i. quy tẮc an toÀn: - .: công ty Điện lực sơn la online...
TRANSCRIPT
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮCCÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA
QUY ĐỊNHPHÂN CẤP CÔNG TÁC THÍ NGHIỆMTRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮCCÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNGCẦU ĐO ĐIỆN TRỞ MỘT CHIỀU KỸ THUẬT SỐ
MODEL: D07PLUSNƯỚC SẢN XUẤT: ANH QUỐC
Biên soạn: Phòng kỹ thuật Công ty
I. QUY TẮC AN TOÀN:- Trong khi sử dụng thiết bị nếu không tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà
chế tạo thì cầu đo sẽ không có tác dụng.
- Thiết bị đo và tất cả dây cáp đấu nối và dây dẫn liên quan phải được kiểm
Tra trước khi vận hành nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng.
1. Cảnh báo nguy hiểm điện giật:- Không được nối với nguồn điện, hoặc vận hành thiết bị trong khi nắp
bảo vệ đã được tháo ra. Trường hợp phải thực hiện thay thế các bộ phận và điều
chỉnh bên trong phải do các cán bộ kỹ thuật của hãng có trình độ, tay nghề cao.
Không được thay thế các bộ phận khi thiết bị vẫn được nối với nguồn điện.
- Dưới điều kiện nhất định, điện áp nguy hiểm có thể xuất hiện khi đã tháo
cáp nguồn. Để tránh xảy ra thương tích với người khi tiếp xúc với thiết bị thì
luôn tháo nguồn và phóng điện trước khi làm việc với thiết bị.
- Không tự ý thực hiện sửa đổi hoặc lắp đặt các bộ phận thay thế cho thiết bị
khi chưa được sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị.
- Chỉ sử dụng cầu chì với mức điện áp, dòng điện định mức đã được quy
định.
- Trường hợp cầu đo bị hư hỏng không sử dụng được phải gửi thiết bị về hãng
Cropico để làm dịch vụ và sửa chữa để đảm bảo duy trì an toàn.
- Không vận hành trong môi trường dễ cháy, nổ.
2. Hướng dẫn vệ sinh:- Vệ sinh thiết bị bằng vải mềm thấm nước.
- Không sử dụng các dung môi tẩy khác vì chúng có thể làm hỏng bề mặt
thiết bị.
II. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH:
CHÚ Ý:- Pin của thiết bị có dung lượng lớn, tuy nhiên trong trường hợp không
vận hành thường xuyên, thiết bị lâu không được sạc lại có thể gây ra tình trạng
kiệt và chai pin.
- Thời gian khuyến cáo nên sạc lại thiết bị khi không sử dụng trong thời
gian từ 10 - 14 ngày, tùy theo khí hậu của từng nước và điều kiện bảo quản,
thời gian này có thể dao động từ 7 ngày đến 20 ngày.
Mô tả Mặt trước của thiết bị:
- Công tắc ON/OFF:
+ Công tắc ON/OFF để bật và tắt thiết bị. Khi phép đo cuối cùng và các cài
đặt chức năng được lưu lại khi bật nguồn cầu đo.
+ Có thể đặt chức năng tự động tắt nguồn từ 10 đến 60 phút.
Phím chức năng F1, F2, F3, F4, F5:
Ký hiệu phím Mô tả Chức năngF1 RANGE Đặt dải tự động hoặc bằng tay
F2 CURR Chọn chế độ hiện tại +I , -I, Average hoặc Zero
F3 MENU Hiển thị tất cả chi tiết cấu hình phép đo.
F4 SET UP Hiển thị cấu hình DO7 PLUS gồm ngày giờ, ngôn ngữ.
F5 EXIT/ADD NOTE
Nếu bật ghi dữ liệu & có một hoặc nhiều hơn một mục nhập thì cho phép thêm các ghi chú của phép kiểm.
- Phím QWERTY:
+ Bàn phím QWERTY đầy đủ cho phép nhập các ghi chú đối với các giá trị đo đã ghi.
+ Phím MEASURE
- Phím ENTER và các phím mũi tên:+ Di chuyển con trỏ và xác nhận lựa chọn.
- Phím LIMITS Pass/ Fail LEDS :
- Khi chức năng giới hạn được đặt thì đèn màu xanh sẽ sáng để xác nhận
phép đo nằm trong giới hạn. Đèn màu đỏ sáng nếu phép đo nằm ngoài giới hạn đã
đặt.
- Ổ đầu vào nguồn : Để nối nguồn hoặc dây tùy chọn để sạc pin.
Chỉ thị trạng thái sạc pin : LED chỉ báo trạng thái sạc pin.
- Ổ USB : Để nối cáp USB cho phép điều khiển hoàn toàn bằng máy tính.
- Ổ RS232 : Để nối cáp USB cho phép điều khiển hoàn toàn bằng máy tính.
- Ổ đầu vào Pt100 : Để đấu nối với đầu đo nhiệt Pt100.
- Các ổ đầu vào cho phép đo: Trước khi nối thiết bị luôn đảm bảo mạch cần kiểm được cách ly điện. Nối thiết bị với các mạch chưa được cách ly điện có thể dẫn tới nguy hiểm.
- 4 ổ cắm an toàn 4mm để đấu nối các dây đo.
- Màn hiển thị phép đo : Hiển thị các giá trị đã đo và thông tin.
1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ PHỤC VỤ PHÉP ĐO:
1.1. Bộ sạc pin:- Cầu đo Model DO7PLUS được cấp nguồn bằng hai pin trong NiMH. Pin
6V cấp nguồn cho màn hình hiển thị và các mạch đấu nối phục vụ công tác
vận hành cầu đo, Pin 3V cung cấp các mạch đo.
- Khi nối nguồn cấp với ổ sạc (7) máy sẽ sạc tự động và điều chỉnh để đảm
bảo pin được giữ trong trạng thái tốt nhất. Đèn LED trạng thái sạc (8) chỉ báo
trạng thái đang sạc cho từng pin. Đèn LED READY màu xanh sẽ sáng khi pin
được sạc đầy. Các đèn LED TOP-OFF cho biết dòng điện bảo dưỡng thấp. Các
LED FAST cho biết pin đang được sạc với dòng tối đa. Nếu xảy ra lỗi thì LED
FAULT sẽ sáng. Trường hợp xảy ra báo lỗi với cầu đo thì nên báo cho hãng biết
để kiểm tra và hiệu chỉnh.
- Ngoài cấp nguồn chính, cầu đo Model DO7PLUS được cấp với một
dây sạc được tùy chọn để cho phép sạc với 12 hoặc 24V DC.
Chú ý: Để đảm bảo sạc đúng, phải tắt thiết bị trong khi sạc pin.1.2. Màn hiển thị:
Hình 1 – Ví dụ chế độ đo giá trị điện trở
- Cửa sổ phép đo hiển thị:
+ Giá trị đo được với dấu và đơn vị.
+ Dải đo được chọn, dòng điện và chế độ đo
+ Giá trị RX+ và RX- khi trong chế độ trung bình.
+ Giá trị bù và giá trị Rx đo được và nhiệt độ khi trong chế độ bù nhiệt.
- Cửa sổ chức năng hiển thị:
+ Chế độ khởi động được chọn
+ Trạng thái giới hạn ( OFF, <<Hi>>, <<Lo>> , >>OK<< )
+ Thiết lập bộ lọc.
+ Các thiết lập ổn định
+ Trạng thái ghi dữ liệu
+ Đồng hồ (nếu kích hoạt)
- Cửa sổ trạng thái hiển thị:
+ Trạng thái sạc pin theo %
+ Số bộ nhớ
+ Trạng thái từ xa
+ Trạng thái
đo/dừng đo
- Các phím mềm chức
Năng :
- Năm phím mềm để truy cập vào thực đơn thiết lập.
2. THIẾT LẬP CÀI ĐẶT
2.1. Đặt cấu hình thiết bị:
+ Để chọn và thay đổi cấu hình ấn phím F4 (SET UP), màn hình sau sẽ hiển thị:
Chức năng Tùy chọn Mô tả
BACKLIGHT
(đèn nền)
OFF
ON
AUTO10-60 giây
Tắt đèn nền
Bật đèn nền
Tự động tắt sau 10 đến 60
giây
AUTO OFF
(tự động tắt)
OFF
ON 10-60 phút
Tắt chức năng
Tự động tắt sau 10 đến 60
phútKEY BEEP
(âm phím)
OFF
ON
Tắt âm phím
Bật âm phímBEEPER
(cảnh báo tiếng)
OFF
ON
Tắt
BậtDATE FORMAT
(định dạng ngày)
DD/MM/YY
MM/DD/YY
Hiển thị định dạng ngày có
thể chọn
DATE
(ngày)28/04/08 Có thể nhập ngày thực
TIME
(giờ)11:37 (HH:MM) Có thể nhập thời gian thực
LANGUAGE
(ngôn ngữ)
ENG (tiếng Anh)
FRA (tiếng Pháp)
DEU (tiếng Đức)LINE
FREQUENCY
(tần số đường dây)
50 Hz
60 HzChọn tần số 50 Hz
Chọn tần số 60 Hz
TEMPERATURE
UNIT
(Đơn vị nhiệt độ)
0C0F
REMOTEBAUD RATE
TALK ONLY
9600
19200
OFF ONChọn tốc độ baud
VERSION Ver 1.0 Phiên bản firmware
PASSCODE
Cho phép thay đổi
passcode yêu cầu cho thực
đơn hiệu chuẩn và để cập
nhật firmware.
CAL Chế độ hiệu chuẩn
2.2. Đặt cấu hình phép đo:
Để đặt hoặc thay đổi cấu hình cho phép đo, ấn phím F3 (MENU), màn hình sau sẽ hiển thị:
Chức năng Tùy chọn Tùy chọn 2 Mô tả
RANGE
6KΩ
600Ω
60Ω
6Ω
600mΩ
60mΩ
6mΩ
AUTO1
AUTO2
Chọn dải đo yêu cầu hoặc
chọn dải tự động.
AUTO1 chọn dải tự động
bắt đầu từ dải 6KΩ.
AUTO2 chọn dải tự động
từ dải được chọn lần cuối
cùng.
CURRE
NT
MODE
+I
- I
AVERAGE
ZERO
Chọn dòng đo theo chiều
dương Chọn dòng đo
theo chiều âm.
Đo với +I sau đó đo
với –I và hiển thị trung
bình.
Đo trong mạch và trừ đi
từ phép đo
TRIGGER MEAS AUTO
SINGLE
CONTINUOUS MAN
AUTO
Đo xung đơn Đo liên tục
Khởi động bằng tay với
phím Measure
Khởi động phép đo tự
động khi các dây kiểm
được nối.
LIMITSOFF
ON
Tắt chức năng giới hạn
Bật chức năng giới hạn
MAX
MIN
MAX LIMIT=
MIN LIMIT=
Đặt giá trị giới hạn tối đa
Đặt giá trị giới hạn tối
thiểu
DATA LOG
OFF ON
REVIEW
DELETE No
RDGS
TIMER
STATS
GRAPHICS
DELETE DATA LOG
Number of readings=
Timer Interval=
FROM TO MODE
DATD RANGE
STATS
EXIT
Tắt chức năng ghi dữ liệu
Bật chức năng ghi dữ liệu
Hiển thị các phép đo đã ghi
Xóa tất cả giá trị đã ghi
Nhập số các số đọc
Nhập khoảng thời gian
giữa các số đọc đã ghi.
Nhập số bắt đầu ghi để tính
toán.
Nhập số kết thúc ghi để
tính toán
TEMP
COMP
COEFF
REF TEMP
Cu (3930)
Al (4030)
USER 1 Coefficient=
USER 2
Coefficient=
Reference
temperature=
Hệ số nhiệt của đồng:
3930ppm/0C
Hệ số nhiệt của nhôm
4030ppm/0C
Nhập hệ số nhiệt Nhập hệ
số nhiệtNhập nhiệt độ từ 0 đến 500C
FILTEROFF ON
No RDGS
RESET
Number of readings=
Tắt bộ lọc Bật bộ lọc
Nhập số các số đọc từ 2
đến 50 để cần tính trung
bình
Đặt lại trung bình bộ lọc về zero
SETTLING
OFF
ON
No
RDGS
LIMIT
Number of
readings=
Settling Limit=
Tắt chức năng
Bật chức năng
Nhập số lượng số đọc nằm
trong giới hạn ổn định từ 2
đến 999.
Nhập số lượng digit thay
đổi được cho phép từ 1 đến
999.
CABLE
MODEOFF Ω No Cables
Cables=Tắt chế độ
Nhập số lượng cáp cần đo
LENGTH
CONNSeries Parallel
LENGTHLength= UNIT
MetreKilometre
Cáp được đấu nối tiếpCáp được đấu song songNhập chiều dài cápChọn đơn vị yêu cầu
MEMORIE
S
F2 RECALL
F3 STORE F4
CLEAR
F5 LIST
Select Memory Number
Select Memory Number Select
Memory Number
Gọi lại tất cả thiết lập cho số bộ nhớ được gọi lạiLưu tất cả thiết lập theo số bộ nhớ được chọnXóa tất cả thiết lập theo số bộ nhớ được chọn.Liệt kê tất cả trạng thái bộ nhớ.
2.3. Đặt dải đo cho thiết bị:
Một số chức năng đo cần thay đổi thường xuyên hơn các chức năng khác,
và có thể truy cập trực tiếp, để thay đổi các thiết lập dải đo RANGE ấn phím F1
và màn hình sau sẽ hiển thị:
Chức năng phím F1 RANGE:Ấn phím chức năng F1 sẽ vào thẳng thực đơn thiết lập dải đo.
Để chọn dải đo tô đậm ấn phím OK (F5) hoặc phím ENTER. Ấn phím mũi
tên trái sẽ trở về màn hình đo mà không chọn dải đo mới.
Ấn phím F1 (ESC) để thoát thực đơn và trở về màn hình đo mà không cập nhật dải đo.
Chức năng phím AUTO RANGE (Tự động dải):Có thể chọn hai chế độ tự động dải AUTO 1 (bắt đầu tại dải cao nhất và hạ
dần) và AUTO 2 (bắt đầu chọn dải sử dụng lần cuối cùng, sau đó tăng hoặc giảm
dải).
Lưu ý: Thông thường chế độ AUTO 2 sẽ tìm dải chính xác và nhanh nhất.
AUTO 1 sẽ luôn bắt đầu từ dải cao nhất mà dùng dòng đo nhỏ nhất và sẽ tránh
quá nhiệt cho các thiết bị đo nhiệt.
Không dùng chế độ tự động dải khi đo các thiết bị cảm ứng ví dụ các động
cơ và máy biến thế.
Hình 2: Các dải đo với độ phân giải và dòng tối đa:
Dải đo Dòng đo Độ phân giải
2.4. Đặt chế độ đo dòng:
Chức năng phím F2 Current:Ấn phím chức năng F2 để vào trực tiếp thực đơn thiết lập dòng đo:
Để chọn dải đo tô đậm ấn phím OK (F5) hoặc phím ENTER. Ấn phím mũi
tên trái sẽ trở về màn hình đo mà không chọn dải đo mới.
Ấn phím F1 (ESC) để thoát thực đơn và trở về màn hình đo mà không cập nhật dải đo.
+ I Dòng điện đo chạy theo chiều dương.
- I Dòng điện đo chạy theo chiều âm.
AVERAGE
Thực hiện đo với dòng +I sau đó đo với dòng –I, giá trị trung bình của hai
phép đo sẽ được hiển thị. Phép đo trung bình sẽ hạn chế ảnh hưởng lực điện động
nhiệt và được yêu cầu với tất cả phép đo điện trở.
Cảnh báo: Chế độ AVERAGE không nên dùng khi đo các mẫu cảm ứng
như máy biến thế hoặc cuộn dây môtơ. Trong trường hợp này dùng chế độ +I sẽ
cho dòng đo không bị gián đoạn và liên tục, đảm bảo cảm kháng được nạp đầy và
hiển thị số đọc chính xác.
GIÁ TRỊ ZERO MODE:
- Cầu đo Model DO7PLUS dùng phép đo zero trong 4 dây. Các điện cực
dòng điện được làm ngắn bên trong và thực hiện phép đo đầu tiên. Các điện cực
điện áp sẽ đo bất cứ emf nào trong mạch và giá trị này được lưu. Sau đó thực
hiện phép đo thứ hai với các dây dòng và dây điện áp được đấu theo cách thông
thường. Lực điện động đã lưu sẽ được trừ đi từ phép đo này và kết quả sẽ hiển
thị. Chế độ đo này hạn chế sai số cho lực điện động chạy trong mạch.
- Trong chế độ khởi động (TRIGGER) đơn, thì thiết bị sẽ thực hiện đo Zero
mỗi khi phép đo được khởi động.
- Trong chế độ đo liên tục, thực hiện đo zero sau các phép đo liên tục
thường cho đến khi dừng đo. Nếu phép đo được khởi động lại, thì thực hiện đo
zero khác sau các phép đo liên tục.
- Nếu thực hiện thay đổi dải đo bằng tay hoặc bằng chức năng tự động dải,
thì có thể xảy ra lỗi, khi đó nên thực hiện đo zero lại.
Đặt chế độ khởi động (TRIGGER):
Hình 3
- Có thể khởi động phép đo theo một vài cách. Đặt chế độ đo liên tục hoặc
đo lẻ:
- Khi cửa sổ thực đơn TRIGGER chọn MEAS như trong hình 3 trên, ấn
phím mũi tên phải và chọn SINGLE hoặc CONTINOUS. Khi chế độ này được
đặt, nó sẽ áp dụng cho cả hai chế độ khởi động bằng tay và tự động. Ấn phím OK
(F5) để chấp nhận lựa chọn.
Chế độ đo SINGLE: - Khi đặt chế độ này, sẽ thực hiện phép đo xung đơn và giá trị được giữ trên
màn hiển thị.
Lưu ý: Chế độ này có ích khi muốn tránh ảnh hưởng tự gia nhiệt của dòng
đo.
Cảnh báo: Chế độ khởi động này không thích hợp cho các mẫu cảm ứng
như các máy biến thế hoặc các cuộn dây động cơ. Các ứng dụng này nên dùng
dòng đo liên tục.
Chế độ đo liên tục CONTINUOUS: Nếu chọn đo liên tục thì phép đo sẽ bắt đầu khi ấn nút MEASURE/STOP lúc này dòng đo sẽ chạy liên tục trong chế độ +I và –I và sẽ được chuyển liên tục trong chế độ đo dòng trung bình.
AVERAGE. Các phép đo liên tục sẽ được lấy và hiển thị, để dừng phép đo ấn phím MEASURE/STOP và dòng đo sẽ được ngắt và giá trị đo cuối cùng sẽ hiển thị.
Đặt chế độ đo tự động hoặc bằng tay:- Để đặt phép đo khởi động tự động hoặc bằng tay, chọn Auto khi trong thực
đơn TRIGGER, ấn phím mũi tên phải và chọn MAN cho khởi động bằng tay,
và chọn AUTO cho khởi động tự động. Ấn OK (F5) để chấp nhận lựa chọn.
Chế độ đo bằng tay:- Trong chế độ này tất cả phép đo được khởi động và dừng bằng tay khi ấn
phím MEASURE/STOP. Khi phép đo dừng, dòng đo được ngắt kết nối và giá trị
đo cuối cùng sẽ được hiển thị.
Chế độ đo tự động:- Trong chế độ khởi động hệ thống cho phép thực hiện đo chỉ đơn giản
bằng cách nối các dây đo với vật kiểm. Phép đo sẽ không được khởi động nếu
hiển thị ở chế độ thực đơn.
Tự động đo trong chế độ SINGLE:- Trong hầu hết các chế độ (Simple, Limits, Filter, Settling, Autorange,
Temp Comp, chế độ Current và ghi dữ liệu bình thường), thì tính năng khởi
động tự động sẽ thực hiện một phép đo hoàn chỉnh và giữ trên hiển thị.
Khi ở chế độ Datalog Timer:- Khởi động tự động bắt đầu lấy số phép đo quy định tại các khoảng thời
gian đã chọn.
Gợi ý: Tháo hoặc đặt lại các dây đo sẽ không có ảnh hưởng nào khác
ngoài nguyên nhân gây nên chỉ thị lỗi.
Đo tự động trong chế độ liên tục CONTINUOUS:- Trong hầu hết các chế độ (Simple, Limits, Filter, Settling, Autorange,
Temp Comp, chế độ Current và ghi dữ liệu bình thường), thì khởi động tự động
sẽ bắt đầu các phép đo liên tục.
Đo tự động trong chế độ Datalog Timer:- Khởi động tự động bắt đầu lấy số phép đo quy định tại các khoảng thời
gian đã chọn, duy trì dòng điện tại bất cứ thời gian nào.
2.5. Chế độ đo tải cảm : - Trong một số trường hợp, các mẫu điện trở cần đo có thể có cảm kháng
cao, ví dụ như cuộn dây của máy biến áp hoặc động cơ. Đối với các mẫu này,
thông thường việc lấy được giá trị đo ổn định khá khó khăn. Đặc biệt khi đo phía
cuộn cao áp của máy biến áp, do điện cảm rất cao, giá trị đo thường biến thiên liên
tục trong khoảng thời gian dài. Trong trường hợp này, nên sử dụng chế độ
FILTER để thực hiện phép đo. Số lần lọc (No RDGS) có thể được đặt từ 2 đến 50
tùy theo mức độ không ổn định của phép đọc, tuy nhiên nên để ở mức 50 để đọc
được giá trị ổn định nhất.
- Thời gian đo phụ thuộc vào việc cảm kháng của tải cần đo cao hay thấp,
thông thường mất khoảng 30s đến 1 phút để người đo lấy được kết quả ổn định.
Cách thiết lập chế độ đo tải cảm (Máy biến áp, động cơ...): RANGE: Chọn dải phù hợp (từ dải 60 mΩ đến 6kΩ)
CURRENT: I+
TRIGGER: Continuous/Manual
LIMIT: OFF
DATA LOG: OFF
TEMP COMP: OFF
FILTER: ON (No RDGS: 50)
SETTLING: OFF
CABLE MODE:OFF
MEMORIES: OFF
THỰC HIỆN ĐO:
1. Đấu dây:- Thiết bị sử dụng phương pháp đo 4 cực hạn chế sai số do điện trở dây dẫn.
Cắm các dây đo vào 4 ổ an toàn trên mặt trước. Các ổ được đánh dấu +U, -U,
+I, & -I. Các mối nối với điện trở cần đo theo hình 4:
Hình 4: Sơ đồ đấu dây
Lưu ý: Nối dây dẫn dòng điện I bên ngoài các dây dẫn điện thế U.
1.1. Đấu dây với điện trở:- Thiết bị sử dụng phương pháp đo 4 dây, có nghĩa bạn phải đấu 4 dây vào
điện trở cần đo.
- Có 4 dây được cấp kèm theo máy: 2 dây áp thực hiện nối qua điện trở
kiểm tại các điểm giữa điện trở cần xác định và 2 dây dòng nối điện trở kiểm với
mạch cấp hiện thời.
- Nối điện trở cần kiểm như hình 4. Điện trở cần phải sạch và nếu không
sạch, bạn có thể dùng giấy ráp hoặc đá mài để làm sạch lớp ôxít trên điện trở.
- Không phải lúc nào bạn cũng có thể sử dụng kẹp dòng và áp kết hợp (kẹp Kelvin).
Hình 5: Sơ đồ cấu hình đấu nối khác nhau:
1.2. Đo điện trở: - Cầu đo Model DO7 PLUS nên ở chế độ [STOP] đo. Trong chế độ này
dòng đo được tắt và điện cực dòng được làm ngắn bên trong. Nối các dây dẫn đo
như mô tả trong phần 1.1. Trước khi bắt đầu đo chọn chế độ yêu cầu, chọn dải đo
yêu cầu hoặc tự động dải.
- Cảnh báo: Dòng đo tối đa là 10 Amp trên dải đo thấp nhất để đảm bảo
mức dòng được chọn sẽ không làm hỏng điện trở đang đo.
- Để bắt đầu đo ấn nút MEASURE, giá trị điện trở đo được sẽ hiển thị.
1.3. Đo điện trở có bù nhiệt:- Nên sử dụng tính năng bù nhiệt khi đo điện trở của các vật liệu có hệ số
nhiệt cao, ví dụ như đồng có hệ số nhiệt là 0,3930%/K. Do vậy giá trị điện trở
đo được sẽ thay đổi theo nhiệt độ của đồng. Để thu được kết quả có nghĩa và ổn
định, thì giá trị điện trở có thể tương ứng với nhiệt độ môi trường đặt thường là 20
độ C.
+ Ví dụ: Đồng có hệ số nhiệt là 3930ppm/k = 0,3930%/k
Nhiệt độ 200C 250C 300C 350C
Điện trở của đồng 18,000 mΩ 18,354 mΩ 18,707 mΩ 19,061 mΩ
% tăng điện trở 0% 1,96% 3,93% 5,89%
- Để đo điện trở có bù nhiệt, thực hiện theo phần 1.3, nhưng nối thêm đầu
dò cảm biến nhiệt với ổ cắm ở mặt trước của máy.
+ Chọn chế độ đo bù nhiệt đồng thời, nếu nhiệt độ môi trường ổn định,
thì có thể nhập giá trị bằng tay, trong trường hợp này không yêu cầu đầu đo nhiệt.
Giá trị điện trở được bù sẽ hiển thị theo giá trị lớn trên màn hình và giá trị điện
trở đo được được hiển thị theo giá trị nhỏ hơn ở dưới hiển thị chính. Nhiệt độ
đặt và nhiệt độ đo cũng được hiển thị.
1.4. Ảnh hưởng của điện trở dây dẫn: - Cầu đo Model DO7PLUS là thiết bị đo 4 cực, do đó có thể đo chính xác
với dây dẫn dài. Thiết bị giám sát điện trở dây dẫn sẽ hiển thị dòng tin lỗi nếu
điện trở dây dẫn vượt quá giá trị bên dưới. Nhưng tốt nhất là nên giữ cho chiều
dài dây dẫn ở mức tối thiểu để đảm bảo từ trường và tiếng ồn môi trường khác
có ảnh hưởng ít nhất. Đôi khi không thể tránh được dây dẫn dài và trong trường
hợp này, điện trở của dây cáp nên giữ ở mức tối thiểu và không được vượt quá
mức sau:
- Điện trở tối đa của các dây dẫn dòng 60mΩ mỗi dây (tổng 120mΩ)
- Điện trở tối đa của các dây dẫn điện áp 1kΩ mỗi dây (Tổng 2kΩ)
- Lưu ý: Độ chính xác của phép đo không ảnh hưởng bởi chiều dài dây
khác nhau, mà bởi điện trở của dây dẫn.
* CHẾ ĐỘ HIỆU CHUẨN:- Để vào chế độ hiệu chuẩn, ấn phím F4 (SET UP) và cuộn xuống tùy chọn
và tô đậm CAL trong thực đơn.
Lưu ý: Để dịch chuyển trong màn hình dùng các phím mũi tên.
- Khi một mục được tô đậm bằng mũi tên ví dụ , thì nó cho biết sẵn có các tùy chọn cho thông số đó và ấn mũi tên phải để xem các tùy chọn đó. Màn hình hiển thị sẽ nhắc nhở nhập một PASSCODE. Passcode mặc định của nhà máy là 9252. Ấn phím F5 (OK) một lần khi nhập xong passcode, ngày và giờ hiệu chuẩn cuối cùng sẽ được hiển thị.
- Cửa sổ hiệu chuẩn sẽ chuyển sang giá trị dải tiếp theo và lặp lại thao tác
hiệu chuẩn toàn thang và zero như trên. Bất cứ khi nào bạn có thể dịch chuyển
trở lại một dải trước đó bằng phím << hoặc dịch chuyển về phía trước bỏ qua một
dải bằng phím >>.
- Khi đã hiệu chuẩn tất cả các dải về zero và toàn thang cửa sổ hiệu chuẩn
sẽ chọn và hiển thị các giá trị hiệu chuẩn Pt100. Trước tiên yêu cầu giá trị 100Ω
và nên nối chuẩn 4 cực 100 Ω với ổ đầu vào của Pt100. Ấn nút OK để chấp nhận
giá trị và cửa sổ yêu cầu nối 150 Ω. Ấn lại nút OK để chấp nhận giá trị. Phép
hiệu chuẩn kết thúc.
Hiển thị sẽ nhắc nhở hiệu chuẩn giátrị toàn thang. Nối chuẩn hiệu chuẩn thích hợp và nhập giá trị đảm bảo của nó. Chúý: Giá trị đảm bảo nên được nhập và không phải giá trị danh định. Ấn phím F5 (OK)
Hiển thị sẽ chỉ báo dải 6kΩ cần hiệuchuẩn tại điểm Zero. Nối zero 4 cực với các điện cực đo.
Thao tác hiệu chuẩn nhắc nhởvới từng bước một. Để hiệu chuẩn Main ADC thì tháo tất cả dây đo
Số máy thiết bị đượchiển thị có thể sửa
Thao tác hiêu chuẩn nhắc nhở với từng bước một để hiệu chuẩn MAIN
Hiển thị sẽ chỉ báo dải 6KΩ cần hiệu chuẩn tại điểm ZERO
Hiển thị sẽ nhắc nhở hiệu chuẩn giá trị
Số chế tạo của cầu đo
Chú ý: Các chuẩn được sử dụng nên có độ chính xác đảm bảo tối thiểu
là ± 0,01% và Cầu đo Model DO7PLUS nên được đặt trong môi trường
được điều khiển nhiệt độ ít nhất trong 4 giờ trước khi hiệu chuẩn.