ĐiỀu lỆ tỔ chỨc vÀ hoẠt ĐỘng...2 mỤc lỤc 1. cĂn cỨ phÁp lÝ..... 5 2. cÁc...

55
QUỸ ETF VFMVN30 ---o0o--- ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2018

Upload: others

Post on 07-Feb-2021

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • QUỸ ETF VFMVN30

    ---o0o---

    ĐIỀU LỆ

    TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

    TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2018

  • 2

    MỤC LỤC

    1. CĂN CỨ PHÁP LÝ ............................................................................................................................................. 5

    2. CÁC ĐỊNH NGHĨA ............................................................................................................................................. 6

    CHƯƠNG I. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG ........................................................................................................... 11

    Điều 1. Tên và địa chỉ liên hệ ........................................................................................................................... 11

    Điều 2. Thời hạn hoạt động của Quỹ ............................................................................................................... 11

    Điều 3. Nguyên tắc tổ chức .............................................................................................................................. 11

    Điều 4. Tổng vốn huy động và số lượng chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 chào bán lần đầu ........................... 11

    Điều 5. Chỉ định đại diện huy động vốn và chào bán chứng chỉ Quỹ .............................................................. 12

    Điều 6. Công ty quản lý quỹ ............................................................................................................................. 12

    Điều 7. Ngân hàng giám sát ............................................................................................................................. 12

    CHƯƠNG II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỤC TIÊU, CHÍNH SÁCH VÀ HẠN CHẾ ĐẦU TƯ ...................................... 13

    Điều 8. Mục tiêu đầu tư .................................................................................................................................... 13

    Điều 9. Chiến lược đầu tư ................................................................................................................................ 13

    Điều 10. Hạn chế đầu tư .................................................................................................................................. 13

    Điều 11. Phương pháp lựa chọn đầu tư .......................................................................................................... 14

    CHƯƠNG III. NHÀ ĐẦU TƯ, SỔ ĐĂNG KÝ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ ...................... 14

    Điều 12. Nhà đầu tư ......................................................................................................................................... 14

    Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Nhà đầu tư ................................................................................................... 15

    Điều 14. Tiêu chí, điều kiện tham gia giao dịch hoán đổi đối với nhà đầu tư .................................................. 15

    Điều 15. Sổ đăng ký nhà đầu tư ....................................................................................................................... 15

    Điều 16. Giao dịch hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 và

    ngược lại (giao dịch sơ cấp) ............................................................................................................................. 16

    Điều 17. Giao dịch chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 trên Sở giao dịch chứng khoán (giao dịch thứ cấp) ........ 21

    Điều 18. Giá phát hành lần đầu và giá giao dịch hoán đổi ............................................................................... 21

    Điều 19. Chuyển nhượng phi thương mại ....................................................................................................... 22

    CHƯƠNG IV. ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU TƯ ................................................................................................................. 22

    Điều 20. Đại hội nhà đầu tư.............................................................................................................................. 22

    Điều 21. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội nhà đầu tư ...................................................................................... 22

    Điều 22. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội nhà đầu tư ....................................................................... 23

    Điều 23. Thông qua quyết định của Đại hội nhà đầu tư ................................................................................... 23

    CHƯƠNG V. BAN ĐẠI DIỆN QUỸ ...................................................................................................................... 24

    Điều 24. Ban đại diện quỹ ................................................................................................................................ 24

    Điều 25. Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban đại diện quỹ ............................................................................. 24

    Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ .......................................................................................... 25

    Điều 27. Chủ tịch Ban đại diện quỹ .................................................................................................................. 26

    Điều 28. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Ban đại diện quỹ ...................................................... 26

    Điều 29. Cuộc họp Ban đại diện quỹ ................................................................................................................ 27

    Điều 30. Biên bản họp Ban đại diện quỹ .......................................................................................................... 27

    CHƯƠNG VI. CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ............................................................................................................ 27

    Điều 31. Tiêu chuẩn lựa chọn Công ty quản lý quỹ ......................................................................................... 27

  • 3

    Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ ..................................................................................... 27

    Điều 33. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Công ty quản lý quỹ ................................................. 30

    Điều 34. Hạn chế hoạt động của Công ty quản lý quỹ ..................................................................................... 31

    CHƯƠNG VII. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ............................................................................................................. 32

    Điều 35. Tiêu chuẩn lựa chọn Ngân hàng giám sát ......................................................................................... 32

    Điều 36. Quyền, nghĩa vụ và hoạt động của Ngân hàng giám sát................................................................... 32

    Điều 37. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Ngân hàng giám sát ................................................. 34

    CHƯƠNG VIII. CÁC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ LIÊN QUAN .................................................................. 34

    Điều 38. Các họat động được ủy quyền .......................................................................................................... 34

    Điều 39. Tiêu chí lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan ...................................................................... 35

    Điều 40. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan ....................................................................... 35

    Điều 41. Trách nhiệm của Công ty quản lý quỹ đối với hoạt động đã ủy quyền .............................................. 36

    Điều 42. Chấm dứt hoạt động ủy quyền .......................................................................................................... 36

    CHƯƠNG IX. THÀNH VIÊN LẬP QUỸ, TỔ CHỨC TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG ................................................... 37

    Điều 43. Điều kiện lựa chọn Thành viên lập quỹ ............................................................................................. 37

    Điều 44. Quyền và trách nhiệm của Thành viên lập quỹ ................................................................................. 37

    Điều 45. Tổ chức tạo lập thị trường ................................................................................................................. 38

    CHƯƠNG X. ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI ....................................................................................................................... 38

    Điều 46. Điều kiện lựa chọn Đại lý phân phối chứng chỉ quỹ .......................................................................... 38

    Điều 47. Hoạt động của Đại lý phân phối ......................................................................................................... 38

    CHƯƠNG XI. KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ......................................................................... 39

    Điều 48. Tiêu chuẩn lựa chọn và thay đổi Công ty Kiểm toán ......................................................................... 39

    Điều 49. Năm tài chính ..................................................................................................................................... 39

    Điều 50. Chế độ kế toán & báo cáo tài chính ................................................................................................... 39

    CHƯƠNG XII. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ............................. 40

    Điều 51. Xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ ................................................................................................. 40

    Điều 52. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ .......................................................................... 41

    CHƯƠNG XIII. LỢI NHUẬN VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ................................................................... 44

    Điều 53. Thu nhập của quỹ .............................................................................................................................. 44

    Điều 54. Phân phối lợi nhuận ........................................................................................................................... 44

    Điều 55. Các loại giá dịch vụ, phí do Quỹ trả ................................................................................................... 45

    Điều 56. Chi phí hoạt động của quỹ ................................................................................................................. 47

    CHƯƠNG XIV. GIẢI THỂ QUỸ ............................................................................................................................ 48

    Điều 57. Các điều kiện giải thể Quỹ ................................................................................................................. 48

    Điều 58. Trình tự, thủ tục giải thể quỹ .............................................................................................................. 49

    CHƯƠNG XV. GIẢI QUYẾT CÁC XUNG ĐỘT VỀ LỢI ÍCH ............................................................................... 50

    Điều 59. Kiểm soát xung đột lợi ích giữa Quỹ và các Quỹ khác, các khách hàng đầu tư uỷ thác của Công

    ty quản lý quỹ và giữa Quỹ và Công ty quản lý quỹ ......................................................................................... 50

    CHƯƠNG XVI. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ THAY ĐỔI ĐIỀU LỆ ...................................................................... 51

    Điều 60. Công bố thông tin ............................................................................................................................... 51

    Điều 61. Thay đổi Điều lệ ................................................................................................................................. 51

  • 4

    Điều 62. Đăng ký Điều lệ .................................................................................................................................. 51

    Điều 63. Điều khoản thi hành ........................................................................................................................... 52

    PHỤ LỤC 1: CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ.................................................................................... 53

    PHỤ LỤC 2: CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ..................................................................................... 54

    PHỤ LỤC 3: CAM KẾT CHUNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ..................... 55

  • 5

    1. CĂN CỨ PHÁP LÝ

    Việc thành lập và hoạt động của Quỹ ETF VFMVN30 và các vấn đề liên quan chịu sự điều chỉnh của:

    ▪ Luật Chứng Khoán do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29 tháng 6

    năm 2006, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007;

    ▪ Luật số 62/2010/QH12 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng Khoán do Quốc Hội nước Cộng

    Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07

    năm 2011;

    ▪ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng

    dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng

    khoán, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2012;

    ▪ Nghị định 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của

    Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi

    hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

    ▪ Nghị định 108/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành

    chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;

    ▪ Nghị định 145/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của

    Nghị định số 108/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị

    trường chứng khoán;

    ▪ Thông tư số 217/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt

    vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3

    năm 2014;

    ▪ Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản

    lý quỹ hoán đổi danh mục;

    ▪ Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thành lập

    và quản lý quỹ mở;

    ▪ Thông tư số 15/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông

    tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16/12/2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở. Thông tư có

    hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2016.

    ▪ Thông tư số 212/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập, tổ

    chức và hoạt động Công ty quản lý quỹ;

    ▪ Thông tư 125/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối

    với Công ty quản lý quỹ;

    ▪ Thông tư số 198/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về Chế độ kế toán áp dụng

    đối với quỹ mở;

    ▪ Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 08 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động của

    nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam;

    ▪ Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về hành

    nghề chứng khoán Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng

    dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;

    ▪ Thông tư số 242/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh

    vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào

    thị trường chứng khoán;

    ▪ Các văn bản pháp lý có liên quan khác.

    https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=108/2013/NĐ-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-125-2011-TT-BTC-huong-dan-ke-toan-ap-dung-Cong-ty-quan-ly-Quy/129067/noi-dung.aspxhttp://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-125-2011-TT-BTC-huong-dan-ke-toan-ap-dung-Cong-ty-quan-ly-Quy/129067/noi-dung.aspx

  • 6

    2. CÁC ĐỊNH NGHĨA

    Trừ khi ngữ cảnh có quy định khác đi, những từ và cụm từ dưới đây sẽ mang nghĩa như sau:

    “Quỹ ETF VFMVN30” Là quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở, hình thành từ việc tiếp nhận, hoán

    đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ. Chứng chỉ quỹ

    được niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM.

    “Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ

    Đầu tư Việt Nam – VietFund

    Management (VFM)”

    (Sau đây gọi tắt là Công ty quản lý quỹ VFM) là một công ty cổ phần với

    cổ đông sáng lập là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương

    Tín và Dragon Capital Management Limited, được thành lập theo Giấy

    phép số 45/UBCK-GP ngày 08/01/2009 của UBCKNN, với lĩnh vực hoạt

    động là quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán,

    quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.

    Công ty quản lý quỹ VFM được nhà đầu tư uỷ thác quản lý quỹ, có quyền

    và nghĩa vụ theo quy đinh tại Chương VI của Điều lệ này.

    “Dragon Capital Management

    Limited”

    (Sau đây gọi tắt là DCM) là công ty trách nhiệm hữu hạn, được thành lập

    theo Luật của British Virgin Islands thuộc Dragon Capital Group, là cổ

    đông sáng lập của Công ty quản lý quỹ VFM.

    “Ngân hàng Thương mại Cổ

    phần Sài Gòn Thương Tín –

    Sacombank”

    (Sau đây gọi tắt là Sacombank) là ngân hàng thương mại cổ phần, được

    thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0301103908

    do Sở Kế hoạch đầu tư TP. HCM cấp lần đầu vào ngày 13/01/1992, là cổ

    đông sáng lập của Công ty quản lý quỹ VFM.

    “Sở Giao dịch chứng khoán TP.

    HCM”

    (Sau đây gọi tắt là HOSE) là pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước, được tổ

    chức theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hoạt

    động theo Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của Sở Giao

    dịch chứng khoán TP. HCM và các quy định khác của pháp luật có liên

    quan.

    “Sở giao dịch chứng khoán Hà

    Nội”

    (Sau đây gọi tắt là HNX) là pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước, được tổ

    chức theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hoạt

    động theo Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của Sở Giao

    dịch chứng khoán Hà Nội và các quy định khác của pháp luật có liên

    quan.

    “Trung tâm lưu ký chứng khoán

    Việt Nam”

    (Sau đây gọi tắt là VSD) là pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước, được tổ

    chức theo mô hình công ty trách nhiệm một thành viên hoạt động theo

    Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Tổ chức và hoạt động

    của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và các quy định khác của

    pháp luật có liên quan.

    "Ngân hàng giám sát và lưu ký" (Sau đây gọi tắt là Ngân hàng giám sát) là Ngân hàng TNHH Một Thành

    Viên Standard Chartered (Việt Nam), là Ngân Hàng 100% vốn nước

    ngoài, thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 236/GP-

    NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng

    cấp ngày 08/9/2008 và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động

    lưu ký chứng khoán số 08/UBCK-GCN do UBCKNN cấp ngày

    07/05/2015, thực hiện các nghiệp vụ: bảo quản, lưu ký các chứng khoán,

    các hợp đồng kinh tế, các chứng từ có liên quan đến tài sản của Quỹ,

    đồng thời giám sát hoạt động của Quỹ. Quyền và nghĩa vụ của Ngân

    hàng giám sát được quy định tại Chương VII của Điều lệ này.

    “Công ty kiểm toán” Là công ty kiểm toán độc lập của Quỹ ETF VFMVN30, thực hiện việc

    kiểm toán hàng năm tài sản của Quỹ ETF VFMVN30 và nằm trong Danh

    sách Công ty kiểm toán được Ủy ban chứng khoán nhà nước chấp

    thuận. Công ty kiểm toán do Đại hội nhà đầu tư chỉ định.

    “Thành viên lập quỹ” Là Công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới và tự doanh hoặc Ngân

    hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký, đã ký

    hợp đồng lập Quỹ ETF VFMVN30 với Công ty quản lý quỹ VFM.

    “Tổ chức tạo lập thị trường” Là Thành viên lập quỹ được Công ty quản lý quỹ VFM lựa chọn để ký

    hợp đồng cung cấp dịch vụ tạo lập thị trường cho Quỹ ETF VFMVN30.

  • 7

    Công ty quản lý quỹ VFM có thể chỉ định một hoặc một số Thành viên lập

    quỹ làm tổ chức tạo lập thị trường của Quỹ ETF VFMVN30.

    “Đại lý phân phối” Là các công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán đã ký

    hợp đồng phân phối chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 với Công ty quản lý

    quỹ và Thành viên lập quỹ.

    “Tổ chức cung cấp dịch vụ có

    liên quan”

    Là Ngân hàng giám sát, VSD cung cấp một hoặc một số các dịch vụ quản

    trị quỹ, dịch vụ đại lý chuyển nhượng.

    “Điều lệ quỹ” Bao gồm văn bản này, các Phụ lục đính kèm và các sửa đổi bổ sung hợp

    pháp (nếu có). Điều lệ quỹ lần đầu do Công ty quản lý quỹ xây dựng theo

    mẫu quy định tại Thông tư số 229/2012/TT-BTC. Thành viên lập quỹ, nhà

    đầu tư đăng ký mua chứng chỉ quỹ ETF được coi là đã thông qua Điều lệ

    lần đầu này.

    “Bản cáo bạch” Là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung

    thực, khách quan liên quan đến việc chào bán chứng chỉ quỹ, Công ty

    quản lý quỹ và các tổ chức có liên quan của Quỹ.

    “Hợp đồng giám sát” Là hợp đồng được ký kết giữa Công ty quản lý quỹ VFM và Ngân hàng

    giám sát được thông qua bởi Đại hội nhà đầu tư của Quỹ ETF VFMVN30.

    “Nhà đầu tư” Là cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài nắm giữ chứng chỉ Quỹ

    ETF VFMVN30.

    “Đại hội nhà đầu tư”

    Là đại hội của nhà đầu tư có quyền biểu quyết được tổ chức thường kỳ

    hoặc bất thường để thông qua các vấn đề quan trọng có liên quan đến

    Quỹ ETF VFMVN30. Đại hội nhà đầu tư là cơ quan quyền lực cao nhất

    của Quỹ ETF VFMVN30.

    “Ban đại diện quỹ” Là những người đại diện cho nhà đầu tư được Đại hội nhà đầu tư bầu ra

    để thay mặt nhà đầu tư thực hiện việc giám sát các hoạt động của Quỹ

    ETF VFMVN30, Công ty quản lý quỹ VFM và Ngân hàng giám sát.

    “Vốn điều lệ” Là giá trị tài sản ròng của Quỹ ETF VFMVN30 tại thời điểm kết thúc đợt

    chào bán lần đầu ra công chúng và được ghi trong Điều lệ này.

    “Chứng chỉ Quỹ ETF

    VFMVN30”

    Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một

    phần vốn góp tại Quỹ ETF VFMVN30 . Mệnh giá chứng chỉ quỹ là 10.000

    đồng.

    “Lô chứng chỉ quỹ”

    Một lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 bao gồm một trăm nghìn (100.000)

    chứng chỉ. Lô chứng chỉ quỹ ETF là đơn vị giao dịch trong giao dịch theo

    cơ chế hoán đổi danh mục giữa Quỹ ETF VFMVN30 và Thành viên lập

    quỹ, nhà đầu tư. Công ty quản lý quỹ có quyền điều chỉnh số lượng

    chứng chỉ quỹ trong một lô chứng chỉ quỹ ETF tuy nhiên vẫn phải bảo

    đảm một lô có không ít hơn một trăm nghìn (100.000) chứng chỉ quỹ.

    “Chỉ số tổng thu nhập VN30”

    (VN30-TRI)

    Là chỉ số theo quy mô vốn hóa, gồm 30 công ty niêm yết trên Sở Giao

    dịch chứng khoán TP. HCM có giá trị vốn hóa và thanh khoản lớn hàng

    đầu, đáp ứng tư cách tham gia vào bộ chỉ số và các điều kiện sàng lọc

    theo quy định. Chỉ số này thể hiện biến động giá và giá trị cổ tức của các

    cổ phiếu thành phần được tính toán để tái đầu tư vào chỉ số VN30 và

    được ký hiệu VN30-TRI (VN30 – Total Return Index). Danh mục chỉ số

    tổng thu nhập VN30 chính là danh mục chỉ số giá VN30 và chỉ khác chỉ

    số giá VN30 ở việc tính giá trị cổ tức của các cổ phiếu thành phần trong

    chỉ số..

    Thông tin chi tiết của chỉ số này tham khảo tại trang thông tin điện tử của

    HOSE

  • 8

    “Chứng khoán cơ cấu” Là chứng khoán cơ sở cấu thành danh mục chứng khoán của Chỉ số

    VN30-TRI.

    “Danh mục chứng khoán cơ

    cấu”

    Là danh mục bao gồm các chứng khoán cơ cấu được thiết kế nhằm mô

    phỏng biến động của chỉ số tham chiếu và được Công ty quản lý quỹ

    VFM chấp nhận trong giao dịch hoán đổi lấy lô chứng chỉ Quỹ ETF

    VFMVN30.

    Danh mục chứng khoán cơ cấu trong giao dịch hoán đổi phải đáp ứng

    đầy đủ các điều kiện sau:

    a) Bao gồm tối thiểu 85% số chứng khoán cơ sở hình thành chỉ số VN30-

    TRI (danh mục chứng khoán của chỉ số tham chiếu).

    b) Giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu không thấp hơn 95% giá trị của

    danh mục chứng khoán tương ứng của chỉ số VN30-TRI.

    c) Khi HOSE thực hiện thay đổi định kỳ hoặc bất thường danh mục chỉ số

    VN30-TRI thì số chứng khoán cơ cấu trong giao dịch hoán đổi có thể

    thấp hơn 85% số chứng khoán của chỉ số VN30-TRI (nhưng vẫn đảm

    bảo tối thiểu 50% số chứng khoán cơ sở hình thành chỉ số tham chiếu)

    và/hoặc giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu có thể thấp hơn 95% giá trị

    của danh mục chứng khoán tương ứng của chỉ số VN30-TRI.

    “Giá dịch vụ” Sau đây có thể gọi là Phí.

    “Giá phát hành lần đầu” Là mức giá mà Công ty quản lý quỹ dùng làm cơ sở thực hiện việc phân

    phối các lô chứng chỉ quỹ cho Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư để thu lại

    danh mục chứng khoán cơ cấu.

    Giá phát hành lần đầu bằng tổng mệnh giá của một lô chứng chỉ quỹ

    (trong đợt chào bán lần đầu ra công chúng) cộng thêm giá dịch vụ phát

    hành quy định tại khoản 9 Điều 16 của Điều lệ này.

    “Giá giao dịch hoán đổi” Là mức giá mà Công ty quản lý quỹ dùng làm cơ sở thực hiện việc hoán

    đổi một lô chứng chỉ quỹ lấy danh mục chứng khoán cơ cấu từ Thành

    viên lập quỹ, nhà đầu tư và ngược lại.

    Giá giao dịch hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy một lô chứng

    chỉ quỹ (hay còn gọi là giá phát hành) bằng giá trị tài sản ròng trên một lô

    chứng chỉ quỹ tính tại cuối ngày liền trước ngày giao dịch hoán đổi cộng

    với giá dịch vụ phát hành áp dụng cho giao dịch hoán đổi.

    Giá giao dịch hoán đổi một lô chứng chỉ quỹ lấy danh mục chứng khoán

    cơ cấu (hay còn gọi là giá mua lại) bằng giá trị tài sản ròng trên một lô

    chứng chỉ quỹ tính tại cuối ngày liền trước ngày giao dịch hoán đổi trừ đi

    giá dịch vụ mua lại áp dụng cho giao dịch hoán đổi.

    “Giá trị giao dịch” Giá trị giao dịch trong đợt chào bán lần đầu ra công chúng, bằng tổng

    mệnh giá của một lô chứng chỉ quỹ nhân với số lượng lô chứng chỉ quỹ

    được phân phối.

    Giá trị giao dịch trong giao dịch hoán đổi, bằng giá trị tài sản ròng trên

    một lô chứng chỉ quỹ tại cuối ngày liền trước ngày giao dịch hoán đổi

    nhân với số lượng lô chứng chỉ quỹ giao dịch hoán đổi.

    “Giá dịch vụ phát hành” hay gọi

    là “Phí phát hành”

    Là giá dịch vụ mà Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư phải trả cho Công ty

    quản lý quỹ khi mua các lô chứng chỉ quỹ trong đợt phát hành lần đầu ra

    công chúng hoặc thực hiện giao dịch hoán đổi danh mục chứng khoán cơ

    cấu lấy các lô chứng chỉ quỹ.

    Giá dịch vụ này được thu khi thực hiện giao dịch và được tính theo tỷ lệ

  • 9

    phần trăm trên giá trị giao dịch của các lô chứng chỉ quỹ. Giá dịch vụ phát

    hành này sẽ được quy định tại khoản 9 Điều 16 của Điều lệ này.

    “Giá dịch vụ mua lại” hay gọi là

    “Phí mua lại”

    Là giá dịch vụ mà Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư phải trả cho Công ty

    quản lý quỹ khi thực hiện giao dịch hoán đổi các lô chứng chỉ quỹ lấy

    danh mục chứng khoán cơ cấu.

    Giá dịch vụ này được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị giao dịch của

    các lô chứng chỉ quỹ. Giá dịch vụ mua lại này sẽ được quy định tại khoản

    9 Điều 16 của Điều lệ này.

    “Lợi tức quỹ” Là số lợi nhuận còn lại của Quỹ ETF VFMVN30 sau khi trừ đi các chi phí

    hợp lệ và được Đại hội nhà đầu tư quyết định chia theo tỷ lệ sở hữu của

    nhà đầu tư.

    “Ngày đóng Quỹ” Là ngày kết thúc việc huy động vốn cho Quỹ ETF VFMVN30 theo quy

    định của pháp luật hiện hành, được áp dụng cho đợt phát hành chứng chỉ

    quỹ lần đầu ra công chúng.

    “Năm tài chính” Là mười hai tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng

    12 năm dương lịch hàng năm. Năm tài chính đầu tiên của Quỹ ETF

    VFMVN30 sẽ được tính từ ngày Quỹ ETF VFMVN30 được Uỷ ban

    Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho đến

    hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.

    Trường hợp thời gian từ ngày Quỹ được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà

    Nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ cho đến hết ngày 31

    tháng 12 cùng năm ngắn hơn 90 ngày thì kỳ kế toán đầu tiên được tính

    từ ngày Quỹ được Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp Giấy chứng nhận

    đăng ký thành lập quỹ cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó hoặc

    đến hết ngày 31 tháng 12 của năm tiếp theo.

    “Giá trị tài sản ròng của quỹ” Là tổng giá trị thị trường các tài sản có trong danh mục trừ đi tổng nợ

    phải trả của quỹ. Tổng nợ phải trả của Quỹ ETF VFMVN30 là các khoản

    nợ hoặc nghĩa vụ thanh toán của quỹ tính đến ngày trước ngày định giá.

    Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm hàng ngày xác định giá trị tài sản

    ròng của quỹ ETF VFMVN30.

    “Giá trị tài sản ròng trên một lô

    chứng chỉ quỹ”

    Bằng giá trị tài sản ròng của quỹ chia cho tổng số lô chứng chỉ quỹ. Công

    ty quản lý quỹ có trách nhiệm hàng ngày xác định giá trị tài sản ròng trên

    một lô chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30.

    “Giá trị tài sản ròng trên một

    chứng chỉ quỹ”

    Bằng giá trị tài sản ròng của quỹ chia cho tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu

    hành. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm hàng ngày xác định giá trị tài

    sản ròng trên một chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30.

    “Giá trị tài sản ròng tham chiếu

    trên một chứng chỉ quỹ”

    (Sau đây gọi tắt là iNAV) là giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ

    ETF VFMVN30 được xác định trên cơ sở giá thị trường của chứng khoán

    cơ cấu từ giao dịch được thực hiện gần nhất, trong phiên giao dịch. Giá

    trị này được tính và cung cấp bởi Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM.

    Giá trị tài sản ròng tham chiếu trên một chứng chỉ quỹ chỉ là giá trị tham

    chiếu, không phải là giá trị để xác định giá giao dịch. Giá trị tài sản ròng

    tham chiếu được cập nhật tối thiểu mười lăm giây một lần (15s) và được

    công bố trên các trang thông tin điện tử của Công ty quản lý quỹ VFM và

    trên hệ thống của Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM.

    “Ngày định giá” Là ngày mà Công ty quản lý quỹ VFM xác định giá trị tài sản ròng của

    Quỹ ETF VFMVN30 theo quy định pháp luật hiện hành.

    “Hoán đổi danh mục” Là việc đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy lô chứng chỉ Quỹ ETF

    VFMVN30 và ngược lại. Giao dịch này được thực hiện giữa Quỹ ETF

  • 10

    VFMVN30 và Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện quy

    định tại Điều lệ này.

    “Lệnh giao dịch hoán đổi” Bao gồm lệnh mua, trong đó Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư yêu cầu quỹ

    tiếp nhận danh mục chứng khoán cơ cấu và phát hành các lô chứng chỉ

    Quỹ ETF VFMVN30, và lệnh bán, trong đó Thành viên lập quỹ, nhà đầu

    tư yêu cầu quỹ tiếp nhận các lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 và hoàn

    trả danh mục chứng khoán cơ cấu.

    “Ngày giao dịch hoán đổi”

    Là ngày định giá mà Quỹ ETF VFMVN30, thông qua Công ty quản lý quỹ

    VFM, phát hành và mua lại các lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 từ

    Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư theo cơ chế hoán đổi danh mục.

    “Thời điểm đóng sổ lệnh” Là thời điểm cuối cùng mà Đại lý phân phối, Thành viên lập quỹ nhận

    lệnh giao dịch hoán đổi từ nhà đầu tư để thực hiện trong ngày giao dịch

    hoán đổi. Thời điểm đóng sổ lệnh không được muộn quá thời điểm đóng

    cửa thị trường trong ngày giao dịch hoán đổi của Sở giao dịch chứng

    khoán TP. HCM và được quy định cụ thể trong Bản cáo bạch. Trong

    trường hợp có thay đổi thời điểm đóng sổ lệnh Công ty quản lý quỹ sẽ

    thông báo trước trên trang thông tin điện tử và cập nhật vào Bản cáo

    bạch.

    “Dịch vụ quản trị quỹ đầu tư” Là dịch vụ được Công ty quản lý quỹ ủy quyền cho tổ chức cung cấp dịch

    vụ có liên quan cung cấp, bao gồm các hoạt động sau:

    - Ghi nhận kế toán các giao dịch của Quỹ: ghi nhận biến động phản ánh

    dòng tiền ra, vào quỹ;

    - Lập báo cáo tài chính quỹ; phối hợp, hỗ trợ tổ chức kiểm toán của quỹ

    trong việc thực hiện kiểm toán cho quỹ;

    - Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô

    chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ theo quy định

    của pháp luật và Điều lệ này;

    - Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này

    và Hợp đồng đã ký với Công ty quản lý quỹ;

    “Dịch vụ đại lý chuyển nhượng” Là dịch vụ được Công ty quản lý quỹ ủy quyền cho tổ chức cung cấp dịch

    vụ có liên quan cung cấp, bao gồm các hoạt động sau:

    - Lập và quản lý Sổ đăng ký nhà đầu tư, hệ thống các tài khoản của

    Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư; Xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ;

    - Ghi nhận các lệnh hoán đổi, lệnh mua, lệnh bán của Thành viên lập quỹ,

    nhà đầu tư; chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ; cập nhật sổ đăng ký

    nhà đầu tư;

    - Hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các quyền liên quan tới việc sở hữu chứng

    chỉ quỹ của Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư;

    - Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này

    và Hợp đồng ký với Công ty quản lý quỹ.

    “Các định nghĩa khác” Các định nghĩa khác (nếu có) sẽ được hiểu như quy định trong Luật

    Chứng khoán và các văn bản khác có liên quan

  • 11

    Chương I

    CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

    Điều 1. Tên và địa chỉ liên hệ

    Tên Quỹ đầu tư: Quỹ ETF VFMVN30

    Tên tiếng Anh: VFMVN30 ETF

    Địa chỉ liên hệ: Phòng 1701 - 04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế,

    Quận 1, TP. HCM

    Điện thoại: +824 83825 1488

    Fax: +824 83825 1489

    Website: www.vfm.com.vn

    Điều 2. Thời hạn hoạt động của Quỹ

    Thời gian hoạt động của Quỹ ETF VFMVN30 được tính từ ngày hoàn tất việc huy động vốn và chính thức đăng

    ký lập Quỹ với cơ quan có thẩm quyền, và không giới hạn về thời hạn hoạt động.

    Điều 3. Nguyên tắc tổ chức

    1. Quỹ ETF VFMVN30 là quỹ đại chúng dạng mở, được hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục

    chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ và được niêm yết, giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán TP.

    HCM.

    2. Trong suốt thời hạn hoạt động, Quỹ ETF VFMVN30 có nghĩa vụ thực hiện việc đổi danh mục chứng khoán

    cơ cấu lấy lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 và ngược lại. Giao dịch này được thực hiện giữa Quỹ ETF

    VFMVN30 và Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành và các điều

    kiện quy định tại Điều lệ và Bản cáo bạch của Quỹ.

    3. Tài sản của Quỹ ETF VFMVN30 được lưu ký và giám sát bởi Ngân hàng giám sát.

    4. Cơ quan quyền lực cao nhất của Quỹ ETF VFMVN30 là Đại hội nhà đầu tư.

    5. Ban đại diện quỹ ETF VFMVN30 sẽ do Đại hội nhà đầu tư bầu ra để giám sát các hoạt động thường xuyên

    của Quỹ ETF VFMVN30, Công ty quản lý quỹ VFM và Ngân hàng giám sát.

    6. Công ty quản lý quỹ VFM do Đại hội nhà đầu tư chỉ định để quản lý hoạt động đầu tư của Quỹ.

    Điều 4. Tổng vốn huy động và số lượng chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 chào bán lần đầu

    1. Tổng vốn của Quỹ ETF VFMVN30 do vốn đóng góp của Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư tạo thành.

    2. Trong đợt chào bán lần đầu, mỗi nhà đầu tư đăng ký mua tối thiểu một (01) lô chứng chỉ quỹ, mỗi Thành

    viên lập quỹ đăng ký mua các lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 theo thỏa thuận giữa Thành viên lập quỹ và

    Công ty quản lý quỹ VFM nhưng đảm bảo không thấp hơn một (01) lô chứng chỉ quỹ.

    3. Việc tham gia góp vốn thành lập Quỹ ETF VFMVN30 của các Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư được thực

    hiện bằng danh mục chứng khoán cơ cấu. Danh mục chứng khoán cơ cấu và số lượng các lô chứng chỉ

    quỹ ETF VFMVN30 phân phối cho Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư được xác định trên cơ sở chỉ số tham

    chiếu của ngày cuối cùng của giai đoạn đăng ký góp vốn.

    4. Việc tham gia góp vốn thành lập Quỹ ETF VFMVN30 bổ sung bằng tiền sẽ phát sinh trong những trường

    hợp sau đây:

    a. Phát sinh chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu và giá phát hành của lô chứng chỉ quỹ

    ETF VFMVN30;

    b. Những mã chứng khoán nằm trong danh mục chứng khoán cơ cấu mà Thành viên lập quỹ bị hạn chế

    đầu tư theo quy định của pháp luật, hoặc Thành viên lập quỹ chưa thực hiện thủ tục giao dịch cổ phiếu

    quỹ hoặc chào mua công khai theo quy định của pháp luật liên quan; và

  • 12

    c. Trường hợp chứng khoán trong danh mục chứng khoán cơ cấu (DMCKCC) góp vốn phát sinh sự kiện

    doanh nghiệp (cổ phiếu thưởng, cổ tức bằng cổ phiếu, cổ tức bằng tiền, quyền mua).

    Phương thức thanh toán bằng tiền nêu trên của nhà đầu tư, Thành viên lập quỹ sẽ được quy định chi tiết

    trong Bản cáo bạch.

    5. Trình tự thủ tục điều kiện, đăng ký và góp vốn thành lập Quỹ ETF VFMVN30 được quy định chi tiết trong

    Bản cáo bạch.

    6. Toàn bộ danh mục chứng khoán cơ cấu của Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư được phong tỏa tại VSD. Ngay

    sau khi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ có hiệu lực, các tài sản này được lưu ký trên tài khoản lưu

    ký của Quỹ ETF VFMVN30 mở tại Ngân hàng giám sát.

    7. Vốn điều lệ đã huy động trong đợt phát hành lần đầu ra công chúng của Quỹ ETF VFMVN30 là hai trăm lẻ

    hai (202) tỷ đồng Việt Nam và tương ứng với hai trăm lẻ hai (202) lô chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30. Mệnh

    giá của mỗi chứng chỉ quỹ là mười ngàn (10.000) đồng.

    8. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ có hiệu lực, công ty

    quản lý quỹ VFM sẽ hoàn tất các thủ tục niêm yết chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 tại Sở Giao dịch chứng

    khoán TP. HCM.

    Điều 5. Chỉ định đại diện huy động vốn và chào bán chứng chỉ Quỹ

    1. Quỹ ETF VFMVN30 chỉ định Công ty quản lý quỹ VFM làm đại diện duy nhất huy động vốn và phát hành

    chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30.

    2. Người đại diện theo pháp luật của Công ty quản lý quỹ VFM được chỉ định là đại diện huy động vốn và

    chào bán chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 ra công chúng.

    Điều 6. Công ty quản lý quỹ

    Công ty quản lý quỹ VFM là một Công ty cổ phần với cổ đông sáng lập Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài

    Gòn Thương Tín và Dragon Capital Management, được thành lập theo Giấy phép số 45/UBCK-GP ngày

    08/01/2009 của Ủy ban chứng khoán nhà nước. Công ty quản lý quỹ VFM là Công ty quản lý quỹ chính thức

    của Quỹ ETF VFMVN30. Công ty hoạt động dưới sự điều chỉnh của Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp và

    các quy định pháp luật có liên quan (nếu có).

    Công ty quản lý quỹ VFM có trụ sở chính tại:

    Phòng 1701-04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp. HCM, Việt Nam.

    Điện thoại: (84-28)-3825 1488 Fax: (84-28)-3825 1489

    Website: www.vfm.com.vn

    Và chi nhánh tại:

    Phòng 903, Tầng 9, Tòa nhà BIDV, 194 Trần Quang Khải, Quận Hòan Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.

    Điện thoại: (84-24) 3942 8168 Fax: (84-24) 3942 8169

    Điều 7. Ngân hàng giám sát

    Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt Nam) là là một ngân hàng thương mại được thành

    lập hợp pháp theo pháp luật Việt Nam, theo Giấy phép thành lập Giấy Phép Thành Lập và Hoạt Động số

    236/GP-NHNN do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam cấp ngày 8 tháng 9 năm 2008 (như được sửa đổi vào từng

    thời điểm) và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số 08/UBCK-GCN do Uỷ Ban

    Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 07/05/2015, cung cấp những dịch vụ như sau cho những quỹ đầu tư chứng

    khoán thành lập tại Việt Nam: dịch vụ lưu ký, dịch vụ quản trị quỹ, dịch vụ ngân hàng giám sát và những dịch vụ

    khác có liên quan đến lưu ký.

    Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng giám sát được quy định tại Chương VII của Điều lệ này

    Văn phòng chính: P1810 - P1815, Keangnam Hanoi Landmark, E6 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ

    Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

    Điện thoại: (84-24) 3936 8000 Fax: (84-24) 3248 4355

  • 13

    Chương II

    CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỤC TIÊU, CHÍNH SÁCH VÀ HẠN CHẾ ĐẦU TƯ

    Điều 8. Mục tiêu đầu tư

    Mục tiêu của Quỹ ETF VFMVN30 là mô phỏng gần nhất có thể về biến động (performance) của chỉ số tổng thu

    nhập VN30 (VN30-TRI) sau khi trừ đi chi phí của Quỹ. Chỉ số VN30-TRI là chỉ số tổng thu nhập (total return

    index) do Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng và quản lý.

    Điều 9. Chiến lược đầu tư

    1. Chiến lược đầu tư:

    Quỹ ETF VFMVN30 sử dụng chiến lược đầu tư thụ động để thực hiện mục tiêu đầu tư đã định trước. Khi danh

    mục chứng khoán của chỉ số VN30-TRI có sự thay đổi thì Quỹ ETF VFMVN30 sẽ thực hiện điều chỉnh danh

    mục của Quỹ để phù hợp với danh mục của chỉ số VN30-TRI về cơ cấu và tỷ trọng tài sản. Quỹ sẽ hướng đến

    việc có kết quả tương đồng với chỉ số tham chiếu và không thực hiện chiến lược phòng thủ khi thị trường giảm

    hay hiện thực hóa lợi nhuận khi thị trường được định giá quá cao. Việc đầu tư thụ động nhằm giảm thiểu chi

    phí và mô phỏng gần hơn chỉ số tham chiếu bằng cách duy trì tỷ lệ vòng quay vốn đầu tư thấp hơn so với các

    quỹ sử dụng chiến lược đầu tư chủ động.

    Giá trị danh mục đầu tư của Quỹ thông thường không thấp hơn 95% giá trị danh mục chứng khoán tương ứng

    của chỉ số VN30-TRI. Danh mục chứng khoán của chỉ số VN30-TRI bao gồm 30 cổ phiếu đang được niêm yết

    trên HOSE. Danh sách 30 cổ phiếu đã được sàng lọc qua các điều kiện tham gia vào chỉ số, đáp ứng các tiêu

    chí tỷ lệ tự do chuyển nhượng (free-float), vốn hoá thị trường và giá trị giao dịch. Khi HOSE thay đổi định kỳ

    (rebalancing) hoặc thay đổi bất thường danh mục chỉ số VN30-TRI, tỷ lệ tài sản đầu tư của Quỹ vào danh mục

    chứng khoán có thể biến động dưới 95% giá trị danh mục chứng khoán tương ứng của chỉ số VN30-TRI.

    2. Lĩnh vực, ngành nghề dự định đầu tư:

    Căn cứ vào chiến lược đầu tư, Quỹ ETF VFMVN30 có thể thực hiện đầu tư vào tất cả các ngành nghề của thị

    trường chứng khoán Việt Nam mà pháp luật không cấm. Cơ cấu đầu tư theo ngành nghề của Quỹ ETF

    VFMVN30 có thể thay đổi tùy vào sự thay đổi của danh mục của chỉ số VN30-TRI và chiến lược đầu tư của

    Quỹ.

    3. Danh mục đầu tư của Quỹ ETF VFMVN30:

    a. Cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại các Sở giao dịch chứng khoán của Việt Nam;

    b. Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về ngân hàng. Công ty quản lý quỹ

    chỉ được gửi tiền và đầu tư vào công cụ thị trường tiền tệ bao gồm giấy tờ có giá, công cụ chuyển

    nhượng tại các tổ chức tín dụng đã được Ban đại diện quỹ phê duyệt;

    c. Chứng khoán phái sinh niêm yết và giao dịch tại các Sở giao dịch chứng khoán của Việt Nam. Việc đầu

    tư vào chứng khoán phái sinh chỉ nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu mức sai lệch so với

    chỉ số tham chiếu;

    d. Quyền và tài sản phát sinh gắn liền với chứng khoán mà quỹ đang nắm giữ.

    Điều 10. Hạn chế đầu tư

    1. Danh mục đầu tư của Quỹ ETF VFMVN30 phải phù hợp với mục tiêu và chiến lược đầu tư đã được quy

    định rõ tại Điều 9 Điều lệ này và Bản cáo bạch.

    2. Cơ cấu danh mục đầu tư của Quỹ ETF VFMVN30 phải đa dạng và đảm bảo:

    a. Không đầu tư vào quá mười lăm phần trăm (15%) tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của một tổ

    chức phát hành, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;

    b. Không đầu tư quá hai mươi phần trăm (20%) tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán phát hành

    bởi cùng một tổ chức, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;

    c. Không được đầu tư quá ba mươi phần trăm (30%) tổng giá trị tài sản của quỹ vào các công ty trong

    cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau, trừ trường hợp đó là chứng khoán cơ cấu nằm

    trong danh mục chỉ số tham chiếu;

    d. Không đầu tư vào chứng chỉ của chính quỹ đó, hoặc của các quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư

    chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam;

  • 14

    e. Không được đầu tư vào bất động sản, cổ phiếu chưa niêm yết, cổ phiếu chưa đăng ký giao dịch của

    công ty đại chúng, phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn, trái phiếu phát hành riêng lẻ; trừ

    trường hợp đó là các tài sản quỹ được hưởng lợi từ các quyền của chủ sở hữu;

    f. Không được đầu tư vào chứng khoán phát hành bởi Công ty quản lý quỹ, người có liên quan của Công

    ty quản lý quỹ, Thành viên lập quỹ trừ trường hợp đó là chứng khoán cơ cấu nằm trong danh mục chỉ

    số tham chiếu;

    g. Tại mọi thời điểm, tổng giá trị cam kết trong các hợp đồng chứng khoán phái sinh và dư nợ các khoản

    phải trả của quỹ, không được vượt quá giá trị tài sản ròng của quỹ.

    3. Công ty quản lý quỹ không được phép vay để tài trợ cho các hoạt động của quỹ, trừ trường hợp vay ngắn

    hạn để trang trải các chi phí cần thiết cho quỹ. Tổng giá trị các khoản vay ngắn hạn của quỹ không được

    quá năm phần trăm (5%) giá trị tài sản ròng của quỹ tại mọi thời điểm và thời hạn vay tối đa là ba mươi (30)

    ngày.

    4. Cơ cấu đầu tư của quỹ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này được phép sai lệch nhưng không quá

    mười lăm phần trăm (15%) so với các hạn chế đầu tư quy định nêu trên và chỉ do các nguyên nhân sau:

    a. Biến động giá trên thị trường của tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ;

    b. Hoạt động chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản, thâu tóm, chào mua công khai của các tổ

    chức phát hành;

    c. Cơ cấu danh mục chứng khoán của chỉ số tham chiếu thay đổi;

    d. Quỹ thực hiện các khoản thanh toán hợp pháp; thực hiện các hoạt động hoán đổi danh mục chứng

    khoán cơ cấu theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 229/2012/TT-BTC;

    e. Quỹ đang trong thời gian thanh lý, giải thể hoặc thời gian hoạt động của quỹ tính từ thời điểm được cấp

    giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ có hiệu lực chưa quá chín mươi (90) ngày.

    5. Trong thời hạn ba (03) tháng, kể từ ngày sai lệch phát sinh do các nguyên nhân quy định tại điểm a, b,c và

    d khoản 4 Điều này, Công ty quản lý quỹ phải hoàn tất việc điều chỉnh lại danh mục đầu tư, bảo đảm phù

    hợp với quy định tại khoản 2 Điều này và Điều lệ này.

    6. Trường hợp sai lệch là do Công ty quản lý quỹ không tuân thủ các hạn chế đầu tư theo quy định của pháp

    luật hoặc Điều lệ này, thì phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ

    ngày phát hiện ra sai lệch. Công ty quản lý quỹ phải bồi thường thiệt hại cho quỹ (nếu có) và chịu mọi chi

    phí phát sinh liên quan đến việc điều chỉnh lại danh mục đầu tư. Nếu phát sinh lợi nhuận, phải hạch toán

    ngay mọi khoản lợi nhuận có được cho quỹ.

    7. Trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày hoàn tất việc điều chỉnh lại danh mục đầu tư, Công ty quản lý

    quỹ phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư số 229/2012/TT-BTC, đồng thời

    thông báo cho Ủy ban chứng khoán nhà nước về các sai lệch cơ cấu danh mục đầu tư, nguyên nhân, thời

    điểm phát sinh hoặc phát hiện ra sự việc, mức độ thiệt hại gây ra cho quỹ (nếu có) hoặc lợi nhuận tạo cho

    quỹ (nếu có), biện pháp khắc phục, thời gian và kết quả khắc phục. Thông báo phải có ý kiến xác nhận của

    Ngân hàng giám sát.

    Điều 11. Phương pháp lựa chọn đầu tư

    Để mô phỏng chỉ số VN30-TRI, về nguyên tắc Quỹ phải nắm giữ tất cả các cổ phiếu có trong danh mục chỉ số

    VN30-TRI theo tỷ lệ tương ứng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp Quỹ không thể mua đủ tất cả những cổ

    phiếu tương ứng với tỷ trọng trong chỉ số tham chiếu. Trong những trường hợp này, Quỹ có thể chọn phương

    pháp nâng tỷ trọng hoặc giảm tỷ trọng của một số cổ phiếu trong chỉ số hoặc mua những cổ phiếu không thuộc

    chỉ số mà có độ tương quan cao với chỉ số VN30-TRI để thay thế cho những cổ phiếu trong chỉ số nhằm mô

    phỏng gần nhất chỉ số VN30-TRI, sau khi trừ đi chi phí của Quỹ. Quỹ ETF VFMVN30 có thể thực hiện bán

    trước những cổ phiếu trong danh mục khi dự báo khả năng cổ phiếu đó sẽ ra khỏi danh mục của chỉ số VN30-

    TRI hoặc mua trước những cổ phiếu hiện tại chưa thuộc chỉ số VN30-TRI khi dự báo khả năng cổ phiếu đó sẽ

    được đưa vào danh mục chỉ số VN30-TRI tại kỳ xem xét tiếp theo.

    Chương III

    NHÀ ĐẦU TƯ, SỔ ĐĂNG KÝ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ

    Điều 12. Nhà đầu tư

    1. Nhà đầu tư của Quỹ ETF VFMVN30 có thể là pháp nhân, cá nhân trong và ngoài nước sở hữu ít nhất là

    một (01) chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30. Nhà đầu tư không chịu trách nhiệm pháp lý hoặc có bổn phận gì

  • 15

    khác với quỹ ngoài trách nhiệm trong phạm vi số chứng chỉ quỹ mà họ sở hữu. Nhà đầu tư là pháp nhân

    bao gồm các tổ chức kinh tế, xã hội được pháp luật Việt Nam công nhận.

    2. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được tham gia góp vốn lập quỹ,

    mua chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30. Việc tham gia góp vốn lập quỹ, mua chứng chỉ quỹ của các tổ chức tín

    dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước

    một thành viên thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.

    3. Nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế tỷ lệ sở hữu tại Quỹ ETF VFMVN30.

    4. Công ty quản lý quỹ và người có liên quan của Công ty quản lý quỹ được tham gia góp vốn lập quỹ, mua

    chứng chỉ quỹ, giao dịch chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30 mà công ty đang quản lý với các mức giá giao dịch

    áp dụng như đối với các nhà đầu tư khác.

    Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Nhà đầu tư

    1. Nhà đầu tư có quyền:

    a. Được chia lợi nhuận của Quỹ theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư dựa trên cơ sở quy định tại Điều

    54 của Điều lệ này.

    b. Được quyền yêu cầu Công ty quản lý quỹ VFM thay mặt Quỹ ETF VFMVN30 thực hiện việc hoán đổi

    danh mục chứng khoán cơ cấu lấy lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 và ngược lại theo quy định tại

    Điều lệ này.

    c. Được chuyển nhượng hoặc bán chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 thông qua hệ thống giao dịch của Sở

    giao dịch chứng khoán theo các quy định của pháp luật hiện hành về chứng khoán và thị trường chứng

    khoán.

    d. Hưởng các lợi ích và tài sản được chia hợp pháp từ việc thanh lý tài sản Quỹ tương ứng với số chứng

    chỉ quỹ nhà đầu tư sở hữu (nếu còn).

    e. Nhận đầy đủ các thông tin thường xuyên định kỳ hoặc bất thường về tình hình hoạt động của Quỹ và

    báo cáo định kỳ về giá trị tài sản ròng của Quỹ.

    f. Được ứng cử và bầu vào Ban đại diện quỹ khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 25. Tiêu chuẩn

    lựa chọn thành viên của Điều lệ này.

    g. Quyết định cùng với Đại hội nhà đầu tư các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của

    Quỹ theo Điều 21. Quyền và nhiệm vụ của của Điều lệ này;

    h. Các quyền khác theo quy định pháp luật về chứng khoán và Điều lệ này.

    2. Nhà đầu tư có nghĩa vụ:

    a. Tuân thủ Điều lệ này, chấp hành quyết định của Đại hội nhà đầu tư.

    b. Thanh toán đầy đủ danh mục chứng khoán cơ cấu, chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30, tiền mua chứng chỉ

    Quỹ ETF VFMVN30 như đã cam kết theo thời gian quy định và chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ

    tài sản khác của Quỹ trong phạm vi số tiền đã thanh toán khi mua chứng chỉ quỹ.

    Điều 14. Tiêu chí, điều kiện tham gia giao dịch hoán đổi đối với nhà đầu tư

    1. Nhà đầu tư có sở hữu chứng khoán cơ cấu và đáp ứng yêu cầu về tỷ trọng, số lượng chứng khoán trong

    danh mục cơ cấu theo thông báo của Công ty quản lý quỹ khi thực hiện giao dịch hoán đổi lấy lô chứng chỉ

    Quỹ ETF VFMVN30, ngoại trừ trường hợp Nhà đầu tư thực hiện giao dịch hoán đổi lấy lô chứng chỉ quỹ

    ETF VFMVN30 bổ sung bằng tiền và/hoặc Thành viên lập Quỹ, Đại lý phân phối thực hiện mua danh mục

    chứng khoán cơ cấu cho Nhà đầu tư.

    2. Nhà đầu tư có sở hữu tối thiểu 01 (một) lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 khi thực hiện giao dịch hoán đổi

    chứng chỉ quỹ lấy chứng khoán cơ cấu.

    3. Nhà đầu tư chỉ được thực hiện giao dịch hoán đổi thông qua Thành viên lập quỹ, nơi nhà đầu tư đã ký hợp

    đồng dịch vụ về giao dịch hoán đổi.

    Điều 15. Sổ đăng ký nhà đầu tư

    1. Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, tổ chức cung cấp

    dịch vụ đại lý chuyển nhượng có trách nhiệm lập Sổ đăng ký nhà đầu tư và xác nhận quyền sở hữu của

    Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đối với số chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 đã đăng ký mua. Sổ đăng ký nhà

    đầu tư của Quỹ ETF VFMVN30 có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai. Sổ đăng ký nhà đầu tư

    phải ghi đúng, đầy đủ các nội dung chủ yếu sau:

  • 16

    a. Tên Quỹ ETF VFMVN30;

    b. Số Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ, tổng giá trị vốn huy động, thời hạn hoạt động của quỹ;

    c. Tên, số giấy phép, địa chỉ trụ sở chính của Công ty quản lý quỹ, Ngân hàng giám sát;

    d. Thông tin nhà đầu tư:

    i. Đối với cá nhân: Họ và tên nhà đầu tư, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực,

    địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc, địa chỉ email (nếu có);

    ii. Đối với tổ chức: Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch, địa chỉ trụ sở chính, số giấy phép thành lập

    và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc số

    hộ chiếu còn hiệu lực, địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc, địa chỉ email của cá nhân được tổ

    chức ủy quyền giao dịch chứng chỉ quỹ;

    e. Số tài khoản lưu ký chứng khoán; số lượng lô chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30 đăng ký sở hữu; kèm theo

    xác nhận của VSD về chi tiết danh mục chứng khoán cơ cấu của từng Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư

    đang được phong tỏa nhằm mục đích đưa vào Quỹ ETF VFMVN30; Mã số đăng ký giao dịch chứng

    khoán (đối với nhà đầu tư nước ngoài);

    f. Ngày đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ (vào Sổ chính);

    g. Ngày lập Sổ đăng ký nhà đầu tư.

    2. Trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, tổ chức cung cấp

    dịch vụ đại lý chuyển nhượng phải thực hiện đăng ký, lưu ký các lô chứng chỉ quỹ ETF cho Thành viên lập

    quỹ, nhà đầu tư tại VSD. Hồ sơ đăng ký, lưu ký các lô chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30 thực hiện theo hướng

    dẫn của VSD.

    3. Số lượng các lô chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30 được phát hành, mua lại tại ngày giao dịch tiếp theo được

    VSD tự động cập nhật, đăng ký, lưu ký vào hệ thống của VSD theo hướng dẫn của VSD.

    4. Công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng phải luôn có đầy đủ thông tin về sở

    hữu của từng nhà đầu tư. Thông tin về tài sản của nhà đầu tư trên sổ chính là bằng chứng xác nhận quyền

    sở hữu chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư. Quyền sở hữu của nhà đầu tư được xác lập kể từ thời điểm thông

    tin về sở hữu của nhà đầu tư được cập nhật tại sổ chính.

    5. Sổ đăng ký nhà đầu tư được lưu trữ tại trụ sở tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng và Công ty

    quản lý quỹ.

    Điều 16. Giao dịch hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 và

    ngược lại (giao dịch sơ cấp)

    1. Việc hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy các lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 áp dụng cho Thành

    viên lập quỹ, nhà đầu tư thực hiện theo nguyên tắc sau:

    a. Áp dụng cho nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện đã được quy định rõ tại Điều 14 của Điều lệ này và cho

    các Thành viên lập quỹ được nêu tại Bản cáo bạch hoặc theo thông báo cập nhật từ Công ty quản lý

    quỹ VFM;

    b. Giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư chỉ được thực hiện thông qua Thành viên lập quỹ, nơi nhà đầu tư

    mở tài khoản giao dịch chứng khoán và đã ký hợp đồng dịch vụ về giao dịch hoán đổi;

    c. Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư được thực hiện giao dịch hoán đổi bổ sung bằng tiền trong những

    trường hợp sau đây:

    • Phát sinh chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu và giá giao dịch hoán đổi của

    lô chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30;

    • Những mã chứng khoán nằm trong danh mục chứng khoán cơ cấu mà Thành viên lập quỹ, nhà

    đầu tư bị hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật, hoặc Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư

    chưa thực hiện thủ tục giao dịch cổ phiếu quỹ hoặc chào mua công khai theo quy định của

    pháp luật liên quan. Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư thực hiện thông báo các mã chứng khoán

    hoán đổi bổ sung bằng tiền cho Công ty quản lý quỹ, tự chịu trách nhiệm và thực hiện giải trình

    khi có yêu cầu từ phía cơ quan quản lý và công ty quản lý quỹ. Phương thức đăng ký, thực

    hiện sẽ được quy định cụ thể trong Bản cáo bạch; và

    • Trường hợp có sự kiện doanh nghiệp (cổ tức bằng tiền, cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu

    thưởng, quyền mua cổ phiếu phát hành thêm) phát sinh liên quan đến danh mục chứng khoán

  • 17

    cơ cấu hoán đổi của Quỹ ETF VFMVN30 do việc ghi nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

    cho giữa Quỹ ETF VFMVN30 và Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư chưa được thực hiện trong

    khoảng thời gian thực hiện giao dịch hoán đổi.

    Phương thức, thủ tục điều kiện thanh toán bổ sung bằng tiền nêu trên được quy định chi tiết

    trong Bản cáo bạch.

    d. Nhà đầu tư được thanh toán bằng tiền và/hoặc bằng các tài sản khác cho Thành viên lập quỹ, Đại lý

    phân phối. Thành viên lập quỹ, Đại lý phân phối có trách nhiệm mua đủ danh mục chứng khoán cơ cấu

    cho Nhà đầu tư trước khi đặt lệnh giao dịch hoán đổi lấy chứng chỉ quỹ ETF cho Nhà đầu tư. Cách

    thức thực hiện dựa trên quy định của Thành viên lập quỹ, Đại lý phân phối và Trung tâm lưu ký chứng

    khoán Việt Nam.

    Tần suất giao dịch hoán đổi của Quỹ ETF VFMVN30 là hàng ngày.Thời gian giao dịch cụ thể trong

    phiên giao dịch tại ngày giao dịch hoán đổi được thực hiện theo Thông báo của Công ty quản lý quỹ

    VFM.

    Việc giảm tần suất giao dịch sẽ được Đại hội nhà đầu tư thông qua và luôn đảm bảo tần suất giao dịch

    không được ít hơn hai (02) lần trong một (01) tháng.

    Nếu ngày giao dịch rơi vào ngày nghỉ Lễ thì việc giao dịch sẽ được thực hiện vào ngày giao dịch kế tiếp

    của Quỹ.

    Ngày giao dịch hoán đổi có thể bị tạm ngừng theo quy định tại khoản 5, 6, 7 và 8 của Điều này.

    e. Đơn vị giao dịch tối thiểu là một lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30, tương ứng với một trăm ngàn

    (100.000) chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30. Công ty quản lý quỹ có quyền điều chỉnh số lượng chứng chỉ

    quỹ trong một lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 sau khi đã công bố công khai tại Bản cáo bạch, tuy

    nhiên phải bảo đảm một lô chứng chỉ quỹ có không ít hơn 100.000 chứng chỉ quỹ. Trong trường hợp có

    sự điều chỉnh, thời điểm áp dụng lô chứng chỉ quỹ mới sớm nhất là mười lăm (15) ngày kể từ ngày

    thông tin về quy mô lô chứng chỉ quỹ mới được công bố trên trang thông tin điện tử của Sở giao dịch

    chứng khoán, VSD, Công ty quản lý quỹ, Thành viên lập quỹ và các Đại lý phân phối (nếu có);

    f. Chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30 thực hiện giao dịch hoán đổi

    - Chứng khoán cơ cấu thực hiện giao dịch hoán đổi là các chứng khoán nằm trong danh mục chứng

    khoán cơ cấu hoán đổi theo thông báo của Công ty quản lý quỹ VFM, thuộc loại chứng khoán tự

    do chuyển nhượng và đang được lưu ký trên tài khoản lưu ký của Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư.

    - Chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30 thực hiện giao dịch hoán đổi phải thuộc loại tự do chuyển nhượng

    và đang được lưu ký trên tài khoản lưu ký của Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư.

    - Chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 thực hiện giao dịch hoán đổi có thể lấy từ các

    nguồn sau:

    o Đối với Thành viên lập quỹ:

    ✓ Các chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 đang sẵn có trên tài khoản lưu ký

    của Thành viên lập quỹ tại ngày thực hiện giao dịch hoán đổi.

    ✓ Các chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 Thành viên lập quỹ đi vay qua hệ

    thống vay và cho vay của VSD với mục đích thực hiện giao dịch hoán đổi đang nằm trên tài

    khoản tạm giữ.

    o Đối với nhà đầu tư:

    ✓ Các chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 đang sẵn có trên tài khoản lưu ký

    của nhà đầu tư.

    g. Lệnh giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư sẽ được chuyển đến Thành viên lập quỹ (kể cả trường hợp

    nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi thông qua các Đại lý phân phối của Quỹ) và phải được tổ chức

    trực tiếp nhận lệnh giao dịch hoán đổi (Thành viên lập quỹ hoặc Đại lý phân phối) lưu trữ theo quy định

    của pháp luật về chứng khoán. Lệnh giao dịch hoán đổi của Thành viên lập quỹ sẽ được Thành viên

    lập quỹ lưu trữ theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Trường hợp Đại lý phân phối, Thành viên

    lập quỹ nhận lệnh giao dịch qua internet, điện thoại, fax tùy theo khả năng đáp ứng của Thành viên lập

    quỹ, việc thực hiện ở các hình thức này phải tuân thủ các quy định về giao dịch điện tử và chứng

    khoán, đồng thời phải bảo đảm:

    - Ghi nhận đầy đủ, chính xác, kịp thời và rõ ràng về thời điểm nhận lệnh, người nhận lệnh;

  • 18

    - Phiếu lệnh gốc cần được gởi đến Thành viên lập quỹ trong vòng 03 (ba) ngày kể từ thời điểm

    đóng sổ lệnh.

    h. Lệnh giao dịch hoán đổi chỉ được thực hiện khi đáp ứng đầy đủ tối thiểu các điều kiện sau:

    - Được Thành viên lập quỹ chuyển tới tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng trước thời

    điểm đóng sổ lệnh. Các lệnh tới sau thời điểm đóng sổ lệnh được xem là giao dịch không hợp lệ

    và không được thực hiện. Quy trình được quy định chi tiết trong Bản cáo bạch;

    - Được Công ty quản lý quỹ xác nhận đủ điều kiện thực hiện, sau khi VSD bảo đảm Thành viên lập

    quỹ, nhà đầu tư có đầy đủ danh mục chứng khoán cơ cấu hoặc số lô chứng chỉ quỹ để hoàn tất

    việc thanh toán giao dịch vào ngày thanh toán, ngoại trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3

    Điều 16 của Điều lệ này. Trường hợp bán chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30, số lượng chứng chỉ Quỹ

    ETF VFMVN30 còn lại của Thành viên lập quỹ sau khi bán không thấp hơn số lượng lô chứng chỉ

    quỹ tối thiểu để duy trì tư cách là Thành viên lập quỹ theo quy định tại hợp đồng lập quỹ ký với

    Công ty quản lý quỹ VFM.

    i. Hoạt động hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy các lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 và ngược

    lại thực hiện dưới hình thức bút toán ghi sổ trên hệ thống tài khoản lưu ký của các Thành viên lập quỹ,

    nhà đầu tư và Quỹ ETF VFMVN30 tại VSD. Việc chuyển khoản danh mục chứng khoán cơ cấu và

    chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 trong hoạt động thanh toán thực hiện theo quy trình đã được quy định

    chi tiết tại Bản cáo bạch và phù hợp với hướng dẫn của VSD.

    j. Việc thanh toán tiền chênh lệch phát sinh trong quá trình thực hiện giao dịch hoán đổi (nếu có) được

    quy định chi tiết trong Bản cáo bạch.

    2. Quy trình thực hiện giao dịch hoán đổi:

    a. Trước phiên giao dịch hoán đổi, Công ty quản lý quỹ VFM có trách nhiệm thông báo cho Thành viên lập

    quỹ và công bố trên trang thông tin điện tử của mình và của Sở giao dịch chứng khoán, VSD về danh

    mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi lấy một (01) lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30. Thông tin bao

    gồm các mã chứng khoán cơ cấu, tỷ trọng và số lượng từng mã chứng khoán cơ cấu trong danh mục

    này. Danh mục chứng khoán cơ cấu nêu trên được xác định trên cơ sở giá cuối ngày liền trước ngày

    giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ.

    b. Lệnh giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư được chuyển tới Thành viên lập quỹ trực tiếp hoặc thông qua

    các Đại lý phân phối theo quy định tại Điều lệ này và các hướng dẫn tại Bản cáo bạch. Trường hợp

    Thành viên lập quỹ không thể tiếp nhận được lệnh từ nhà đầu tư do Đại lý phân phối, Thành viên lập

    quỹ bị giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, đình chỉ, tạm ngừng hoạt động

    hoặc do các lỗi kỹ thuật của hệ thống công nghệ thông tin hoặc các nguyên nhân bất khả kháng như

    hỏa hoạn, thiên tai,... thì lệnh giao dịch của Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư được chuyển thẳng tới

    Công ty quản lý quỹ.

    Lệnh giao dịch hoán đổi của Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư được Thành viên lập quỹ chuyển tới VSD

    trước thời điểm đóng cửa thị trường theo hướng dẫn của VSD.

    c. Trong vòng một (01) ngày làm việc, kể từ ngày giao dịch hoán đổi, VSD sẽ hoàn tất việc chuyển danh

    mục chứng khoán cơ cấu từ tài khoản lưu ký của Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư vào tài khoản lưu ký

    của Quỹ ETF VFMVN30, đồng thời đăng ký, lưu ký chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 vào tài khoản của

    Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư hoặc ngược lại. Việc tiếp nhận hoặc hoàn trả các khoản thanh toán

    bằng tiền quy định tại khoản 3 Điều này và được quy định chi tiết trong Bản cáo bạch. Công ty quản lý

    quỹ có trách nhiệm xác nhận hoàn tất giao dịch và VSD xác nhận quyền sở hữu cho Thành viên lập

    quỹ, nhà đầu tư.

    d. Trong vòng tối đa một (01) ngày, kể từ ngày giao dịch hoán đổi, nếu phát hiện lỗi do nhầm lẫn, sai sót

    trong quá trình đặt lệnh, tổng hợp thông tin, nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống, Đại lý phân

    phối, Thành viên lập quỹ phải thông báo cho VSD và đề nghị sửa lỗi giao dịch theo quy trình, hướng

    dẫn của VSD. Quá thời hạn nêu trên, Đại lý phân phối, Thành viên lập quỹ chịu trách nhiệm trước nhà

    đầu tư về các lỗi giao dịch do mình thực hiện.

    e. Sau khi tiếp nhận lệnh của Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư, VSD có trách nhiệm kiểm tra khả năng thực

    hiện được lệnh của khách hàng bảo đảm đáp ứng quy định tại điểm g khoản 1 Điều này, xác nhận và

    thực hiện lệnh giao dịch của Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư theo các quy định tại khoản này và hướng

    dẫn của VSD.

    3. Danh mục chứng khoán cơ cấu là phương tiện thanh toán chủ yếu trong giao dịch hoán đổi giữa Quỹ ETF

    VFMVN30 và Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư trừ trường hợp:

  • 19

    a. Khi hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy các lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30, giá trị của danh

    mục chứng khoán cơ cấu thấp hơn giá trị tài sản ròng của các lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30. Phần

    chênh lệch phát sinh được Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư thanh toán bổ sung bằng tiền vào tài khoản

    của Quỹ ETF VFMVN30 mở tại Ngân hàng giám sát được quy định chi tiết trong Bản cáo bạch.

    b. Khi hoán đổi các lô chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 lấy danh mục chứng khoán cơ cấu, giá trị các lô

    chứng chỉ Quỹ ETF VFMVN30 mà Công ty quản lý quỹ tiếp nhận từ Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư

    nhiều hơn giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu. Phần chênh lệch này được Công ty quản lý quỹ, Ngân

    hàng giám sát thanh toán bằng tiền được quy định chi tiết trong Bản cáo bạch.

    c. Trường hợp trong danh mục chứng khoán cơ cấu có những mã chứng khoán cơ cấu mà Thành viên

    lập quỹ, nhà đầu tư bị hạn chế đầu tư hoặc Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư chưa thực hiện thủ tục giao

    dịch cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật liên quan, khi đó Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư được

    thanh toán bổ sung bằng tiền vào tài khoản của Quỹ ETF VFMVN30 và ngược lại, được quy định chi

    tiết trong Bản cáo bạch.

    4. Trường hợp Quỹ ETF VFMVN30 tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30 của Thành viên lập quỹ,

    nhà đầu tư và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu cho Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư dẫn tới tỷ lệ sở

    hữu đối với chứng khoán cơ cấu vượt quá hạn mức tối đa theo quy định của pháp luật (tính tại thời điểm 16

    giờ ngày làm việc thứ nhất kể từ ngày giao dịch hoán đổi (ngày T+1)), hoặc dẫn tới Thành viên lập quỹ, nhà

    đầu tư đó sở hữu trên 25% số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức, hoặc Thành viên lập quỹ, nhà đầu

    tư sở hữu cổ phiếu phát hành bởi chính Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đó, thì VSD sẽ có trách nhiệm

    thông báo cho Công ty quản lý quỹ VFM và yêu cầu Công ty quản lý quỹ VFM, Thành viên lập quỹ, nhà đầu

    tư thực hiện:

    a. Trường hợp là pháp nhân, cá nhân nước ngoài, Công ty quản lý quỹ VFM sẽ phải bán số chứng khoán

    cơ cấu vượt tỷ lệ sở hữu tối đa và thanh toán bằng tiền cho Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư bằng hình

    thức chuyển khoản.

    b. Trường hợp hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu cho Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư dẫn tới

    Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đó sở hữu trên 25% số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức, hoặc

    Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu phát hành bởi chính Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư

    mà Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đó chưa thực hiện thủ tục chào mua công khai hoặc giao dịch cổ

    phiếu quỹ theo quy định của pháp luật liên quan, thì Công ty quản lý quỹ VFM có trách nhiệm bán phần

    chứng khoán vượt trội so với tỷ lệ phải thực hiện chào mua công khai hoặc bán toàn bộ phần chứng

    khoán phát hành bởi chính Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đó và thanh toán bằng tiền cho Thành viên

    lập quỹ, các nhà đầu tư này.

    Việc thanh toán tiền cho các Thành viên lập quỹ, nhà đầu tư quy định tại mục a, b nêu tại khoản này,

    phụ thuộc vào tiến độ bán thanh lý phần chứng khoán vượt quá các tỷ lệ sở hữu tối đa hoặc tỷ lệ sở

    hữu phải thực hiện chào mua công khai, giao dịch ký quỹ theo quy định luật hiện hành. Khoản thanh

    toán cho nhà đầu tư là giá trị giao dịch, sau khi khấu trừ thuế, chi phí giao dịch theo quy định của pháp

    luật liên quan;

    Trong quá trình Công ty quản lý quỹ VFM thực hiện bán các chứng khoán cơ cấu vượt quá tỷ lệ nêu ở

    mục này nếu số chứng khoán này được hưởng cổ tức hoặc quyền mua thì Công ty quản lý quỹ VFM

    thực hiện như sau:

    - Đối với cổ