hướng dẫn sử sụng đĩa hiren-_s boot

90
1 Biên son: nguyn mnh khiêm [email protected]Page 1 Hướng dẫn sử sụng đĩa Hiren's boot 1. Partition Tools... |-1. Partition Magic Pro |-2. Acronis Disk Director Suite |-3. Paragon Partition Manager |-4. Partition Commander |-5. Ranish Partition Manager |-6. The Partition Resizer |-7. Smart Fdisk |-8. SPecial Fdisk |-9. eXtended Fdisk |-10. GDisk |-11. Super Fdisk |-12. Partition Table Editor 2. Backup Tools... |-1. ImageCenter (Drive Image 2002) |-2. Norton Ghost... |-3. Acronis True Image Enterprise Server |-4. Partition Saving |-5. COPYR.DMA |-6. Driver Snapshot 3. Antivirus Tools... |-1. McAfee Antivirus 4. Recovery Tools... |-1. Active Partition Recovery |-2. Active Uneraser |-3. Ontrack Easy Recovery Pro |-4. Winternals Disk Commander |-5. TestDisk |-6. Lost & Found |-7. DiyDataRecovery Diskpatch |-8. Prosoft Media Tools |-9. PhotoRec 5. Testing Tools... |-1. RAM (Memory) Testing Tools... __|-1. DocMemory __|-2. GoldMemory __|-3. Memtest86+ |-2. System Speed Test |-3. PC-Check

Upload: trung-nguyen

Post on 04-Jul-2015

1.517 views

Category:

Documents


12 download

TRANSCRIPT

1

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 1

Hướng dẫn sử sụng đĩa Hiren's boot

1. Partition Tools...

|-1. Partition Magic Pro

|-2. Acronis Disk Director Suite

|-3. Paragon Partition Manager

|-4. Partition Commander

|-5. Ranish Partition Manager

|-6. The Partition Resizer

|-7. Smart Fdisk

|-8. SPecial Fdisk

|-9. eXtended Fdisk

|-10. GDisk

|-11. Super Fdisk

|-12. Partition Table Editor

2. Backup Tools...

|-1. ImageCenter (Drive Image 2002)

|-2. Norton Ghost...

|-3. Acronis True Image Enterprise Server

|-4. Partition Saving

|-5. COPYR.DMA

|-6. Driver Snapshot

3. Antivirus Tools...

|-1. McAfee Antivirus

4. Recovery Tools...

|-1. Active Partition Recovery

|-2. Active Uneraser

|-3. Ontrack Easy Recovery Pro

|-4. Winternals Disk Commander

|-5. TestDisk

|-6. Lost & Found

|-7. DiyDataRecovery Diskpatch

|-8. Prosoft Media Tools

|-9. PhotoRec

5. Testing Tools...

|-1. RAM (Memory) Testing Tools...

__|-1. DocMemory

__|-2. GoldMemory

__|-3. Memtest86+

|-2. System Speed Test

|-3. PC-Check

2

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 2

|-4. Ontrack Data Advisor

|-5. The Troubleshooter

|-6. PC Doctor 2004

|-7. CPU/Video/Disk Performance Test

|-8. Test Hard Disk Drive

6. Hard Disk Tools...

|-1. Hard Disk Diagnostic Utilities

|-2. HDD Regenerator

|-3. HDAT2

|-4. Ontrack Disk Manager

|-5. Norton Disk Doctor 2002

|-6. Norton Disk Editor 2002

|-7. Hard Disk Sentinel

|-8. Active Kill Disk

|-9. SmartUDM

|-10. Victoria 3.33e and 3.52rus

|-11. HDD Erase

7. System Information Tools...

|-1. Aida16

|-2. PCI and AGP info Tool

|-3. System Analyser

|-4. Navratil Software System Information

|-5. Astra

|-6. HWiNFO

|-7. PC-Config

|-8. SysChk

|-9. CPU Identification utility

|-10. CTIA CPU Information

8. File Managers...

|-1. Volkov Commander

|-2. Dos Command Center

|-3. File Wizard

|-4. File Maven

|-5. FastLynx

|-6. LapLink

|-7. Dos Navigator

|-8. Mini Windows 98 (Mini Windows XP)

9. MBR (Master Boot Record) Tools...

|-1. MBRWork

|-2. MBR Tool

|-3. DiskMan4

3

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 3

|-4. BootFix Utility

|-5. MBR SAVE / RESTORE

|-6. Boot Partition

|-7. Partition Table Doctor

|-8. Smart Boot Manager

|-9. Bootmagic

|-10. MBRWizard

10. BIOS / CMOS Tools...

|-1. CMOS Save / Restore Tool

|-2. BIOS Cracker 4.8

|-3. BIOS Cracker 1.4

|-4. BIOS Utility

|-5. !BIOS

|-6. DISKMAN4

|-7. UniFlash

|-8. Kill CMOS

|-9. Award DMI Configuration Utility

11. MultiMedia Tools...

|-1. Picture Viewer

|-2. QuickView Pro

|-3. MpxPlay

12. Password and Registry Tools...

|-1. Active Password Changer

|-2. Offline NT/2K/XP Password Changer

|-3. Registry Reanimator

|-4. NTPWD

|-5. Registry Viewer

|-6. ATAPWD

13. NTFS Ext2FS, Ext3FS (FileSystems) Tools...

|-1. NTFS Dos Pro

|-2. NTFS 4 Dos

|-3. Paragon Mount Everything

|-4. NTFS Dos

|-5. EditBINI

*********************************************************************

1. Partition Tools...

|-1. Partition Magic Pro 8.05: - Phần mềm định dạng ổ cứng tốt nhất

|-2. Acronis Disk Director Suite: 10.0.2160 - Những tính năng quản lí đĩa phổ biến trong

một công |-3cụ riêng lẻ

|-3. Paragon Partition Manager 7.0.1274: - Công cụ phân vùng đa năng

|-4. Partition Commander 9.01 :- Phân vùng ổ cứng an toàn, với tính năng undo

4

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 4

|-5. Ranish Partition Manager 2.44 :- Trình quản lí khởi động và phân vùng

|-6. The Partition Resizer 1.3.4: - Di chuyển và định cỡ phân vùng

|-7. Smart Fdisk 2.05 :- Trình quản lí phân vùng ổ cứng đơn giản

|-8. SPecial Fdisk 2000.03V: - Công cụ phân vùng SPFDISK

|-9. eXtended Fdisk 0.9.3 – XFDISK: cho phép dễ dàng tạo và chỉnh sửa phân vùng

|-10. GDisk 1.1.1 :- Thay thế hoàn hảo cho tiện ích DOS FDISK và hơn thế

|-11. Super Fdisk 1.0: - Tạo, xóa, định dạng phân vùng mà không hủy dữ liệu

1-1 > Partition Magic Pro

a - Tạo phân vùng chính (Primary) - Mình sẽ hướng dẫn cách tạo partition cho 1 ổ cứng mới (chưa được phân vùng)

- Tại menu của Hiren's Boot chọn dòng đầu tiên Partition Tools.

- Tiếp tục chọn Partition Magic Pro

- Sau đó chờ cho chương trình tự động load vào màn hình làm việc chính của chương trình.

5

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 5

- Để tạo 1 phân vùng mới, click vào menu Operations -> Create...

- Đối với 1 ổ cứng mới thì việc đầu tiên là tạo 1 phân vùng chính để cài đặt hệ điều hành.

Trong cửa sổ Create Partition chọn các thông số sau

Create as : Primary Partition

Partition Type : đây là định dạng phân vùng, bạn thích xài FAT thì chọn FAT hoặc NTFS thì

click chọn NTFS. Ở đây mình chọn NTFS.

Label : thích tên gì thì bạn đặt tên đó cho phân vùng (kô đặt cũng kô sao).

6

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 6

Size : đây là kích thước phân vùng bạn sẽ tạo (nếu là phân vùng cài HĐH thì nên cho kích

thước khoảng 40GB = 40960MB).

- Sau đó nhấn OK để hoàn tất việc lựa chọn thông số.

- Phân vùng được tạo sẽ là vùng màu hồng.

- Để phân vùng đó có thể boot được thì ta phải tiến hành Active cho phân vùng vừa tạo.

- Click chọn phân vùng, vào menu chọn Operations -> Advanced -> Set Active...

7

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 7

- Nhấn OK để đồng ý.

- Phân vùng được set Active sẽ xuất hiện chữ Active tại cột Status

8

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 8

- Để các bước tạo nãy giờ có hiệu lực thì phải bấm nút Apply để chương trình bắt đầu thực

hiện thao tác tạo phân vùng và set Active cho phân vùng đó.

- Chương trình sẽ hỏi bạn có muốn thực hiện công việc nãy giờ đã làm kô ? chọn Yes

- Sau khi tạo xong chương trình yêu cần bạn reset lại máy -> chọn OK để reset máy.

9

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 9

b - Tạo các phân vùng phụ (Logical) - Sau khi reset -> tiếp tục chọn Partition Magic Pro như bước đầu tiên.

- Sau khi đã vào chương trình, bạn click vào phân vùng chưa tạo có màu xám -> chọn menu

Operations -> Create...

- Tại cửa sổ Create Partition thiết lập các thông số sau :

Create as : Logical Partition

Partition Type : định dạng nào tùy bạn (ở đây tôi chọn NTFS)

Size : kích thước phân vùng tính bằng MB nếu kô dự định chia ra nhiều ổ thì có thể để

nguyên số mặc định trong khung.

10

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 10

- Nhấn OK để hoàn tất

- Vùng màu xanh là Extend, vùng này sẽ là nơi chứa tất cả các phân vùng Logical.

- Nhấn Apply để chương trình bắt đầu thực hiện quá trình vừa thiết lập.

11

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 11

-> sau khi đã hoàn tất xong xuôi, các bạn click nút Exit để thoát chương trình và restart lại

máy.

12

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 12

Kết thúc việc tạo mới phân vùng và set active cho phân vùng cài HĐH. Công việc tiếp theo là

bạn cài cho máy 1 HĐH mà bạn thích.

Lưu ý : Đối với mỗi ổ cứng bạn chỉ được phép tạo tối đa 4 phân vùng chính (Primary)

hoặc 3 phân vùng chính (Primary) và 1 phân vùng Extend..

1-3 > Paragon Partition Manager Server

Paragon Partition Manager Server: Công cụ phân vùng đa năng

sau đó

13

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 13

và sau đó

vào giao diện chính của CT

14

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 14

chương trình thao tác khá đơn giản, mọi chức năng chính đều nằm trên menu chuột phải..

format phân vùng

15

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 15

tạo nhãn cho phân vùng

16

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 16

thay đôi kích thước, di chuyển cho phân vùng

17

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 17

tạo phân vùng

18

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 18

or

19

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 19

cuối cùng bấm nút Apply All bên tay trái và .... Yes

20

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 20

Các bước thực hiện:

1. Create một phân vùng (Primary dùng để cài Win, Extended để chứa dữ liệu)

2. Format và tạo nhãn cho phân vùng

3. Resize/Move phân vùng

2. Backup Tools...

chứa công cụ tạo file ảnh phân vùng hoặc bản sao 1 ổ cứng.mục đích phục hòi "nguyên

trạng" cho chúng khi hệ điều hành bị sự cố)

|-1. ImageCenter (Drive Image 2002): (công cụ giúp tạo bản sao ổ đĩa cứng)

|-2. Norton Ghost..: (công cụ tạo bản sao ổ cứng hổ trợ usb/scsi)

|-3. Acronis True Image: công cụ sao lưu và phục hồi hệ thông giông như Norton Ghost

nhưng nhiều chức năng hơn.

|-4. Partition Saving : giúp sao lưu và phục hồi các phân vùng đĩa cứng)

|-5. COPYR.DMA: (công cụ giúp copy dừ liệu từ ổ cứng trong trừờng hợp nó bị bad secter)

|-6. Driver Snapshot: (sao lưu phục hồi đĩa cứng)

2-2 > NORTON GHOST

- Norton Ghost là chương trình chuyên dụng để sao lưu và phục hồi các phân vùng, ổ cứng.

21

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 21

22

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 22

23

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 23

24

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 24

25

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 25

26

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 26

27

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 27

28

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 28

Thế là xong phần tạo file GHOST

Bung file Ghost

Chú ý không là đi hết đống giữ liệu nha.

29

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 29

30

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 30

31

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 31

32

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 32

Đến đây Là xong rồi Yahoo!!!!!!!!!!!

Chúc các bạn may mắn .

Hãy làm cẩn thận nha Ghost là ma đó.

33

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 33

2-3 > Acronis True Image Enterprise Server

- Boot máy bằng đĩa Hiren, tại menu chính -> chọn Backup Tools -> nhấn Enter để tiếp tục.

- Tiến vào 1 lớp menu bên trong -> chọn Acronis True Image Enterprise Server -> nhấn

Enter để load vào chương trình.

- Các bạn chờ trong chốc lát, chương trình sẽ được load vào.

34

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 34

- Đây là màn hình làm việc chính của chương trình này.

- Chương trình có 4 chức năng chính :

1. Create Image

2. Restore Image

3. Disk Clone

4. Add New Disk

- Mình sẽ đi lần lượt từng chức năng này.

1 - Create Image

35

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 35

- Đầu tiên chúng ta sử dụng Create Image để tạo ra file ảnh đĩa. File này có tác dụng sao lưu

toàn bộ cấu trúc của ổ đĩa và dùng để phục hồi lại ổ đĩa khi cần.

- Chức năng này khá giống với tạo file ghost.

- Để bắt đầu các bạn click chọn dòng Create Image.

- Xuất hiện cửa sổ chào mừng bạn tới chức năng Create Image -> click Next để tiếp tục.

36

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 36

- Tiếp theo các bạn lựa chọn một hay nhiều phân vùng để tạo file image (Selecting partitions

to image) -> nhấn Next để tiếp tục

- Một bảng thông báo của chương trình sẽ xuất hiện để nhắc nhở bạn: nếu đây là lần đầu tiên

tạo file image thì nên tạo bản sao lưu đầy đủ (full disk image)

- Để thông báo kô xuất hiện vào lần sau, bạn chọn dòng Don't not show ... -> click OKđể

tiếp tục ...

37

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 37

- Đây là cửa sổ chọn nơi để sao lưu file image mà bạn sẽ tạo ra.

- Click chọn ổ đĩa cần lưu (chú ý là phải khác với ổ đĩa mà bạn đã chọn để tạo image nhé) ->

đặt tên cho file image tại ô File name bên dưới. -> click Next ...

- Tại đây các bạn sẽ chọn chế độ sao lưu (Creating image mode).

- Vì là lần đầu sao lưu nên mình sẽ chọn Create the full backup image archive

- Nếu chọn dòng đầu Append changes incrementally to the existing archive có nghĩa là

chương trình sẽ xem ổ đĩa bạn có gì khác với file image đã tạo ra trước đó thì chương trình

38

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 38

chỉ thêm phần khác biệt đó vào file image đã tạo trước đó. (tính năng này hơn hẳn Norton

Ghost về tính tiện dụng)

---> click Next ...

- Tới đây chương trình sẽ cho phép ta tạo file image bằng 1 file duy nhất hoặc có thể chia nhỏ

file image ra thành các phần bằng nhau, và dung lượng mỗi phần sẽ do bạn quy định.

- Chọn Automatic nếu muốn file image tạo ra là 1 file duy nhất hoặc tự chia nhỏ ra nếu cần

thiết.

- Chọn Fixed size nếu muốn chia nhỏ file ra theo ý thích. Nhập dung lượng file muốn chia

vào ô specify the size.

- Ở đây mình chọn Automatic.

- Chọn xong thì click Next để tiếp tục ...

39

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 39

- Tiếp theo bạn chọn mức độ nén cho file image. Cứ chọn mức Maximum để tiết kiệm kô

gian đĩa cứng của bạn nhưng thời gian chờ hơi lâu. Tỉ lệ nén cao thì tỉ lệ thuận với thời gian

chờ để nén mà.

---> Click Next ...

- Chức năng tiếp theo kô cần thiết cho lắm, đó là tạo mật khẩu cho file image (Image archive

protection) mà bạn tạo ra để tránh việc sử dụng bất hợp pháp của người khác.

- Bước này có thể nỏ qua -> click Next ...

40

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 40

- Cửa sổ Image Archive Comment, tại đây các bạn có thể ghi chú vào khung bên dưới. ->

click Next ...

- Cuối cùng 1 bảng tóm tắt về phân vùng được sao lưu, nơi đặt file image sao lưu, kích thước

41

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 41

phân vùng sao lưu,...

- click Proceed để chương trình bắt đầu tiến trình tạo file image sao lưu cho phân vùng.

- Bây giờ các bạn chỉ việc ngồi chờ hoặc ra ngoài làm 1 tách cafe trong khi chờ chương trình

tạo file image.

- Sau khi kết thúc quá trình sao lưu tạo file image -> chương trình sẽ xuất hiện 1 bảng thông

báo file image đã được tạo thành công -> nhấn OK để xác nhận.

Acronis True Image Enterprise Server (Cont.)

2 - Restore Image

- Bài trước mình đã giới thiệu cách tạo ra 1 file image để sao lưu 1 phân vùng (partition). Bài

này mình sẽ giới thiệu về cách phục hồi lại phân vùng (partition) thông qua file image mà bạn

đã tạo trước đó.

42

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 42

- Tại cửa sổ làm việc chính -> chọn Restore Image

- Click Next ...

43

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 43

- Chọn ổ đĩa có chứa file image đã lưu trước đó. Trong khung File name -> click vào dấu V

để chọn file image đã lưu. -> click Next ...

- Nếu file image khi tạo đặt mật khẩu thì bạn phải xác nhận lại mật khẩu trong khung Please

44

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 44

enter the password -> click Next ...

- Chương trình hỏi bạn có muốn kiểm tra lại file image kô ! Nếu kô muốn kiểm tra lại thì

click chọn No, I do not want to verify -> click Next ...

45

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 45

- Chọn ổ đĩa để phục hồi, nếu máy có bao nhiêu ổ cứng thì trong phần này sẽ hiện lên bấy

nhiêu ổ cứng.

- Sau khi chọn ổ đĩa muốn phục hồi -> click Next ...

- Cũng như ở trên, tại cửa sổ này bạn chọn phân vùng cần phục hồi -> click Next để tiếp tục.

46

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 46

- Tại đây ta sẽ chọn loại cho phân vùng sẽ phục hồi.

- Nếu bạn phục hồi 1 phân vùng có chứa hệ điều hành -> chọn Active-> click Next ...

- Tiếp theo là chức năng điều chỉnh lại kích thước của phân vùng sẽ phục hồi (Restored

Partition Size).

47

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 47

- Bạn có thể tăng hoặc giảm kích thước phân vùng được phục hồi bằng cách tăng hoặc giảm

giá trị Partition Size.

---> click Next ...

[IMG]hhttp://img690.imageshack.us/img690/5660/acrtrueimerestore010.gif[/IMG]

- Nếu kô còn phân vùng nào cần phục hồi -> nếu kô có bạn chọn No, I do not

-> click Next ...

- Cửa sổ này sẽ hiện ra thông tin cuối cùng trước khi tiến hành phục hồi lại phân vùng.

-> click Proceed để bắt đầu ...

- Bây giờ các bạn chỉ việc chờ cho quá trình phục hồi phân vùng hoàn tất.

48

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 48

- Sau khi quá trình phục hồi kết thúc, chương trình sẽ đưa ra thông báo rằng việc phục hồi

phân vùng đã thành công -> nhấn OK để xác nhận.

-------------------------------------

3 - Disk Clone (nhân bản ổ cứng) - Nếu ổ cứng của bạn đã quá cũ và muốn thay thế bằng ổ cứng mới nhưng lại kô biết cách

(hoặc quá lười) chia phân vùng ... Acronic True Image Enterprise Server cung cấp cho chúng

ta 1 giải pháp khá toàn diện, đó là chức năng Disk Clone.

- Trong cửa sổ chính, bạn click chọn Disk Clone

49

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 49

- Chọn Next ...

- Disk Clone cung cấp cho chúng ta 2 chế độ làm việc :

. Automatic (chế độ này chương trình sẽ là việc 1 cách tự động và người dùng kô cần thiết

phải chỉnh bất kỳ thông số nào)

50

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 50

. Manual (Đây là chế độ cho những người muốn tự điều chỉnh bằng tay các thông số của

chương trình)

a/ Automatic

- Ta chọn Automatic và click Next để tiếp tục

- Chọn ổ đĩa nguồn (source), ổ này sẽ copy toàn bộ (phân vùng + dữ liệu) sang một ổ đĩa mới

(destination) -> click Next

51

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 51

- Chọn ổ đĩa mới (destination), ổ đĩa này sẽ nhận được toàn bộ đĩa nguồn copy sang (phân

vùng + dữ liệu).

- Nếu ổ đĩa mới đã được phân vùng từ trước -> chương trình sẽ cho ta 2 lựa chọn. Delete

partitions nếu muốn xóa toàn bộ phân vùng. No nếu muốn lựa chọn ổ đĩa khác để thực hiện

công việc. -> click Next

52

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 52

- Hoàn toàn tự động, chương trình sẽ chia các phân vùng trên ổ đĩa mới giống với tỉ lệ các

phân vùng trên ổ đĩa cũ, ổ đĩa mới sẽ giống hoàn toàn ổ đĩa cũ. Tiếp tục các bạn click Next

- Đây là bản tóm tắt các công việc mà chương trình sẽ thực hiện. Click Proceed để tiến trình

53

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 53

được bắt đầu ...

- Chờ cho đến khi chương trình thực hiện xong sẽ xuất hiện 1 bảng thông báo đã hoàn tất

công việc.

b/ Manual

- Mình cũng sẽ giới thiệu về chế độ Manual (chỉnh thủ công) cho những ai thích vọc

- Tại đây các bạn click chọn Manual và nhấn Next để tiếp tục nhé ^^!

54

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 54

- Đầu tiên chọn ổ đĩa cứng nguồn (ổ gốc) Source Hard Disk -> click Next ...

- Chọn tiếp ổ đĩa cứng muốn nhân bản (ổ mới) Destination Hard Disk -> click Next ...

- Chọn Delete partitions on the destination hard disk lựa chọn này là bắt buộc và toàn bộ

phân vùng (có hoặc kô) đều sẽ bị xóa hết -> click Next ...

- Tại đây có 3 lựa chọn đối với ổ cứng cũ của bạn.

. Create a new partition layout : sau khi copy toàn bộ phân vùng và dữ liệu vào ổ đĩa mới

thì chương trình sẽ tự động phân vùng lại ổ cứng cũ.

. Keep data : sau khi copy toàn bộ phân vùng và dữ liệu vào ổ đĩa mới, ổ đĩa cũ vẫn được giữ

nguyên như ban đầu.

. Destroy data : sau khi copy toàn bộ phân vùng và dữ liệu vào ổ đĩa mới, toàn bộ dữ liệu

trên ổ đĩa cũ sẽ bị hủy.

- Ở đây mình chọn Keep data -> click Next ...

- Tiếp theo là lựa chọn cách thức di chuyển sang ổ đĩa mới..

. As is : giữ nguyên kích thước phân vùng trên ổ cứng mới (khi ổ mới lớn hơn hoặc bằng ổ

cũ).

. Proportional : kích thước phân vùng trên ổ mới sẽ được chia giống như tỉ lệ giữa các phân

vùng trên ổ cũ..

. Manual : chế độ này các bạn có thể tự động chỉnh kích thước phân vùng theo ý thích cá

nhân (miễn là các kích thước phân vùng lớn hơn kích thước dữ liệu trong phân vùng đó)-

Mình chọn Proportional -> click Next ...

- Hình ảnh của ổ cứng mới sau khi chương trình hoàn tất -> click Next ...

- Cửa sổ này liệt kê các tiến trình mà chương trình sẽ thực hiện -> click Next để chương trình

bắt đầu công việc ...

55

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 55

- Chờ cho quá trình kết thúc sẽ có 1 bảng thông báo công việc hoàn tất.

4 - Add New Disk

- Nếu 1 ngày đẹp trời bạn mua ổ cứng mới để lắp thêm cho máy hoặc thay thế ổ cũ đã rệu rã.

Chương trình cung cấp 1 chức năng để thao tác với ổ cứng mới này.

- Chọn dòng Add New Disk

56

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 56

- Màn hình giới thiệu xuất hiện -> click Next để tiếp tục

- Lựa chọn ổ cứng mới trong danh sách -> click Next ...

57

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 57

- Nếu ổ cứng mới đã phân vùng, bạn có 2 lựa chọn :

1. Xóa hết phân vùng đã có trên ổ cứng và phân vùng lại.

2. Giữ là phân vùng đã có trên ổ cứng.

- Nếu ổ cứng còn kô gian trống, chương trình sẽ hỏi bạn có muốn tạo phân vùng trên kô gian

trống đó hay kô. Nếu có -> click chọn dòng Create new partition in unallocated space ->

58

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 58

click Next ...

- Các bước tạo phân vùng mới qua các giai đoạn :

- Chọn phân kô gian trống của đĩa -> click Next

- Chọn định dạng phân vùng -> click Next

59

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 59

- Chọn loại phân vùng (primary hoặc logical) -> click Next

- Xác định kích thước phân vùng -> click Next

60

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 60

- Đặt tên cho phân vùng vừa tạo -> click Next

- Nếu còn phân vùng trống và muốn tạo nữa -> chọn dòng Create new partition in

unallocated space

61

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 61

-> làm như các bước trên cho đến khi hoàn tất việc tạo phân vùng cho ổ cứng mới -> click

Next

- Như những lần trước, bảng tóm tắt công việc hiện ra -> click Proceed để bắt đầu

- Bạn chờ cho đến khi công việc hoàn tất, sẽ hiện ra bảng thông báo -> click OK để xác nhận

3 > Antivirus Tools

quét vius trong môi trương dos cực kì hiệu quả với virus cứng đầu

đầu tiên

3-1> McAfee Antivirus

62

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 62

sau đó

và sau đó

63

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 63

bấm Enter và lưu ý: chỉ chờ

64

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 64

tùy chọn một kiểu quét, (ở đây chọn 1 là hay nhất)

tùy chọn kiểu diệt (chọn 1 lun)

65

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 65

tùy chọn ổ đĩa cấn quét

và chờ

66

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 66

67

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 67

lu ý:chương trình quet vius rất hiệu quả,diệt hầu hết các loại virus khi BKAV, Kaspersky...

bó tay. Tuy nhiên sau khi quét xong win có thể bị lỗi do ctr xóa bậy vài file HDH mà nó tưởng

68

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 68

lầm là virus, hoặc chính file đó đã bị nhiễm vỉut >>>nên thủ sẵn 1 đĩa Win để repair lại

HDH thui

4 >Recovery Tools... |-1. Active Partition Recovery: khôi phục lại phân vùng đã bị xoá)

|-2. Active Uneraser3.0:(khôi phục các tập tin đã bị xoá trong đĩa cứng hơ trợ fat 32/Ntfs dặc

biệt khôi phục đựoc tập tin xóa bằng shift +delte)

|-3. Ontrack Easy Recovery Pro: (khôi phục các tập tin bị xoá hoặc bị nhiễm virus)

|-4. Winternals Disk Commander: (khôi phục các tập tin bị xoá)

|-5. TestDis: ( kiểm tra và phục hồi các phân vùng đĩa cứng)

|-6. Lost & Found:

|-7. DiyDataRecovery Diskpatch: (tiện ích hỗ trợ tập tin bị xoa suất sắc)

|-8. Prosoft Media Tools: (tiện ích hỗ trợ tập tin bị xoa suất sắc và nhiều tuỳ chọn khôi phục)

|-9. PhotoRec: (tiện ích hố trợ tập tin và file ảnh bị xoá)

5 >Testing Tools

kiểm tra thông tin về phần cứng hệ thống,tốc độ thực thi của toàn hệ thống) |-1. RAM (Memory) Testing Tools:...(kiểm tra bộ nhớ ram)

__|-1. DocMemory

__|-2. GoldMemory

__|-3. Memtest86+

|-2. System Speed Test:(kiểm tra thông tin cpu phần cứng)

|-3. PC-Check: (kiểm tra thông tin về phần cứng)

|-4. Ontrack Data Advisor:(chẩn đoán phần cứng)

|-5. The Troubleshooter: (tập hợp nhiều công cụ kiểm tra phần cứng)

|-6. PC Doctor 2004: (chấm diểm cho hệ thống)

|-7. CPU/Video/Disk Performance Test:(công cụ kiểm tra cpu ,video ,phần cứng)

|-8. Test Hard Disk Drive:(công cụ kiẻm tra phần

5-1> Gold Memory

- Là chương trình kiểm tra lỗi RAM.

- Tại menu của Hiren's Boot chọn dòng Testing Tools...

- Tiếp tục chọn dòng RAM (Memory) Testing Tools...

69

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 69

- Chọn Gold Memory

- Sau khi chọn xong chờ chương trình load và bẳt đầu luôn quá trình kiểm tra RAM

70

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 70

- Nếu RAM kô bị lỗi thì sẽ có chữ passed màu xanh lá cây. Còn nếu RAM bị lỗi thì chương

trình sẽ thay đổi từ màu xanh sang đỏ và ghi là Failse.

6. Hard Disk Tools...nhóm này có các công cụ fomat,sữa chữa đĩa cứng)

|-1. Hard Disk Diagnostic Utilities

|-2. HDD Regenerator:(chẩn đoán và sửa chửa bad sector cho đĩa cứng)

|-3. HDAT2: công cụ kiểm tra và sử chữa bad sector cho đĩa cứng)

|-4. Ontrack Disk Manager:(kiểm tra fomat và bảo dữỏng đĩa cứng)

|-5. Norton Disk Doctor 2002

|-6. Norton Disk Editor 2002

|-7. Hard Disk Sentinel :(kiểm tra tốc đọ thưc thi ,nhiệt độ..đĩa)

|-8. Active Kill Disk :(công cụ xoá sach đĩa cứng mà không phục hồi được bằng phàn mềm

hay các công cụ phục hồi dữ liệu)

|-9. SmartUDM: ( theo dõi tình trang hệ thống bằng cong nghệ s.m.a.r.t)

|-10. Victoria 3.33e and 3.52rus:(chẩn đoán ổ cứng ở cấp đọ thấp)

|-11. HDD Erase

6-1>HDD Regenerator

- HDD Regenerator là chương trình tìm và sửa lỗi bad sector trên ổ cứng. Dưới đây là cách

thực hiện.

- Đầu tiên bạn boot bằng đĩa Hiren's boot -> chọn Boot CD khi menu boot hiện ra.

71

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 71

- Tiến vào menu chính của Hiren's Boot -> chọn dòng Hard Disk Tools

- Tiếp tục chọn HDD Regenerator để mở chương trình, cứ để chương trình tự load vào.

- Lúc này màn hình chính của chương trình sẽ hiện ra, Nếu có từ 2 ổ cứng trở lên thì bấm

phím số để chọn ổ cứng tương ứng

72

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 72

- Nếu chỉ có 1 ổ cứng duy nhất thì bấm 1 phím bất kỳ để tiếp tục và Esc để thoát ra.

- Tại đây các bạn sẽ lựa chọn cách thức hoạt động của chương trình (đây có 3 lựa chọn)

1. Scan and repair (quét toàn bộ ổ cứng và tự sửa chữa lỗi)

2. Scan but not repair (quét đĩa cứng và hiển thị vị trí lỗi nhưng kô sửa chữa)

3. Regenerate all sector in a range (Phục hồi tất cả sector trong vùng được chọn

phục hồi ngay cả khi kô có lỗi)

- Nếu chỉ quét và sửa chữa thông thường, các bạn chọn 1 -> sau đó Enter để tiếp tục

- Vào đến màn hình tiếp theo, chương trình sẽ hỏi bạn scan từ đâu. Theo mặc định thì chương

trình scan từ sector đầu tiên của ổ cứng, mặc định giá trị là 0. Nhấn enter để tiếp tục.

73

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 73

- Chương trình bắt đầu scan và sửa lỗi HDD cho bạn. Bây giờ chỉ việc chờ.

74

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 74

- Sau khi quét và sửa lỗi xong, chương trình sẽ hiển thị 1 bảng liệt kê kết quả

7 > System Info Tools :

Bao gồm các công cụ xem thông tin cấu hình hệ thống.

|-1AIDA Sys Infomation Tool 2.14 : cho bạn biết tất cả các thông tin về hệ thống máy

tính

|-2. Aida16: (xem,trích suất thông tin về phần cứng trên máy tính)

|-3. PCI and AGP info Tool:(giúp xem thông tin của card đò hoạ AGP và thiết bị giao tiếp

qua khe cắm PCI trên máy tính)

|-4. System Analyser :xem nhiều thông tin về phàn cứng máy tính

|-5. Navratil Software System Information

|-6. Astra 5.4 :hỗ trợ xem và báo cáo các thông tin phần cứng

|-7. HWiNFO:công (cụ xem thông tin phần cứng mạnh mẽ

75

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 75

|-8. PC-Config: (công cụ giúp dò tìm thông tin phần cứng trên máy)

|-9. SysChk: công cụ giúp tìm kiếm chính sác các phần cúng có trong máy)

|-10. CPU Identification utility:(công cụ kiểm tra thông tin cpu)

|-11. CTIA CPU Information:(công cụ kiểm tra thông tin cpu)

8. File Managers :

quản lý tâp tin thư mục trong môi trừờng dos

Bao gồm các công cụ quản lý tập tin trong môi trường DOS : Volkov Commander (chương

trình quản lý tập tin tương tự Norton Cmmander nhưng hỗ trợ tên tập tin đến 256 ký tự, hỗ trợ

phân vùng định dạng NTFS), Mini Windows 98 (Windows 98 chạy trên CD),...

|-1. Volkov Commander:(công cụ quản lý tập tin thư mục giồng notron commander nhưng

lại hỗ trợ tên tập tin dài và hỗ trợ dạng NTFS)

|-2. Dos Command Center :(tiện ích quản lý tập tin thư mục đơn giản)

|-3. File Wizard: (tiện ích quản lý tập tin thư mục hỗ trợ kéo và thả chuột)

|-4. File Maven :(tiện ích quản lý tập tin thư mục hỗ trợ kéo và thả chuột hỗ trợ chép tập tin

thư mục giữa hai máy thông qua cáp nối)

|-5. FastLyn :tiện ích giúp chép tập tin thư mục giữ hai máy tính)

|-6. LapLink

|-7. Dos Navigator

|-8. Mini Windows 98 (Mini Windows XP):(hệ điều hành đựoc rút gọn để có thể chạy trên

ram ,hổ trợ ổ đĩa định dạng NTFS với nhiều tiện ích hỗ trợ khác tác dụng khi dĩa cứu dừ liệu

khi bị vius.vd khi bị hư hệ điều hành->không thể vào win.mà bạn muốn lấy tài kiệu ở ổ C thì

mini win 98 có thể giúp bạn

9. MBR (Master Boot Record) Tools :

76

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 76

Bao gồm các công cụ xử lý MBR (Master Boot Record), thường rất ít được xử dụng vì nếu

sai coi như hư ổ cứng. MBR Tool 2.2.100 đảm nhận thao tác lưu dự phòng, kiểm tra, khôi

phục, hiệu chỉnh, và xóa mọi thành phần trong bảng MBR

MBR Work 1.07b :- tiện ích với một số tính năng MBR thường thấy và hiếm gặp

MBR Tool 2.2.100; - sao lưu, kiểm tra, phục hồi, chỉnh sửa, xóa bỏ, hiển thị, ghi lại ...

DiskMan4: - công cụ tất cả trong một cho cmos, bios, bootrecord và hơn thế

BootFix Utility: - chạy tiện ích này nếu bạn bị lỗi 'Invalid system disk'

MBR SAVE / RESTORE 2.1: - công cụ BootSave và BootRest giúp lưu/ phục hồi MBR

Boot Partition 2.60: - thêm phân vùng vào Windows NT/2000/XP Multi-boot loader

Partition Table Doctor 3.0: - công cụ sửa/ tinh chỉnh mbr, bootsector, bảng phân vùng

Smart Boot Manager 3.7.1: - trình quản lí multi boot

Bootmagic 8.0: - công cụ dành cho các hệ điều hành multi boot

MBRWizard 2.0b :- trực tiếp cập nhật và chỉnh sửa MBR (Master Boot Record)

10. BIOS/CMOS Tools :

77

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 77

Bao gồm các công cụ xử lý BIOS và CMOS, thường được dùng trong trường hợp quên

password CMOS hoặc BIOS thiết lập sai

|-1. Award DMI Configuration Utility 2.43 :- Tiện ích cấu hình DMI giúp chỉnh sửa/ xem

nội dung MIDF

|-2. !BIOS 3.20 :- Tiện ích mạnh mẽ cho bios và cmos

|-3. BIOS Cracker 5.0: - Xóa mật khẩu BIOS (cmospwd)

|-4. BIOS Utility 1.35.0: - Thông tin , mật khẩu , mã beep của BIOS và hơn thế

|-5. CMOS 0.93: - Công cụ lưu/ phục hồi CMOS

|-6. DISKMAN4: - Tiện ích mạnh mẽ tất cả trong một

|-7. Kill CMOS: - Tiện ích nhỏ giúp quét cmos

|-8. UniFlash 1.40: - Tiện ích bios flash

11. MultiMedia Tools :

Bao gồm các công cụ multimedia dùng để xem hình hay chơi nhạc trong môi trường DOS mà

không cần Windows. Quick View Pro có thể xem được rất nhiều định dạng ảnh trong môi

trường DOS với chế độ màu thực (True Color) như trong môi trường Windows

|-1. Picture Viewer:(xem nội dung file ảnh trong môi trừong dos)(tưong tụ nhu phần nghe

nhạc)

78

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 78

|-2. QuickView Pro:(xem tập tin video theo chuẩn divx9tuong tu nhu phần nghe nhạc)

|-3. MpxPlay :chơi nhạc mp3

12 > Password and Registry Tools

chứa công cụ lấy lại pasword cho quản trị

|-1. Active Password Changer :(xác lập password của tài khoản ngừoi dùng trong win dow

|-2. Offline NT/2K/XP Password Changer:(xác lạp lập lại pass cho quan trị)

|-3. Registry Reanimator:(chỉnh sửa regedit )

|-4. NTPWD

|-5. Registry Viewer

|-6. ATAPWD1.2:(quản lý pass cho đĩa cứng)

12- 1 >Active password Changer

Đầu tiên cách tạo một tài khoản trong WIn và đặt pass cho nó (hoặc đặt pass cho

Administrator có sẵn cũng được)

vào ControlPanel

User Account

79

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 79

Create a new account

80

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 80

81

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 81

và đặt pass cho nó: create a pasword

82

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 82

sau khi khởi động lại , dĩ nhiên window sẽ yêu cầu 1 password để đăng nhập vào hệ thống

83

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 83

Sau đây là các bước Hạck password này với Active password Changer có sẵn trong

heren’sboot

đầu tiên

sau đó

và sau đó

84

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 84

và và sau đó

vào giao diện chính của CT, ta chọn 1 ,chọn 2 nếu máy có nhiều hơn 1 ổ cứng, và chả biết

85

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 85

win cài trong ổ nào

bấm Enter để tiếp tục

vui lòng chờ

86

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 86

great!! chuơng trình đã tìm thấy 1 MS SAM Datbase (chẳng bít là gì nữa)

bấm Enter để tiếp tục

87

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 87

các Account được tìm thấy

chọn Account cần Hack (ở đây là bấm số 1)

chọn chức năng cần thao tác

88

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 88

1. password never Expires (không bao giờ hết hạn, không bao giờ hiểu)

2. Account is Disabled (tắt Account)

3. Clear this User's password (xóa pass của account)

bấm Y

89

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 89

ESC>>ESC>>ESC ....>> Restart lại máy

chờ và tận hưởng.

13. NTFS Ext2FS, Ext3FS (FileSystems) Tools...

90

Biên soạn: nguyễn mạnh khiêm “[email protected]” Page 90

|-1. NTFS Dos Pro 5.0 :- truy cập phân vùng ntfs từ Dos

|-2. NTFS 4 Dos 1.4: - truy cập phân vùng ntfs từ Dos

|-3. Paragon Mount :Everything 3.0 - truy cập phân vùng NTFS, Ext2FS, Ext3FS từ dos

|-4. NTFS Dos 3.02: - truy cập phân vùng ntfs từ Dos

|-5. EditBINI 1.01 -: Chỉnh sửa boot.ini trong phân vùng NTFS

Khi bạn cần sử dụng MS-DOS thì không cần boot từ đĩa mềm nữa, bạn có thể sử dụng Hiren's

BootCD, nó sẽ tạo ra cho bạn một ổ đĩa mềm ảo (ổ A) và một RAM Disk (dung lượng

50MB). Trước khi khởi động DOS, bạn có các tùy chọn như DOS có hỗ trợ USB, SCSI,...

************************************************

Top page