j giáo dục pdf
TRANSCRIPT
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
Tham khảo: Bộ giáo dục (Sách hướng dẫn học tập, tháng 4 năm 2005)
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC
Tuổi Lớp
Mẫu giáo Tiểu học Phổ thông cơ sở
Phổ thông trung học
Khoa chuyên môn
Trường ủng hộ đặc biệt
Mẫu giáo Trường tiểu học Lớp 1 ~ lớp 6
Trường phổ thông cơ sở Lớp 1 ~ lớp 3
Trường cao đẳng chuyên môn
Khoa chuyên môn
Trường tổng hợp Trường chuyên tu khóa tổng quát
Khóa học ngoài giờ
Khóa học từ xa
Trường phổ thông trung học Lớp 1 ~ lớp 3
Trường chuyên tu khóa cao đẳng
Khoa chuyên môn
Khoa chuyên môn
Trường chuyên tu
Chế độ học từ xa
Chế độ học ngoài giờ
Trường giáo dục trung học (Khóa tiền kỳ)
(Khóa hậu kỳ)
Đại học
Khóa học từ xa
Cao học
Khoa chuyên môn
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
・ Trường chuyên tu chia làm 3 loại : Khóa cao đẳng (dành cho người đã tốt nghiệp phổ thông cơ sở), khóa
chuyên môn (dành cho người đã tốt nghiệp phổ thông trung học, đại học/ đại học ngắn hạn), khóa tổng quát
( không qui định để vào). Trường chuyên tu có khóa cao đẳng được gọi là trường chuyên tu cao đẳng, trường
chuyên tu có khóa chuyên môn được gọi là trường chuyên môn.
・ Trường tổng hợp thì có trường luyện thi, trường bảo trì xe hơi, trường quốc tế…
[Tham khảo] Chi phí học tập 1 năm cho mỗi 1 người học mẫu giáo, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông
trung học
【Phí giáo dục ( học phí, quĩ lớp, đi lại, đồng phục …), phí ăn trưa trong trường, phí hoạt động ngoài
trường 】
(đơn vị: yên)
Phân cấp Mẫu giáo Trường tiểu học Phổ thông cơ sở Phổ thông trung học
Công lập Tư lập Công lập Tư lập Công lập Tư lập Công lập Tư lập
Chi phí giáo dục 129,581 358,313 54,929 835,202 131,501 990,398 237,669 685,075
Phí ăn trưa trong trường 18,834 28,078 42,227 46,052 35,448 9,429 ・・・ ・・・
Phí hoạt động ngoài trường 83,505 151,127 206,937 584,069 292,562 278,863 155,795 237,641
Tổng chi phí học tập 231,920 537,518 304,093 1,465,323 459,511 1,278,690 393,464 922,716
Nguồn: Điều tra về tiền học, niên khóa 2010(Bộ giáo dục)
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
1 CHẾ ĐỘ GIÁO DỤC
Ở Nhật vào năm 1994 cũng đã phê chuẩn “ Điều ước về quyền lợi của trẻ em” được đưa ra tại Liên hiệp quốc
năm 1989.
Trong điều ước này, việc bảo vệ quyền lợi được học hành của trẻ em được qui định. Ở Nhật thì phu huynh của
trẻ em người nước ngoài phải có nghĩa vụ cho con em được tiếp nhận giáo dục phổ thông, trẻ em có quyền
được đi học.
1-1 Chế độ giáo dục của Nhật
(1) Chế độ 6-3-3-4 Chế độ giáo dục của Nhật cơ bản là trường tiểu học 6 năm, phổ thông cơ sở 3 năm, phổ thông trung học (cấp 3)
3 năm, đại học 4 năm (đại học ngắn hạn 2 năm).
(2) Giáo dục nghĩa vụ Trong các trường này, trường tiểu học và phổ thông cơ sở là giáo dục nghỉa vụ, toàn bộ trẻ em phải nhập học và
tốt nghiệp. Giáo dục nghĩa vụ là nghĩa vụ đối với công dân Nhật, nhưng trẻ em có quốc tịch nước ngoài từ tròn 6
tuổi đến 15 tuổi đang sống ở Nhật thì nếu muốn, bất kể quốc tịch nào đi chăng nữa cũng có thể vào học các
trường tiểu học và phổ thông cơ sở của địa phương với cùng một chi phí như người Nhật. Quý vị phụ huynh nên
suy nghĩ đến tương lai của con em mà tiến hành việc nhập học và vào học một cách tích cực.
(3) Ngoài ra Đa số các trẻ em của Nhật sau khi tốt nghiệp phổ thông cơ sở thì học tiếp lên phổ thông trung học và đại học.
Phổ thông trung học và đại học thì trên nguyên tắc, người muốn học sẽ thi nhập học và vào học.
Ngoài ra, còn có trường mẫu giáo cho trẻ em trước khi vào học tiểu học. Thêm nữa, có các trường chuyên tu và
tổng hợp dạy kỹ thuật và kiến thức cần thiết để đi làm dành cho đối tượng chủ yếu là người đã tốt nghiệp phổ
thông cơ sở và phổ thông trung học. Cũng có trường giáo dục hỗ trợ đặc biệt dành cho các em bị khuyết tật.
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
1-2 Trường học của Nhật
(1) Trường quốc lập/công lập và trường tư lập Trường học có 3 loại: Trường quốc lập do nhà nước quản lý, trường công lập do địa phương quản lý và trường
tư do các tổ chức pháp nhân quản lý.
Nếu là trường tiểu học và phổ thông cơ sở công lập, theo nguyên tắc thì trường mà mình sẽ vào học được qui
định tùy theo nơi mà mình đang sinh sống, vì vậy không cần phải thi vào. Trường tư lập thì phải thi và chỉ có thể
nhập học nếu thi đậu.
(2) Năm học, học kỳ, kỳ nghỉ Trường học của Nhật bắt đầu vào tháng 4 và kết thúc vào tháng 3 của năm sau.
Năm học ở đa số các trường chia làm 3 học kỳ.
Học kỳ 1 từ tháng 4 đến tháng 7, học kỳ 2 từ tháng 9 đến tháng 12, học kỳ 3 từ tháng 1 đến tháng 3. Giữa các
học kỳ có kỳ nghỉ hè dài khoảng 40 ngày, kỳ nghỉ đông và kỳ nghỉ xuân khoảng 2 tuần.
* Một số các trường học thì năm học chia làm 2 học kỳ. Nếu là trường theo chế độ 2 học kỳ thì kỳ 1 (tiền kỳ) bắt
đầu từ tháng 4 đến tháng 9, kỳ 2 ( hậu kỳ) từ tháng 10 đến tháng 3), ngoài kỳ nghỉ hè, đông , xuân còn có kỳ
nghỉ thu giữa 2 học kỳ (khoảng từ 4 ~ 6 tuần).
Chế độ học kỳ (ví dụ)
3 học kỳ
2 học kỳ
Nghỉ xuân Nghỉ hè Nghỉ thu Nghỉ đông
Nghỉ xuân
Nghỉ xuân Nghỉ hè Nghỉ đông
Nghỉ xuân
Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3
Tiền kỳ Hậu kỳ
Tháng 3 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 4
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
2 GIÁO DỤC TRƯỚC KHI ĐI HỌC
Giáo dục trước khi đi học được tiến hành ở mẫu giáo cho đối tượng là trẻ em trước khi vào học tiểu học
2-1 Mẫu giáo Mẫu giáo là cơ sở giáo dục cho trẻ em từ 3 tuổi cho đến trước khi vào tiểu học. Mẫu giáo có các loại quốc lập,
công lập và tư lập do nhà nước, các đoàn thể tự trị địa phương và tổ chức pháp nhân thiết lập. Tùy mỗi khu vực
mà có tiền trợ cấp cho trẻ đang học mẫu giáo tư nhân.
* Có những cơ sở gọi là nhà trẻ, nơi nhận giữ trẻ sơ sinh hoặc trẻ còn bé cho những phụ huynh không thể giữ
con. Tham khảo chi tiết tại mục H Sinh con nuôi con, 5-1 Nhà trẻ được công nhận.
Mẫu giáo công lập Mẫu giáo tư lập
Đối tượng vào mẫu giáo
Trẻ em 4 ~ 5 tuổi sống trong khu vực đi mẫu giáo (có địa phương nhận cả trẻ 3 tuổi).
Từ 3 ~ 5 tuổi
Thời gian giữ Từ 9 giờ ~ 14 giờ. Nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật, các ngày lễ, các kỳ nghỉ hè, nghỉ đông, nghỉ xuân.
Khác nhau tùy vào mỗi trường mẫu giáo
Đăng ký Khoảng từ cuối tháng 10 ~ đầu tháng 11 Khoảng từ tháng 10 ~ đầu tháng 11
Phát, nhận đơn xin vào
Các trường mẫu giáo Các trường mẫu giáo
Phí tổn Phí nhập trường (khi vào mẫu giáo), phí nuôi giữ trẻ
Ngoài phí nhập trường, phí nuôi giữ trẻ, có trường mẫu giáo còn thu thêm phí xây dựng cơ sở vật chất, đóng góp quĩ .v.v… Ngoài ra, khi nhập trường, có những trường mẫu giáo tiến hành phỏng vấn, thi vào trường. Trong trường hợp đó, bạn cần phải nộp thêm phí tuyển chọn.
Khu vực đi mẫu giáo Địa phương nơi bạn đang sinh sống Không giới hạn
Ngoài ra Khi đi học mẫu giáo, cần phải có phụ huynh đưa đón và mang theo cơm hộp. Phí tổn … khác nhau tùy địa phương, cho nên hãy hỏi chi tiết tại bộ phận giáo dục của phòng hành chính khu vực
Tùy địa phương mà có cấp thêm tiền hỗ trợ phí nhập trường,hỗ trợ phí nuôi giữ trẻ, tiền khích lệ đi học mẫu giáo. Mỗi một trường mẫu giáo tư có phương châm giáo dục đặc thù riêng, cho nên việc hỏi chi tiết tại các trường mẫu giáo là rất quan trọng.
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
2 GIÁO DỤC TRƯỚC KHI ĐI HỌC
2-2 Vườn trẻ (Kodomoen) được công nhận Đây là cơ sở có cả kỹ năng mẫu giáo lẫn kỹ năng nhà trẻ, nhận giáo dục trẻ ở mẫu giáo và nuôi giữ trẻ ở nhà trẻ
cho dù phụ huynh có đi làm hay không đi làm. Ngoài ra, toàn bộ các gia đình đang nuôi con nhỏ đều có thể nhận
được hỗ trợ ví dụ như tư vấn về việc nuôi con.
Vườn trẻ có 4 loại hình: Loại liên kết nhà trẻ với trường mẫu giáo, mẫu giáo, nhà trẻ và cơ sở không được công
nhận, mỗi nơi có thiết bị và phương pháp quản lý khác nhau, cho nên cần xác nhận lại nội dung cho rõ ràng.
Nếu sử dụng chế độ này, xin hỏi bộ phận sức khỏe phúc lợi của các địa phương.
Làm đơn xin: Xin trực tiếp tại vườn trẻ được công nhận.
Phí tổn: Là số tiền phải trả do các vườn trẻ được công nhận qui định. Tiền đóng nhà trẻ được qui định tùy
theo tình trạng và thu nhập của phu huynh.
Chế độ hỗ trợ: Ở trường mẫu giáo có những chế độ như tiền hỗ trợ khích lệ đi mẫu giáo .
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
3 TRƯỜNG CẤP 1, CẤP 2
Ở Nhật thì trường tiểu học (6 năm) và phổ thông cơ sở (3 năm) là giáo dục nghĩa vụ. Trong sinh hoạt học đường,
có những tập quán, sự kiện, qui tắc chỉ có ở Nhật. Các bạn hãy hiểu những chuyện đó, cố gắng làm sao cho con
em mình an tâm, vui vẻ tham gia sinh hoạt trong trường học.
3-1 Tuổi đi học Tuổi đi học là độ tuổi thích hợp để vào trường học. Trẻ vào học tiểu học tròn 6 tuổi, trẻ vào học phổ thông cơ sở
tròn 12 tuổi. Trẻ em người nước ngoài thì theo nguyên tắc cũng vào năm học tương đương với độ tuổi.
3-2 Phí tổn
Trường quốc lập và công
lập
Tiền nhập học vào trường tiểu học và phổ thông cơ sở, học phí, tiền sách giáo khoa thì miễn
phí, nhưng tự mình phải chịu những phí tổn như tiền giáo trình ngoài sách giáo khoa, đồ dùng
học tập, tiền ăn, tiền du ngoạn, đồng phục …
Trường tư Tự mình phải trả những khoản như tiền nhập học, học phí …
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
3 TRƯỜNG CẤP 1, CẤP 2
3-3 Thủ tục nhập học Khi muốn cho con vào học trường tiểu học hoặc phổ thông cơ sở công lập, nếu bạn đi đến phòng hành chính
khu vực hoặc ban giáo dục nơi bạn đang sống và truyền đạt nguyện vọng muốn vào học trường của Nhật, bạn
sẽ được trao “ Đơn xin nhập học”. Hãy ghi những mục cần thiết vào đơn và nộp. Để xin nhập học, cần phải có
thẻ lưu trú và giấy chứng minh là người vĩnh trú đặc biệt của con và phụ huynh. Thủ tục thì có thể làm bất cứ lúc
nào. Khi muốn cho con bạn vào học trường quốc tế hoặc trường tiểu học, phổ thông cơ sở quốc lập/ tư lập, bạn
hãy đến xin trực tiếp tại trường đó.
* Bản hướng dẫn nhập học sẽ được gửi tới phụ huynh nào có đăng ký cư trú và có con đến tuổi học tiểu học vào
năm sau. Trong bản hướng dẫn nhập học có ghi trường sẽ vào học và ngày khám sức khỏe (khám sức khỏe
trước khi đi học) để đi học.
* Cũng có trường hợp giấy cho phép nhập học nhập học không được gửi đến, vậy nếu con bạn gần 6 tuổi, hãy
nhanh chóng đến phòng hành chính khu vực hoặc ban giáo dục hỏi cho rõ.
① Quyết định địa chỉ
② Đăng ký chỗ ở
③ Nhận thẻ lưu trú, hoặc giấy chứng minh là người vĩnh trú đặc biệt
④ Giấy hướng dẫn nhập học được gửi tới(Vào khoảng tháng 9, hướng dẫn vịệc nhập học từ tháng 4 năm sau)
⑤ Đến ủy ban hành chính địa phương nộp giấy hướng dẫn nhập học (sau một vài ngày, giấy cho phép nhập học được gửi tới)
⑥ Đi đến trường được chỉ định làm thủ tục nhập học
Thủ tục nhập học
hoặc
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
3 TRƯỜNG CẤP 1, CẤP 2
3-4 Thủ tục chuyển trường (nhập học giữa chừng) Nếu có nguyện vọng muốn chuyển vào trường tiểu học hoặc phổ thông cơ sở công lập, hãy làm thủ tục chuyển
trường tại phòng hành chính khu vực nơi mình sống. Sau đó , vào học tại trường được chỉ định vào ngày đã
được chỉ định.Trên nguyên tắc, sẽ theo hôc năm học tương ứng với độ tuổi, nhưng do những chuyện như năng
lực tiếng Nhật…, có thể học ở lớp dưới tạm một thời gian. Vì vậy, khi thấy bất an, bạn hãy tư vấn với ban giáo
dục của địa phương hoặc thầy cô trong trường.
Ngoài ra, khi muốn cho con bạn vào học trường quốc tế hoặc trường tiểu học, phổ thông cơ sở quốc lập/ tư lập,
bạn hãy đến xin trực tiếp tại trường đó.
3-5 Sinh hoạt học đường (trường hợp trẻ con chưa vững tiếng Nhật) Học bằng tiếng Nhật. Vì thế, ở nhiều trường tiểu học và phổ thông cơ sở có dạy tiếng Nhật cho những em chưa
rành tiếng Nhật. Để các em nhanh chóng quen với sinh hoạt bằng tiếng Nhật, nhà trường tổ chức dạy tiếng Nhật
và hướng dẫn cuộc sống. Vì vậy, nếu cảm thấy bất an về mặt ngôn ngữ, trước tiên, hãy tư vấn với thầy cô trong
trường.
3-6 Sinh hoạt học đường (các hoạt động) Ở trường học có nhiều hoạt động khác nhau. Nhà trường thường gửi trước thông báo về hoạt động của nhà
trường. Cũng để quen với cuộc sống ở Nhật, hãy tích cực tham gia vào các hoạt động của nhà trường. Nhà
trường có những hoạt động như sau:
・Đại hội thể dục thể thao: Đây là một sự kiện mà các học sinh rất hào hứng với việc vận động được tổ chức
vào ngày nghỉ của mùa xuân hoặc mùa thu.
・Tham quan dã ngoại: Là một chuyến du lịch ngắn đi về trong ngày do giáo viên dẫn dắt
・ Du lịch học tập: Vào năm cuối cấp, toàn bộ học sinh của khối lớp đi du lịch ở lại qua đêm
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
3 TRƯỜNG CẤP 1, CẤP 2
3-7 PTA Ở trường có một tổ chức của phụ huynh và giáo viên được gọi là PTA.
Đây là một tổ chức mà cha mẹ của các em đang theo học tại trường và các thầy cô hợp tác với nhau tạo ra đủ
thứ hoạt động vì trẻ em.
3-8 Chăm sóc học trò sau giờ học (câu lạc bộ học trò, câu lạc bộ nhi đồng) Các lớp nhỏ (từ lớp 1 đến lớp 3) của tiểu học mà phụ huynh không có ở nhà vào ban ngày thì có câu lâc bộ học
trò làm nơi sinh hoạt cho các em sau giờ tan học, nhằm dưỡng dục cho các em một tinh thần và thể chất tráng
kiện thông qua những trò chơi thích hợp. Xin tham khảo chi tiết ở mục H Sinh con- nuôi con 5-2 Giữ trẻ sau giờ
tan học ở trường
3-9 Sau khi tốt nghiệp phổ thông cơ sở Có nhiều phương pháp để tiếp tục học sau khi tốt nghiệp phổ thông cơ sở. Có những cách như là tiếp tục học ở
trường phổ thông trung học, trường cao đẳng chuyên môn, học lên trường chuyên tu, trường tổng hợp, trường
việc làm, hoặc vừa làm vừa học ở các trường phổ thông trung học có chế dộ học ngoài giờ (ban đêm/ban ngày)
hoặc học từ xa.
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
4 TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRUNG HỌC
Trường phổ thông trung học (koutougakkou) nói chung được gọi là koukou ( dưới đây sẽ gọi là trường cấp 3).
Khoảng trên 90% người Nhật học lên cấp 3. Cũng giống như trường tiểu học và phổ thông cơ sở, trường cấp 3
có 3 loại: Trường quốc lập do nhà nước quản lý, trường công lập do địa phương quản lý và trường tư do các tổ
chức pháp nhân quản lý. Trường công lập thì có giới hạn tùy theo khu vực bạn sinh sống.
Tuy nhiên, vì trường cấp 3 không phải là giáo dục nghĩa vụ nên bạn phải tự mình trả các khoản như tiền nhập
học, tiền học phí, tiền sách giáo khoa …
4-1 Để vào nhập học Để vào học trường cấp 3 thì phải thi đậu kỳ thi vào các trường trường cấp 3. Có cả những trường mà nếu thành
tích học tập xuất sắc, hoặc giỏi về một chuyên môn nào đó, có thể vào học theo chế độ nhập học tiến cử với
hình thức thi khác như thi phỏng vấn .v.v... Ngoài ra, còn có cả những trường có khung đặc biệt cho người nước
ngoài, vậy bạn hãy hỏi trường mà bạn muốn vào học.
4-2 Điều kiện Sắp tốt nghiệp phổ thông cơ sở của Nhật, hoặc nếu được công nhận là có học lực tương đương với tốt nghiệp
phổ thông cơ sở của Nhật trở lên, thì có thể thi vào trường cấp 3. Những người tốt nghiệp phổ thông cơ sở ở
nước ngoài cần phải có giấy chứng minh.
4-3 Kỳ thi công nhận đã tốt nghiệp phổ thông cơ sở Đây là kỳ thi quốc gia để nhận định có học lực trình độ tốt nghiệp phổ thông cơ sở hay chưa, và những người
đậu được nhập học (dự thi) vào trường cấp 3. Người có quốc tịch nước ngoài thì bất cứ ai cũng có thể dự thi
nếu tròn 15 tuổi tính đến ngày 31 tháng 3 năm đó.
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
4 TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRUNG HỌC
4-4 Các loại trường cấp 3 Hãy bàn bạc với thầy cô của trường phổ thông cơ sở về việc mình có nguyện vọng học trường nào, khoa nào.
(1) Khoa Có phân khoa phổ thông, khoa chuyên môn (khoa công nghiệp, thương nghiệp, nông nghiệp …), khoa tổng
hợp.
(2) Khóa học Tùy theo hình thái của giờ học mà phân chia thành khóa học suốt ngày, ngoài giờ, học từ xa …
Học suốt ngày Học ban ngày, học 3 năm
Học ngoài giờ Vừa làm vừa học vào ban đêm (hoặc ban ngày), học trên 3 năm
Học từ xa Học ở nhà (1 tháng có khoảng 2 buổi hướng dẫn học tại trường)
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
5 CÁC TRƯỜNG KHÁC
Ngoài trường phổ thông trung học, còn có các trường cao đẳng chuyên môn đào tạo kỹ thuật viên chuyên môn,
trường chuyên tu dạy nghề thực tiễn, kỹ thuật chuyên môn, trường tổng hợp dạy về may vá, kế toán, thủ quĩ ,
bảo trì xe hơi, nấu bếp/ dinh dưỡng, cắt tóc, chăm sóc sắc đẹp, vi tính, hội thoại tiếng Anh, công nghiệp …
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
6 ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC NGẮN HẠN
Trường dành cho người đã tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc người có học lực tương đương tốt nghiệp phổ
thông trung học trở lên thì có trường đại học và trường đại học ngắn hạn.
6-1 Đại học và đại học ngắn hạn
(1) Đại học và đại học ngắn hạn là gì Đại học và đại học ngắn hạn có 3 loại: Trường quốc lập do nhà nước quản lý, trường công lập do địa phương
quản lý và trường tư do các tổ chức pháp nhân quản lý. Một số khu vực còn có trường đại học do công ty cổ
phần thiết lập.
Đại học ngắn hạn nói chung được gọi là tandai (sau đây sẽ gọi là đại học ngắn hạn)
Thời gian học đại học là 4 năm, cao đẳng là 2 năm.
(2) Để vào học đại học và đại học ngắn hạn Để vào học đại học và đại học ngắn hạn thì phải thi nhập học, nhưng có rất nhiều trường đại học theo chế độ
tiến cử. Ngoài ra, tiền học phí, điều kiện cũng khác nhau tùy trường. Xin hỏi chi tiết tại trường đại học.
(3) Điều kiện Về cơ bản, nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau thì bất cứ ai cũng có thể dự thi.
• Tốt nghiệp phổ thông trung học của Nhật hoặc của nước ngoài
• Thi đậu kỳ thi công nhận trình độ tốt nghiệp phổ thông trung học
• Có bằng tú tài quốc tế (International Baccalaureate), tròn 18 tuổi tính đến ngày 1 tháng 4 năm nhập học.
(4) Thi nhập học Thi nhập học vào các trường đại học quốc lập và công lập chia làm 2 lần: Kỳ thi trung tâm thứ nhất mà toàn bộ
các thí sinh phải tham gia (gọi là Center shiken), kỳ thi thứ hai do các trường đại học thực hiện (gọi là Niji shiken).
Thi nhập học vào trường đại học tư lập thì khác nhau về môn thi và ngày thi tùy thao mỗi trường.
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
6 ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC NGẮN HẠN
6-2 Thi du học Nhật bản Thi du học Nhật bản là kỳ thi được tổ chức để đánh giá năng lực Nhật ngữ và kiến thức cơ bản cần thiết để học
ở trường đại học của Nhật cho du học sinh người nước ngoài muốn thi vào các trường đại học của Nhật.Về
trường đại học của Nhật mà dùng kỳ thi du học Nhật bản để tuyển chọn du học sinh người nước ngoài vào học
thì xem ở trang web của cơ quan hỗ trợ sinh viên của Nhật. Xin hỏi chi tiết tại cơ quan hỗ trợ sinh viên của Nhật.
Môn thi Ngày thi Ngôn ngữ ra đề Hỏi đáp thắc mắc
Tiếng Nhật, vật lý, sinh vật, hóa học, môn tổng hợp, toán. Thi những môn mà trường đại học mình muốn vào qui định.
Tháng 6, tháng 11 hàng năm (mỗi năm 2 lần)
Tiếng Nhật hoặc tiếng Anh. Chọn lúc ra đề dựa trên qui định của trường đại học mà mình muốn thi vào.Tuy nhiên, môn thi tiếng Nhật thì chỉ ra đề bằng tiếng Nhật.
(Pháp nhân hành chính độc lập) Cơ quan hỗ trợ sinh viên của Nhật. http://www.jasso.go.jp/eju/index.html Địa chỉ mail : eju@jasso.go.jp
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
7 TRƯỜNG HỌC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Ở Nhật có trường cho người nước ngoài có thể học bằng tiếng Anh, Trung Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên, Bồ Đào
Nha …
Nhiều trường cho người nước ngoài theo cơ chế trường tổng hợp dựa theo luật gọi là luật giáo dục trường học
của Nhật, tùy theo trường đại học của Nhật nhưng cũng có những trường không công nhận kỳ thi của người tốt
nghiệp trường cho người nước ngoài.
Tuy nhiên, tùy theo trường cho người nước ngoài mà cũng có những trường hợp vẫn có đủ điều kiện thi vào đại
học và cao học của Nhật. Vì vậy, hãy hỏi chi tiết tại các trường cho người nước ngoài.
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
8 Hỗ trợ
Ở Nhật có chế độ học bổng và hỗ trợ học hành cho trẻ em của những gia đình gặp khó khăn trong việc học vì lý
do kinh tế.
(1) Hỗ trợ học hành Đây là chế độ hỗ trợ tiền cần thiết cho việc học cho những quý vị phụ huynh có con đang theo học tại các trường
tiểu học và phổ thông cơ sở của Nhật mà gặp khó khăn trong việc cho con đi học. Khi gặp khó khăn trong việc
trả các khoản tiền như tiền mua đồ dùng học tập, phương tiện đi học, phí hoạt động ngoài trường, phí du lịch
học tập, tiền ăn …, hãy tư vấn với trường học hoặc ban giáo dục. Tuy nhiên, trong trường hợp nhận hỗ trợ thì có
hạn chế về thu nhập.
Ngoài ra, có những đoàn thể hỗ trợ tiền cho những phụ huynh quốc tịch nước ngoài có con đang theo học tại
trường cho người nước ngoài. Xin hỏi chi tiết tại phòng hành chính khu vực nơi mình đang sống.
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
8 Hỗ trợ
(2) Học bổng
● Học bổng cho đối tượng là học sinh phổ thông trung học Đây là chế độ cấp học bổng cho đối tượng là học sinh học ở trường phổ thông trung học, chuyên tu ham học
nhưng gặp khó khăn trong việc học vì những lý do kinh tế. Nội dung cụ thể như điều kiện để được cấp học bổng,
số tiền được cấp thì khác nhau tùy địa phương. Xin hỏi chi tiết tại trường mình theo học.
●Học bổng cho đối tượng là sinh viên các trường đại hoc ngắn hạn, chuyên tu và đại học Trong chế độ học bổng cho đối tượng là sinh viên các trường đại hoc ngắn hạn, chuyên tu và đại học.v.v… có
học bổng của cơ quan hỗ trợ sinh viên của Nhật. Thời gian và số tiền được cấp khác nhau tùy theo điều kiện
của sinh viên. Và có 2 loại: Loại có lợi tức và loại không có lợi tức. Xin hỏi chi tiết tại bộ phận học bổng của
trường mình theo học.
●Học bổng cho đối tượng là du học sinh Chế độ học bổng cho đối tượng là du học sinh do chính phủ Nhật (Bộ giáo dục), cơ quan hỗ trợ sinh viên của
Nhật, các đoàn thể tự trị địa phương và hiệp hội giao lưu quốc tế... thực hiện. Có thể xem qua về những chế độ
học bổng này ở “Sổ tay học bổng du học sinh Nhật Bản” do cơ quan hỗ trợ sinh viên của Nhật phát hành hàng
năm.
http://www.jasso.go.jp/study_j/scholarships_sfisij.html
Thông tin cuôc sông bă ng nhiê u thứ tiêng
J Giáo dục
J Giáo dục
●Học bổng Đối tượng Học bổng Hỏi đáp thắc mắc
Học sinh phổ thông trung học
Học bổng của địa phương Trường đang theo học
Sinh viên các trường đại hoc ngắn hạn, chuyên tu và đại
học Học bổng của cơ quan hỗ trợ sinh viên của Nhật
Bộ phận phụ trách học bổng của trường đang theo học
Du học sinh
Học bổng của chính phủ Nhật (Bộ giáo dục) Bộ ngoại giao hoặc đại học Nhật Bản
Học bổng của cơ quan hỗ trợ sinh viên của Nhật
Học bổng khích lệ học tập cho du học sinh học tư phí người nước ngoài
Các trường đại học của Nhật Bản
Học bổng khích lệ học tập cho du học sinh học tư phí người nước ngoài (dành cho đối tượng là học viên theo học tại cơ quan giáo dục tiếng Nhật)
Cơ quan giáo dục tiếng Nhật
Chế độ hỗ trợ giao lưu cho du học sinh ( du học sinh được cử đi ngắn hạn)
Các trường đại học của Nhật Bản
Học bổng đoàn thể tự trị địa phương và hiệp hội giao lưu quốc tế
Đoàn thể tự trị hoặc các trường học
Học bổng của đoàn thể phi chính phủ Các đoàn thể
Tham khảo: (Pháp nhân hành chính độc lập) Cơ quan hỗ trợ sinh viên của Nhật “Sổ tay học bổng du học sinh Nhật Bản”