huong dan su dung control panel
DESCRIPTION
Huong Dan Su Dung Control PanelTRANSCRIPT
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
1
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI CÔNG TY TNHH VIETTEL-CHT (VIETTEL IDC)
HHƯƯỚỚNNGG DDẪẪNN SSỬỬ DDỤỤNNGG HHOOSSTTIINNGG CCOONNTTRROOLL PPAANNEELL
((ddàànnhh cchhoo kkhháácchh hhàànngg))
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
2
NỘI DUNG
1. Đăng nhập Control Panel-------------------------------------------------------------------------- 3 2. Thêm website vào host---------------------------------------------------------------------------- 3 3. Thêm tài khoản FTP ------------------------------------------------------------------------------- 5 4. Quản lý file & thư mục ---------------------------------------------------------------------------- 6 5. Quản trị cơ sở dữ liệu------------------------------------------------------------------------------ 7 6. Quản lý email------------------------------------------------------------------------------------- 10 7. Sử dụng Web Email ------------------------------------------------------------------------------ 12
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
3
1. Đăng nhập Control Panel
Khách hàng sử dụng dịch vụ Hosting tại Viettel IDC được cung cấp username và password để truy cập công cụ Control Panel qua đường dẫn http://hosting.viettelidc.com.vn
(Hình 1.1: Đăng nhập Control Panel)
2. Thêm website vào host
1. Từ menu chính bên trái, chọn Domains, chọn tiếp Add Website
(Hình 2.1: Thêm website vào host)
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
4
2. Nhập tên miền cho website trong ô Website Name (trong ví dụ là viettelidc.com.vn):
(Hình 2.2: Nhập tên miền cho website)
Nhấn Next. 3. Nhấn Next tại cửa sổ tùy chọn gói dịch vụ Hosting (giữ nguyên gói dịch vụ mặc định):
(Hình 2.3: Gói dịch vụ Hosting đã được chọn sẵn)
4. Nhấn Add website tại cửa sổ hỏi IP và thư mục (IP của web server được gán mặc định):
(Hình 2.4: Địa chỉ IP của web server đã được gán sẵn)
5. Thông báo thành công hiển thị như hình vẽ:
(Hình 2.5: Hiển thị thông báo add website thành công)
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
5
3. Thêm tài khoản FTP
1. Từ menu chính bên trái, chọn User Manager, chọn tiếp Add User
(Hình 3.1: Thêm tài khoản FTP)
2. Nhập username và password của tài khoản FTP và nhấn Add FTP User:
(Hình 3.2: Nhập username và password tài khoản FTP)
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
6
3. Thông báo thành công hiển thị như hình vẽ:
4. Quản lý file & thư mục
1. Từ menu chính bên trái, chọn Tools, chọn tiếp Folder Manager
(Hình 4.1: Quản lý file / thư mục với Folder Manager)
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
7
2. Cấu trúc file / thư mục hiển thị như hình vẽ: - Đối với ASP - MSSQL, thư mục public là thư mục www - Đối với PHP - MySQL, thư mục public là thư mục html
(Hình 4.2: Cấu trúc file / thư mục)
5. Quản trị cơ sở dữ liệu
1. Từ menu chính bên trái, chọn Tools, chọn tiếp Database Manager
(Hình 5.1: Quản trị cơ sở dữ liệu)
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
8
2. Chọn cơ sở dữ liệu:
(Hình 5.2: Chọn cơ sở dữ liệu MSSQL / MySQL)
3. Nhập tên cơ sở dữ liệu và account truy cập cơ sử dữ liệu:
(Hình 5.3: Thông tin cơ sở dữ liệu)
Nhấn Add Database để tạo cơ sở dữ liệu. 4. Sau khi tạo thành công, nhấn Check Conn… để kiểm tra kết nối:
(Hình 5.4: Kiểm tra kết nối cơ sở dữ liệu)
Chọn MS SQL nếu sử dụng ngôn ngữ lập trình ASP / ASP.Net
Chọn MySQL nếu sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
9
5. Backup và Restore cơ sở dữ liệu Nhấn Backup DB, cơ sử dữ liệu tự động được backup vào file *.bak trong thư mục /db trên
FTP (Hình 5.5a), bạn có thể truy cập FTP để download và lưu lại file backup này:
(Hình 5.5a: Restore cơ sở dữ liệu)
Để restore cơ sở dữ liệu này, chọn Restore DB, trong cửa sổ hiển thị (hình 5.5b):
(Hình 5.5b: Backup cơ sở dữ liệu vào thư mục /db)
- Nếu restore từ file backup sẵn có trên host, chọn đúng đường dẫn đến file này. - Nếu restore từ file backup trên máy tính cá nhân, nhấn Click here để chọn. Nhấn Select File để thực hiện restore. 6. Quản trị cơ sở dữ liệu qua PHP MyAdmin (Chỉ sử dụng được PHP MyAdmin với cơ sở dữ liệu MySQL) Truy cập PHP MyAdmin qua đường link: http://lw02.hosting.viettelidc.com.vn/phpMyAdmin Sử dụng account kết nối cơ cở dữ liệu để đăng nhập.
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
10
(Hình 5.6: Sử dụng PHP MyAdmin để quản trị CSDL)
6. Quản lý email
1. Từ menu bên trái, chọn Tools, chọn Mail Manager, chọn tiếp Add Mail Domain
(Hình 6.1: Quản lý Email)
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
11
2. Khai báo tên miền cho email trong ô Mail Domain Name, nhấn Next:
(Hình 6.2: Tên miền cho email)
3. Nhấn Add Mail Domain tại cửa sổ tùy chọn gói dịch vụ Email (giữ nguyên gói dịch vụ mặc định):
(Hình 6.3: Gói dịch vụ email được chọn sẵn)
4. Để tạo các email account, nhấn Mailboxes, chọn tiếp Add Mailbox
(Hình 6.4: Danh sách các email account)
(Tại cửa sổ này, bạn thấy 1 account email mặc định đã được tạo sẵn, bạn có thể xóa
account này nếu không muốn sử dụng) 5. Điền username và password, nhấn Add Mailbox để tạo email account: (ví dụ: [email protected])
(Hình 6.5: Tạo email account)
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
12
7. Sử dụng Web Email
1. Truy cập webmail qua đường link http://mail.tenmien.com.vn (ví dụ: http://mail.viettelidc.com.vn), đăng nhập với username và password được cấp.
(Hình 7.1: Đăng nhập Web Mail)
2. Thao tác gửi / nhận mail trên webmail
(Hình 7.2: Gửi / nhận mail trên webmail)
Create mail / Reply to sender / Reply to all / Forward
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
13
8. Quản trị DNS tên miền
Khách hàng sử dụng dịch vụ Tên miền tại Viettel IDC được cung cấp username và password để truy cập công cụ Control Panel qua đường dẫn http://apply.hosting.vtdc.net
Chú ý: account quản trị tên miền và account quản trị website hosting / email là khác nhau
(Hình 8.1: Đăng nhập Control Panel)
Sau khi đăng nhập, cửa sổ Customer Information hiển thị với Tên Khách hàng, Mã số
Khách hàng, Ngày khởi tạo dịch vụ và Trạng thái dịch vụ:
(Hình 8.2: Thông tin khách hàng)
Cửa sổ Online Package phía dưới hiển thị các dịch vụ thành phần:
(Hình 8.3: Các dịch vụ thành phần)
Từ cửa sổ Hình 8.3, chọn Detail:
(Hình 8.4: Thông tin DNS)
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
14
Chọn tiếp Detail để hiển thị thông tin tài khoản quản trị DNS:
(Hình 8.5: Tài khoản quản trị DNS)
Nhấn ControlPanel (hoặc qua đường dẫn http://dnscp.hosting.vtdc.net) để truy cập công
cụ quản trị DNS:
(Hình 8.6: Đăng nhập công cụ quản trị DNS)
Cửa sổ công cụ quản trị DNS hiển thị, chọn Add Domain để khai báo tên miền:
(Hình 8.7: Khai báo tên miền)
Tài khoản DNS CP
Mật khẩu DNS CP
Hướng dẫn sử dụng Control Panel -------------------------------------------------------------------------------------------
15
Sau khi khai báo tên miền, các bản ghi tương ứng với tên miền mới sẽ tự động được tạo để ánh xạ đến địa chỉ Web Server và Mail Server mặc định của Viettel IDC:
(Hình 8.8: Các bản ghi tương ứng với tên miền)
----- oOo -----