hƯỚng dẪn sỬ dỤng internet banking · pdf filea. khách hàng cá...

35
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HƯỚNG DN SDNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KH CÁ NHÂN VÀ KH DOANH NGHIP

Upload: dothien

Post on 06-Feb-2018

215 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

INTERNET BANKING DÀNH CHO KH CÁ NHÂN VÀ KH DOANH NGHIỆP

Page 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

MỤC LỤC

A. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4

I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4

II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6

1. Xem Danh sách tài khoản 6

2. Xem chi tiết tài khoản thanh toán 7

3. Xem lịch sử giao dịch tài khoản thanh toán 8

4. Xem chi tiết tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 10

5. Lịch sử giao dịch tài khoản có kỳ hạn 10

6. Nhật ký giao dịch eBanking 11

7. Xem thông tin thẻ tín dụng 12

III. CHUYỂN TIỀN 13

1. Chuyển khoản cá nhân 13

2. Chuyển khoản cùng hệ thống 15

3. Chuyển khoản đến nhiều tài khoản 17

4. Chuyển khoản ngoài hệ thống 18

5. Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7 19

5.1 Trường hợp chuyển tiền đến số tài khoản 20

5.2 Trường hợp chuyển tiền đến số thẻ 20

6. Thay đổi hạn mức người dùng 21

7. Xem hạn mức 22

8. Xem lịch chuyển khoản định kỳ 22

9. Hủy lịch chuyển khoản định kỳ 22

IV. THANH TOÁN 23

1. Thanh toán hóa đơn 23

2. Nạp tiền điện thoại 24

3. Thanh toán dư nợ Thẻ tín dụng quốc tế 25

4. Thanh toán trực tuyến 26

V. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN 28

1. Mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 28

2. Tất toán TK tiền gửi có kỳ hạn 30

VI. HỖ TRỢ 31

1. Quản lý người thụ hưởng 31

Page 3: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

3 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

2. Đặt tên cho tài khoản 32

3. Tra soát giao dịch chuyển tiền ngoài hệ thống 33

4. Hướng dẫn sử dụng 33

B. TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG INTERNET BANKING CỦA KH DOANH NGHIỆP 34

I. KHDN MỘT CẤP 34

II. KHDN HAI CẤP 34

1. Truy vấn thông tin tài khoản (Kế toán viên, Chủ tài khoản) 34

2. Lập các giao dịch 34

3. Nhật ký giao dịch 34

III. KHDN BA CẤP 34

1. Truy vấn thông tin tài khoản (Kế toán viên, Kế toán trưởng, Chủ tài khoản) 34

2. Lập các giao dịch 34

3. Nhật ký giao dịch 35

Page 4: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

4 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

A. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG

- Để đăng nhập vào hệ thống Internet Banking, khách hàng có thể truy cập vào

trang web: www.scb.com.vn của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. Sau

đó chọn mục Internet Banking.

- Khách hàng cũng có thể đăng nhập trực tiếp vào trang Internet Banking của

SCB tại địa chỉ: https://ebanking.scb.com.vn

- Tại màn hình đăng nhập, KH nhập tên đăng nhập và mật khẩu để sử dụng dịch

vụ:

Tên đăng nhập: gõ vào tên đăng nhập mà khách hàng đăng ký và được

SCB chấp nhận.

Lưu ý: Tên đăng nhập vào hệ thống Intetnet Banking của SCB có độ dài từ

6 đến 20 ký tự, không có khoảng trắng, có phân biệt chữ hoa, chữ thường.

Mật khẩu: nhập vào mật khẩu được SCB cung cấp. KH có thể gõ trực tiếp

từ bàn phím của mình hoặc bàn phím ảo trên Internet Banking của SCB.

Nếu KH sử dụng bàn phím ảo để nhập mật khẩu, KH phải click chọn biểu

tượng bàn phím trên trang đăng nhập để sử dụng (Mã đăng nhập vẫn

dùng bàn phím máy tính).

Page 5: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

5 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

Nếu KH sử dụng bàn phím ảo để nhập mật khẩu và muốn điều chỉnh/ xóa

các ký tự đã nhập hoặc dùng chữ in hoa trong mật khẩu các: nhấp chọn

Xóa, Xóa hết hoặc Chữ hoa.

- Nhấp Đăng nhập để đăng nhập vào hệ thống Internet Banking của SCB.

- Sau lần đăng nhập đầu tiên, hệ thống yêu cầu KH đổi lại mật khẩu sử dụng để

đảm bảo an toàn.

- Tiếp tục thực hiện theo thứ tự được hiển thị trên màn hình:

Nhập vào mật khẩu do SCB cung cấp (01 lần).

Sau đó nhập vào mật khẩu mới (02 lần) để đổi mật khẩu.

Lưu ý:

Mật khẩu mới của khách hàng có thể là chữ, là số hoặc cả chữ lẫn số và có

độ dài từ 06 đến 20 ký tự.

Page 6: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

6 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

Khách hàng cần ghi nhớ mật khẩu mới sau khi đã đổi thành công vì mật

khẩu SCB cung cấp lúc này không còn giá trị.

- KH sử dụng mật khẩu mới cho các lần đăng nhập sau. KH sẽ bị khóa dịch

vụ nếu nhập sai mật khẩu 5 lần.

II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN

1. Xem Danh sách tài khoản

- Để xem thông tin của tất cả các TK hiện hữu, KH nhấp vào mục Truy vấn,

chọn Tài khoản/Danh sách tài khoản.

- Thông tin các TK được hiển thị, bao gồm: số TK, chi nhánh mở TK, số

dư/số tiền gửi, số dư quy đổi (đối với các TK ngoại tệ).

- KH có thể xem các thông tin khác của TK bằng cách nhấp chọn vào Xem

Page 7: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

7 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

trước TK:

Đối với Tài khoản thanh toán:

Chọn “Chi tiết tài khoản thanh toán”: để xem chi tiết thông tin TK.

Chọn “Lịch sử giao dịch tài khoản thanh toán”: để xem lịch sử

giao dịch của TK.

Đối với TK có kỳ hạn:

Chọn Chi tiết tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: để xem chi tiết thông

tin TK.

Chọn Lịch sử giao dịch TK tiền gửi có kỳ hạn: để xem lịch sử tái

tục TK tiền gửi có kỳ hạn.

Chọn Thay đổi loại hình tất toán TD: để thay đổi chỉ thị khi đáo

hạn TK tiền gửi có kỳ hạn.

Chọn “Tất toán tài khoản”: để tất toán TK tiền gửi có kỳ hạn.

2. Xem chi tiết tài khoản thanh toán

- Để xem chi tiết thông tin về TK thanh toán, KH nhấp vào mục Truy vấn

chọn Tài khoản/ Chi tiết tài khoản thanh toán.

- Chọn TK cần xem trong mục Chọn tài khoản sau đó nhấp nút Chọn, thông

tin chi tiết của TK sẽ được hiển thị.

Page 8: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

8 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết TK của KH.

- KH có thể xem lịch sử giao dịch của TK bằng cách chọn vào nút Lịch sử

giao dịch ở cuối màn hình.

-

3. Xem l ịch sử giao d ịch tài khoản thanh toán

- Để xem lịch sử giao dịch TK thanh toán, KH nhấp vào mục Truy vấn, chọn

Tài khoản/ Lịch sử giao dịch TK thanh toán → Màn hình xuất hiện

thông tin như bên dưới.

- Chọn TK cần xem trong mục Chọn tài khoản.

Page 9: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

9 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Chọn thời gian tra cứu trong mục Tìm kiếm bởi:

Mặc định hệ thống cho phép KH chủ động tra cứu theo khoảng thời gian.

KH có thể chọn khoảng thời gian tra cứu trong mục “Từ ngày…đến

ngày”.

KH cũng có thể chọn xem theo các khoảng thời gian khác như sau:

Hiện tại: xem lịch sử giao dịch trong 2 tháng gần nhất.

Thời gian trước: xem lịch sử giao dịch trong 4 tháng gần nhất.

Giao dịch trong ngày: xem các giao dịch thực hiện trong ngày hiện

tại.

Giao dịch ngày hôm trước: xem các giao dịch thực hiện trước ngày

hiện tại 01 ngày.

………

→ nhấp nút Chọn.

- Mặc định hệ thống hiển thị tất cả các loại giao dịch (rút và gửi). Tuy nhiên,

KH cũng có thể chọn xem theo từng loại giao dịch:

Giao dịch rút: những giao dịch làm giảm số dư (phát sinh nợ) trên TK

KH.

Giao dịch gửi: những giao dịch làm tăng số dư (phát sinh có) trên TK

KH.

- Để in toàn bộ lịch sử giao dịch, trên giao diện lịch sử giao dịch đang xem,

KH chọn định dạng tải (PDF hoặc Excel) → chọn Tải về ở góc cuối, bên

phải màn hình.

Page 10: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

10 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

4. Xem chi tiết tài khoản tiền gửi có kỳ hạn

- Để xem thông tin chi tiết TK tiền gửi có kỳ hạn, KH chọn tab Truy vấn

nhấp vào mục Tài khoản/ Chi tiết tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.

- Thông tin các TK tiền gửi có kỳ hạn của KH được hiển thị như bên dưới

- KH có thể xem các thông tin chi tiết của TK bằng cách nhấp chọn vào Xem

trước số TK:

Chọn Chi tiết tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: để xem chi tiết thông tin

TK tiền gửi.

Chọn Lịch sử giao dịch TK tiền gửi có kỳ hạn: để xem lịch sử tái tục

TK tiền gửi.

Chọn Tất toán tài khoản: để tất toán TK tiền gửi.

- Màn hình Chi tiết tài khoản tiền gửi có kỳ hạn hiển thị như sau:

- KH có thể xem lịch sử giao dịch của TK bằng cách chọn vào nút Lịch sử

giao dịch ở cuối màn hình.

5. Lịch sử giao dịch tài khoản có kỳ hạn

- KH có thể chọn xem lịch sử giao dịch tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của mình

trên Internet Banking bằng cách chọn chức năng Truy vấn->Tài khoản

chọn Lịch sử giao dịch tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.

- Chọn TK cần xem và chọn khoảng thời gian cần xem trong ô Tìm kiếm bởi

Page 11: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

11 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

→ nhấp Chọn, màn hình hiển thị thông tin như bên dưới:

- Mặc định hệ thống hiển thị thông tin 2 tháng gần nhất. Trường hợp muốn

xem khoảng thời gian khác hoặc TK khác → chọn lại TK cần xem hoặc

chọn lại khoảng thời gian.

- Để in toàn bộ lịch sử giao dịch, trên giao diện lịch sử giao dịch đang xem,

KH chọn định dạng tải (PDF hoặc Excel) → chọn Tải về ở góc cuối, bên

phải màn hình.

6. Nhật ký giao dịch eBanking

- Từ tab Truy vấn, Chọn Tài khoản/ Nhật ký giao dịch.

Lưu ý:

Đối với các giao dịch chuyển khoản vừa thực hiện thành công: trạng thái

giao dịch là Chấp nhận. Các giao dịch đã thực hiện thành công trước đó

sẽ có trạng thái là Đã hoàn tất.

Đối với các giao dịch khác: trạng thái giao dịch thành công là Chấp

nhận.

Giao dịch Thanh toán hóa đơn và Nạp tiền điện thoại không hiển thị

trong Nhật ký giao dịch eBanking.

- Để xem chi tiết, KH chọn trạng thái cần xem theo loại giao dịch → hệ

Page 12: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

12 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

thống hiển thị tất cả các giao dịch cùng trạng thái. Để xem chi tiết từng giao

dịch → nhấp chọn vào Mã giao dịch.

- Trường hợp KH có nhiều giao dịch hiển thị, KH nhấp chọn vào biểu tượng

dropdown trước chữ Nhấn vào đây để thêm các tiêu chí tìm kiếm để tìm

kiếm theo điều kiện lọc.

- KH có thể tìm kiếm giao dịch đã thực hiện theo Mã giao dịch hoặc theo các

tiêu chí khác như: khoảng thời gian…

- KH cũng có thể xem các mẫu CK, mẫu lưu nháp đã lưu lại khi thực hiện các

giao dịch CK trước đây bằng cách chọn tab Giao dịch Nháp/mẫu.

- Chọn trạng thái cần xem theo loại giao dịch. KH có thể xem chi tiết mẫu

CK và thực hiện giao dịch trên các mẫu này.

7. Xem thông tin thẻ tín dụng (Chức năng này chỉ dành cho Khách

hàng Cá nhân)

- KH có thể xem thông tin thẻ tín dụng tại SCB của mình trên Internet

Banking bằng cách chọn chức năng Truy vấn->Tổng quan thẻ tín dụng.

Page 13: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

13 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Hệ thống hiển thị số thẻ, số tài khoản thẻ (LOC), hạn mức và Dư nợ hiện tài của thẻ.

III. CHUYỂN TIỀN

1. Chuyển khoản cá nhân

- Chọn chức năng Chuyển tiền → Trong hệ thống/Chuyển khoản cá nhân

- Trong ô Tài khoản nguồn: chọn số tài khoản chuyển đi.

- Trong ô Tài khoản đích: chọn số tài khoản chuyển đến.

- Trong ô Số tiền chuyển khoản: nhập vào số tiền cần chuyển. Số tiền

chuyển phải nhỏ hơn hoặc bằng số dư có thể sử dụng và phải nằm trong

hạn mức giao dịch do SCB quy định.

- Thời điểm thanh toán:

Chọn Thanh toán ngay: nếu KH muốn thực hiện ngay lệnh thanh toán.

Chọn Thanh toán sau: nếu KH muốn thực hiện lệnh thanh toán vào một

ngày trong tương lai. KH phải chọn thời gian xác định trong tương lai để

hệ thống ghi nhận và chuyển tiền cho KH vào ngày chỉ định. KH phải

đảm bảo đủ số dư trong thời gian chỉ định để hệ thống trừ tiền.

Chọn Thiết lập chuyển khoản định kỳ: nếu KH muốn đặt lịch chuyển

khoản vào một khoảng thời gian xác định trong tương lai, theo định kỳ

chỉ định.

Page 14: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

14 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Định kỳ thực hiện lịch: KH có thể chọn theo định kỳ: hàng ngày, hàng

tuần, hàng tháng, 2 tuần 1 lần, 2 tháng 1 lần, hàng quý, 6 tháng 1 lần hoặc

hàng năm. Vào ngày chỉ định và đến định kỳ chỉ định, hệ thống sẽ chuyển

khoản đến TK nhận theo yêu cầu của KH. KH phải đảm bảo đủ số dư

trong khoảng thời gian chỉ định để hệ thống trừ tiền.

Lưu ý: Nếu ngày chỉ định khi chọn Thanh toán sau hoặc khi chọn Thiết

lập chuyển khoản định kỳ rơi vào ngảy chủ nhật hoặc ngày lễ: hệ thống

sẽ thực hiện vào ngày làm việc kế tiếp.

- Trong ô Diễn giải: nhập nội dung diễn giải KH muốn nhập (tối đa 200 ký

tự, nhập tiếng Việt không dấu) và chỉ nhập các ký tự đặc biệt: “.”; “,”; “-“;

“()”; “&”; “/”; “%” ":".

→ nhấp nút Tiếp tục.

- Hệ thống hiển thị lại thông tin, KH kiểm tra và chọn Tiếp tục để tiếp tục

thực hiện giao dịch.

Page 15: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

15 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Nhập chính xác dãy số bảo mật từ Token hoặc từ số điện thoại đã đăng ký

dịch vụ SMS Banking vào ô Mã xác thực và nhấp Tiếp tục.

- Hệ thống thông báo giao dịch thành công.

Lưu ý:

Với mỗi phương thức xác thực SMS/Token, giá trị món tiền chuyển tối

đa 01 lần đối với từng phương thức theo quy định của SCB trong từng

thời kỳ.

Mặc định hệ thống cho phép KH sử dụng bàn phím máy tính để nhập mã

xác thực. Tuy nhiên, KH có thể sử dụng bàn phím ảo để nhập bằng cách

nhấp chọn chức năng Sử dụng bàn phím ảo.

- Nếu giao dịch thành công, hệ thống sẽ xuất hiện màn hình thông báo

- Nhấp Tiếp tục nếu muốn thực hiện một giao dịch khác.

2. Chuyển khoản cùng hệ thống

- Chọn chức năng Chuyển tiền → Trong hệ thống/Chuyển khoản cùng

hệ thống.

Page 16: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

16 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Chọn Mẫu có sẵn để chọn mẫu chuyển khoản có sẵn đã thiết lập trước đó

hoặc chọn Tạo thanh toán mới để tạo mới giao dịch chuyển khoản.

Trường hợp chọn mẫu có sẵn, KH không cần phải nhập các trường thông

tin bên dưới mà có thể điều chỉnh thông tin (nếu có).

- Trong ô Tài khoản nguồn: chọn số TK chuyển đi (TK VNĐ).

- Trong ô Tài khoản người nhận: nhập số TK chuyển đến hoặc chọn số

TK có sẵn trong danh sách. Nếu chọn số TK có sẵn trong danh sách, KH

chỉ cần chọn biểu tượng Look up bên cạnh, nhập tên người nhận (hoặc

không cần nhập) → chọn Tìm kiếm → chọn người dùng cần chuyển →

nhấp Chọn.

- Trong ô Số tiền chuyển khoản: nhập vào số tiền cần chuyển.

- Thời điểm thanh toán: chọn thời điểm mà KH muốn CK tương tự như

CK Cá nhân (mục III.1 của Hướng dẫn này).

- Nhập nội dung Diễn giải -> nhấn Tiếp tục để thực hiện giao dịch hoặc

Page 17: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

17 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

Lưu mẫu và tiếp tục để vừa thực hiện giao dịch vừa lưu mẫu cho các giao

dịch lần sau. Thực hiện các bước tiếp theo tương tự như CK Cá nhân

(mục III.1 của Hướng dẫn này).

3. Chuyển khoản đến nhiều tài khoản

- Chọn chức năng Chuyển tiền → Trong hệ thống → Chuyển khoản

đến nhiều tài khoản.

- Chọn Ghi nợ một tài khoản: nếu KH muốn chuyển tiền từ một TK thanh

toán không kỳ hạn.

- Chọn Ghi nợ nhiều tài khoản: nếu KH muốn chuyển tiền từ nhiều TK

thanh toán không kỳ hạn.

- Trong ô Tài khoản nguồn: chọn số tài khoản chuyển đi.

- Thông tin người nhận:

Chọn nút Thêm để thêm số lượng TK muốn chuyển khoản.

Trường hợp muốn giảm số lượng TK chuyển, chọn biểu tượng ở từng

dòng để hủy.

- Trong ô Tài khoản đích: nhập số tài khoản chuyển đến hoặc chọn số tài

khoản có sẵn trong danh sách. Nếu chọn số TK có sẵn trong danh sách,

KH chỉ cần chọn biểu tượng Look up bên cạnh, nhập tên người nhận

(hoặc không cần nhập) → chọn Tìm kiếm → chọn người dùng cần

chuyển.

- Nhập số tiền chuyển khoản, nhập nội dung diễn giải (tiếng Việt không

dấu) và chọn thời điểm thanh toán.

→nhấp nút Tiếp tục.

Page 18: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

18 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Hệ thống hiển thị thông tin, KH kiểm tra và chọn Tiếp tục để thực hiện

giao dịch.

- Nhập chính xác dãy số bảo mật từ Token hoặc từ số điện thoại đã đăng ký

dịch vụ SMS Banking vào ô Mã xác thực và nhấp Chọn.

- Hệ thống thông báo giao dịch thành công.

4. Chuyển khoản ngoài hệ thống

- Chọn chức năng Chuyển tiền → Chuyển khoản ngoài hệ thống.

- Điền các thông tin cần nhập. Lưu ý, các trường có dấu (*) là những trường

bắt buộc nhập thông tin. Khi nhập thông tin, KH phải nhập tiếng Việt không

dấu.

Trong ô Tài khoản nguồn: Chọn tài khoản dùng để trích tiền gửi đi.

Trong ô Hình thức nhận: Nếu chuyển tiền sang tài khoản mở tại một

Page 19: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

19 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

ngân hàng khác thì nhấp chọn Nhận bằng tài khoản. Nếu gửi theo

CMND thì chọn Nhận bằng CMND. KH cũng có thể chọn người thụ

hưởng có sẵn trong danh sách.

Nhập số TK hoặc CMND/Hộ chiếu của người nhận.

Nhập tên/ Đơn vị nhận, ngân hàng nhận, tỉnh thành phố và chi nhánh

ngân hàng nhận.

Nhập số tiền cần chuyển và nội dung diễn giải.

- Sau khi điền đầy đủ các thông tin, nhấp nút Tiếp tục hoặc Lưu mẫu và

tiếp tục.

- KH kiểm tra lại thông tin, gõ chuỗi bảo mật và hoàn tất giao dịch

- Những giao dịch khách hàng thực hiện thành công sau 15h30 ngày làm việc

từ thứ 2 đến thứ 6 hoặc vào ngày thứ 7/ ngày nghỉ/ ngày lễ sẽ được chuyển

sang xử lý vào ngày làm việc tiếp theo.

- Phí chuyển tiền ngoài hệ thống sẽ được trừ vào tài khoản không kỳ hạn của

KH theo biểu phí hiện hành của SCB.

5. Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7

- Chọn chức năng Chuyển tiền → Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng

24/7.

Page 20: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

20 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

5.1 Trường hợp chuyển tiền đến số tài khoản

- Tại ô Hình thức nhận: KH chọn Chuyển đến tài khoản.

- KH nhập tiếp các thông tin:

Tại ô Tài khoản nguồn: Chọn tài khoản trích tiền

Tại ô Ngân hàng nhận: Chọn ngân hàng của tài khoản muốn chuyển.

Tại ô Tài khoản người nhận: Nhập thông tin tài khoản nhận.

Tại ô Số tiền thanh toán: Nhập số tiền muốn chuyển.

Tại ô Diễn giải: Nhập nội dung diễn giải giao dịch chuyển tiền

5.2 Trường hợp chuyển tiền đến số thẻ

- Tại ô Hình thức nhận: KH chọn Chuyển đến Thẻ.

Page 21: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

21 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- KH nhập tiếp các thông tin:

Tại ô Tài khoản nguồn: Chọn tài khoản trích tiền

Tại ô Số thẻ: Nhập thông tin số thẻ muốn chuyển.

Tại ô Số tiền thanh toán: Nhập số tiền muốn chuyển.

Tại ô Diễn giải: Nhập nội dung diễn giải giao dịch chuyển tiền

- Sau khi điền đầy đủ các thông tin, nhấp nút Tiếp tục.

- KH kiểm tra lại thông tin, gõ chuỗi bảo mật và hoàn tất giao dịch

- Sau khi giao dịch hoàn tất, người nhận sẽ nhận được tiền ngay tức thì.

- Hạn mức giao dịch chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7 do SCB và

Banknetvn quy định trong từng thời kỳ.

6. Thay đổi hạn mức người dùng

- Chọn chức năng Chuyển tiền → Hạn mức → Thay đổi hạn mức người

dùng.

- Chọn loại giao dịch cần thay đổi hạn mức → nhập hạn mức mới muốn điều

chỉnh (hạn mức mới phải nhỏ hơn hạn mức NH cấp).

→ chọn Điều chỉnh.

Lưu ý: Số tiền CK tối thiểu trong ngày phải lớn hơn hoặc bằng hạn mức tối

thiểu NH quy định.

- Hệ thống hiển thị lại thông tin → chọn Xác nhận để tiếp tục thực hiện giao

dịch.

Page 22: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

22 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Sau khi điều chỉnh hạn mức thành công, hạn mức mới của KH sẽ được cập

nhật vào ngày hôm sau (trong vòng 24 giờ).

7. Xem hạn mức

- Chọn chức năng Chuyển tiền → Hạn mức → Xem hạn mức.

- Chọn loại giao dịch muốn xem hạn mức và nhấn Tiếp tục

- Hệ thống hiển thị hạn mức giao dịch được chọn

8. Xem l ịch chuyển khoản định kỳ

- Chọn chức năng Chuyển tiền → Xem lịch chuyển khoản định kỳ

- Chọn TK nguồn và nhập các tiêu chí tìm kiếm → nhấn nút Chọn.

- Hệ thống hiển thị tất cả các lịch chuyển khoản của KH theo tiêu chí tìm

kiếm.

9. Hủy lịch chuyển khoản định kỳ

(Chức năng này chỉ dành cho Khách hàng Cá nhân)

- Chọn chức năng Chuyển tiền → Hủy lịch chuyển khoản định kỳ

- Chọn TK nguồn và nhập các tiêu chí tìm kiếm → nhấn nút Chọn.

- Hệ thống hiển thị tất cả các lịch CK chưa/đã được thực hiện của KH theo

Page 23: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

23 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

tiêu chí tìm kiếm.

- KH chọn lịch chuyển khoản cần hủy → chọn Xác nhận để hủy lịch CK.

Lưu ý: Chỉ những lịch CK chưa được thực hiện mới có thể hủy.

- Hệ thống hiển thị lại thông tin lịch chuyển khoản đã đặt. KH chọn hình thức

xác thực, nhập mã xác thực để hoàn tất xóa giao dịch.

IV. THANH TOÁN

(Chức năng này chỉ dành cho Khách hàng Cá nhân)

1. Thanh toán hóa đơn

- Tại tab Thanh toán, chọn chức năng Thanh toán hóa đơn và Nạp tiền

điện thoại

- Trong ô Loại dịch vụ: chọn loại dịch vụ cần thanh toán.

- Trong ô Nhà cung cấp: chọn nhà cung cấp cần thanh toán.

- Trong ô Mã khách hàng: nhập thông tin mã khách hàng tương ứng với

từng nhà cung cấp.

Cụ thể:

Đối với dịch vụ thanh toán di động trả sau thì Mã khách hàng chính là số

điện thoại di động của KH.

Đối với dịch vụ thanh toán tiền điện thì Mã khách hàng chính là

chuỗi ký tự sau cụm từ Mã Khách hàng thể hiện trên giấy báo

cước hoặc hóa đơn thanh toán của các kỳ trước đó.

Thanh toán cước điện thoại cố định: Mã khách hàng là số điện

thoại cần thanh toán cước (số điện thoại phải bao gồm mã vùng).

Ví dụ: nếu cần thanh toán cước cho số điện thoại 38435286 ở khu

vực Thành phố Hồ Chí Minh thì KH sẽ nhập 0838435286 vào nội

dung Mã khách hàng trên giao diện chương trình.

Thanh toán tiền vé máy bay: Mã Khách hàng là mã đặt chỗ/mã

đặt vé.

Page 24: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

24 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Nhấp nút Tiếp tục thực hiện giao dịch. Trường hợp KH vừa muốn lưu lại

mẫu thanh toán vừa muốn tiếp tục giao dịch → nhấp Lưu mẫu và tiếp tục.

- Sau khi nhấn nút Tiếp tục, màn hình hiển thị thông tin để KH kiểm tra

thông tin nợ cước/cần thanh toán.

- KH kiểm tra lại thông tin, nhấn Tiếp tục đế qua màn hình xác thực, gõ

chuỗi bảo mật và hoàn tất giao dịch.

Lưu ý:

Hạn mức giao dịch đối với dịch vụ thanh toán hóa đơn được SCB quy

định theo từng thời kỳ, hiện tại là 500 triệu đồng/ngày/tên đăng nhập.

Số tiền thanh toán là tổng tiền nợ của KH đến thời điểm thanh toán (bao

gồm nợ cước của kỳ gần nhất và các kỳ trước (nếu có)).

Đối với KH đang tạm thời bị cắt điện do chậm thanh toán, KH không thể

thanh toán hóa đơn qua SCB mà phải thanh toán tại công ty điện lực.

2. Nạp tiền điện thoại

- Chọn chức năng Thanh toán hóa đơn và Nạp tiền điện thoại

- Trong ô Loại dịch vụ: chọn dịch vụ Nạp tiền điện thoại - TOPUP

- Trong ô Số điện thoại nạp tiền: nhập số điện thoại cần nạp.

Lưu ý: KH có thể nạp cho chính mình hoặc cho người khác.

- Trong ô Mệnh giá: chọn mệnh giá nạp.

Page 25: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

25 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Trong ô Tài khoản: Chọn TK dùng để trích tiền.

→ nhấp nút Tiếp tục để nạp tiền hoặc Lưu mẫu và Tiếp tục để vừa lưu

mẫu vừa tiếp tục nạp tiền.

- Sau khi nhấn nút Tiếp tục, màn hình hiển thị thông tin để KH kiểm tra.

- KH kiểm tra lại thông tin, nhấn Tiếp tục, gõ chuỗi bảo mật và hoàn tất giao

dịch.

3. Thanh toán dư nợ Thẻ tín dụng quốc tế

- Tại tab Thanh toán, chọn chức năng Thanh toán thẻ tín dụng.

- Trong ô Tài khoản thanh toán: Chọn TK dùng để thanh toán (TK VNĐ).

- Trong ô Số Tài khoản thẻ-LOC:

Nếu thanh toán dư nợ thẻ của chính khách hàng: KH chọn số tài

khoản từ danh sách.

Nếu thanh toán dư nợ thẻ cho người khác: KH nhập số tài khoản thẻ

vào ô trống.

- Sau khi KH nhập chính xác thông tin số tài khoản thẻ, hệ thống sẽ tự động

hiển thị số thẻ

- Sau khi chọn số thẻ tín dụng, hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin họ tên

chủ thẻ, ngày hết hạn của thẻ, đơn vị phát hành thẻ, số tiền dư nợ đến thời

điểm hiện tại và số tiền thanh toán tối thiểu.

- KH nhập số tiền muốn thanh toán, nhấp vào nút Chọn.

Lưu ý: Số tiền thanh toán có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng dư nợ tính đến

thời điểm hiện tại.

Page 26: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

26 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Hệ thống hiển thị lại thông tin để KH xác nhận. KH kiểm tra lại thông tin,

nhấn Xác nhận, gõ chuỗi bảo mật và hoàn tất giao dịch.

- Sau khi thanh toán thành công, dư nợ khả dụng của thẻ tín dụng quốc tế sẽ

được tái tục ngay tức thời.

4. Thanh toán trực tuyến

- KH vào website của các Đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ; chọn hàng

hóa, dịch vụ cần mua và hoàn thành đơn đặt hàng.

- Chọn hình thức thanh toán là ATM nội địa. Sau đó, chọn biểu tượng logo

SCB.

- Nhập thông tin Thẻ (số thẻ, họ tên)

Page 27: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

27 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

Lưu ý:

Nhập tên chủ thẻ: Nhập tên in mặt trước của thẻ, không dấu, viết hoa

hoặc viết thường, có khoảng trắng giữa hai chữ của tên. Ví dụ: “HO

MINH GIANG”.

Số thẻ: Nhập dãy số gồm 16 số được in dập nổi trên mặt trước của thẻ,

nhập số liền nhau.

- Sau khi kiểm tra thông tin Thẻ hợp lệ, hệ thống chuyển KH đến trang đăng

nhập dịch vụ Internet Banking của SCB cùng với thông tin đơn hàng đã

mua.

Page 28: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

28 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- KH đăng nhập theo tên truy cập và mật khẩu dịch vụ Internet Banking như

đã đăng ký với SCB. Tick chọn vào ô “Tôi đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với

các quy định về điều kiện, điều khoản sử dụng giao dịch thanh toán

trực tuyến” sau đó nhấn vào ô “Tiếp tục” để chuyển đến bước xác nhận

thanh toán.

- Nhập chính xác mã xác thực từ Token hoặc từ số điện thoại đã đăng ký dịch

vụ SMS Banking vào ô Mã xác thực và nhấp chọn Tiếp tục. Nếu thông tin

nhập chính xác, hệ thống thông báo giao dịch thành công và nhà cung cấp

hàng hóa dịch vụ sẽ giao hàng cho KH.

Lưu ý:

Hạn mức giao dịch đối với dịch vụ thanh toán trực tuyến được SCB quy

định theo từng thời kỳ. Hiện tại là 200 triệu đồng/ngày/tên đăng nhập.

Hạn mức xác thực ứng với mỗi phương thức SMS/Token áp dụng tương

tự các giao dịch chuyển khoản/ thanh toán khác.

V. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN

1. Mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn

- Chọn chức năng Tiền gửi có kỳ hạn → Mở tài khoản tiền gửi có kỳ

hạn.

Page 29: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

29 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Trong ô Chọn sản phẩm: Chọn loại hình tiết kiệm cần gửi.

- Trên giao diện xuất hiện thể lệ tham gia của loại hình tiết kiệm mà KH đã

chọn. KH đọc thể lệ, nếu đồng ý thì nhấp vào “Tôi đồng ý với thể lệ

chương trình” sau đó nhấp vào ô Đồng ý.

- Trong ô Tài khoản nguồn: chọn TK dùng để trích tiền.

- Trong ô “Số tiền gửi”: Nhập vào số tiền cần mở tiết kiệm. Số tiền được

trích phải nhỏ hơn hoặc bằng số dư có thể sử dụng trong tài khoản ghi nợ

tại thời điểm thực hiện giao dịch và theo Thể lệ của sản phẩm tiền gửi.

- Trong ô Chỉ thị khi đáo hạn:

Chọn Tất toán khi đến hạn: nếu KH muốn khi đáo hạn hệ thống tự

động tất toán cả gốc và lãi vào TK thanh toán chỉ định. KH chọn TK

thanh toán muốn nhận tiền khi đáo hạn trong ô Tài khoản nhận.

Chọn Tái ký gốc và lãi: nếu KH muốn đến khi đáo hạn hệ thống tự động

tái ký cả gốc và lãi với kỳ hạn tương ứng.

Chọn Rút lãi và tái ký gốc: nếu KH muốn đến khi đáo hạn hệ thống tự

động tái ký số tiền gốc và thanh toán tiền lãi vào TK thanh toán chỉ định.

KH chọn TK thanh toán muốn nhận tiền lãi khi đáo hạn trong ô Tài

khoản nhận.

→ nhấp nút Chọn.

- Hệ thống hiển thị lại thông tin để KH kiểm tra. Chọn “Quay lại” nếu

Page 30: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

30 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

muốn điều chỉnh thông tin. Chọn “Tiếp tục” để tiếp tục thực hiện giao

dịch.

- KH chọn giải pháp xác thực SMS hoặc Token (nếu có đăng ký). Nhập

chuỗi bảo mật là dãy số sinh ra từ Token hoặc được gửi đến số điện thoại

di động đã đăng ký dịch vụ SMS Banking của khách hàng.

- Sau khi nhập mã xác thực, giao dịch thành công.

Lưu ý:

Chỉ những tài khoản tiền gửi có kỳ hạn được mở trên Internet

Banking/Mobile banking mới tất toán được trên Internet Banking.

Khi giao dịch hoàn tất, khách hàng có thể tra cứu ngay tài khoản có kỳ

hạn vừa mở trên Internet Banking bằng cách chọn chức năng Truy

vấn → Tài khoản/Danh sách tài khoản. Ngày giao dịch được ghi

nhận thành công là Ngày làm việc hiển thị ở góc trên bên phải màn

hình và cũng được hiển thị trong phiếu chuyển khoản.

KH có thể tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn được mở trên Internet

Banking ngay trong ngày.

2. Tất toán TK tiền gửi có kỳ hạn

- Chọn chức năng Tiền gửi có kỳ hạn → Tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ

hạn.

- Chọn TK tiền gửi cần tất toán

- Màn hình hiển thị thông tin chi tiết TK tiền gửi có kỳ hạn cần tất toán. KH

chọn TK thanh toán nhận tiền khi tất toán trong ô Tài khoản.

Page 31: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

31 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

- Hệ thống hiển thị lại thông tin, KH kiểm tra lại thông tin → chọn Tất

toán để tiếp tục.

- KH nhập dãy số sinh ra từ Token hoặc được gửi đến số điện thoại di động

đã đăng ký dịch vụ SMS Banking để xác thực giao dịch.

- Sau khi hoàn tất nhập mã xác thực, giao dịch tất toán TK tiết kiệm online

thành công.

VI. HỖ TRỢ

1. Quản lý người thụ hưởng

- Chọn chức năng Hỗ trợ → Quản lý người thụ hưởng

- Tại màn hình Quản lý người thụ hưởng, chọn loại giao dịch và nhấp vào

nút Tạo mới người nhận.

- Đối với người thụ hưởng cùng hệ thống: Nhập thông tin tên gợi nhớ, nhập

Page 32: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

32 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

số TK → hệ thống tự động hiển thị thông tin tên người nhận → chọn

Thêm mới.

Lưu ý: Thông tin nhập là Tiếng Việt không dấu.

- Đối với người thụ hưởng ngoài hệ thống: Nhập các thông tin bắt buộc

(các trường đánh dấu *) → chọn Thêm mới.

- KH kiểm tra lại tính chính xác của thông tin. Chọn Xác nhận để hệ thống

lưu lại thông tin người thụ hưởng.

2. Đặt tên cho tài khoản

- KH có thể đặt tên cho tài khoản tiết kiệm, tài khoản tiền gửi thanh toán

hoặc tài khoản thẻ tín dụng bằng cách chọn Hỗ trợ/ Đặt tên cho tài

khoản.

- Nhập tên muốn đặt vào ô Tên tài khoản và chọn Lưu để lưu tên tài khoản

cho các giao dịch khác.

- Để bỏ đặt tên cho tài khoản, KH tích vào Bỏ đặt tên cho tài khoản và

Page 33: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

33 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

Lưu lại.

3. Tra soát giao d ịch chuyển tiền ngoài hệ thống

(Chức năng này chỉ dành cho Khách hàng Cá nhân)

- Chọn chức năng Hỗ trợ → Tra soát giao dịch chuyển tiền.

- Nhập số giao dịch cần tra soát.

Lưu ý: thông tin Số giao dịch KH có thể lấy trong mục Lịch sử giao dịch

hoặc Nhật ký giao dịch → Chuyển khoản ngoài hệ thống.

- Nhập nội dung cần tra soát (tiếng Việt không dấu) → nhấp Chọn.

- Hệ thống hiển thị thông tin để KH kiểm tra. Nếu thông tin nhập chính xác

→ chọn Xác nhận để gửi yêu cầu tra soát giao dịch.

Lưu ý:

Đối với các giao dịch SCB đã chuyển điện đi: SCB sẽ gửi tra soát đến

ngân hàng thụ hưởng.

Đối với các giao dịch SCB chưa chuyển đi: SCB sẽ điều chỉnh thông tin

hoặc hủy giao dịch theo yêu cầu KH.

Các yêu cầu tra soát gửi trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 sẽ được xử

lý ngay trong ngày. Các yêu cầu tra soát gửi ngoài giờ làm việc hoặc vào

thứ 7/chủ nhật/ngày nghỉ/ ngày lễ sẽ được xử lý vào ngày làm việc tiếp

theo.

4. Hướng dẫn sử dụng

- KH vào Hỗ trợ/Hướng dẫn sử dụng để tải các hướng dẫn sử dụng chương

trình Internet Banking của SCB.

Page 34: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

34 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

B. TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG INTERNET BANKING CỦA KH

DOANH NGHIỆP

I. KHDN MỘT CẤP

KHDN một cấp thực hiện tương tự của khách hàng cá nhân

II. KHDN HAI CẤP

1. Truy vấn thông tin tài khoản (Kế toán viên, Chủ tài khoản)

- Thực hiện tương tự với KHCN

2. Lập các giao d ịch

Giao dịch mở/tấ t toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, chuyển khoản,

thay đổi hạn mức, xóa lịch chuyển khoản:

- Kế toán viên (KTV): Thực hiện các thao tác tương tự như KTV của mô

hình ba cấp (lập giao dịch)

- Chủ tài khoản (CTK): thực hiện các thao tác tương tự CTK của mô hình

ba cấp

3. Nhật ký giao d ịch

- Người dùng là KTV, CTK có thể xem trạng thái các giao dịch đã thực hiện

trong tab Danh sách giao dịch đã tạo hoặc Xem giao dịch.

III. KHDN BA CẤP

1. Truy vấn thông tin tài khoản (Kế toán viên, Kế toán trưởng,

Chủ tài khoản)

- Thực hiện tương tự gói cơ bản

2. Lập các giao d ịch

Giao dịch mở/tấ t toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, chuyển khoản,

thay đổi hạn mức, xóa lịch chuyển khoản:

- Kế toán viên (KTV):

Đăng nhập vào bằng mã đăng nhập và mật khẩu của mình

Chọn giao dịch cần thực hiện

Page 35: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING · PDF fileA. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 4 I. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 4 II. TRUY VẤN THÔNG TIN TÀI KHOẢN 6 1. Xem Danh sách tài kho

35 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

Thực hiện các thao tác như trình tự thực hiện giao dịch của khách hàng

doanh nghiệp một cấp. KTV nhập chuỗi bảo mật từ Token để xác thực

giao dịch.

- Kế toán trưởng (KTT):

Đăng nhập vào bằng mã đăng nhập và mật khẩu của mình

Vào chức năng Nhật ký giao dịch eBanking → Danh sách giao dịch

chờ duyệt, chọn giao dịch cần duyệt → Xem

Nếu đúng chọn Duyệt và nhập mã xác thực từ Token để hoàn tất bước

duyệt cấp một. Giao dịch sẽ thể hiện trạng thái Chờ duyệt

Nếu sai chọn Từ chối và nhập vào lý do từ chối giao dịch. Trạng thái

giao dịch hiển thị là Đã từ chối.

- Chủ tài khoản (CTK):

Đăng nhập vào bằng mã đăng nhập và mật khẩu của mình

Vào chức năng Nhật ký giao dịch eBanking → Danh sách giao dịch

chờ duyệt, chọn giao dịch cần duyệt cấp 2 → Xem.

Nếu đúng chọn Duyệt và nhập chuỗi bảo mật từ Token để hoàn tất bước

duyệt cấp hai. Giao dịch sẽ thể hiện trạng thái Hoàn thành.

Nếu sai chọn Từ chối và nhập vào lý do từ chối giao dịch. Trạng thái

giao dịch hiển thị là Đã từ chối.

3. Nhật ký giao d ịch

- Người dùng là KTV, KTT và CTK có thể xem trạng thái các giao dịch đã

thực hiện trong tab Danh sách giao dịch đã tạo hoặc Xem giao dịch.