internet & thương mại Điện tử

68
Academy Of Finance Internet & Thương Mại Điện Tử Hà Văn Sang – Academy Of Finance

Upload: others

Post on 17-Oct-2021

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Internet & Thương Mại Điện Tử

Academy Of Finance

Internet &

Thương Mại Điện TửHà Văn Sang – Academy Of Finance

Page 2: Internet & Thương Mại Điện Tử

MARKETING VỚI TMĐTCHƯƠNG 5

9/8/2021 2Hà Văn Sang – www.sanghv.com - AOF

Page 3: Internet & Thương Mại Điện Tử

Nội dung

1. Một số khái niệm

2. Lợi ích của marketing trực tuyến

3. Chiến lược Marketing trên Internet

4. Một số hình thức quảng cáo và tiếp thị

5. Công nghệ marketing trên internet

9/8/2021 3Hà Văn Sang – www.sanghv.com - AOF

Page 4: Internet & Thương Mại Điện Tử

1. Khái niệm

là một hình thức tiếp thị và quảng cáo sử dụng Internet để truyền tải thông điệp tiếp thị quảng cáo đến người tiêu dùng

việc sử dụng Internet để kết nối với khách hàng mới

quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức cá nhân dựa vào các phương tiện điện tử và internet

Quảng cáo trực tuyến

Tiếp thị qua Internet

Marketing điện tử (E-marketing)

Tiếp thị kỹ thuật sốSử dụng phương tiện kỹ thuật số để phát triển giao tiếp và

trao đổi với khách hàng

Page 5: Internet & Thương Mại Điện Tử

Một số khái niệm cơ bản

Quảng cáo

là người tích hợp quảng cáo vào nội

dung trực tuyến trên website

Khái niệm

cung cấp quảng cáo sẽ được hiển thị trên nội dung của nhà xuất bản

giúp tạo và đặt bản sao quảng

cáo trên website của nhà xuất bản

cung cấp công nghệ quảng

cáo

Nhà xuất bản Nhà quảng cáo Đại lý quảng cáo Máy chủ quảng cáo

Page 6: Internet & Thương Mại Điện Tử

1. Một số khái niệm cơ bản (tiếp)

Quảng cáo trực tuyến đóng vai trò quan trọng, do các ưu điểm: Nhanh, linh hoạt Có thể tính toán được để điều chỉnh nội dung

tiếp thị của công ty đến mọi người trên khắp thế giới.

Phân loại: Tiếp thị Internet E-marketing Tiếp thị kỹ thuật số

6

Page 7: Internet & Thương Mại Điện Tử

Tiếp thị Internet

Là việc sử dụng Internet để kết nối với khách hàng mới. Các website được thiết kế theo chuẩn và

sử dụng kỹ thuật tối ưu hóa tìm kiếm SEO (SearchEngineOptimization). Các chiến dịch PPC (Pay per click) cho

tiếp thị tìm kiếm phổ biến hiện nay là GoogleAds và Bing Ads.

7

Page 8: Internet & Thương Mại Điện Tử

Tiếp thị Internet (tiếp)

Các công việc trong tiếp thị internet Thiết kế và tạo lập một website Lựa chọn bộ từ khóa thân thiện với kỹ thuật SEO và lựa chọn các

phương pháp SEO tốt Chạy các chiến dịch PPC Chuyển hóa lưu lượng truy cập thành dữ liệu cho mục tiêu bán

hàng

Mục đích: tăng lưu lượng truy cập, thúc đẩy doanh số

Cần sử dụng đồng thời các chiến lược tập trung xây dựng mối quan hệ với khách hàng

8

Page 9: Internet & Thương Mại Điện Tử

E-marketing Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân

phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng đáp ứng nhu cầu của tổ chức cá nhân dựa vào

các phương tiện điện tử và internet. Hoạt động marketing theo trình tự giống môi

trường truyền thống: Sản phẩm - Giá thành - Xúc tiến thương mại - Thị

trường tiêu thụ Hoạt động bao gồm: tiếp thị internet và xây dựng mối quan hệ khách hàng

9

Page 10: Internet & Thương Mại Điện Tử

E-marketing (tiếp) Các hoạt động xây dựng quan hệ khách

hàng: Nhận phản hồi, đánh giá trực tuyến của khách

hàng Triển khai các chương trình giới thiệu và tiếp thị

truyền thông trên MXH Theo dõi và chăm sóc mối quan hệ khách hàng

chuyên sâu hơn. E-marketing sử dụng Hệ thống quản lý quan hệ và chăm sóc khách

hàng CRM (Customer Relationship Management) Hạn chế: phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng CNTT

của thị trường mục tiêu10

Page 11: Internet & Thương Mại Điện Tử

Tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing)

là phương pháp quảng cáo sử dụng các thiết bị điện tử như máy tính cá nhân điện thoại thông minh, điện thoại di động, máy tính

bảng và thiết bị chơi game để tương tác với người dùng.

Sử dụng nền tảng website, email, ứng dụng (cơ bản và trên di động) và các mạng xã hội.

Bao gồm hầu hết mọi loại hình tiếp thị có liên quan đến giao diện kỹ thuật số.

11

Page 12: Internet & Thương Mại Điện Tử

Tiếp thị kỹ thuật số (tiếp) Ví dụ một chiến dịch Digial Marketing

bao gồm: Ứng dụng di động cho doanh nghiệp và các thông báo đẩy liên

quan Bảng điện tử Quảng cáo PPC trong ứng dụng Cơ sở dữ liệu chứa thông tin nghiên cứu thị trường hoặc đối

tượng Quảng cáo truyền hình

12

Page 13: Internet & Thương Mại Điện Tử

2. Lợi ích

Lợi ích chung-Hoàn thiện và phát triển TMĐT-Đảm bảo quyền lợi các bên

Người tiêu dùng- Đơn giản hoá

giao dịch, công khai hóa giá thành, giảm bớt khâu trung gian

- có thể dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin

Người kinh doanh- Có được các

thông tin về thị trường và đối tác một cách hiệu quả

- Giảm chi phí tăng hiệu quả

[Image Info] www.wizdata,co,kr Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.

Page 14: Internet & Thương Mại Điện Tử

Lợi ích

chăm sóc khách hàng hiệu quả

thị trường vô cùng lớn

không giới hạn về thời gian, địa lí

Giúp bạn chuyên nghiệp hơn

Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu

Xu hướng toàn cầu hóa

Quảng bá thương hiệu

mạnh mẽ

Page 15: Internet & Thương Mại Điện Tử

3. Chiến lược tiếp thị

Dựa trên sản phẩm Dựa trên khách hàng

Chiến lược

• xem xét cả tính năng của sản phẩm lẫn nhu cầu cơ bản của khách hàng tiềm năng

• xác định các nhóm khách hàng có đặc điểm chung

• tiên phong trên các trang web B2B

Marketing giải quyết 4 vấn đề: Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Quảng bá (Promotion), Địa điểm (Place)

Marketing

Page 16: Internet & Thương Mại Điện Tử

CHIẾN LƯỢC MARKETING TRÊN INTERNET

Sản phẩm (Product): là mặt hàng vật lý hoặc dịch vụ mà DN đang bán Cần xây dựng Thương hiệu của sản phẩm (nhận thức của

khách hàng về các sản phẩm ) Giá cả (Price): là số tiền khách hàng trả cho sản phẩm

Giá cả nên hiểu là tổng chi phí tài chính mà khách hàng trả tiền để có được sản phẩm

Có thể dùng website để thương lượng, đấu giá, tăng giá trị khách hàng

Quảng bá (Promotion): truyền bá thông tin về sản phẩm Địa điểm (Place): nơi bán sản phẩm, và cách phân phối sản

phẩm

16

Page 17: Internet & Thương Mại Điện Tử

4. MỘT SỐ HÌNH THỨC

QUẢNG CÁO VÀ TIẾP THỊ

17

Page 18: Internet & Thương Mại Điện Tử

4.1. Quảng cáo hiển thị Khung quảng cáo (Banner) Cửa sổ bật lên (pop-up) Quảng cáo nổi Quảng cáo mở rộng Quảng cáo bẫy/lừa Quảng cáo NewsFeed …

18

Page 19: Internet & Thương Mại Điện Tử

Khung quảng cáo (Banner) Phổ biến trên web là một ô quảng cáo hình chữ nhật

nhỏ đặt trên trang Web có dạng hình ảnh tĩnh hoặc động trong đó liên kết đến trang

web của nhà quảng cáo.

Khi người dùng nhấp chuột vào banner trang web của nhà quảng cáo được

mở ra người dùng có thể tìm hiểu thêm về

sản phẩm.

Các công ty quảng cáo hoặc công ty thiết kế web có thể tạo ra các banner quảng cáo.

Công cụ tạo banner: AdDesigner.com AdReady.com

19

Page 20: Internet & Thương Mại Điện Tử

Khung quảng cáo (tiếp) Các cách hiển thị khung quảng cáo: Sử dụng một mạng lưới trao đổi banner: chia

sẻ quảng cáo giữa các trang web khác nhau => Thường gặp với DN kinh doanh nhỏ Đặt banner ở những trang web đề cập đến

một trong những phân khúc thị trường của DN => mất thời gian, công sức đáng kể Sử dụng mạng lưới quảng cáo banner: đây là

môi giới giữa nhà quảng cáo và các trang web quảng cáo, VD: DoubleClick, ValueClick

20

Page 21: Internet & Thương Mại Điện Tử

Cửa sổ bật lên (pop-up) Được thể hiện dưới dạng

một cửa số mới bật lên khi người sử dụng bắt đầu mở một trang web.

Có nhiều kích cỡ khác nhau: chiếm cả màn hình hoặc một góc nhỏ

Cách thức tương tác tĩnh hoặc tương tác động.

Đặc điểm: Có thể được người dùng bỏ

qua và xuất hiện lại Không lấn át nội dung chính Nội dung phải thiết kế phù

hợp khách hàng Dễ làm phiền khách hàng =>

sử dụng cửa sổ nhỏ

21

Page 22: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quảng cáo nổi là loại quảng cáo đa

phương tiện xuất hiện chồng lên nội dung

của trang web được yêu cầu.

xuất hiện bên trong trình phát video

thu hút người xem thông qua nội dung video

Nhỏ và có thể biến mất sau một thời gian đặt trước => ít gây phiền nhiễu cho khách hàng

Mang lại tỷ lệ nhấp cao (TLB) => Hiệu quả mang lại lợi nhuận cao so với các hình thức khác

22

Page 23: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quảng cáo mở rộng Quảng cáo mở rộng là

quảng cáo khung đa phương tiện thay đổi kích thước theo một điều kiện được xác định trước

Cho phép nhà quảng cáo đặt nhiều thông tin hơn vào không gian quảng cáo bị hạn chế.

Lợi ích: TLB cao hơn Khuyến khích sự tham gia

của người dùng Cơ hội để hiển thị thêm chi

tiết: người dùng quan tâm sẽ bấm vào và xem quảng cáo kích thước lớn hơn

23

Page 24: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quảng cáo bẫy/lừa là quảng cáo banner trong đó

bản sao quảng cáo được thiết kế giống như các thông báo trên màn hình mà người dùng thường gặp.

Ví dụ như thông báo của hệ điều hành hoặc của ứng dụng

Nội dung ban đầu thường không đề cập đến nhà quảng cáo, chỉ khi người dùng nhấp chuột vào quảng cáo thì nó mơi chuyển tới nội dung của nhà quảng cáo.

Tạo lưu lượng truy cập lớn nhưng dễ làm mất lòng tin của khách hàng

24

Page 25: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quảng cáo NewsFeed "Quảng cáo NewsFeed",

còn được gọi là "Các câu chuyện được tài trợ", "Bài viết được quảng cáo" ("Sponsored Stories", "Boosted Posts"), thường tồn tại trên các nền tảng truyền thông xã hội cung cấp một luồng thông tin cập nhật ổn định ("Newsfeed") ở các định dạng quy định.

QC này đan xen với tin tức mà người dùng đang đọc

Mang lại tỷ lệ nhấp cao hơn nhiều so với quảng cáo hiển thị truyền thống.

25

Page 26: Internet & Thương Mại Điện Tử

4.2. Quảng cáo đan xen Quảng cáo đan xen hiển thị

trước khi người dùng có thể truy cập nội dung được yêu cầu, hoặc trong khi người dùng đang chờ tải nội dung.

Là một hình thức tiếp thị gián đoạn.

Có thể được hiển thị trên một trang web riêng hoặc xuất hiện ngắn gọn dưới dạng lớp phủ trên trang đích

Có thẻ được tích hợp vào các ứng dụng, thay vì các trang web.

Gồm: Quảng cáo văn bản, Quảng cáo hình ảnh, Quảng cáo video

26

Page 27: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quảng cáo văn bản Quảng cáo văn bản là một

đoạn ngắn thông báo khuyến mại mà không sử dụng bất kỳ yếu tố đồ họa và thường được đặt dọc theo phía trên hoặc bên phải của một trang Web.

Ví dụ: Google đặt quảng cáo văn bản trên các trang kết quả tìm kiếm của mình QC văn bản ít gây khó chịu hơn

so với quảng cáo banner Nhắm trực tiếp đến những

người đã quan tâm tìm hiểu thêm về một vấn đề nào đó

Thường có nhãn rõ ràng để phân biệt với các kết quả tìm kiếm khác

27

Page 28: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quảng cáo hình ảnh Quảng cáo hình ảnh là loại

quảng cáo trong đó hình ảnh bao gồm hình ảnh mà doanh nghiệp cung cấp mô tả thông tin về doanh nghiệp, dịch vụ hoặc sản phẩm của họ.

Khi người dùng nhấp vào bất cứ nơi nào trên quảng cáo, họ sẽ được đưa đến trang web của doanh nghiệp.

Hình ảnh có thể là gif, video hoặc tệp đa phương tiện, xuất hiện khi người dùng di chuột qua hoặc nhấp vào hình ảnh.

QC hình ảnh thường có đồ họa nền, logo DN và kêu gọi hành động.

QC hình ảnh giúp nâng cao nhận thức của người dùng về thương hiệu.

28

Page 29: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quảng cáo video Quảng cáo video là hình thức

quảng cáo hiển thị dưới dạng video.

Được xem là một trong những hình thức marketing trực tiếp và sinh động nhất.

Quảng cáo đa phương tiện: tạo ra hình ảnh động "nổi" trên cửa sổ của trang web hiện thời thay vì mở trong một cửa sổ khác.

Ví dụ: Youtube phải xem một số nội dung quảng cáo trước khi nội dung video bắt đầu.

Các hình thức QC video: In-stream video (video QC xuất hiện

trước, trong hoặc sau nội dung video)

In-banner video: video QC xuất hiện trong một banner

In-text video (Out-stream video): video QC xuất hiện giữa các bài viết

29

Page 30: Internet & Thương Mại Điện Tử

4.3. Email marketing DN gửi e-mail cho khách hàng

và khách hàng tiềm năng để giới thiệu sản phẩm mới, tính năng của sản phẩm mới, hoặc bán hàng trên các sản phẩm hiện có.

Phản tác dụng nếu gửi quá nhiều email gây phiền toái cho khách hàng

Cách thức thực hiện: Thu thập email: dựa trên sự tự

nguyện của khách hàng Sử dụng ở nơi phù hợp: nên áp

dụng với khách hàng sử dụng nhiều email

Phân phối email và làm nội dung tốt: 2-3 email/tuần, tránh QC quá đà

30

Page 31: Internet & Thương Mại Điện Tử

Marketing cho phép Là hình thức quảng cáo trong

đó đối tượng khách hàng được nhắm đến có quyền lựa chọn liệu có tiếp nhận nội dung quảng cáo hay không.

Đối nghịch với marketing trực tiếp

Người dùng có thể lựa chọn nhận email định kỳ với các thông tin và ưu đãi cập nhật dựa trên sở thích của họ.

Hiệu quả và tiết kiệm chi phí để thiết lập mối quan hệ với khách hàng tiềm năng

31

Page 32: Internet & Thương Mại Điện Tử

Kết hợp nội dung và quảng cáo

Kết hợp nội dung hữu ích với một thông báo e-mail quảng cáo. QC bằng cách gửi nội dung chèn siêu liên

kết vào e-mail. Các siêu liên kết đưa khách hàng tới nội dung nội dung đó được lưu trữ trên trang web của

công ty. Cần có sự phối hợp giữa các cơ quan

truyền thông: thông cáo báo chí, quảng cáo trên phương tiện truyền thông.

32

Page 33: Internet & Thương Mại Điện Tử

Marketing thông qua công cụ tìm kiếm

SEM: là quá trình tiếp thị với mục tiêu tăng khả năng hiển thị của trang web trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs).

Các công cụ tìm kiếm cung cấp kết quả quảng cáo tìm kiếm có trả phí - PSA – Paidsearch advertising (tìm kiếm được tài trợ) và kết quả không phải trả tiền (không được tài trợ - SEO) dựa trên truy vấn của người tìm kiếm trên web.

Ví dụ: Google

33

Page 34: Internet & Thương Mại Điện Tử

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search engineoptimization - SEO)

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm hoặc SEO, cố gắng cải thiện thứ hạng tìm kiếm không phải trả tiền của trang web trong SERPs bằng cách tăng mức độ liên quan của nội dung trang web với cụm từ tìm kiếm.

Thực hiện SEO giúp thúc đẩy doanh nghiệp tối ưu hóa và nâng cao chất lượng websiteđạt tiêu chuẩn yêu cầu của công cụ tìm kiếm, đồng thời tạo trải nghiệm người dùng tốt hơn.

34

Page 35: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quảng cáo tìm kiếm có trả tiền

Quảng cáo tìm kiếm có trả tiền hay PSA (còn được gọi là tìm kiếm được tài trợ, liên kết được tài trợ, quảng cáo tìm kiếm hoặc tìm kiếm có trả tiền) cho phép các nhà quảng cáo được đưa vào kết quả được tài trợ của tìm kiếm cho các từ khóa đã chọn.

Các nhà quảng cáo đặt giá thầu cho các từ khóa.

Công cụ tìm kiếm xếp hạng các danh sách được tài trợ dựa trên sự kết hợp của giá thầu, tỷ lệ nhấp dự kiến, mức độ liên quan của từ khóa và chất lượng trang web

35

Page 36: Internet & Thương Mại Điện Tử

Marketing tự động và hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)

Hệ thống marketing tự độnglà các công cụ phần mềm mà những người làm marketing có thể sử dụng để theo dõi tất cả các bước trong phần tạo lập danh sách khách hàng tiềm năng: Phần mềm thực hiện hầu hết

các hoạt động marketing trực tuyến của DN, sau đó theo dõi tiến trình từ tiếp xúc với quảng cáo hiển thị, tìm thông tin công ty trên công cụ tìm kiếm, chỉ đạo email theo dõi và cách liên lạc, và cuối cùng mua hàng.

Một khi khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng, hệ thống quản lý quan hệ khách hàng sẽ đảm nhận việc duy trì mối quan hệ.

36

Page 37: Internet & Thương Mại Điện Tử

Marketing tự động và hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (tiếp)

Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) là kho lưu trữ thông tin khách hàng ghi lại tất cả các liên hệ mà khách hàng có với một công ty (bao gồm cả trang web) và tạo hồ sơ khách hàng có sẵn cho mọi người trong DN sử dụng CRM cung cấp phần mềm phân tích

cần thiết để phân tích và sử dụng thông tin khách hàng.

Thông tin khách hàng đến từ các điểm tiếp xúc như: trang Web, trung tâm cuộc gọi, đại diện dịch vụ khách hàng, đại diện bán hàng, hệ thống trả lời bằng giọng nói tự động, cây ATM và kiốt, thiết bị đầu cuối tại điểm bán hàng và thiết bị di động.

CRM giúp DN tập trung vào phân khúc khách hàng và chiến lược marketing,

37

Page 38: Internet & Thương Mại Điện Tử

Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)

38

Page 39: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quản lý quan hệ khách hàng với công nghệ tương tác và các mối quan hệ khách hàng

truyền thống

Kích thước Quản lý quan hệ khách hàng công nghệ tương tác

Mối quan hệ truyền thống với khách hàng

Quảng cáo Quảng cáo cung cấp thông tin để đáp ứngvới yêu cầu của khách hàng cụ thể

"Đẩy và bán" một nội dung thống nhấtcho tất cả khách hàng

Mục tiêu Xác định và đáp ứng với những hành vi vàsở thích của khách hàng cụ thể Phân khúc thị trường

Chương trình khuyến mãi vàgiảm giá chào bán Riêng và phù hợp với từng khách hàng Tương tự cho tất cả khách hàng

Kênh phân phối Trực tiếp hoặc thông qua trung gian; theo sựlựa chọn của khách hàng

Qua trung gian được lựa chọn bởi ngườibán

Giá của sản phẩm hoặc dịch vụ Đàm phán với từng khách hàng Thiết lập bởi người bán cho tất cả kháchhàng

Tính năng sản phẩm mới Tạo ra để đáp ứng với nhu cầu của kháchhàng

Người bán xác định dựa trên nghiên cứuvà phát triển

Phép đo sử dụng để quản lý cácmối quan hệ khách hàng

Duy trì khách hàng; tổng giá trị của các mốiquan hệ khách hàng cá nhân Thị phần lợi nhuận

39

Page 40: Internet & Thương Mại Điện Tử

Tiếp thị liên kết Tiếp thị liên kết (affiliate

marketing) là một hình thức marketing dựa trên hiệu suất.

Một nhà tiếp thị chuyên nghiệp (cá nhân hoặc công ty quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp thông qua mạng xã hội, website hoặc blog) sẽ quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ cho nhiều doanh nghiệp khác (người có nhu cầu quảng cáo sản phẩm dịch vụ của họ) và được hưởng hoa hồng từ phương thức quảng bá này thông qua lượng truy cập, doanh số bán hàng hoặc mức độ thành công của đơn hàng.

Giúp tiết kiệm chi phí xử lý hàng tồn kho, quảng cáo và phát huy sản phẩm và xử lý giao dịch

Ví dụ: CDNow và Amazon.com

40

Page 41: Internet & Thương Mại Điện Tử

Marketing lan truyền (viral) Mô tả chiến thuật khuyến

khích một cá nhân nào đó lan truyền một nội dung

tiếp thị, quảng cáo đến những người khác,

tạo ra một tiềm năng phát triển theo hàm mũ sự lan truyền và ảnh hưởng của một thông điệp như những con vi rút.

Thông điệp truyền tải có thể là một videoclip truyện vui, flashgame, e-

book, phần mềm, hình ảnh hay đơn giản là một đoạn văn bản

41

Page 42: Internet & Thương Mại Điện Tử

Marketing và quảng cáo dựa trên mạng xã hội, mạng di động

Quảng cáo và marketing dựa trên mạng xã hội Quảng cáo và Marketing dựa trên di động Marketing địa phương

42

Page 43: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quảng cáo và marketing dựa trên mạng xã hội

Social marketing và quảng cáo socialmarketing/quảng cáo liên quan tới việc sử dụng các mạng xã hội và cộng đồng trực tuyến để xây dựng thương hiệu và thúc đẩy doanh thu bán hàng.

Các mạng xã hội:Facebook, Twitter, Pinterest, Instagram, …các ứng dụng xã hội, trò chơi cộng đồng, blog và diễn đàn 43

Page 44: Internet & Thương Mại Điện Tử

Quảng cáo và Marketing dựa trên di động

Đang bùng nổ do hạ tầng, sự phát triển của thị trường di dộng

Mobile marketing bao gồm việc hiển thị banner quảng cáo, đa phương tiện, video, trò chơi, email, tin nhắn văn bản, tin nhắn trong cửa hàng, mã QR và phiếu giảm giá.

44

Page 45: Internet & Thương Mại Điện Tử

Marketing địa phương Tốc độ tăng trưởng của

thiết bị di động đã đẩy nhanh sự tăng trưởng của việc tìm kiếm và mua sắm tại địa phương.

Công cụ phổ biến: Google Maps; hiển thị quảng cáo trên các địa điểm cụ thể trong FB, Google, Linkedin,Yahoo…hay các ứng dụng cung cấp vị trí như Yahoo Local, Google MyBusiness, Four square… 45

Page 46: Internet & Thương Mại Điện Tử

4.9. Marketing đa kênh Là sự kết hợp giữa marketing

online và offline Sự gia tăng số lượng người

dùng internet đã thúc đẩy cácnhà marketing sử dụng các kênh online để tương tác với khách hàng như: email,facebook, quảng cáo tìm kiếm, quảng cáo hiển thị trên các thiết bị di động, và các chương trình liên kết.

có thể tận dụng các thế mạnh của các đơn vị truyền thông và củng cố lại thông điệp của thương hiệu thông qua truyền thông.

46

Page 47: Internet & Thương Mại Điện Tử

5. CHI PHÍ VÀ HIỆU QUẢ

QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN

47

Page 48: Internet & Thương Mại Điện Tử

5.1. Chi phí cho quảng cáo trực tuyến

Khi một công ty mua quảng cáo trên phương tiện truyền thông đại chúng, ước tính họ phải trả số tiền cho hàng ngàn người.

Giá trị của một khách truy cập vào một trang web của nhà quảng cáo phụ thuộc vào bao nhiêu thông tin trang web tập hợp từ các khách truy cập

Mỗi trang được nạp bởi một người truy cập tính như xem trang. Nếu trang chứa quảng cáo, tải trang được gọi là xem quảng cáo.

48

Page 49: Internet & Thương Mại Điện Tử

5.2. Hiệu quả quảng cáo trực tuyến

đánh giá hiệu quả quảng cáo trực tuyến vẫn là thách thức

khó khăn vẫn là việc đánh giá hiệu quả của

quảng cáo trực tuyến vì khách truy cập trang

thay đổi hành vi lướt webvà thói quen khi họ đạt được kinh nghiệm bằng cách sử dụng Web.

49

Page 50: Internet & Thương Mại Điện Tử

6. CÔNG NGHỆ MARKETING

TRÊN INTERNET

50

Page 51: Internet & Thương Mại Điện Tử

Công nghệ Marketing trên internet

Internet đã có tác động lớn đến marketing1. Mở rộng phạm vi truyền thông marketing2. Cải thiện marketing truyền thống bằng cách kết hợp văn bản, video và nội dung âm thanh3. Mở rộng đáng kể cường độ thông tin của thị trường bằng cách cung cấp thông tin về các nhà marketing (và khách hàng) một cách chi tiết, thông tin thời gian thực về người tiêu dùng khi họ giao dịch trong thị trường.4. Sự phát triển của các thiết bị di động dẫn đến việc người tiêu dùng sẵn sàng nhận thông điệp marketing nhiều hơn.

51

Page 52: Internet & Thương Mại Điện Tử

Công nghệ Marketing trên internet

Nhật ký giao dịch Web Tệp tin Cookie và các tệp tin theo dõi

khác Cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu, khai thác

dữ liệu, và bigdata Công cụ tìm kiếm vị trí và tên miền

52

Page 53: Internet & Thương Mại Điện Tử

6.1. Nhật ký giao dịch Web Nhật ký giao dịch ghi lại hoạt

động của người dùng tại một trang web.

Sử dụng kết hợp với: Biểu mẫu đăng ký: thu thập

dữ liệu cá nhân về tên, địa chỉ, điện thoại, mã vùng, địa chỉ email, sở thích, thị yếu

Cơ sở dữ liệu giỏ hàng: Lưu giữ các lựa chọn mặt hàng, mua hàng và dữ liệu thanh toán.

Tạo ra một cơ sở dữ liệu rất lớn về thông tin marketing để tạo lập chiến dịch marketing

53

Page 54: Internet & Thương Mại Điện Tử

6.2. Tệp tin Cookie và các tệp tin theo dõi khác

Sử dụng các tệp theo dõi để theo dõi người dùng trên Web

Có ba loại tệp theo dõi chính: cookies, flash cookies, webbeacons.

Cookie là một tệp văn bản nhỏ mà các trang web đặt trên đĩa cứng của máy tính của khách hàng mỗi lần họ truy cập các trang cụ thể.

Cookie bao gồm tên, số ID duy nhất cho mỗi khách truy cập được lưu trữ trên máy tính của người dùng, tên miền, đường dẫn,…

Giúp các nhà marketing nhanh chóng xác định khách hàng và hiểu hành vi trước đó của họ tại trang web.

Các trang web sử dụng cookie để xác định số lượng người đang truy cập trang web, họ là khách truy cập mới hay khách truy cập cũ và tần suất họ đã truy cập,

54

Page 55: Internet & Thương Mại Điện Tử

6.2. Tệp tin Cookie và các tệp tin theo dõi khác (tiếp)

Cookie có thể tạo giỏ hàng và tùy chọn "thanh toán nhanh" bằng cách cho phép trang web theo dõi người dùng khi họ thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

Tất cả các trình duyệt phổ biến cho phép người dùng xem nội dung cookieđược đặt trong tệp cookie. Người dùng có thể xóa cookie hoặc điều chỉnh cài đặt

Flash Cookies: do Adobe Flash tạo ra có thể thiết lập vô thời hạn và lưu trữ dung lượng lớn hơn Cookie

Web beacons là các tệp đồ họa nhỏ nhúng trong email và trên các trang web. Web beacons được sử dụng để tự động truyền thông tin về người dùng và trang đang được xem đến máy chủ giám sát để thu thập hành vi duyệt cá nhân và thông tin cá nhân khác.

55

Page 56: Internet & Thương Mại Điện Tử

6.3. CSDL, kho dữ liệu, khai thác dữ liệu, và bigdata

Hồ sơ người dùng: sử dụng nhiều công cụ để tạo ra hình ảnh kỹ thuật số cho mỗi người tiêu dùng.

Các kỹ thuật này cố gắng xác định chính xác khách hàng trực tuyến là ai và họ muốn gì, và sau đó, để đáp ứng chính xác các tiêu chí của khách hàng.

Gồm: Cơ sở dữ liệu (CSDL) Kho dữ liệu và khai thác dữ liệu Bigdata và nhiều hình kỹ thuật khác…

56

Page 57: Internet & Thương Mại Điện Tử

Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu là một phần mềm

ứng dụng lưu trữ các bản ghi và thuộc tính. Ví du: danh bạ điện thoại

Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DataBase Management System) là một phần mềm ứng dụng được các tổ chức sử dụng để tạo, duy trì và truy cập cơ sở dữ liệu. Ví dụ: DB2, Oracle, Sybase

Cơ sở dữ liệu quan hệ rất linh hoạt và cho phép các nhà marketing và các nhà quản lý khác xem và phân tích dữ liệu từ các quan điểm khác nhau rất nhanh.

57

Page 58: Internet & Thương Mại Điện Tử

Kho dữ liệu là một cơ sở dữ liệu thu thập

dữ liệu khách hàng và giao dịch của một công ty tại một địa điểm để phân tích ngoại tuyến bởi các nhà marketingvà quản lí trang web.

Không làm gián đoạn các hệ thống và cơ sở dữ liệu giao dịch chính của công ty.

Kho dữ liệu có thể cung cấp cho các nhà quản lý doanh nghiệp nhận thức đầy đủ hơn về khách hàng thông qua dữ liệu có thể được truy cập nhanh chóng.

58

Page 59: Internet & Thương Mại Điện Tử

Khai thác dữ liệu Khai thác dữ liệu là một tập

hợp các kỹ thuật phân tích tìm kiếm các mẫu trong dữ liệu của cơ sở dữ liệu hoặc kho dữ liệu hoặc tìm cách mô hình hành vi của khách hàng.

Dữ liệu trang web có thể được "khai thác" để phát triển hồ sơ của khách truy cập và khách hàng.

Ví dụ, hầu hết mọi giao dịch tài chính người dùng tham gia đều được xử lý bởi một ứng dụng khai thác dữ liệu để phát hiện gian lận.

59

Page 60: Internet & Thương Mại Điện Tử

Khai thác dữ liệu (tiếp) Các cách khai thác dữ liệu : Khai thác dữ liệu theo hướng truy vấn, dựa

trên các truy vấn cụ thể. Khai thác dữ liệu theo mô hình: sử dụng mô

hình phân tích các biến quan tâm chính đối với người ra quyết định.

60

Page 61: Internet & Thương Mại Điện Tử

BigData Sự bùng nổ dữ liệu đến từ lưu

lượng truy cập web, tin nhắn e-mail, nội dung truyền thông xã hội …, cũng như dữ liệu do máy tạo ra từ các cảm biến, do sự sụt giảm chi phí lưu trữ dữ liệu và khả năng xử lý mạnh của máy tính.

Dữ liệu có thể không có cấu trúc hoặc bán cấu

trúc không phù hợp với các mô hình cơ sở

dữ liệu quan hệ. Bigdata

tạo ra các tập dữ liệu rất lớn, thường là từ các nguồn khác nhau

trong phạm vi petabyte và exabyte. Khối lượng dữ liệu lớn đến mức

DBMS truyền thống không thể thu thập, lưu trữ và phân tích dữ liệu trong thời gian hợp lý.

61

Page 62: Internet & Thương Mại Điện Tử

BigData (tiếp) Để xử lý dữ liệu phi cấu trúc và

bán cấu trúc với số lượng lớn, cũng như dữ liệu cấu trúc, các tổ chức đang sử dụng Hadoop

Hadoop cho phép xử lý song songlượng dữ liệu rất lớn trên các máy tính rẻ tiền

Người dùng có thể sử dụng Hadoop để tìm vé máy bay tốt nhất trên Internet, tìm đường đến nhà hàng, tìm kiếm trên Googlehoặc kết nối với bạn bè trên Facebook.

Hadoop có thể xử lý số lượng lớn bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm dữ liệu giao dịch có cấu trúc, dữ liệu có cấu trúc lỏng lẻo như nguồn cấp dữ liệu Facebook và Twitter

Môt số hệ thống khác: Spark của IBM

62

Page 63: Internet & Thương Mại Điện Tử

6.4. Công cụ tìm kiếm vị trí và tên miền

Công cụ tìm kiếm và thư mục web Chi phí tìm kiếm và sắp xếp Các vấn đề đặt tên trang web Môi giới và đăng kí URL

63

Page 64: Internet & Thương Mại Điện Tử

Công cụ tìm kiếm và thư mục web

Công cụ tìm kiếm là một trang web giúp mọi người tìm thấy những thứ họ cần trên Web.

Gồm: Trình thu thập, hoặc một robot

(hoặc đơn giản là bot): • là một chương trình tự động tìm

kiếm Web để tìm các trang webmà người dùng quan tâm.

Các phần tử lưu trữ (chỉ số hoặc CSDL):

• Các chỉ số sẽ kiểm tra xem thông tin về các trang web đã được lưu trữ.

Tiện ích tìm kiếm là một chương trình tạo ra một trang Web có nội dung là một danh sách các liên kết đến các URL mà các công cụ tìm kiếm đã tìm thấy trong chỉ số của nó phù hợp với điều kiện tìm kiếm của khách.

64

Page 65: Internet & Thương Mại Điện Tử

Chi phí tìm kiếm và sắp xếp Những trang web tìm

kiếm sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm cho website của công ty một vị trí tốt nếu họ được trả chi phí cao

Mức phí được tính tùy thuộc vào mong muốn của các từ khóa tìm kiếm

Việc bán tìm kiếm có thể thông qua các công ty môi giới, hoặc tự bán nhưGoogle Adwords

65

Page 66: Internet & Thương Mại Điện Tử

Đặt tên trang web URL trang web phản ánh tên

hoặc danh tiếng thương hiệu DN

Lấy tên định danh để sử dụng trên Web có thể là một phần quan trọng của việc thiết lập một sự hiện diện web đó là phù hợp với hình ảnh hiện tại của công ty trong thế giới vật lý.

Các công ty thường mua nhiều hơn một tên miền để đảm bảo rằng khách luôn truy cập đượctrang web

66

Page 67: Internet & Thương Mại Điện Tử

Môi giới và đăng kí URL Các công ty có thể mua các tên miền

chưa sử dụng Nhà môi giới URL: kinh doanh việc bán,

cho thuê, hoặc bán đấu giá tên miền Tổng công ty Internet cho tên miền và

Numbers (ICANN) duy trì một danh sách đã đăng ký.

67

Page 68: Internet & Thương Mại Điện Tử

Academy Of Finance

Academy Of Finance