huyÊn ĐỀ x ĐỊnh sỨ hỊu tẢi v kiỂm tra hẤt lƯỢng Ọ …
TRANSCRIPT
HỘI THẢO KHOA HỌC
ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ VÀ TIÊU CHUẨN MỚI TRONG
KHẢO SÁT, THIẾT KẾ VÀ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẢNG
CHUYÊN ĐỀXÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
CỌC KHOAN NHỒI DỰA TRÊN ĐỘ TIN CẬY
TS. BẠCH DƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH, 25/12/2017 1
PHỐI HỢP GIỮA CÔNG TY CPTV CẢNG – KỸ THUẬT BIỂN
& BỘ MÔN XD CẢNG - ĐƯỜNG THỦY, ĐHXD
NỘI DUNG
PHẦN 1
1. Tổng quan về cách tiếp cận trong thiết kế
2. Các phương pháp lý thuyết độ tin cậy xác định hệ số SCT theo
LRFD
3. Điều chỉnh hệ số SCT dựa trên định lý Bayes
PHẦN 2
1. Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi
2. Thảo luận
2
THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN (LSD)
▪ Cách tiếp cận theo cường độ tính toán của châu Âu;
▪ Cách tiếp cận theo sức chịu tải tính toán của Bắc Mỹ (LRFD).
Điểm chung: Áp dụng các hệ số an toàn thành phần
5
Hệ số an toàn thành phần trong thiết kế móng
Tham số tính toán Brinch Hansen DS415 Eurocode 7
(1953) (1956) (DI1965) (CEN 1992) (CEN 2004)
Tải trọng:
. Tĩnh tải;
. Hoạt tải
1,0
1,5
1,0
1,5
1,0
1,5
1,1
1,5
1,1
1,5
Cường độ của đất:
. Ma sát của đất (tan𝝋’)
. Lực dính
- Móng băng
- Móng cọc
1,25
-
-
1,2
1,7
2,0
1,25
1,75
2,0
1,25
1,4-1,6
1,4-1,6
1,25
1,0-1,4
1,0-1,5
Sức chịu tải cực hạn của cọc
. Thí nghiệm thử tải cọc - 1,6 1,6 1,7-2,4 1,0-1,4
6
9
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
Hệ số tải trọng trong phương pháp LRFD được xác định bằng lý thuyết độ tin
cậy và phải thỏa mãn chỉ số độ tin cậy mục tiêu.
• Tiêu chuẩn TK móng cầu đường bộ của Mỹ (AASHTO 2002 theo Barker et
al., 1991; AASHTO 2007 theo Paikowsky et al., 2004);
• Tiêu chuẩn thiết kế móng cho trụ đường dây tải điện ở Mỹ (Phoon et al.,
1995; Phoon et al., 2003);
• Tiêu chuẩn xây dựng quốc gia của Canada (Becker, 1996);
• Tiêu chuẩn Geo-Code 21 ở Nhật Bản (Honjo và Kusakabe, 2002);
• Luận án tiến sỹ (Yang, 2006);
10
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM
Phương pháp LRFD tuy là một bước phát triển của phương pháp trạng thái
giới hạn, nhưng tên gọi của nó lại tương đối mới với nhiều kỹ sư thiết kế ở
nước ta. Hiện nay, LRFD được sử dụng rộng rãi trong thiết kế nền móng
cầu đường bộ theo tiêu chuẩn AASHTO, kết cấu thép trong công trình dân
dụng và công nghiệp.
Về các nghiên cứu trong nước có:
• Luận án tiến sỹ (Ngô Châu Phương, 2014);
• Luận văn cao học (Phan Xuân Thìn, 2017).
Trong công trình cảng, việc thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn được biên dịch
từ các tiêu chuẩn của nước ngoài, như tiêu chuẩn của Nga (22TCN207-92)
hay tiêu chuẩn của Nhật Bản, Nga, Vương quốc Anh (TCVN11820:2017).
Ngay trong tiêu chuẩn mới ban hành cũng không đề cập đến LRFD.
11
CÁC PHƯƠNG PHÁP LÝ THUYẾT
ĐỘ TIN CẬY DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH
HỆ SỐ SCT THEO LRFD
MÔ PHỎNG
MONTE-CARLO
(MCS)
PHƯƠNG PHÁP ĐỘ
TIN CẬY BẬC
NHẤT (FORM)
PHƯƠNG PHÁP MÔ
MEN THỨ CẤP BẬC
NHẤT (FOSM)
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP LÝ THUYẾT ĐỘ TIN CẬY XÁC ĐỊNH HỆ SỐ SCT THEO LRFD
12
𝝓𝑹𝒏 ≥ 𝜸𝑫𝑸𝑫 + 𝜸𝑳𝑸𝑳
CÔNG THỨC CƠ BẢN CỦA LRFD KHI TẢI TRỌNG GỒM TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI
Trong đó:
𝝓 - Hệ số SCT;
𝜸𝑫 - Hệ số tải trọng tĩnh;
𝜸𝑳 - Hệ số tải trọng động;
𝑹𝒏 - Sức chịu tải danh nghĩa của cọc;
𝑸𝑫 - Tĩnh tải;
𝑸𝑳 - Hoạt tải.
13
HỆ SỐ SCT XÁC ĐỊNH THEO FOSM
Dựa trên FOSM và giả thiết sự phân bố tham số khuynh hướng SCT
tuân theo chuẩn logarit, Barker et al. (1991) đã xác định hệ số SCT, 𝝓,
như sau:
𝝓 =
𝜆𝑅(𝛾𝐷𝑄𝐷𝑄𝐿
+ 𝛾𝐿)1 + 𝐶𝑂𝑉𝑄𝐷
2 + 𝐶𝑂𝑉𝑄𝐿2
1 + 𝐶𝑂𝑉𝑅2
(𝜆𝑄𝐷𝑄𝐷𝑄𝐿
+ 𝜆𝑄𝐿)exp{𝜷𝑻 ln[(1 + 𝐶𝑂𝑉𝑅2)(1 + 𝐶𝑂𝑉𝑄𝐷
2 + 𝐶𝑂𝑉𝑄𝐿2 )]}
15
HỆ SỐ SCT XÁC ĐỊNH THEO MCS
𝑔 = 𝑅𝑀 − 𝑄𝑀𝐷 − 𝑄𝑀𝐿
𝑔 = 𝑅𝑃𝜆𝑅 − 𝑄𝐷𝜆𝑄𝐷 − 𝑄𝐿𝜆𝑄𝐿
𝑔 = 𝑄𝐿
𝛾𝐷𝑄𝐷𝑄𝐿
+ 𝛾𝐿
𝝓𝜆𝑅 − 𝜆𝑄𝐷
𝑄𝐷𝑄𝐿
− 𝜆𝑄𝐿
16
ÁP DỤNG
Trường
hợp
Số cọc thử Địa chất Mô hình lý thuyết Phương pháp thi công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
12
9
12
9
13
36
21
11
9
21
11
9
46
30
46
30
Cát
-
-
-
Sét
-
Cát+Sét
-
-
-
-
-
Đá
-
-
-
Reese & O’Neill (1988)
-
Reese & Wright (1977)
-
Reese & O’Neill (1988)
-
Reese & O’Neill (1988)
-
-
Reese & Wright (1977)
-
-
Carter & Kulhawy (1988)
-
O’Neill & Reese (1999)
-
Ống vách
Dung dịch vữa sét
Ống vách
Dung dịch vữa sét
Ống vách
Khô
Ống vách
Khô
Dung dịch vữa sét
Ống vách
Khô
Dung dịch vữa sét
Hỗn hợp
Khô
Hỗn hợp
Khô
17
1 2 3 4 50
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
Ratio of dead load to live load, QD
/QL
Resis
tance facto
r,
T=2.0
T=2.5
T=3.0
T=3.5
1 2 3 4 50
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
Ratio of dead load to live load, QD
/QL
Resis
tance facto
r,
T=2.0
T=2.5
T=3.0
T=3.5
1 2 3 4 50
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
Ratio of dead load to live load, QD
/QL
Resis
tance facto
r,
T=2.0
T=2.5
T=3.0
T=3.5
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH SCT, 𝝓
THEO FOSM THEO FORM
THEO MCS
18
NHẬN XÉT:
▪ Các phương pháp độ tin cậy khác nhau sẽ tạo ra các hệ số SCT
khác nhau;
▪ Chỉ số độ tin cậy mục tiêu càng lớn sẽ nhận được hệ số SCT
càng nhỏ;
▪ Với một chỉ số độ tin cậy mục tiêu cho trước, hệ số SCT giảm
dần theo sự tăng dần của tỷ số giữa tĩnh tải với hoạt tải và đạt
giá trị ổn định khi tỷ số này lớn hơn 3,0.
19
VẤN ĐỀ LỰA CHỌN CHỈ SỐ ĐỘ TIN CẬY MỤC TIÊU:
Theo Paikowsky et al. (2004)
▪ Trong nhóm cọc có cùng đài cọc, số lượng cọc lớn hơn hoặc
bằng 5, thì chọn chỉ số độ tin cậy mục tiêu là 2,33;
▪ Trong nhóm cọc có cùng đài cọc, số lượng cọc nhỏ hơn hoặc
bằng 4, thì chọn chỉ số độ tin cậy mục tiêu là 3,0;
20
HỆ SỐ SCT CHO 16 TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU
Trường
hợp
FOSM FORM MCS
βT=2,5 βT=3,0 βT=2,5 βT=3,0 βT=2,5 βT=3,0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
0,82
0,33
0,44
0,21
0,28
0,34
0,53
0,70
0,70
0,43
0,60
0,66
0,48
0,50
0,60
0,64
0,65
0,23
0,33
0,15
0,22
0,27
0,45
0,59
0,59
0,35
0,50
0,57
0,38
0,39
0,49
0,52
0,93
0,36
0,49
0,23
0,31
0,39
0,62
0,82
0,83
0,50
0,69
0,79
0,54
0,56
0,69
0,73
0,76
0,26
0,38
0,17
0,25
0,33
0,55
0,73
0,74
0,42
0,60
0,72
0,45
0,46
0,59
0,63
0,89
0,34
0,47
0,22
0,30
0,38
0,61
0,79
0,80
0,48
0,67
0,78
0,53
0,54
0,67
0,71
0,71
0,25
0,36
0,16
0,24
0,31
0,52
0,69
0,70
0,40
0,58
0,68
0,43
0,44
0,56
0,60
21
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN:
0.5 1.00
0.5
1.0
0
0.5
1.0
(a) Correlation FORM
- FOSM
FOSM
F
OR
M
Scatter results
Regression line
0.5 1.00
0.5
1.0
0
0.5
1.0
(b) Correlation MCS
- FOSM
FOSM
M
CS
Scatter results
Regression line
0.5 1.00
0.5
1.0
0
0.5
1.0
(c) Correlation MCS
- FORM
FORM
M
CS
Scatter results
Regression line
R=0.995
R2=0.990 R2=0.992R=0.996
R2=0.998
R=0.999
MCS
=FORM
FORM
=FOSM
MCS=
FOSM
22
3. ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ SCT DỰA TRÊN ĐỊNH LÝ BAYES
BÀI TOÁN ĐẶT RA:
0 1 2 3 40
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Tham so khuynh huong SCT
Mat
do x
ac s
uat
𝝓
0 1 2 3 40
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Tham so khuynh huong SCT
Mat
do x
ac s
uat
𝝓’
23
HÀM PHÂN
BỐ BAN ĐẦU
KẾT QUẢ THỬ
CỌC HÀM PHÂN
BỐ MỚI
0 1 2 3 40
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Tham so khuynh huong SCT
Mat
do x
ac s
uat
0 1 2 3 40
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Tham so khuynh huong SCT
Mat
do x
ac s
uat
24
ĐỊNH LÝ BAYES
Gọi Θ là biến ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất tiên
nghiệm f’(θ). Nếu ε là kết quả của một phép thử, thì hàm
mật độ xác suất tiên nghiệm, f’(θ), có thể được điều chỉnh
lại theo kết quả ε, dựa trên định lý Bayes và ta nhận được
hàm mật độ xác suất hậu nghiệm f’’(θ):
𝑓′′ 𝜃 =𝑃 𝜀 𝜃 𝑓′(𝜃)
∞−∞𝑃 𝜀 𝜃 𝑓′ 𝜃 𝑑𝜃
25
VẤN ĐỀ TẢI TRỌNG THỬ
Tải trọng thử, QT, được coi là tải trọng thử phá hoại khi:
▪ Gây ra độ lún đầu cọc đạt 5% đường kính cọc (O’Neill
và Reese, 1999)
▪ Hoặc gây ra độ lún đầu cọc tuy chưa đạt đến 5% đường
kính cọc nhưng có trị số tăng liên tục dù tải trọng thử
vẫn giữ nguyên.
▪ Như vậy, tải trọng thử chưa đến phá hoại là tải trọng
không gây ra độ lún tăng liên tục, hoặc chưa tạo ra độ
lún đạt 5% đường kính cọc.
26
TÍNH BẤT ĐỊNH VỀ SỨC CHỊU TẢI CỦA CÁC CỌC ĐỒNG NHẤT
TRONG MỘT HIỆN TRƯỜNG XÂY DỰNG
Các cọc đồng nhất ở đây được hiểu là các cọc có cùng kích
thước, được đặt trong cùng điều kiện địa chất và cùng sử dụng
một phương pháp thí nghiệm SCT cọc.
Thuật ngữ “Tính bất định về sức chịu tải của cọc trong một hiện
trường xây dựng” lần đầu tiên được giới thiệu bởi Baecher và
Rackwitz (1982).
Trong Phoon và những người khác (2008), Zhang chỉ rõ, ngoài
tính bất định bởi công tác khảo sát hiện trường, phương pháp thí
nghiệm gia tải cọc và mô hình dự báo SCT, thì SCT của các cọc
đồng nhất ngay trong một hiện trường xây dựng cũng khác
nhau.
COV=0,2
27
HÀM PHÂN BỐ HẬU NGHIỆM CHO CÁC TRƯỜNG HỢP CỌC THỬ
1. TẤT CẢ CÁC CỌC THỬ CHƯA ĐẠT TẢI TRỌNG THỬ PHÁ HOẠI
𝑓′′(𝑋) = 𝑘𝑓′(𝑋)ෑ
𝑖=1
𝑁
1 − Φln 𝜆𝑇𝑖 − 𝜂
𝜉
2. TẤT CẢ CÁC CỌC THỬ ĐẠT TẢI TRỌNG THỬ PHÁ HOẠI
𝑓′′(𝑋) = 𝑘𝑓′(𝑋)ෑ
𝑖=1
𝑁
Φln 𝜆𝑇𝑖 − 𝜂
𝜉
3. TẢI TRỌNG THỬ HỖN HỢP
𝑓′′(X) = 𝑘𝑓′(𝑋) ෑ
i=1
M
1 − Φln λTi − η
ξෑ
j=1
N−M
Φln λTj − η
ξ
28
TRÌNH TỰ ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ SỨC CHỊU TẢI
▪ Bước 1: Dựa trên điều kiện địa chất công trình và phương pháp thi công cọc,
lựa chọn mô hình dự báo SCT cọc theo lý thuyết bằng cách tham khảo 1 trong
16 trường hợp nghiên cứu như đã nêu.
▪ Bước 2: Hàm phân bố chuẩn logarit tiên nghiệm của tham số khuynh hướng
SCT chuyển đổi thành phân bố chuẩn tiên nghiệm.
▪ Bước 3: Tùy theo dạng tải trọng thử mà sử dụng các công thức xác định hàm
phân bố chuẩn hậu nghiệm cho phù hợp.
▪ Bước 4: Hàm phân bố chuẩn hậu nghiệm xác định được ở Bước 3 lại được
chuyển đổi lại về hàm phân bố chuẩn logarit.
▪ Bước 5: Dựa trên các tham số thống kê nhận được ở Bước 4, quá trình xác
định lại hệ số SCT được tiến hành dựa trên MCS.
29
VÍ DỤ ÁP DỤNG
Số liệu cọc thử và kết quả thử
Cọc thử Đường kính
(m)
Chiều dài
(m)
Phương pháp
thử
Ngày thử Tải trọng thử
(kN)
Chuyển vị đầu cọc
(mm)
S1 0,8 21 PDA 22/10/08 6.464 11,50
S2 0,8 21 PDA 22/10/08 6.934 11,10
S3 0,8 21 PDA 22/10/08 6.008 9,20
S4 0,8 21 PDA 22/10/08 6.780 11,80
S5 0,8 21 PDA 22/10/08 7.016 8,30
S6 0,8 21 PDA 22/10/08 6.821 12,10
S4 0,8 21 Nén tĩnh 11/10/08 5.886 27,72
S5 0,8 21 Nén tĩnh 08/10/08 5.886 47,60
S6 0,8 21 Nén tĩnh 04/10/08 5.886 25,49
31
BƯỚC 1: LỰA CHỌN MÔ HÌNH LÝ THUYẾT
▪ CĂN CỨ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH;
▪ CĂN CỨ PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CỌC: HỖN HỢP ỐNG VÁCH +
DUNG DỊCH BENTONITE
LỰA CHỌN MÔ HÌNH LÝ THUYẾT CỦA
O’NEILL & REESE (1999)
32
BƯỚC 2: HÀM PHÂN BỐ TIÊN NGHIỆM
0 1 2 3 40
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Tham so khuynh huong SCT
Mat
do x
ac s
uat
HÀM PHÂN BỐ TIÊN NGHIỆM THEO TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU SỐ 15:
ҧ𝜆𝑅=1,298 và COVR=0,337
HỆ SỐ SCT BAN ĐẦU
𝜙=0,68 và 0,58; tương ứng βT=2,5 và 3,0
33
BƯỚC 3-4-5: HÀM PHÂN BỐ HẬU NGHIỆM VÀ HỆ SỐ SCT NHẬN ĐƯỢC
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 40
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
Tham so khuynh huong SCT
Mat
do x
ac s
uat
Ham mat do xac suat tien nghiem
Ham mat do xac suat hau nghiem, xet S1
Ham mat do xac suat hau nghiem, xet S1,S2
Ham mat do xac suat hau nghiem, xet S1,S2,S3
Ham mat do xac suat hau nghiem, xet S1,S2,S3,S4
Ham mat do xac suat hau nghiem, xet S1,S2,S3,S4,S5
Ham mat do xac suat hau nghiem, xet S1,S2,S3,S4,S5,S6
34
Trường hợp xét Dạng hàm
Tham số thống kê 𝝓
ത𝝀R COVR βT=2,5 βT=3,0
Phân bố ban đầu Tiên nghiệm 1,298 0,337 0,68 0,58
Xét cọc S1 Hậu nghiệm 1,337 0,307 0,76 0,65
Xét cọc S1,S2 Hậu nghiệm 1,370 0,289 0,81 0,70
Xét cọc S1,S2,S3 Hậu nghiệm 1,377 0,285 0,82 0,71
Xét cọc S1,S2,S3,S4 Hậu nghiệm 1,382 0,282 0,83 0,72
Xét cọc S1,S2,S3,S4,S5 Hậu nghiệm 0,850 0,126 0,75 0,69
Xét cọc S1,S2,S3,S4,S5,S6 Hậu nghiệm 0,860 0,122 0,76 0,71
BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA HỆ SỐ SCT
35
Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA VIỆC ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ SCT LÀ GÌ ?
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MANG TÍNH ĐỊNH LƯỢNG GIÚP CHỦ ĐẦU TƯ VÀ
KỸ SƯ THIẾT KẾ ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH TRONG VIỆC THIẾT KẾ CỌC.
2. CÓ THỂ ÁP DỤNG HỆ SỐ SCT ĐÃ ĐIỀU CHỈNH CHO THIẾT KẾ MÓNG
CỌC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN LÂN CẬN CÓ TÍNH TƯƠNG ĐỒNG VỀ ĐIỀU
KIỆN ĐỊA CHẤT, DẠNG CỌC VÀ MÔ HÌNH LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN.
37
1. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC KHOAN NHỒI
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BT CỌC KHOAN NHỒI
PITSONIC
LOGGING
PDA
38
CO
VẤN ĐỀ SỐ LƯỢNG ỐNG SIÊU ÂM
TCVN 9395:2012
▪ D=60cm - 2 ống
▪ D=60-100cm - 3 ống
▪ D>100cm - 4 ống
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÓ TÍNH KHOA HỌC ĐỂ XÁC ĐỊNH
SỐ LƯỢNG ỐNG SIÊU ÂM CẦN THIẾT LÀ GÌ?
40
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN: LÝ THUYẾT XÁC SUẤT
𝑃𝐼 𝑎 = 𝑃𝐸 𝐸𝑒 𝑎 𝑃𝐷 𝐸𝑑 𝐸𝑒 , 𝑎
XS KIỂM TRA = XS GẶP x XS PHÁT HIỆN
42
VÍ DỤ THỰC TẾ:
▪ Cọc khoan nhồi có đường kính 1400 mm;
▪ Sử dụng 4 ống siêu âm;
▪ Khuyết tật có dạng hình viên phân, độ lớn a=400 mm;
▪ Nếu dùng 3 ống SA thì XS kiểm tra là 0,85; vì dùng 4 ống nên
SX kiểm tra bằng 1,0, tức khuyết tật hoàn toàn được phát hiện.
43
Đường kính
cọc (mm)
5% 10% 15% 20% 30% 40% 50%
600 - - - - - - 3
750 - - - - 5 3 2
1000 - - - 5 3 3 2
1200 - - 6 4 3 3 2
1500 - 7 5 4 3 3 2
2000 - 5 4 4 3 3 2
2500 8 5 4 4 3 3 2
3000 7 5 4 4 3 3 2
SỐ LƯỢNG ỐNG SIÊU ÂM KIẾN NGHỊ ÁP DỤNG KHI KÍCH
THƯỚC KHUYẾT TẬT TÍNH THEO TỶ LỆ % ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH
MẶT CẮT NGANG CỌC VỚI XÁC SUẤT KIỂM TRA PI= 0,99
44
KÍCH THƯỚC KHUYẾT TẬT NHỎ NHẤT (mm) CÓ THỂ KIỂM TRA
ĐƯỢC THEO ĐƯỜNG KÍNH CỌC VÀ SỐ LƯỢNG ỐNG SIÊU ÂM
VỚI XÁC SUẤT KIỂM TRA PI=0,99
Đường kính
cọc (mm)
n=2 n=3 n=4 n=5 n=6 n=7 n=8
600 349 293 257 237 225 215 209
750 375 305 265 242 228 216 209
1000 497 324 279 251 234 221 213
1200 595 372 288 257 239 225 214
1500 744 447 324 268 245 229 218
2000 992 571 397 312 262 237 223
2500 1241 695 469 359 296 257 232
3000 1489 819 541 406 329 282 251
45
NHẬN XÉT:
▪ LÝ THUYẾT XÁC SUẤT LÀ CÔNG CỤ HỮU HIỆU
NHẰM LƯỢNG HÓA KHẢ NĂNG KIỂM TRA, PHÁT
HIỆN KHUYẾT TẬT TRONG CỌC KHOAN NHỒI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM;
▪ SỐ LƯỢNG ỐNG SIÊU ÂM SỬ DỤNG PHỤ THUỘC VÀO
ĐƯỜNG KÍNH CỌC VÀ KÍCH THƯỚC KHUYẾT TẬT
NHỎ NHẤT CẦN PHÁT HIỆN;
▪ SỐ LƯỢNG ỐNG SIÊU ÂM LỚN NHẤT ĐỂ SỬ DỤNG CÓ
HIỆU QUẢ LÀ 8.