ĐiỂm nhẤn thỊ trƢ à ng vnsml-index...

13
ĐIỂM NHN THTRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐIỂM NHN THTRƢỜNG www.ssi.com.vn - 1 TỔNG QUAN VN-Index HNX-Index Chỉ số 805.86 105.18 Thay đổi -0.07 0.45 -0.01% 0.43% KLGD (triệu cp.) 150.8 37.5 GTGD (tỷ đồng) 3,210.0 634.2 NĐTNN (tỷ đồng) 849.0 99.1 Mua 428.6 65.0 Bán 420.4 34.1 GTGD ròng 8.3 30.9 VN-INDEX - 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 480 580 680 780 880 980 1080 1180 INDX_TRADED_VAL VN-INDEX VN30-INDEX VNSML-INDEX VNMID-INDEX HNX-INDEX - 500 1,000 1,500 2,000 2,500 55 75 95 115 135 155 175 195 215 INDX_TRADED_VAL HNX-INDEX HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX 02.10.2015 ĐIỂM NHN THTRƢỜNG Các chschính din biến trái chiu nhau. Nhóm cphiếu ngân hàng và chng khoán phân hóa. Trong nhóm ngành hàng tiêu dùng, cphiếu BHN tăng mạnh và đóng ca giá trn Các cphiếu thy sn có din biến đáng chú ý Định giá P/E ca VN-Index tiếp tc duy trì 16.1x, dòng tin vào thtrường khá yếu khi chưa tìm được nhóm cphiếu dn dt. CP NHT CÔNG TY Công ty Cphn Nha và Khoáng sn An Phát Yên Bái (HII: HOSE) HII đang giao dịch mức PE 2017 và 2018 là 9,4x và 6,8x, tương đối thp. Tuy nhiên, cphiếu đang giao dịch mức PB 2017 và 2018 là 2,4x và 2,0x, tương đương với PB ca công ty mlà 2x. Chúng tôi áp dng PE mục tiu 8x và PB là 2x cho HII, và đưa ra giá mục tiu 1 năm là 40700 đngcp tăng 7,6 so với giá thị trường hin tại Do đó chúng ti khuến nghị N I cổ phiếu HII đặt kế hoch trctức 20-25 trong năm 2017-2018, t suất cổ tc là 7,1%. Điểm nhn thtrƣờng 1 Cp nht công ty 3 Giao dch của NĐTNN 9 Thng kê giao dch 11 Download data MC LC Ngy 20 thng 09 năm 2017 Nhóm thy sn din biến tích cc HII: Nha và Khoáng sn An Phát Yên Bái

Upload: others

Post on 03-Feb-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

www.ssi.com.vn - 1

TỔNG QUAN

VN-Index HNX-Index

Chỉ số 805.86 105.18

Thay đổi -0.07 0.45

-0.01% 0.43%

KLGD (triệu cp.) 150.8 37.5

GTGD (tỷ đồng) 3,210.0 634.2

NĐTNN (tỷ đồng) 849.0 99.1

Mua 428.6 65.0

Bán 420.4 34.1

GTGD ròng 8.3 30.9

VN-INDEX

-

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

480

580

680

780

880

980

1080

1180INDX_TRADED_VAL VN-INDEX VN30-INDEX

VNSML-INDEX VNMID-INDEX

HNX-INDEX

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

55

75

95

115

135

155

175

195

215

INDX_TRADED_VAL HNX-INDEX

HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX

02.10.2015

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

Các chỉ số chính diễn biến trái chiều nhau.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng và chứng khoán phân hóa.

Trong nhóm ngành hàng tiêu dùng, cổ phiếu BHN tăng mạnh và đóng

cửa ở giá trần

Các cổ phiếu thủy sản có diễn biến đáng chú ý

Định giá P/E của VN-Index tiếp tục duy trì ở 16.1x, dòng tiền vào thị

trường khá yếu khi chưa tìm được nhóm cổ phiếu dẫn dắt.

CẬP NHẬT CÔNG TY

Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái (HII: HOSE)

HII đang giao dịch ở mức PE 2017 và 2018 là 9,4x và 6,8x, tương đối thấp.

Tuy nhiên, cổ phiếu đang giao dịch ở mức PB 2017 và 2018 là 2,4x và 2,0x,

tương đương với PB của công ty mẹ là 2x. Chúng tôi áp dụng PE mục ti u 8x

và PB là 2x cho HII, và đưa ra giá mục ti u 1 năm là 40 700 đ ng cp tăng

7,6 so với giá thị trường hi n tại Do đó chúng t i khu ến nghị N I cổ

phiếu HII đặt kế hoạch trả cổ tức 20-25 trong năm 2017-2018, t suất cổ

tức là 7,1%.

Điểm nhấn thị trƣờng 1

Cập nhật công ty 3

Giao dịch của NĐTNN 9

Thống kê giao dịch 11

Download data

MỤC LỤC

Ngay 20 thang 09 năm 2017 Nhóm thủy sản diễn biến tích cực – HII: Nhựa và Khoáng sản An Phát Yên Bái

Page 2: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

www.ssi.com.vn - 2

VN-INDEX INTRADAY

801

802

803

804

805

806

807

808

VNINDEX

HNX-INDEX INTRADAY

104.5

104.6

104.7

104.8

104.9

105

105.1

105.2

105.3

105.4

HNX-INDEX

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG

Lê Huyền Trang, [email protected]

Các chỉ số chính diễn biến trái chiều nhau. VN-Index khởi đầu phiên giao

dịch với điểm số tăng tích cực nhưng lực bán tăng dần khiến chỉ số giao

dịch phần lớn thời gian ở giá đỏ, chốt phiên giảm nhẹ -0 07 điểm xuống

805 86 điểm. Các mã vốn hóa lớn kéo giảm thị trường bao g m MSN, PLX,

SAB, BID, SBT, ngược lại thị trường được nâng đỡ bởi BHN, VCB, CTG,

VNM. HNX-Index giao dịch tích cực hơn, tăng 0 45 điểm (+0.43%) lên

105 18 điểm nhờ sự dẫn dắt của SHB với 0 3 điểm đóng góp vào chỉ số.

Upcom Index cũng tăng +0 13 điểm +0 24 đóng cửa ở 54 57 điểm.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng và chứng khoán phân hóa. Ở nhóm ngân

hàng, cổ phiếu SHB tăng +3 8 trong phi n với thanh khoản đạt 184 t ,

chiếm tới 29% sàn HNX, lực mua của khối ngoại tăng mạnh với giá trị mua

ròng đạt 50.5 t góp phần vào đà tăng tích cực của cổ phiếu. Các cổ phiếu

đầu ngành như VCB +1 1 , CT +1 , BB +0 2 cũng tăng điểm

tích cực trong khi BID, VPB, STB đóng cửa giảm nhẹ. Ở nhóm chứng

khoán, trong các mã đầu ngành chỉ có HC và VCI tăng điểm trong khi SSI

và VND có biến động theo chiều ngược lại.

Trong nhóm ngành hàng tiêu dùng, cổ phiếu BHN tăng mạnh va đóng

cửa ở giá trần ngay sau phiên giao dịch kh ng hưởng quyền trả cổ tức

năm 2016 với t l 1 800đ cp Ở chiều ngược lại, SBT giảm về giá sàn, cổ

đ ng lớn là CTCP Đầu tư Thành Thành C ng đã đăng ký mua vào 5 tri u cp

theo phương thức thỏa thuận và khớp l nh từ 22 9 đến 21/10/2017, kỳ vọng

nâng t l sở hữu lên 17.5%.

Các cổ phiếu thủy sản có diễn biến đang chú ý khi VHC tăng l n giá trần

và HV tăng mạnh +5.9% với dòng tiền vào khá tốt. Giá cổ phiếu VHC bật

tăng nhờ triển vọng kinh doanh khả quan trong những tháng cuối năm VHC

ước tính xuất khẩu sang Mỹ sẽ phục h i trong tháng nà , đạt tăng trưởng

16% YoY vào cuối tháng Lũ kế tới quý 3/2017, tổng giá trị xuất khẩu của

VHC kỳ vọng đạt 74 tri u USD +10,5 YoY VHC ước tính lợi nhuận ròng

quý 3 2017 đạt 180 t đ ng (+36% YoY). Công ty vẫn duy trì kế hoạch lợi

nhuận 600 t đ ng vào năm 2017

Định giá P/E của VN-Index tiếp tục duy trì ở 16.1x, dòng tiền vào thị

trường khá yếu khi chưa tìm được nhóm cổ phiếu dẫn dắt. Tổng giá trị

giao dịch giảm mạnh -14% chỉ đạt 3.844 tỷ đồng trên cả hai sàn. Khối

ngoại tiếp tục mua ròng nhẹ 39.2 tỷ đồng, trong đó tập trung chủ yếu

vào các mã SHB (+50.5 tỷ), VNM (+19.6 tỷ), CTG (+14.1 tỷ), trong khi

MSN (-19.2 tỷ), PVS (-16.3 tỷ) và ROS (-14.7) bị bán ròng.

Page 3: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 3

Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên

Bái (HII: HOSE)

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 14 triệu cp; Vốn hóa: 514 tỷ đồng; Giá trị giao dịch trung

bình 3 tháng: N.a, Giá hiện tại: 37.800 đồng/cp; và Tỷ lệ sở hữu nước ngoài: 2,50%.

Nguyễn Trung Kiên, CFA, [email protected]

1. Tổng quan công ty

Công ty Cổ phần Khoáng sản An Phát Y n Bái được thành lập năm 2009 bởi Công ty Nhựa

và i trường xanh An Phát (AAA: HSX) chuyên sản xuất chất nhựa phụ gia để sử dụng nội

bộ sản xuất bao bì nhựa Trong giai đoạn 2013-2014, c ng t tăng vốn điều l từ 40 t đ ng

lên 83 t đ ng, nâng công suất lên 20 nghìn tấn năm Tháng 10 2016, c ng t tăng vốn điều

l lên 136 t đ ng và bắt đầu mở rộng công suất chất nhựa phụ gia lên 150.000 tấn năm và

công suất bột 220.000 tấn CaCO3 năm C ng t ni m ết trên HOSE vào tháng 6/2017 với

mã chứng khoán HII, với vốn điều l 136 t đ ng.

Trước tháng 10/2016, AAA nắm giữ 92 cổ phần tại HII C ng t mẹ đã tham gia tăng vốn

điều l vào tháng 10 2016, nhưng đến cuối năm, AAA đã thoái vốn còn chỉ nắm 35,2% cổ

phần trước khi niêm yết.

2. Hoạt đ ng inh oanh

Công ty mẹ của HII n m tại tỉnh Yên Bái, sản xuất chất nhựa phụ gia và bột đá CaCO3. HII sở

hai công ty con, bao g m An Tin Logistics và An Thanh Bicsol.

Công ty mẹ: Chất nhựa phụ gia là một phụ gia được làm từ bột cacbonat canxi (CaCO3) và

nhựa nhựa nguyên chất Các doanh nghi p sản xuất bao bì nhựa thường sử dụng chất nhựa

phụ gia để tiết ki m chi phí sản xuất Th ng thường, các nhà sản xuất trộn hạt nhựa với 20-

30% chất nhựa phụ gia

Chất nhựa phụ gia được sản xuất b ng cách trộn 80-85% bột CaCO3 với nhựa và các chất

phụ gia khác. Giá bán bột CaCO3 là 35-50 USD / tấn trong khi chất nhựa phụ gia có thể được

bán với giá từ 350-500 USD / tấn, vẫn rẻ hơn giá nhựa nguyên chất với giá hơn 1 000 USD

tấn.

Với công suất 40.000 tấn năm sản phẩm của HII với nhãn hi u "Calbest", công ty sản xuất

20.000 tấn Calbest vào năm 2016, xuất khẩu 90% sản phẩm. Hi n na , c ng t đang nâng

công suất sản xuất lên 4.500 tấn / tháng, dự kiến đến giữa năm 2018 sẽ đạt công suất 10

nghìn tấn tháng Trước tháng 9/2017, công ty mua bột CaCO3 để sản xuất chất nhựa phụ

gia. Từ tháng 9/2017, công ty sẽ sản xuất bột trong nhà b ng cách mua một số máy sản xuất

bột, và mua đá v i để nghiền thành bột Theo ban lãnh đạo, chi phí sản xuất bột thấp hơn

25 so với giá bột phải mua từ b n thứ ba Ngoài ra, sản xuất bột trong nhà máy giúp tiết

ki m chi phí đóng gói

90% sản lượng của HII được xuất khẩu trong khi 10 được bán trong nước chủ yếu là cho

công ty mẹ, AAA.

Page 4: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 4

An Tin Logistics: Với vốn điều l 68 t đ ng, công ty sở hữu 100 máy kéo container và 150

xe rơ-moóc chuyên về logistic tại miền Bắc Vi t Nam. Hi n nay, công suất của An Tín là

65.000 tấn hàng / tháng.

An Thanh Bicsol: Với vốn điều l 100 t đ ng, An Thành chu n kinh doanh nhựa PE / PP

tại Vi t Nam với công suất hi n tại là 2.500 tấn tháng An Thành sẵn sàng sử dụng mối quan

h lâu dài với các nhà cung cấp nhựa để có được một mức giá cạnh tranh hơn so với các

c ng t thương mại khác ở Vi t Nam.

3. T nh h nh tai ch nh

Tình hình tài chính 2012-2016

Nguồn: HII

Từ năm 2012, doanh thu tăng 14 , trong khi tăng trưởng h số CA và EBITDA là 11,5

năm Lợi nhuận thuần chỉ đạt 11,6 t đ ng vào năm 2016, thấp hơn 1,8 so với năm 2012 do

công ty lỗ 6,8 t đ ng từ vi c thanh lý má cũ với giá thấp hơn mong muốn.

Tình hình tài chính 6T2016-6T2017

Nguồn: HII

Doanh thu bán hàng tăng 4,5 lần trong 6 tháng đầu năm 2017 và lợi nhuận ròng tăng 5,5 lần

trong c ng kỳ Trước năm 2017, HII chỉ có doanh nghi p sản xuất chất nhựa phụ gia Tu

nhiên, gần đâ c ng t đã bắt đầu hợp nhất kết quả kinh doanh của An Thành và An Tín

0

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

2012 2013 2014 2015 2016

VND mn

Sales Net profit EBITDA

0

50

100

150

200

250

300

350

400

450

1H2016 2H2016 1H2017

VND bn

Sales Net profit

Page 5: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 5

Doanh thu từ hoạt động sản xuất cũng tăng 92 YoY trong 6 tháng đầu năm 2017, chiếm

35% tổng doanh thu sau khi c ng t tăng c ng suất từ 20.000 tấn năm l n 40 000 tấn năm

trong quý 4 năm 2016

Biên lợi nhuận

Nguồn: HII

Bi n lợi nhuận gộp du trì ở mức cao trong quá khứ, vì công ty chỉ tập trung vào hoạt động

kinh doanh sản xuất Trong 6 tháng đầu năm 2017, do sự đa dạng hóa hoạt động kinh doanh

gần đâ , t suất lợi nhuận gộp đã giảm xuống chỉ còn 11 nhưng t suất lợi nhuận ròng tăng

từ 6% lên 6,2%.

Bi n lợi nhuận gộp chất nhựa phụ gia tăng từ 20 trong nửa đầu năm 2016 l n 30 trong 6

tháng đầu năm 2017 do c ng t tăng c ng suất sản xuất Tu nhi n, bi n lợi nhuận gộp của

mảng thương mại giảm xuống còn 2% từ mức 9 trong 6 tháng đầu năm 2016 và biên lợi

nhuận trong phân khúc logistics thậm chí ở mức âm Theo ban lãnh đạo, hai mảng kinh doanh

thương mại và logistic bắt đầu mở rộng công suất trong năm na , và phát sinh lỗ do chi phí cố

định cao Trong nửa cuối năm 2017, khi sản lượng ti u thụ tăng gấp đ i so với 6 tháng đầu

năm 2017, c ng t kỳ vọng bi n lợi nhuận ở mảng thương mại và logistic sẽ đạt tương ứng

5 và 7

Biên lợi nhuận ròng của HII là 8,8 vào năm 2016 và 5,2 trong 6 tháng đầu năm 2016 khi

không tính các khoản lỗ phát sinh từ thanh khoản tài sản cố định Theo ban lãnh đạo, bi n lợi

nhuận ròng mảng sản xuất có thể đạt trên 12% sau khi công ty hoàn thành nhà máy bột

CaCO3, theo đó tiết ki m 25 chi phí đầu vào C ng t cũng có kế hoạch chuyển từ vận

chu ển xe tải sang tàu hỏa để tiết ki m chi phí vận chuyển.

0.0%

5.0%

10.0%

15.0%

20.0%

25.0%

2012 2013 2014 2015 2016 1H2017

GPM

EBITDA margin

Net margin

Page 6: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 6

Bảng cân đối kế toán lịch sử

Nguồn: HII

Kể từ cuối năm 2016, c ng t bắt đầu xây dựng nhà máy sản xuất bột CaCO3 (220.000 tấn

năm và khởi c ng các dự án mở rộng xưởng phụ gia đến 150.000 tấn năm Do đó, c ng t

vay nợ và tăng vốn điều l từ 86 t đ ng lên 136 t đ ng, nâng tổng nợ, vốn chủ sở hữu, và

tổng tài sản trong gia đoạn nà T l D E vẫn ở mức 1,12x vào nửa đầu năm 2017

Chúng t i ước tính HII sẽ cần 350 t đ ng vốn đầu tư cho dự án trong giai đoạn 2017-2019.

Do đó, c ng t có thể phải vay thêm nợ dài hạn để đạt kế hoạch vốn đầu tư

4. Triển v ng

Chất đ n nhựa

Thị trƣờng chất nhựa phụ gia thế giới

Nguồn: HII

Thị trường chất phụ gia dự kiến sẽ tăng khoảng 5,4% mỗi năm, đạt mức 13,66 t USD vào

năm 2022

Theo công ty, Trung Quốc là công ty lớn nhất trong ngành. Tuy nhiên, các nhà sản xuất Trung

Quốc vẫn cần phải nhập khẩu bột CaCO3 trắng từ Vi t Nam để sản xuất chất nhựa phụ gia

trắng. Tại Vi t Nam, Yên Bái và Ngh An sở hữu các mỏ đá có giá trị nhất về chất lượng.

Trước đâ , hầu hết các nhà sản xuất Vi t Nam chủ yếu xuất khẩu bột CaCO3 cho các nhà

0%

50%

100%

150%

200%

250%

-

100

200

300

400

500

600

2012 2013 2014 2015 2016 1H2017

Total Asset

Total Equity

Short Term+ Long Term Debt

D/E

-

2.00

4.00

6.00

8.00

10.00

12.00

14.00

16.00

2012 2013 2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F 2020F 2021F 2022F

mn

US

D

Page 7: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 7

sản xuất chất nhựa phụ gia Ngà na , các c ng t như HII và PLP chu ển hướng sản xuất

các sản phẩm có giá trị cao hơn, chẳng hạn như chất nhựa phụ gia

Tr n thế giới, Vi t Nam chiếm 2% thị trường sản xuất phụ gia trong khi Trung Quốc chiếm

25%. Ở Vi t Nam, những c ng t trong nước cũng mới công cấp được một nửa nhu cầu phụ

gia nhựa nội địa. .

Kinh oanh nhựa nguy n sinh

Theo Hi p hội Nhựa Vi t Nam (VPA), sản lượng nhựa trong nước tăng 11 năm trong giai

đoạn 2011-2016, đạt 7 tri u tấn năm Nhu cầu về nhựa resin cũng tăng với tốc độ tương ứng

và đạt 6 tri u tấn vào năm 2016 OPEC Plastics là công ty lớn nhất (http://opec.vn/en/), chiếm

4% thị phần, An Thành Bicsol đặt ra mục ti u giành được thị phần của OPEC Nhựa trong 5

năm tới. Biên lợi nhuận ròng của mảng kinh doanh trung bình là 2%. Hi n tại An Thành chỉ

chiếm 0,6% thị phần tại Vi t Nam.

Hạt nhựa tự hủy:

HII hi n đang nghi n cứu nhu cầu thị trường về các sản phẩm nhựa phân hủy sinh học. Theo

công ty, có một số nhà sản xuất lớn ở Trung Quốc và Đức đã hợp tác quan tâm để sản xuất

nhựa tại Vi t Nam để tiết ki m chi phí sản xuất. Nhu cầu về hạt nhưa nà dự kiến sẽ tăng

22,5 vào năm 2022 và đạt 65,6 t USD vào năm 2022 C ng t hướng đến vi c sản xuất

hợp chất cho xuất khẩu, và cung cấp đầu vào cho AAA để sản xuất túi nhựa phân hủy sinh

học.

5. Dự ao

Sản lượng ti u thụ chất nhựa phụ gia kỳ vọng sẽ đạt 40.000 tấn vào năm 2017, gấp đ i so với

năm 2016 và tiếp tục đạt 80.000 tấn vào năm 2018 sau khi hoàn thành mở rộng công suất

trong năm 2017 và nửa đầu năm 2018 Chúng t i dự báo con số nà sẽ tăng l n mức 150 000

tấn vào năm 2022 Th m vào đó, chúng t i kỳ vọng trong năm 2018, HII sẽ tiêu thụ 20 ngàn

tấn CaCO3 ra ngoài thị trường sau khi đã đáp ứng đủ nhu cầu CaCO3 cung ứng cho vi c sản

xuất của công ty.

Theo ban lãnh đạo, hi n doanh thu hàng tháng từ hoạt động kinh doanh PE và PP đạt 80-100

t đ ng. Mặc d c ng t đã tích cực mở rộng hoạt động kinh doanh nhưng chúng t i cho r ng

doanh thu từ hoạt động kinh doanh năm 2022 sẽ chỉ đạt 2000 t năm

An Tín phần lớn sẽ hỗ trợ hoạt động kinh doanh nội bộ, đạt doanh thu tối đa 160 t đ ng /

năm

Page 8: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

www.ssi.com.vn - 8

Dự báo sản lƣợng Dự báo doanh thu

Nguồn: SSI ước tính

Dự báo lợi nhuận

Nguồn: SSI ước tính

Theo ước tính của chúng t i, EPS trong năm 2017 và 2018 có thể đạt 4.037 và 5 539 đ ng,

tăng 216 và 37,2 so với cùng kỳ năm trước.

Chúng t i kh ng đưa dự án phân hu sinh học vào dự báo của chúng tôi vì thông tin do công

ty cung cấp kh ng đủ về quy mô của dự án hoặc các đối tác tiềm năng để đưa ra một ước

tính hợp lý về kết quả kinh doanh trong tương lai

6. Quan điểm đầu tƣ

HII đang giao dịch ở mức PE 2017 và 2018 là 9,4x và 6,8x, tương đối thấp. Tuy nhiên, cổ

phiếu đang giao dịch ở mức PB 2017 và 2018 là 2,4x và 2,0x, tương đương với PB của công

ty mẹ là 2x. Chúng tôi áp dụng PE mục ti u 8x và PB là 2x cho HII, và đưa ra giá mục ti u 1

năm là 40 700 đ ng cp tăng 7,6 so với giá thị trường hi n tại Do đó chúng t i khu ến nghị

N I cổ phiếu HII đặt kế hoạch trả cổ tức 20-25 trong năm 2017-2018, t suất cổ tức

là 7,1%.

Rủi ro: Vốn điều l của HII nhỏ, chỉ có 136 t đ ng. Ngoài ra, cổ phiếu mới được niêm yết,

thanh khoản thấp. AAA là cổ đ ng lớn duy nhất, trong khi cổ phiếu tự do lưu hành ở mức cao

là 65%.

19,960

40,000

80,000

100,000

- 5,000

20,000

30,000

-

20,000

40,000

60,000

80,000

100,000

120,000

2016 2017F 2018F 2019F

ton

s Calbest CaCO3

-

500,000

1,000,000

1,500,000

2,000,000

2,500,000

2016 2017F 2018F 2019F

tho

usan

ds V

ND

Logistics

Trading

CaCO3

Calbest

-

500,000

1,000,000

1,500,000

2,000,000

2,500,000

2017F 2018F 2019F

tho

usan

ds V

ND

Sales NPAT

Page 9: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 9

Market Vectors Vietnam ETF

CK Sàn GD SLCP n m gi

Tỷ lệ KL mua an

19.09 KL mua an 1 tuần

Gia (VND) EPS 4 quý gần nhất

P/E Giá T+3 Giá T+15 LNST

6T2017 sv 6T2017

VIC HOSE 10,554,922 7.68% 0 -1,872,300 49,000 654 74.92 0.20% -0.41% -43.9%

VNM HOSE 3,496,070 7.69% 0 179,100 148,900 7,053 21.11 0.61% 0.61% 17.4%

NVL HOSE 7,124,140 6.54% 0 711,530 61,800 1,665 37.11 -3.29% 2.83%

VCB HOSE 9,551,242 5.30% 0 -426,250 37,800 2,120 17.83 -0.53% 2.16% 23.4%

MSN HOSE 8,242,260 6.79% 0 178,360 53,800 1,948 27.62 -4.10% 14.96% -65.0%

SSI HOSE 11,861,261 4.54% 0 597,040 25,500 2,168 11.76 -0.39% 2.62% 26.1%

ROS HOSE 3,954,608 6.97% 0 206,360 119,600 871 137.28 2.22% 9.72% -4.7%

STB HOSE 14,107,402 2.46% 0 -3,757,220 11,700 292 40.00 1.74% 2.18% 36.6%

HPG HOSE 7,911,258 4.46% 0 -1,578,340 37,900 5,396 7.02 2.43% 8.75% 13.9%

BVH HOSE 3,905,576 3.26% 0 -6,370 56,500 2,384 23.70 -0.18% 5.02% 39.6%

SBT HOSE 10,888,435 4.68% 0 1,305,870 27,000 1,286 21.00 -6.90% -16.92% 31.4%

VCG HNX 9,449,297 2.92% 0 -15,400 20,900 1,233 16.95 0.97% -2.34% 30.7%

KDC HOSE 3,326,410 2.07% 0 -104,360 42,000 6,774 6.20 1.94% 2.44% 183.8%

DPM HOSE 5,716,940 1.93% 0 -199,120 23,100 2,033 11.36 1.54% 0.22% -42.1%

HAG HOSE 17,885,854 2.20% 0 437,330 8,350 650 12.84 -0.24% -2.79%

NT2 HOSE 4,351,409 1.63% 0 301,010 25,450 2,960 8.60 -0.20% -2.12% -34.4%

FLC HOSE 2 0.00% 0 -13,083,100 7,670 889 8.63 1.99% -3.28% -72.3%

HSG HOSE 3,654,777 1.61% 0 179,340 29,350 4,535 6.47 0.00% -1.01% -20.6%

db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF Ngày: 9/20/2017

CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15 LNST

6T2017 sv 6T2017

VIC HOSE 14,587,528 12.89% 49,000 654 74.92 0.20% -0.41% -43.9%

VNM HOSE 5,381,358 14.37% 148,900 7,053 21.11 0.61% 0.61% 17.4%

HPG HOSE 18,686,850 12.78% 37,900 5,396 7.02 2.43% 8.75% 13.9%

MSN HOSE 12,876,183 12.86% 53,800 1,948 27.62 -4.10% 14.96% -65.0%

NVL HOSE 5,323,287 5.93% 61,800 1,665 37.11 -3.29% 2.83%

VCB HOSE 7,135,798 4.80% 37,800 2,120 17.83 -0.53% 2.16% 23.4%

SSI HOSE 8,872,691 4.12% 25,500 2,168 11.76 -0.39% 2.62% 26.1%

ROS HOSE 2,734,773 5.85% 119,600 871 137.28 2.22% 9.72% -4.7%

STB HOSE 13,602,122 2.88% 11,700 292 40.00 1.74% 2.18% 36.6%

CII HOSE 3,578,513 2.03% 32,350 9,224 3.51 0.47% -6.50% 599.8%

HSG HOSE 3,910,822 2.08% 29,350 4,535 6.47 0.00% -1.01% -20.6%

SBT HOSE 6,402,923 3.34% 27,000 1,286 21.00 -6.90% -16.92% 31.4%

KBC HOSE 5,317,536 1.44% 14,600 1,233 11.84 0.00% -4.26% -1.6%

DPM HOSE 3,934,959 1.61% 23,100 2,033 11.36 1.54% 0.22% -42.1%

GTN HOSE 4,901,928 1.46% 16,500 126 131.45 6.45% 2.48% 1359.2%

HBC HOSE 1,330,627 1.47% 60,500 6,329 9.56 -0.49% 5.58% 170.5%

PVD HOSE 4,464,631 1.13% 13,900 -544 -25.55 2.58% 0.72%

DXG HOSE 3,507,467 1.29% 20,700 2,313 8.95 2.99% 0.49% 63.6%

FLC HOSE 7,859,148 1.08% 7,670 889 8.63 1.99% -3.28% -72.3%

ITA HOSE 11,557,931 0.84% 4,030 64 62.78 0.25% -0.74% -14.0%

ASM HOSE 2,709,146 0.59% 12,050 842 14.32 -1.23% -0.41% -40.6%

SBT HOSE 6,402,923 3.34% 27,000 1,286 21.00 -6.90% -16.92% 31.4%

PLX HOSE 4,454,031 5.23% 64,000 3,746 17.09 -6.30% -4.48% -11.2%

iShares MSCI Frontier 100 Index Fund Ngày: 18-Sep

CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15 LNST 6T2017

sv 6T2017

VNM HOSE 4,765,860 4.89% 148,900 7,053 21.11 0.61% 0.61% 17.4%

VIC HOSE 5,045,530 1.70% 49,000 654 74.92 0.20% -0.41% -43.9%

MSN HOSE 3,614,600 1.40% 53,800 1,948 27.62 -4.10% 14.96% -65.0%

HPG HOSE 4,005,832 1.04% 37,900 5,396 7.02 2.43% 8.75% 13.9%

VCB HOSE 1,929,685 0.50% 37,800 2,120 17.83 -0.53% 2.16% 23.4%

NVL HOSE 1,366,980 0.58% 61,800 1,665 37.11 -3.29% 2.83%

ROS HOSE 786,410 0.64% 119,600 871 137.28 2.22% 9.72% -4.7%

SSI HOSE 2,299,520 0.41% 25,500 2,168 11.76 -0.39% 2.62% 26.1%

STB HOSE 3,084,629 0.25% 11,700 292 40.00 1.74% 2.18% 36.6%

SAB HOSE 144,690 0.28% 273,000 7,169 38.08 0.37% 9.20% 1.7%

HSG HOSE 1,116,030 0.23% 29,350 4,535 6.47 0.00% -1.01% -20.6%

DPM HOSE 1,103,760 0.17% 23,100 2,033 11.36 1.54% 0.22% -42.1%

KBC HOSE 1,505,150 0.15% 14,600 1,233 11.84 0.00% -4.26% -1.6%

PVS HNX 1,213,700 0.14% 16,300 1,928 8.45 -0.61% 0.00% -5.6%

TCH HOSE 1,157,370 0.13% 15,450 1,252 12.34 -2.83% -4.92% 25.3%

Page 10: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 10

VN-Index vs MSCI EFM Asia Index

70%

80%

90%

100%

110%

120%

130%

140%

Jan-1

6

Mar-

16

May-

16

Jul-16

Sep-1

6

Nov-

16

Jan-1

7

Mar-

17

May-

17

Jul-17

Sep-1

7

MXFMEAS Index VNINDEX Index

Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

16,000

(500)

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

3,000

7/3

/2017

7/4

/2017

7/5

/2017

7/6

/2017

7/7

/2017

7/1

0/2

017

7/1

1/2

017

7/1

2/2

017

7/1

3/2

017

7/1

4/2

017

7/1

7/2

017

7/1

8/2

017

7/1

9/2

017

7/2

0/2

017

7/2

1/2

017

7/2

4/2

017

7/2

5/2

017

7/2

6/2

017

7/2

7/2

017

7/2

8/2

017

7/3

1/2

017

8/1

/2017

8/2

/2017

8/3

/2017

8/4

/2017

8/7

/2017

8/8

/2017

8/9

/2017

8/1

0/2

017

8/1

1/2

017

8/1

4/2

017

8/1

5/2

017

8/1

6/2

017

8/1

7/2

017

8/1

8/2

017

8/2

1/2

017

8/2

2/2

017

8/2

3/2

017

8/2

4/2

017

8/2

5/2

017

8/2

8/2

017

8/2

9/2

017

8/3

0/2

017

8/3

1/2

017

9/1

/2017

9/5

/2017

9/6

/2017

9/7

/2017

9/8

/2017

9/1

1/2

017

9/1

2/2

017

9/1

3/2

017

9/1

4/2

017

9/1

5/2

017

9/1

8/2

017

9/1

9/2

017

9/2

0/2

017

Mua+Bán Mua Ban Mua-Bán Lũ kế ua-Bán

Biểu đồ tƣơng quan P E thị trƣờng va tăng trƣởng GDP

6.2

3.2

5.04.2

6.9 6.7

1.1 1.5 1.8

6.2

3.2

5.04.2

6.8 6.7

1.01.6 1.7

6.3

3.5

5.2 5.1

6.5 6.7

1.52.2 2.1

16.117.5

23.2

16.7

22.5

17.718.4

21.5 21.2

-1.0

4.0

9.0

14.0

19.0

24.0

29.0

Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU

Market PE vs GDP Growth

GDP Growth 2015 (A) GDP Growth 2016 (F) GDP Growth 2017 (F) PE

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

Page 11: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 11

THỐNG K GIAO DỊCH HOSE

HNX

Top CP có KLGD đ t iến so với TB 5 ngay trƣớc

Top CP có KLGD đ t iến so với TB 5 ngay trƣớc

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 VDP 38,150 4,670,065 519.0% 4.81%

1 VTV 18,300 1,690,720 10056% -2.66%

2 HVG 6,480 7,747,024 493.4% 5.88%

2 MAC 8,100 1,353,415 614% 3.85%

3 EVE 16,900 8,909,997 457.6% 3.05%

3 PGS 23,400 9,335,469 316% 2.63%

4 VSC 56,300 25,196,984 356.8% 2.36%

4 ACM 2,100 1,781,183 271% 0.00%

5 VHC 48,350 19,633,604 325.2% 6.97%

5 VAT 4,400 724,180 267% -6.38%

6 CAV 59,600 25,821,931 235.2% 4.56%

6 NBC 6,400 303,032 247% 3.23%

7 C47 22,100 5,678,934 178.5% 2.79%

7 DGL 32,000 2,364,850 234% -3.03%

8 AMD 11,650 16,679,967 167.9% 6.88%

8 SHB 8,200 184,045,254 187% 3.80%

9 SBT 27,000 109,743,600 162.8% -6.90%

9 DXP 11,900 394,230 183% -0.83%

10 MHC 5,710 1,074,268 147.1% 0.53%

10 KSK 1,800 2,120,368 161% 5.88%

Top CP có KLGD đ t iến (Gia tăng, KLGDTB>50000)

Top CP có KLGD đ t iến (Gia tăng, KLGDTB>50000)

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 VHC 48,350 19,633,604 325.2% 6.97%

1 CVN 6,100 455,940 20% 8.93%

2 ANV 9,090 2,916,422 45.1% 6.94%

2 VE9 5,800 1,602,062 80% 7.41%

3 AMD 11,650 16,679,967 167.9% 6.88%

3 PVL 3,200 283,891 79% 6.67%

4 HVG 6,480 7,747,024 493.4% 5.88%

4 PXA 1,600 145,110 22% 6.67%

5 VNG 13,700 4,678,050 91.7% 5.79%

5 KSK 1,800 2,120,368 161% 5.88%

6 PAC 54,500 11,638,964 84.8% 5.01%

6 S99 7,200 1,024,679 106% 5.88%

7 TNT 4,640 1,413,135 3.3% 4.74%

7 PVV 2,000 218,670 65% 5.26%

8 CAV 59,600 25,821,931 235.2% 4.56%

8 SHB 8,200 184,045,254 187% 3.80%

9 HII 37,800 26,684,643 27.0% 3.56%

9 NHP 3,200 1,358,850 148% 3.23%

10 EVE 16,900 8,909,997 457.6% 3.05%

10 PGS 23,400 9,335,469 316% 2.63%

Top CP có KLGD đ t iến (Gia giảm, KLGDTB>50000)

Top CP có KLGD đ t iến (Gia giảm, KLGDTB>50000)

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1

1 SBT 27,000 109,743,600 162.8% -6.90%

1 NSH 7,000 1,147,650 17% -9.09%

2 APG 5,900 4,119,494 75.5% -5.45%

2 KHB 1,900 705,941 15% -5.00%

3 CCL 5,100 2,422,152 3.7% -3.59%

3 MBG 3,400 225,869 15% -2.86%

4 ASP 6,640 937,358 59.6% -3.49%

4 NDN 8,300 2,309,510 20% -2.35%

5 HAR 12,200 24,641,044 75.4% -3.17%

5 LIG 5,300 496,982 0% -1.85%

6 BWE 25,200 30,626,047 77.1% -3.08%

6 DGC 32,400 5,063,320 149% -1.82%

7 CDO 3,900 2,512,104 0.3% -2.99%

7 VC7 21,500 3,595,637 120% -1.38%

8 KSH 2,950 1,132,880 7.6% -2.64%

8 GKM 14,500 1,172,080 15% -1.36%

9 STG 22,300 2,932,176 132.0% -2.19%

9 TVC 7,900 1,831,082 8% -1.25%

10 TTF 7,300 3,159,945 2.6% -2.01%

10 - n.a n.a n.a n.a

Top CP có GTGD nhiều nhất

Top CP có GTGD nhiều nhất

CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3

CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3

1 ROS 119,600 357.28 0.59% 2.22%

1 SHB 8,200 184.05 3.80% 6.49%

2 NVL 61,800 158.27 -0.16% -3.29%

2 PVS 16,300 60.56 -0.61% -0.61%

3 VNM 148,900 121.83 0.34% 0.61%

3 DST 34,700 37.01 -0.57% -3.07%

4 HPG 37,900 116.38 -0.26% 2.43%

4 CVT 49,500 28.41 0.81% 0.81%

5 SBT 27,000 109.74 -6.90% -6.90%

5 VCS 204,400 26.90 -0.29% -0.29%

6 VCB 37,800 91.97 1.07% -0.53%

6 ACB 28,100 25.64 0.00% 0.00%

7 HBC 60,500 85.96 -1.14% -0.49%

7 KLF 5,200 23.11 8.33% 30.00%

8 VJC 137,100 76.04 0.44% -0.44%

8 SHS 17,200 22.94 0.58% 0.58%

9 FLC 7,670 73.04 0.13% 1.99%

9 VCG 20,900 17.84 0.48% 0.97%

10 PLX 64,000 68.43 -1.84% -6.30%

10 VGC 21,800 11.13 0.46% 3.32%

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N VN-INDEX

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N HNX-INDEX

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

1 BHN 107,000 7,000 0.64 68,300

1 SHB 8,200 300 0.30 68,300

2 VCB 37,800 400 0.57 2,432,900 2 OCH 11,900 1,000 0.08 2,432,900

3 CTG 19,500 200 0.29 1,592,350 3 KLF 5,200 400 0.07 1,592,350

4 VNM 148,900 500 0.29 820,020 4 NTP 68,500 1,300 0.05 820,020

5 ROS 119,600 700 0.13 2,992,110 5 NVB 7,200 100 0.03 2,992,110

6 VHC 48,350 3,150 0.11 410,990 6 VHL 50,000 3,000 0.03 410,990

7 CII 32,350 850 0.09 989,770 7 PGS 23,400 600 0.02 989,770

8 HNG 9,400 270 0.08 2,044,510 8 HGM 38,800 3,200 0.02 2,044,510

Page 12: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 12

9 BVH 56,500 300 0.08 206,900 9 S99 7,200 400 0.02 206,900

10 POM 16,950 1,050 0.08 23,310 10 PHP 13,600 400 0.02 23,310

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N VN-INDEX

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N HNX-INDEX

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD

1 MSN 53,800 (1,700) -0.77 617,800

1 SLS 172,600 (8,400) -0.05 617,800

2 PLX 64,000 (1,200) -0.61 1,065,660

2 PVS 16,300 (100) -0.03 1,065,660

3 SAB 273,000 (2,000) -0.50 12,860

3 HUT 12,000 (100) -0.02 12,860

4 BID 20,500 (150) -0.20 1,448,690

4 SGC 51,400 (5,700) -0.02 1,448,690

5 SBT 27,000 (2,000) -0.20 3,955,650

5 DGL 32,000 (1,000) -0.02 3,955,650

6 EIB 12,350 (250) -0.12 95,220

6 DGC 32,400 (600) -0.01 95,220

7 VIC 49,000 (100) -0.10 796,160

7 VCS 204,400 (600) -0.01 796,160

8 KBC 14,600 (400) -0.08 1,862,690

8 LAS 15,600 (300) -0.01 1,862,690

9 HPG 37,900 (100) -0.06 3,067,330

9 SHN 9,800 (100) -0.01 3,067,330

10 SSI 25,500 (300) -0.06 1,488,560

10 NSH 7,000 (700) -0.01 1,488,560

THỐNG K GIAO DỊCH NƢỚC NGOÀI MUA R NG

BÁN R NG

HOSE

HOSE

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

1 VNM 148,900 0.34% 106.95 87.34 19.613

1 MSN 53,800 -3.06% 3.29 22.45 -19.166

2 CTG 19,500 1.04% 14.50 0.37 14.137

2 ROS 119,600 0.59% 0.69 15.39 -14.700

3 VIC 49,000 -0.20% 22.48 10.65 11.826

3 VJC 137,100 0.44% 7.43 19.89 -12.459

4 SCR 11,700 1.30% 12.13 0.35 11.782

4 VSC 56,300 2.36% - 11.49 -11.489

5 VCB 37,800 1.07% 42.91 32.30 10.616

5 VHC 48,350 6.97% 3.81 15.02 -11.204

6 SBT 27,000 -6.90% 8.71 - 8.714

6 GAS 67,800 0.00% 1.37 9.66 -8.294

7 CII 32,350 2.70% 7.99 0.37 7.625

7 PVD 13,900 -1.07% 0.00 7.68 -7.676

8 DPM 23,100 1.54% 8.00 0.43 7.565

8 NVL 61,800 -0.16% 0.14 7.72 -7.580

9 HPG 37,900 -0.26% 30.69 23.59 7.097

9 NLG 27,350 -0.91% 0.03 6.98 -6.948

10 PAC 54,500 5.01% 5.50 0.34 5.159

10 DRC 23,300 0.00% 0.02 6.35 -6.330

HNX

HNX

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán

1 SHB 8,200 3.80% 51.33 0.81 50.517

1 PVS 16,300 -0.61% - 16.35 -16.346

2 CVT 49,500 0.81% 2.58 0.15 2.434

2 VCS 204,400 -0.29% 0.02 7.85 -7.827

3 MAS 85,500 0.00% 1.65 - 1.648

3 PVE 8,400 0.00% - 1.19 -1.186

4 VGC 21,800 0.46% 5.68 4.32 1.363

4 VGS 9,700 -1.02% - 0.97 -0.970

5 HBE 6,500 0.00% 0.60 - 0.601

5 DHT 73,600 -0.54% - 0.22 -0.221

6 TTH 12,200 0.00% 0.33 - 0.334

6 TAG 34,900 0.00% - 0.18 -0.182

7 INN 64,500 0.78% 0.33 - 0.333

7 DXP 11,900 -0.83% 0.20 0.37 -0.174

8 SPI 6,100 -1.61% 0.29 - 0.287

8 SVN 3,000 0.00% - 0.17 -0.174

9 BVS 20,800 -0.48% 0.25 0.00 0.249

9 PGS 23,400 2.63% 0.12 0.25 -0.132

10 SHS 17,200 0.58% 0.14 - 0.135

10 SDT 9,200 0.00% 0.04 0.17 -0.128

Page 13: ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢ à NG VNSML-INDEX VNMID-INDEXftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily... · 2017-09-20 · CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU

PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

www.ssi.com.vn - 13

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSI esearch đưa ra khu ến nghị MUA,

N M GI hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu

so sánh với t l sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị

MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tu t đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị

BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ -9% trở lên, và khuyến nghị N M GI

khi t l sinh lợi dự kiến trong khoảng -9 đến 18%.

Bên cạnh đó, SSI esearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá

cổ phiếu dự kiến tăng giảm trong vòng 3 tháng do có sự ki n hoặc yếu tố

thúc đẩ tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác

khuyến nghị 12 tháng.

Đanh gia nganh: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung cho ngành như

sau:

Tăng t trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng

sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường.

Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau

ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường.

Giảm t trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng

sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường.

*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi

tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng

phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị

của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi

đáng kể.

Phòng PT&TVĐT Khach hang cá nhân

Nguyễn Lý Thu Ngà

[email protected]

Nguyễn Thị Kim Tân

[email protected]

CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ

THÔNG TIN LIÊN HỆ

KHU ẾN CÁO

Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao g m

cả các nhận định cá nhân được dựa trên các ngu n thông tin tin cậy;

tu nhi n SSI kh ng đảm bảo chắc chắn sự chính xác hoàn toàn và đầy

đủ của các ngu n thông tin này. Các nhận định trong báo cáo được đưa

ra dựa tr n cơ sở phân tích chi tiết, cẩn thận, theo đánh giá chủ quan

của người viết và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo Các nhận

định trong báo cáo có thể tha đổi bất kì lúc nào mà kh ng báo trước.

Báo cáo nà kh ng n n được diễn giải như một đề nghị mua hay bán

bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân

viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty

được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiếp tục

cung cấp dịch vụ cho các c ng t được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ

không chịu trách nhi m đối với tất cả hay bất kỳ thi t hại nào hay sự

ki n bị coi là thi t hại đối với vi c sử dụng toàn bộ hay một phần thông

tin hoặc ý kiến trong báo cáo này.

SSI nghiêm cấm vi c sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay

một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận

của SSI.