.
Hình7.6
Trong mặt phẳng (ABCD) có
điểm P, muốn dựng đường tròn
tâm P, bán kính R (cho trước)
nằm trong mặtphẳng (ABCD).
- Vào Custom Tool |
TrongMp(ABCD) | Dtron
BkR+Tam-(ABCD). Nháy
chuột lần lượt vào các số A, B,
C, D, Rvà điểm P.
Hình7.6a
Để có mặt phẳng (ABCD), tạo các tham số d, r, q rồi dùng công cụ dựng mặt
phẳng xác định bởi VTPT (A;B;C)quađiểm P.
7.7 Quay(I,a)-(ABCD)
Công cụ này giúp ta dựng điểm
ảnh của một điểm cho trước qua
phép quay tâm I, góc quaycó số
đo là a (đơn vị đo là Radian)
trong mặt phẳng (ABCD) đối
với hệ trục Oxyzxác định.
Hình7.7
Trong mặt phẳng (ABCD) có điểm P, N, muốn dựng ảnh N' của N qua phép
quay tâm P, góc quayα (Radian) cho trước, talàm như sau:
- Dùng bảng tính tạo tham số α (hoặc α làsố đocủa một phépđo, kết quả của
một phép tính).
35
- Vào Custom Tool |
TrongMp(ABCD) |
Quay(I,a)-(ABCD), nháy
chuột lần lượt vào các số A,
B, C, D, α rồi các điểm P, N
ta sẽ có N’ ảnh của N qua
phép quay trên.
Hình bên được vẽ với góc
quayα =
/3.
Hình7.7a
8.ToadocuaDiem
Công cụ này giúp ta xác định toạ độ của một điểm bất kỳ thuộc mp(ABCD),
hayđiểm thuộc đường thẳng qua hai điểm có toạ độ đã biết, đối với hệ trục tọa
độOxyzxác định.
Hình8.1
8.1 Diemthuoc(ABCD)
Côngcụ này cho taxácđịnh toạđộ của điểm thuộc mặt phẳng (ABCD).
Hình8.1a
36
Để xác định tọa độ củađiểmEthuộc mặt phẳng (ABCD) trong hệ trục Oxyz
cho trước talàm như sau:
- Vào Custom Tool |
ToadocuaDiem |
Diemthuoc(ABCD). Sau đó
nháy chuột lần lượt vào các số
A, B, C, D, rồi điểm E. Nếu đặt
tên cho điểm trước khi xác định
toạ độ của nó thì toạ độ sẽ được
đánh dấu theo đúng tênđã đặt.
Hình8.1b
Để dựng mặt phẳng (ABCD) ta thêm các tham số d, r, q rồi dựng mặt phẳng
như các ví dụ trước.
8.2 DiemthuocDtqua2Diem(Tdo)
Công cụ này giúp ta xác định toạ độ của điểm E thuộc đường thẳng ∆ qua hai
điểmcó toạđộ là:C(x1,y1,z1),D(x2,y2,z2) trong hệ trục Oxyzxácđịnh.
Hình8.2
Giả sử Elà điểm thuộc đường thẳng
∆ đi qua C(x1,y1,z1) và D(x2,y2,z2)
trong hệ trục tọa độ Oxyz, để xác
địnhtọa độ củaEtalàm như sau:
- Vào Custom Tool |
ToadocuaDiem |
DiemthuocDtqua2Diem(Tdo),
nháy chuột lần lượt vào các số x1,
y1, z1, x2, y2, z2,và điểmE.
Hình8.2a
8.3 DiemthuocDt(xyz,abc)
37
Hình 8.3
Giả sử E là điểm thuộc đường thẳng ∆ đi qua C(x,y,z) và có một vectơ chỉ
phương là
u
r
(a,b,c) trong hệ trục tọa độ Oxyz, để xác định tọa độ của Eta làm
như sau:
- Vào Custom Tool |
ToadocuaDiem |
DiemthuocDt(xyz,abc),
nháy chuột lần lượt vào
các số x, y, z, a, b, c và
điểm E.
Trên trang hìnhcó tọa độ của
điểm E.
Hình 8.3a
9.Cong cu khuat
Mục này gồm một số công cụ hỗ trợ việc tạo ra các hình ảnh trực quan qua
việc tạo nét khuất trong các khối, hộp,…phục vụ việc hướng dẫn học sinh vẽ
hình, giải cácbài tập hình học không gian.
38
Hình9.1
Để tạo đường khuất, nếu bạn đang
dùng GSP phiên bản 4.06 thì trước
tiên bạn phải đặt lại hệ thống
(System), bằng cách vào Edit |
Advance Preferences... (đè phím
Shift khi vào Menu Edit), xuất hiện
hộp thoại Preferences, chọn thẻ
System, trong khung Anti-Aliased
GraphicschọnNever, nhấnOK.
Hình9.1a
Trường hợphình không có đường khuất, nênđặt chếđộ Always để có hìnhảnh
mịn, rõ nét hơn.
9.1 Tri so Khuat
Công cụ này cùng với công cụ
Canh khuat giúp chúng ta có
thể dựng các đường khuất để
các khối được nhìn trực quan,
rõ ràng hơn.
Hình9.1b
Ta nênđặt hiệuứng khuất chocác đối tượng sau khiđãdựngđầyđủ hình,
khối, và việctạo hiệuứng khuất làviệc sau cùng, khiđó đểtiệnchúng ta có thể
giấu hệ trục tọa độ.
Công cụ Tri so Khuat dùng để gán
trị số cho các mặt, các mặt được
xem là mặt thấy có trị số là –1, và
các mặt khuấtcó trịsố là1.
Hình9.1c
Ví dụ ta muốn tạo nét khuất cho hình chóp S.ABCD. Có thể chọn các mặt
(SBC), (SCD), (SDA) là các mặt thấy, còn các mặt (SAB), (ABCD) là các mặt
khuất,còn mặt (SEF) luôn khuất. Tagáncáctrị số cho các mặt như sau:
39
- Vào Custom Tool | Cong cu
khuat | Tri so Khuat, nháy
chuột theo thứ tự : S, B, C
;
S, C, D; S, D, A; S, A, B; A,
D, C; dùng bảng tính tạo
tham số (SEF) =1 (Trị số của
mặt (SEF)luôn bằng 1).
Hình9.1d
Qui tắc: Với các mặt thấy ta nháy chuột vào ba đỉểm của mặt theo chiều
ngược chiều kimđồng hồ, với các mặt khuất theo chiều cùng chiều kimđồng
hồ, còn các mặt luôn khuấtdùng bảng tính gán tham số có giá trị là 1,các mặt
luôn thấydùngbảngtínhgán tham số có giá trị là -1.
Sau khi gán các trị sốcho các mặt, tatạocáccạnh khuất bằngcách:
- Vào Custom Tool | Cong cu khuat | Canh Khuat.
Dùng chuột nháylần lượt:
- T SDA, T SAB, cạnh SA (vì cạnh
SA thuộc hai mặt (SDA) và
(SAB)),
- TSAB, TSBC ,cạnhSB,
- TSBC , TSCD ,cạnhSC,
- TSCD , TSDA ,cạnhSD,
- T SAB , (SEF), cạnh SE (vì
mp(SAB), (SEF) chứa SE),
Hình9.1e
- TSCD , (SEF), cạnhSF, (mp(SCD) chứa SF),
- TADC , TSAB , cạnhAB, (mp(ABCD)là mp(ADC)),
40
- TADC , TSBC ,cạnhBC, TADC , TSCD , cạnhCD,
- TADC , TSDA , cạnhDA, TADC, (SEF) ,cạnhEF.
(Chọntrị số của hai mặt chứa cạnh ,và cạnhđó).
Khi cho hình chóp chuyển động ở các vị trí khác nhau, thì các cạnh của hình
chóp sẽ tự động thayđổi nétđểcho các hìnhảnh trực quan (hai hình dưới).
Hình9.1f
Hình9.1g
9.2 Mat khuat
Côngcụ nàydùng đểtô màucác mặt của các hìnhchóp, nếu mặt là mặt thấysẽ
có màu đậm, rõ, nếu là mặt khuất thì không có màu và và do đó không ảnh
hưởngđến màucủa cácmặt thấykhác.
Hình9.2
41
Giả sử muốn tô màu cho các mặt
của hình chóp bên sau khi đã gán
các giá trị cho các mặt của hình
chóp và tạo các cạnh khuất.
- Nháy chuột vào các đỉnh S, A,
B, nhấn Ctrl +P để tô màu
∆SAB.
Hình9.2a
- Tiếp tục nháy chuột S, B, C, nhấn
Ctrl +P để tô màu cho ∆SBC,…(để
dễ phân biệt, có thể đặt lại màu cho
các đagiác).
- Vào Custom Tool | Cong cu khuat |
Mat khuat, đặt hiệu ứng cho mặt
(SBC) bằng cách nháy chuột vào trị
số khuất TSBC , vào mặtSBC.
- Tiếptục như thế cho các mặt khác.
Hình9.2b
- Dùng mũi tên chọn, chọn mặt ở v trí khuất, nhấn Ctrl + H để giấu (ví dụ
mặt(SAD), mặtđáy (ABCD) ở hình bênlà các mặtở vị trí khuất).
- Dùng nút Animate, điểm Qu, điểm Ng để
đưa tất cả các mặt khác vào vị trí khuất để
giấu.Lúcnày hìnhchópcó màukhác.
Chọn các mặt ở v trí thấy để đặt màu khác
nhau (chọn mặt, vào Display | Color rồi chọn
màu). Đưa tấtcả các mặt còn lại ở vị tríthấyđể
đặt màu.
- Giấu các đối tượng không cần thiết. Nhấn
nút Animateđểquansát.
Hình9.2c
9.3 Duong tren Mkhuat
42
Công cụ này dùng để tạo nét khuất cho một đường nằm trên mặt của một hình
chóp chuyểnđộng.
Hình9.3
Chẳng hạn ta muốn tạo nét khuất cho
đường tròn nội tiếp tam giác SAB được
dựng bằng cách vận dụng các công cụ đã
được giới thiệu trong các mục trước như
dựng phângiác trong, dựngđườngtròn ...
- Vào Custom Tool | Linh tinh | Duong
tren Mkhuat, kich chuột vào TSAB , rồi
vào đường tròn.
Hình9.3a
Thoát khỏi công cụbằng cách nháy chuột
vào mũi tên chọn (Selection Arrow
Tool), nháy chuột vào chỗ trống để
không có đối tượng nào được chọn, sau
đó dùng mũi tên chọn chọn đường tròn,
rồi nhấn Ctrl + H để che đường tròn ban
đầu, lúc này đường tròn sẽ có màu xanh
và tự động biến thành nét đứt khi mặt
phẳngSABở vị trí khuất.
Hình9.3b
Sauđó dùng côngcụ mặt khuất đểđặtmàu chocác mặt, tađượchình sau.
43