ĐẠi hỌc thÁi nguyÊn - tuebatueba.edu.vn/khoakinhte/de cuong/kth/de cuong kinh te vi... ·...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ &TQKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÊ CƯƠNG HOC PHẦN
Tên học phần: Kinh tế vi mô 2 (Microeconomics 2)
Ma học phần: MIE332
1. Thông tin chung về học phần
- Số tín chỉ: 03 Loại học phần: Bắt buộc với SV ngành Kinh tế
- Các học phần tiên quyết: Kinh tế vi mô 1.
- Học phần học trước: Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1
- Các học phần song hành:
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):
+ Yêu cầu về điều kiện để tổ chức giảng dạy môn học: Kinh tế vi mô 2 là môn học áp dụng
nhiều hình thức tổ chức giảng dạy, bao gồm lý thuyết, bài tập kết hợp với thảo luận và làm việc nhóm.
Do vậy, hệ thống cơ sở vật chất cần có: phòng học; phòng thảo luận; phòng làm việc nhóm cho sinh
viên; các phòng này được lắp đặt đầy đủ các thiết bị hỗ trợ giảng dạy (Projector, phông chiếu, kết nối
Internet, Microphone).
+ Yêu cầu đối với sinh viên: Chấp hành đúng nội quy, quy chế đào tạo của Khoa và Nhà
trường; tham dự đầy đủ các buổi học lý thuyết, thảo luận, làm việc nhóm và kiểm tra trên lớp theo
quy định; chuẩn bị tài liệu (bài đọc, bài tập tình huống…) theo yêu cầu của giáo viên; thực hiện các
bài tập một cách nghiêm túc, không được sao chép (dưới mọi hình thức).
- Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kinh tế học, khoa Kinh tế
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 36 tiết + Thảo luận: 3 tiết
+ Làm bài tập: 12 tiết + Kiểm tra: 3 tiết
+ Tự học: 108 giờ + Tự học có hướng dẫn: 15 tiết
2. Thông tin chung về các giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Bùi Nữ Hoàng Anh 0979.899.037 [email protected]
2 TS. Đỗ Thị Hòa Nhã 0987.356.738 [email protected]
1
3 TS. Lê Thị Yến 0988.054.924 [email protected]
4 Th.S. Nguyễn Thu Thủy 0986.466.246 [email protected]
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần, mục tiêu của học phần
Tiếp nối các kiến thức của kinh tế vi mô 1, học phần Kinh tế vi mô 2 cung cấp các kiến thức
hiện đại và chuyên sâu về kinh tế vi mô cho sinh viên ngành kinh tế ở bậc đại học. Học phần nghiên
cứu các vấn đề: Các mô hình kinh tế và phương pháp tối ưu hóa; Lý thuyết cầu; Lý thuyết về hãng;
Thị trường cạnh tranh và độc quyền; Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo; Thị trường các yếu tố
sản xuất; Các thất bại của thị trường và giải pháp can thiệp của Chính phủ. Từ đó, sinh viên nắm
được kỹ hơn các vấn đề liên quan đến hành vi của nguời tiêu dùng và người sản xuất trong dài hạn,
các quyết định sản xuất tối ưu của doanh nghiệp trong các thị trường khác nhau, các giải pháp can
thiệp của Chính phủ để khắc phục những thất bại của thị trường.
2
4. Chuẩn đầu ra học phần
- Vê kiên thưc:
I. Nhớ II. Hiểu biết III. Ứng dụng IV. Phân tích V. Đánh giá VI. Sáng tạo
- Nhớ được những vấn đề cơ bản có tính tổng quan về các mô hình kinh tế và phương pháp tối ưu hóa.
- Nhớ được các nội dung cơ bản, các cách xác định cầu và độ co giãn của cầu theo các yếu tố liên quan.
- Nhớ được các lý thuyết cầu (lý thuyết sở thích bộc lộ và lý thuyết bàng quan ngân sách).
- Nhớ được cách thức xác định chi phí và lợi nhuận của hãng.
- Nhớ được đặc điểm và quyết định sản xuất của các doanh nghiệp trong các thị trường
- Hiểu được quyết định lựa chọn của người tiêu dùng
- Giải thích được các quyết định sản xuất của hãng trong ngắn hạn và dài hạn.
- So sánh được đặc điểm của các thị trường: thị trường cạnh tranh, thị trường độc quyền, thị trường cạnh tranh độc quyền và độc quyền tập đoàn.
- Phân biệt được quyết định sản xuất của hãng cạnh tranh hoàn hảo, hãng độc quyền, hãng cạnh tranh độc quyền và hãng độc quyền tập đoàn.
- Vận dụng được lý thuyết hành vi người tiêu dùng trong việc giải quyết các tình huống lựa chọn của người tiêu dùng.
- Tìm kiếm và lựa chọn các phương án quyết định sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp trong thực tế theo thời gian: Ngắn hạn hoặc dài hạn phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và tùy thuộc vào thị trường mà doanh nghiệp tham gia.
- Lựa chọn các chiến lược giá bán, chiến lược sản phẩm mà doanh nghiệp áp dụng vận dụng những kiến thức đã học như lý
- Phân tích được thực tế ngân sách của người tiêu dùng và có những lựa chọn tiêu dùng nhằm tối ưu hóa lợi ích trong giới hạn ngân sách.
- Khảo sát được tình hình về sản phẩm, về thị trường liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp để có thể đưa ra được các quyết định trong sản xuất.
- Phân tích được tình hình thực tế của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định sản xuất cho doanh nghiệp, xác định các điểm hòa vốn, điểm đóng cửa sản xuất và
- Đánh giá được những vấn đề mà người tiêu dùng phải lựa chọn và đối mặt khi đưa ra quyết định lựa chọn tiêu dùng.
- Đánh giá được các trường hợp phát sinh của doanh nghiệp khi đưa ra các quyết định sản xuất.
- Đánh giá được các rủi ro có thể xảy ra khi đưa ra các quyết định sản xuất của doanh nghiệp.
- Điều chỉnh quyết định lựa chọn tiêu dùng cho người tiêu dùng phù hợp với ngân sách và đạt được lợi ích lớn nhất.
- Phát triển, triển khai thực hiện các dự án, các chương trình của doanh nghiệp vận dụng những kiến thức về chi phí, lợi nhuận, quyết định sản xuất của hãng.
- Điều chỉnh quyết định sản xuất của doanh nghiệp cho phù hợp với từng thời điểm, nhằm giảm thiểu rủi ro cho các doanh nghiệp.
3
khác nhau (cạnh tranh, độc quyền, cạnh tranh không hoàn hảo, độc quyền tập đoàn) trong khoảng thời gian ngắn hạn và dài hạn.
- Liệt kê được thị trường các yếu tố sản xuất và đặc điểm của từng loại thị trường.
- Liệt kê vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường.
- Hiểu được vai trò của chính phủ trong nền kinh tế.
thuyết cầu, lý thuyết chi phí, lý thuyết hãng...
- Xây dựng và quản lý được doanh thu, chi phí, quyết định sản xuất của các doanh nghiệp.
- Vận dụng được những kiến thức đã học, giải thích được vai trò của chính phủ trong các can thiệp của nền kinh tế.
mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Phân tích các chỉ tiêu trong doanh nghiệp như: Các chỉ tiêu chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp…
- Phân tích được vai trò và những quyết định của chính phủ trong nền kinh tế.
4
- Vê kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn:
Kết thúc học phần, người học sẽ có được những kỹ năng sau:
- Có thể phân tích, thảo luận và bình luận những vấn đề kinh tế xã hội dưới cách tiếp cận
vi mô
- Người học biết cách sử dụng các phương pháp tối ưu hóa để tìm ra các kết quả tối ưu
trong sản xuất, tiêu dùng trong các thời kỳ ngắn hạn và dài hạn.
- Hiểu được các thất bại của thị trường trong việc sản xuất và cung ứng các hàng hóa,
dịch vụ, từ đó có thể kiến nghị các giải pháp hữu hiệu để khắc phục các thất bại đó.
+ Kỹ năng mềm:
- Hình thành tư duy logic, có khả năng phân tích, lập luận và ra quyết định.
- Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu và học tập suốt đời.- Vê thái độ:
+ Hình thành lòng ham hiểu biết về khoa học kinh tế,
+ Có thái độ làm việc nghiêm túc, tư duy linh hoạt, sáng tạo và tư tưởng không ngừng
học hỏi, tích cực vận dụng khoa học kinh tế trong tiêu dùng cũng như trong sản xuất kinh
doanh
+ Tự tin và có trách nhiệm trong hành động.
+ Yêu thích môn học kinh tế vi mô 2 và ngành kinh tế.
5. Học liệu
- Tài liệu học tập chính:
- [1] Cao Thúy Xiêm, (2012), Kinh tế học vi mô phần 2, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
- [2] Phạm Văn Minh, (2007), Kinh tế vi mô II, NXB Lao động xã hội
- Tài liệu tham khảo
- [3] Vũ Kim Dũng, Phạm Văn Minh (2011), Hướng dẫn thực hành Kinh tế học vi mô II,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
- [4] Vũ Kim Dũng, Phạm Văn Minh, Cao Thúy Xiêm (2006), 101 Bài tập Kinh tế học vi
mô, NXB Thế giới.
- [5] David Begg, S. Fischer, R. Dornbousch (2007), Kinh tế học, NXB Thống kê.
- [6] N. Gregory Mankiw (1999), Nguyên lý kinh tế học, Nhà xuất bản Thống kê.
- [7] Robert S. Pindyck, Daniel L. Rubinfeld (1994), Kinh tế học vi mô, NXB Khoa học Kỹ thuật
6. Nhiệm vụ của sinh viên
6.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
5
+ Tham dự ít nhất 80% số tiết lên lớp lý thuyết đã quy định trong đề cương chi tiết môn học.
+ Tham dự đầy đủ các buổi thảo luận.
+ Có đủ các bài tập, kiểm tra thường kỳ điểm tiểu luận theo quy định của môn học.
6.2. Phần thực hành: Không có
6.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận: Không có
6.4. Phần khác: - Tự nghiên cứu các nội dung được giao.- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học.- Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra
7. Nội dung học phần
7.1. Nội dung chi tiết học phần
Trình bày các chương, mục trong chương. Trong từng chương ghi tổng số tiết; số tiết giảng lý thuyết, bài tập, thảo luận.
Chương 1: Các mô hình kinh tế và phương pháp tối ưu hóa
(Tổng số tiết: 04; Số tiết lý thuyết: 03; Số tiết bài tập: 01,Thảo luận: 0)
1.1. Mô hình kinh tế
1.1.1. Các mô hình lý thuyết
1.1.2. Quá trình xây dựng một mô hình kinh tế
1.1.3. Đặc điểm chung của các mô hình kinh tế
1.1.4. Một số mô hình kinh tế cơ bản
1.2. Các phương pháp biểu diễn các mối quan hệ kinh tế
1.2.1. Các phương pháp giản đơn
1.2.2. Các quan hệ tổng cộng, trung bình, cận biên
1.3. Tối ưu hoá
1.3.1. Cấu trúc của một bài toán tối ưu hóa
1.3.2. Các phương pháp tối ưu hóa hàm một biến
1.3.3. Tối ưu hóa hàm nhiều biến
Chương 2: Lý thuyết cầu
(Tổng số tiết:9; Số tiết lý thuyết: 06; Số tiết bài tập: 02, Kiểm tra: 01)
2.1. Cầu và co gian
2.1.1. Tác động của các yếu tố tới cầu
2.1.2. Độ co giãn của cầu theo giá
6
2.1.3. Độ co giãn của cầu theo thu nhập
2.1.4. Độ co giãn chéo của cầu
2.2. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
2.2.1. Lý thuyết lợi ích đo được
2.2.2. Lý thuyết bàng quan – ngân sách (lý thuyết lợi ích so sánh được).
2.2.3. Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập
Chương 3: Lý thuyết về hang
(Tổng số tiết:10; Số tiết lý thuyết: 06; Số tiết bài tập: 03, Thảo luận: 01)
3.1. Lý thuyết hang
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Mục tiêu của hãng
3.2. Lý thuyết sản xuất
3.2.1. Hàm sản xuất
3.2.2. Sản xuất trong ngắn hạn
3.2.3. Sản xuất trong dài hạn
3.3. Lý thuyết chi phí
3.3.1. Phân biệt các loại chi phí
3.3.2. Các chi phí trong ngắn hạn
3.3.3. Các chi phí trong dài hạn
3.4. Ước lượng chi phí và tính kinh tế của quy mô
3.4.1. Nguồn gốc tính kinh tế của quy mô
3.4.2. Nguồn gốc tính phi kinh tế của quy mô
3.4.3. Ước lượng tính kinh tế của quy mô
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền
(Tổng số tiết:11; Số tiết lý thuyết: 07; Số tiết bài tập: 03, Thảo luận: 01)
4.1. Cạnh tranh hoàn hảo
4.1.1. Đặc điểm của hãng và thị trường cạnh tranh hoàn hảo
4.1.2. Quyết định sản xuất của doanh nghiệp CTHH trong ngắn hạn
4.1.3. Cân bằng dài hạn của hãng CTHH
4.1.4. Đường cung dài hạn của ngành CTHH
4.2. Độc quyền bán
4.2.1. Các nguyên nhân và đặc điểm của thị trường độc quyền bán7
4.2.2. Quyết định sản xuất của hãng độc quyền bán
4.2.3. Các chính sách giá của hãng độc quyền
Chương 5: Cạnh tranh không hoàn hảo
(Tổng số tiết:11; Số tiết lý thuyết: 07; Số tiết bài tập: 03, Kiểm tra: 01)
5.1. Cạnh tranh độc quyền
5.1.1. Đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc quyền
5.1.2. Đường cầu và lựa chọn sản lượng của hãng CTĐQ trong ngắn hạn
5.1.3. Cân bằng dài hạn của hãng CTĐQ
5.2. Độc quyền tập đoàn
5.2.1. Đặc điểm của thị trường độc quyền tập đoàn
5.2.2. Quyết định sản xuất của hãng ĐQTĐ
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
(Tổng số tiết: 05; Số tiết lý thuyết: 03; Số tiết bài tập: 01, Thảo luận: 01)
6.1. Thị trường lao động
6.1.1. Cầu lao động
6.1.2. Cung lao động
6.1.3. Cân bằng thị trường lao động
6.2. Thị trường vốn
6.2.1. Lãi suất và giá trị hiện tại
6.2.2. Thị trường trái phiếu và việc xác định lãi suất
6.2.3. Lãi suất và tư bản hiện vật
6.3. Thị trường đất đai
6.3.1. Cung cầu đất đai
6.3.2. Tiền thuê đất đai
Chương 7: Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường
(Tổng số tiết: 05; Số tiết lý thuyết: 04; Số tiết bài tập: 0, Kiểm tra: 01)
7.1. Vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường
7.1.1. Tầm quan trọng của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường
7.1.2. Các quan điểm về vai trò của Chính phủ
7.1.3. Các chức năng kinh tế của Chính phủ
7.2. Các biện pháp can thiệp của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường8
7.2.1. Xử lý ngoại ứng
7.2.2. Cung cấp hàng hóa công cộng
7.2.3. Khắc phục sự không hoàn hảo của thị trường
7.2. Nội dung thảo luận
- Bài thảo luận số 1: “Giả sử bạn là giám đốc của một doanh nghiệp, trong năm
tới công ty bạn dự định phát triển 1 sản phẩm mới. Hãy xây dựng chiến lược
Marketing cho sản phẩm này.”
Yêu cầu cần đạt đối với bài thảo luận:
- Hình thức: trình bày trên bản word, cỡ chữ 13, Times New Roman đầy đủ các
trang mục: trang bìa, mục lục, nội dung, phụ lục, tài liệu tham khảo.
- Nội dung: Sinh viên phải xác định được loại hàng hóa kinh doanh của DN mình
là gì? Sản phẩm mới sẽ có tính năng vượt trội nào? Khách hàng và thị trường tiềm
năng là ai? Mục tiêu của DN về sản phẩm mới? Chiến lược Marketing cho sản phẩm
được chia làm mấy giai đoạn sử dụng các công cụ ra sao và chi phí như thế nào?
- Bài thảo luận số 2: “Nếu các DN sản xuất giấy đang bị Chính phủ đánh thuế
khá cao về lượng chất thải xả ra môi trường, các bạn hãy đóng vai là Nhà nước và DN
đưa ra các lý luận để bảo vệ của quan điểm”.
Yêu cầu cần đạt đối với bài thảo luận:
- Hình thức: trình bày trên bản word, cỡ chữ 13, Times New Roman đầy đủ các
trang mục: trang bìa, mục lục, nội dung, phụ lục, tài liệu tham khảo.
- Nội dung:
Đối với nhóm đóng vai Nhà nước cần chứng minh được ảnh hưởng của chất thải
từ các nhà máy giấy có hại như thế nào đến môi trường và con người. Chính phủ phải
chi ra những chi phí nào để xử lý sự ô nhiễm đó.
Đối với sinh viên đóng vai Doanh nghiệp cần thể hiện được lơi ích của DN trong
việc giải quyết việc làm, tăng trưởng kinh tế. Tác động của mức thuế đến chi phí, giá
bán sản phẩm từ đó ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của DN ra sao? Từ đó có
những kiến nghị đối với Nhà nước để điều chỉnh mức thuế phù hợp.
- Bài thảo luận số 3: “Nếu giá xăng dầu tăng lên, bạn hãy phân tích sự tác động
của việc tăng giá xăng dầu đến nền kinh tế Việt Nam”
Yêu cầu cần đạt đối với bài thảo luận:
- Hình thức: trình bày trên bản word, cỡ chữ 13, Times New Roman đầy đủ các
trang mục: trang bìa, mục lục, nội dung, phụ lục, tài liệu tham khảo.9
- Nội dung: Sinh viên phải trình bày được vai trò của xăng dầu đối với nền kinh
tế: doanh nghiệp và người tiêu dùng. Sau đó phân tích các kịch bản có thể xảy ra đối
với 2 đối tượng này giá xăng tăng. Từ đó, đánh giá sự tác động của việc tăng giá đến
nền kinh tế.
7.3. Nội dung về thực hành, bài tập lớn, tiểu luận: Không có
8. Nội dung giảng dạy chi tiết:
Tiết
thứ
Nội dung giảng dạy
(Ghi chi tiết đến từng
mục nhỏ của từng
chương)
Hình thức
tổ chức
giảng dạy
(Lý thuyết,
bài tập,
thực hành,
thảo luận.
tự học…)
Tài liệu đọc,
tham khảo
(Đọc tài liệu nào,
trang bao
nhiêu?...)
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
(Bài tập, thuyết trình,
giải quyết tình
huống…)
Ghi chú
1 Chương 1: Các mô
hình kinh tế và
phương pháp tối ưu
hóa
1.1. Mô hình kinh tê
1.1.1. Khái niệm về
mô hình kinh tế
1.1.2. Quá trình xây
dựng 1 mô hình kinh tế
1.1.3. Đặc điểm chung
của các mô hình KT
1.1.4. Một số mô hình
kinh tế cơ bản
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr.7- tr.14
Tài liệu tham
khảo khác
Đọc trước tài liệu [2]
từ tr.15- tr.21
2 Chương 1 ( tiếp)
1.2. Các phương pháp
biểu diễn mối quan hệ
kinh tê
1.2.1. Các phương
pháp đơn giản
1.2.2. Các quan hệ
tổng cộng, trung bình
và cận biên
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr. tr.15- tr.21
Tài liệu tham
khảo khác
Đọc trước tài liệu [2]
từ tr.21- tr.39
10
3 Chương 1 ( tiếp)
1.3. Tối ưu hóa
1.3.1. Cấu trúc của
một bài toán tối ưu
1.3.2. Phương pháp tối
ưu hóa
hàm một biến
1.3.3. Tối ưu hóa hàm
nhiều biến
Lý thuyết
Đọc trước tài liệu
[2] từ tr.21- tr.39
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
4 Chương 1 ( tiếp)
Bài tập về nội dung
Tối ưu hóa
Bài tập
Đọc tài liệu [1] từ
tr.5- tr.17
Nghiên cứu trước nội
dung Chương 2: Lý
thuyết cầu
5 Chương 2: Lý thuyết
cầu
2.1. Cầu và co giãn
2.1.1. Tác động của
các yếu tố tới cầu
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr41- tr43
Tài liệu tham
khảo khác
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
6 Chương 2 ( tiếp)
2.1.2. Độ co giãn của
cầu theo giá
Lý thuyết
Đọc tài liệu [1] từ
tr44- tr46
Đọc trước tài liệu [1]
từ tr47- tr51
7 Chương 2 ( tiếp)
2.1.3. Độ co giãn của
cầu theo thu thập
2.1.4. Độ co giãn chéo
của cầu
Lý thuyết
Đọc tài liệu [1] từ
tr47- tr 51
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
8 Chương 2 ( tiếp)
Bài tập
Bài tập
Đọc tài liệu số [4]
tr 8- tr12
Chơi trò chơi Vượt
chướng ngại vật để
nâng cao kỹ năng phản
ứng và tư duy nhanh
của SV
9 Chương 2 (tiếp)
2.2. Lý thuyêt hành vi
người tiêu dùng
2.2.1. Lý thuyết lợi ích
đo được
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr51- tr52
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
10 Chương 2 (tiếp)
2.2.2. Lý thuyết bàng
quan ngân sách
Lý thuyết Đọc tài liệu [2] từ
tr 53- tr66
Đọc tài liệu số [1] tr
21- tr61
11
11 Bài tập phần lý thuyết
hành vi người tiêu
dùng
Bài tập
Đọc tài liệu số [4]
tr 13- tr17
Cho các nhóm trả lời
qua sử dụng thẻ bài
khác màu.
12 2.2.3. Hiệu ứng thay
thế và thu nhập
Lý thuyết Đọc tài liệu [2] từ
tr 67- tr70
Nghiên cứu trước nội
dung Chương 3: Lý
thuyết về hãng
13 Kiểm tra đình kỳ bài
01Kiểm tra
14 Chương 3: Lý thuyết
về hang
3.1. Lý thuyêt hãng
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Mục tiêu của
hãng
3.1.3. Ngắn hạn và dài
hạn
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr 103- tr107
Tài liệu tham
khảo khác
Đọc tài liệu số [1] từ tr
93- tr120
15 Chương 3 ( Tiếp)
3.2. Hàm sản xuất
3.2.1. Hàm sản xuất
3.2.2. Sản xuất với
một đầu vào biến đổi
Lý thuyết
Đọc tài liệu [1] từ
tr 107- tr121
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
16 Chương 3 ( Tiếp)
3.2. Hàm sản xuất
3.2.3. Sản xuất với hai
đầu vào biến đổi
Lý thuyết
Đọc tài liệu [1] từ
tr 107- tr121
Đọc trước tài liệu [1]
từ tr 121- tr135
17
Chương 3 (tiếp)
Bài tập về hàm sản
xuất
Bài tập
Đọc tài liệu [4] từ
tr 18- tr 22
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
18 Chương 3 ( tiếp)
3.3. Lý thuyêt chi phí
3.3.1. Phân biệt các
loại chi phí
3.3.2. Hàm chi phí
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr 121- tr135
Đọc tài liệu số [1] từ tr
152- tr153
19 Chương 3 ( tiếp)
3.3. Lý thuyêt chi phí
3.3.3. Các chi phí
trong ngắn hạn
3.3.4. Các chi phí
Lý thuyết Đọc tài liệu [2] từ
tr 130- tr145
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
12
trong dài hạn
20 Chương 3 (tiếp)
Bài tập chi phí Bài tập
Đọc trước tài liệu
số [4] từ tr 23- tr
26
Đọc trước tài liệu số
[2] từ tr 135- tr138
21 Chương 3 ( tiếp)
3.4. Ước lượng chi phí
và tính kinh tê của
quy mô
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr 135- tr138
Đọc tài liệu số [1] từ tr
152- tr153
22
Chương 3 (tiếp)
Bài tập lợi nhuận Bài tập
Đọc tài liệu số [4]
từ tr 27- tr 30
Nghiên cứu trước nội
dung Chương 4: Cạnh
tranh và độc quyền
23 Thảo luận nội dung 01 Thảo luận Đọc tài liệu [1] từ
tr 113- tr154
Tài liệu tham
khảo khác
Các nhóm trình bày
bài thảo luận của mình
sau đó trả lời các câu
hỏi của GV và các
nhóm khác
24 Thi giữa học phần
25 Chương 4: Cạnh
tranh và độc quyền
4.1. Cạnh tranh hoàn
hảo
4.1.1. Đặc điểm của thị
trường CTHH
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr143-tr144
Tài liệu tham
khảo khác
Đọc tài liệu [1] từ tr
143 - tr157
26 Chương 4: ( tiếp)
4.1.2. Quyết định sản
xuất của hãng trong
ngắn hạn
Lý thuyết Đọc tài liệu [2] từ
tr144-tr148
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
27
Chương 4: ( tiếp)
4.1.3. Cân bằng dài
hạn của của hãng
4.1.4. Đường cung dài
hạn của ngành CTHH
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr149-tr163
Đọc trước tài liệu [1]
từ tr163-tr182
28
Chương 4: ( tiếp)
Bài tập cạnh tranh
hoàn hảo
Bài tập Đọc tài liệu [4] từ
tr 31 – tr37
Đọc và ôn lại nội dung
thị trường độc quyền
của Kinh tế vi mô 1
29 Chương 4 ( tiếp)
4.2. Độc quyên bán
4.2.1. Các nguyên Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr163-tr164
Ôn luyện lại kiến thức
của sinh viên thông
qua các câu hỏi nhỏ
13
nhân và đặc điểm của
thị trường độc quyền
bán
theo hình thức trò chơi
Chiếc nón kỳ diệu
30
4.2.2. Quyết định sản
xuất của hãng độc
quyền bán
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr164-tr169
Đọc trước tài liệu [2]
từ tr169-tr182
30 Chương 4 ( tiếp)
Bài tập độc quyềnBài tập
Đọc tài liệu [4] từ
tr 38- tr 41
Đọc tài liệu [1] từ tr
158- tr 179
31 Chương 4 (tiếp)
4.2.3. Các chính sách
giá của hãng độc
quyền
4.2.3.1. Chính sách
phân biệt giá cấp 1
4.2.3.2. Chính sách
phân biệt giá cấp 2
Lý thuyết Đọc tài liệu [2] từ
tr169-tr182
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
32 Chương 4 (tiếp)
4.2.3. Các chính sách
giá của hãng độc
quyền
4.2.3.3. Chính sách
phân biệt giá cấp 3
4.2.3.4. Phân biệt giá
theo thời kỳ và đặt giá
cao điểm
Lý thuyết Đọc tài liệu [2] từ
tr169-tr182
Sinh viên đưa ra
những ví dụ thực tế về
những hàng hóa sử
dụng các chính sách
giá này
33 Chương 4 ( tiếp)
Bài tập Bài tập
Đọc tài liệu [4] từ
tr 38- tr 41
Nghiên cứu trước nội
dung Chương 5: Cạnh
tranh không hoàn hảo
34 Thảo luận nội dung 02
Thảo luận
Đọc tài liệu [2] từ
tr143-tr182
Tài liệu tham
khảo khác
Kịch bản phân vai giữa
nhà nước và doanh
nghiệp trong việc giải
quyết vấn đề đặt ra
trong đề bài nhằm thỏa
mãn cả 2 đối tượng
35 Chương 5: Cạnh
tranh không hoàn
hảo
5.1. Cạnh tranh độc
Lý thuyết Đọc tài liệu [2] từ
tr 184- tr 186
Đọc tài liệu [1] từ tr
181- tr234
14
quyên
36 Chương 5 ( tiếp)
5.2. Độc quyên tập
đoàn
5.2.1. Đặc điểm của thị
trường độc quyền tập
đoàn
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr 186- tr188
Tài liệu tham
khảo khác
Đọc trước tài liệu [2]
từ tr 186- tr216
37 Chương 5 (tiếp)
5.2.2. Quyết định sản
xuất của hãng độc
quyền tập đoàn
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr 188- tr195
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
38 Chương 5 ( tiếp)
5.2.2.1. Độc quyền tập
đoàn không cấu kếtLý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr 188- tr195
Tài liệu tham
khảo khác
Đọc trước tài liệu [2]
từ tr 186- tr216
39 Chương 5 ( tiếp)
Bài tậpBài tập
Đọc tài liệu [4] từ
tr 42- tr 47
Đọc tài liệu [1] từ tr
181- tr234
40 Chương 5 ( tiếp)
5.2.2.2. Mô hình
Stackelberg – lợi thế
của người hành động
trước
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr 195- tr196
Tài liệu tham
khảo khác
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
41 Chương 5 ( tiếp)
5.2.2.3. Mô hình Nash
Mô hình đường cầu
gẫy khúc và tính cứng
nhắc của giá cả
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr 196- tr198
Đọc trước tài liệu [2]
từ tr 196- tr216
42 Chương 5 ( tiếp)
Bài tậpBài tập
Đọc tài liệu [4] từ
tr 48- tr 50
Đọc tài liệu [1] từ tr
181- tr234
43 Chương 5 ( tiếp)
5.2.2.4. Hiện tượng kết
cấu ngầmLý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr 206- tr 213
Tài liệu tham
khảo khác
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
44 Chương 5 ( tiếp)
Bài tập cạnh tranh
không hoàn hảoBài tập
Đọc tài liệu [4] từ
tr 48- tr 50
Nghiên cứu trước nội
dung Chương 6: Thị
trường các yếu tố sản
xuất
45 Kiểm tra đình kỳ bài Kiểm tra
15
02
46 Chương 6: Thị
trường các yếu tố sản
xuất
6.1. Thị trường lao
động
6.1.1. Cầu lao động
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr218- tr224
Tài liệu tham
khảo khác
Đọc trước tài liệu [2]
từ tr 218- tr237
47 Chương 6: ( tiếp)
6.1.2. Cung lao động
6.1.3. Cân bằng thị
trường lao động
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr224- tr237
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
48 Chương 6: ( tiếp)
Bài tập về thị trường
lao động
Bài tập
Đọc tài liệu [4] từ
tr51 – tr53
Đọc trước tài liệu [1]
từ tr237- tr272
49 Chương 6: ( tiếp)
6.2. Thị trường vốn
6.2.1. Lãi suất và giá
trị hiện tại
6.2.2. Thị trường trái
phiếu và việc xác định
lãi suất
6.2.3. Lãi suất và tư
bản hiện vật
6.3. Thị trường đất
đai
6.3.1. Cung cầu đất đai
6.3.2. Tiền thuê đất đai
Lý thuyết
Đọc tài liệu [2] từ
tr237- tr250
Tài liệu tham
khảo khác
Nghiên cứu trước nội
dung Chương 7: Vai
trò của Chính phủ
trong nền kinh tế thị
trường
50 Bài thảo luận số 03 Thảo luận Đọc tài liệu [2] từ
tr272- tr274
Các nhóm tham gia
thảo luận, phản biện và
chấm chéo kết quả của
nhau
51 Chương 7: Vai trò
của Chính phủ trong
nền kinh tế thị
trường
7.1. Vai trò của Chính
phủ trong nên kinh tê
thị trường
Lý thuyết Đọc tài liệu [2] từ
tr256- tr264
Đọc trước tài liệu [1]
từ tr273 – tr324
16
7.1.1. Tầm quan trọng
của Chính phủ trong
nền kinh tế thị trường
7.1.2. Các quan điểm
về vai trò của Chính
phủ
7.1.3. Các chức năng
kinh tế của Chính phủ
52 Kiểm tra định kỳ bài
03
Kiểm tra
53 Chương 7 ( tiếp)
7.2. Các biện pháp
can thiệp của Chính
phủ trong nên kinh tê
thị trường
7.2.1. Xử lý ngoại ứng
7.2.2. Cung cấp hàng
hóa công cộng
7.2.3. Khắc phục sự
không hoàn hảo của thị
trường
Lý thuyết Đọc tài liệu [2] từ
tr264- tr316
SV đọc tài liệu, giáo
trình tham khảo tương
ứng với nội dung học
54 Ôn tập, giải đáp thắc
mắc và tổng kết môn
học.
Thông báo điểm
Thường xuyên cho SV
Lý thuyết
9. Phương pháp kiểm tra đánh giá sinh viên và thang điểm
- Các phương pháp dạy, học và kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được các kết quả học tập của học phần.
- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:
+ Thảo luận, bài tập: 10%
Tiêu chí đánh giá: Làm đầy đủ các bài tập được giao ở nhà, tham gia tích cực các buổi thảo luận, làm việc nhóm, giải quyết bài tập, tình huống trên lớp.
+ Kiểm tra giữa học phần: 20%
Tiêu chí đánh giá: Theo đáp án của đề thi.
17
+ Chuyên cần: 10%
Tiêu chí đánh giá: Đi học đầy đủ, đúng giờ, tinh thần học tập tốt.
+ Kết quả kiểm tra định kỳ: 10%
Tiêu chí đánh giá: Tiêu chí chấm tùy theo các dạng bài kiểm tra.
+ Điểm thi kết thúc học phần: 50%
Tiêu chí đánh giá: Theo đáp án của đề thi.
- Điểm học phần: là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân.
Ngày 14 tháng 8 năm 2018
Hiệu trưởng Trưởng khoa Bộ môn Giảng viên phụ trách
PGS. TS. Trần Quang Huy TS. Bùi Nữ Hoàng Anh TS. Nguyễn Thị Lan Anh ThS. Nguyễn Thu Thủy
18