ĐẠi hỌc ĐÀ nẴng - vndoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/thang08/19/vnpt-hue.pdf1 6 ' 6...

52
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ------ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTH : Nguyễn Như Bảo Nguyên Lớp : 07DT3 GVHD : Lê Hồng Nam Đà Nẵng,14/01/2012

Upload: others

Post on 22-Sep-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

1

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

------

BÁO CÁOTHỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH : Nguyễn Như Bảo NguyênLớp : 07DT3GVHD : Lê Hồng Nam

Đà Nẵng,14/01/2012

Page 2: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

2

MỞ ĐẦU

Sau khoảng thời gian học tập tại khoa Điện Tử Viễn Thông - Trường Đại HọcBách Khoa Đà Nẵng, cơ hội để vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế đãđược củng cố trong đợt thực tập tốt nghiệp này. Với sự hướng dẫn nhiệt tình củaanh chị trong tổ Truyền dẫn, tổ Chuyển mạch, chúng em đã có một cái nhìn tổngquan về cách thức hoạt động của hệ thống tổng đài và truyền dẫn trên địa bàn tỉnhThừa Thiên Huế.

Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến với các thầy cô, Tổ Chuyển Mạch Kênh-Đài Chuyển Mạch Truyền Dẫn, Phòng Hành Chính-TTVT Huế cùng với VNPTTT-Huế đã giúp đỡ, động viên, chỉ bảo tận tình để em hoàn thành tốt đợt thực tậptốt nghiệp này.

Xin chúc các thầy cô và anh chị sức khỏe.

Page 3: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

3

NHẬT KÝ THỰC TẬP

Tuần 1,2,3: tổ Truyền dẫn Tìm hiểu về sơ đồ mạng cáp quang Thừa Thiên Huế, 15 vòng ring trong hệ thống

truyền dẫn quang Tìm hiểu tuyến viba Một vài sự cố nhỏ thường xảy ra và cách khắc phục Tuần 4,5,6: tổ Chuyển mạch Tìm hiểu cấu trúc, hoạt động của tổng đài Alcatel E10 Cách thiết lập cuộc gọi nội hạt và liên tỉnh giữa 2 thuê bao Tuần 7,8: viết báo cáo và chỉnh sửa, tham khảo thêm ý kiến của các anh chị tổ

Truyền dẫn và tổ Chuyển mạch Kênh để hoàn thiện báo cáo.

Page 4: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

4

MỤC LỤC

Chương 1: TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG VNPT THỪA THIÊN HUẾ...............11.1 Tổng quan mạng viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế:.............................................. 11.2 Mạng truyền dẫn:.......................................................................................................11.3 Mạng chuyển mạch....................................................................................................31.4 Những thuận lợi và thách thức...................................................................................8

Chương 2: MẠNG TRUYỀN DẪN VNPT HUẾ................................................................92.1 Mạng viba:................................................................................................................. 92.2 Mạng quang:.............................................................................................................. 92.2.1 Giới thiệu về thiết bị truyền dẫn FLX150/600 (FUJITSU):................................. 14

2.2.1 Một số tham số kỹ thuật....................................................................................142.2.2 Cấu trúc của thiết bị truyền dẫn FLX150/600 và một số chức năng:............... 142.2.3 Cấu hình mạng vòng (Ring Network) dùng FLX150/600:...............................152.2.4.Một số cảnh báo thông thường......................................................................... 15

Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000E10 MM............... 173.1 Vai trò của Alcatel 1000E10 MM trong mạng viễn thông:..................................... 173.2 Đặc tính kỹ thuật của tổng đài Alcatel 1000E10 MM:............................................183.3 Cấu trúc của tổng đài Alcatel 1000E10:.................................................................. 19

3.3.1 Cấu trúc phần cứng của tổng đài A1000 E10:.................................................. 203.3.2 Cấu trúc phần mềm của tổng đài A1000 E10:.................................................21

2.4. Các phân hệ của hệ thống chuyển mạch tổng đài ALCATEL E10 MM.................... 232.4.1. OCB HC3.1..............................................................................................................232.4.2. OCB HC3.2..............................................................................................................242.4.3. OCB HC3.3..............................................................................................................242.4.4. OCB HC3.4..............................................................................................................242.5. Những thay đổi của tổng đài A 1000E10 MM so với A1000E10.............................. 25

3.5.1. Trạm SMB....................................................................................................... 263.5.2. Ma Trận chuyển mạch ATM : RCH................................................................ 313.5.3. Trạm khai thác bảo dưỡng SMM.....................................................................343.5.4. Trạm SMB_A.................................................................................................. 373.5.5. Trạm đồng bộ và phân phối đồng hồ STS (Time and Synchronization Station)................................................................................................................................... 383.5.6. Khối truy nhập thuê bao CSN (Subscriber Access Unit)................................ 383.5.7. Trạm vận hành bảo dưỡng SML......................................................................413.5.8. Mạch vòng thông tin Ethernet LAN................................................................ 423.5.9. Các thay đổi về phần mềm và lệnh khai thác.................................................. 43

Chương 4: THIẾT LẬP, XỬ LÝ CUỘC GỌI GIỮA HAI THUÊ BAO.......................... 454.1. Thuê bao chủ gọi nhấc máy.................................................................................... 454.2. Kiểm tra loại của thuê bao chủ gọi......................................................................... 464.3. Kết nối âm hiệu mời quay số và chấp nhận cuộc gọi............................................. 464.4. Nhận con số quay đầu tiên......................................................................................464.5. Kiểm tra trạng thái thuê bao bị gọi......................................................................... 464.6. Gởi hồi âm chuông (Ringing Tone) đến thuê bao chủ gọi và chờ thuê bao bị gọinhấc máy........................................................................................................................464.7 .Thuê bao bị gọi nhấc máy.......................................................................................47

Page 5: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

5

4.8. Kết nối thuê bao gọi và bị gọi.................................................................................474.9. Giải phóng.............................................................................................................. 47

Page 6: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

1

Chương 1: TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNGVNPT THỪATHIÊN HUẾ

1.1 Tổng quan mạng viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế:Với địa hình khá đa dạng có cả nông thôn, trung du, miền biển và miền núi,

mạng viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế cũng vì thế mà rất đa dạng và phức tạp.Trong những năm gần đây tốc độ đô thị hoá diễn ra khá rầm rộ và rộng khắp đãđặt những nhà quản lý mạng viễn thông đứng trước những khó khăn nhất định đólà việc dự báo, qui hoạch mạng sao cho hợp lý và khoa học nhất.

Do nhận định từ rất sớm về tình hình phát triển dịch vụ viễn thông trên địabàn tỉnh trong tương lai là rất lớn nên lãnh đạo Viễn Thông tỉnh đã vạch ra đượcchiến lược phát triển mạng từ những năm đầu khi chuyển từ tổng đài cơ điện sangtổng đài điện tử số. Việc đầu tư lắp đặt tổng đài có dung lượng lớn, năng lực phụcvụ tốt và đáp ứng nhiều loại hình dịch vụ có thể được xem là một thành công. Chođến nay mạng chuyển mạch trên địa bàn thành phố khá đồng bộ và hoạt động ổnđịnh với dung lượng máy hiện có trên mạng vào khoảng 130 ngàn thuê bao.Những xã vùng núi và trung du, miền biển được lắp đặt các thiết bị truy nhập thuêbao CSN, CNE, RLU, V5.2… kết nối về trung tâm bằng các phương thức truyềndẫn cáp quang hoặc viba đảm bảo thông tin liên lạc cho người dân dù ở nơi xathành phố nhất, địa hình hiểm trở.

1.2 Mạng truyền dẫn:Mạng truyền dẫn gồm 2 loại, mạng viba và mạng quang. Mạng viba dùng cho

cấu hình điểm điểm, và được sử dụng cho các địa hình hiểm trở khó triển khaimạng có dây. Mạng quang tại Viễn Thông TT Huế chủ yếu được xây dựng theocấu trúc mạng vòng (ring). Mạng dạng này, bố trí theo dạng xoay vòng, đường dâycáp được thiết kế làm thành một vòng khép kín, tín hiệu chạy quanh theo mộtchiều nào đó. Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút màthôi. Dữ liệu truyền đi phải có kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận.Mạng dạng vòng có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết íthơn so với dạng bus và hình sao. Đồng thời, tại một node, tín hiệu sẽ được truyềnđi theo hai hướng đồng thời, tại node nhận sẽ phân tích chất lượng tín hiệu nhậnđược từ hai hướng để quyết định xem sẽ nhận tín hiệu nào; trường hợp bị đứt liênkết tại một vị trí nào đó thì sẽ không mất liên kết trên toàn mạng ring.

Page 7: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

2

Hình 1.1 Mạng truyền dẫn quang VNPT Huế

Page 8: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

3

1.3 Mạng chuyển mạchTính đến cuối năm 2011, hệ thống Chuyển Mạch VNPT TT-Huế gồm 3 hệ

thống Host và các trạm vệ tinh.

Hình 2: Cấu hình mạch chuyển mạch VNPT Thừa Thiên Huế

• Host 1 Alcatel E10MM Huế (08- Hoàng Hoa Thám): 1 Tổng Đài Host Huếvà 56 trạm vệ tinh. Trong đó bao gồm: 46 trạm vệ tinh CSN , 4 trạm vệ tinh CNEvà 6 trạm MSAN dùng giao tiếp V5.2 . Quản lý số lượng thuê bao lớn nhất tỉnhvới gần 65.000 thuê bao. Đấu nối với các Tổng Đài khác như Host Chân Mây,Host Bạch Yến,VTN3, VDC3, Đài ACD 108, Đài Hệ I Tỉnh Uỷ, Tổng đài CôngAn, quân đội, VIETEL Huế, EVN Huế. Ngoài ra cũng làm chức năng transit cho 1số Tổng Đài khác.

Page 9: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

4

STT Địa điểm lắp đặt Loại tổng đàiDung lượng thuê bao Hiệu suất

sử dụngLắp Đặt Sử dụng

1 HuếHuế

Host3584 3042 84.9 %

Huế 2 4096 3302 80.6 %Huế 3 2048 1622 79.2 %

2 Nam Giao Nam Giao Alcatel 2560 2177 85.0 %Nam Giao 2 Alcatel 2048 1610 78.6 %

3 Xuân Phú Xuân Phú Alcatel 3584 2565 71.6 %Xuân Phú 2 Alcatel 3840 3767 98.1 %

4 Hương Thủy Hương Thủy Alcatel 2304 2130 92.4 %Hương Thủy 2 Alcatel 2048 1774 86.6 %

5 Long Thọ Alcatel 3072 1961 63.8 %6 Vĩ Dạ Alcatel 3840 3696 96.3 %7 Dương Hòa Alcatel 512 341 66.6 %8 Thủy Dương Alcatel 3840 2680 69.8 %9 Phú Thượng Alcatel 3328 2961 89.0 %10 Thuận An Alcatel 2560 1449 56.6 %

Page 10: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

5

Bảng 1: Thống kê dung lượng một số trạm của host OCB Huế(Nguồn:Số liệu Phòng kỹ thuật viễn thông TT viễn thông Huế tính đến ngày

28/11/2010).• Host 2 Alcatel E10MM Bạch Yến (Bạch Yến): 1 Host Bạch Yến và 44 trạm

vệ tinh. Trong đó gồm có 38 CSN, 8 MSAN dùng giao tiếp V5.2 quản lý số lượngthuê bao vào khoảng hơn 55.000 thuê bao điện thoại. Đấu nối với các Tổng Đàikhác như Host Huế, Host Chân Mây, NGN, VTN 3.

11 Vinh An Alcatel 2048 1394 68.1 %12 Phú Diên Alcatel 1792 1553 86.7 %13 Phú Thuận Alcatel 2816 2547 90.4 %14 Lộc Sơn Alcatel 1536 1135 73.9 %15 Phú đa Alcatel 1024 881 86.0 %16 Vinh Thái Alcatel 1536 1005 65.4 %17 A Lưới Alcatel 2048 1768 86.3 %18 Hương Lâm Alcatel 768 539 70.2 %19 Hồng Vân Alcatel 256 120 46.9 %20 Hương Nguyên Alcatel 256 174 68.0 %21 Nam đông Alcatel 1792 1527 85.2 %

Page 11: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

6

Bảng 2: Thống kê dung lượng một số trạm của host OCB Bạch Yến(Nguồn:Số liệu Phòng kỹ thuật viễn thông TT viễn thông Huế tính đến ngày

28/11/2010).

• Host 3 AXE-810 Chân Mây : 1 Host Chân Mây và 2s0 vệ tinh. Trong đó có1 Host và 16 RLU ,4 V5.2 Litespan 1450 của Alcatel. Quản lý số lượng thuê baokhoảng hơn 11.000 thuê bao. Đấu nối với các Tổng Đài khác như : Host Huế, HostBạch Yến, NGN, VTN3.

STT Địa điểm lắp đặt Loại tổng đàiDung lượng thuê bao Hiệu suất

Sử dụngLắp Đặt Sử dụng

1 Huế thành Huế Thành Alcatel 4864 4306 88.5 %Huế Thành 2 Alcatel 1024 970 94.7 %

2 Tây Lộc Tây Lộc Alcatel 3584 2446 68.2 %Tây Lộc 2 Alcatel 3840 2931 76.3 %

3 Bạch Yến Host 4096 3223 78.7 %4 Đông Ba Alcatel 3072 2883 93.8 %5 Bãi Bâu Alcatel 5120 4434 86.6 %6 Kim Long Alcatel 4352 3307 76.0 %7 Hương Trà Alcatel 4096 3564 87.0 %8 Bình điền Alcatel 1280 831 64.9 %9 Quảng Công Alcatel 2048 767 37.5 %10 Quảng điền Alcatel 3328 2609 78.4 %11 Quảng Thành Alcatel 2304 1408 61.1 %12 Quảng Thái Alcatel 768 533 69.4 %13 Phong điền Alcatel 2048 1503 73.4 %14 Điền Hòa Alcatel 2048 1378 67.3 %15 Ưu điềm Alcatel 2048 1276 62.3 %16 Phong Xuân Alcatel 1024 337 32.9 %

Page 12: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

7

Bảng 3: Thống kê dung lượng một số trạm của host OCB Chân Mây(Nguồn:Số liệu Phòng kỹ thuật viễn thông TT viễn thông Huế tính đến ngày

28/11/2010).

Với 3 Tổng Đài Host phân chia trên 3 khu vực của tỉnh, quản lý 70 Tổng đàivệ tinh số lượng thuê bao tổng cộng trên mạng Viễn Thông Huế khoảng 132.000thuê bao điện thoại. Mạng Chuyển mạch của VNPT Thừa Thiên Huế thuộc loạilớn trong khu vực miền Trung. Vì địa hình phức tạp nên các trạm vệ tinh phải đặtrải rác nhiều nơi trên toàn tỉnh, ngoài ra với lý do an ninh quốc phòng, phục vụcho nhân dân nên có nhiều vùng được lắp đặt đài vệ tinh chỉ có 1 số thuê bao nhấtđịnh và khả năng phát triển mạng lưới điện thoại chậm. Ví dụ như Đồn Biên

STTĐịa điểmlắp đặt Loại tổng đài

Dung lượng thuê bao Hiệu suất sửdụngLắp đặt Sử dụng

1 Chân mây Host 960 584 60.8 %2 La sơn Ericsson 2640 1486 56.3 %3 Phú lộc Ericsson 2640 2284 86.5 %4 Lộc thủy Ericsson 1050 604 57.5 %5 Lăng cô Ericsson 1440 1085 75.3 %6 Vinh giang Ericsson 2610 1699 65.1 %7 Vinh hưng Ericsson 360 354 98.3 %

Page 13: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

8

phòng 637 ở Hương Lâm chỉ có 16 thuê bao chủ yếu là phục vụ cho an ninh quốcphòng và Bưu Điện văn hoá xã.

1.4 Những thuận lợi và thách thứcTỉnh Thừa Thiên Huế có đầy đủ điều kiện để trở thành trung tâm du lịch của

cả nước, phấn đấu trở thành Thành phố Festival, về kinh tế cũng đang phấn đấu trởthành 1 thành phố kinh tế mạnh ở miền Trung. Vì vậy, VNPT Thừa Thiên Huếđang đứng trước 1 cơ hội lớn với tư cách là nhà cung cấp dịch vụ Viễn Thônghàng đầu ở tỉnh nhà. Trong những năm gần đây khi tiến đến hội nhập kinh tế quốctế nhu cầu thông tin liên lạc thật sự bùng nổ, mạng Viễn Thông TT-Huế ngày càngthay đổi và phát triển nhanh chóng cho phù hợp với nhu cầu thực tế.

Với những nỗ lực của ngành, những cán bộ công nhân viên là đáng ghi nhận,tuy nhiên với cơ chế mở có nhiều nhà cung cấp dịch vụ có mặt trên thị trườngcũng là 1 thách thức không nhỏ. Làm sao để giữ được thị phần, giữ chân đượckhách hàng là cả 1 chiến lược lớn, trong đó việc làm sao cung cấp dịch vụ tốt đảmbảo thông tin liên lạc, nâng cao chất lượng mạng lưới, nhất là nhu cầu chất lượngdịch vụ thoại, truyền số liệu và các dịch vụ cộng thêm là rất quan trọng.

Để làm được điều đó không những mang tính chủ quan của con người màcòn cần phải có các thiết bị đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của người sử dụng. Do đóVNPT Thừa Thiên Huế đã quyết định nâng cấp hệ thống Tổng Đài A1000E10 lênhệ thống Alcatel 1000 MM E10 (E10MM) để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng,đồng thời thích ứng được với mạng viễn thông thế hệ mới NGN.

Về phía truyền dẫn, VNPT Thừa Thiên Huế cũng tiến hành nâng cấp các thiếtbị Alcatel với hiệu suất tốt hơn nhiều các thiết bị đời cũ. Đồng thời mở rộng tuyếncáp quang nội tỉnh, đẩm bảo nhu cầu dung lượng đường truyền trên địa bàn tỉnh.

Page 14: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

9

Chương 2: MẠNG TRUYỀN DẪN VNPT HUẾ

2.1 Mạng viba:Do tính ưu việt của truyền dẫn quang nên truyền dẫn viba ngày càng ít dùng.

Do đặc điểm về địa hình ở Huế lắp đặt một số trạm viba phục vụ nhu cầu truyềndẫn trong đố có 2 tổng đài viba chính: Huế - Phước Tượng và Huế - Núi Vung-Đồi 920-A Lưới. Thiết bị sử dụng ở tổng đài là DM 2G-1000 hoạt động ở dải tầnsố dao động 5 Mb/s.

2.2 Mạng quang:Vì sự đột phá về tốc độ cự ly truyền dẫn và cấu hình linh hoạt cho các dịch

vụ nên truyền dẫn quang ngày càng được sử dụng rộng rãi. Tại VNPT Huế, mạngquang xây dựng theo cấu trúc Token Ring. Trong quá trình vận hành, sử dụng vànâng cấp nên thiết bị sử dụng của nhiều hãng: Nortel(1), NEC(1), Vnode(2),Fujisu(4), Alcatel(7), trong đó thiết bị của Alcatel cho hiệu suất lớn nhất nên dùngcho 7 vòng Ring trong tổng số 15 vòng Ring. Ngoài ra còn có các trạm cuối kếtnối theo kiểu point-point.

Dưới đây là sơ đồ 1 số vòng Ring:

Hình 2.2.Sơ đồ các vòng ring Acatel.

Page 15: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

10

Hình 2.3.RING2 FUJITSU NAM ĐÔNG

Huế

2Y1Y

2Y1YHuongGiang

1Y2Y

HuongHoa

NamDong

2Y1Y

La Son

AnCuuTh.Phuong

Xuan Loc

2Y1Y

17,18/24

11,12/12

7,8/12

1,2/24o

TDuong

3,4/8

1,2/24

5,6/24o

PhuBai

H.Thuy

CápVIETEL

2Y 1Y

BTSVIETEL

BTSVIETEL

11,12/12

7,8/12

13,14/24 15,16/24

MS Dạ Lê

5,6/245,6/24

3,4/24o1,2/24o

7,8/24o

1Y2Y

Page 16: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

11

Hình 2.4.RING NORTEL PHÍA BẮC (STM4)

6 886

6 8

BạchYến

1,2/4

IP�

PhongChương SaGem

QuảngThái

Ưu ĐiềmPhongĐiền

ĐiềnHương

HươngTrà

Cơ Vụ 1

VTN

ĐiềnLộc

QuảngLợi

27,28/48o3,4/481

13,14/24m 9,10/24m5,8/127,8/24m

6 8

68

QuảngĐiền

2,3/12

21,22/48

CápVTN

1,2/4

1,2/12

1,2/12

Page 17: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

12

Hình 2.4 RING V-NODE PHÍA BẮC (STM4)

Hải Dương 15,16/24

Bãi DâuPhong Điền

Bạch Yến

ĐiềnHương

Đức Phú

7,8/24

2,3/12

9,10/12

7,8/24

Điền Lộc

Ưu ĐiềmPhongChương

12

9,10/24

12

9,10/24

12

21

QuảngThành

HươngPhong

12

Điền Hòa1 21 2

3,4/12 1,2/12

HươngVinh

5,6/12

QuảngCông

Quảng Ngạn

1,2/24

13,14/24

1,2/24

1 2PhongHải

9,10/12

7/2

7,8/24 7,8/24 7,8/24

Đồng LâmAnLoHương Trà

1,2/24

3,4/247/2

10/1

7/1

HươngChữ

9,10/24

Hương An

13,14/24

1,2/24

Page 18: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

13

Trong một vòng ring , giữa các thiết bị còn có các điểm trung gian đấu chuyểnODF. Giữa hai thiết bị ta dùng 2 sợi quang để kết nối, 1 sợi cho hướng đi và 1 sợicho hướng về.

Dưới đây ta tìm hiểu sơ lược về thông số một số vòng Ring: Ring 1 a lưới ( stm4)

Thiết bị : Fujitsu FLX600A3 card luồng E1 21=> 1 stm11 card dự phòngMở rộng ring 1-4 và ring 1-5

Mở rộng Ring 1-43 card luồng E1 21-> 63 luồng E11 card dự phòng2 card quang ; một card quang có một cặp dây thu phát ; 1card hoạt động và mộtcard dự phòng

Mở rộng ring 1-5 : chưa dùng Như vậy , vòng ring 1 a lưới (STM4) mới chỉ dùng 63x3 luồng E1 Ring liên host 1660 (357 E1)

17 card luồng1 card 21 luồng 357 luồng2 card matrixe1 card PQ2/EQC điều khiển+ 2 card quang dùng để mở rộng+ 2 card quang dùng để tạo vòng ring : 1 card đi chân mây (L64.2E), 1 card đi bạch yến ( S-64.2 E)

Mở rộng 1 ( 1662-1) : 504 E1 ring liên host STM168card P63E12card quang

Mở rộng 2 : giống mở rộng 1 Ring Nam thành phố Huế 1660 (0E1)

Có 4 card quang , 2 card quang dùng để mở rộng + 2 card quang tạo ring đi longthọ và phú vangRing 3 acatel STM16 ( dùng để mở rộng)

Mở rộng ring Nam thành phố huế 1662 (441 E1)1662 chỉ hỗ trợ stm161660 hỗ trợ từ stm0 đến stm64Có 7 card x 63E1= 441 E1

x2

Page 19: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

14

2.2.1 Giới thiệu về thiết bị truyền dẫn FLX150/600 (FUJITSU):Mục này giới thiệu về thiết bị truyền dẫn FLX150/600. Tuy là thiết bị đời cũ

và hầu hết đẫ được nâng cấp bằng thiết bị Alcatel, tuy nhiên trên cơ sở nắm đượccác tham số kỹ thuật và nguyên lý hoạt động ta cũng có cái nhìn tổng quan về cáchhoạt động của một hệ thống truyền dẫn.2.2.1 Một số tham số kỹ thuật

- Chất lượng đường truyền : 1*10-10 giữa 2 trạm lặp- Dung lượng luồng chính : 2 x STM – 1 hoặc 2 x STM – 4- Dung lượng luồng nhánh :Số luồng tối đa tại mỗi cổng giao tiếp

+ Không có bảo vệ : 63 x 2 Mb/s, 5 x 34 Mb/s, 2 x 140 Mb/s, 2 x STM – 1+ Có bảo vệ : 63 x 2 Mb/s, 3 x 34 Mb/s, hoặc 5 x STM – 1.

- Mức nối chéo : VC - 12, VC – 3 và VC – 4- Dung lượng nối chéo : 13 x STM – 1 tại HOVC level, 5 x STM – 1 tại LOVClevel- Các giao diện đồng bộ: Giao diện với đầu cuối nội hạt V.24- Các giao diện quản lý : Giao diện với hệ thống quản lý mạng X.25- Dải điện thế đầu vào : -48 V – 60 V danh định- Có thể dùng trong cấu hình mạng :

+ Điểm - điểm+ Chuỗi+ Phân nhánh+ Vòng+ Kết hợp

2.2.2 Cấu trúc của thiết bị truyền dẫn FLX150/600 và một số chức năng:

a/Cấu trúcCác khối trong FLX150/600 được chia làm 4 phần chính:- Nhóm chung (COMMON)- Phần giao diện trạm (SIA)- Nhóm giao diện tổng hợp (AGGREGATE)- Nhóm giao diện nhánh (TRIBUTARY)

b/Một số chức năng-Chức năng giám sát chất lượng thông tin-Chức năng nâng cấp hệ thống khi hệ thống đang trong trạng thái làm việc-Chức năng đấu nối chéo, xen rẽ

+Chức năng đấu nối chéo HOVC TSI+Chức năng đấu nối chéo LOVC TSI

-Các chức năng dịch vụ tiện ích:+Thoại nghiệp vụ+Cảnh báo quản lý trạm

-Chức năng tự động tắt nguồn laser

Page 20: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

15

-Chức năng quản lý luồng-Chức năng dự phòng2.2.3 Cấu hình mạng vòng (Ring Network) dùng FLX150/600:

2.048Mbit/s,34.368Mbit/s139.264Mbit/s,STM-1

2.048Mbit/s,34.368Mbit/s139.264Mbit/s,STM-1

2.048 Mbit/s,34.368 Mbit/s139.264 Mbit/s,STM-1

FLX150/600ADM

FLX150/600

FLX150/600

STM-1/4STM-1/4

STM-1/4 STM-1/4

2.048 Mbit/s,34.368 Mbit/s139.264 Mbit/s,STM-1

FLX150/600ADM

Hình 2: Sơ đồ 1 mạng vòng (Ring Network)Trong mạng này, các nút mạng được liên kết với nhau theo 1 vòng tròn khép

kín. Tại mỗi nút mạng, FLX160/500 là thiết bị xen rẽ ADM, cho phép người khaithác truy nhập với tốc độ thấp (mức VC) trong tín hiệu STM – 1/4. Mạng này cóchức năng bảo vệ luồng nhánh PPS.

Trong mạng vòng, FLX150/600 phát tín hiệu theo cả 2 hướng, tại phía thuFLX160/500 chọn 1 trong 2 tín hiệu thu được có chất lượng cao nhất dựa trên cơchế kiểm tra lỗi và các thông tin cảnh báo của tín hiệu thu được.2.2.4.Một số cảnh báo thông thường

Khi có sự cố, đèn cảnh báo trên khối nguồn PWRDIS của thiết bị sẽ sáng đỏ.Để xác định chính xác phần sự cố, cần kiểm tra bằng phần mềm quản lý. Cácthông số phần mềm quản lý sẽ cung cấp như sau :

- AIDTYPE : Loại nhận biết truy nhập- AID : nhận biết truy nhập

Page 21: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

16

- Mức độ cảnh báo: Hệ thống sẽ đưa ra các mức độ ảnh hưởng của cảnh báo tớihệ thống. Có 5 mức cảnh báo theo thứ tự nghiêm trọng như sau:

+ CR (critical) : nguy kịch (rất nghiêm trọng)+ MJ (major) : nghiêm trọng+ MN (minor) : không nghiêm trọng+ WR (warning) : cảnh báo+ NR (not report) : không cảnh báo

- Mức độ cảnh báo –SA : có ảnh hưởng của mức độ cảnh báo- Mức độ cảnh báo –NSA : không ảnh hưởng của mức độ cảnh báo- Vị trí (location) : chỉ vị trí của trạm xuất hiện cảnh báo

+ NEND (Local station Near end) : trạm đầu gần+ FEND (Remote station Far end) : trạm đầu xa

- Hướng (direction) : thông số của phía phát hoặc phía thu+ TRMT (transmit) : phát+ RCV (receive) : thu+ NA (not apllicable) : không áp dụng

* Trên đây chỉ là những điểm tổng quan nhất khi tìm hiểu về thiết bị FLX150/600.Qua đây ta đã biết được về cơ bản về cấu tạo cũng như cơ chế phát/thu tín hiệutrong vòng Ring và một số cảnh báo thông thường, làm cơ sở để hiểu được hoạtđộng của các thiết bị khác.

Page 22: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

17

Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG ĐÀIALCATEL 1000E10 MM

3.1 Vai trò của Alcatel 1000E10 MM trong mạng viễn thông:

Do nhu cầu của người tiêu dùng hiện nay đòi hỏi thêm các dịch vụ đa phươngtiện như số liệu, hình ảnh (thời gian thực) điều này yêu cầu có các công nghệ dựatrên kỹ thuật gói. Alcatel đã đưa ra thị trường loại Tổng Đài mới ALCATEL1000MM E10 Multimedia Multiservice cho phép :

- Sử dụng cơ sở hạ tầng hiện có để duy trì và phát triển việc cung cấp cácdịch vụ cho thông tin thoại và qua đó bảo đảm các nguồn thu nhập.

Hình 3: Chuyển mạch đa phương tiện và đa dịch vụ

- Điểm truy nhập cho mạng băng rộng: Tổng đài A1000 E10 MM có khảnăng kết nối mạng băng rộng, sử dụng thoại qua ATM (VoATM), hỗ trợ dữ liệutheo nguyên lý đường dây thuê bao bất đối xứng tốc độ cao ADSL (AsymmetricDigital Subscriber Line) với tốc độ chiều lên 640kbit/s và chiều xuống 6Mbit/s tạibộ truy cập thuê bao số đa dịch vụ (CSN MM)…

Page 23: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

18

Hình 4: Kết nối qua mạng ATM

Mục tiêu là làm chức năng trao đổi bên trong mạng điện thoại với khả năngchuyển mạch đa dịch vụ. Hệ thống đa dịch vụ giúp đơn giản hoá mạng viễn thông.Với khả năng xử lý lớn, độ tin cậy cao và khả năng đa dịch vụ làm giảm số lượngtổng đài và các cấp độ trong mạng. Chỉ với duy nhất 1 tổng đài E10MM có thểđảm nhiệm được nhiều chức năng chuyển mạch và định tuyến cho các dịch vụ cốđịnh hay di động, nội hạt, quá giang và quốc tế. Cung cấp 1 giải pháp để phát triểnlên mạng NGN với các công nghệ IP/ATM.

- Dễ dàng đưa vào các dịch vụ mới an toàn trong tương lai. Tổng đài E10MMsẵn sàng thích ứng cho việc áp dụng các dịch vụ mới như chỉ cần thay 1 tấm mạchthuê bao đã có thể sử dụng dịch vụ ISDN hay thêm modul phần mềm để sử dụngdịch vụ giá trị gia tăng, ngay cả dịch vụ băng rộng xDSL cũng có thể dễ dàngđược đưa vào bằng việc thêm modul phần cứng và phần mềm mới. Với thế hệ tổngđài ALCATEL 1000MM E10 là họ Tổng Đài E10 được phát triển lên với côngnghệ mới đáp ứng mọi nhu cầu nâng cấp phát triển dịch vụ. Tổng đài này dễ sửdụng nhờ cấu trúc dự phòng và hệ thống phần mềm tự chuẩn đoán với tính chínhxác cao. Đặc biệt có cấu trúc dự phòng khi có lỗi xuất hiện, không cần thiết phảicó sự can thiệp tức thời của nhân viên bảo dưỡng, tổng đài vẫn hoạt động bìnhthường và thiết bị có lỗi có thể chờ sửa lỗi theo đúng lịch trình bảo dưỡng, giảmđược chi phí bảo dưỡng và khai thác.

3.2 Đặc tính kỹ thuật của tổng đài Alcatel 1000E10 MM:

Chuyển mạch ATM 80GBit/s.Dung lượng lớn với 16.384 PCM hoặc 512 STM1, từ 2,5 - 4 MBHCA với

100% IN và 8 MBHCA với 0% IN, lưu lượng chuyển mạch 200.000 Erl.Mật độ tích hợp trên ngăn giá máy và board mạch cao : 2048 PCM chỉ trong

5 giá máy.Trung kế VoSDH và VoATM.Tổng đài vệ tinh dung lượng lớn và mềm dẻo.Truy cập Internet tốc độ cao – tích hợp ADSL trong CSN (Subscriber Access

Unit - Đơn vị đấu nối thuê bao).Bộ biến đổi mã UMTS.

Page 24: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

19

Có khả năng phát triển nâng cấp trong mạng NGN.Quản lý tập trung.Khả năng tương thích công nghệ sử dụng lại phần mềm và phần cứng ...

* Một số tính đặc trưng của hệ thống tổng đài này là: Multiservice: 1 thiết bị được tích hợp nhiều tính năng, đồng thời có thể

sử dụng làm tổng đài cố định hoặc di động, nội hạt hoặc transit. Hoạt động theo Modul nên dễ dàng thay đổi khả năng, tính năng. Tính tương thích của phần cứng và phần mềm phát triển độc lập nhau.

Điều này đảm bảo tính tương thích của thiết bị khi nhà khai thác yêu cầu nâng cấptổng đài. Ví dụ: nâng cấp phần mềm từ R22 lên R24, nâng cấp phần cứng từ E10lên E10MM.

* Do đó đã nổi trội lên những đặc tính nổi bật như: Chất lượng dịch vụ (QoS) không phụ thuộc vào kiểu của mạng truyền tải:

chất lượng dịch vụ thoại qua chuyển mạch kênh (PSTN) hoặc chuyển mạch gói lànhư nhau.

Bảo đảm dịch vụ cộng thêm trong tổng đài bảo tồn nguồn thu nhập, nângcao hiệu quả kinh tế bởi các dịch vụ trên mạng PSTN/ISDN của nhà khai thác..

Khả năng phát triển dịch vụ dựa trên công nghệ gói trong tương lai:VoATM, biến đổi mã UMTS.

Hỗ trợ việc tính cước thông qua việc tạo ra các bản ghi cước cho bất cứ 1hình thức thông tin nào.

Khả năng tương thích kết nối với tất cả thiết bị Viễn thông hiện có trênmạng, đảm bảo sự tương tác giữa các mạng số liệu quốc gia và quốc tế.

Cung cấp các kết cuối mạng tích hợp dung lượng cao như SDH STM1.

3.3 Cấu trúc của tổng đài Alcatel 1000E10:Trước hết, ta xét cấu trúc của tổng đài A1000E10. Đây chính là phiên bản cơ

sở để sau này nâng cấp lên thành tổng đài A 1000E10 MM.Tổng đài A1000E10 có kiến trúc mở rộng và phân tán, có nhiều cấu hình và

cấp bậc. Nó dựa chủ yếu trên các modul phần cứng cơ sở là các trạm đa xử lý vàtrên các modul phần mềm cơ sở là các phần mềm.

Về phần cứng: các trạm đa xử lý SM với nền tảng nhiều bộ xử lý, nhiều mụcđích mạnh. Một tổng đài hoàn chỉnh được tạo nên bởi việc kết hợp 1 số các SMnối với nhau thông qua mạng LAN, được dùng để truyền các bản tin điều khiểntrao đổi giữa các SM.

Về phần mềm (ML): một phần mềm có khả năng xử lý tất cả những vấn đềtrong dịch vụ thoại: xử lý cuộc gọi, điều khiển chuyển mạch và giao tiếp, giám sáttổng đài …

Page 25: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

20

Khi kết hợp cả phần cứng SM và phần mềm ML thì đối với yêu cầu về cấuhình cụ thể, số lượng các ML sẽ được tính toán thích hợp cho mỗi 1 chức năng vàđược nạp vào 1 số lượng các SM thích hợp.

3.3.1 Cấu trúc phần cứng của tổng đài A1000 E10:

Hình 5: Cấu trúc phần cứng của tổng đài A1000 E10

Hệ thống tổng đài A1000 E10 bao gồm 3 phân hệ chức năng độc lập: Phân hệ truy nhập thuê bao: đấu nối các đường dây thuê bao tương tư, số.... Phân hệ điều khiển và đấu nối: có nhiệm vụ quản lý chuyển mạch kênh

phân chia theo thời gian và các chức năng xử lý cuộc gọi, tính cước... Phân hệ quản lý, khai thác và bảo dưỡng: là phần giao tiếp giữa kỹ thuật

viên vận hành và hệ thống tổng đài Host (giao tiếp người – máy). Nó quản trị cáckết nối vào hệ thống tổng đài mà qua đó người điều hành hệ thống có thể nhậplệnh, tác động vào hệ thống; ngược lại hệ thống sẽ đưa các thông tin và các đáp

Page 26: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

21

ứng ra các thiết bị hiển thị và lưu trữ. Qua đó hệ thống được vận hành, khai thácvà bảo dưỡng một cách phù hợp.

Các phân hệ này được hình thành dựa trên các trạm SM và các khối tập trungthuê bao CSN.

Các trạm SM bao gồm: SMC : Trạm điều khiển chính. SMA: Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ. SMT : Trạm điều khiển trung kế. SMX : Trạm điều khiển ma trận chuyển mạch. SMM : Trạm khai thác và bảo dưỡng

Các khối tập trung thuê bao CSN bao gồm: CSNL: khối tập trung thuê bao gần CSND: khối tập trung thuê bao xa

Ngoài ra, hệ thống A1000 E10 còn có một khối STS là khối tạo tín hiệu địnhthời, tiếp nhận tín hiệu đồng bộ ngoài trên mạng. Và có một vòng cảnh báo MALliên kết các khung, các trạm để thu thập và đưa thông tin cảnh báo của các thiết bịvề trạm SMM xử lý và đưa thông tin cảnh báo ra thiết bị hiển thị.

Các trạm SM của hệ thống được liên kết với nhau bởi các mạch vòng thôngtin Token Ring, đó là các mạch vòng MIS và MAS. Mạch vòng MIS tạo liên kếtgiữa trạm SMC và SMM, còn mạch vòng MAS tạo liên kết giữa các trạm SMC,SMX, SMA và SMT.

3.3.2 Cấu trúc phần mềm của tổng đài A1000 E10:

Trong các trạm và khối của hệ thống Alcatel 1000 E10 có các card chức năng,trong đó có các chương trình phần mềm chuyên biệt chạy trên từng trạm. Cácchương trình phần mềm này được liên kết với nhau như hình vẽ dưới đây:

Mạch vòng thông tin

GX MRMQ TX TR PCOMTMN

Alarms

URMCSND

CSNL Ma trậnchuyển mạch

chính

COM

BT

ETA PUPE

LR

LR

LR

Page 27: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

22

Hình 6: Cấu trúc phần mềm của tổng đài A1000 E10

Trong đó gồm:- Trạm điều khiển chính SMC

Khối xử lý gọi (MR) Khối tính cước và đo lường lưu lượng (TX) Khối quản lý cơ sở dữ liệu (TR) Khối quản lý ma trận chuyển mạch (GX) Khối phân phối bản tin (MQ) Khối quản lý báo hiệu C7 (PC)

- Trạm điều khiển chuyển mạch SMX MCX là ma trận vuông với một tầng chuyển mạch thời gian T Thiết lập và giải phóng đấu nối Phòng vệ đấu nối, bảo đảm đấu nối chính xác

- Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA Phần mềm ETA Tạo âm báo (GT):o Thu phát tín hiệu đa tần (RGF)o Thoại hội nghị (CCF)o Cung cấp tín hiệu phục vụ hiển thị số gọi đếno Cung cấp đồng hồ cho tổng đài (CLOCK)

Phần mềm PUPE điều khiển giao thức báo hiệu C7

- Trạm điều khiển và giao tiếp trung kế số SMT Biến đổi mã HDB3 thành nhị phân (PCM -> LR) Biến đổi mã nhị phân thành mã HDB3 (LR -> PCM) Thu phát và xử lý báo hiệu kết hợp

- Trạm vận hành, bảo dưỡng SMM Điều hành bảo dưỡng hệ thống Điều hành các ứng dụng thoại Nạp phần mềm cho các trạm điều khiển Tập trung dữ liệu cảnh báo từ các trạm điều khiển thông qua mạch vòng cảnh

báo Phòng vệ tập trung của hệ thống

Page 28: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

23

- Khối đồng hồ và phân phối tín hiệu đồng bộ STS Một khối cơ sở thời gian BBT (đơn vị tín hiệu đồng bộ cơ sở) có cấu trúc nhân

3 (triplicated) : tổ hợp của 3 tần số a,b,c sẽ đưa ra 3 tín hiệu đồng bộ ab, ac, bc. Một hoặc hai module giao diện đồng bộ bên ngoài HIS

- Mạch vòng thông tin MIS Mạch vòng thông tin MIS thực hiện việc trao đổi thông tin điều khiển giữa trạm

điều khiển SMC với trạm vận hành bảo dưỡng SMM. Trong hệ thống Alcatel 1000 E10 chỉ có duy nhất một mạch vòng thông tin

MIS.

- Mạch vòng thông tin MAS Mạch vòng thông tin MAS thực hiện việc trao đổi thông tin điều khiển giữa

trường chuyển mạch (các trạm SMX) với các trạm SMC, SMT, SMA. Trong hệ thống Alcatel 1000 E10 có từ 1 đến 4 mạch vòng thông tin MAS, tùy

thuộc vào cấu hình của hệ thống.

2.4. Các phân hệ của hệ thống chuyển mạch tổng đàiALCATEL E10 MM

Hệ thống tổng đài Alcatel 1000E10 hay Alcatel E10 MM được chia ra làm 2 phânhệ chính là: phân hệ truy nhập thuê bao và phân hệ chuyển mạch OCB.

Phân hệ truy nhập thuê bao gồm có các khối tập trung thuê bao gần CSNLvà khối tập trung thuê bao xa CSND.

Phân hệ chuyển mạch OCB trong hệ thống A1000E10 có 2 thế hệ là:- OCB 181- OCB 283

Còn phân hệ chuyển mạch OCB trong hệ thống E10 MM có các thế hệ sau:- OCB 283- OCB HC2- OCB HC3.x. Thế hệ OCB HC3 lại được chia thành các phiên bản: OCB HC3.1 OCB HC3.2 OCB HC3.3 OCB HC3.4

Trong phần dưới đây ta chỉ đề cập đến phân hệ chuyển mạch OCB của hệ thốngE10 MM thế hệ HC3 (cấu hình thực tại Tổng Đài HC 3.2).

2.4.1. OCB HC3.1Trong cấu hình này ma trận chuyển mạch RCH (gồm các trạm chuyển mạch tốc độ

cao ATM), tuy nhiên trạm SMC được thay thế bằng trạm SMB. Trong trạm SMB có 3loại khung:

Khung ABX2S

Page 29: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

24

Khung IBTUX Khung AB2STrong cấu hình HC3.1, các trạm SMA vẫn được giữ nguyên.

2.4.2. OCB HC3.2Sử dụng cấu hình này ma trận chuyển mạch,các trạm SMC, SMA, SMX, SMT

được thay thế bằng trạm SMB nhưng vẫn còn sử dụng trạm SMT2G. Trong đó Giá máychứa SMM là giá HCA (gồm có SMT, STS, SMM, SSE), trạm SMB có 2 loại khung gồmIBTUX và AB2S

2.4.3. OCB HC3.3Trong cấu hình OCB HC3.3 không còn các khối STS1G và SSE1G. Các khối này

được thay thế bằng các khối STS2G và SSE2G và nằm trong khung ABLAS (khung nàychứa SSE, MPNA, ổ băng streamer, đường kết nối terminal).

Trong cấu hình OCB HC3.3 còn có thêm 1 kiểu khung giá máy ABS2S so vớiHC3.2.

Trạm SMA có chức năng AN, ETA, MOR được thay thế bằng trạm SMB. Giá máychứa SMM là giá HCA.Trong giá HCA có 4 loại khung:

Hai khung IBT2G1 chứa trạm SMT2G Một khung RBBT chứa trạm STS Một khung ABLAS chứa trạm SSE, MPNA, băng streamer, đường kết nối

terminal Hai khung ABUTP chứa phân hệ xử lý của trạm SMM

Từ cấu hình HC3.3 các giá máy UB, UE, UC không được xử dụng nữa.Trong cấu hình OCB HC3.3 chuẩn không còn các trạm SMT2G nữa, mà phần trung

kế đấu nối chuyển hoàn toàn sang trạm SMB_XT. Tuy nhiên, tùy theo cấu hình thực tế,đôi khi OCB HC3.3 vẫn có các trạm SMT2G.

2.4.4. OCB HC3.4S o với cấu hình OCB HC3.3, cấu hình OCB HC3.4 có 2 thay đổi cơ bản, đó là:- Trạm vận hành bảo dưỡng SMM trong các phiên bản trước đây được thau thế

bằng trạm SMM_L- Mạch vòng Token Ring trong các phiên bản OCB HC trước được thay thế bằng

mạch vòng thông tin Ethernet LAN. Do đó, mọi giao tiếp giữa các trạm, giao tiếp giữaterminal với hệ thống đều dựa trên nền IP.

Ngoài ra, trong cấu hình OCB HC3.4 còn có thêm:- Xuất hiện thêm kiểu khung giá IBTUX2 giống như khung giá IBTUX trong các

cấu hình HC trước, nhưng có thêm card chức năng MPNA2G (gồm card ICMPNA vàapplique IAMPNA) nằm ở khe 33 thay thế card nguồn trong IBTUX.

- Khối STS2G, trạm SML được tích hợp trong cùng một khối gồm có 3 bộ card vàapplique.

Một card ACCKOM và applique AACKOM tại khe 66 của khung ABS2Slàm nhiệm vụ là SML mặt A và đường đồng bộ, đồng hồ chủ (master).

Page 30: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

25

Một card ACCKOM và applique AACKOM tại khe 73 của khung ABS2Slàm nhiệm vụ là SML mặt B và đường đồng bộ, đồng hồ chủ hoặc tớ(master/slave).

Một card ACCKD và applique AACKD tại khe 80 của khung ABS2S làmnhiệm vụ đường đồng tớ (slave).

2.5. Những thay đổi của tổng đài A 1000E10 MM so vớiA1000E10

Một thay đổi cơ bản của thế hệ tổng đài ALCATEL E10 MM so với tổng đài A1000E10 là công nghệ chuyển mạch. Trong khi trường chuyển mạch trong A 1000E10 làchuyển mạch thời gian TDM, thì trường chuyển mạch trong E10 MM là tích hợp cảchuyển mạch TDM và chuyển mạch ATM. Do đó, tốc độ chuyển mạch được cải thiện,nâng cao năng lực và dung lượng trường chuyển mạch.

Về mặt cấu trúc, tổng đài A 1000E10 và các thế hệ trước nó chia chức năng tổngđài ra thành từng trạm riêng rẻ như SMC, SMX, SMT, SMM, SMA,… thì trong tổng đàiMM các chức năng này được tích hợp trong cùng một trạm có cấu trúc và chức năng tổnghợp SMB.

Về giao diện tổng đài, ngoài giao diện CSN, giao diện trung kế số E1 như trong thếhệ trước, tổng đài E10 MM còn cung cấp thêm giao diện luồng STM1 (155 Mbps) kiểuđiện hay kiểu quang.

Do cấu trúc, dung lượng và năng lực của tổng đài E10 MM được nâng cao nên nócó thể đáp ứng được các yêu cầu về băng thông rộng và tốc độ cao của thuê bao. Ngoài ra,nó có thể đáp ứng được các yêu cầu làm tổng đài MGC trong mạng NGN.

Trong hình vẽ dưới đây ta thấy rõ sự thay đổi cấu trúc hệ thống trong tổng đàiALCATEL E10 MM so với A 1000E10.

Page 31: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

26

Hình 7: Cấu hình hệ thống ALCATEL E10 MM

Ta thấy trong hệ thống E10 MM, các mạch vòng thông tin MIS và MAS được thaythế bằng 1 mạch vòng thông tin OCB LAN nối các trạm với nhau. Trường chuyển mạchRCX được thay thế bằng trường chuyển mạch RCH. Một số trạm chức năng được thaythế bằng các trạm SMB đa năng…

3.5.1. Trạm SMB

Trạm SMB là tập hợp của các khối cơ bản giống nhau: CMP, PU, AUX,CSMP, XXX cùng với các bảng mạch con thích hợp: AATRA, AAETH để nối tớiUNIX server …

Trong mọi SMB đều có CMP và PU. 1 AATRA kết nối với 2 mạng LAN

Có 2 AATRA trên mỗi bộ kết nối thông minh couplerGồm có 2 bộ kết nối thông minh coupler CMP/CMS

Tối đa có 8 mạng LAN (MIS,MAS 1/2/3)

RCH

SMB_XCOM

STSBT

SMB_THDURM

SMB_ACTX

TX TR MQ GX PC MR CC GS

OCB LAN

SMT2GURM

SMMOM &OC

SMB_A

PUPEETAAN

LSN

SNSU2A

Page 32: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

27

AAETH : giao tiếp Ethernet với các server (2 x 10base T hoặc 2 x 100baseTX)

AAAUX+ACAUX : đơn vị đầu cuối lệnh, alarm multiplex connection, phânphối thời gian (STS), Chức năng đồng hồ (với hệ thống GPS trong tương lai); cóthể quản lý 4 ICL/ISL bus.( Internal Communication Link/Internal Serial Link)

ACMPR: kết nối đa giao thức (N7, V5.2-PRAD, ETA: thu phát tín hiệu đatần)

AAMLA (=ICIDS): Lựa chọn nhánh và khuếch đại;AAMLA max = 32 matrix link (LR)

AASBT/AATAD: tập hợp các cảnh báo nội và bus tương thích.

Hình 12: Trạm SMB

Các loại SMB SMB_C (Control) : CMP (+ CMS )+ PU x n SMB_A (Auxiliaries) : CMP (+CMS )+ PU + CSMP x m SMB_CA : CMP + PU x n + CSMP x m SMB_XT (Matrix-TU) : CMP + PU + AUX SMB_CAXT : CMP + PU x n + CSMP x m + AUX SMB_G (Gateway) : CMP

Page 33: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

28

Các loại SMB khác nhau cho phép ta có nhiều loại cấu hình tuỳ thuộc vào sựcài đặt phần mềm chức năng cho từng cấu hình nhỏ hoặc lớn. Cấu trúc này thểhiện tính linh hoạt cao và khả năng có thể có nhiều cấu hình cho Tổng Đài

Khả năng giao tiếp kết cuối mạng TU SDH VC12 là giao tiếp với 63 PCM,cho phép kết nối ma trận chuyển mạch ATM với tốc độ cao. Có 2 dạng giao tiếp làquang hoặc điện, sự lựa chọn quang hay điện được thực hiện thông qua việc thayđổi ứng dụng, nghĩa là chỉ cần thay 1 card nhưng có thể dùng được cả 2 ứng dụng.

Ngoài ra còn có cùng cơ chế bảo vệ như đối với mạng SDH tiêu chuẩn. EPS (Equipment Protection Switch): N + 1 (N 12) APS (Automatic Protection Switch) - chỉ dành cho giao tiếp quang. ALS (Automatic Laser Shutdown) - chỉ dành cho giao tiếp quang.

Hình 13: SDH CV12 của E10MM

Cấu hình các trạm SMB bên trong Tổng Đài E10MM Huế sau khi lắp đặtnâng cấp từ Tổng Đài A1000 E10

@ESMIN;

CEN=1/10-05-01/15 H 06 MN 26/INTERROGATION D’ETAT DE SM

TRAITEMENT TDRHM0 ACC

AM=SM MA ETAT=ES AUTS=NON AGEO=S1-TR05-B02-A125-R000

AF=OCA ETAT=ES

AM=SMMB ETAT=ES AUTS=NON AGEO=S1-TR05-B02-A190-R000

AF=OCB ETAT=ESRE

Page 34: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

29

AM=SMTA1 ETAT=ES AUTS=NON AGEO=S1-TR05-B02-A033-R000

AF=URMA1 ETAT=ES

AM=SMTB1 ETAT=ES AUTS=NON AGEO=S1-TR05-B02-A060-R000

AF=URMB1 ETAT=ESRE

AM=SMTA2 ETAT=ES AUTS=NON AGEO=S1-TR05-B06-A085-R000

AF=URMA2 ETAT=ES

AM=SMTB2 ETAT=ES AUTS=NON AGEO=S1-TR05-B06-A112-R000

AF=URMB2 ETAT=ESRE

AM=SMTA3 ETAT=ES AUTS=NON AGEO=S1-TR05-B06-A150-R000

AF=URMA3 ETAT=ES

AM=SMTB3 ETAT=ES AUTS=NON AGEO=S1-TR05-B06-A177-R000

AF=URMB3 ETAT=ESRE

AM=SMBA1 ETAT=ES AUTS=OUI AGEO=S1-TR05-B03-A137-R002

AF=COMA1 ETAT=ES

AF=URMA17 ETAT=ES

AF=HDA1 ETAT=ES

AF=ANA1 ETAT=ES

AF=PUPE1 ETAT=ES

AF=ETA1 ETAT=ES

Page 35: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

30

AF=TR1 ETAT=ES

AF=TX1 ETAT=ES

AF=MQ1 ETAT=ES

AF=GX1 ETAT=ES

AF=MR1 ETAT=ES

AF=CC1 ETAT=ES

AF=GS1 ETAT=ES

AF=PCA ETAT=ES

AM=SMBB1 ETAT=ES AUTS=OUI AGEO=S1-TR05-B03-A137-R083

AF=COMB1 ETAT=ES

AF=URMB17 ETAT=ESRE

AF=HDB1 ETAT=ESRE

AF=ANB1 ETAT=ES

AF=PUPE2 ETAT=ES

AF=ETA2 ETAT=ES

AF=TR2 ETAT=ES

AF=TX2 ETAT=ES

AF=MQ2 ETAT=ES

AF=GX2 ETAT=ES

AF=MR2 ETAT=ES

AF=CC2 ETAT=ES

AF=GS2 ETAT=ES

Page 36: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

31

AF=PCB ETAT=ESRE

AM=SMB1 ETAT=ES AUTS=NON AGEO=S1-TR05-B03-A186-R002

AF=PUPE3 ETAT=ESRE

AF=ETA3 ETAT=ES

TRAITEMENT TDRHM0 EXC

3.5.2. Ma Trận chuyển mạch ATM : RCH

Alcatel 1000 MM E10 ứng dụng lợi thế của công nghệ ATM bằng việc tíchhợp ma trận chuyển mạch ATM để xử lý lưu lượng TDM. Các đường truyền giaotiếp ở bên ngoài không có dạng ATM như là PCM, PCM over SDH, ACDs...không thể được nối trực tiếp vào ma trận, vì ma trận ATM của Tổng Đài Alcatel1000 MM E10 là 1 thiết bị chuyển mạch tế bào. Nó giúp cho lưu lượng TDM đượcthuận lợi nhờ tăng dung lượng và độ thu gọn.

Hoàn toàn tương thích với công nghệ cũ: các giao tiếp với SMT, SMA,CSNL... vẫn được giữ như cũ.

Ma Trận chuyển mạch trong Tổng Đài E10MM gồm 2 nhánh chuyển mạchgiống hệt nhau (A và B), cùng mạng thông tin giống hệt nhau, giống như đối vớicấu hình RCX của họ tổng đài trước đây.

Mỗi 1 nhánh cần 1 trạm SMB_XT và hệ thống chuyển mạch con (switchingsub-system) riêng của nó. SMB_XT thực hiện các chức năng cho hệ thống chuyểnmạch con hoặc TUs (Termination Unit) tương ứng và các giao tiếp với các trạm đaxử lý thông qua LAN.

Số lượng board mạch và khung giá giảm đáng kể dẫn đến việc giảm điệnnăng tiêu thụ cũng là 1 ưu điểm quan trọng.

Ma trận chuyển mạch ATM là chuyển mạch tế bào (cells) làm khả năngtương thích với các kênh 64kbps. Để biến đổi cho phép kênh 64kbps được chuyểnmạch qua Tổng Đài này cần phải :

Sắp xếp các khe thời gian vào trong payload của tế bào ATM Chuyển mạch tế bào Phân phối payload tế bào ATM vào khe thời gianSự chuyển đổi được thực hiện thông qua 2 thành phần cơ bản: Các chức năng

sắp xếp khe thời gian được thực hiện bởi modul MI – giao tiếp ma trận (RCTCA).Modul chuyển mạch ATM (ASE) thực hiện chức năng chuyển mạch tế bào.

Page 37: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

32

Modul MI đảm nhận các chức năng sắp xếp và phân phối khe thời gianvào/ra payload của các tế bào ATM. Các hạn chế đối với sự chuyển mạch hiệu quảnhư:

Độ trễ: Alcatel sử dụng khái niệm ”composite ATM” làm cho quá trìnhchuyển mạch các kênh vào/ra các tế bào ATM không có trễ.

Tất cả các khe thời gian cùng tới 1 đích được tải vào cùng với 1 kênh ảoATM (VC)cứ 125s 1 lần (không có trễ tạo gói)

1 hoặc nhiều VC (tùy theo tải lưu lượng) hướng tới cùng 1 đích (các VCsđi qua ASE) được thiết lập động

Thời gian phân phối cell được điều khiển bởi loại dịch vụ CBR AAL1

Hình 14: Chuyển mạch ATM

Đường lên với kết nối chuyển mạch bên trong, RCH cũng sử dụng LR khi liênkết vào/ra cho các định dạng như tiếng nói 8 bit hoặc thông tin dữ liệu. Các đườngI/O của MI là các đường LR. Các LR mang các kênh 64 kbps giống như PCMnhưng còn chứa thêm check bit được sử dụng cho mục đích bảo vệ ma trận chuyểnmạch.

Hình 15: Cell ATM

Page 38: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

33

Một sự tranh chấp có thể xảy ra khi các cells từ các cổng vào khác nhau đềuhướng tới 1 cổng ra. Tuy nhiên sự tính toán bộ đệm cho ASE làm cho khả năng từchối cuộc gọi (P) là có thể bỏ qua ở mức MI

Board ASE là 1 phần tử của chuyển mạch ATM trong ma trận ATM cơ bản16 x 622 Mbps Input/Output ports (10Gbps)

Cung cấp 16 cổng 2 chiều và kết nối được với các giao tiếp ma trận 128đường cho chuyển mạch kênh, các cổng của các ASE khác.

Nó cho phép kết nối: PCM thông qua TCA (băng hẹp), tốc độ cao (TerminalUnit mới) và cả tổng hợp cả băng hẹp lẫn băng rộng.

1 board ASE đơn lẽ cho phép kết nối :16 x TCA 128 PCM = 2.048 PCM.

(Dung lượng chuyển mạch lên đến 10 Gbps)

Đây là ví dụ cho 1 cấu hình chỉ sử dụng ASE. Nếu tất cả các cổng của ASEđều được trang bị MI (TCA), dung lượng của ma trận là tương đương với 2048PCM. Tương đương PCM là do các đường nối tới các MI có thể là các đường 2Mbps hoặc các đường 155Mbps tạo bởi PCM.

4 ASE board (tầng 1) + 2 ASE board (tầng 2) cho phép kết nối :32 x TCA 128 PCM = 4.096 PCM(Dung lượng chuyển mạch lên đến 20 Gbps)

8 ASE board (tầng 1) + 4 ASE board (tầng 2) cho phép kết nối :64 x TCA 128 PCM = 8.192 PCM(Dung lượng chuyển mạch lên đến 40 Gbps)

16 ASE board (tầng 1) + 8 ASE board (tầng 2) cho phép kết nối :128 x TCA 128 PCM = 16.384 PCM(Dung lượng chuyển mạch lên đến 80 Gbps)

3.5.3. Trạm khai thác bảo dưỡng SMM

Trạm điều khiển vận hành và bảo dưỡng SMM (Maintenance ControlStation): thực hiện các chức năng vận hành và bảo dưỡng cho toàn bộ hệ thống vớitính năng cụ thể được mô tả như sau:

Điều khiển và quản lý hệ thống (khởi tạo, cấu hình và quản trị hệ thống). Giám sát hệ thống và các tài nguyên của nó (phòng vệ, cảnh báo). Bảo dưỡng thiết bị (đo thử). Lưu trữ dữ liệu hệ thống.

Page 39: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

34

Hình 16: Trạm điều khiển vận hành và bảo dưỡng SMM

SMM có cấu hình dự phòng đầy đủ gồm 2 trạm SMMA và SMMB hoạtđộng theo cơ chế Active/Stanby nhằm nâng cao độ tin cậy của hệ thống, mặc dùnó có thể hoạt động độc lập (Stand–alone). Hai trạm SMM này được nối đến:

Một coupler điều khiển việc đổi chế độ hoạt động Active/Stanby giữa 2trạm.

Một coupler kết nối đến 2 Bus SCSI để truy cập đến các đơn vị lưu trữ (đĩacứng, băng từ, Streamer).

Mạch vòng thông tin MIS trao đổi số liệu với trạm điều khiển chính SMB_C. Mạch vòng cảnh báo MAL để thu thập cảnh báo từ các trạm. Mạng quản lý TMN (Telecommunication Management Network).

Page 40: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

35

Các khối này liên lạc với nhau thông qua đường BSM (MultiprocessorStation Bus).

Hình 17: SMM Vận hành và bảo dưỡng

Trên một trạm SMM, ngoài bộ nhớ chung được sử dụng cho các chức nănglưu trữ trong quá trình xử lý (trên board ACMGS) của trạm, thì nó còn có các bộnhớ thứ cấp với dung lượng khá lớn để lưu trữ dữ liệu (được nối với các bus SCSI)và dễ dàng truy xuất khi cần thiết:

Đĩa cứng : 4.3 Gb. Streamer : 1.2 Gb.

Ngoài ra, trạm SMM còn được nối đến máy tính cá nhân (PC) hoặcWorkstation để thực hiện các chức năng giao tiếp người – máy:

Điều khiển việc truy nhập hệ thống. Lựa chọn các lệnh theo danh sách. Thiết lập các chức năng chuẩn cho hệ thống. Lưu trữ các cảnh báo và các bản tin kiểm tra hệ thống. Tìm kiếm và sắp xếp dữ liệu lưu trữ.

Page 41: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

36

Giúp người điều hành tìm hiểu các chức năng hệ thống (Help function).

Các trạm điều khiển này thực hiện việc liên lạc với nhau thông qua mạngnội bộ OCB LAN (OCB Local Access Network).

3.5.4. Trạm SMB_A

Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMB_A (General Purpose Control Station -Auxiliary Functions) (trong OCB_283 là SMA): quản lý việc tạo âm hiệu và cácthiết bị phụ trợ, đồng thời cũng hỗ trợ việc xử lý báo hiệu số 7, xử lý giao tiếpV5.2 dùng để kết nối đến mạng truy nhập. SMB_A được thực hiện các chức năngsau:

Quản lý thiết bị phụ trợ được thực hiện bởi phần mềm ETA với chức năng cụthể như sau:

Chức năng xử lý cuộc gọi: Tiếp nhận và xử lý các tần số.o Quản lý các nguồn thu phát đa tần RGF.o Trao đổi trạng thái các nguồn thu phát đa tần RGF.o Xử lý thứ tự và gửi tần số (Báo hiệu ghi phát).o Thiết lập thoại hội nghị.

Chức năng quản trị đồng hồ. Chức năng bảo dưỡng: Kiểm tra liên tục các đường thâm nhập.

Kiểm tra module thông báo. Xử lý báo hiệu số 7 do phần mềm PUPE đảm nhận thực hiện các chức

năng cụ thể như sau: Vận hành và bão dưỡng:

Quan trắc các trung kế báo hiệu số 7. Xử lý lỗi, cảnh báo, đo kiểm phần tử nào đó do trạm đảm

nhiệm. Xử lý gọi:

Xử lý cuộc gọi qua mạng điện thoại bằng chuyển mạch kênh. Quản trị các kênh báo hiệu số 7.

Xử lý các cuộc gọi thuê bao qua CSN. Giao tiếp với mạng báo hiệu số 7:

Gửi và nhận các bản tin của mạng báo hiệu số 7. Tạo tuyến bản tin báo hiệu số 7. Quản trị riêng các kênh báo hiệu.

Page 42: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

37

Quản trị lưu lượng báo hiệu.Trạm SMB_A được kết nối đến trạm điều khiển chính SMB_C thông qua

mạch vòng thông tin MIS (OCB LAN) và có cấu trúc dự phòng nóng. Nghĩa là,chúng cùng xử lý chung một lượng thông tin nhưng thông tin xử lý thật sự chỉ trênbộ chính đang hoạt động, khi bộ chính có sự cố xảy ra thì bộ dự phòng chuyểnsang trạng thái hoạt động.

3.5.5. Trạm đồng bộ và phân phối đồng hồ STS (Time and Synchronization

Station)

Trạm đồng bộ STS có 3 chức năng: Giao tiếp với tín hiệu đồng bộ HIS (card RCHIS thực hiện chức năng

HIS). HIS là đơn vị đồng bộ được thiết kế theo kiểu đồng bộ chủ tớ, có nhiều

hơn 1 ngõ vào và có ưu tiên. Nó có thể cho phép hoặc không cho phép 1 hoặcnhiều ngõ vào hoạt động theo tiêu chuẩn được định nghĩa.

HIS sử dụng xung clock từ đường PCM của trạm SMT2G đưa sang.Chúng quản lý chức năng đưa về trên đường đồng bộ bằng cách giám sát tín hiệucảnh báo luồng PCM tương ứng.

Chúng đảm bảo tần số tốt trên đường đồng bộ.Khi mất tất cả các đường đồng bộ chúng tự tạo ra dao động bằng bộ dao động

có độ ổn định rất cao. Tạo 3 đồng hồ cơ sở BTT (card RCHOS thực hiện chức năng BTT). BTT phân phối tín hiệu thời gian theo yêu cầu cho ma trận chuyển mạch. BTT sử dụng phép tính logic cho phân phối tín hiệu thời gian và nhận biết lỗi

để đảm bảo cho độ tin cậy cao. Cảnh báo. Chức năng này cho phép truyền các cảnh báo từ HIS và BTT lên

mạch vòng cảnh báo (card ACALA thực hiện chức năng này).Trạm STS cung cấp xung Clock cho toàn bộ tổng đài. Nó lấy đồng bộ từ bên

ngoài theo kiểu Chủ/Tớ. Xung clock 2Mhz từ đồng hồ chủ của mạng vào RCHISđể làm đồng hồ chủ. Xung clock 2Mbps lấy từ trạm SMT2G qua luồng 2Mbps từđài TOLL làm đồng hồ phụ. Các card RCHOS làm nhiệm vụ bám theo đồng hồchủ để tính toán đưa ra đồng hồ chuẩn cho toàn bộ hoạt động của tổng đài.3.5.6. Khối truy nhập thuê bao CSN (Subscriber Access Unit)

Khối truy nhập thuê bao CSN là đơn vị đấu nối trực tiếp đến thuê bao, có khảnăng phục vụ đồng thời cho cả thuê bao tương tự lẫn thuê bao số. CSN được thiết

Page 43: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

38

kế theo 2 kiểu: nội hạt (CSNL–CSN Local) hoặc vệ tinh (CSND–CSN Distance)phụ thuộc vào vị trí lắp đặt CSN so với tổng đài. CSND được cấp nguồn riêng cònCSNL sử dụng chung nguồn với tổng đài trung tâm. Mỗi CSN đều có 2 tổ Accu(cấp nguồn 48 VDC) luôn được nạp để dự phòng trong trường hợp mất điện lưới.

Có thể cung cấp được nhiều loại đường dây thuê bao khác nhau như: thuêbao analog truyền thống, thuê bao ISDN, V5.1, leased lines – 64kbps, thuê baoADSL. Tất cả các loại thuê bao đều được sử dụng các thiết bị tích hợp riêng loạiboard mạch khác nhau, Plug to plug tương thích.

Hình 18: Tối ưu hoá CSN

Giải pháp tổng hợp cả ADSL làm linh hoạt cho việc điều hành, khả năng ứngdụng Multimedia, tiết kiệm chi phí đầu tư DSLAM, tiết kiệm trong chi phí thiết bị,linh kiện thay thế và kinh phí đào tạo. Tính linh hoạt trở nên cực đại.

Page 44: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

39

Hình 19: Tích hợp ADSL vào Tổng đài

Trong việc vận hành bảo dưỡng thì sử dụng chung 1 quy tắc và thủ tục,không có nguy cơ xung đột giữa những hệ thống quản lý khác nhau

Giải pháp tích hợp ADSL giúp giảm giá thành nhiều loại chi phí (thiết bị, kếhoạch đầu tư, …) trở nên phù hợp với thực tiễn mạng Viễn Thông hiện đạiMultiservices. Tốc độ ADSL tiêu chuẩn 8Mbps/640kbps

Khả năng giao tiếp STM1 để cung cấp ADSL kết nối với BRAS bằng cardTCTB1 của CSNMM

Một CSN được chia thành 2 phần: Đơn vị điều khiển số UCN gồm: đơn vị điều khiển đấu nối UCX và nhóm

xử lý thiết bị phụ trợ GTA. Bộ tập trung số CN gồm: CN nội hạt (CNL) và CN vệ tinh (CNE).

GTA được trang bị các bộ thu tần số, phát tín hiệu âm thanh, thu tiếng nói,phân nhóm cảnh báo để thực hiện một số chức năng:

Tạo tone và các bản tin thông báo phục vụ cho thông tin nội bộ nếu CSN ởtrạng thái độc lập.

Nhận biết các tín hiệu đa tần từ các máy ấn phím nếu CSN ở trạng thái độclập.

Đo kiểm các đường thuê bao đấu nối với các CNL.Trong một CSN sẽ có hai UCX hoạt động theo chế độ dự phòng

Active/Stanby. Mỗi UCX lại gồm 2 phần: mạng đấu nối RCX và đơn vị điều khiểnUC. Như vậy, mỗi CSN nói chung gồm có 4 thành phần: RCX, UC, GTA và CN.

Một CSN quản lý tối đa 20 CN, một CN có tối đa 16 Card thuê bao thường(TABASE) hoặc thuê bao đảo cực (TABAF), mỗi Card thuê bao có 16 thuê bao.Vì vậy, số lượng thuê bao tối đa trong một CSN là 5120 thuê bao. CNL nối đến

Page 45: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

40

RCX bằng các đường LRI (đường LR nội bộ) chạy theo giao thức HDLC. MỗiCNL nối với RCX từ 2 đến 4 đường LRI. CSNL được đấu nối trực tiếp với chuyểnmạch trung tâm bằng từ 2 đến 16 đường LR, còn CSND thì sử dụng từ 2 đến 16luồng PCM thông qua trạm điều khiển trung kế SMT2G. Cả 2 loại CSND này đềugiao tiếp với chuyển mạch trung tâm bằng báo hiệu số 7 nội bộ trên khe 16 của 2đường kết nối đầu tiên.

Các CSN được đánh số trong trường chuyển mạch RCH từ 1 đến 63. Từ 64đến 223 dành cho SMT2G, 224 và 225 dành cho GTA. Có tối đa 48 đường LR nốiđến RCX được phân bố như sau:

LR0 đến LR2 dùng cho báo hiệu HDLC và SS7 nội bộ. LR3 và LR4 dùng cho GTA. LR5 dự phòng. LR6 đến LR47 dùng cho các CSN.

Nhìn chung, CSNL và CSND có cấu trúc hoàn toàn giống nhau nhưng ởCSND có thêm một số thiết bị mà CSND không có, hầu hết đó là các thiết bị phụcvụ cho CSND khi tự nó hoạt động ở trạng thái độc lập (chế độ tự trị).3.5.7. Trạm vận hành bảo dưỡng SML

Trạm SML là trạm điều khiển đơn dựa trên hệ điều hành Linux và truyềnthông IP. Nó được sử dụng để vận hành, bảo dưỡng hệ thống tổng đài A 1000E10MM với cấu hình HC sử dụng mạch vòng thông tin Ethernet (SSETH). Mỗi mộtphân hệ xử lý của trạm SML chỉ nằm trên 1 card. Card này gồm cả ổ đĩa cứng củaphân hệ xử lý và khối đồng bộ và cơ sở thời gian STS2G. Mỗi card này gồm có:

- Hai cổng Ethernet nối tới 2 switch truy nhập tới mạng Ethernet ảo (SMTR,MNGI và BOOT).

- Một cổng Ethernet liên kết 2 nhánh xử lý SMLA và SMLB của trạm SML.- Một cổng nối tiếp nối tới giao diện hỗ trợ điều khiển qua đường kết nối

RS232.

Page 46: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

41

3.5.8. Mạch vòng thông tin Ethernet LAN

Hình 20: Mạch vòng thông tin LAN

Mạng LAN bao gồm:- 2, 4 hoặc 8 token ring

+ 16 Mbps mỗi vòng+ được nhóm thành cặp+ hội thoại giữa các chức năng khác nhau+ phù hợp với IEEE 802.5

- 2 đường bus Ethernet 10 Mbps: giao diện truyền thông giữa chuyển mạchvà máy chủ

Đặc tính:- Tốc độ 100 Mbps- Có cấu trúc mạng IP mởMạch vòng này truyền thông tin điều khiển giữa các trạm, các terminal khia

thác, bảo dưỡng và các router truy nhập vào mạng IP. Nó bao gồm 3 mạng ảo, đólà:

- Mạng ảo SMTR: mạng riêng nội bộ trao đổi thông tin điều khiển giữa cáctrạm SML và các trạm SMB

- Mạng ảo MNGT: mạng riêng mở tạo ra liên kết thông tin giữa các trạmSML, khối phát âm thông báo thế hệ 2 (MPNA2) và terminal quản lý:

Terminal tại chỗ (OMT, OOT, AMT) Terminal từ xa (NMC2, CDRC, A1330) thông qua mạng IP đảm bảo

Với A 1000 E10 MM trong môi trường NGN, mạng MNGT còn được dùng đểtrao đổi thông tin giữa:

Các trạm SMB có chức năng ML MGI với các MG

Page 47: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

42

Các trạm SMB có chức năng ML PUPE với máy chủ SIP.- Mạng ảo BOOT: mạng riêng nội bộ giữa các trạm SML, terminal OMT và

các trạm SMB để định tuyến các thông tin BOOTP/DHCP/TFTP. Mạng này chỉđược sử dụng khi khởi tạo các trạm. Việc trao đổi thông tin trên mạng này theo cơchế chủ tớ, trong lần khởi tạo đầu tiên.

3.5.9. Các thay đổi về phần mềm và lệnh khai thác

- Lệnh khai thác bảo dưỡng:Thay đổi các tham số LRX và GLR trong các lệnh LDxx, QMCxx,

FSMxx,…Quản lý trạm: SMxx, ESMxx.Quản lý TCA ETU và ASE ETU: ETUxx.Quản lý UR: URIL (từ phần mềm R27).Kiểm tra, điều khiển đường LA: GLRCT.Liệt kê đặc tính GLR: GLRxx.Quản lý giám sát RCH: OCPRO, OCAGE.Năng lực xử lý lưu lượng SS7 của ACMPR cao hơn 7 lần năng lực xử lý

lưu lượng SS7 của ACHIL.Mỗi 1 card ACMPR có thể quản lý 63 đường báo hiệu SS7, mỗi trạm

SMB_A có thể quản lý tối đa 4 card ACMPR và trong cả hệ thống OCB HC cótối đa 15 phần mềm chức năng PUPE tương ứng với 15 trạm SMB_A, do đó sốlượng đường báo hiệu SS7 trong hệ thống OCB HC lên tới 3528 đường (63×4×14,1 PUPE làm chức năng dự phòng).

- Quản lý SMB:Locavar trạm: SMTLĐăng ký một trạm SMB với một HUB : HMXMOThay đổi thuộc tính của SMB đóng vai trò Gateway: RESMO.

- Khai thác bảo dưỡng đường báo hiệu SS7:Quản lý chùm báo hiệu SS7: FSMxx.Hiển thị đặc tính đường báo hiệu SS7: CSMIN.Quan trắc: TCSxx, SCSxx.Có thêm 2 công tơ: NTPE và NTI.

+ NTPE: Số lượng MSU bị mất sau khi tắc nghẽn đường truyền+ NTI: Số lượng khung bị sai lệch.

Hiển thị cấu hình bộ đấu nối: CFAMO.

- Khai thác, bảo dưỡng ETU:Phần mềm chức năng ML HD được cài đặt trên trạm SMB có chức năng

đấu nối trung kế (SMB_T). Nó làm chức năng quản lý các đường trung kế tốc độcao (STM 1).

Page 48: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

43

Quản lý các đường SDH: LINxx.Quản lý nhóm có phòng vệ SDH: PGRxx.Quản lý các tuyến SDH: TPAxx.Quan trắc, giám sát các phần tử SDH: OCPLA.Quản lý ứng dụng có định hướng của ETU.

Page 49: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

44

Chương 4: THIẾT LẬP, XỬ LÝ CUỘC GỌIGIỮAHAI THUÊ BAO

Sau đây là quá trình thiết lập cuộc gọi giữa hai thuê bao nội bộ trong Tổngđài E10. Thuê bao chủ gọi là từ CSND A và thuê bao bị gọi là ở trong CSND B.Các bước xảy ra như sau:

Hình 21: Cuộc gọi giữa 2 thuê bao A và B

4.1. Thuê bao chủ gọi nhấc máyKhi thuê bao chủ gọi nhấc máy, CSND A sẽ gởi bản tin NOVAP về tình

trạng nhấc máy của của thuê bao thông qua đường COC/ PCM/ SMT đến PUPE(bản tin này sẽ chứa số của thuê bao chủ gọi), PUPE gởi bản tin OUNAP đến choMR. Lúc này, một khe thời gian đã dành sẵn trên đường PCM giữa CSND A vàTổng đài E10.

Page 50: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

45

4.2. Kiểm tra loại của thuê bao chủ gọiSau khi nhận được bản tin OUNAP, MR sẽ gởi bản tin đến TR yêu cầu xem

xét loại của thuê bao này. TR sẽ tra cứu dữ liệu của nó và sau đó gởi bản tin trả lờivề cho MR thông thông báo rằng thuê bao này được phép xuất phát cuộc gọi.

4.3. Kết nối âm hiệu mời quay số và chấp nhận cuộc gọiThông qua đường LAN, MR gởi bản tin DCXIAN tới cho COM yêu cầu kết

nối âm hiệu mời quay số. Âm hiệu mời quay số này được tạo ra bởi GTA, khe thờigian dành cho cuộc gọi dự định thiết lập trên đường PCM nối giữa CSND A vàTổng đài E10 sẽ được kết nối tới GTA, tức là lúc này thuê bao sẽ nhận được âmhiệu mời quay số.

4.4. Nhận con số quay đầu tiênLúc này thuê bao chủ gọi thực hiện quá trình quay số. Khi nhận được con số

đầu tiên, CSND A sẽ gởi bản tin CHUN về cho Tổng đài E10 để yêu cầu cắt âmhiệu mời quay số. Lúc này MR sẽ gởi bản tin tới cho MQ và MQ ra lệnh cho COMcắt âm hiệu mời quay số về cho thuê bao chủ gọi. Lúc này thuê bao chủ gọi tiếptục quay con số tiếp theo, mỗi con số quay đều được CSND A gởi trên đườngCOC về cho MR. Sau khi nhận đủ các con số, MR biết được địa chỉ của thuê baobằng cách gởi bản tin DTRAD kèm theo các con số xong thì sẽ gởi bản tin trả lờiRTRAR.

4.5. Kiểm tra trạng thái thuê bao bị gọiSau khi biết được chính xác địa chỉ của thuê bao bị gọi ở CSND_B, MR sẽ

gởi bản tin tới cho PU/PE và thông qua đường COC gởi bản tin tới cho CSND_Bđể hỏi tình trạng của thuê bao B. Thuê bao B đang ở trạng thái rỗi, CSND_B sẽgởi bản tin trả lời về tình trạng của thuê bao B và đồng thời gởi dòng chông đếncho thuê bao bị gọi. Một khe thời gian rỗi sẽ được cấp phát trên đường PCM giữaTổng đài E10 và CSND_B.

4.6. Gởi hồi âm chuông (Ringing Tone) đến thuê bao chủ gọi và chờ thuê bao bịgọi nhấc máy

Khi nhận được bản tin trả lời từ CSND_B, MR ra lệnh cho COM bằng bảntin DCX Tone để yêu cầu kết nối hồi âm chuông đến thuê bao chủ gọi từ ETA củaSMA.

MR sau đó sẽ chờ 1 trong 3 tình huống sau:• Thuê bao bị gọi nhấc máy.• Thuê bao chủ gọi gác máy.• Vượt quá thời gian rung chuông.

Page 51: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

46

4.7 .Thuê bao bị gọi nhấc máyKhi thuê bao bị gọi nhấc máy, tình trạng này sẽ được nhận biết bởi UT của

CSND_B. Sau đó đường dây thuê bao bị gọi sẽ được ngắt khỏi bộ tạo dòngchuông.

UCN gởi một bản tin EVABO (tình trạng nhấc máy của thuê bao bị gọi) vềMR. Khi nhận được bản tin này MR xẽ gởi bản tin DCXIAN đến phần mềm COMcủa ma trận chuyển mạch SMX để cắt tín hiệu hồi âm chuông.

4.8. Kết nối thuê bao gọi và bị gọiMR gởi bản tin DCX đến cho MR để hỏi xem hiện nay GX có tiếp nhận

thông tin hay không, tức là GX có khả năng cấp phát một đường nối qua mạngchuyển mạch hay không. GX gởi bản tin chấp nhận về cho MQ, MQ gởi bản tintrả lời cho MR về tình trạng tiếp thông tốt. Lúc này GX sẽ gởi lệnh tới cho COMyêu cầu kết nối hai khe thời gian dành sẵn trên hai đuờng PCM nối tới hai CSNDchủ gọi và bị gọi, tức là hai thuê bao đã được nối với nhau.

Lúc này MR gởi bản tin tới cho TX yêu cầu tính cước cho cuộc gọi này. TXsau khi nhận được bản tin thì sẽ gởi bản tin trả lời là đã bắt đầu tính cước.

4.9. Giải phóngKhi một trong hai thuê bao gác máy, bản tin gác máy sẽ được CSND gởi về

cho MR, MR sẽ ra lệnh cho MQ ngắt đường nối giữa hai thuê bao qua ma trậnchuyển mạch và kết nối thuê bao còn lại tới ETA để nhận âm hiệu bận, đồng thờiMR sẽ gởi bản tin yêu cầu ngưng tính cước tới cho TX.

*Tổng kết: Những kết quả thu được trong quá trình thực tập tại Viễn thông Thừa Thiên Huế: Tìm hiểu tổng quan về mạng Viễn thông Thừa Thiên Huế Nắm được sơ đồ của hệ thống truyền dẫn Thừa Thiên Huế, bao gồm hệ thống

truyền dẫn viba và hệ thống truyền dẫn quang Nắm được cấu trúc, nguyên lý vận hành của tổng đài Alcatel E10MM Quá trình thiết lập cuộc gọi giữa 2 thuê bao Một lần nữa em xin chân thành cám ơn các anh chị tại VNPT Thừa Thiên Huế đã

giúp đỡ chúng em trong quá trình thực tập tại đơn vị.

Page 52: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - VnDoc.comi.vndoc.com/data/file/2015/Thang08/19/VNPT-hue.pdf1 6 ' 6 > & X d #e fg_# N h #e i j # k #e #P l _ i m # g n 666666666666666 6 < C? * #P G

47

NHẬN XÉT CỦA KĨ SƯ HƯỚNG DẨN..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................