ii. lÝ thuyẾt heckscher – ohlin

49
II. LÝ THUYẾT II. LÝ THUYẾT HECKSCHER – OHLIN HECKSCHER – OHLIN Hay còn gọi là: Hay còn gọi là: Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố (The factor endowment (The factor endowment theory). theory).

Upload: renate

Post on 15-Jan-2016

183 views

Category:

Documents


16 download

DESCRIPTION

II. LÝ THUYẾT HECKSCHER – OHLIN. Hay còn gọi là: Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố (The factor endowment theory). 1) Các giả thiết của lý thuyết Heckscher – Ohlin. Về Mô hình thương mại : 2x2x2 Hai quốc gia: quốc gia 1 và quốc gia 2 Hai sản phẩm: Sản phẩm X và sản phẩm Y - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

II. LÝ THUYẾT II. LÝ THUYẾT HECKSCHER – OHLINHECKSCHER – OHLIN

Hay còn gọi là:Hay còn gọi là:

Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố

(The factor endowment theory).(The factor endowment theory).

Page 2: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

1) Các giả thiết của lý thuyết Heckscher – Ohlin.

Về Mô hình thương mại: 2x2x2

•Hai quốc gia: quốc gia 1 và quốc gia 2

•Hai sản phẩm: Sản phẩm X và sản phẩm Y

•Hai yếu tố sản xuất: Lao động và Tư bản (L và K).

Page 3: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Sản xuất:Sản xuất:• Tính thâm dụng yếu tố sản xuất của sản Tính thâm dụng yếu tố sản xuất của sản

phẩm là không thay đổi: phẩm là không thay đổi: Một sản phẩm sẽ thâm dụng cùng một Một sản phẩm sẽ thâm dụng cùng một yếu tố sản xuất tại 2 quốc gia. yếu tố sản xuất tại 2 quốc gia.

• Công nghệ sản xuất như nhau tại 2 quốc Công nghệ sản xuất như nhau tại 2 quốc gia: gia: Nếu giá so sánh các yếu tố sản xuất là Nếu giá so sánh các yếu tố sản xuất là như nhau tại hai quốc gia, như nhau tại hai quốc gia, thì các nhà sản xuất sẽ sử dụng cùng thì các nhà sản xuất sẽ sử dụng cùng một số lượng lao động và tư bản cho mỗi một số lượng lao động và tư bản cho mỗi đơn vị của cùng 1 sản phẩm tại 2 quốc đơn vị của cùng 1 sản phẩm tại 2 quốc gia. gia.

• Chuyên môn hoá hoàn toàn không thể Chuyên môn hoá hoàn toàn không thể xảy ra.xảy ra.

Page 4: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

•Lợi suất theo quy mô không đổi trong Lợi suất theo quy mô không đổi trong sản xuất (constant returns to scale) : sản xuất (constant returns to scale) :

Sự gia tăng về cả lao động và tư bản Sự gia tăng về cả lao động và tư bản trong sản xuất bất cứ sản phẩm nào sẽ trong sản xuất bất cứ sản phẩm nào sẽ dẫn tới sự gia tăng tương ứng đầu ra của dẫn tới sự gia tăng tương ứng đầu ra của sản phẩm đó sản phẩm đó

Yếu tố sản xuất : Yếu tố sản xuất :

•Tự do di chuyển trong khuôn khổ quốc Tự do di chuyển trong khuôn khổ quốc gia.gia.

•Không di chuyển giữa các quốc gia.Không di chuyển giữa các quốc gia.

•Các yếu tố sản xuất là có giới hạn, sử Các yếu tố sản xuất là có giới hạn, sử dụng hoàn toàn.dụng hoàn toàn.

Page 5: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Thị trường:Thị trường:• Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo: Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo:

đối với cả sản phẩm và yếu tố sản xuất.đối với cả sản phẩm và yếu tố sản xuất.

• Thương mại quốc tế là tự do hoàn toàn Thương mại quốc tế là tự do hoàn toàn

• Chi phí vận tải bằng 0.Chi phí vận tải bằng 0.

• Thị hiếu tiêu dùng là như nhau tại 2 Thị hiếu tiêu dùng là như nhau tại 2 quốc gia, quốc gia,

tức là hai quốc gia sẽ có các đường tức là hai quốc gia sẽ có các đường bàng quan đại chúng giống nhau.bàng quan đại chúng giống nhau.

Page 6: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

2)2) Thâm dụng yếu tốThâm dụng yếu tố (factor intensity)(factor intensity) • Sản phẩm X là thâm dụng lao động Sản phẩm X là thâm dụng lao động

(labor-intensive) so với sản phẩm Y: (labor-intensive) so với sản phẩm Y:

nếu tỷ lệ lao động trên tư bản sử dụng nếu tỷ lệ lao động trên tư bản sử dụng trong sản xuất sản phẩm X lớn hơn tỷ lệ trong sản xuất sản phẩm X lớn hơn tỷ lệ lao động trên tư bản trong sản xuất sản lao động trên tư bản trong sản xuất sản phẩm Y:phẩm Y:

Lx và Kx là số đơn vị lao động và tư bản Lx và Kx là số đơn vị lao động và tư bản để sản xuất ra 1 đơn vị X;để sản xuất ra 1 đơn vị X;

Ly và Ky là số đơn vị lao động và tư bản Ly và Ky là số đơn vị lao động và tư bản để sản xuất ra 1 đơn vị Y.để sản xuất ra 1 đơn vị Y.

LxKx

LyKy> (1)

Page 7: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Sản phẩm Y là thâm dụng tư bản Sản phẩm Y là thâm dụng tư bản (capital-intensive):(capital-intensive):

nếu tỷ lệ tư bản trên lao động trong nếu tỷ lệ tư bản trên lao động trong sản xuất Y là cao hơn so với X:sản xuất Y là cao hơn so với X:

KyLy

KxLx> (2)

Page 8: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

3)3) Dư thừa yếu tố (factor abundance)Dư thừa yếu tố (factor abundance)

• Xác định yếu tố dư thừa của một quốc gia so Xác định yếu tố dư thừa của một quốc gia so với quốc gia khác thông qua 2 phương pháp:với quốc gia khác thông qua 2 phương pháp:

− Dư thừa vật thể (Phisical abundance): Dư thừa vật thể (Phisical abundance): thông qua số lượng các yếu tố sản xuất tại thông qua số lượng các yếu tố sản xuất tại hai quốc giahai quốc gia

− Dư thừa kinh tế (Economic abundance):Dư thừa kinh tế (Economic abundance):thông qua giá so sánh các yếu tố sản xuất tại thông qua giá so sánh các yếu tố sản xuất tại hai quốc giahai quốc gia

Page 9: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

a)a) Dư thừa kinh tếDư thừa kinh tế (Economic abundance) (Economic abundance)• Quốc gia 1 dư thừa lao động nếu tỷ lệ giữa giá Quốc gia 1 dư thừa lao động nếu tỷ lệ giữa giá

lao động trên giá tư bản của quốc gia 1 lao động trên giá tư bản của quốc gia 1 thấp thấp hơnhơn chỉ số này của quốc gia 2: chỉ số này của quốc gia 2:

PPL1L1, P, PK1K1 là giá lao động (tiền lương - là giá lao động (tiền lương - ww11), và ), và giá tư bản (lãi suất – giá tư bản (lãi suất – rr11) của QG 1 ) của QG 1

PPL2L2, P, PK2K2 là giá lao động (tiền lương – là giá lao động (tiền lương – ww22), và ), và giá tư bản (lãi suất – giá tư bản (lãi suất – rr22) của QG 2 ) của QG 2

PL1

PK1

PL2

PK2↔ (3)

w1r1

w2r2<<

Page 10: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Một quốc gia dư thừa lao động, đồng Một quốc gia dư thừa lao động, đồng nghĩa khan hiếm tư bản, và ngược lại.nghĩa khan hiếm tư bản, và ngược lại.

• Quốc gia 2 dư thừa tư bản nếu tỷ lệ giữa giá Quốc gia 2 dư thừa tư bản nếu tỷ lệ giữa giá tư bản trên giá lao động của quốc gia 2 tư bản trên giá lao động của quốc gia 2 thấp thấp hơnhơn chỉ số này của quốc gia 1: chỉ số này của quốc gia 1:

PK2

PL2

PK1

PL1↔ (4)

r2w2

r1w1<<

Page 11: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

b)b) Dư thừa vật thểDư thừa vật thể (Phisical abundance) (Phisical abundance)• Quốc gia 1 dư thừa lao động nếu tỷ lệ giữa Quốc gia 1 dư thừa lao động nếu tỷ lệ giữa

tổng số lao động trên tổng số tư bản của quốc tổng số lao động trên tổng số tư bản của quốc gia 1 lớn hơn chỉ số này của quốc gia 2:gia 1 lớn hơn chỉ số này của quốc gia 2:

TLTL11, , TKTK11 là tổng số lao động, tư bản của QG 1 là tổng số lao động, tư bản của QG 1 TLTL22, TK, TK22 là tổng số lao động, tư bản của QG 2 là tổng số lao động, tư bản của QG 2• Quốc gia 2 dư thừa tư bản nếu tỷ lệ giữa tổng Quốc gia 2 dư thừa tư bản nếu tỷ lệ giữa tổng

số tư bản trên tổng số lao động của quốc gia 2 số tư bản trên tổng số lao động của quốc gia 2 lớn hơn chỉ số này của quốc gia 1:lớn hơn chỉ số này của quốc gia 1:

TL1

TK1

TL2

TK2> (5)

TK2

TL2

TK1

TL1> (6)

Page 12: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

So sánh 2 phương pháp So sánh 2 phương pháp

• Phương pháp dư thừa kinh tế chính xác Phương pháp dư thừa kinh tế chính xác hơn,hơn,

vì thông qua giá so sánh tức là dựa trên vì thông qua giá so sánh tức là dựa trên cung và cầu của yếu tố sản xuất. cung và cầu của yếu tố sản xuất.

• Phương pháp 1 thì chỉ dựa trên cung yếu Phương pháp 1 thì chỉ dựa trên cung yếu tố sản xuất, nên kém chính xác hơn. tố sản xuất, nên kém chính xác hơn.

• Lý thuyết H-O có giả thiết “sở thích thị Lý thuyết H-O có giả thiết “sở thích thị hiếu tiêu dùng như nhau tại 2 quốc gia”, hiếu tiêu dùng như nhau tại 2 quốc gia”,

có nghĩa là cầu sản phẩm là như nhau, có nghĩa là cầu sản phẩm là như nhau,

dẫn tới cầu yếu tố sản xuất như nhau,dẫn tới cầu yếu tố sản xuất như nhau,

chỉ cần dựa trên cung yếu tố sản xuất là chỉ cần dựa trên cung yếu tố sản xuất là đượcđược

Page 13: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

4)4) Nội dung lý thuyết Heckscher – OhlinNội dung lý thuyết Heckscher – Ohlin

Hai định lý cơ bản:Hai định lý cơ bản:

• Định lý Heckscher – OhlinĐịnh lý Heckscher – Ohlin về mô hình về mô hình mậu dịchmậu dịch

• Định lý cân bằng giá yếu tố sản xuấtĐịnh lý cân bằng giá yếu tố sản xuất Hai định lý mệnh đề: Hai định lý mệnh đề:

• Định lý RybczynskiĐịnh lý Rybczynski

• Định lý Stolper-Samuelson Định lý Stolper-Samuelson

Page 14: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

a)a) Định lý Heckscher – OhlinĐịnh lý Heckscher – Ohlin về mô về mô hình mậu dịch hình mậu dịch

(Heckscher – Ohlin(Heckscher – Ohlin Theorem) Theorem)

• Giả thiết: Giả thiết:

Giống phần 1Giống phần 1

• Phát biểu: Phát biểu:

Một quốc gia sẽ xuất khẩu sản phẩm Một quốc gia sẽ xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó dư thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó dư thừa tương đối và nhập khẩu sản phẩm thừa tương đối và nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó khan thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó khan hiếm tương đối.hiếm tương đối.

Page 15: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Mô hìnhMô hình

• Sản phẩm X thâm dụng lao độngSản phẩm X thâm dụng lao động

Sản phẩm Y thâm dụng tư bản Sản phẩm Y thâm dụng tư bản

• Quốc gia 1 dư thừa lao động Quốc gia 1 dư thừa lao động

Quốc gia 2 dư thừa tư bản Quốc gia 2 dư thừa tư bản

• Mô hình mậu dịch:Mô hình mậu dịch:

Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y

Quốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập khẩu XQuốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập khẩu X

Page 16: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Tóm lượcTóm lược

• Thừa nhận thương mại quốc tế dựa Thừa nhận thương mại quốc tế dựa trên lợi thế so sánh, trên lợi thế so sánh,

• Chỉ ra nguyên nhân của lợi thế so Chỉ ra nguyên nhân của lợi thế so sánh, là sự khác biệt tương đối về sánh, là sự khác biệt tương đối về cung ứng các yếu tố sản xuất giữa cung ứng các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia. các quốc gia.

• Vậy tại sao sự khác biệt về cung ứng Vậy tại sao sự khác biệt về cung ứng các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia là nguyên nhân lợi thế so sánh?là nguyên nhân lợi thế so sánh?

Page 17: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

MINH HỌAMINH HỌA LỢI THẾ SO SÁNH(GIÁ S/SÁNH KHI KHÔNG CÓ T/MẠI)

ĐƯỜNG GHKHSX(PPF)

CÁC ĐƯỜNG BÀNGQUAN ĐẠI CHÚNG

(GIỐNG NHAU)

GIÁ YẾU TỐ SẢN XUẤT

CÔNG NGHỆ(GIỐNG NHAU)

CUNG YẾU TỐSẢN XUẤT

CẦU YẾU TỐ SẢN XUẤT

(GIỐNG NHAU)

Page 18: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Lợi thế so sánh là sự khác biệt giá so Lợi thế so sánh là sự khác biệt giá so sánh cân bằng nội địa (GSSCBNĐ); sánh cân bằng nội địa (GSSCBNĐ);

• GSSCBNĐ phụ thuộc vào đường giới hạn GSSCBNĐ phụ thuộc vào đường giới hạn khả năng sản xuất và các đường bàng khả năng sản xuất và các đường bàng quan. quan.

• Các đường bàng quan của hai quốc gia Các đường bàng quan của hai quốc gia là giống nhau (Do thị hiếu tiêu dùng như là giống nhau (Do thị hiếu tiêu dùng như nhau tại 2 quốc gia). nhau tại 2 quốc gia).

• Vì vậy, GSSCBNĐ chỉ phụ thuộc vào Vì vậy, GSSCBNĐ chỉ phụ thuộc vào đường giới hạn khả năng sản xuất . đường giới hạn khả năng sản xuất .

• Đường giới hạn khả năng sản xuất phụ Đường giới hạn khả năng sản xuất phụ thuộc vào công nghệ và giá so sánh của thuộc vào công nghệ và giá so sánh của các yếu tố sản xuất các yếu tố sản xuất

Page 19: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Công nghệ giống nhau tại 2 quốc gia Công nghệ giống nhau tại 2 quốc gia nên giá so sánh cân bằng nội địa chỉ còn nên giá so sánh cân bằng nội địa chỉ còn phụ thuộc vào giá so sánh của các yếu phụ thuộc vào giá so sánh của các yếu tố sản xuất. tố sản xuất.

• Giá so sánh của các yếu tố sản xuất phụ Giá so sánh của các yếu tố sản xuất phụ thuộc vào cung và cầu yếu tố sản xuấtthuộc vào cung và cầu yếu tố sản xuất

• Cầu yếu tố sản xuất giống nhau do cầu Cầu yếu tố sản xuất giống nhau do cầu sản phẩm giống nhausản phẩm giống nhau

• Do vậy, giá so sánh cân bằng nội địa chỉ Do vậy, giá so sánh cân bằng nội địa chỉ còn phụ thuộc vào cung yếu tố sản xuất còn phụ thuộc vào cung yếu tố sản xuất

►►Sự khác biệt về cung yếu tố sản xuất giữa 2 Sự khác biệt về cung yếu tố sản xuất giữa 2 quốc gia là nguồn gốc lợi thế so sánh quốc gia là nguồn gốc lợi thế so sánh

Page 20: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Minh họa đồ thị định lý H-OMinh họa đồ thị định lý H-O• S/p X thâm dụng lao động S/p X thâm dụng lao động

S/p Y thâm dụng tư bản.S/p Y thâm dụng tư bản.

• Quốc gia 1 dư thừa lao động, Quốc gia 1 dư thừa lao động,

Quốc gia 2 dư thừa tư bản.Quốc gia 2 dư thừa tư bản.

►►Cần minh họa:Cần minh họa:

Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu YQuốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y

Quốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập khẩu XQuốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập khẩu X

• Đồng nghĩa:Đồng nghĩa:

Quốc gia 1 có Lợi thế so sánh về XQuốc gia 1 có Lợi thế so sánh về X

Quốc gia 2 có lợi thế so sánh về Y Quốc gia 2 có lợi thế so sánh về Y

Page 21: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Minh họa đồ thị định lý H-OMinh họa đồ thị định lý H-O

BQ 1

0

K

X

AB

E ≡ E’

Y

QG 1BQ 2

QG 2

A’

B’

C’

C K’

Page 22: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Đường PPF của quốc gia 1 nghiêng gần trục Đường PPF của quốc gia 1 nghiêng gần trục hoành biểu thị số lượng sản phẩm X,hoành biểu thị số lượng sản phẩm X,

• Đường PPF của quốc gia 2 nghiêng gần trục Đường PPF của quốc gia 2 nghiêng gần trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Ytung biểu thị số lượng sản phẩm Y

• Hai quốc gia có thị hiếu tiêu dùng giống Hai quốc gia có thị hiếu tiêu dùng giống nhau nên hai quốc gia có các đường bàng nhau nên hai quốc gia có các đường bàng quan giống nhau.quan giống nhau.

• Các đường bàng quan, như trên đồ thị Các đường bàng quan, như trên đồ thị là chung cho cả hai quốc gia. là chung cho cả hai quốc gia.

Page 23: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Khi không có thương mạiKhi không có thương mại

• Đường bàng quan 1 tiếp xúc với đường Đường bàng quan 1 tiếp xúc với đường PPF của quốc gia 1 tại A, với PPF của q/g PPF của quốc gia 1 tại A, với PPF của q/g 2 tại A’. 2 tại A’.

• Điểm A và A’ là điểm cân bằng tự cung Điểm A và A’ là điểm cân bằng tự cung tự cấp của quốc gia 1 và quốc gia 2. tự cấp của quốc gia 1 và quốc gia 2.

• Các tiếp tuyến tại A và A’ xác định chi Các tiếp tuyến tại A và A’ xác định chi phí cơ hội sản phẩm X (giá so sánh sản phí cơ hội sản phẩm X (giá so sánh sản phẩm X) tại quốc gia 1 và quốc gia 2 là phẩm X) tại quốc gia 1 và quốc gia 2 là PPAA và P và PAA’. ’.

• Do PDo PAA < P < PAA’ nên quốc gia 1 có lợi thế so ’ nên quốc gia 1 có lợi thế so sánh về sản phẩm X, sánh về sản phẩm X,

Quốc gia 2 – về sản phẩm Y.Quốc gia 2 – về sản phẩm Y.

Page 24: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Khi có thương mại Khi có thương mại • Quốc gia 1 chuyên môn hoá sản xuất X, Quốc gia 1 chuyên môn hoá sản xuất X,

và quốc gia 2 – sản phẩm Y. và quốc gia 2 – sản phẩm Y. • Điểm sản xuất của quốc gia 1 di chuyển Điểm sản xuất của quốc gia 1 di chuyển

xuống dưới; CPCHx tăng dầnxuống dưới; CPCHx tăng dần• Điểm sản xuất của quốc gia 2 di chuyển Điểm sản xuất của quốc gia 2 di chuyển

lên trên, CPCHx giảm dần (CPCHy tăng lên trên, CPCHx giảm dần (CPCHy tăng dần)dần)

• Chuyên môn hoá diễn ra cho tới khi chi Chuyên môn hoá diễn ra cho tới khi chi phí cơ hội của X tại hai quốc gia cân phí cơ hội của X tại hai quốc gia cân bằng:bằng:

• Quốc gia 1 sản xuất tại B, quốc gia 2 – Quốc gia 1 sản xuất tại B, quốc gia 2 – tại B’:tại B’:PPBB = P = PBB’. ’.

• Trên đồ thị mức giá PTrên đồ thị mức giá PBB = P = PBB’ được biểu ’ được biểu thị bằng độ nghiêng của 2 tiếp tuyến: thị bằng độ nghiêng của 2 tiếp tuyến: BK BK ≡ B’K’ B’K’

Page 25: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Quốc gia 1 xuất khẩu s/p X (BC) và nhập Quốc gia 1 xuất khẩu s/p X (BC) và nhập khẩu s/p Y (CE), đạt tới tiêu dùng tại E khẩu s/p Y (CE), đạt tới tiêu dùng tại E trên đường bàng quan 2 (tam giác mậu trên đường bàng quan 2 (tam giác mậu dịch BCE). dịch BCE).

• Quốc gia 2 xuất khẩu s/p Y (B’C’) và Quốc gia 2 xuất khẩu s/p Y (B’C’) và nhập khẩu s/p X (C’E’), tiêu dùng tại E’ nhập khẩu s/p X (C’E’), tiêu dùng tại E’ trên đường bàng quan 2 (tam giác mậu trên đường bàng quan 2 (tam giác mậu dịch B’C’E’). dịch B’C’E’).

• E trùng với E’ E trùng với E’ • Tam giác mậu dịch BCE = B’C’E’Tam giác mậu dịch BCE = B’C’E’• Tại E và E’ trên đường bàng quan 2, thoả Tại E và E’ trên đường bàng quan 2, thoả

mãn tiêu dùng của quốc gia 1 và quốc mãn tiêu dùng của quốc gia 1 và quốc gia 2 đều cao hơn so với tại A và A’ trên gia 2 đều cao hơn so với tại A và A’ trên bàng quan 1, bàng quan 1,

• Cả hai quốc gia cùng có lợi từ mậu dịch.Cả hai quốc gia cùng có lợi từ mậu dịch.

Page 26: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

b)b) Định lý cân bằng giá yếu tố sản xuấtĐịnh lý cân bằng giá yếu tố sản xuất(Factor Price Equalization Theorem)(Factor Price Equalization Theorem)

(Định lý Heckscher-Ohlin-Samuelson).(Định lý Heckscher-Ohlin-Samuelson).• Giả thiết: Giống phần 1Giả thiết: Giống phần 1• Phát biểu:Phát biểu:

Thương mại quốc tế dẫn tới sự cân bằng Thương mại quốc tế dẫn tới sự cân bằng giá tương đối và tuyệt đối của các yếu giá tương đối và tuyệt đối của các yếu tố sản xuất đồng nhất giữa các quốc tố sản xuất đồng nhất giữa các quốc gia.gia.

• Tư bản đồng nhất: Tư bản đồng nhất: Tư bản có hiệu quả và rủi ro như nhauTư bản có hiệu quả và rủi ro như nhau

• Lao động đồng nhất: Lao động đồng nhất: Lao động có cùng trình độ đào tạo và có Lao động có cùng trình độ đào tạo và có năng suất lao động như nhaunăng suất lao động như nhau

Page 27: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Chứng minh định lý cân bằng giá YTSXChứng minh định lý cân bằng giá YTSXVí dụ mô hình: Ví dụ mô hình:

giống định lý H-Ogiống định lý H-O• Sản phẩm X thâm dụng lao độngSản phẩm X thâm dụng lao động

Sản phẩm Y thâm dụng tư bản Sản phẩm Y thâm dụng tư bản • Quốc gia 1 dư thừa lao động Quốc gia 1 dư thừa lao động

Quốc gia 2 dư thừa tư bản Quốc gia 2 dư thừa tư bản • Mô hình mậu dịchMô hình mậu dịch::

Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y Quốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập khẩu XQuốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập khẩu X

• Khi chưa có mậu dịch: Khi chưa có mậu dịch: Giá so sánh lao động tại quốc gia 1 (Giá so sánh lao động tại quốc gia 1 (ww11/r/r11) ) thấp hơn so với tại quốc gia 2 (thấp hơn so với tại quốc gia 2 (ww22/r/r22))

Page 28: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Đồng nghĩa: Giá so sánh tư bản tại quốc gia 2 Đồng nghĩa: Giá so sánh tư bản tại quốc gia 2 ((rr22/w/w22)) thấp hơn tại quốc gia 1 ( thấp hơn tại quốc gia 1 (rr11/w/w11).).

• Khi có mậu dịch:Khi có mậu dịch:Cần chứng minh:Cần chứng minh:Giá so sánh lao động tại QG 1 và QG 2 là Giá so sánh lao động tại QG 1 và QG 2 là ww11/r/r11 và và ww22/r/r22 cân bằng, cân bằng,đồng nghĩa với giá so sánh tư bản tại hai đồng nghĩa với giá so sánh tư bản tại hai quốc gia là quốc gia là rr22/w/w22 và và rr11/w/w11 cũng cân bằng cũng cân bằng

• Quốc gia 1 chuyên môn hoá sản xuất X thâm Quốc gia 1 chuyên môn hoá sản xuất X thâm dụng lao động, và cắt giảm sản phẩm Y thâm dụng lao động, và cắt giảm sản phẩm Y thâm dụng tư bảndụng tư bản

Page 29: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Tại quốc gia 1 cầu lao động tăng lên Tại quốc gia 1 cầu lao động tăng lên làm cho tiền lương tăng (làm cho tiền lương tăng (ww11↑↑), ),

• Đồng thời cầu tư bản giảm làm cho lãi Đồng thời cầu tư bản giảm làm cho lãi suất giảm (suất giảm (rr11↓↓). ).

• Như vậy là giá so sánh lao động tại Như vậy là giá so sánh lao động tại quốc gia 1 sẽ tăng lên (quốc gia 1 sẽ tăng lên (ww11/r/r11), ),

• Quốc gia 2 chuyên môn hoá sản xuất Y, Quốc gia 2 chuyên môn hoá sản xuất Y, và cắt giảm sản phẩm X,và cắt giảm sản phẩm X,

• Cầu tư bản tăng, do đó lãi suất tăng Cầu tư bản tăng, do đó lãi suất tăng ((rr22↑↑););cầu lao động giảm làm cho tiền lương cầu lao động giảm làm cho tiền lương giảm (giảm (ww22↓↓). ).

• Như vậy giá so sánh lao động tại quốc Như vậy giá so sánh lao động tại quốc gia 2 (gia 2 (ww22/r/r22) cao hơn sẽ giảm.) cao hơn sẽ giảm.

Page 30: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Như vậy thương mại làm cho giá so Như vậy thương mại làm cho giá so sánh lao động tại quốc gia 1 tăng sánh lao động tại quốc gia 1 tăng lên, giá so sánh lao động tại quốc gia lên, giá so sánh lao động tại quốc gia 2 giảm xuống.2 giảm xuống.

• Quá trình này diễn ra cho tới khi giá Quá trình này diễn ra cho tới khi giá so sánh lao động tại hai quốc gia cân so sánh lao động tại hai quốc gia cân bằng.bằng.

• Giá so sánh lao động cân bằng cũng Giá so sánh lao động cân bằng cũng đồng nghĩa với giá so sánh tư bản tại đồng nghĩa với giá so sánh tư bản tại hai quốc gia cân bằng. hai quốc gia cân bằng.

• Giá yếu tố sản xuất cân bằng khi giá Giá yếu tố sản xuất cân bằng khi giá so sánh của sản phẩm tại hai quốc so sánh của sản phẩm tại hai quốc gia đạt trạng thái cân bằnggia đạt trạng thái cân bằng

Page 31: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Thực tế:Thực tế:Thực tế, cân bằng giá yếu tố sản xuất là Thực tế, cân bằng giá yếu tố sản xuất là không hoàn toàn và sự khác biệt về giá không hoàn toàn và sự khác biệt về giá yếu tố sản xuất là rất đáng kể giữa các yếu tố sản xuất là rất đáng kể giữa các quốc gia.quốc gia.

Đặc biệt là về tiền lương Đặc biệt là về tiền lương Nguyên nhân của vấn đề này là:Nguyên nhân của vấn đề này là:

•Các yếu tố sản xuất là không đồng nhất Các yếu tố sản xuất là không đồng nhất tại các quốc giatại các quốc gia

•Các giả thiết trên thực tế không được Các giả thiết trên thực tế không được tuân thủ tốt: tuân thủ tốt:

Chuyên môn hóa không hoàn toàn Chuyên môn hóa không hoàn toàn không được tuân thủ: không được tuân thủ:

Page 32: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Công nghệ sản xuất tại các quốc gia có Công nghệ sản xuất tại các quốc gia có khác biệt, khác biệt,

Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, Các rào cản thương mại, Các rào cản thương mại, Sự hạn chế trong tự do di chuyển của các Sự hạn chế trong tự do di chuyển của các

yếu tố sản xuất trong khuôn khổ một yếu tố sản xuất trong khuôn khổ một quốc giaquốc gia

Xu hướng cân bằng giá yếu tố sản xuất Xu hướng cân bằng giá yếu tố sản xuất giữa các quốc gia, mặc dù không hoàn toàn, giữa các quốc gia, mặc dù không hoàn toàn, nhưng bộc lộ rõ rệt hơn trong dài hạnnhưng bộc lộ rõ rệt hơn trong dài hạn

Page 33: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

c)c) Định lý Rybczynski Định lý Rybczynski (Rybczynski Theorem)(Rybczynski Theorem)

Các giả thiết: Các giả thiết: • Giống các giả thiết của định lý H-O (phần 1), Giống các giả thiết của định lý H-O (phần 1), • Và thêm điều kiện là: Và thêm điều kiện là:

Giá so sánh của sản phẩm là không thay đổiGiá so sánh của sản phẩm là không thay đổi Phát biểu: Phát biểu:

Sự gia tăng cung của một yếu tố sản xuất sẽ Sự gia tăng cung của một yếu tố sản xuất sẽ làm tăng sản lượng của sản phẩm thâm dụng làm tăng sản lượng của sản phẩm thâm dụng yếu tố đó, và làm giảm sản lượng của sản yếu tố đó, và làm giảm sản lượng của sản phẩm còn lại. phẩm còn lại. Tỷ lệ tăng sản lượng lớn hơn so với tỷ lệ tăng Tỷ lệ tăng sản lượng lớn hơn so với tỷ lệ tăng lượng cung yếu tố sản xuất.lượng cung yếu tố sản xuất.

Page 34: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Chứng minh định lý Rybczynski Chứng minh định lý Rybczynski • Sản phẩm X thâm dụng lao động, Sản phẩm X thâm dụng lao động,

Sản phẩm Y thâm dụng tư bản. Sản phẩm Y thâm dụng tư bản. • Quốc gia 1 dư thừa lao động, Quốc gia 1 dư thừa lao động, • Quốc gia 2 dư thừa tư bản Quốc gia 2 dư thừa tư bản • Giả sử quốc gia 1 là nhỏ. Giả sử quốc gia 1 là nhỏ. • Khi có thương mại:Khi có thương mại: • Quốc gia 1 sản xuất tại A và trao đổi Quốc gia 1 sản xuất tại A và trao đổi

thương mại, với chi phí cơ hội bằng giá thương mại, với chi phí cơ hội bằng giá thế giới Pw. thế giới Pw.

• Giả sửGiả sử: cung lao động tăng: cung lao động tăngCần chứng minh: Cần chứng minh: Sản lượng X tăng; sản lượng Y giảm.Sản lượng X tăng; sản lượng Y giảm.

Page 35: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Minh họa định lý RybczynskiMinh họa định lý Rybczynski

AA’

Y

XF

HU

V0

Quốc gia 1

CPCHx(A) = PA = Pw

X1

Y1 CPCHx(A’) = PA’ = Pw

X2

Y2

Page 36: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Cung lao động tăngCung lao động tăngĐường đường giới hạn khả năng sản Đường đường giới hạn khả năng sản xuất tới vị trí mới là UV: xuất tới vị trí mới là UV:

• Giá so sánh sản phẩm X là giá thế giới Giá so sánh sản phẩm X là giá thế giới không đổi, trên đường đường giới hạn không đổi, trên đường đường giới hạn khả năng sản xuất mới UV, điểm sản khả năng sản xuất mới UV, điểm sản xuất của quốc gia 1 là A’: xuất của quốc gia 1 là A’:

• Sản lượng X tăng và sản lượng Y Sản lượng X tăng và sản lượng Y giảm.giảm.

Ý nghĩa:Ý nghĩa: Đánh giá tác động của thay đổi nguồn Đánh giá tác động của thay đổi nguồn lực sản xuất tới chuyển dịch cơ cấu kinh lực sản xuất tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế tế

Page 37: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

d)d) Định lý Stolper-Samuelson Định lý Stolper-Samuelson (Stolper-Samuelson Theorem)(Stolper-Samuelson Theorem)

Giả thiết: Giả thiết:

Giống phần 1Giống phần 1Phát biểu:Phát biểu:

Sự tăng giá so sánh của một sản phẩm Sự tăng giá so sánh của một sản phẩm sẽ dẫn tới sự tăngsẽ dẫn tới sự tăng giá yếu tố thâm dụng giá yếu tố thâm dụng trong sản xuất sản phẩm đó và làmtrong sản xuất sản phẩm đó và làm giảm giá của yếu tố còn lại.giảm giá của yếu tố còn lại.

• Tỷ lệ tăng giá yếu tố sản xuất lớn hơn Tỷ lệ tăng giá yếu tố sản xuất lớn hơn tỷ lệ tăng giá của sản phẩm tỷ lệ tăng giá của sản phẩm

Page 38: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Chứng minh định lý Stolper-SamuelsonChứng minh định lý Stolper-Samuelson

Ví dụ mô hìnhVí dụ mô hình: :

Giống định lý RybczynskiGiống định lý Rybczynski• Sản phẩm X thâm dụng lao động, Sản phẩm X thâm dụng lao động,

Sản phẩm Y thâm dụng tư bản. Sản phẩm Y thâm dụng tư bản. • Quốc gia 1 dư thừa lao động, Quốc gia 1 dư thừa lao động,

Quốc gia 2 dư thừa tư bản Quốc gia 2 dư thừa tư bản • Giả sử quốc gia 1 là nhỏ. Giả sử quốc gia 1 là nhỏ. • Giá thế giới s/p X là Giá thế giới s/p X là PwPw• Mô hình thương mại là:Mô hình thương mại là:

Quốc gia 1 xuất khẩu s/p Quốc gia 1 xuất khẩu s/p XX, nhập khẩu , nhập khẩu s/p s/p YYQuốc gia 2 xuất khẩu s/p Quốc gia 2 xuất khẩu s/p YY, nhập khẩu , nhập khẩu s/p s/p XX

Page 39: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Khi tự do thương mại: Khi tự do thương mại:

• Quốc gia 1 sản xuất tại A và xuất Quốc gia 1 sản xuất tại A và xuất khẩu sản phẩm X, khẩu sản phẩm X,

• Chi phí cơ hội s/p X tại A bằng giá thế Chi phí cơ hội s/p X tại A bằng giá thế giới (giới (PwPw))

• Giả sử giá thế giới s/p X (Giả sử giá thế giới s/p X (PwPw) tăng ) tăng lên tới lên tới P’wP’w

• Cần chứng minhCần chứng minh: :

Giá lao động (Giá lao động (ww11) tăng) tăng

Giá tư bản (Giá tư bản (rr11) giảm) giảm

Page 40: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Minh họa định lý Stolper-Minh họa định lý Stolper-SamuelsonSamuelson

A

Y

X

U

V0

B

CPCHx(A) = PA = Pw

CPCHx(B) = PB = P’w

Page 41: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Khi giá thế giới sản phẩm X tăng,Khi giá thế giới sản phẩm X tăng,

• Quốc gia 1 tiếp tục chuyên môn hóa sản xuất Quốc gia 1 tiếp tục chuyên môn hóa sản xuất s/p X, cắt giảm s/p Ys/p X, cắt giảm s/p Y

Sản xuất tại điểm BSản xuất tại điểm B

• Kết quả là:Kết quả là:

• Cầu lao động tăng, cầu tư bản giảmCầu lao động tăng, cầu tư bản giảm

• Như vậy: giá lao động (Như vậy: giá lao động (ww11) tăng, giá tư bản ) tăng, giá tư bản ((rr11) giảm ) giảm

Ví dụ tình huống khác:Ví dụ tình huống khác:• Quốc gia 1 đánh thuế nhập khẩuQuốc gia 1 đánh thuế nhập khẩu

• Giá lao động và tư bản thay đổi thế nào?!Giá lao động và tư bản thay đổi thế nào?!

Page 42: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Ý nghĩa định lý Stolper-Samuelson:Ý nghĩa định lý Stolper-Samuelson:

Đánh giá tác động của thương mại quốc tế,Đánh giá tác động của thương mại quốc tế,

ảnh hưởng của các công cụ chính sách ảnh hưởng của các công cụ chính sách thương mại tới phân phối lại thu nhập từ các thương mại tới phân phối lại thu nhập từ các yếu tố sản xuất.yếu tố sản xuất.

Page 43: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

5)5) Kiểm chứng lý thuyết Kiểm chứng lý thuyết Heckscher-Ohlin:Heckscher-Ohlin:

a)a)Nghịch lý Leontief (Leontief paradox):Nghịch lý Leontief (Leontief paradox):Leontief kiểm chứng lý thuyết H-O với Mỹ:Leontief kiểm chứng lý thuyết H-O với Mỹ:• Sau thế chiến thứ hai, Mỹ là quốc gia dư Sau thế chiến thứ hai, Mỹ là quốc gia dư

thừa tư bản. thừa tư bản. • Theo lôgic thì Mỹ phải xuất khẩu hàng hoá Theo lôgic thì Mỹ phải xuất khẩu hàng hoá

thâm dụng tư bản và nhập khẩu hàng hoá thâm dụng tư bản và nhập khẩu hàng hoá thâm dụng lao động.thâm dụng lao động.

• Leontief tính toán và so sánh tỷ lệ tư bản trên Leontief tính toán và so sánh tỷ lệ tư bản trên lao động (K/L) để sản xuất 1 triệu USD hàng lao động (K/L) để sản xuất 1 triệu USD hàng xuất khẩu và 1 triệu USD hàng cạnh tranh xuất khẩu và 1 triệu USD hàng cạnh tranh trực tiếp với nhập khẩu: trực tiếp với nhập khẩu:

Page 44: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

• Kết quả tính toán với số liệu năm 1947 Kết quả tính toán với số liệu năm 1947 cho thấy nhập khẩu của Mỹ thâm dụng cho thấy nhập khẩu của Mỹ thâm dụng tư bản hơn so với xuất khẩu là 30%. tư bản hơn so với xuất khẩu là 30%.

• Tính toán với số liệu năm 1951, nhập Tính toán với số liệu năm 1951, nhập khẩu của Mỹ thâm dụng tư bản hơn so khẩu của Mỹ thâm dụng tư bản hơn so với xuất khẩu là 6%, với xuất khẩu là 6%,

• Với số liệu năm 1962 – 27%.Với số liệu năm 1962 – 27%.• Tính toán của Leontief cho thấy Nhật Tính toán của Leontief cho thấy Nhật

Bản vào những năm 1950 dư thừa lao Bản vào những năm 1950 dư thừa lao động, nhưng xuất khẩu hàng hoá thâm động, nhưng xuất khẩu hàng hoá thâm dụng tư bản. dụng tư bản.

• Ấn độ dư thừa lao động, xuất khẩu tổng Ấn độ dư thừa lao động, xuất khẩu tổng quan là hàng hoá thâm dụng lao động, quan là hàng hoá thâm dụng lao động, nhưng xuất khẩu vào Mỹ là thâm dụng nhưng xuất khẩu vào Mỹ là thâm dụng tư bản.tư bản.

Page 45: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

b)b) Lý lẽ giải thích nghịch lý Leontief:Lý lẽ giải thích nghịch lý Leontief:Sự cần thiết phải phân loại lao động: Sự cần thiết phải phân loại lao động:

• Nhà kinh tế Mỹ Donald Keesing phân Nhà kinh tế Mỹ Donald Keesing phân loại lao động thành 8 loại tương ứng với loại lao động thành 8 loại tương ứng với trình độ tay nghề khác nhau, trình độ tay nghề khác nhau,

• Chứng minh: Mỹ dư thừa tương đối lao Chứng minh: Mỹ dư thừa tương đối lao động lành nghề và khan hiếm tương đối động lành nghề và khan hiếm tương đối lao động giản đơn. lao động giản đơn.

• Do đó Mỹ xuất khẩu sản phẩm thâm Do đó Mỹ xuất khẩu sản phẩm thâm dụng lao động lành nghề, dụng lao động lành nghề,

• Chi phí cho giáo dục, đào tạo xem như Chi phí cho giáo dục, đào tạo xem như tư bản, thì lý thuyết H-O là đúng.tư bản, thì lý thuyết H-O là đúng.

Page 46: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

Bổ sung thêm các yếu tố sản xuất khác, Bổ sung thêm các yếu tố sản xuất khác, và chia các yếu tố thành các yếu tố đặc và chia các yếu tố thành các yếu tố đặc thù nhỏ hơn có thể tăng khả năng giải thù nhỏ hơn có thể tăng khả năng giải thích của lý thuyết H-O về cơ cấu mậu thích của lý thuyết H-O về cơ cấu mậu dịch.dịch.

Kiểm chứng Leontief chưa xét tới ảnh Kiểm chứng Leontief chưa xét tới ảnh hưởng của rào cản thương mạihưởng của rào cản thương mại

Thị hiếu tiêu dùng Mỹ có truyền thống Thị hiếu tiêu dùng Mỹ có truyền thống hướng tới các sản phẩm thâm dụng tư hướng tới các sản phẩm thâm dụng tư bản hơn so với ở nước ngoài. bản hơn so với ở nước ngoài.

Đây là phủ nhận giả thiết thị hiếu tiêu Đây là phủ nhận giả thiết thị hiếu tiêu dùng là như nhau tại hai quốc gia.dùng là như nhau tại hai quốc gia.

Page 47: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

c)c) Kiểm chứng khác Kiểm chứng khác

• Được thực hiện bởi các nhà kinh tế Mỹ Được thực hiện bởi các nhà kinh tế Mỹ là: Bowen, Leamer và Sveikauskas, là: Bowen, Leamer và Sveikauskas,

• Công bố năm 1987 cho thấy lý thuyết H-Công bố năm 1987 cho thấy lý thuyết H-O trên thực tế không được tuân thủ tốt: O trên thực tế không được tuân thủ tốt:

• Với 27 quốc gia và 12 yếu tố sản xuất Với 27 quốc gia và 12 yếu tố sản xuất thì lý thuyết H-O chỉ đúng với 2/3 số thì lý thuyết H-O chỉ đúng với 2/3 số lượng yếu tố trong gần 70% các trường lượng yếu tố trong gần 70% các trường hợp. hợp.

• Điều này một lần nữa khẳng định nghịch Điều này một lần nữa khẳng định nghịch lý Leontief rằng lý thuyết H-O không lý Leontief rằng lý thuyết H-O không phải là giải thích tốt nhất về mậu dịch phải là giải thích tốt nhất về mậu dịch quốc tế.quốc tế.

Page 48: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

d)d) Hạn chế khác của lý thuyết H-OHạn chế khác của lý thuyết H-O

Lý thuyết H-O không thể giải thích một Lý thuyết H-O không thể giải thích một số vấn đề khác về mậu dịch quốc tế:số vấn đề khác về mậu dịch quốc tế:

Xu hướng gia tăng mậu dịch giữa các Xu hướng gia tăng mậu dịch giữa các nước phát triển từ những năm 1960: nước phát triển từ những năm 1960:

Xu hướng gia tăng trao đổi các sản Xu hướng gia tăng trao đổi các sản phẩm công nghiệp giống nhau (Các sản phẩm công nghiệp giống nhau (Các sản phẩm cùng nhóm hàng hoá) giữa các phẩm cùng nhóm hàng hoá) giữa các nước, đặc biệt là giữa các nước phát nước, đặc biệt là giữa các nước phát triểntriển

(Thương mại nội bộ ngành) (Thương mại nội bộ ngành)

Page 49: II. LÝ THUYẾT  HECKSCHER – OHLIN

HẾT HẾT