introduction

22
1 Hiểu biết sâu về khách hàng và có cơ sở kháchhàng lớn Nguồn huy động lớn và ngày càng tăng Cơ sở khách hàng cho vay lớn Cơ sở khách hàng Thế mạnh của Vietinbank Được sự hỗ trợ mạnh mẽ của các cổ đông chính phủ và IFC. Tại thời điểm 30/9/2011, chính phủ, thông qua NHNN Việt Nam, là cổ đông đa số của ngân hàng với tỷ lệ nắm giữ 80,3%. Ngoài ra, trong năm 2010, Công ty Tài chính quốc tế (“IFC”) đã mua 10% cổ phần của Ngân hàng. Hỗ trợ của cổ đông 1 Là ngân hàng lớn thứ 2 Việt Nam về mạng lưới Mạng lưới phân phối các sản phẩm dịch vụ rộng khớp với các điểm giao dịch đặt tại các vị trí trung tâm và thuận lợi. Duy trì trên 1.500 máy ATM và là thành viên của 3 mạng lưới thẻ cho phép khách hàng dễ dàng tiếp cận với hệ thống máy ATM của Vietinbank trên khắp Việt Nam. Mạng lưới 4 5 Đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm với hơn 24 năm kinh nghiệm trung bình trong lĩnh vực ngân hàng Kinh nghiệm đa dạng và lâu năm của đội ngũ quản lý cho phép Ngân hàng có được những quan điểm bao quát, rộng mở trong quá trình hoạch định chiến lược và ra quyết định hoạt động. Đội ngũ nhân ivên trẻ, năng động, nhiệt tình, có năng lực và được đào tạo bài bản Nguồn nhân lực 6 Tập trung đầu tư hiện đại hóa ngân hàng, sử dụng phần mềm trong quản lý ngân hàng Hệ thống quản lý phù hợp với tiêu chuẩn quản lý ngân hàng hiện đại Mô hình vận hành và quản lý hiện đại, an toàn và chuyên nghiệp Công nghệ và quản lý 7 Danh mục các sản phẩm và dịch vụ đa dạng cho phép Vietinbank đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng Các sản phẩm dịch vụ đa dạng và được cải tiến thường xuyên Sản phẩm và dịch vụ 8 Ngân hàng lớn thứ 2 Việt Nam xét về quy mô tổng tài sản. 56% tài sản bắt nguồn từ các nguồn tiền gửi với chi phí thấp của khách hàng. Lớn nhất Việt Nam về quy mô tiền gửi trong khối các NH TMCP Cổ phần. Nền tảng tài chính 2

Upload: le-van-duy

Post on 15-Dec-2014

1.301 views

Category:

Economy & Finance


0 download

DESCRIPTION

Giới thiệu VietinBank

TRANSCRIPT

Page 1: Introduction

1

• Hiểu biết sâu về khách hàng và có cơ sở kháchhàng lớn

• Nguồn huy động lớn và ngày càng tăng• Cơ sở khách hàng cho vay lớn

Cơ sở khách hàng

Thế mạnh của Vietinbank

Được sự hỗ trợ mạnh mẽ của các cổ đông chính phủ và IFC. Tại thời điểm 30/9/2011, chính phủ, thông qua NHNN Việt Nam, là cổ đông đa số của ngân hàng với tỷ lệ nắm giữ 80,3%. Ngoài ra, trong năm 2010, Công ty Tài chính quốc tế (“IFC”) đã mua 10% cổ phần của Ngân hàng.

Hỗ trợ của cổ đông1

• Là ngân hàng lớn thứ 2 Việt Nam về mạng lưới• Mạng lưới phân phối các sản phẩm dịch vụ rộng

khớp với các điểm giao dịch đặt tại các vị trí trung tâm và thuận lợi.

• Duy trì trên 1.500 máy ATM và là thành viên của 3 mạng lưới thẻ cho phép khách hàng dễ dàng tiếp cận với hệ thống máy ATM của Vietinbank trên khắp Việt Nam.

Mạng lưới4

5

• Đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm với hơn 24 năm kinh nghiệm trung bình trong lĩnh vực ngân hàng

• Kinh nghiệm đa dạng và lâu năm của đội ngũ quản lý cho phép Ngân hàng có được những quan điểm bao quát, rộng mở trong quá trình hoạch định chiến lược và ra quyết định hoạt động.

• Đội ngũ nhân ivên trẻ, năng động, nhiệt tình, có năng lực và được đào tạo bài bản

Nguồn nhân lực6

• Tập trung đầu tư hiện đại hóa ngân hàng, sử dụng phần mềm trong quản lý ngân hàng

• Hệ thống quản lý phù hợp với tiêu chuẩn quản lý ngân hàng hiện đại

• Mô hình vận hành và quản lý hiện đại, an toàn và chuyên nghiệp

Công nghệ và quản lý7

• Danh mục các sản phẩm và dịch vụ đa dạng cho phép Vietinbank đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng

• Các sản phẩm dịch vụ đa dạng và được cải tiến thường xuyên

Sản phẩm và dịch vụ8

• Ngân hàng lớn thứ 2 Việt Nam xét về quy mô tổng tài sản. 56% tài sản bắt nguồn từ các nguồn tiền gửi với chi phí thấp của khách hàng.

• Lớn nhất Việt Nam về quy mô tiền gửi trong khối các NH TMCP Cổ phần.

Nền tảng tài chính2

Page 2: Introduction

2

Các lĩnh vực kinh doanh trọng yếu và danh mục sản phẩm

Danh mục sản phẩmCác lĩnh vực kinh doanh trọng yếu

Lĩnh vực ngân hàng cho

doanh nghiệp và định chế tài

chính

Lĩnh vực Ngân hàng dành cho doanh

nghiệp SME

Lĩnh vực ngân hàng bán lẻ

Lĩnh vực ngân hàng quốc tế

• Cung cấp hạn mức tín dụng, cho vay hợp vốn và cho vay dự án

• Cho vay doanh nghiệp lớn chiếm 45% tổng dư nợ vào ngày 30/6/2011

• Tham gia thị trường liên ngân hàng và kinh doanh giấy từ có giá

• Là ngân hàng đáng tin cậy và đi đầu dành cho các khách hàng SME

• Cho vay SME chiếm 35% tổng dư nợ vào 30/6/2011

• Cung cấp nhiều sản phẩm cho vay, bao gồm cho vay kinh doanh và cho vay tiêu dùng

• 1,093 chi nhánh, phòn giao dịch và quỹ tích kiệm

• Tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế và các dịch vụ chuyển tiền kiều hối

Dịch vụ thẻ

Thanh toán xuất – nhập khẩu

Sản phẩm phái sinh

Kiều hối

Ngoại hối

Bảo lãnh

Chứng khoán

Các sản phẩm khác

• Các loại thẻ VietinBank và các loại thẻ tín dụng quốc tế

•Xác nhận, chiết khấu, thanh toán L/C xuất nhập khẩu

•Xử lý chứng từ, phát hành bảo lãnh bảo lãnh nhận hàng

•Giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi và quyền chọn

•Chuyển tiền nhanh thông qua các công ty chuyển tiền

•Giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi và quyền chọn•Thị trường liên ngân hàng

• Bảo lãnh cho vay vốn, bảo lãnh trả trước, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, thuế/hải quan, bảo lãnh bảo hành

• Dịch vụ môi giới, lưu ký, phân tích đầu tư chứng khoán…

• Chuyển tiền, thuê tài chính, bảo hiểm, tiền gửi cá nhân và doanh nghiệp

Page 3: Introduction

3

Cấu trúc Tập đoàn

Trụ sở chính

Sở Giao dịch Các chi nhánh Các văn phòng đại diện Các đơn vị phi lợi nhuậnCác công ty con và

Công ty liên kết

Phòng Giao dịch Điểm Tiết kiệm

Công ty cho thuê tài chính

VietinBank

Điểm giao dịch

Công ty chứng khoán

VietinBank

Công ty TNHH quản lý nợ và khai thác tài sản NHCT

Công ty TNHH Bảo ngân Vietinbank

Công ty TNHH Kinh doanh vàng bạc đá

quý Vietinbank

Công ty quản lý quỹ

VietinBank

Cho thuê tài chính

Quản lý tài sảnBảo hiểm phi

nhân thọ

Chế tác, thiết kế và kinh

doanh vàng, bạc đá quý

Quản lý quỹTài chính ngân

hàng

Công ty liên doanh bảo

hiểm nhân thọ Vietinbank-

Aviva

Chứng khaón

Ngân hàng liên doanh

Indovina

Bảo hiểm nhân thọ

1 2 3 4 5 6 87

Page 4: Introduction

4

Cấu trúc sở hữu

Sự hỗ trợ của các cổ đông lớn

Cổ đông Support

Chính phủ Việt Nam

IFC

• IFC đã ký kết Thỏa thuận hợp tác với Vietinbank ngày 25/01/2011. Theo thỏa thuận này, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho Vietinbank trong các lĩnh vực sau:

• Quản lý rủi ro: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của Vieitnbank bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro tác nghiệp

• Các dịch vụ dành cho khách hàng SMEs: Cải tiến các quy trình sản phẩm dành riêng cho khách hàng SMEs đầu tư vào lĩnh vực hiệu quả năng lượng: Hỗ trợ Vietinbank giới thiệu và phát triển các sản phẩm tài trợ mới cho các dự án đầu tư vào lĩnh vực hiệu quả năng lượng.

• CNTT: Cải tiến hệ thống CNTT của Vietinbank

Source: Company Data

Tại 30/09/2011

Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông lớn

80%

3%

7%

10%

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

IFC

Quỹ cấp vốn IFC

Khác

• Hiện tỷ lệ sở hữu của nhà nước tại Vietinbank là 80% và tỷ lệ này sẽ không bao giờ giảm xuống dưới 51%

• Đa số thành viên của HĐQT là do Chính phủ chỉ định

Page 5: Introduction

5

Sứ mệnh doanh nghiệp và các mục tiêu chiến lược

Tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh theo chiều dọc và chiều ngang để mở rộng thị phần1

Nâng cao chất lượng dịch vụ để đảm bảo hiệu quả trong khi vẫn quản lý tốt rủi ro2

Củng cố năng lực tài chính và sự minh bạch3

4 Nâng cao quản trị doanh nghiệp và quản trị rủi ro, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế

Đẩy mạnh hiện đại hóa ngân hàng5

Trở thành tập đoàn tài chính hàng đầu và doanh nghiệp chủ chốt tại Việt Nam6

Tối đa hóa lợi ích cổ đông7

Sứ mệnh

Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và Quốc tế.

Với triết lý kinh doanh: An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế, tập trung vào hoạt động ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và các hoạt động khác

Các mục tiêu chiến lược tổng quát

Page 6: Introduction

6

Các mục tiêu chiến lượcTài sản & Vốn

• Tỷ lệ tăng trưởng tổng tài sản bình quân hàng năm đạt từ 25-30%

• Đẩy nhanh quá trình sau cổ phần hóa để tăng vốn của các cổ đông

• Đa dạng hóa chủ sở hữu trong khi vẫn giữ tỷ lệ nắm giữa của Chính phủ ít nhất là 51%

• Tăng nền tảng tài chính để đẩy mạnh sức mạnh tài chính (CAR >=10%, ROE: 20-25%; ROA: 1.5-2.0%)

Tổ chức và quan lý

• Quản lý bộ máy ngân hàng với một hệ thống cấp bậc hợp lý và rõ ràng;

• Chuẩn hóa các quy trình và chính sách nội bộ tại mỗi phòng ban

• Thành lập và phát triển và các công ty con

• Mở rộng mạng lưới kinh doanh cả trong nước và quốc tế

• Phát triển mạnh mẽ hệ thống ngân hàng bán lẻ

• Tập trung vào quản lý rủi ro, duy trì tỷ lệ nợ xấu <=3.0%

Công nghệ

• Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại và an toàn, một hệ thống có tính tích hợp cao, ổn định và tập trung hóa.

Nhân sự

• Tiêu chuẩn hóa nguồn nhân lực, củng cố đào tạo và nâng cao năng lực của nhân viên; thực hiện tất cả các biện pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

• Cải tiến và điều chỉnh cơ chế tuyển dụng và lương thưởng

• Hoàn toàn tuân thủ Văn hóa doanh nghiệp và các quy định Lao động nội bộ

Tín dụng và đầu tư

• Hoạt động Tín dụng vẫn là hoạt động kinh doanh chủ chốt và mang tính cạnh tranh trên thị trường

• Điều chỉnh cơ cấu tín dụng hợp lý, phù hợp với các thế mạnh của Vietinbank.

• Tăng cường chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo tỷ lệ nợ xấu NPL dưới 3%

• Đa dạng hóa các hoạt động tín dụng và đầu tư trên thị trường tài chính, duy trì vị thế của một ngân hàng tạo lập thị trường và tăng cường thu hút vốn và hiệu quả quản trị thanh khoản

Sản phẩm và Dịch vụ

• Mở rộng cơ sở khách hàng và sản phẩm

• Phát triển các sản phẩm, dịch vụ phi ngân hàng để nâng tỷ trọng của thu nhập phi lãi suất trong tổng thu nhập lên 30-40%

• Sử dụng công nghệ hiện tại làm nền tảng cho quá trình phát triển các dịch vụ lấy khách hàng là trọng tâm.

• Định vụ như là một ngân hàng đa năng, cung cấp đầy đủ các sản phẩm dịch vụ ngân hàng

4

6

52

3

1

Các mục tiêu khác•Đẩy mạnh hoạt động Marketing và quan hệ công chúng (PR)•Tăng cường trách nhiệm xã hội và các dịch vụ cộng đồng

7

Page 7: Introduction

7

Các kế hoạch và Kỳ vọng tương lai

Kế hoạch phát triển năm 2011 và xa hơn nữa:

Source: Company Data

Thực hiện Tầm nhìn đến năm 2015: Trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả và chủ lực của nền kinh tế4

Tăng vốn để đảm bảo an toàn hoạt động 2

Đầu tư công nghệ ngân hàng hiện đại, tiêu chuẩn hóa quản trị, các sản phẩm và dịch vụ, quy trình và từng bước hội nhập vào hệ thống tài chính toàn cầu để nâng cao thương hiệu Vietinbank trong cả thị trường nội địa và quốc tế.

3

Tiếp tục đẩy nhanh quá trình sau cổ phần hóa, tăng cường tính cạnh tranh và hội nhập1

Page 8: Introduction

8

Những nét nổi bật Kết quả hoạt động

Mục tiêu 2011 Kết quả ước tính năm 2011

Kết quả 6 tháng đầu năm 2011 Kết quả năm 2010

Tổng Tài sản (tỷ đồng) 441,000 395,852 367,712

Vốn điều lệ (tỷ đồng) 20,000 – 25,000 16,858 15,172

Tổng nguồn vốn huy động (tỷ đồng) 408,000336,414

339,699

Tỷ lệ tăng trưởng vốn huy động (tỷ đồng) 20% 54%

Tổng dư nợ (tỷ đồng) 419,000 263,267 234,204

Tỷ lệ Tăng trưởng Tổng dư nợ 20% 43.5%

Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng) 5,100 3,894 4,598

Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 4,000 2,919 3,414

ROE 16% – 18% 17,45% 22.1%

ROA 1.2% 1,12% 1.50%

Tỷ lệ nợ xấu <3.0% 1,71% 0.66%

CAR >9% 10,41% 8.02%

Source: Company Data

Page 9: Introduction

9

166,113

193,590

243,785

367,712

450,000

161,619

234,205

290,000

148,530

118,602100,482112,426 121,634

230,000205,919

2007 2008 2009 2010 2011e

Tổng Tài sản Cho vay khách hàng Tiền gửi khách hàng

Các hệ số của Vietinbank tăng trưởng ổn định

Tăng trưởng Tài sản và Dư nợ Thu nhập lãi ròng và lãi biên (*)

4,683

7,1897,932

12,089

19,500

4.00% 4.04%4.00%4.12%

3.04%

2007 2008 2009 2010 2011e

Thu nhập lãi ròng Lãi biên ròng

Tỷ VND

Source: Company Data(*) Net Interest Margin calculated as Net Interest Income / Earning Assets. Earning Assets calculated as Balances with the SBV + Placements with and loans to other banks+ Loans & Advances to customers +

Investment securities – held to maturity30-Dec-11 Figures are estimates only

Tỷ VND

Tài sản, dư nợ và huy động đều tăng mạnh đã làm cho lãi biên tăng lên

Page 10: Introduction

10

Thu nhập từ phí và hoa hồng đóng góp cho sự tăng trưởng lợi nhuận

Thu nhập thuần từ phí và hoa hồng

335

438

649

1,436

688 709

2007 2008 2009 2010 30-Jun-10 30-Jun-11

Thu nhập ròng từ phí và hoa hồng

VND bn

Phân tách nguồn thu nhập từ phí và hoa hồng

Source: Company Data

42.0% 40.8% 41.6%

29.2% 27.4%35.1%

14.9% 20.8% 22.5%

17.1% 16.6%

20.2%

1.2%1.6%

5.3%

14.2% 16.8%

10.7%

41.8% 36.9%30.6%

39.4% 39.2%33.9%

2007 2008 2009 2010 30-Jun-10 30-Jun-11

Dịch vụ thanh toán (%) Hoạt động nguồn vốn (%)

Dịch vụ đại lý (%) Phí và hoa hồng khác (%)

Sự đóng góp ngày càng tăng của thu thập từ phí góp phần ổn định mức độ tăng trưởng lợi nhuận

Page 11: Introduction

11

Ngân hàng đã quản lý tốt chi phí hoạt động…

Tỷ lệ Chi phí/Thu nhập

42%

57% 58%

49%

54%

48%

2007 2008 2009 2010 30/06/2010 30/06/2011Tỷ lệ Chi phí/ Thu nhập

Thống kê chi tiết Chi phí hoạt động

1,619 2,947

3,604

4,1412,293 3,381

312827

289

644

297348

8351,184 1,081

2,412823 1,475

2007 2008 2009 2010 30/06/2010 30/06/2011

Chi phí phải trả cho nhân viên Chi phí khấu hao

Các chi phí hoạt động khácSource: Company Data

VND bn

Page 12: Introduction

12

…dẫn tới kết quả lợi nhuận tốt

Các mức ROAA và ROAE lành mạnh

14.12%

15.70%

22.99%22.01%

28.36%

25.54%

1.35%

1.31%

1.01%1.11%

1.23%

1.53%

2007 2008 2009 2010 30-Jun-10 30-Jun-11

ROAE ROAA

Tỷ VND

Source: Company Data

Thiết kế hoạt động được chú trọng dẫn đến lợi nhuận tăng trưởng hiệu quả

Xu hướng lợi nhuận

1,149

1,804

2,8733,414

1,652

2,919

3,883 3,7374,264

7,622

2,884

5,621

2007 2008 2009 2010 30/6/2010 30/6/2011

Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước dự phòng tín dụng

Page 13: Introduction

13

Danh mục cho vay đa dạng

Danh mục cho vay theo ngành

Source: Company Data

29%

17%

12%

6%3%2%6%

28%

15%

12%

12%

7%

6%

5%

5%2%

12%

6%

7%

8% Sản xuất và chế biến

Hộ gia đình

Kinh doanh bán lẻ, bán buôn, sửachữa xe có động cơ, mô tô, xe máyXây dựng

Vận tải, kho vận truyền thống

Khai mỏ và Khai thác đá

Hoạt động dịch vụ cá nhân, xã hội vàcộng độngĐiện, xăng dầu và nước

Dịch vụ khách sạn

Ngành nghề khác*

Ngành nghề khác*: Nông nghiệp và lâm nghiệp, kinh doanh và dịch vụ tư vấn, trung gian tài chính, chăm sóc y tế công tác xã hội, nuôi trồng thủy sản, Giáo dục và đào tạo khác, Khoa học và công nghệ, văn hóa, giải trí, các hoạt động thể thao, quản lý nhà nước, an ninh và quốc phòng, đảng công đoàn& đảm bảo xã hội, tổ chức quốc tế và các cơ quan

Vòng trong: Tổng dư nợ đến ngày 31/12/2010: 234.204 tỷ VND

Vòng ngoài: Tổng dư nợ đến ngày 30/09/2011: 273,304 tỷ VND

20%

38%

33%

18%

40%

32%

3%6%

2%1%

6%

1% Xây dựng và giaothông

Công nghiệp

Thương mại và dịchvụ

Nông, lâm, ngư,nghiệp

Tiêu dùng

Khác

Vòng trong: Tổng dư nợ đến ngày 31/12/2010: 234.204 tỷ VND

Vòng ngoài: Tổng dư nợ đến ngày 30/09/2011: 273,304 tỷ VND

Page 14: Introduction

14

Danh mục cho vay đa dạng

Danh mục cho vay theo đối tượng vay

46%

34%

19%

47%

34%

18%

1%

1%

Doanh nghiệplớn

SMEs

Cá nhân

Khác

Source: Company Data

Danh mục cho vay theo chủ thể kinh doanh

20%

18%

16%

4%

19%

21%

19%

15%

13%

6%

4%

18%

6%

4%

13%

4%

Công ty TNHH tư nhân

Các công ty cổ phần khác

Công ty cổ phần nhà nước

Công ty quốc doanh trung ương

Công ty TNHH nhà nước

Công ty tư nhân

Các khoản vay doanh nghiệp khác*

Cho vay cá nhân

Other corporate loans*: Provincial state-owned enterprises, Foreign invested enterprises, Co-operatives and Partnership companies

Vòng trong: Tổng dư nợ đến ngày 31/12/2010: 234.204 tỷ VND

Vòng ngoài: Tổng dư nợ đến ngày 30/09/2011: 273,304 tỷ VNDVòng trong: Tổng dư nợ đến ngày 31/12/2010: 234.204 tỷ VND

Vòng ngoài: Tổng dư nợ đến ngày 30/09/2011: 273,304 tỷ VND

Page 15: Introduction

15

Chất lượng tài sản lành mạnh thể hiện ở Tỷ lệ nợ xấu thấp

Nhóm nợ 30/09/ 2011 2010 2009 2008

Giá trị (Tỷ VND) % Giá trị (Tỷ

VND) % Giá trị (Tỷ VND) % Giá trị (Tỷ

VND) %

Nhóm 1

Nợ đủ tiêu chuẩn265,659 97.20 230,267 98.32 160,510 98.37 114,596 94.90

Nhóm 2

Nợ cần chú ý3,714 1.36 2,399 1.02 1,660 1.02 3,968 3.29

Nhóm 3

Nợ dưới tiêu chuẩn1,408 0.52 925 0.39 230 0.14 847 0.70

Nhóm 4

Nợ nghi ngờ825 0.30 411 0.18 333 0.20 803 0.67

Nhóm 5

Nợ có khả năng mất vốn1,698 0.62 203 0.09 437 0.27 537 0.44

Tổng cộng 273,304 100.00 234,205 100.00 163,170 100.00 120,751 100.00

Page 16: Introduction

16

Tỷ lệ nợ xấu – So với trung bình ngành

Source:SBV, VietinBank

Tỷ lệ nợ xấu thấp hơn nhiều so với trung bình ngành

1.41%

2.30%

1.81%

0.61% 0.66%

1.09%

1.44%

2.65%

1.79%

2.13%1.99%

2.16%2.30%

3.41%

2006 2007 2008 2009 2010 30-Jun-10 30-Sep-11

VietinBank Trung bình ngành

Page 17: Introduction

17

Chất lượng tài sản được cải thiện

Chi phí tín dụng ở mức trung bình Tỷ lệ hoàn nhập dự phòng

Đang đi đúng hướng tới các mục tiêu

1.18

1.78

1.16

0.95

1.78

1.67

1.811.81

1.181.19

0.96

1.7

2007 2008 2009 2010 30-Jun-10 30-Jun-11

%

Chi phí tín dụng (Dự phòng/Tổng dư nợ)

Chi phí tín dụng (Dự phòng/Dư nợ thuần)

14.48

38.6949.85

6.278.6710.01

76.98

65.37

53.97

48.0565.78

81.73

2007 2008 2009 2010 30-Jun-10 30-Jun-11

%

Chi phí dự phòng rủi ro trên tổng thu nhập hoạt động

Tỷ lệ hoàn nhập dự phòng

Page 18: Introduction

18

0.890.98

1.09 1.121.20

0.730.68

0.760.680.66

Tổng dư nợ/Tổng tiền gửi khách hàngTổng dư nợ/Tổng nguồn vốn huy động

Tỷ lệ Tổng dư nợ/Tổng Tiền gửi

Những khoan vay và ứng trước với nguồn huy động giá rẻ với tỷ lệ trung bình của cho vay/huy động là 110.81%

Tỷ lệ cho vay/huy động lành mạnh

Tỷ VND

Source: Company Data

Page 19: Introduction

19

11%

7%

12%

63%

14%

4%

3%14%7%

65%

Các khoản nợ Chính phủ vàNHNN

Tiền gửi và vay các TCTDkhác

Tiền gửi của khách hàng

Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư,cho vay mà TCTD chịu rủi ro

Phát hành giấy tờ có giá

112,426 121,634148,374

205,918

155,965

192,208

223,4035,2608,824

15,012

35,096

20,049

47,841

41,426

2007 2008 2009 2010 30-Jun-10 30-Jun-11 30-Sep-11

Tiền gửi và vay các TCTD khác

Tiền gửi khách hàng và các khoản khác thuộc khách hàng

Tăng trưởng Nguồn vốn huy động ổn định

Tỷ VND

Tiền gửi của khách hàng và các TCTD (Tỷ VND) Theo nguồn

Vòng trong: Tại thời điểm 30/06/2010: 318,805 tỷ VND

Vòng ngoài: Tại thời điểm 30/09/2011: 354,513 tỷ VND

130,458

163,386

241,014

117,686

240,049

176,014

Source: Company Data

264,829

Page 20: Introduction

20

34%

11%3%

43%

12%2%

42%

1%

52%

Doanh nghiệp quốcdoanh

Doanh nghiệp ngoàiquốc doanh

Doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài

Tiền gửi cá nhân

Tiền gửi của các đốitượng khác

Phân loại Tiền gửi khách hàng

Theo loại tiền gửi

76%

15%

81%

3%

20%

1%1%

1%3%

Tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi vốn chuyêndùng

Tiền gửi ký quỹ

Tiền giữ hộ và đợi thanhtoán

By Customers

Vòng trong: Tổng tiền gửi năm 2010: 205,918 tỷ VND

Vòng ngoài: Tổng tiền gửi tại 30/09/2011: 223,403 tỷ VND

Source: Company Data

Vòng trong: Tổng tiền gửi năm 2010: 205,918 tỷ VND

Vòng ngoài: Tổng tiền gửi tại 30/09/2011: 223,403 tỷ VND

Page 21: Introduction

21

Vốn

Source: Company Data

6.50%

12.02%

8.02% 8.00%

9.82%8.46%

11.62%

2006 2007 2008 2009 2010 30 thángsáu 2010

30 thángsáu 2011

Hệ số an toàn vốn (CAR) Tài sản lấy điều chỉnh theo rủi ro (RWA) (VND Bn)

Ngân hàng đã hỗ trợ sự tăng trưởng của Tài sản điều chỉnh theo rủi ro bằng đầy đủ cơ sở vốn

83,05992,007

202,319

154,402

206,711

74,007

150,132

2006 2007 2008 2009 2010 30 thángsáu 2010

30 thángsáu 2011

Page 22: Introduction

22

Lịch sử quá trình tăng vốn

2010 2011

• Chi trả cổ tức và tăng vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu• Loại cổ phiếu: cổ phiếu phổ thông• Chi trả cổ tức với tỷ lệ chi trả là 6,83% dựa trên giá trị mệnh giá (cho nửa năm 2009), tổng vốn tăng thêm là 768 tỷ

đồng• Cổ phiếu chào thêm với tỷ lệ 28% (nghĩa là với 100 cổ phiếu hiện hữu được quyền mua thêm 28 cổ phiếu với giá

mệnh giá), tổng vốn tăn thêm là 3.151 tỷ đồng• Kết quả: Tổng số cổ phiếu tăng thêm 392 triệu cổ phiếu, tương đương với 3.919 tỷ đồng• Tổng vốn điều lệ sau các hoạt động tăng vốn: 15.172 tỷ đồng

• Năm 2011: Phát hành thêm 10% vốn điều lệ cho Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) và Quỹ cấp vốn IFC, vay 125 triệu USD vốn cấp 2 từ IFC, cụ thể:

• Loại cổ phiếu: cổ phiếu thông thường• Số lượng cổ phiếu phát hành: 168.581.013 cổ phiếu• Giá: 21.000 VND/cổ phiếu• Giá trị phát hành (theo mệnh giá): 1.686 tỷ VND• Giá trị phát hành (nhận được từ IFC): 3.540 tỷ VND • Tổng vốn điều lệ sau khi phát hành: 16.858 tỷ VND• Vay 125 triệu USD, thời hạn 10 năm, đáp ứng được yêu cầu của NHNN Việt Nam về Vốn cấp 2

Trong những năm gần đây, kế hoạch tăng vốn của Vietinbank chủ yếu dựa trên tăng vốn cấp 1 từ nguồn vốn chủ sở hữu. Trong tương lai, kế hoạch tăng vốn của Vietinbank sẽ dựa trên các nguyên tắc dưới đây:

• Cải tiến quy trình tăng vốn của các cổ đông nhằm đáp ứng yêu cầu kế hoạch tăng trưởng trong tương lai• Tuân thủ các yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn bắt buộc của NHNN Việt Nam và các cam kết với các đối tác khác, hướng tới các yêu cầu của Basels về vốn điều lệ.• Đa dạng hóa cấu trúc sở hữu vốn điều lệ, áp dụng với cả Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 thông qua việc phát hành các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, dự

trữ thứ cấp, trái phiếu chuyển đổi, trong đó kế hoạch tăng vốn cấp 2 được ưu tiên hơn.