k ho ch ngành thông tin và tr - ninhthuan.gov.vn ban/2019/179_kh... · nhận văn bản điện...
TRANSCRIPT
UBND TỈNH NINH THUẬN
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /KH-STTTT Ninh Thuận, ngày tháng 01 năm 2019
KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm
ngành Thông tin và Truyền thông năm 2019
Căn cứ Quyết định số 2111/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Căn cứ Công văn số 4415/BTTTT-VP ngày 28/12/2018 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về một số nhiệm vụ trọng tâm của Bộ Thông tin và Truyền
thông năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà
nước năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 4601/KH-UBND ngày 26/10/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm ngành Thông tin và Truyền thông năm 2019, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Để thực hiện thắng lợi, hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019
của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm
2019 và các Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 03/12/2018 của Tỉnh ủy, Nghị quyết
số 15/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh và phương châm hành động năm 2019 “Kỷ cương, liêm chính, hành động,
sáng tạo, bứt phá, hiệu quả”, Sở Thông tin và Truyền thông xác định mục tiêu
tổng quát là:
- Tiếp tục thực hiện mục tiêu phát triển ngành Thông tin và Truyền thông
theo quy hoạch; tập trung huy động tốt nhất các nguồn lực đầu tư, thúc đẩy phát
triển cơ sở hạ tầng Thông tin và Truyền thông; bảo vệ an toàn hạ tầng, bảo đảm
thông tin liên lạc thông suốt phục vụ các nhiệm vụ chính trị và nhu cầu thông tin
của xã hội; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng.
2
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên tất cả các lĩnh vực
công tác; thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm chống
lãng phí, tiếp công dân; bảo đảm an toàn, an ninh cơ quan.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền với nhiều hình thức đa dạng, thông tin
đầy đủ, kịp thời về những chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của
Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và của tỉnh để tạo sự đồng thuận
trong nhân dân.
- Thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ được giao và chỉ tiêu kế hoạch năm
2019 của ngành Thông tin và Truyền thông với chất lượng tốt, tạo bước đột phá
trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết thủ tục hành chính
cho người dân, doanh nghiệp và hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
II. CÁC NHIỆM VỤ
1. Hoạt động công nghệ thông tin
Phân bổ kinh phí về ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 và thẩm định
các dự án về công nghệ thông tin.
Triển khai các nội dung trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh
Thuận đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày
02/10/2017 về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận.
Triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 nhằm thực hiện
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận.
Triển khai công tác đảm bảo an toàn thông tin, hỗ trợ các Sở, ngành, địa
phương ứng phó kịp thời trước các nguy cơ tấn công từ bên ngoài qua mạng
Internet.
Triển khai mã định danh tích hợp vào phần mềm Quản lý văn bản
TD.Office. Mở rộng Cổng dịch vụ công tích hợp chức năng một cửa điện tử liên
thông cấp tỉnh. Hoàn thiện, kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản và
điều hành từ tỉnh, huyện, xã đồng thời triển khai kết nối trục liên thông phần
mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc với các Bộ, ngành, địa phương khác
bảo đảm thông suốt các cấp để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh
ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết
định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi,
nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
Triển khai, thực hiện các nhiệm vụ liên quan trong việc xây dựng thành
phố thông minh tỉnh Ninh Thuận theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày
16/3/2016 của Chính phủ.
Sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ
Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp
ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
3
Phối hợp với Bưu điện tỉnh tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp thực hiện các dịch vụ công trực tuyến tại các điểm giao dịch trên địa bàn
tỉnh.
2. Hoạt động bưu chính, chuyển phát
Duy trì và nâng cao chất lượng các dịch vụ bưu chính cơ bản, công ích tại
tất cả các điểm phục vụ. Phổ cập đa dạng dịch vụ, phục vụ nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng.
Tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích và Quyết định số
55/2016/QĐ-TTg ngày 26/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu
chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
Phối hợp với các Sở, ngành hỗ trợ các xã nông thôn mới, thực hiện 19 tiêu
chí nông thôn mới theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hoạt động viễn thông, internet và tần số vô tuyến điện
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý hạ tầng mạng
cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Tiếp tục phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai, thực hiện các
nội dung liên quan đến việc hỗ trợ đầu thu truyền hình số cho hộ nghèo và cận
nghèo. Triển khai Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến
năm 2020.
Theo dõi, đôn đốc các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông triển khai thực
hiện Kế hoạch số 2582/KH-UBND ngày 25/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông nhằm thu hẹp
khoảng cách tiếp cận thông tin giữa các vùng, miền trong tỉnh giai đoạn 2018 -
2022.
Đẩy mạnh tiến độ triển khai, nâng chất lượng mạng 4G và sớm thử nghiệm
dịch vụ 5G. Xử lý dứt điểm SIM rác, hạn chế tin nhhắn rác.
Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông xây dựng mạng truyền dẫn, mạng
ngoại vi và trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) theo quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020. Tiếp tục triển
khai nhiệm vụ chỉnh trang mạng cáp.
Theo dõi, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị thông tin vô
tuyến điện chấp hành tốt quy định về lĩnh vực tần số vô tuyến điện.
4
4. Hoạt động báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình và thông tin
đối ngoại
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch triển khai hoạt động thông tin
đối ngoại năm 2019 và kế hoạch tổ chức Ngày sách Việt Nam năm 2019.
Tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai Đề án quy hoạch phát triển và
quản lý báo chí đến năm 2025 theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Xây dựng, triển khai kế hoạch tuyên truyền về biển, đảo, biên giới, lãnh thổ năm
2019 theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đổi mới phương thức hướng dẫn tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị, văn
hóa, phát triển kinh tế - xã hội và các sự kiện lịch sử trong năm. Tập trung tuyên
truyền các chủ trương, chính sách phục vụ cho bà con dân tộc thiểu số. Tăng
cường công tác thông tin tuyên truyền nâng cao ý thức cho người dân sử dụng,
khai thác sàng lọc thông tin có lợi trên mạng để phục vụ nhu cầu thông tin giải
trí lành mạnh.
Rút ngắn thời gian cấp giấy phép xuất bản phẩm không kinh doanh. Tạo
điều kiện thuận lợi cho các cơ sở in của địa phương phát triển đáp ứng nhu cầu
phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương. Phối hợp với các ngành có liên quan
quản lý tốt việc in ấn và phát hành trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác quản lý
thông tin đăng tải trên mạng xã hội.
Tiếp tục đôn đốc triển khai thực hiện Đề án Quản lý hoạt động truyền thanh
- truyền hình cấp huyện đến năm 2020; Đề án Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và
phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2018 - 2020; Đề án Tuyên
truyền thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an
ninh đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
5. Công tác thanh tra, kiểm tra
Tiến hành 04 cuộc thanh, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của các tổ
chức, cá nhân trên lĩnh vực: Tần số vô tuyến điện; Phát thanh truyền hình; Trạm
BTS; Kiểm tra về lịch bloc và phát hành xuất bản phẩm.
Thực thi quy định về giá cước và khuyến mại, về chất lượng dịch vụ của
các doanh nghiệp viễn thông theo quy định của pháp luật; tăng cường việc xử lý
SIM rác.
Phối hợp các cơ quan chức năng tập trung theo dõi các trang mạng xã hội,
xử lý theo thẩm quyền. Theo dõi, tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo của tổ chức cá nhân theo quy định.
Kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính tại cơ quan, đơn vị.
6. Các công tác khác
Thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, trọng tâm là thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành
5
Trung ương 4 (Khóa XII) về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn đảng; ngăn chặn
đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện:
“tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ”.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính; tăng
cường ứng dụng CNTT, áp dụng quy trình ISO trong công tác quản lý nhà nước.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Trong năm 2019, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai và
hoàn thành các nội dung cụ thể (Đính kèm phụ lục 1 và 2).
2. Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm, các phòng chuyên
môn đánh giá kết quả thực hiện và gửi báo cáo về Phòng Thanh tra trước ngày
15 hàng tháng và ngày 10 của tháng cuối quý, 6 tháng, 9 tháng. Thanh tra Sở
theo dõi, tổng hợp báo cáo trước ngày 18 hàng tháng và ngày 15 của tháng cuối
quý, 6 tháng, 9 tháng. Riêng báo cáo năm gửi trước ngày 05/11/2019./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, LĐ, TTra. CTTN 10b.
GIÁM ĐỐC
Đào Xuân Kỳ
6
PHỤ LỤC 1
Kế hoạch chi tiết thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm 2019 (Kèm theo Kế hoạch số: /KH-STTTT ngày /01/2019 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận)
Số
TT Nhiệm vụ cụ thể
Dự kiến kết quả
đạt được Đơn vị phối hợp
Thời gian
hoàn thành
I Hoạt động công nghệ thông tin (Phòng Công nghệ)
1 Phân bổ kinh phí về ứng dụng công nghệ thông tin năm
2019.
Quyết định phân
bổ kinh phí
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Quý I/2019
2 Đầu tư, nâng cấp hạ tầng trang thiết bị CNTT cho một
số cơ quan quản lý nhà nước.
Quyết định của
UBND tỉnh
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Thường xuyên
trong năm
3 Triển khai mã định danh tích hợp vào phần mềm Quản
lý văn bản TD.Office.
Kế hoạch của
STTTT
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Quý I/2019
4
Triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm
2019 nhằm thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Ninh Thuận.
Kế hoạch của
UBND tỉnh
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Cả năm
5
Mở rộng Cổng Dịch vụ công tích hợp chức năng một
cửa điện tử liên thông cấp tỉnh. Đưa Cổng dịch vụ công
trực tuyến (chủ yếu mức độ 3,4) của tỉnh đi vào hoạt
động; tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên môi trường
mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục hành
chính của người dân, doanh nghiệp.
Văn bản của
UBND tỉnh
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Quý II/2019
6 Hoàn thiện, kết nối liên thông các phần mềm quản lý
văn bản và điều hành từ tỉnh, huyện, xã đồng thời triển
Văn bản của
UBND tỉnh Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan, Cả năm
7
Số
TT Nhiệm vụ cụ thể
Dự kiến kết quả
đạt được Đơn vị phối hợp
Thời gian
hoàn thành
khai kết nối trục liên thông phần mềm quản lý văn bản và
hồ sơ công việc với các Bộ, ngành, địa phương khác.
đơn vị có liên quan
7
Triển khai, thực hiện các nhiệm vụ liên quan trong việc
xây dựng thành phố thông minh tỉnh Ninh Thuận theo
Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính
phủ.
Văn bản của
UBND tỉnh
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Cả năm
8
Sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW ngày
01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Văn bản của
UBND tỉnh
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Tháng 8/2019
9
Phối hợp với Bưu điện tỉnh tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ công
trực tuyến tại các điểm giao dịch trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức hướng
dẫn, hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp
Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
biết thực hiện các dịch vụ công
trực tuyến tại các điểm giao dịch
trên địa bàn tỉnh
Cả năm
II Hoạt động bưu chính (Phòng Công nghệ)
1
Duy trì và nâng cao chất lượng các dịch vụ bưu chính cơ
bản, công ích tại tất cả các điểm phục vụ. Phổ cập đa dạng
dịch vụ, phục vụ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Văn bản của Sở
Thông tin và
Truyền thông
Bưu điện tỉnh Cả năm
2
Tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích và Quyết định
số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26/12/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng,
Nhà nước.
Chỉ đạo của
UBND tỉnh
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Cả năm
8
Số
TT Nhiệm vụ cụ thể
Dự kiến kết quả
đạt được Đơn vị phối hợp
Thời gian
hoàn thành
3
Phối hợp với các Sở, ngành hỗ trợ các xã nông thôn
mới, thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định
số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Văn bản của Sở
Thông tin và
Truyền thông
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Cả năm
III Hoạt động viễn thông, internet và tần số vô tuyến điện (Phòng Công nghệ)
1
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
quản lý hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Quyết định của
UBND tỉnh
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Quý III/2019
2
Tiếp tục phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông triển
khai, thực hiện các nội dung liên quan đến việc hỗ trợ đầu
thu truyền hình số cho hộ nghèo và cận nghèo.
Văn bản của Sở
Thông tin và
Truyền thông
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Cả năm
3
Theo dõi, đôn đốc các doanh nghiệp bưu chính, viễn
thông triển khai thực hiện Kế hoạch số 2582/KH-UBND
ngày 25/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông nhằm
thu hẹp khoảng cách tiếp cận thông tin giữa các vùng,
miền trong tỉnh giai đoạn 2018 - 2022.
Văn bản của Sở
Thông tin và
Truyền thông
Các doanh nghiệp viễn thông Cả năm
4
Tiếp tục triển khai Quyết định 1168/QĐ-TTg ngày
24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.
Văn bản của Sở
Thông tin và
Truyền thông
Các tổ chức, cá nhân có liên quan Cả năm
5
Theo dõi, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng thiết
bị thông tin vô tuyến điện chấp hành tốt quy định về lĩnh
vực tần số vô tuyến điện.
Văn bản của Sở
Thông tin và
Truyền thông
Các tổ chức, cá nhân có liên quan Cả năm
6 Đề nghị các doanh nghiệp viễn thông xây dựng mạng
truyền dẫn, mạng ngoại vi và trạm thu, phát sóng thông
Văn bản của Sở
Thông tin và Các doanh nghiệp viễn thông Cả năm
9
Số
TT Nhiệm vụ cụ thể
Dự kiến kết quả
đạt được Đơn vị phối hợp
Thời gian
hoàn thành
tin di động (trạm BTS) theo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020. Đẩy
mạnh tiến độ triển khai, nâng chất lượng mạng 4G và sớm
thử nghiệm dịch vụ 5G. Xử lý dứt điểm SIM rác, hạn chế
tin nhhắn rác.
Truyền thông
7 Tiếp tục triển khai nhiệm vụ chỉnh trang mạng cáp.
Văn bản của Sở
Thông tin và
Truyền thông
Các doanh nghiệp viễn thông Cả năm
IV Hoạt động báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình và thông tin đối ngoại (Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản)
1 Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch triển khai
hoạt động thông tin đối ngoại năm 2019.
Kế hoạch của
UBND tỉnh
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Quý I/2019
2 Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch tổ chức
Ngày sách Việt Nam năm 2019.
Kế hoạch của
UBND tỉnh
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Quý I/2019
3
Tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai Đề án quy
hoạch phát triển và quản lý báo chí đến năm 2025 theo
chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông. Xây dựng,
triển khai kế hoạch tuyên truyền về biển, đảo, biên giới,
lãnh thổ năm 2019 theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Kế hoạch của
UBND tỉnh
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Cả năm
4 Đổi mới phương thức hướng dẫn tuyên truyền các
nhiệm vụ chính trị, văn hóa, phát triển kinh tế - xã hội và
các sự kiện lịch sử trong năm. Tập trung tuyên truyền các
Kế hoạch của Sở
Thông tin và
Truyền thông
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Cả năm
10
Số
TT Nhiệm vụ cụ thể
Dự kiến kết quả
đạt được Đơn vị phối hợp
Thời gian
hoàn thành
chủ trương, chính sách phục vụ cho bà con dân tộc thiểu
số.
5
Rút ngắn thời gian cấp giấy phép xuất bản phẩm không
kinh doanh. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở in của
địa phương phát triển đáp ứng nhu cầu phục vụ nhiệm vụ
chính trị của địa phương. Phối hợp với các ngành có liên
quan quản lý tốt việc in ấn và phát hành trên địa bàn tỉnh.
Văn bản của Sở
Thông tin và
Truyền thông
Các tổ chức, cá nhân có liên quan Cả năm
6
Tiếp tục đôn đốc triển khai thực hiện Đề án Quản lý
hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm
2020; Đề án Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển
bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn 2018 - 2020; Đề
án Tuyên truyền thực hiện chính sách, pháp luật về kết
hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh đến năm 2020 trên
địa bàn tỉnh.
Văn bản của Sở
Thông tin và
Truyền thông
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
Cả năm
V Công tác thanh tra (Phòng Thanh tra)
1
Thực hiện các nhiệm vụ thanh tra theo Quyết định số
2154/QĐ-STTTT ngày 12/12/2018 của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch công tác
thanh tra năm 2019.
Tổ chức các đợt
thanh tra
Các phòng chuyên môn và đơn vị
liên quan Cả năm
2
Thực thi quy định về giá cước và khuyến mại, về chất
lượng dịch vụ của các doanh nghiệp viễn thông theo quy
định của pháp luật; tăng cường việc xử lý SIM rác.
Phối hợp kiểm tra Các đơn vị liên quan Cả năm, theo
kế hoạch
3 Phối hợp các cơ quan chức năng tập trung theo dõi các
trang mạng xã hội, xử lý theo thẩm quyền.
Thông tin trên các
trang mạng xã hội
chính thống, chính
Các đơn vị liên quan Cả năm
11
Số
TT Nhiệm vụ cụ thể
Dự kiến kết quả
đạt được Đơn vị phối hợp
Thời gian
hoàn thành
xác, tuân thủ các
quy định của pháp
luật
4 Tham mưu công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố
cáo theo quy định.
Báo cáo kết quả
tiếp nhận, giải
quyết vụ việc
Các phòng chuyên môn Cả năm
5 Kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính tại Sở. Kiểm tra tại cơ
quan, đơn vị
Các phòng chuyên môn, đơn vị
thuộc Sở Cả năm
VI Các công tác khác (Phòng Thanh tra)
1 Tham mưu triển khai kịp thời các nhiệm vụ thi đua,
khen thưởng của cơ quan
Hoàn thành 100%
các chỉ tiêu đã
đăng ký
Toàn cơ quan Cả năm
2 Rà soát tham mưu ban hành lại các nội quy, quy chế cơ
quan
Quyết định của Sở
TTTT
Các phòng chuyên môn và Trung
tâm CNTT&TT Cả năm
3 Tham mưu công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức
Báo cáo kết quả
đánh giá
Cấp ủy, Chính quyền, Công đoàn,
Đoàn thanh niên, Các phòng chuyên
môn và đơn vị thuộc Sở
Cả năm
4
Phối hợp thực hiện tốt các nhiệm vụ CCHC; giải quyết
hồ sơ theo cơ chế ”một cửa” đảm bảo 100% hồ sơ được
giải quyết đúng và trước hẹn, không có hồ sơ trễ và tồn.
Kế hoạch, Báo cáo
cải cách hành
chính
Các phòng chuyên môn và Trung
tâm CNTT&TT Cả năm
5
Duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động cơ
quan.
Kế hoạch, Báo cáo
kết quả triển khai
ISO năm 2018
Các phòng chuyên môn và Trung
tâm CNTT&TT Cả năm
12
PHỤ LỤC 2 Tổng hợp các báo cáo, nhiệm vụ được Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai năm 2019
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-STTTT ngày /01/2019 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận)
TT Nội dung nhiệm vụ Văn bản giao nhiệm vụ
(Căn cứ)
Thời hạn yêu cầu
báo cáo Đơn vị triển khai
I LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
1
Kiểm tra chất lượng dịch vụ BCCI năm 2019 tỉnh trên
địa bàn tỉnh
Các nhiệm vụ cụ thể được giao:
a) Kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 01:2015/BTTTT về chất lượng dịch vụ BCCI, dịch
vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí trên địa bàn
tỉnh.
b) Kiểm tra việc niêm yết Bản công bố hợp quy và Danh
mục chỉ tiêu chất lượng dịch vụ BCCI.
c) Kiểm tra việc tự kiểm tra của Bưu điện tỉnh.
Quyết định số 1951/QĐ-
BTTTT ngày 21/11/2018 phê
duyệt phương án kiểm tra
chất lượng dịch vụ bưu chính
công ích năm 2019
Quý III/2019 Phòng Công nghệ
2
Điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch
vụ BCCI và dịch vụ công ích trong hoạt động PHBC
năm 2019
Các nhiệm vụ cụ thể được giao:
a) Cử nhân sự tham gia Đoàn Điều tra của Bộ.
b) Báo cáo Bộ TTTT danh sách các đơn vị được lựa chọn
điều tra, gửi Quyết định thành lập Tổ điều tra.
c) Thời gian điều tra (17-21/6 và 24-25/6).
d) Tổng hợp kết quả điều tra tại địa phương.
Quyết định số 1735/QĐ-
BTTTT ngày 29/10/2018 phê
duyệt phương án điều tra sản
lượng và giá cước bình quân
đối với dịch vụ BCCI và dịch
vụ công ích trong hoạt động
PHBC năm 2019
a) Tháng 01/2019
b) Trước ngày
03/5/2019
d) Trước ngày
19/7/2019
Phòng Công nghệ
13
TT Nội dung nhiệm vụ Văn bản giao nhiệm vụ
(Căn cứ)
Thời hạn yêu cầu
báo cáo Đơn vị triển khai
3 Báo cáo thống kê bưu chính.
- Thông tư số 10/2018/TT-
BTTTT
- Thông tư số 35/2016/TT-
BTTTT
Trước 15/01/2020 Phòng Công nghệ
4 Kiểm tra, giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ
sơ, chuyển trả kết quả trên địa bàn tỉnh.
Khoản 2 Điều 17 Thông tư số
17/2017/TT-BTTTT ngày
23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ
TTTT quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành
Quyết định số 45/2016/QĐ-
TTg
Thực hiện báo cáo
nội dung kiểm tra,
giám sát hoạt động
cung ứng dịch vụ
nhận gửi hồ sơ,
chuyển trả kết quả
trên địa bàn tỉnh
theo chức năng,
nhiệm vụ, hoặc đột
xuất theo yêu cầu
của các cấp có thẩm
quyền
Phòng Công nghệ
5 Kiểm tra, giám sát việc cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu
chính KT1 trên địa bàn tỉnh.
Khoản 3 Điều 18 Thông tư số
16/2017/TT-BTTTT ngày
23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ
TTTT quy định chi tiết một
số nội dung và biện pháp thi
hành Quyết định số
55/2016/QĐ-TTg
Thực hiện báo cáo
nội dung kiểm tra,
giám sát việc cung
cấp và sử dụng dịch
vụ bưu chính KT1
trên địa bàn tỉnh
theo chức năng,
nhiệm vụ hoặc yêu
cầu đột xuất của các
cấp có thẩm quyền
Phòng Công nghệ
14
TT Nội dung nhiệm vụ Văn bản giao nhiệm vụ
(Căn cứ)
Thời hạn yêu cầu
báo cáo Đơn vị triển khai
II LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
1 Báo cáo về tình hình triển khai xây dựng và thực hiện quy
hoạch hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ tình hình thực tế của
công tác Hàng quý Phòng Công nghệ
2
Báo cáo về tình hình phê duyệt và triển khai quy hoạch hạ
tầng viễn thông thụ động của các Doanh nghiệp viễn thông
trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ tình hình thực tế của
công tác quản lý Hàng quý Phòng Công nghệ
3 Báo cáo về việc kiểm tra, thanh tra xử lý vi phạm SIM rác
và quản lý thông tin thuê bao di động trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ tình hình thực tế của
công tác quản lý Hàng quý Phòng Thanh tra
Mạng TSLCD phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước
4
Kiểm tra, giám sát các Doanh nghiệp viễn thông trong việc
quản lý đảm bảo các kết nối và đảm bảo an toàn thông tin
trên mạng TSLCD cấp II.
Thông tư số 27/2017/TT-
BTTTT ngày 20/10/2017
Trước ngày 15/12
hàng năm Phòng Công nghệ
5 Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý, vận
hành và sử dụng mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh.
Thông tư số 27/2017/TT-
BTTTT ngày 20/10/2017
Trước ngày 15/12
hàng năm Phòng Công nghệ
6 Tổng hợp, báo cáo về Bộ TTTT (Cục BĐTƯ) tình hình
khai thác, sử dụng mạng TSLCD trên địa bàn tỉnh.
Thông tư số 27/2017/TT-
BTTTT ngày 20/10/2017
Trước ngày 30/6 và
ngày 15/12 hàng
năm
Phòng Công nghệ
7
Chỉ đạo doanh nghiệp viễn thông công khai giá cước dịch
vụ trên mạng TSLCD trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá cước dịch vụ của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Thông tư 43/2017/TT-
BTTTT ngày 29/12/2017
Trước ngày 30/6 và
ngày 15/12 hàng
năm
Phòng Công nghệ
Mạng Bưu chính phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước
15
TT Nội dung nhiệm vụ Văn bản giao nhiệm vụ
(Căn cứ)
Thời hạn yêu cầu
báo cáo Đơn vị triển khai
8 Quản lý hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính
KT1 trên địa bàn tỉnh. Quyết định 55/2016/QĐ-TTg
ngày 26/12/2016 và Thông tư
16/2017/TT-BTTTT
Trước ngày 15/12
hàng năm Phòng Công nghệ
9 Báo cáo Bộ TTTT các vi phạm và xử lý vi phạm trong việc
cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 (nếu có). Phòng Công nghệ
Các nhiệm vụ dự kiến trong năm 2019
10
Về Hệ thống truyền hình hội nghị:
- Rà soát đánh giá chất lượng dịch vụ và phục vụ của hệ
thống truyền hình hội nghị trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh sử dụng phương thức họp
trực tuyến hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ
thuật.
Điều 32 của Quyết định
45/2018/QĐ-TTg ngày
09/11/2018
Trước ngày 30/6 và
ngày 15/12 hàng
năm
Phòng Công nghệ
Nhiệm vụ trong công tác thúc đẩy triển khai IPv6
11
Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức sử
dụng IPv6 đối với mạng lưới cơ sở hạ tầng truyền thông
của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chỉ thị số 03/2008/CT-
BTTTT ngày 06/5/2008 của
Bộ trưởng Bộ TTTT về việc
thúc đẩy sử dụng địa chỉ
Internet thế hệ mới IPv6
Trước ngày 30/11
hàng năm Phòng Công nghệ
12
Đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh trong việc xây dựng kế
hoạch và từng bước triển khai sử dụng IPv6 cho mạng quản
lý điều hành, mạng hành chính công của các cơ quan Nhà
nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với kế hoạch chung của
quốc gia về chuyển đổi IPv4 sang IPv6.
Phòng Công nghệ
13
Đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh trong việc xây dựng kế
hoạch và từng bước triển khai sử dụng IPv6 cho mạng quản
lý điều hành, Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các ca
quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn, phù họp với kế hoạch
Kế hoạch Hành động quốc
gia về IPv6 sửa đổi, ban hành
theo Quyết định số 1509/QĐ-
BTTTT ngày 20/10/2014 của
Tháng 6, tháng 11
hàng năm Phòng Công nghệ
16
TT Nội dung nhiệm vụ Văn bản giao nhiệm vụ
(Căn cứ)
Thời hạn yêu cầu
báo cáo Đơn vị triển khai
chung của quốc gia về chuỳển đổi IPv4 sang IPv6. Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông
14
Đẩy mạnh việc kiểm tra, giám sát quá trình chuẩn bị,
chuyển đổi sang IPv6 của các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, các ISP trên địa bàn tỉnh.
Phòng Công nghệ
15
Tiếp tục triển khai công tác tuyên truyền quảng bá dưới
mọi hình thức nhằm nâng cao nhận thức của các doanh
nghiệp cung cấp phần mềm, thiết bị, dịch vụ và người sử
dụng Internet có liên quan đến IPv6.
Phòng Công nghệ
16 Tiến hành việc đấu nối, thử nghiệm IPv6 của các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp với mạng của các ISP Phòng Công nghệ
17
Triển khai IPv6 cho Chính phủ điện tử, dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4, hệ thống máy tính kết nối
Internet (Trong nhiệm vụ chung giao cho các đơn vị
chuyên trách CNTT của cơ quan Đảng, Nhà nước).
Kế hoạch thúc đẩy phát triển
IPv6 năm 2018 của Ban Công
tác thúc đẩy phát triển IPv6
quốc gia ban hành kèm theo
Quyết định số 227/QĐ-
BTTTT ngày 12/02/2018 của
Bộ.
Tháng 6 và tháng 11
hàng năm
Phòng Công nghệ
18 Triển khai IPv6 cho ứng dụng công nghệ thông tin nội bộ. Phòng Công nghệ
III LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1 Báo cáo đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3 Thông tư số
06/2013/TT-BTTTT ngày
07/3/2013 của Bộ trưởng Bộ
TTTT quy định chế độ báo
cáo định kỳ về tình hình ứng
dụng CNTT trong cơ quan
nhà nước
Trước ngày 01/02
hàng năm Phòng Công nghệ
17
TT Nội dung nhiệm vụ Văn bản giao nhiệm vụ
(Căn cứ)
Thời hạn yêu cầu
báo cáo Đơn vị triển khai
2 Báo cáo chuyên đề về tình hình, kết quả cải thiện các chỉ
số, chỉ tiêu về chính phủ điện tử hàng quý, hàng năm.
Nghị quyết số 19/2017/NQ-
CP ngày 06/02/2017 của
Chính phủ
Hàng quý (trước
ngày 20 tháng cuối
quý)
Phòng Công nghệ
3
Báo cáo kết quả thực hiện chương trình quốc gia về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016-2020.
Khoản 2, Mục V, Điều 1
Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/5/2015 của Thủ
tướng Chính phủ
Hàng năm Phòng Công nghệ
4 Danh mục dự án đầu tư ứng dụng CNTT đang triển khai
trong phạm vi địa phương.
Khoản 1, Điều 7, Thông tư số
12/2010/TT-BTTTT ngày
18/5/2010 của Bộ trưởng Bộ
TTTT
Trước ngày 31/12
hàng năm Phòng Công nghệ
IV LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN
1
Báo cáo tình hình thành lập và tổ chức hoạt động Đội ứng
cứu sự cố và tổ chức hoạt động ứng cứu sự cố trong lĩnh
vực trên địa bàn tỉnh.
- Khoản 2 Điều 7 Quyết định
số 05/2017/QĐ-TTg.
- Điểm đ Khoản 1 Điều 6
Thông tư số 20/2017/TT-
BTTTT
Hàng năm Phòng Công nghệ
2
Báo cáo tình hình tham mưu xây dựng, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố
bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh.
Điểm c Khoản 1 Điều 16
Quyết định số 05/2017/QĐ-
TTg.
Phòng Công nghệ
3 Báo cáo tình hình tham mưu UBND tỉnh triển khai Quyết
định 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 quy định phân cấp
tổ chức thực hiện ứng cứu sự cố đảm bảo an toàn thông tin
Điều 19, Quyết định số
05/2017/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ
Phòng Công nghệ
18
TT Nội dung nhiệm vụ Văn bản giao nhiệm vụ
(Căn cứ)
Thời hạn yêu cầu
báo cáo Đơn vị triển khai
mạng quốc gia; phương án ứng cứu sự cố thông tin quốc
gia; và biện pháp đảm bảo ứng cứu sự cố an toàn thông tin
mạng quốc gia.
4 Cập nhật Hồ sơ thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố. Khoản 3 Điều 5 Thông tư số
20/2017/TT-BTTTT Phòng Công nghệ
5 Báo cáo tổng hợp tình hình tiếp nhận và xử lý sự cố an toàn
thông tin mạng tại địa phương.
Điểm c Khoản 1 Điều 6
Thông tư số 20/2017/TT-
BTTTT
Báo cáo định kỳ 06
tháng (trước ngày
20/6) và 01 năm
(trước ngày 15/12)
Phòng Công nghệ
V LĨNH VỰC TUYÊN TRUYỀN
1 Xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại hàng năm.
Thông tư số 22/2016/TT-
BTTTT ngày 19/10/2016;
công văn số 3616/BTTTT-
TTĐN ngày 06/10/2017
Trước ngày 01/3
hàng năm
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
2 Báo cáo tổng kết công tác thông tin đối ngoại hàng năm.
Thông tư số 22/2016/TT-
BTTTT ngày 19/10/2016;
công văn số 3616/BTTTT-
TTĐN ngày 06/10/2017
Trước ngày 10/12
hàng năm
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
3
Báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện phong trào
thi đua chuyên đề “Thi đua thực hiện hiệu quả công tác
thông tin đối ngoại của ngành Thông tin và Truyền thông”
năm 2018.
Chỉ thị số 17/CT-BTTTT
ngày 26/4/2018
Ngày 15 của tháng
cuối quý
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
4 Báo cáo đánh giá, tổng kết việc thực hiện Đề án Tăng
cường công tác thông tin đối ngoại với Lào trong tình hình
Quyết định số 252/QĐ-TTg
ngày 17/02/2016 Hàng năm
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
19
TT Nội dung nhiệm vụ Văn bản giao nhiệm vụ
(Căn cứ)
Thời hạn yêu cầu
báo cáo Đơn vị triển khai
mới.
5
Báo cáo đánh giá, tổng kết việc thực hiện Đề án Tăng
cường công tác thông tin đối ngoại với Campuchia đến
năm 2020.
Quyết định số 30/QĐ-TTg
ngày 14/5/2018 Hàng năm
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
6 Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền thực hiện chính
sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh”
Quyết định số 13/QĐ-TTg
ngày 06/1/2017 của Thủ
tướng Chính phủ
Trước ngày 15/12
hàng năm
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
7
Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền bảo vệ chủ
quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam giai đoạn
2018 - 2020”.
Quyết định số 930/QĐ-TTg
ngày 28/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ
Trước ngày 15/12
hàng năm
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
8 Triển khai thực hiện Đề án “Quản lý hoạt động truyền
thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020”.
Quyết định số 308/QĐ-TTg
ngày 13/3/2018 của Thủ
tướng Chính phủ
Trước ngày 20/12
hàng năm
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
9
Đây mạnh thông tin, tuyên truyền về thanh toán qua ngân
hàng đối với các dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí,
viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội đến năm
2020.
Quyết định số 241/QĐ-TTg
ngày 23/02/2018 của Thủ
tướng Chính phủ
Trước ngày 15/12
hàng năm
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
10
Báo cáo tình hình hoạt động và công tác quản lý nhà nước
về lĩnh vực xuất bản, phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn
tỉnh.
+ Khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
+ Điểm c, Khoản 1, Điều 2
Thông tư số 23/2014/TT-
- Chậm nhất ngày
15/7 (đối với báo
cáo 06 tháng đầu
năm);
- Chậm nhất ngày
15/01 của năm liền
sau năm báo cáo
(đối với báo cáo
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
20
TT Nội dung nhiệm vụ Văn bản giao nhiệm vụ
(Căn cứ)
Thời hạn yêu cầu
báo cáo Đơn vị triển khai
BTTTT ngày 29/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ TTTT quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất
bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản.
năm).
VI MỘT SỐ LĨNH VỰC KHÁC
1 Báo cáo phân bổ mục tiêu, kinh phí hàng năm Chương trình mục tiêu Quốc
gia Xây dựng Nông thôn mới.
Thông tư số 05/2015/TT-
BTTTT ngày 23/3/2015. Báo
cáo thực hiện Nội dung dự án
“Tăng cường cơ sở vật chất
cho hệ thống thông tin và
truyền thông cơ sở”.
Trước ngày 31/3
hàng năm
Phòng Công nghệ
2 Báo cáo kết quả thực hiện
Trước ngày 05/7 và
05/3 của năm liền
kề năm báo cáo
3 Báo cáo ước thực hiện 6 tháng Chương trình mục tiêu Giảm
nghèo bền vững (Thông tư số
06/2017/TT-BTTTT ngày
02/6/2017). Báo cáo giám sát,
báo cáo thực hiện Dự án
Truyền thông và Giảm nghèo
về thông tin
Trước ngày 05/7
hàng năm
Phòng Công nghệ
Phòng Thông tin -
Báo chí - Xuất bản
4 Báo cáo cả năm Trước ngày 05/3
5 Báo cáo giữa kỳ Trước ngày 05/12
hàng năm
6 Báo cáo cuối kỳ Trước ngày 05/9
21
TT Nội dung nhiệm vụ Văn bản giao nhiệm vụ
(Căn cứ)
Thời hạn yêu cầu
báo cáo Đơn vị triển khai
hàng năm
7
Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống
vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet” đã được
phê duyệt.
Thực hiện Quyết định số
623/QĐ-TTg ngày 14/4/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược quốc gia
phòng, chống tội phạm giai
đoạn 2016 - 2025 và định
hướng đến năm 2030
Hàng năm
Tham mưu UBND
tỉnh ban hành kế
hoạch thực hiện
chung cho từng nội
dung với hai giai
đoạn: 2017 - 2020 và
2021 - 2025