i h c khoa h c t ---------------------repository.vnu.edu.vn/bitstream/vnu_123/17249/1/...tr êng ¹i...
TRANSCRIPT
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Nguyễn Thị Trang
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÀNG BAO GÓI KHÍ
QUYỂN
BIẾN ĐỔI (MAP) ỨNG DỤNG BẢO QUẢN
VẢI THIỀU LỤC NGẠN
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60440114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Phạm Thị Thu Hà
Hà Nội – 2016
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................ 4
1.1. Giới thiệu các phƣơng pháp bảo quản rau quả tƣơi ............................. 4
1.1.1. Nguyên nhân gây tổn thất rau quả sau thu hoạch .................................... 4
1.1.2. Các phương pháp bảo quản rau quả tươi phổ biến hiện nay .................... 4
1.1.2.1. Nhiệt độ thấp, độ ẩm tương đối (RH) cao ............................................. 4
1.1.2.2. Bảo quản bằng hóa chất ........................................................................ 4
1.1.2.3. Bảo quản trong môi trường khì quyển điều khiển CA (Controlled
Atmosphere) ....................................................................................................... 5
1.1.2.4 Bảo quản trong môi trường khì quyển biến đổi MA 5 (Modified
Atmosphere) ....................................................................................................... 5
1.1.2.5. Bảo quản hoa quả bằng lớp phủ ăn được .............................................. 6
1.1.2.6. Bảo quản bằng bao gói khì quyển biến đổi (MAP) .............................. 7
1.2. Vật liệu và công nghệ chế tạo màng MAP .............................................. 9
1.2.1. Công nghệ chế tạo màng .......................................................................... 9
1.2.2. Vật liệu để chế tạo màng MAP ................................................................ 11
1.3. Ứng dụng màng MAP để bảo quản rau quả sau thu hoạch ................. 13
1.4. Tình hình nghiên cứu bảo quản quả vải trong và ngoài nƣớc .............. 17
1.4.1. Ngoài nước ............................................................................................... 17
1.4.2. Trong nước ............................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM ...................................................................... 31
2.1. Nguyên vật liệu, hóa chất ......................................................................... 31
2.2. Dụng cụ và thiết bị .................................................................................... 31
2.2.1. Dụng cụ .................................................................................................... 31
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
2.2.2. Thiết bị sử dụng ....................................................................................... 31
2.3. Các phƣơng pháp phân tích, đánh giá .................................................... 32
2.3.1. Tỉ lệ hao hụt khối lượng ........................................................................... 32
2.3.2. Tỉ lệ hư hỏng ............................................................................................ 33
2.3.3. Độ cứng .................................................................................................... 33
2.3.4. Màu sắc vỏ quả ......................................................................................... 33
2.3.5. Hoạt độ enzym polyphenol oxadies (PPO) .............................................. 33
2.3.6. Hàm lượng chất khô hòa tan tổng số ....................................................... 35
2.3.7. Hàm lượng đường tổng ............................................................................ 35
2.3.8. Hàm lượng vitamin C ............................................................................... 35
2.3.9. Hàm lượng axit tổng số ............................................................................ 35
2.3.10. Xác định nồng độ khì CO2, O2 bên trong bao gói .................................. 36
2.3.11. Chỉ số bệnh do vi sinh vật ...................................................................... 36
2.4. Phƣơng pháp tiến hành ............................................................................ 37
2.4.1. Nghiên cứu chế tạo màng MAP ............................................................... 37
2.4.2. Nghiên cứu ứng dụng màng MAP để bảo quản vải Lục Ngạn ................ 41
2.4.3. Nghiên cứu biện pháp tiền xử lì kết hợp màng MAP để bảo quản vải ..... 42
2.4.3.1. Nghiên cứu loại bỏ vi sinh vật gây hư hỏng bằng phương pháp xử lì
nước nóng ........................................................................................................... 43
2.4.3.2. Nghiên cứu ổn định màu vỏ quả vải bằng phương pháp hạ pH ........... 43
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 46
3.1. Nghiên cứu chế tạo màng MAP ............................................................... 46
3.1.1. Ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến chiều dày màng ................. 46
3.1.2. Tình chất cơ lì của màng MAP ................................................................ 47
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
3.1.3. Tình chất nhiệt của màng MAP ............................................................... 48
3.1.3.1. Phân tìch nhiệt trọng lượng (TGA) ....................................................... 48
3.1.3.2. Nhiệt vi sai quét (DSC) ......................................................................... 50
3.1.4. Hính thái học bề mặt ................................................................................ 52
3.1.4.1. Ảnh kình hiển vi điện tử quét (SEM) .................................................... 52
3.1.4.2. Ảnh chụp kình hiển vi quang học .......................................................... 54
3.1.5. Độ thấm hơi nước của màng MAP ........................................................... 56
3.2. Nghiên cứu ứng dụng màng MAP để bảo quản vải thiều Lục Ngạn .... 57
3.2.1. Nghiên cứu màng MAP để bảo quản vải thiều Lục Ngạn ........................ 57
3.2.1.1. Hao hụt khối lượng và tỉ lệ hư hỏng ..................................................... 57
3.2.1.2. Đánh giá cảm quan ................................................................................ 58
3.2.1.3. Độ cứng quả .......................................................................................... 62
3.2.1.4. Sự biến đổi hàm lượng khì CO2 và O2 bên trong bao gói ..................... 62
3.2.1.5. Tổng chất rắn hòa tan và axit trong quả ................................................. 64
3.3. Nghiên cứu các biện pháp tiền xử lí kết hợp màng MAP để bảo quản
vải ........................................................................................................................ 65
3.3.1. Nghiên cứu loại bỏ vi sinh vật gây hư hỏng bằng phương pháp xử lì
nước nóng ........................................................................................................... 65
3.3.1.1. Tỉ lệ hư hỏng ......................................................................................... 65
3.3.1.2. Chỉ số màu sắc ...................................................................................... 66
3.3.1.3. Chỉ số bệnh do vi sinh vật ..................................................................... 67
3.3.2. Nghiên cứu ổn định màu vỏ quả vải bằng phương pháp hạ pH .............. 70
3.3.2.1. Nghiên cứu ổn định màu vỏ quả vải bằng dung dịch axit oxalic .......... 70
3.3.2.2. Nghiên cứu ổn định màu vỏ quả vải bằng dung dịch axit citric ........... 73
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
3.3.2.3. Nghiên cứu ổn định màu vỏ quả vải bằng dung dịch axit clohidric ..... 75
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Vì dụ về áp dụng các lớp phủ ăn được cho quả ................................. 7
Bảng 1.2. Phân loại các loại nhựa PE ................................................................ 12
Bảng 1.3. Điều kiện MA và độ chọn lọc cần thiết đối với bao gói khì quyển
biến đối cho các loại quả .................................................................................... 14
Bảng 1.4. Điều kiện và độ chọn lọc cần thiết đối với bao gói khì quyển biến
đối cho các loại rau ............................................................................................ 15
Bảng 1.5. Thành phần các chất có trong 100g thịt vải tươi ............................... 18
Bảng 1.6. Tính hính sản xuất và xuất khẩu vải của các nước trên thế giới ....... 19
Bảng 1.7. Thực trạng sản xuất vải thiều huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ...... 27
Bảng 2.1. Thang điểm đánh giá chỉ số bệnh do vi sinh vật ............................... 36
Bảng 2.2. Đơn phối liệu cho quá trính chế tạo chất chủ .................................... 38
Bảng 2.3. Thông số công nghệ quá trính trộn cắt hạt nhựa ............................... 38
Bảng 2.4. Đơn phối liệu của quá trính thổi màng .............................................. 39
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của các thông số kĩ thuật đến chiều dày mang ............... 46
Bảng 3.2. Tình chất cơ lì của màng MAP .......................................................... 47
Bảng 3.3. Dữ liệu phân tìch nhiệt trọng lượng của các loại màng MAP ........... 49
Bảng 3.4. Dữ liệu vi sai quét của các loại màng MAP ...................................... 51
Bảng 3.5. Độ thấm hơi nước của màng MAP ở các nhiệt độ khác nhau ........... 56
Bảng 3.6. Tỉ lê hư hỏng của quả vải trong quá trính bảo quản (%) ................... 57
Bảng 3.7. Đánh giá cảm quan trạng thái màu sắc, độ cứng vỏ quả và hương vị
thịt quả của quả vải ............................................................................................ 60
Bảng 3.8. Độ cứng quả vải trong quá trính bảo quản (kg/cm2) ......................... 62
Bảng 3.9. Sự biến đổi hàm lượng chất rắn hòa tan của quả vải trong quá trính
bảo quản (oBrix) ................................................................................................. 64
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
Bảng 3.10. Sự thay đổi hàm lượng axit của quả vải trong quá trính bảo quản
............................................................................................................................. 64
Bảng 3.11. Tỉ lệ hư hỏng (%) của quả vải ......................................................... 65
Bảng 3.12. Chỉ số màu sắc của vỏ quả (∆E) ...................................................... 66
Bảng 3.13. Chỉ số bệnh do vi sinh vật gay ra .................................................... 68
Bảng 3.14. Độ lún quả (mm) .............................................................................. 70
Bảng 3.15. Chỉ số màu sắc của vỏ quả (∆E) ...................................................... 71
Bảng 3.16. Hoạt độ PPO (U/mg Protein) ........................................................... 72
Bảng 3.17. Độ lún quả (mm) .............................................................................. 73
Bảng 3.18. Chỉ số màu sắc của vỏ quả (∆E) ...................................................... 73
Bảng 3.19. Hoạt độ PPO (U/mg Protein) ........................................................... 74
Bảng 3.20. Độ lún quả (mm) .............................................................................. 75
Bảng 3.21. Chỉ số màu sắc của vỏ quả (∆E) ...................................................... 76
Bảng 3.22. Hoạt độ PPO (U/mg Protein) ........................................................... 76
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hính 1.1. Sơ đồ nguyên lì máy đùn ................................................................... 10
Hính 1.2. Sản lượng vải của các nước trên thế giới ........................................... 18
Hính 2.1. Sơ đồ quá trính chế tạo chất chủ ........................................................ 37
Hính 2.2. Sơ đồ nguyên lì hệ thống đùn thổi màng ........................................... 39
Hính 2.3. Sơ đồ thì nghiệm xác định độ thấm hơi nước qua màng ................... 40
Hính 3.1. Giản đồ TGA của các loại màng MAP .............................................. 49
Hính 3.2. Giản đồ DSC của các loại màng MAP ............................................... 51
Hính 3.3. Ảnh SEM của màng MAP với phụ gia zeolit hàm lượng 3% (3a,
3b); 5% (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) ......................................................................... 53
Hính 3.4. Ảnh SEM của màng MAP với phụ gia silica hàm lượng 5% ............ 53
Hính 3.5. Ảnh chụp kình hiển vi quang học của màng LDPE không chứa phụ
gia ....................................................................................................................... 54
Hính 3.6. Ảnh chụp kình hiển vi quang học của màng với phụ gia zeolit hàm
lượng 3% (3a, 3b); 5% (5a, 5b) và 7% (7a, 7b) ................................................. 55
Hính 3.7. Ảnh chụp kình hiển vi quang học của màng với phụ gia silica hàm
lượng 5% ............................................................................................................ 57
Hính 3.8. Nồng độ CO2 bên trong bao gói ......................................................... 62
Hính 3.9. Nồng độ O2 bên trong bao gói ........................................................... 63
Hính 3.10. Quả vải trước và sau thời gian bảo quản .......................................... 69
Hính 3.11. Màu vỏ quả sau thời gian bảo quản ................................................. 78
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AA: Acetaldehit
BOPP: Biaxial Oriented Polypropylene
CA: Controlled Atmosphere
CMC: cacboxymetyl xenlulozơ
EDTA: etylendiamintetraacetic
HPMC: hydroxypropyl metyl xenlulozơ
HDPE: Hight - density polyetyhylene
LDPE: Low – density polyetyhylene
LLDPE: Linear Low - density polyetyhylene
MA: Modified Atmosphere
MAP: Modified Atmosphere Packing
MDPE: Medium- density polyetyhylene
PPO: Polyphenol oxidase
PVAc: polyvinyl acetat
TTS: Tổng hàm lượng chất khô hòa tan tổng số
VLDPE: Very Low - density polyetyhylene
UHMWPE: Ultra – High Molecular Weight Polyetyhylene
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ này được hoàn thành tại Phòng Vật liệu Polyme – Viện
Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến:
TS. Phạm Thị Thu Hà đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo các điều
kiện thí nghiệm thuận lợi giúp cho tôi hoàn thành luận văn này.
TS. Nguyễn Thanh Tùng đã hướng dẫn tôi thực hiện các thí nghiệm của luận
văn.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô và các bạn trong Phòng
Vật liệu Polyme – Viện Hóa học đã trao đổi kinh nghiệm và giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện Luận văn này.
Hà Nội, tháng 09 năm 2016
Học viên
Nguyễn Thị Trang
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
MỞ ĐẦU
Nước ta nằm trong vùng khì hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mưa nhiều, đây
là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp với số lượng nông sản đa
dạng, phong phú và xuất hiện quanh năm. Nông sản là một mặt hàng thiết yếu
phục vụ cho cuộc sống. Cùng với sự phát triển của xã hội, yêu cầu đối với các mặt
hàng nông sản không chỉ tăng về số lượng mà còn tăng cả về chất lượng. Tuy
nhiên, quá trính sản xuất, thu hoạch và buôn bán hàng nông sản lại mang tình thời
vụ. Vào thời điểm chình vụ, hàng nông sản dồi dào, phong phú về chủng loại, chất
lượng tốt và giá rẻ. Ngược lại, những lúc trái vụ thí hàng nông sản lại khan hiếm,
chất lượng không đồng đều và giá thành thường rất cao. Nguyên nhân chủ yếu là
do tính trạng hư hỏng của rau quả sau khi thu hoạch, Việc thu hái, sơ chế bảo quản
vẫn tiến hành thủ công là chình, công nghệ bảo quản và phương tiện vận chuyển
còn thiếu, lạc hậu dẫn đến chất lượng sản phẩm thấp, giá thành cao. Công nghệ bảo
quản sau thu hoạch đối với các loại rau quả tươi còn hạn chế, không đáp ứng nhu
cầu vận chuyển rau quả đi xa. Theo thống kê thí hiện nay tỉ lệ hư hỏng sau thu
hoạch ở Việt Nam còn rất cao, chiếm tới hơn 20% tổng sản lượng. Đó là một tổn
thất rất đáng kể với người nông dân. Bên cạnh đó, việc bảo quản tốt sau thu hoạch
sẽ làm cải thiện chất lượng rau quả, đáp ứng được yêu cầu của các nước nhập khẩu
cũng như đối với người tiêu dùng, nhất là trong thời kí kinh tế hội nhập như hiện
nay. Ví thế vấn đề đặt ra là cần có công nghệ bảo quản rau quả có hiệu quả và phù
hợp với điều kiện trong nước.
Trong những năm gần đây, đã có nhiều công trính nghiên cứu về bảo
quản rau quả được tiến hành. Một số qui trính bảo quản sơ bộ đã được công bố, tuy
nhiên việc áp dụng trong thực tế chưa được rộng rãi. Các phương pháp bảo quản
truyền thống tuy có hiệu quả nhưng chỉ hạn chế ở quy mô nhỏ, mặt khác lại bộc lộ
một số nhược điểm khó có thể khắc phục khi triển khai ở quy mô lớn. Ví vậy cần
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
tiếp tục nghiên cứu để tím ra được phương pháp bảo quản phù hợp cho từng loại
rau quả.
Các nghiên cứu trong nước hiện nay cũng đang theo xu hướng trên thế
giới, đó là sử dụng khì quyển biến đổi để bảo quản rau quả, nổi bật là 2 phương
pháp: bao gói khì quyển biến đổi trong màng chất dẻo và tạo lớp phủ trên bề mặt
rau quả. Đây là một công nghệ đơn giản cho hiệu quả cao và là một hướng đi triển
vọng. Nếu chúng ta chủ động được công nghệ sản xuất loại màng này thí sẽ rất
thuận lợi trong việc triển khai ứng dụng thực tế. Với mong muốn góp phần giải
quyết những vấn đề thực tế đặt ra, trong luận văn này chúng tôi chọn đề tài:
“Nghiên cứu chế tạo màng bao gói khì quyển biến đổi (MAP) ứng dụng để bảo
quản vải thiều Lục Ngạn”
*Nhiệm vụ của luận văn đặt ra:
- Nghiên cứu công nghệ chế tạo màng bao gói khì quyển biến đổi MAP
- Nghiên cứu ứng dụng màng MAP để bảo quản vải thiều Lục Ngạn
- Nghiên cứu các biện pháp tiền xử lì để nâng cao chất lượng bảo quản vải
thiều Lục Ngạn
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu các phƣơng pháp bảo quản rau quả tƣơi
1.1.1. Nguyên nhân gây tổn thất rau quả sau thu hoạch
Hầu hết quá trính suy giảm khối lượng và chất lượng của hoa quả tươi đều
diễn ra trong giai đoạn từ khi thu hoạch đến khi tiêu thụ. Ước tình tỷ lệ tổn thất hoa
quả sau thu hoạch do hư hỏng có thể lên tới 20-80% [23]. Nguyên nhân là do hoa
quả sau khi thu hoạch vẫn là những tế bào sống và vẫn tiếp tục các hoạt động hô
hấp và trao đổi chất thông qua một số quá trính biến đổi. Chình những biến đổi này
làm cho hoa quả nhanh chìn, nhanh già, nhũn…dẫn tới hỏng nếu không áp dụng
biện pháp đặc biệt để làm chậm các quá trính này [12]. Rau quả sau thu hoạch
thường trải qua một số biến đổi như: biến đổi sinh hoá, biến đổi vật lý và biến đổi
hoá học. Hiểu rõ đặc tình hô hấp của quả tươi cũng như cơ chế của những biến đổi
trên có thể kéo dài thời hạn bảo quản của chúng [14].
1.1.2.Các phương pháp bảo quản rau quả tươi phổ biến hiện nay [30]
1.1.2.1. Nhiệt độ thấp, độ ẩm tƣơng đối (RH) cao
Phương pháp phổ biến nhất để duy trí chất lượng và kiểm soát sự hư hỏng
của hoa quả là làm lạnh nhanh với độ ẩm tương đối (RH) cao. Tuy nhiên, phương
pháp này lại gây nên sự hư hỏng lạnh ở hoa quả và việc kiểm soát nhiệt độ một
cách hiệu quả là rất khó nên một số phương pháp bảo quản khác vẫn đang được
nghiên cứu.
1.1.2.2. Bảo quản bằng hoá chất
Sử dụng một số loại hoá chất ở những liều lượng khác nhau để kéo dài thời
gian bảo quản của hoa quả chủ yếu dựa vào khả năng tiêu diệt vi sinh vật của
những hoá chất này. Hoá chất được sử dụng để bảo quản hoa quả tươi cần đáp ứng
một số yêu cầu như: diệt được vi sinh vật ở liều lượng thấp dưới mức nguy hiểm
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
cho người, không tác dụng với các thành phần trong quả để dẫn tới biến đổi màu
sắc, mùi vị làm giảm chất lượng hoa quả, không tác dụng với vật liệu làm bao bí
hoặc dụng cụ, thiết bị công nghệ, dễ tách khỏi sản phẩm khi cần sử dụng. Tuy
nhiên, ìt có loại hoá chất nào có thể thoả mãn tất cả các yêu cầu trên, cho nên khi
sử dụng phải chọn lựa cho phù hợp nhằm đảm bảo đồng thời chất lượng bảo quản
và an toàn thực phẩm. Phương pháp bảo quản bằng hoá chất cũng bộc lộ một số
nhược điểm như: hoá chất có thể làm biến đổi phần nào chất lượng của hoa quả,
tạo mùi vị không tốt, gây hại cho sức khoẻ con người, có thể gây ngộ độc tức khắc
hoặc lâu dài. Ví vậy cần thận trọng khi sử dụng hoá chất để bảo quản hoa quả.
1.1.2.3.Bảo quản trong môi trƣờng khí quyển điều khiển CA (Controlled
Atmosphere)
Là phương pháp bảo quản hoa quả tươi trong môi trường khì quyển mà
thành phần các khì như O2, CO2 được điều chỉnh hoặc được kiểm soát khác với
điều kiện bính thường. Khì CO2 và O2 có tác dụng trực tiếp lên quá trính sinh lý,
sinh hoá của hoa quả, từ đó ảnh hưởng tới thời hạn bảo quản của chúng. Bảo quản
trong điều kiện hạ thấp nồng độ O2, tăng hàm lượng CO2 có thể làm giảm quá trính
hô hấp, chậm sự già hoá, nhờ đó kéo dài thời hạn bảo quản. Phương pháp này có
ưu điểm là cho hiệu quả tốt, thời hạn bảo quản dài, chất lượng hoa quả hầu như
không đổi trong quá trính bảo quản. Tuy nhiên, một nhược điểm của phương pháp
này là khá phức tạp, phải chú ý đặc biệt trong đầu tư xây dựng cũng như vận hành
kho bảo quản.
1.1.2.4. Bảo quản trong môi trƣờng khí quyển biến đổi MA (Modified
Atmosphere)
Là phương pháp bảo quản mà hoa quả được đựng trong túi màng mỏng có
tình thẩm thấu chọn lọc hoặc đựng trong sọt có lót màng bao gói. Thậm chì hoa
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
quả còn được đựng trong container lớn được lót bằng vật liệu tổng hợp có tình
thẩm thấu chọn lọc đối với các loại khì.
1.1.2.5. Bảo quản hoa quả bằng lớp phủ ăn được
Trong số các phương pháp bảo quản rau quả đang được nghiên cứu và sử
dụng hiện nay, lớp phủ ăn được rất được chú ý. Lớp phủ ăn được là một lớp vật
liệu mỏng được áp dụng trên bề mặt sản phẩm hoặc để thay thế lớp sáp bảo vệ tự
nhiên và cung cấp một lớp chắn ẩm, oxy và sự di chuyển chất tan cho thực phẩm.
Các lớp phủ này được áp dụng trực tiếp trên bề mặt hoa quả bằng cách nhúng,
phun hay quét để tạo ra một khì quyển biến đổi (MA). Lớp màng bán thấm tạo
thành trên bề mặt hoa quả sẽ giảm bớt quá trính hô hấp và kiểm soát sự mất độ ẩm
cũng như cung cấp các chức năng khác [12]. Lớp phủ ăn được từ lâu đã được sử
dụng để duy trí chất lượng và kéo dài thời hạn sử dụng của một số loại quả tươi
như các loại quả có múi (cam, chanh, quìt), táo, dưa chuột…Lớp phủ ăn được có
một số ưu điểm như: cải thiện khả năng duy trí các thành phần chất màu, đường,
axit và hương thơm, giảm hao hụt khối lượng, duy trí chất lượng trong quá trính
vận chuyển và bảo quản, giảm rối loạn khi bảo quản, cải thiện sức hấp dẫn với
người tiêu dùng, kéo dài thời hạn sử dụng [28]. Tuy nhiên, các lớp phủ này cũng
bộc lộ một số nhược điểm. Lớp phủ dày có thể hạn chế sự trao đổi khì hô hấp làm
cho sản phẩm tìch lũy etanol với hàm lượng cao và gây ra mùi khó chịu. Tình chất
chắn hơi nước kém của lớp phủ có thể dẫn tới hao hụt khối lượng và mất độ ẩm
của sản phẩm, nhưng nó có thể ngăn chặn sự ngưng tụ hơi nước, là nguồn gây hư
hỏng do vi khuẩn đối với quả được bao gói. Những nhược điểm này có thể khắc
phục nhờ lựa chọn loại và chiều dày lớp phủ phù hợp và tránh xử lý những loại quả
còn non không có mùi thơm hay bảo quản quả đã phủ màng ở nhiệt độ cao [41].
Polyme sinh học như protein, polysaccarit, lipit và nhựa là các vật liệu tạo
màng thường được sử dụng. Đặc tình lý hoá của polyme sinh học có ảnh hưởng lớn
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
tới chức năng của lớp phủ nhận được. Việc lựa chọn vật liệu bao màng thường dựa
trên độ tan trong nước, bản chất ưa nước- kị nước, tình dễ tạo màng và các tình
chất cảm quan của chúng [12].
Bảng 1.1 Ví dụ về áp dụng các lớp phủ ăn được cho quả
Loại hoa
quả
Vật liệu bao phủ Tài liệu tham khảo
Táo HPMC, CMC, 2 lớp polysaccarit/lipit,
sáp, shellac, nhũ tương protein váng sữa-
sáp ong, PVAc
[34], [36], [37],
[38], [39]
Lê Metylxenlulozơ, PVAc [34], [40], [41]
Xoài sáp, shellac, dẫn xuất xenlulozơ, PVAc [34], [42]
Quả có múi chitosan, PVAc [34], [43]
Đào Sáp, CMC, PVAc [34], [44]
Dâu chitosan, HPMC, PVAc [34], [45]
1.1.2.6. Bảo quản bằng bao gói khí quyển biến đổi (MAP)
Bao gói khì quyển biến đổi (MAP) được định nghĩa là bao bọc sản phẩm
thực phẩm trong các vật liệu chắn khì, trong đó môi trường khì được thay đổi để ức
chế tác nhân gây hư hỏng, nhờ đó có thể duy trí chất lượng cao hơn của các thực
phẩm dễ hỏng trong quá trính sống tự nhiên hay kéo dài thời hạn sử dụng. Có hai
dạng bao gói là bao gói chân không và bao gói trao đổi khì.
Bao gói chân không liên quan đến việc đặt sản phẩm trong một màng có độ
thấm oxy thấp, loại bỏ không khì khỏi bao gói và gắn kìn lại. Hai tác nhân gây hư
hỏng chủ yếu là vi khuẩn hiếu khì và các phản ứng oxy hóa đều cần tới oxy. Bởi
vậy, vô hiệu hóa chúng sẽ ức chế được sự hư hỏng và làm tăng tối đa chất lượng và
thời hạn bảo quản. Tuy nhiên, một số quá trính hư hỏng sẽ xảy ra do các sinh vật
yếm khì và các phản ứng không oxy hóa. Quá trính này thường được giảm thiểu
nhờ bảo quản lạnh. Việc nén sản phẩm là không thể tránh khỏi và khiến cho bao
gói chân không không thìch hợp đối với nhiều loại sản phẩm.
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
Bao gói trao đổi khì liên quan đến việc loại bỏ không khì khỏi bao gói và
thay thế bằng một khì hoặc hỗn hợp khì riêng. Công nghệ này được thiết kế một
cách đặc biệt nhằm khắc phục một số vấn đề gặp phải (thực tế là gây ra do) ở bao
gói chân không, gọi là ức chế khoảng rộng hơn các tác nhân gây hư hỏng vi sinh
vật và tránh hư hỏng do nén. Như với bao gói chân không sản phẩm thường được
bảo quản lạnh để làm tăng tối đa hiệu ứng ức chế. Ba loại khì thường được sử dụng
là oxy, nitơ và cacbonic, mỗi loại đều có chức năng riêng [19]. Hiện nay, các thực
phẩm bao gói khì quyển biến đổi bao gồm rất nhiều loại từ thịt sống và nấu chìn,
gia cầm, cá, rau quả, mí tươi, sản phẩm bơ sữa, bánh, khoai tây chiên, chè, cà
phê…[36]
Việc sử dụng màng bao gói khì quyển biến đổi (MAP) bằng chất dẻo cho
quả tươi liên quan đến việc lựa chọn cẩn thận màng và kiểu bao gói đối với từng
sản phẩm và kìch thước bao gói cụ thể. Bao gói hiệu quả đòi hỏi phải xem xét nồng
độ khì tối ưu, tốc độ hô hấp của hoa quả, khuếch tán khì qua màng cũng như nhiệt
độ bảo quản tối ưu để đạt được lợi ìch lớn nhất đối với sản phẩm và người tiêu
dùng. Ngoài ra, để lựa chọn một loại màng phù hợp, cần phải tình đến khả năng
bảo vệ có được cũng như độ bền, khả năng hàn gắn, độ trong, tình dễ gia công, khả
năng in nhãn và gradient khì được tạo thành bởi màng kìn [22].
Bao gói khì quyển biến đổi có ảnh hưởng đến đặc tình sinh lý của rau quả.
Các thông số chất lượng như khả năng lưu giữ chất màu, glutathion, axit ascorbic,
đường, ancol đường, amino axit cũng bị ảnh huởng trong quá trính bảo quản bằng
MAP. Trong quá trính bảo quản khì quyển biến đổi, nồng độ O2, CO2 và C2H4
trong tế bào thực vật quyết định ứng đáp sinh lý và sinh hóa của tế bào đó. Lợi ìch
của MAP đối với một loại rau quả nhất định có thể dự đoán từ thông tin về nguyên
nhân cơ bản gây hư hỏng và những tác động đã biết về những nguyên nhân này
như hô hấp, thay đổi về thành phần, thoát hơi nước, rối loạn sinh lý, hư hỏng do
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
bệnh lý. Giảm tốc độ hô hấp đi kèm với giảm etylen khiến cho khả năng lưu giữ
chất màu (diệp lục, lycopen…), cấu trúc (ìt bị mềm hóa và lignin hóa), tình chất
cảm quan của hoa quả tốt hơn.
1.2. Vật liệu và công nghệ chế tạo màng MAP
1.2.1. Công nghệ chế tạo màng
Màng bao gói khì quyển biến đổi thường được sản xuất theo phương pháp
đùn thổi sử dụng các loại nhựa plastic. Quá trính công nghệ đùn như sau: Trục vìt
quay ở trong xi lanh trụ tròn được nung nóng, cố định và trong khe rãnh giữa trục
vìt và xilanh, khối chất dẻo đã được định hướng sẽ được làm nóng chảy, làm
nhuyễn, được trục vìt vận chuyển lên phìa trước và qua khe hở định hính của đầu
đùn, nó được đẩy ra ngoài thành sản phẩm [1].
Ngoài máy đùn một trục vìt người ta còn sử dụng cả máy đùn nhiều trục vìt.
Trong số các máy đùn nhiều trục vìt thí máy đùn hai trục vìt có ý nghĩa đặc biệt
cho việc gia công các chất dẻo dạng bột, đặc biệt là đối với PVC. Về nguyên lý, tất
các các chất dẻo nhiệt dẻo đều có thể gia công đùn được, song đối với khối chất
dẻo nóng chảy cần phải có độ cứng nhất định. Các chất dẻo có độ rắn nóng chảy
nhỏ do cấu trúc hoá học của chúng chỉ có thể áp dụng gia công đùn khi có sự tạo
thành độ trùng hợp cực lớn hoặc sự phụ trợ của chất độn phù hợp. Gia công đùn
được sử dụng để gia công với sản lượng lớn chủ yếu các chất dẻo như PVC cứng,
PVC mềm, PE và PP.
- Các thành phần chình của máy đùn:
+ Động cơ
+ Hộp giảm tốc
+ Trục vìt và xilanh
+ Bộ phận nạp liệu
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
Ở trên xilanh được xếp đặt nhiều vùng gia nhiệt, trên mỗi vùng có thể xác
định nhiệt độ cho trước một cách riêng biệt, đồng thời có thể điều chỉnh được. Tuỳ
từng trường hợp bên cạnh các vùng gia nhiệt người ta cũng lắp thêm các bộ phận
làm lạnh, phục vụ cho sản xuất điều chỉnh nhiệt độ được linh hoạt hơn. Khoang
cấp liệu thí luôn được làm nguội để ngăn không cho chất dẻo bị chảy ở gần nó,
tránh làm ảnh hưởng đến việc cấp liệu cho máy.
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý máy đùn
Thiết bị dùng để thổi màng bao gồm máy đùn có lắp đầu thổi màng, vành
làm nguội, thiết bị trải phẳng màng, hệ trục kéo màng, thiết bị cuộn. Đối với công
nghệ thổi màng người ta thường dùng đầu đùn vuông góc và sản phẩm được kéo
lên theo phương thẳng đứng. Với giải pháp như vậy các máy và thiết bị nặng đều
được đặt ở trên nền xưởng còn cặp trục kéo và thiết bị trải phẳng màng thí được
lắp gá trên bộ khung phù hợp. Ưu điểm của phương pháp này là trọng lượng của
màng sẽ không tác dụng đến khối chất dẻo nóng chảy ra khỏi đầu đùn. Từ đầu đùn
thổi màng chất dẻo được đùn ra ở dạng ống mỏng, sau đó người ta thổi nó tới kìch
thước mong muốn. Không khì dùng để thổi được dẫn vào bằng ống thông qua lỗ
đầu đùn.
Với mục đìch tăng cường độ làm nguội thí không khì bị nung ở bên trong túi
màng cần được thay thế bằng không khì lạnh một cách liên tục. Còn từ phìa ngoài
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
túi màng người ta sử dụng vành làm nguội để cung cấp không khì lạnh cho việc
làm nguội. Túi màng được làm nguội cần phải trải phẳng, nếu cần thiết phải chọc
thủng sau đó cuộn màng lại. Ở những màng mà trước khi sử dụng để gói còn cần
phải in, hàn lại, thí có thể cho phép độ dao động về chiều dày với giá trị rất nhỏ.
Nhằm điều hoà sự thay đổi bề dày của màng người ta quay đi quay lại hoặc cơ cấu
kéo màng hoặc máy đùn trong góc khoảng 270 một cách từ từ. Việc quay đi quay
lại như thế là cần thiết ví nếu như trên màng mỏng được cuộn lại ở vị trì như nhau
xuất hiện sự tăng độ dày màng nó sẽ gây ra nhăn nhúm trên cuộn vật liệu.
Bằng công nghệ thổi màng người ta có thể sản xuất các loại màng có nhiều
lớp, trong trường hợp này tất nhiên cần phải có nhiều máy đùn, tiếp theo là cần
phải có đầu thổi màng mà từ đó các dòng chất nóng chảy khác nhau được chồng
lên nhau thành các lớp [1].
1.2.2. Vật liệu để chế tạo màng MAP
Nhiều màng plastic đã được dùng để làm màng bao gói, nhưng rất ìt màng
có độ thấm khì phù hợp cho MAP. Việc sử dụng màng bao gói khì quyển biến đổi
bằng chất dẻo cho quả tươi liên quan đến việc lựa chọn cẩn thận màng và kiểu bao
gói đối với từng sản phẩm và kìch thước bao gói cụ thể. Bao gói hiệu quả đòi hỏi
phải xem xét nồng độ khì tối ưu, tốc độ hô hấp của hoa quả, khuếch tán khì qua
màng cũng như nhiệt độ bảo quản tối ưu để đạt được lợi ìch lớn nhất đối với sản
phẩm và người tiêu dùng. Ngoài ra, để lựa chọn một loại màng phù hợp, cần phải
tình đến khả năng bảo vệ có được cũng như độ bền, khả năng hàn gắn, độ trong,
tình dễ gia công, khả năng in nhãn và gradient khì được tạo thành bởi màng kìn
[20].
Mặc dù nhiều loại màng chất dẻo có khả năng sử dụng cho mục đìch bao gói
nhưng rất ìt loại được sử dụng để bao gói các sản phẩm tươi, thậm chì còn ìt loại
hơn nữa có tình chất thấm khì phù hợp với MAP. Do hàm lượng oxy trong MAP
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
thường giảm từ 21% ở điều kiện thường xuống còn 2-5% trong bao gói nên điều
nguy hiểm là cacbonic sẽ tăng từ 0,03% ở điều kiện thường lên 16-19% trong bao
gói. Điều này là do có sự tương quan tỷ lệ 1:1 giữa oxy tiêu thụ và cacbonic giải
phóng. Hàm lượng cacbonic cao có thể gây hại cho hầu hết các loại rau quả nên
màng bao gói lý tưởng phải để cacbonic thoát ra nhanh hơn là oxy thấm vào. Độ
thấm cacbonic đôi khi phải cao hơn gấp 3-5 lần so với độ thấm oxy tùy thuộc khì
quyển mong muốn. Màng lý tưởng phải có các tình chất sau:
- Khả năng thay đổi tình chất thấm khì khi tăng nhiệt độ.
- Kiểm soát được tốc độ thấm hơi nước để ngăn chặn sự tìch lũy hơi quá bão hòa
và ngưng tụ.
- Khả năng cảnh báo cho nguời tiêu dùng khi chất lượng sản phẩm bên trong không
ở trạng thái tốt nhất.
- Khả năng chịu nhiệt và ozon tốt.
- Tình phù hợp thương mại và dễ gia công, ứng dụng.
- Không phản ứng với sản phẩm và không gây độc hại.
- Dễ in để có thể ghi nhãn.
Màng bao gói thường được chế tạo từ các loại nhựa nhiệt dẻo như
polypropylen (PP), polyetylen tỷ trọng thấp (LDPE), polyetylen mạch thẳng tỷ
trọng trung bính (LMDPE), polyetylen tỷ trọng cao (HDPE), polyvinyl clorua
(PVC). Trong số này, màng được ưa dùng nhất là LDPE do tình chất chắn khì rất
tốt của nó. Màng PVC là loại màng có tình chất chắn khì rất tốt, tuy nhiên hiện nay
nó bị hạn chế sử dụng trong thực phẩm và sắp tới sẽ bị cấm sử dụng [47].
Bảng 1.2. Phân loại các loại nhựa PE
Tên Kì hiệu Tỷ trọng
PE tỉ trọng cao HDPE ≥ 0,941
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
1.3. Ứng dụng màng MAP để bảo quản rau quả sau thu hoạch
Do những ưu điểm của MAP, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng
MAP trong bảo quản rau quả và thực phẩm tươi sống. David O‟Beirne [40] đã
nghiên cứu kết hợp MAP với bảo quản lạnh ứng dụng cho bảo quản thịt bò, thịt gia
cầm và một số loại rau quả tươi như táo, khoai tây, rau diếp. Trên cơ sở nghiên cứu
tình chất chắn khì của màng và những biến đổi bên trong bao gói như nồng độ khì
quyển, tổng số vi sinh vật cùng những biến đổi về chất lượng của thực phẩm, tác
giả đã đưa ra được công thức phù hợp với các loại rau quả. Bài báo cũng bước đầu
nêu ý tưởng về việc sử dụng MAP để thay thế việc xông SO2 trong bảo quản thực
phẩm.
Patrick Varoquaux và cộng sự [16] đã nghiên cứu bảo quản giá đỗ bằng
MAP. Giá đỗ được bao gói trong màng OPP có độ thấm khì từ 950 đến 200.000ml
O2 m-2
ngày-1
atm-1
và bảo quản ở 180C. Kết quả cho thấy độ thẩm thấu khì tối ưu
của màng là khoảng 50.000ml O2 m-2
ngày-1
atm-1
và dưới điều kiện này thí thời hạn
bảo quản là khoảng 5 ngày ở 50C và 9 ngày ở 1
0C. Do đặc trưng của giá đỗ là một
cá thể còn đang phát triển nên có những biến động rất lớn về thành phần khì xung
quanh cũng như sự phát triển của vi sinh vật. MAP kết hợp với bảo quản lạnh đã
kéo dài đáng kể thời hạn bảo quản của giá đỗ so với thông thường.
Michihiko Saito và cộng sự [17] đã nghiên cứu ảnh hưởng của MAP đến
hàm lượng glutathion và axit ascorbic của măng tây. Măng tây được bảo quản
trong màng OPP và OPP vi đục lỗ và bảo quản ở 150C và RH 75% trong vòng 10
ngày. Với khì quyển có thành phần oxi thấp, MAP đã làm giảm đáng kể tốc độ
PE tỉ trọng siêu cao UHMWPE 0,935-0,93
PE tỉ trọng trung bính MDPE 0,926-0,94
PE mạch thăng tỉ trọng thấp LLDPE 0,915-0,925
PE tỉ trọng thấp LDPE 0,91-0,94
PE tỉ trọng rất thấp VLDPE 0,915-0,88
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
giảm của axit ascorbic trong măng tây. Tuy vậy glutathion lại được duy trí tốt hơn
trong bao gói MAP có nồng độ oxi cao hơn, tức là đục lỗ nhiều hơn. Đồng thời
MAP cũng làm giảm hao hụt khối lượng của măng tây do mất ẩm.
Bảng 1.3. Điều kiện MA và độ chọn lọc cần thiết đối với bao gói khí quyển biến
đổi cho các loại quả
Sản phẩm Nhiệt độ
(oC)
Điều kiện MA Độ chọn lọc
S = KCO2/KO2 %O2 %CO2
Táo 0-5 3.0 (2-3) 3.0 (1-2) 6.0 (9-19)
Mơ 0-5 2.5 (2-3) 2.5 (2-3) 7.4 (6-9.5)
Anh đào 0-5 6.5 (3-10) 11 (10-12) 1.3 (0.9-1.8)
Sung 0-5 5 (5) 15 (15) 1.1 (1.1)
Kiwi 0-5 2 (2) 5 (5) 3.8 (3.8)
Quả xuân đào 0-5 1.5 (1-2) 5 (5) 3.9 (9.5-10)
Quả đào 0-5 1.5 (1-2) 5 (5) 3.9 (3.8-4)
Lê 0-5 3 (2-3) 10 (0-1) 1.8 (18.0-19.0)
Hồng 0-5 4 (3-5) 6.5 (5-8) 2.6 (2.0-3.6)
Mận 0-5 1.5 (1-2) 2.5 (0-5) 7.8 (3.8-20.0)
Quả mâm xôi 0-5 10 (10) 6 (15-20) 1.8 (0.6-0.8)
Dâu tây 0-5 6 (10) 15 (15-20) 1 (0.6-0.8)
Các loại quả nhiệt đới và cận nhiệt đới
Lê tàu 5-13 3.5 (2-5) 6.5 (3-
10)
2.7 (1.6-6.3)
Chuối 12-15 3.5 (2-5) 3.5 (2-5) 5.0 (3.2-9.5)
Nho 10-15 6.5 (3-10) 7.5 (5-
10)
1.9 (1.1-3.6)
Chanh 10-15 5 (5) 10 (0-5) 1.6 (3.2-16)
Chanh tây 10-15 5 (5) 7.5 (5-
10)
2.1 (1.6-16)
Xoài 10-15 5 (5) 5 (5) 3.2 (3.2)
Oliu 8-12 3.5 (2-5) 7.5 (5-
10)
2.3 (1.6-3.8)
Cam 5-10 10 (10) 5 (5) 2.2 (2.2)
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
Đu đủ 10-15 5 (5) 10 (10) 1.6 (1.6)
Dứa 10-15 5 (5) 10 (10) 1.6 (1.6)
Yoonseok Song và cộng sự [15] đã nghiên cứu biến đổi bên trong bao gói
MAP kết hợp với chất hấp thụ ẩm để bảo quản việt quất. Màng bao gói được sử
dụng là màng LDPE kết hợp với các chất hấp thụ ẩm như Sanwet IM-1000 và
xylitol (C5H12O5). Việc kết hợp này cho hiệu quả đáng kể trong việc kéo dài thời
hạn bảo quản của việc quất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
[1] Công nghệ CAS nâng cao giá trị vải thiều Bắc Giang
http://www.khoahoc.com.vn/doisong/ung-dung/45649_cong-nghe-cas-nang-
cao-gia-tri-vai-thieu-bac-giang.aspx
[2] Ngô Hồng Bính, Nguyễn Thị Xuân Hiền, “Nghiên cứu tổng quan hiện
trạng sản xuất và yêu cầu cơ bản của một số loại rau quả làm nguyên liệu
cho bảo quản và chế biến”, Viện Nghiên cứu rau quả, Hà Nội, 2002.
[3] Trần Quang Bính, Lê Doãn Diên, Biên Kim Thanh, “Nghiên cứu sử dụng
chitosan để bảo quản cam ở Việt Nam”, Tạp chí Nông nghiệp Công nghiệp
thực phẩm, 6, tr.220-221, 1995.
[4] Bùi Văn Hạnh, Báo cáo tại hội nghị bàn về biện pháp tiêu thụ vải thiều năm
2008, VP UBND tỉnh Bắc Giang, tháng 05/2008.
[5] Nguyễn Mạnh Hiểu, “Nghiên cứu công nghệ bảo quản vải bằng phương
pháp lạnh đông nhanh dạng rời”, Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm,
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, 2003.
[6] Cao Văn Hùng và cộng sự, “Nghiên cứu độ thấm khì O2 và CO2 của một
số màng plastic sử dụng trong công nghệ bao gói khì quyển điều biến (MAP)
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
bảo quản rau quả”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 21, tr.59-
66, 2006.
[7] GS, TS. Trần Văn Lài, “Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật nhiệm vụ hoàn
thiện công nghệ bảo quản nhằm kéo dài thời hạn tồn trữ đồng thời duy trí
chất lượng thương phẩm của quả vải”, Viện Nghiên cứu rau quả, Hà Nội,
2005.
[8] Huyên Thảo, “Thuốc quý từ quả nhãn và cây nhãn”, Báo nông nghiệp Việt
Nam, 96, 15/6/2001.
[9] Trần Thế Tục, “Quyển 100 câu hỏi về cây vải”, Nhà xuât bản Nông Nghiệp,
2004.
[10] Nguyễn Thị Hoài Trâm, Đỗ Thị Giang, Nguyễn Ngân Minh, Hoàng Ngọc
Châu, “Nghiên cứu sử dụng chitosan trong bảo quản cà chua tươi”, Các
công trình nghiên cứu ứng dụng Công nghệ sinh học và Công nghiệp thực
phẩm giai đoạn 1986-1995, NXB Khoa học và Kỹ thuật, tr. 371-377, 1995
[11] http://vi.wikipedia.org/wiki/V%E1%BA%A3i_thi%E1%BB%81u
.[12] http://www.rauhoaquavn.vn/
TIẾNG ANH
[13] Baofeng Lin, Yumin Du, Xingquan Liang, Xiaoying Wang, Xiaohui Wang,
Jianhong Yang, “Effect of chitosan coating on respiratory behavior and
quality of stored litchi under ambient temperature”, Journal of Food
Engineering, 102, p. 94–99, 2011.
[14] Baldwin E. A., Baker R. A., “Use of proteins in edible coatings for whole
and minimally processed fruits and vegetables”. In: Gennadios A., editor. Protein
based films and coatings, CRC Press, 2002.
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
[15] Barron C., Varoquaux P., Guilbert S., Gontard N. and Gouble B.,
"Modified atmosphere packaging of cultivated mushroom (Agaricus
bisporus L.) with hydrophilic films", J. Food. Sci., 67(1), p. 251-255, 2002.
[16] Baskaran R., Puyed S. and Habibunnisa, "Effect of modified atmosphere
packaging and waxing on the storage behavior of avocado fruits (Persea
americana Mill)", J. Food. Sci. Technol., 39(3), p. 284-287, 2002.
[17] Bhushan S., Tripathi S. N. and Thakur N. K., "Effect of different
modified atmosphere packaging on the quality of kiwifruit stored at room
temperature", J. Food. Sci. Technol., 39(3), p. 279-283, 2002.
[18] Cammiss M. A. and Russo G., "Activated earth polyethylene film", US
Patent 5221571, 1993.
[19] Church I. J. and Parsons A. L., "Modified atmosphere packaging
technology: a review", J. Sci. Food. Agric., 67, p. 143-152, 1995.
[20] Dirim S. N., Esin A., Bayindirli A., "A new protective polyethylene based
film containing zeolites for the packaging of fruits and vegetables: films
preparation", Turkish J. Eng. Env. Sci., 27, p. 1-9, 2003.
[21] Edna Pesis, Orit Dvir, Oleg Feygenberg, Rosa Ben Arie, Miriam
Ackerman, Amnon Lichter, “Production of acetaldehyde and ethanol during
maturation and modified atmosphere storage of litchi fruit”, Postharvest
Biology and Technology, 26(2), p.157–165, 2002.
[22] Farber J. N., Harris L. J., Parish M. E., Beuchat L. R., Suslow T. V.,
Gorney J. R., Garrett E. H., Busta F. F., “Microbiological Safety of
Controlled and Modified Atmosphere Packaging of Fresh and Fresh-cut
produce”, Comprehensive Reviews in Food Science and Food Safety, 2
(Supplement), p.142-160, 2003
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
[23] Gennadiois A., Hanna M. A., Kurth B., “Application of edible coatings
on meats, poultry and seafood: a review”, Lebens Wissen Technol, 30,
p.337-350, 1997.
[24] Hai Liua, Lili Song, Yanli You, Yuebiao Li, Xuewu Duan, Yueming
Jiang,Daryl C. Joycec, Muhammad Ashrafd, Wangjin Lue, “Cold storage
duration affects litchi fruit quality, membrane permeability, enzyme
activities and energy charge during shelf time at ambient temperature”,
Postharvest Biology and Technology,60, p.24–30,2011.
[25] Jacques Joas, Yanis Caro, Marie Noelle Ducamp, Max Reynes, “Postharvest
control of pericarp browning of litchi fruit (Lichi chinensis Sonn cv Kwai
Mi) by treatment with chitosan and organic acid”, Postharvest Biology and
Technology, 38(2), p.128-136, 2005.
[26] Kobkiat Saengnil, Kanyarat Lueangprasert and Jamnong Uthaibutra,
“Control of Enzymatic Browning of Harvested „Hong Huay‟ Litchi Fruit
with Hot Water and Oxalic Acid Dips”, Science Asia, 32, p.345-350, 2006.
[27] Lee D. S., Haggar P. E. and Yam K. L., “Application of ceramic- filled
polymeric films for packaging fresh produce”, Packaging Technology and
Science, 5, p. 27-30, 1992.
[28] Lim L. T., Mine Y., Britt I. J., Tung M. A., “Formation and properties
of egg white protein films and coatings. In: Gennadios A., editor.
Protein based films and coatings. Boca Raton, Fla.: CRC Press, p.233- 252,
2002.
[29] Marie-Noëlle Ducamp-Collin, Hassina Ramarson, Marc Lebrun, Guy
Self, Max Reynes, “Effect of citric acid and chitosan on maintaining red
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
colouration of litchi fruit pericarp”, Postharvest Biology and Technology,
49(2), p.241–246, 2008.
[30] Morton, J. 1987. Lychee. p. 249–259. In: Fruits of warm climates. Julia F.
Morton,Miami, L
http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/lychee.html#Description
[31] Neha Pandey, Sanjay Kumar Joshi, C. P. Singh, Surendra Kumar, Sanjay
Rajput, R. K. Khandal, “Enhancing shelf life of litchi (Litchi chinensis) fruit
through integrated approach of surface coating and gamma irradiation”,
Radiation Physics and Chemistry,85, p.197–203, 2013.
[32] O'Beirne D., "Chilling combined with modified atmosphere packaging",
Oxford Elsevier Sci. Publ, p. 3190-3203, 1990.
[33] Oms-Oliu G., Raybaudi- Massilia Martinez R. M., Soliva- Fortuny R.,
Martin- Belloso O., "Effect of superatmosphere and low oxygen modified
atmospheres on shelf- life extension of fresh-cut melon", Food Control, 2007
(in press).
[34] Peris E., Dvir O., Feygenberg O., Arie R. B., Ackerman M., Lichter A.,
"Production of acetaldehyde and ethanol during maturation and modified
atmosphere storage of litchi fruit", Postharvest Biology and Technology, 26,
p. 157-165, 2002.
[35] Porat R., Eeiss B., Cohen L., Daus A., Aharoni N., "Reduction of
postharvest rind disorders in citrus fruit by modified atmosphere
packaging", Postharvest Biology and Technology, 33, p. 35-43, 2004.
[36] Rai D. R., Oberoi H. S. and Baboo B., "Modified atmosphere packaging
and its effect on quality and shelf life of fruits and vegetables- an
overview", J. Food. Sci. Technol., 39(3), p.199-207, 2002.
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
[37] Saito M., Rai D. R. and Masuda R., "Effect of modified atmosphere
packaging on glutathion and ascorbic acid content of asparagus spears",
J. Food. Proc. Preser., 24, p. 243-251, 2000.
[38] Sivakumar D., Korsten L., "Influence of modified atmosphere packaging
and postharvest treatments on quality retention of litchi cv. Mauritius",
Postharvest Biology and Technology, 41, p. 145-142, 2006.
[39] S. Mangaraja, T. K. Goswamib, S. K. Giri, M. K. Tripathia, “Permselective
MA packaging of litchi (cv. Shahi) for preserving quality and extension of
shelf-life”, Postharvest Biology and Technology,71, p.1–12, 2012.
[40] Song Y., Lee D. S. and Yam K. L., "Predicting relative humidity in
modified atmosphere packaging system containing blueberry and moisture
absorbent", J. Food. Proc. Preser., 25, p. 49-70, 2001.
[41] Sothornvit R. and Krochta J. M., “Whey protein molecular weight effect
on film oxygen permeability and mechanical properties”.
http://trc.ucdavis.edu/pftf2000/w2/sothornvit/syllabus.htm
[42] Ting, et al., “Lidding film for modified atmosphere packaging”, US Patent
6602590, 2003.
[43] Tongdee, S. C., “Postharvest technology of fresh lychee commercial
perspecttives from ThaiLand”, Yearbook of theSouthAfrican Litchi Growers’
Association, 9, p.37-43, 1998.
[44] Tongdee, S. Cand., Sarpetch, C., Roe, D. J., Suwanagul, A. and Neamprer of
the South African litchi Growers Association, 9, p.44-46.
[45] Underhill, S. J. R and Critchley, “Cellular localisation of polyphenol oxidase
and peroxidase activity in litchi chinensis Sonn pericarp”, Aust. J. Plant
Phys.,22, p.627 – 632, 1995.
Trêng §¹i häc Khoa häc Tù nhiªnViÖn Hãa häc
LuËn v¨n Th¹c sü NguyÔn ThÞ Trang
[46] Varoquaux P., Albagnac G., The C. N. and Varoquaux F., "Modified
atmosphere packaging of fresh beansprouts", J. Sci. Food. Agric., 70, p.
224-230, 1996.
[47] Xiaolin Zheng, Shiping Tian, “Effect of oxalic acid on control of postharvest
browning of litchi fruit”, Food Chemistry,96(4), p.519–523, 2006.
[48] Yanis Caro, Jacques Joas, “Postharvest control of litchi pericarp browning
(cv. Kwai Mi) by combined treatments of chitosan and organic acids: II.
Effect of the initial water content of pericarp”, Postharvest Biology and
Technology, 38(2), p.137–144, 2005.
[49] Yueming Jiang, Yuebiao Li, Jianrong Li, “Browning control, shelf life
extension and quality maintenance of frozen litchi fruit by hydrochloric
acid”, Journal of Food Engineering,63(2), p.147–151, 2004.
[50] Yu Shen Liang, Orathai Wongmetha, Peih Suan Wua, Lih Shang Ke,
“Influence of hydrocooling on browning and quality of litchi cultivar
Feizixiao during storage”, International Journal of Refrigeration, 36,
p.1173-1179, 2013.
[51] Zauberman, G., Roren, R., Akerman, M., Weksler, A., Rot, I,. and Fuchs,
Y., “Postharvest retention of red colour of lichi fruit pericarp”, Scientia
Horiculture, 47, p.89 – 97, 1991.
[52] Zhaoqi Zhang. Xuequn Pang, Zuoliang, Yueming Jiang, “Role of
anthocyanin degradation in litchi pericarp browning”, Journal ofthe Science
of Food and Agriculture, 34, p.115 – 122, 2001.
[53] Wu, et al., "Lined and coated corrugated paperboard package systems for
modified atmosphere packaging of fresh fruits and vegetables", US Patent
5609293, March 11, 1997.