kẾ hoẠch quẢn lÝ mÔi trƯỜng vÀ xà hỘi...

101
KHOCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HI (ESMP) Y BAN NHÂN DÂN TNH PHÚ YÊN BAN QUN LÝ DÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN DÁN KHC PHC KHN CP HU QUTHIÊN TAI TI MT STNH MIN TRUNG (ENDR) TIU DÁN TNH PHÚ YÊN (Giai đoạn 18 tháng đầu) Tháng 5 năm 2017 Y BAN NHÂN DÂN TNH PHÚ YÊN BAN QUN LÝ DÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN SFG3446 V4 Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized

Upload: others

Post on 25-Dec-2019

9 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

VÀ XÃ HỘI (ESMP)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ

THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG

(ENDR)

TIỂU DỰ ÁN TỈNH PHÚ YÊN

(Giai đoạn 18 tháng đầu)

Tháng 5 năm 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

SFG3446 V4

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

CHỦ ĐẦU TƯ TƯ VẤN Ban QLDA Đầu tư Xây dựng các Công trình Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Phú Yên

Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn

Phát triển Việt Nam

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

i

NỘI DUNG

Page NỘI DUNG ...................................................................................................................................... i

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................................ v TÓM TẮT BÁO CÁO .................................................................................................................... 1 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................................... 6 1.1 Tổng quan dự án ENDR ............................................................................................................ 6

1.2 Các hợp phần của tiểu dự án ..................................................................................................... 7 1.3 Cơ sở Pháp lý và Kỹ thuật cho ESMP ...................................................................................... 7 2. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN .............................................................................................................. 13 2.1 Vị trí và Mô tả Tiểu dự án ....................................................................................................... 13

2.2 Phương pháp xây dựng ............................................................................................................ 21 2.3 Nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị và bãi đổ thải cho tiểu dự án ........................................... 22 2.3 Nhu cầu nhân công và lán trại công nhân ............................................................................... 24

2.4 Nhu cầu điện, nước................................................................................................................. 24 2.5 Bãi đổ thải phục vụ tiểu dự án ................................................................................................. 25 2.6 Tổng mức đầu tư cho tiểu dự án .............................................................................................. 25 2.7 Tiến độ thực hiện tiểu dự án .................................................................................................... 25

2.8 Tổ chức thực hiện .................................................................................................................... 25 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI ......................................................... 25 3.1 Điều kiện địa hình, địa chất ..................................................................................................... 25

3.1.1 Điều kiện địa hình ............................................................................................................. 25 3.1.2 Điều kiện Địa chất ............................................................................................................ 26

3.2 Điều kiện Khí tượng ................................................................................................................ 28 3.3 Hiện tượng thời tiết cực đoan .................................................................................................. 28

3.4 Hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật ......................................................................................... 29 3.5 Hiện trạng chất lượng môi trường ........................................................................................... 30

3.6 Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................................................ 30 3.7 Cở sở Hạ tầng kỹ thuật tại khu vực dự án ............................................................................... 32

3.7.1 Hệ thống cấp nước ............................................................................................................ 32

3.7.2 Hệ thống thoát nước .......................................................................................................... 32 3.7.3 Hệ thống cấp điện ............................................................................................................. 32

3.7.4 Quản lý chất thải rắn ......................................................................................................... 32 3.7.5 Hệ thống giao thông .......................................................................................................... 32

3.8 Tác động Đặc thù và các Công trình Nhạy cảm ...................................................................... 32

4. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI ..................................................................... 37 4.1 Mức độ tác động ...................................................................................................................... 38 4.2 Giai đoạn Giải phóng Mặt bằng .............................................................................................. 41 4.3 Giai đoạn thi công xây dựng ................................................................................................... 42

4.3.1 Những tác động chung ...................................................................................................... 42 4.3.2 Tác động Đặc thù .............................................................................................................. 46 4.3.3 Công trình nhạy cảm ......................................................................................................... 47

4.4 Giai đoạn vận hành .................................................................................................................. 48 4.5 Rủi ro An toàn và Sức khỏe .................................................................................................... 49

4.5.1 Giai đoạn xây dựng ........................................................................................................... 49 4.5 2 Giai đoạn vận hành ........................................................................................................... 50

5. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ..................................................... 50 5.1 Giai đoạn Thiết kế ................................................................................................................... 51

5.2 Biện pháp Giảm thiểu Tác động trong Giai đoạn GPMB ....................................................... 51

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

ii

5.3 Biện pháp Giảm thiểu các Tác động trong quá trình Xây dựng .............................................. 52 5.4 Biện pháp Giảm thiểu các Tác động Đặc thù cho GPMB và Thi công Công trình ................ 63

5.5 Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn vận hành ................................................. 67 5.6 Biện pháp Giảm thiểu các rủi ro và Sự cố ............................................................................... 68

5.6.1 Giai đoạn Xây dựng .......................................................................................................... 68 5.6.2 Giai đoạn vận hành ........................................................................................................... 69

6. VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ESMP ............................................................. 69

6.1 Sắp xếp tổ chức ....................................................................................................................... 69 6.2 Trách nhiệm của các Bên liên quan......................................................................................... 70 7. KHUNG TUÂN THỦ MÔI TRƯỜNG .................................................................................... 72 7.1. Trách nhiệm môi trường của Nhà thầu ................................................................................... 72 7.2 Cán bộ môi trường, xã hội và an toàn Nhà thầu ...................................................................... 72

7.3 Giám sát môi trường và xã hội trong quá trình thi công (CSC) .............................................. 73

7.4 Tuân thủ yêu cầu theo hợp đồng và pháp lý ............................................................................ 73

7.6 Tổ chức báo cáo ...................................................................................................................... 74 8. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ..................................................................... 74 8.1 Giám sát việc thực thi an toàn của nhà thầu ............................................................................ 74 8.2 Đánh giá Hồ sơ của Nhà thầu .................................................................................................. 74

8.3 Kế hoạch Quản lý Môi trường................................................................................................. 75 9. CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC ......................................................................... 77

9.1 Hỗ trợ kỹ thuật về triển khai các Chính sách an toàn .............................................................. 77 9.2 Chương trình đào tạo đề xuất .................................................................................................. 78 10. ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ ESMP .............................................................................................. 79

10.1 Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu của nhà thầu ........................................................... 79 10.2 Chi phí của các chương trình kiểm soát môi trường ............................................................. 79

10.3 Chi phí đào tạo và xây dựng năng lực ................................................................................... 80 10.4 Tổng chi phí thực hiện ESMP ............................................................................................... 80

11. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ..................................................................................... 81 12. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN .................................................. 83

12.1 Tham vấn cộng đồng ............................................................................................................. 83 12.2 Thành phần Tham gia ............................................................................................................ 84 12.3 Phương thức thực hiện .......................................................................................................... 85

12.4 Kết quả tham vấn ................................................................................................................... 85 12.5 Phổ biến Thông tin ................................................................................................................ 90

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

iii

DANH MỤC VIẾT TẮT

CSCs Tư vấn Giám sát Xây dựng

DONRE Sở Tài Nguyên và môi trường

EA Đánh giá Môi trường

ECOPs Quy tắc Môi trường Thực tiễn

EMP Kế hoạch Quản lý Môi trường

ESIA Đánh giá Tác động Môi trường và Xã hội

ESMP Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội

PMU Ban Quản lý Dự án

PPE Thiết bị bảo hộ lao động cá nhân

PPMU Ban Quản lý Dự án Tỉnh

QCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TOR Điều khoản tham chiếu

VND Việt Nam đồng

WB Ngân hàng thế giới

WHO Tổ chức Y tế Thế giới

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

iv

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1. Tóm tắt các hạng mục đầu tư đề xuất của dự án ............................................................. 15 Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu đề xuất của tiểu dự án tỉnh Phú Yên ........................................ 22 Bảng 3. Khu vực và vị trí cung cấp nguyên vật liệu và bãi thải của tiểu dự án ............................ 22 Bảng 4. Máy móc, thiết bị đưa vào thi công tiểu dự án ................................................................ 24

Bảng 5. Chi tiết về tổng mức đầu tư cho tiểu dự án ..................................................................... 25 Bảng 6. Đặc điểm địa chất tại khu vực dự án ............................................................................... 26 Bảng 7. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực dự án .......................................................................... 30 Bảng 2. Địa điểm nhạy cảm ......................................................................................................... 32 Bảng 9. Mô tả các công trình nhạy cảm ....................................................................................... 37

Bảng 10. Mức độ các tác động tiêu cực của thực hiện các hạng mục dự án ................................. 39 Bảng 11. Đối tượng bị ảnh hưởng do thu hồi đất bởi tiểu dự án tỉnh Phú Yên ............................ 41

Bảng 12. Khối lượng bụi phát sinh trong quá trình thi công ......................................................... 42 Bảng 13. Bụi và khí thải phát sinh trong quá trình thi công ......................................................... 43 Bảng 14. Bụi và khí thải phát sinh trong quá trình thi công ......... Error! Bookmark not defined. Bảng 15. Công trình Nhạy cảm ..................................................................................................... 48

Bảng 36. Biện pháp giảm thiểu chung .......................................................................................... 53 Bảng 47. Biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù giai đoạn GPMB và thi công ........................... 63

Bảng 18. Mô tả các Biện pháp Giảm thiểu đối với các Công trình Nhạy cảm ............................ 66 Bảng 59. Biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn vận hành ............................................. 67 Bảng 20. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan (Giải thích cho hình ở trên) .................. 70

Bảng 62. Kế hoạch giám sát môi trường trong quá trình thi công ............................................... 75

Bảng 73. Bảng tính toán tổng số lượng mẫu môi trường trong quá trình giám sát môi trường .... 75 Bảng 24. Chi phí cho mỗi đợt hoạt động lấy mẫu (Tỷ giá: 1 USD = 22.700 VNĐ) .................... 76 Bảng 85. Chương trình đào tạo nâng cao năng lực giám sát và quản lý môi trường .................... 78

Bảng 26. Chi phí từng giai đoạn lấy mẫu (Tỷ giá: 1 USD = 22.700 VND) .................................. 79 Bảng 27. Chi phí đào tạo nâng cao năng lực ................................................................................. 80

Bảng 28. Chi phí thực hiện ESMP ................................................................................................ 81 Bảng 29. Quy trình Tham vấn Cộng đồng ................................................................................... 84 Bảng 30. Một số ý kiến tại mỗi khu vực thi công ........................................................................ 86

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

v

DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1: Vị trí xây dựng kè các dự án thành phần của tiểu dự án .................................................. 14 Hình 2 Sơ đồ tổ chức thực hiện chương trình quản lý môi trường ESMP .................................... 70 Hình 3. Một số hình ảnh tham vấn ................................................................................................ 90

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

1

TÓM TẮT BÁO CÁO

Cơ sở Dự án

Chính phủ Việt Nam đã nhận được khoản tài trợ từ Ngân hàng Thế giới cho Dự án Khắc phục

khẩn cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh Miền Trung bao gồm các tỉnh Bình Định, Phú Yên, Ninh

Thuận và Quảng Ngãi (sau đây gọi là Dự án EFDR). Mục tiêu tổng quát của Dự án là tái thiết

các công trình hạ tầng tại một số tỉnh dự án bị thiệt hại bởi thiên tai và tăng cường năng lực của

Chính phủ để phản ứng hiệu quả đối với các hiện tượng thiên tai trong tương lai. Mục tiêu này sẽ

đạt được thông qua việc khôi phục các công trình hạ tầng thiết yếu dựa trên phương pháp hỗ trợ

tốt hơn cho tất cả các giai đoạn trong vòng đời của một công trình, bao gồm từ việc thiết kế, xây

dựng, bảo trì và nâng cao năng lực thể chế về thời tiết và Quản lý Rủi ro Thiên tai (DRM). Yếu

tố hiệu quả được đánh giá theo trọng số 85% dựa trên công việc tái xây dựng và tái thiết các

công trình hạ tầng và 15% dựa trên việc nâng cao năng lực của chính phủ về phản ứng hiệu quả

với các vấn đề thiên tai trong tương lai. Thời gian thực hiện dự án ENDR ước tính là 4 năm, từ

năm 2007 đến năm 2021. Tổng chi phí dự án là 135,83 triệu USD.

Tiểu dự án Phú Yên bao gồm các hợp phần tương tự dự án ENDR: Hợp phần 1: Xây dựng tái

thiết tỉnh Phú Yên. Hợp phần này sẽ tài trợ hoạt động tái xây dựng cầu đường, hệ thống tưới tiêu

và công trình quản lý/phòng chống bão lụt tại tỉnh Phú Yên: Tiểu dự án 1.1: Xây bờ kè sông Ba,

đoạn đi qua thôn Phong Niên, xã Hoa Thắng; Tiểu dự án 1.2: Sửa chữa, phục hồi hệ thống đập

tưới tiêu xã An Hiệp,bờ kè suối Đá, xã An Hiệp, sửa chữa đoạn đường An Hiệp – An Lĩnh đi qua

xã An Hiệp, An Lĩnh; và bờ kè sông Kỳ Lộ, đoạn qua cầu Ngân Sơn, xã An Định và thị trấn Chí

Thạnh, huyện Tuy An; Tiểu dự án 1.3: Sửa chữa, phục hồi tuyến đường tỉnh 643, 650, 642 thuộc

An Mỹ, xã An Xuân, huyện Tuy An, xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu và xã Xuân Sơn Bắc, thị

trấn La Hải – huyện Đồng Xuân, và tiểu dự án 1.4: Tái xây dựng hoạt động và quản lý đường

khu vực hồ chứa nước Xuân Bình, Xuân Bình, Xuân Thọ, xã Xuân Lộc – huyện Đồng Xuân;

Hợp phần 2: Nâng cao năng lực về phục hồi tái thiết: Đào tạo về nâng cao năng lực, truyền thông

công chúng để đẩy mạnh tính hiệu quả của các công việc được tài trợ; Chi phí vận hành và bảo

dưỡng (O&M); Hợp phần 3: Quản lý tiểu dự án; và Hợp phần 4: Phản hồi trường hợp khẩn cấp

bất ngờ. Tổng chi phí của tiểu dự án Phú Yên là 17,26 triệu USD.

Cơ sở pháp lý và kỹ thuật chuẩn bị ESMP

Theo kết quả sàng lọc, dự án được phân vào Nhóm B về Môi trường do những tác động và rủi ro

tiềm tàng tương đối, có tính đặc thù và có thể đảo ngược, có thể giảm thiểu thông qua các biện

pháp thiết kế. Các chính sách an toàn của Ngân hàng thế giới được áp dụng cho tiểu dự án Phú

Yên như sau: (a) Đánh giá môi trường (OP 4.01); (b) Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04);

(d) Tài sản văn hóa vật thể (OP/BP 4.11); (e) Tái định cư Không tự nguyện (OP/BP 4.12); (f) Cư

dân bản địa (OP/BP 4.10). Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP, tài liệu này) được

lập theo OP 4.01. Kế hoạch ESMP này bao gồm các công trình được đề xuất cho giai đoạn 18

tháng đầu cho tiểu dự án Phú Yên.

Mô tả tiểu dự án

Trong 18 tháng đầu của tiểu dự án Phú Yên, sẽ xây dựng 13 công trình: (1) Xây dựng bờ kè mới

cho 2,119 m sông Ba, đoạn qua thôn Phong Niên, xã Hoa Thắng, phía trên kết hợp với đường

(bbề mặt đường=7,5m, bnền đường=5,5m và hệ thống bậc thang và hệ thống thoát nước ngang. Cấu trúc:

bê tông xi măng và bê tông cốt thép; (2) Bờ kè mới được xây dựng trên 4.000m suối Đá, xã An

Hiệp, huyện Tuy An, Công trình bê tông xi măng; (3) Bờ kè mới được xây dựng trên 2.038,51m

sông Kỳ Lộ - xã An Định – huyện Tuy An, (4,5,6) tái xây dựng đập số 1 và đập số 3, chiều dài

với mỗi đập khoảng 20m; sửa chữa đập số 2 – xã An Hiệp – huyện Tuy An; Công trình bê tông

cốt thép. 1,5m cầu tại đập số 2; (7) sửa chữa, xây lại đường tuyến tỉnh 642, chiều dài L=909,96m

thuộc xã An Hiệp và An Lĩnh, huyện Tuy An, nền đường 4.5m và mặt đường 3.5m, công trình

bê tông xi măng; (8) sửa chữa, phục hồi đường tuyến tỉnh 642, chiều dài L=7.690 thuộc Xuân

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

2

Thọ 2 – thị xã Sông Cầu, công trình bê tông xi măng và hoàn thiện hệ thống thoát nước; (9) sửa

chữa, phục hồi 117,07m tỉnh lộ 643 thuộc xã An Mỹ, huyện Tuy An, mặt đường là bê tông xi

măng có lõi thép; (10) sửa chữa, phục hồi 99,61m tỉnh lộ 650 bằng bê tông cốt thép; (11) sửa

chữa 9.783,95m đường vận hành và quản lý đến hồ Xuân Bình, thuộc xã Xuân Bình và Xuân

Lộc, thị xã Sông cầu, kết hợp với đường (bmặt đường=6,5m, bnền đường=3,5m, mỗi bên 1,5m và hệ

thống thoát nước ngang dọc theo tuyến đường. Cấu trúc: bê tông xi măng và bê tông cốt thép;

(12,13) Cầu Suối Tre và Cây Sung trên tuyến tỉnh lộ 642, chiều dài L=32,10m tại xã Xuân Thọ 2

– thị xã Sông Cầu và xã Xuân Sơn Bắc – huyện Đồng Xuân; Trọng tải thiết kế HL93 là

300kg/m2, chiều rộng 8,0m + 2x0,5m = 9m; mặt đường bê tông xi măng. Từng danh mục công

việc của tiểu dự án sẽ được xây dựng trong 1-12 tháng (từ tháng 7/2017 – 7/2018).

Cơ sở xã hội và môi trường

13 địa điểm tiểu dự án thực hiện đo đạc dữ liệu môi trường nền cho thấy rằng chất lượng không

khí tại các khu vực này là tốt theo tiêu chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 06:

2010/BTNMT. Chất lượng mặt nước hiện tại vẫn tốt theo tiêu chuẩn ACVN 08 –

MT:2015/BTNMT. Dòng nước ngầm vẫn nằm trong mức cho phép của QCVN 09-

MT:2015/BTNMT, tuy vậy, hàm lượng coliform vượt quá mức cho phép. Hàm lượng các kim

loại nặng như đồng, chì, thạch tín trong nước vẫn nằm trong mức cho phép theo tiêu chuẩn Việt

Nam (QCVN 03-MT:2015/BTNMT). Do vậy, chất lượng môi trường tại khu vực của tiểu dự án

không có dấu hiệu ô nhiễm đối với các thành phần môi trường, và các tham số vẫn thuộc tiêu

chuẩn cho phép.

Tình trạng các công trình hiện tại: (1) kè sông Ba: Bờ sông bị xâm thực 30m, ảnh hưởng đến 02

ha đất; (02) bờ kè suối Đá: đáy suối Đá, đoạn từ đập Đông Ngang đến cầu Quán Câu, khoảng

2,000m bị bồi lắng; (3) bờ đê sông Kỳ Lộ: bờ sông phía Nam sông Kỳ Lộ, dài khoảng 2.346m.

Bờ sông bị xói lở, thường xuyên bị xâm thực, lấn vào đất liền, vườn ruộng. Đường giao thông

hiện tại, đường huyện 38, 2 bên đường bị xói lở; (4,5,6) đập tưới tiêu số 1,2,3; Đập số 01 và 03

bị cuốn trôi bởi dòng lũ, và đập số 2 (hay còn gọi là đập Đồng Ngang) còn tốt, gia cố phần hạ

lưu bị vỡ. (7) đường An Hiệp – An Lĩnh: Một đoạn 1.000m bị xói lở nặng nề. Đặc biệt, ở dốc

Quanh, mưa lũ đã cuốn trôi một đoạn đường dài 15m, sâu hơn 10m; (8) Tỉnh lộ 642: Nền đường

hiện tại: 5-6m, một vài đoạn được trải nhựa có chiều rộng là 3,5m, phần còn lại là đường đất.

Đường đi qua NH1 bị hư hỏng nặng nề; (9) tỉnh lộ 643: độ dốc mái taluy trên các đoạn đường bị

sạt lở, hơn 1m đường bị phá hủy, làm hư hại gần như toàn bộ 100m mặt đường bê tông xi măng

và 300m rãnh bên đường; (10) Tỉnh lộ 650: Dốc taluy bị sạt lở, một số đoạn bị sụt lún trên 100m

đường và khoảng cách từ điểm sụt lún đến mặt đường hiện tại là khoảng 2m. (11) Đường đến hồ

chứa nước Xuân bình: hiện đang là đường đất, với chiều rộng trung bình là 4 đến 6m. (12,13)

Cầu Suối Tre và Cây Sung: trên tỉnh lộ 642: đoạn đi qua cầu đã xuống cấp, không đáp ứng được

công suất lưu thông về kích thước và trọng tải.

Hầu hết các khu vực thuộc tiểu dự án đều xa khu dân cư, ở khu vực dân cư thưa thớt hoặc không

có người ở, khoảng cách đến khu dân cư gần nhất là từ 1 – 3km. Khu vực nhạy cảm gồm có:

Đoạn đi qua rừng sản xuất thuộc đường đến hồ Xuân Bình, khu vực này được giao cho người

dân địa phương trồng cây keo và cây bạch đàn khoảng 1 – 2 năm tuổi dọc 2 bên đường.

Tác động môi trường và xã hội

Các tác động tiêu cực tiềm ẩn được xác định và sàng lọc tại từng hợp phần tiểu dự án trong giai

đoạn chuẩn bị, xây dựng và vận hành, và được phân loại theo bản chất của hoạt động thi công.

Hầu hết các tác động tiêu cực đều chỉ mang tính tạm thời, cục bộ và có thể đảo ngược do quy mô

thi công trung bình. Có thể hạn chế các tác động bằng cách áp dụng công nghệ phù hợp và các

biện pháp giảm thiểu đặc thù, đồng thời nhà thầu phải giám sát chặt chẽ và tham vấn với người

dân địa phương.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

3

Các tác động chính: bụi, khí thải, tiếng ồn, rung, nước thải, chất thải rắn từ hoạt động thi công và

sinh hoạt của công nhân. Các tác động này có thể được tính là thấp đến trung bình đối với từng

công trình và có thể được hạn chế.

Các tác động đặc thù

Các tác động đặc thù trong giai đoạn thi công: (1) Thay đổi dòng chảy và địa hình, gây nên hiện

tượng xói lở và bồi lắng, khu vực xây dựng kè: công tác đào đắp, san ủi bờ kè Sông Ba, suối Đá,

sông Kỳ Lộ có rủi ro cao về thay đổi dòng, địa hình, xói lở và bồi tụ và các tác động đến người

dân địa phương gần khu vực thi công bờ kè sông Ba, suối Đá, sông Kỳ Lộ và các khu vực xung

quanh. Các tác động khá thấp và có thể kiểm soát được nếu áp dụng cách thực thi công phù hợp.

(2) Khai thác trái phép tài nguyên thiên nhiên tại khu vực xây dựng bờ kè: Xây dựng bờ kè sông

Ba, suối Đá và sông Kỳ Lộ là lý do dẫn đến việc các cá nhân và tổ chức khai thác trái phép tài

nguyên thiên nhiên. Việc cấp phép khai thác cát để thi công có thể dẫn đến việc một số nhà thầu

và các đơn vị tham gia khai thác quá nhiều và lợi dụng để bán cát từ đáy sông. Những tác động

đó khá đáng kể nhưng có thể kiểm soát được bởi các biện pháp phù hợp. (3) Ngã xuống sông,

chết đuối tại các rãnh thoát nước trong quá trình xây dựng bờ kè, đặc biệt vào những tháng nắng

nóng như tháng 5 và tháng 6. (4) Tác động từ dòng lũ trong trường hợp thi công đập tưới tiêu:

Có rủi ro về an toàn tính mạng và của cải có công nhân, chất lượng công trình và người dân địa

phương. (5) Tác động đối với hệ sinh thái địa phương khi xây dựng kè, cầu: các hoạt động xếp

chồng có thể làm rơi đất đá xuống sông suối hoặc rò rỉ dầu, ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới

nước hai bên cầu và khu vực xung quanh. (6) Tác động đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của

người dân địa phương trong trường hợp xây dựng đường sá: Việc thi công ảnh hưởng đến hoạt

động trồng trọt hoa màu hai bên tỉnh lộ 642, hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các hộ gia đinh

gần khu vực đường đến hồ Xuân Bình và hai bên tỉnh lộ 643, 650. (7) Xáo trộn xã hội khi xây

dựng kè, đường sá: Nhiều công nhân nam tham gia quá trình thi công có thể gây nên những xáo

trộn về xã hội, ảnh hưởng đến phụ nữ địa phương trong quá trình thi công.

Tác động đối với các khu vực nhạy cảm: Hoạt động thi công các công trình khác nhau của tiểu

dự án có thể tác động đến một số khu vực nhạy cảm lân cận địa bàn thi công (2/13 công trình),

bao gồm (i) tỉnh lộ 650; (ii) đường đến hồ Xuân Bình. Mức độ tác động được đánh giá là từ thấp

đến trung bình, mang tính tạm thời và có thể được giảm thiểu.

Các tác động đặc thù trong giai đoạn vận hành: (1) Rơi ngã xuống sông, suối và chết đuối. Các

trường hợp này đều được cảnh báo khi đi lên, xuống bờ kè hoặc rãnh thoát nước dọc tuyến kè.

(2) An toàn đường bộ trong quá trình vận hành 3 bờ kè, 5 tuyến đường: nâng cao hiểu biết của

người dân về các quy định và nguyên tắc trên đường cũng như quản lý và kiểm soát tốc độ và

hành vi của người lái xe. (3) Phát triển kèm theo: tuy vậy, nâng cao hiểu biết của người dân về

cơ hội phát triển kinh tế và rủi ro liên quan đến các vấn đề xã hội.

Rủi ro và các trường hợp ngoài ý muốn

Trong giai đoạn xây dựng: (1) Rủi ro đối với sức khỏe và an toàn của công nhân và cộng đồng

tại các khu vực khá nhỏ và có thể được giảm thiểu bằng các giải pháp phù hợp như hướng dẫn

quy trình an toàn trước và trong quá trình thi công, đồng thời cung cấp đầy đủ các thiết bị bảo hộ

cho công nhân. (2) Tai nạn giao thông: chuyên chở quá trọng tải, vượt quá tốc độ, điều kiện thời

tiết và địa lý,… Tai nạn có thể là tự gây ra hoặc va chạm với các phương tiện khác. (3) Sạt lở đất

đá: do nền đường mới khai thác còn yếu, chưa gia cố xong, có thể xảy ra sụt lún và sạt lở đất,

đặc biệt trong điều kiện mưa bão. (4) Rò rỉ nhiên liệu, cháy nổ: Việc rò rỉ nhiên liệu thường xảy

ra trong quá trình thi công, gây ra các rủi ro đáng kể như làm cháy nổ phương tiện, máy móc

thiết bị. Các tổn thất có thể gặp phải như tổn thất về tính mạng, thương vong, tài sản và môi

trường xung quanh. (5) Tác động bởi dòng lũ: tác động đến các công việc đang tiến hành; tác

động lớn đến tài sản và sự an toàn của công nhân, nhân viên tại địa điểm xây dựng đập tưới tiêu,

dẫn đến ô nhiễm môi trường, bồi lắng và xói lở.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

4

Trong giai đoạn vận hành: (1) Thiên tai, gió bão, lũ lụt và (2) Xói lở, sụt lún công trình, chặn

dòng nước. Các tác động trong giai đoạn này khá ít.

Các biện pháp giảm thiểu

Trên cơ sở đánh giá tác động tiêu cực và rủi ro về môi trường, các sự kiện phát sinh bên cạnh

quá trình cân nhắc các thành phần và điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường để đưa ra

các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng tránh và phản hồi đối với các vấn đề môi

trường. Các biện pháp giảm thể được đưa ra cụ thể cho từng tác động nêu trên trong từng giai

đoạn của tiểu dự án gồm có biện pháp giảm thiểu chung (ECOPs), biện pháp giảm thiểu đặc thù,

các biện pháp giảm thiểu tác động đối với khu vực nhạy cảm và biện pháp giảm thiểu tác động

xã hội.

Các biện pháp giảm thiểu cụ thể trong giai đoạn xây dựng đối với hợp phần tiểu dự án tỉnh Phú

Yên bao gồm (i) thay đổi dòng và địa hình, gây nên xói lở, sụt lún bờ kè như Chuẩn bị các

phương án thi công và các biện pháp tương ứng với thiết kế cụ thể gửi Khách hàng phê duyệt;

Sắp xếp quản lý hoạt động thi công; Nghiên cứu thiết kế đường liên kết mái kè với đường, rãnh

thoát nước… (ii) Khai thác trái phép tài nguyên thiên nhiên tại nơi xây dựng kè: Nghiêm cấm

việc khai thác cát tại các vị trí xây dựng dự án, Sắp xếp lưu trữ nguồn đất, (iii) Các trường hợp

ngã xuống sông, chết đuối tại rãnh thoát nước: Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, biển cảnh báo, các

thiết bị đảm bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân; (iv) Tác động của lũ lụt tại các đập tưới

tiêu: Chuẩn bị kế hoạch dự phòng trong mùa mưa, thiết kế các rãnh nước tạm thời, kênh rạch đặc

biệt trong mùa mưa. Xác định các điểm dừng kỹ thuật để đảm bảo an toàn. (v) Tác động đối với

hệ sinh thái: Chuẩn bị biện pháp xử lý trường hợp tràn dầu, rò rỉ chất hóa học vào ao hồ, sông

suối xung quanh.Vận động công nhân và người dân địa phương không vứt rác ở cầu hoặc bể

chức. (vi) Tác động đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người dân địa phương: như dựng

rào chắn bao quanh, dựng rãnh tạm thời đối với mọi dòng nước tưới tiêu qua nơi phương tiện lưu

thông (vii) Xáo trộn xã hội: bao gồm nhà thầu phải quản lý và giám sát chặt chẽ công nhân, yêu

cầu nhà thầu xây dựng đăng ký tạm trú, tạm vắng cho công nhân…

Hơn nữa, các biện pháp giảm thiểu tại các khu vực nhạy cảm như (i) Quản lý chặt chẽ công

nhân, Theo dõi chặt chẽ việc thực hiện các quy định trong và ngoài khu vực thi công, Đền bù

thiệt hại – nếu có – gây ra do quá trình thi công…

Và các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù trong giai đoạn vận hành là (i) Trường hợp ngã

xuống sông, suối: Thiết kế và dựng rào chắn tại bậc lên, xuống; Lắp đặt biển cảnh báo và hệ

thống chiếu sáng; Sơ cứu người gặp nạn và chuyển đến bệnh viện gần nhất (ii) An toàn đường bộ

trong quá trình vận hành 3 bờ kè, 5 tuyến đường; Nâng cao hiểu biết của người dân địa phương

về quy định và luật lệ tham gia giao thông; Kiểm soát và thắt chặt quản lý về tốc độ và hành vi

của người lái xe; (ii) Phát triển kèm theo: Nâng cao hiểu biết của người dân về cơ hội phát triển

kinh tế xã hội và rủi ro liên quan đến các vấn đề xã hội.

Các biện pháp giảm thiểu rủi ro và trường hợp không mong muốn:

Trong giai đoạn xây dựng, các biện pháp giảm thiểu rủi ro và trường hợp không mong muốn

chính là Sự tuân thủ các quy định hiện tại về an toàn lao động, đào tạo và các quy định làm việc

bắt buộc tại hiện trường, cung cấp đầu đủ thiết bị bảo hộ lao động, Xem xét và nhắc nhở nhân

viên về công việc hàng ngày, Chăm sóc sức khỏe, Lắp đặt biển cảnh báo và hướng dẫn, Sơ cứu

người gặp tai nạn và chuyển đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất, Chuẩn bị kế hoạch dự

phòng, kế hoạch xử lý bão lụt, đảm bảo các kênh, rạch tạm thời để thoát nước khi mưa bão, đảm

bảo dự phòng máy bơm, máy phát điện trong trường hợp khẩn cấp, gia cố hệ thống thoát nước,

dựng hàng rào và biển báo, hướng dẫn về gas, hóa chất và chất thải, Tuân thủ chặt chẽ các quy

định về phòng cháy chữa cháy, Lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy và có kế hoạch phản

ứng với thiên tai, Chuẩn bị máy bơm để tăng khả năng thoát nước trong trường hợp mưa lớn,

Theo dõi chặt chẽ thời tiết… và các biện pháp giảm thiểu rủi ro và trường hợp không mong

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

5

muốn trong giai đoạn vận hành được xem là: Thường xuyên theo dõi điều kiện thời tiết địa

phương, Kiểm tra thường xuyên và định kỳ các khoản mục của tiểu dự án, Thông báo các vấn đề

liên quan đến trường hợp xảy ra, Thường xuyên và định kỳ bảo trì, kiểm tra, nhanh chóng phục

hồi các bộ phận hư hỏng trước mùa mưa…

Kế hoạch quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Kế hoạch ESMP của tiểu dự án Phú Yên bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực,

vai trò và trách nhiệm đối với việc thực hiện ESMP, chuyên viên giám sát, khung quy định về

môi trường, báo cáo thủ tục, chương trình kiểm soát môi trường, chương trình xây dựng năng lực

và chi phí triển khai ESMP. Trong đó, chi phí kiểm soát chất lượng môi trường là khoảng 8.024

USD và chi phí xây dựng năng lực là 7.048 USD. Trong quá trình xây dựng, ESMP yêu cầu sự

tham gia của một số bên liên quan và các cơ quan, mỗi bên đều có một vai trò và nhiệm vụ riêng,

gồm có BQLDA Tỉnh, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Phú Yên, Nhà thầu, Tư vấn giám sát

xây dựng (CSC) và cư dân địa phương. BQLDA Tỉnh sẽ chịu trách nhiệm giám sát tổng thể quá

trình thực hiện tiểu dự án, bao gồm việc tuân thủ các quy định về môi trường đối với tiểu dự án

và sẽ giao cho Cán bộ Môi trường (ES) tiến hành hỗ trợ các vấn đề liên quan đến môi trường của

tiểu dự án. CSC sẽ ủy nhiệm Cán bộ Môi trường và Xã hội và chịu trách nhiệm giám sát và kiếm

soát tất cả hoạt động xây dựng và đảm bảo rằng Nhà thầu tuân thủ đúng các quy định của hợp

đồng, của ECOPs và các biện pháp giảm thiểu; CSC cũng sẽ hỗ trợ BQLDA Tỉnh trong việc báo

cáo và duy trì mối quan hệ với cộng đồng địa phương. Dựa vào các giá trị môi trường đã thống

nhất (ECOP) trong hồ sơ dự thầu và hợp đồng, Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm thành lập ESMP

của nhà thầu (CESMP) đối với từng địa bàn thi công, nộp bản kế hoạch cho BQLDA Tỉnh và

CSC xem xét và phê duyệt trước khi bắt đầu thi công. Người dân có quyền và nghĩa vụ đều đặn

giám sát việc tuân thủ các quy định môi trường trong quá trình xây dựng để đảm bảo quyền và

sự an toàn của họ được bảo vệ và các biện pháp giảm thiểu đã được nhà thầu và BQLDA Tỉnh

triển khai hiệu quả. Giám sát quá trình triển khai tiểu dự án theo đề xuất của Sở Tài nguyên &

Môi trường tỉnh Phú Yên và BQLDA Tỉnh để đảm bảo sự tuân thủ chính sách và các quy định

luật pháp. Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Phú Yên chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ

các quy định về môi trường của Chính phủ.

Tham vấn cộng đồng và Phổ biến thông tin

Tham vấn cộng đồng: Tiểu dự án được triển khai tại 12 xã/thị trấn thuộc 03 huyện và 1 thị xã

thuộc tỉnh Phú Yên và tiến hành tham vấn từ ngày 03 đến 05/04/2017. Buổi tham vấn được tiến

hành với các bên như đã nêu, bao gồm: chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể, hộ gia

đình bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án. Chính quyền địa phương và người dân thuộc xã/huyện tại địa

bàn xây dựng hoàn toàn nhất trí về việc triển khai tiểu dự án do điều đó sẽ đem lại các lợi ích về

kinh tế xã hội và môi trường. Tuy nhiên, cần đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình xây

dựng, đặc biệt hạn chế bụi, khí thải, gây hư hỏng đường sá và cần hoàn thành nhanh để đảm bảo

tiến độ.

Phổ biến thông tin: Bản dự thảo ESMP đầu tiên bằng tiếng Việt đã được công bố tại các văn

phòng của 12 xã/thị trấn và BQLDA tỉnh Phú Yên vào tháng 05/2017 để tiến hành tham vấn

cộng đồng. Bản dự thảo ESMP cuối cùng bằng tiếng Việt đã được công bố tại văn phòng của 12

xã/thị trấn và BQLDA tỉnh Phú Yên vào ngày 12/06/2017. Bản dự thảo cuối cùng bằng tiếng

Anh sẽ được công bố trên trang web nội bộ và rộng rãi vào ngày 20/06/2017.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

6

1. GIỚI THIỆU

1.1 Tổng quan dự án ENDR

Chính phủ Việt Nam đã nhận được khoản tài trợ từ Ngân hàng Thế giới cho Dự án Khắc phục

khẩn cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh Miền Trung bao gồm các tỉnh Bình Định, Phú Yên, Ninh

Thuận và Quảng Ngãi (sau đây gọi là Dự án ENDR1).

Mục tiêu tổng quát của Dự án là tái thiết các công trình hạ tầng tại một số tỉnh dự án bị thiệt hại

bởi thiên tai (85%) và tăng cường năng lực của Chính phủ để phản ứng hiệu quả đối với các vấn

đề thiên tai trong tương lai (15%). Mục tiêu này sẽ đạt được thông qua việc khôi phục các công

trình hạ tầng thiết yếu dựa trên phương pháp hỗ trợ tốt hơn tập trung vào tất cả giai đoạn trong

vòng đời của một công trình, bao gồm từ việc thiết kế, xây dựng, bảo trì và nâng cao năng lực

thể chế về thời tiết và Quản lý Rủi ro Thiên tai (DRM).

Mục tiêu cụ thể của Dự án bao gồm: (i) Sửa chữa, khắc phục và nâng cấp các công trình hạ tầng

phục vụ sản xuất (công trình thủy lợi, đê, kè sông, kè biển, kênh mương thủy lợi, hồ chứa

nước...) nhằm khôi phục sản xuất, bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, giảm các rủi

ro do thiên tai gây ra; (ii) Khắc phục hư hỏng đối với các công trình hạ tầng giao thông để phục

vụ việc đi lại của nhân dân, giao thương hàng hóa, phát triển sản xuất. Để đạt được các mục tiêu

này, dự án bao gồm 4 hợp phần như sau: (1) Xây dựng tái thiết các công trình cấp tỉnh bị hư

hỏng do lũ lụt (2) Nâng cao năng lực về phục hồi tái thiết; (3) Quản lý dự án; (4) Ứng phó với

các trường hợp khẩn cấp bất ngờ. Thời gian thực hiện dự án ENDR ước tính là 4 năm, từ năm

2007 đến năm 2020. Tổng chi phí dự án là 135,83 triệu USD.

Hợp phần 1: Xây dựng tái thiết các công trình cấp tỉnh bị hư hỏng do lũ lụt (121,08 triệu

USD)

Mục tiêu của hợp phần một là nâng cao năng lực thích ứng của các cộng đồng bị ảnh hưởng bởi

lũ lụt thuộc 5 tỉnh được lựa chọn thông qua việc tái xây dựng cơ sở hạ tầng quan trọng của tỉnh

bị hư hỏng, đặc biệt hạ tầng tưới tiêu, quản lý lũ, cầu đường. Hợp phần này bao gồm 5 hợp phần

con, từng hợp phần con sẽ được triển khai tại các tỉnh được lựa chọn:

(a) Dự án thành phần số 1: Xây dựng tái thiết ở tỉnh Bình Định

(b) Dự án thành phần số 2: Xây dựng tái thiết ở tỉnh Phú Yên

(c) Dự án thành phần số 3: Xây dựng tái thiết ở tỉnh Quảng Ngãi

(d) Dự án thành phần số 4: Xây dựng tái thiết ở tỉnh Ninh Thuận

(e) Dự án thành phần số 5: Xây dựng tái thiết ở tỉnh Hà Tĩnh

Hợp phần 2: Nâng cao năng lực về phục hồi tái thiết (2,43 triệu USD)

Hợp phần 2 sẽ tài trợ cho (a) việc đánh giá tính hiệu quả của các nỗ lực giảm thiểu rủi ro do lũ

lụt ở các tỉnh Miền Trung, lấy trận lũ năm 2016 làm ví dụ, (b) phát triển quy trình nhanh về

chuẩn bị, ưu tiên, vận động nguồn tài chính và triền khai tái xây dựng và phục hồi khẩn cấp; và

(c) xây dựng năng lực của các tổ chức DRM trong phương pháp đánh giá tổn thấty.

Hợp phần 3: Quản lý dự án (12,32 triệu USD)

Mục tiêu của Hợp phần này là hỗ trợ hoạt động quản lý dự án, biện pháp an toàn, kiểm toán và

giám sát và đánh giá (M&E). Hợp phần này sẽ được triển khai bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Phú

Yên.

1 Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai một số Tỉnh Miền Trung (gọi tắt là ENDR)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

7

1.2 Các hợp phần của tiểu dự án

Tiểu dự án Phú Yên bao gồm các hợp phần giống như các tiểu dự án ENDR khác, cụ thể:

Hợp phần 1: Phục hồi và tái thiết công trình phòng chống thiên tai (15,474 triệu USD)

- Dự án thành phần số 1: Kè chống sạt lở bờ sông Ba đoạn qua thôn Phong Niên, xã

Hòa Thắng

- Dự án thành phần số 2: Sửa chữa khôi phục hệ thống Đập dâng thủy lợi thuộc xã An

Hiệp; Kè bảo vệ bờ suối Đá xã An Hiệp; Sửa chữa khôi phục tuyến đường An Hiệp-

An Lĩnh thuộc xã An Hiệp, An Lĩnh; và Kè chống sạt lở bờ sông Kỳ Lộ đoạn qua cầu

Ngân Sơn, thuộc xã An Định và Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An.

- Dự án thành phần số 3: Sửa chữa, khôi phục các tuyến tỉnh lộ ĐT643, ĐT650 và

ĐT642 thuộc xã An Mỹ, An Xuân huyện Tuy An, xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu và

xã Xuân Sơn Bắc, Thị trấn La Hai – huyện Đồng Xuân.

- Dự án thành phần số 4: Sửa chữa tuyến đường quản lý vận hành công trình hồ chứa

nước Xuân Bình thuộc xã Xuân Bình, xã Xuân Lộc – thị xã Sông Cầu.

Hợp phần 2: Tăng cường năng lực (0,004 triệu USD)

- Đào tạo, tăng cường năng lực, truyền thông cộng đồng và chi phí cho các hoạt động

O&M.

- Nghiên cứu, tăng cường năng lực và đào tạo để phát huy hiệu quả các công trình đươc

tài trợ của Dự án.

Hợp phần 3: Quản lý Dự án (0,658 triệuUSD)

- Cung cấp các hỗ trợ để thực hiện dự án bao gồm các hoạt động kiểm toán dự án, giám

sát, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ; cung cấp thiết bị và hỗ trợ kỹ thuật cho Ban quản lý

dự án trong quá trình thực hiện dự án.

- Cung cấp các báo cáo và hỗ trợ quản lý dự án cho các hợp phần khác

- Cung cấp các hỗ trợ về mặt thể chế và tăng cường năng lực cho công tác quản lý dự

án; phối hợp, xem xét và đánh giá các khía cạnh về kỹ thuật, an toàn môi trường và xã

hội và giám sát đánh giá dự án.

- Cung cấp các cuộc hội thảo để nâng cao nhận thực của cán bộ quản lý cũng như cộng

đồng liên quan đến vấn đề thiên tai.

- Hỗ trợ ngân sách cho các cán bộ chuyên trách chính tham gia Dự án.

Tổng mức đầu tư của tiểu dự án là 17,26 triệu USD. Thời gian thực hiện TDA này dự kiến từ

năm 2017-2018.

1.3 Cơ sở Pháp lý và Kỹ thuật cho ESMP

Cơ sở Pháp lý và Tiêu chuẩn Kỹ thuật Quốc gia

* Luật

- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày

23/06/2014, có hiệu lực từ tháng 07/2015. Luật này quy định về hoạt động bảo vệ môi

trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và

trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong bảo vệ môi trường.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

8

- Luật đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 29/11/2013 quy

định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở

hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất

đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Luật phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày

19/06/2013 quy định về hoạt động phòng, chống thiên tai, quyền và nghĩa vụ của cơ

quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động phòng, chống thiên tai, quản lý

nhà nước và nguồn lực bảo đảm việc thực hiện phòng, chống thiên tai.

- Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày

21/06/2012 quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng,

chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra thuộc lãnh thổ của nước Cộng hoà xã

hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày

13/11/2008 quy định về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa

vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh

học.

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội khóa VII thông qua ngày 18/06/2014;

- Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ban hành ngày 13/11/2008;

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ban hành ngày 11/11/2011;

- Luật di sản văn hóa số 10/VBHN-VPQH ban hành ngày 23/07/2013;

- Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ban hành ngày 25/06/2015;

- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ban hành ngày 29/11/2006;

- Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ban hành ngày 25/11/2013;

* Nghị định

- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế

liệu

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch

bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế

hoạch bảo vệ môi trường

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ban hành ngày 14/02/2015 quy

định chi tiết một số điều khoản của Luật Bảo vệ Môi trường.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành

một số điều của Luật đất đai 2013.

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,

hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi

phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường

đối với nước thải.

- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị

định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một

số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

9

- Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03/12/2010 của Chính phủ quy định về xác định

thiệt hại đối với môi trường

- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường

đối với chất thải rắn.

- Nghị định số 59/2007/ND-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.

* Thông tư

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 19/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về

đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi

trường.

- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy

định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ

thể và tư vấn xác định giá đất.

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy

định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử

dụng đất, thu hồi đất.

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về

quản lý chất thải nguy hại.

- Thông tư số 22/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định về an toàn lao động trong thi

công xây dựng công trình.

- Thông tư số 19/2011/BYT-TT ngày 06/06/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý vệ sinh

lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp.

- Thông tư 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007. Hướng dẫn một số điều của Nghị định

59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.

* Quyết định

- Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính

sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông

nghiệp.

- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002. Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao

động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.

- Quyết định số 1111/2013/QĐ-UBND ngày 28/06/2013 của UBND tỉnh Phú Yên về việc

ban hành kế hoạch thực hiện nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/03/2013 của Chính phủ về

một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên;

- Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 của UBND tỉnh Phú Yên về việc

ban hành quy định quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

- Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 07/07/2016 của UBND tỉnh Phú Yên về việc

ban hành quy định quản lý hoạt động nước thải trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

- Quyết định số 346/QĐ-Ttg ngày 20/03/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt

chủ trương đầu tư 04 tiểu dự án tại các tỉnh Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Ninh

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

10

Thuận thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung, vay

vốn WB.

- Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 28/03/2017 của UBND Tỉnh Phú Yên về việc phê

duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (FS) dự án Khắc phục khẩn cấp hậu

quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung – tỉnh Phú Yên.

- Quyết định số 632/QĐ-UBND ngày 28/03/2017 của UBND Tỉnh Phú Yên về việc phê

duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng – dự án thành phần: Sửa chữa tuyến

đường quản lý vận hành công trình hồ chứa nước Xuân Bình thuộc dự án Khắc phục

khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung – tỉnh Phú Yên.

- Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 28/03/2017 của UBND Tỉnh Phú Yên về việc phê

duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng – dự án thành phần: Sửa chữa khôi

phục hệ thống đập dâng thủy lợi, kè bảo vệ bờ suối đá An Hiệp, sửa chữa khôi phục

tuyến đường An Hiệp – An Lĩnh và kè chống sạt lở bờ sông Kỳ Lộ đoạn qua cầu Ngân

Sơn, huyện Tuy An thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh

miền Trung – tỉnh Phú Yên.

- Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 28/03/2017 của UBND Tỉnh Phú Yên về việc phê

duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng – dự án thành phần: Kè chống sạt lở

bờ sông Ba đoạn qua thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp

hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung – tỉnh Phú Yên.

- Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 28/03/2017 của UBND Tỉnh Phú Yên về việc phê

duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng – dự án thành phần: Sửa chữa, khôi

phục các tuyến tỉnh lộ ĐT643, ĐT650 và ĐT642 thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu

quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung – tỉnh Phú Yên.

- Các Quyết định liên quan khác của UBND Tỉnh Phú Yên.

* Các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn Áp dụng:

- QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước uống.

- QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước mặt;

- QCVN 09-MT 2015/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước ngầm.

- QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nước biển ven bờ.

- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp.

- QCVN 39:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dùng cho

tưới tiêu.

- QCVN 38:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt bảo vệ

đời sống thủy sinh.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

11

- QCVN 03-MT: 2015/BTNTM: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của

một số kim loại nặng trong đất.

- QCVN 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hoá chất bảo vệ thực

vật trong đất.

- QCVN 43:2012/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng trầm tích.

- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy định kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không

khí.

- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong

không khí xung quanh.

- TCVN 6438:2005 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của

khí thải.

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật về độ rung.

- QCVN 07:2009/BTNM: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Ngưỡng Chất thải Nguy hại

- QCVN 17:2011/BGTVT: Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thuỷ nội địa.

- QCVN 18:2014/BXD: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về An toàn trong Xây dựng

- Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác.

Các Chính sách An toàn của NHTG

(1) Mức độ Dự án

Các chính sách an toàn của NHTG đã được áp dụng: (a) Đánh giá Môi trường (OP 4.01); Môi

trường sống Tự nhiên (OP/BP 4.04); Quản lý Dịch hại (OP 4.09); (d) Tài nguyên Văn hóa Vật

thể (OP/BP 4.11); (e) Tái Định cư không Tự nguyện (OP/BP 4.12); và Người dân bản địa

(OP/BP 4.10). Dự án được phân loại là dự án Nhóm B về Môi trường, hầu hết các tác động và

rủi ro tiềm tàng của tiểu dự án được đánh giá ở mức trung bình, mang tính đặc thù và có thể đảo

ngược giảm thiểu bằng các biện pháp có sẵn. Ngoài ra, cần tuân thủ theo các yêu cầu của Ngân

hàng về tham vấn cộng đồng và phổ biến thông tin.

(2) Mức độ Tiểu dự án

Đánh giá môi trường (OP/BP 4.01)2

Đánh giá môi trường (EA) là một chính sách bảo trợ cho các chính sách an toàn của Ngân hàng.

Mục tiêu đánh giá môi trường nhằm đảm bảo rằng các dự án do Ngân hàng tài trợ phải đảm bảo

về vấn đề môi trường và bền vững, và quyết định được cải thiện thông qua phân tích phù hợp của

hành động và tác động môi trường có khả năng của họ. Quá trình EA là nhằm xác định, tránh và

giảm thiểu tác động của hoạt động ngân hàng. EA sẽ đưa vào tài khoản các môi trường tự nhiên

(không khí, nước và đất); sức khỏe và sự an toàn của con người; các khía cạnh xã hội (tái định

cư, người dân bản địa, và các nguồn tài nguyên văn hóa vật thể); và xuyên biên giới và các khía

cạnh môi trường toàn cầu. EA xem xét các khía cạnh tự nhiên và xã hội một cách tích hợp.

2Toàn bộ nội dung của OP/BP 4.01 có trong

http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/PROJECTS/EXTPOLICIES/EXTSAFEPOL/0,,contentMDK:205

43912~menuPK:1286357~pagePK:64168445~piPK:64168309~theSitePK:584435,00.html

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

12

Giai đoạn 18 tháng đầu, Tiểu dự án tỉnh Phú Yên sẽ phục hồi và tái thiết 3 đập thủy lợi, 3 đoạn

kè sông Ba, kè suối Đá, kè sông Kỳ Lộ, 5 tuyến đường với 1 tuyến đường An Hiệp – An Linh, 3

tuyến đường tỉnh lộ ĐT.642, ĐT.643, ĐT.650 và 1 tuyến đường quản lý vận hành hồ Xuân Bình

và 2 hạng mục cầu Cây Sung, cầu Suối Tre trên tuyến đường ĐT.642. Quá trình thực hiện sẽ

tiềm ẩn những tác động môi trường tiêu cực tiềm tàng đến môi trường và đời sống của người dân

khu vực dự án, đặc biệt trong giai đoạn thi công. Theo chính sách OP 4.01, một bản Kế hoạch

quản lý xã hội (KHQLMT & XH) sẽ được chuẩn bị và hai bản Kế hoạch bảo vệ môi trường

(EPP) và hai bản Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cũng sẽ được chuẩn bị theo quy định

của Chính phủ Việt Nam. Bản chính thức KHQLMT & XH của tiểu dự án và các báo cáo

EIA/EPP sẽ được công bố tại UBND các xã/thị trấn trên địa bàn dự án và BQLDA tỉnh Phú Yên

vào tháng 6/2017.

Nội dung chính của ESMP bao gồm tóm tắt các tác động của tiểu dự án, các biện pháp giảm

thiểu, giám sát và sắp xếp thực hiện trong quá trình thi công và vận hành của tiểu dự án. Bản báo

cáo ESMP này cũng nhấn mạnh vai trò của các bên liên quan, thủ tục báo cáo, nâng cao năng

lực, và thực hiện và ngân sách. Các phần liên quan của ESMP này sẽ được tóm tắt trong hồ sơ

mời thầu và hồ sơ hợp đồng về công tác thực hiện và giám sát.

Tài nguyên Văn hóa Vật thể (OP/BP 4.11)

Các khu vực tiểu dự án đã được tiến hành tìm kiếm các tài nguyên Văn hóa Vật thể. Do tiểu dự

án liên quan đến số lượng công tác liên quan đến đất, ECOP của báo cáo ESMP bao gồm các thủ

tục tìm kiếm cổ vật để giải quyết các vấn đề liên quan đến Tài nguyên Văn hóa Vật thể trong quá

trình thi công.

Môi trường sống Tự nhiên(OP/BP 4.04)3

Chính sách này nhằm ngăn cấm các tiểu dự án do NHTG tài trợ gây suy thoái hoặc thay đổi đáng

kể các môi trường sống tự nhiên. Ngân hàng sẽ không hỗ trợ các tiểu dự án góp phần làm chuyển

đổi đáng kể môi trường sống tự nhiên nếu không có phương án thay thế khả thi và vị trí của tiểu

dự án, và phân tích toàn diện cho thấy rằng các lợi ích tổng thể của tiểu dự án lớn hơn chi phí về

môi trường. Nếu đánh giá môi trường cho thấy tiểu dự án sẽ làm thay đổi hoặc làm suy giảm môi

trường sống tự nhiên thì tiểu dự án sẽ phải áp dụng các biện pháp giảm thiểu do NHTG phê

duyệt.

Tiểu dự án không nằm gần hoặc trong môi trường sống tự nhiên và liên quan nhiều đến các hoạt

động phục hồi và tái thiết các cơ sở hạ tầng hiện tại. Vì thế, tiểu dự án sẽ không ảnh hưởng đến

các khu vực được bảo vệ hoặc các khu vực đa dạng sinh học có hệ động thực vật quý hiếm. Tuy

nhiên, rủi ro ô nhiễm từ chất thải và xử lý lượng lớn chất thải xây dựng không độc hại từ các

công trình bị hư hỏng (thiết bị bảo vệ kè, cầu) như bê tông, phế liệu, đá, cát từ các kênh tưới tiêu

và suối nhỏ phục vụ các công trình phục hồi và tái thiết có thể ảnh hưởng đến môi trường sống

tự nhiên như sông hoặc suối. Vì thế, chính sách này được áp dụng. Các tác động đến môi trường

sống tự nhiên và các biện pháp giảm thiểu liên quan sẽ được giải quyết thông qua các ESMP của

tiểu dự án liên quan.

Chính sách Người bản địa (OP/BP 4.10)4

3Tham khảo toàn bộ nội dung của OP/BP 4.04 tại:

http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/PROJECTS/EXTPOLICIES/EXTSAFEPOL/0,,contentMDK:205

43920~menuPK:1286576~pagePK:64168445~piPK:64168309~theSitePK:584435,00.html 4 Tham khảo toàn bộ nội dung của OP/BP 4.10 tại:

http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/PROJECTS/EXTPOLICIES/EXTSAFEPOL/0,,contentMDK:205

43990~menuPK:1286666~pagePK:64168445~piPK:64168309~theSitePK:584435,00.html

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

13

Chính sách Người dân Bản địa được thiết kế nhằm đảm bảo quá trình phát triển liên quan đến

nhân phẩm, nhân quyền, kinh tế và văn hóa của người dân bản địa. Chính sách này yêu cầu các

tiểu dự án cần xác định các tác động đến người dân bản địa và xây dựng một kế hoạch giải quyết

các tác động cả tiêu cực và tích cực. Các tiểu dự án cần phải được thiết kế đi kèm với các lợi ích

về văn hóa của người dân bản địa. Bên vay nên tiến hành tham vấn tự do, thông báo trước và

cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng và nhận được sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng địa phương.

Sàng lọc ban đầu do chuyên gia NHTG đã xác nhận rằng có các cộng đồng dân tộc thiểu số, quy

định trong chính sách OP 4.10 của Ngân hàng bị ảnh hưởng và hưởng lợi từ tiểu dự án, vì thế

chính sách của NHTG về Người dân Bản địa OP/BP 4.10 sẽ được áp dụng. Có 46 hộ gia đình

DTTS bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án Quảng Ngãi và các hộ gia đình DTTS phần lớn là dân tộc

người Co và H’re. Vì thế, Kế hoạch Phát triển Dân tộc Thiểu số sẽ được chuẩn bị nhằm xác định

người DTTS và các tác động của tiểu dự án đối với họ trong khu vực tiểu dự án.

Tái định cư không Tự nguyện (OP/BP 4.12)5

OP 4.12 nhằm ngăn chặn những khó khăn lâu dài, nghèo đói và ảnh hưởng về môi trường cho

những người bị ảnh hưởng trong quá trình tái định cư không tự nguyện. Chính sách này được áp

dụng cho dù người bị ảnh hưởng phải tái định cư hay không. Ngân hàng mô tả toàn bộ quá trình

và kết quả như “tái định cư không tự nguyện,” hoặc tái định cư đơn thuần, thậm chí khi người

dân không cần phải di dời. Tái định cư được coi là không bắt buộc khi chính phủ có quyền trưng

dụng đất hoặc các tài sản khác và khi người bị ảnh hưởng không có ý kiến duy trì tình trạng sinh

kế mình phải có.

Việc triển khai các công trình xây dựng trong tiểu dự án Tỉnh Quảng Ngãi trong 18 tháng đầu sẽ

ảnh hưởng 384 hộ dân, trong đó 232 hộ dân bị ảnh hưởng trực tiếp từ việc thu hồi đất và 61 hộ

gia đình bị ảnh hưởng về sản xuất nông nghiệp trên đất do UBND phường/xã quản lý, tổng diện

tích BAH là 96.371 m2. Kết quả thu được cho thấy không có hộ gia đình nào bị di dời.

Kế hoạch TĐC của TDA này được chuẩn bị và đệ trình lên NHTG để phê duyệt. UBND Tỉnh

(PPC) sau đó sẽ thông qua Kế hoạch TĐC và toàn bộ các hoạt động đền bù, hỗ trợ và tái định cư

phải được hoàn thành trước khi khởi công các công trình dân sự.

Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn (EHS)6

Các TDA do Ngân hàng tài trợ cần phải xem xét đến Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức

khỏe và An toàn. Hướng dẫn này là các tài liệu tham khảo về kỹ thuật với các ví dụ chung và các

ví dụ đặc trưng ngành trong Thông lệ Ngành Quốc tế tốt.

Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ và các biện pháp thực hiện mà Nhóm Ngân hàng Thế giới

có thể chấp nhận được và thường được coi là có thể đạt được ở các cơ sở mới với chi phí hợp lý

bằng kỹ thuật hiện hành. Quy trình đánh giá môi trường có thể đề xuất các mức độ (cao hoặc

thấp) hoặc các biện pháp thay thế, nếu có thể được Ngân hàng chấp nhận, sẽ có thể là các yêu

cầu cụ thể cho từng dự án và từng khu vực. Tiểu dự án này phải tuân thủ theo Hướng dẫn Chung

về Môi trường, Sức khỏe và An toàn.

2. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

2.1 Vị trí và Mô tả Tiểu dự án

Tiểu dự án Phú Yên có tổng số 13 hạng mục, gồm 3 hạng mục kè, 3 hạng mục đập, 5 hạng mục

đường, 2 hạng mục cầu. Các hạng mục này nằm trên địa bàn của 3 huyện và 01 thị xã, bao gồm

5 Tham khảo toàn bộ nội dung của OP/BP 4.12 tại

http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/PROJECTS/EXTPOLICIES/EXTSAFEPOL/0,,contentMDK:205

43978~menuPK:1286647~pagePK:64168445~piPK:64168309~theSitePK:584435,00.html 6Tham khảo Hướng dẫn EHS tại www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/EnvironmentalGuidelines.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

14

các huyện Phú Hòa, Tuy An, Đồng Xuân và Thị xã Sông Cầu. Vị trí của 13 hạng mục thuộc tiểu

dự án được thể hiện trong Hình 1.

Hình 1: Vị trí xây dựng kè các dự án thành phần của tiểu dự án

4,5,6. Kè đập 1,2,3 và suối

Đá ở xã An Hiệp

7. An Hiệp-An

Lĩnh road

10. PR.650

9. ĐT 643

1. Kè Sông Ba,

đoạn qua Làng

Phong Niên

8. ĐT.642

11.Đường Quản lý của

Hồ Xuân Bình

12,13. Cầu Suối

Tre và Cây Sung

3. Kè Sông Kỳ Lộ

Kè Suối Đá

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

15

Bảng 1. Tóm tắt các hạng mục đầu tư đề xuất của dự án

STT Các hạng mục Mô tả hiện trạng công trình Đặc điểm công trình Hình ảnh

I Hạng mục kè

1 Kè chống sạt lở bờ sông

Ba đoạn qua thôn Phong

Niên, xã Hòa Thắng,

Huyện Phú Hòa

- Bờ sông hiện bị sạt lở

nghiêm trọng, có vị trí sạt

lở sâu vào đất liền 30m,

làm mất khoảng 02 ha đất

- Chủ yếu là các cây bụi

thưa, các cây từ 1-3 năm

như tre, bạch đàn, sồi xung

quanh khu vực dự án.

- Kích thước: L = 2,119m.

- Đặc điểm:

Tần suất lũ thiết kế 5%

Mực nước kiệt: 95%

Cao trình: (+8.5 +9.35)m

Mặt đường bmặt=5.5m

Nền đường bnền=7.5m

Hệ số mái kè m=2.

Nền đường có rãnh thoát nước bê

tông M250 dọc tuyến

Có 6 cống thoát nước dọc đường.

- Đường công vụ từ QL25 đến công

trình L=3.140m, b=19m,

- Đường công vụ nội bộ trong công

trường cấp II, L=2.119m, bãi đúc, bãi

tập kết cấu kiện.

2 Kè bảo vệ Suối Đá – xã

An Hiệp, Huyện Tuy An

- Lòng suối Đá đoạn từ

đập Đồng Ngang về cầu

Quán Cau khoảng

2.000m bị bồi lấp.

- Thực vật: Chủ yếu là cây

bụi và cỏ.

- Kích thước L= 4.000m

- Đặc điểm:

Đỉnh kè: W = 3m; bê tông M200 dày

15cm.

Thân kè: kết cấu bằng đá lát khan dày

20cm. Bố trí dầm khung BTCT cách

6m.

Chân kè: Giếng buy D80cm dài

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

16

STT Các hạng mục Mô tả hiện trạng công trình Đặc điểm công trình Hình ảnh

2,0m. Xà mũ BTCT M250 và liên kết

với khung giằng BTCT bên trên.

3 Kè chống sạt lở bờ sông

Kỳ Lộ, Xã An Định,

Huyện Tuy An

- Đoạn bờ nam sông Kỳ Lộ

dài khoảng 2.346m.

- Hiện đã bị xói lở, bờ

thường xuyên bị xâm thực,

dòng chảy lấn sâu vào đất

đai, vườn tược.

- Đường giao thông ĐH38

hiện hữu, dọc theo bờ sông

cũng bị phá hoại trầm

trọng.

- Thực vật: chủ yếu là cây

bụi, gỗ như bạch đàn, cây

sồi, v.v…

- Kích thước = 2.038,51m.

- Đặc điểm:

Cao trình đỉnh kè: 5,0m ÷ 6,0m;

Cao trình đỉnh chân khay: 1,5m ÷

2,5m

Kè đường quản lý vận hành 307,18

m.s:

Đỉnh kè: Bê tông xi măng M300 dày

20cm, K ≥ 0,95

Thân kè: kết cấu bằng tấm BT M200

đúc sẵn. Lớp lót bằng đá dăm 2×4cm

- Đường quản lý vận hành: 307,18 m

Bề rộng nền đường: 5,50m

Bề rộng mặt đường: 3,50m

II Hạng mục đập

4,5,6 - Sửa chữa, phục hồi

đập số 1,2,3 tại Xã An

Hiệp – huyện Tuy An.

- Đập dâng số 01 và số 03 bị

dòng chảy lũ cuốn trôi

- Đập dâng số 02 (đập Đồng

Ngang), phần thân đập còn

tốt, phần gia cố hạ lưu bị

hư hỏng, sụp mái.

- Đập số 1, 3:

Chiều dài mỗi đập L = 20m

Hình thức đập: vỏ khổ, đóng mở

bằng ván phai gỗ.

Đập gồm 6 cửa, mỗi cửa W= 2,00m,

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

17

STT Các hạng mục Mô tả hiện trạng công trình Đặc điểm công trình Hình ảnh

Thực vật: cỏ và cây bụi. H=2,0m.

Có 4 trụ pin đơn, 40cm/trụ và 1 trụ

pin kép dày 80cm.

- Đập số 2:

Đoạn sân hạ lưu dài 30m (10m làm rọ

đá, còn lại 20m đá lát khan trong

khung giằng BTCT M200, dưới dăm

lót dày 10cm).

Cao trình sân gia cố : 13,50m.

Cao trình bờ : 16,50m

- Kết cấu đập bằng BTCT M250 và đá

lát khan trong khung giằng BTCT

M200.

- Công trình phụ trợ: Cầu công tác rộng

1,50m.

III Hạng mục đường

7 Sửa chữa và phục hồi

tuyến đường An Hiệp –

An Lĩnh tại Xã An Hiệp

và An Lĩnh, huyện Tuy

An.

- Có đoạn khoảng 1.000m

đã bị mưa lũ xói lở trầm

trọng.

- Tại dốc Quanh, mưa lũ đã

xói trôi một đoạn dài

khoảng 15m sâu hơn 10m.

- Hai bên đường là các cây

bụi, cây chuối và keo.

W= 4,50m

L= 909,96m

- Đặc điểm:

Mặt đường W= 3,50m, kết cấu bằng

BTXM M200, 18cm.

Phụ lề rộng mỗi bên 0,50m, kết cấu

bê tông M200 dày 12cm.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

18

STT Các hạng mục Mô tả hiện trạng công trình Đặc điểm công trình Hình ảnh

8 Sửa chữa, phục hồi ĐT

642 tại Xã Xuân Thọ 2 –

Thị xã Sông Cầu và Xã

Xuân Sơn Bắc và Thị

trấn La Hai – huyện

Đồng Xuân;

- Nền đường cũ 5-6 m, một

số đoạn đường láng nhựa

rộng ~3,5 m, còn lại là đường

đất.

- Đoạn đường ngang QL1 đã

hư hỏng nặng.

- Kích thước: L=7.690m.

- Đặc điểm:

Kết cấu áo đường: Bê tông xi măng

Đầu tư xây dựng hoàn thiện các công

trình thoát nước trên tuyến.

9 - Sửa chữa, phục hồi

ĐT 643, Xã An Mỹ,

huyện Tuy An

- Đã bị sạt lở mái ta luy rải

rác, phần trồi mặt đường

lên đến hơn 1m phá hũy

hầu như toàn bộ mặt

đường BTXM dài khoảng

100m và rãnh dọc xây dài

khoảng 300m.

- Kích thước: L = 117,07m.

- Đặc điểm:

Tường chắn trọng lực mái taluy

dương theo kết cấu định hình của 86-

06x.

Kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng

có gia cường cốt thép.

10 - Sửa chữa và phục hồi

ĐT 650, Xã An

Xuân, huyện Tuy An

- Bị sạt lở mái ta luy, có

đoạn bị biến dạng sụp lún

khoảng 100m, chênh cao

phần bị sụt lún so với cao

trình mặt đường cũ 2m.

- Kích thước L = 99,61m.

- Đặc điểm:

Quy mô đầu tư: Thiết kế tường chắn

kết hợp cọc khoan nhồi đường kính

nhỏ (D60) ổn định mái taly âm.

Tường chắn bê tông cốt thép và móng

cọc khoan nhồi D60.

Gia cố nền móng bằng cọc khoan

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

19

STT Các hạng mục Mô tả hiện trạng công trình Đặc điểm công trình Hình ảnh

nhồi đường kính nhỏ D60, 4m/cọc.

Mặt đường gia cường cốt thép.

11 Sửa chữa đường quản lý

vận hành hồ Xuân Bình - Xã Xuân Bình và xã Xuân

Lộc, Thị xã Sông Cầu

- Điểm đầu giáp với đường

bê tông xi măng, hiện

trạng là nền đường đất

rộng bình quân từ 4 đến

6m.

- Kích thước: L=9.783,95m.

- Đặc điểm:

Tải trọng thiết kế công trình HL93.

Bề rộng nền đường: 6,5m

Bề rộng mặt đường: 1,75m x 2 =

3,5m .

Bề rộng vỉa hè: 1,5m x 2 = 3,0m.

IV Hạng mục cầu -

12,13 - Sửa chữa Cầu Suối

Tre và cầu Cây Sung

trên tuyến ĐT.642 tại

xã Xuân Thọ 2 – thị

xã Sông Cầu và xã

Xuân Sơn Bắc –

huyện Đồng Xuân

- Xây dựng trên nền đất

hiện tại.

- Đoạn có cầu Suối Tre,

cầu Cây Sung đã xuống

cấp hư hỏng, không đáp

ứng được năng lực lưu

thông cả về khổ cầu và tải

trọng.

- Khu vực cầu Suối Tre gần

khu vực trồng hoa màu

của người dân.

- Kích thước:

L= 32,10m

- Đặc điểm:

Cầu bản rỗng dự ứng lực L=18

m/nhịp.

Tải trọng thiết kế HL93, đoàn người:

300 kg/m2.

Khổ cầu: K=8,0m+2x0,5= 9m

Tần suất thiết kế: P=2%.

- Cấu trúc nhịp:

Cầu gồm 1 nhịp bản rỗng BTCT 40

MPa đá 1x2, L=18m lắp ghép.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

20

STT Các hạng mục Mô tả hiện trạng công trình Đặc điểm công trình Hình ảnh

Mặt cắt ngang nhịp gồm 9 dầm bản

rỗng BTCT dự ứng lực, bề rộng dầm

0,99m, chiều cao dầm 0,65m.

Các dầm liên kết với nhau bằng 6 bó

cáp dự ứng lực ngang và bản BTCT

dày 15cm.

Kết cấu mố: mố tường chữ U. Móng

mố đặt trên 6 cọc khoan nhồi đường

kính D100cm với chiều dài dự kiến là

L=25m.

- Đường dẫn:

Mặt đường BTXM M300, đá 1x2,

dày 23cm.

Móng cấp phối đá dăm loại I dày

16cm.

Đắp đất đồi đầm chặt dày 50cm, với

nền đào dày 30cm.

(Nguồn: Khảo sát hiện trạng khu vực dự án – tháng 4/2017)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

21

2.2 Phương pháp xây dựng

Hạng mục công trình chú trọng vào việc xây dựng đập, kè và đường/cầu. Phương pháp xây dựng

các hạng mục này được tóm tắt như sau.

➢ Phương pháp Xây dựng kè/đập

Như đã trình bày trong Bảng trên, nâng cấp kè sẽ bao gồm các hạng mục như chuẩn bị mặt bằng,

đào/nạo vét bờ sông, kè và các công trình đằng sau kè/đập. Các biện pháp thi công đối với các

công trình này được trình bày như sau:

- Định vị các công trình;

- Chuẩn bị mặt bằng và lán trại cho công nhân và văn phòng tại công trường;

- Huy động máy móc, thiết bị;

- Khu vực tạm để thu nguyên vật liệu đào đắp tại công trình.

- Sử dụng thiết bị chuyên dụng kết hợp với lao động thủ công để phơi khô kênh được đào

đến cao trình thiết kế;

- Vật liệu thải ra trong quá trình xây dựng sẽ được vận chuyển bằng xe tải đến khu đổ thải

tại (i) Thôn Phong Niên, Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa, (ii) thôn Long Hòa hoặc (iii)

Thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An;

- Xây dựng kè như thiết kế.

- Xây dựng kè và các công trình phụ trợ

Chú ý: Không tiến hành các công tác nạo vét trong điều kiện thời tiết cực đoan (mưa lớn, lũ,

bão, v.v…).

➢ Phương pháp Xây dựng Đường/Cầu

Phương pháp xây dựng cầu/đường bao gồm các bước sau:

1. Chuẩn bị

- Định vị các công trình;

- Chuẩn bị mặt bằng và lán trại cho công nhân ;

- Huy động máy móc, thiết bị.

2. Xây dựng đường bê tông

- Bước 1: Nạo vét đất hữu cơ

- Bước 2: Che phủ mặt đất để đạt được độ cứng tiêu chuẩn về các lớp thiết kế

- Bước 3: Đào móng đường theo độ rộng của mỗi đoạn, đặt ván khuôn và đổ bê tông xi

măng dưới móng.

- Bước 4: Rút ván khuôn Hoàn thành.

3. Thi công lớp bê tông nhựa

- Bước 1: Nạo vét lớp đất phủ

- Bước 2: Che phủ mặt đất để đạt được độ cứng tiêu chuẩn về các lớp thiết kế

- Bước 3: Đào móng đường theo độ rộng của mỗi đoạn đường

- Bước 4: Trải và đầm nén mỗi lớp đất, đá ba lát loại 2 và 1 (đường) đến độ cứng tiêu

chuẩn trong cho các lớp thiết kế.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

22

- Bước 5: Rút ván khuôn Hoàn thành.

4. Phương pháp thi công cầu

- Bước 1: Định vị các cầu, tim, trụ cầu và không tháo dỡ trong quá trình thi công.

- Bước 2: Đào hố cho các hạng mục kè

- Bước 3: Thi công cọc nhồi; Thi công lớp đáy bê tông; Xây dựng mố trụ; Thi công phần

thân dưới, trụ xung quanh

- Bước 4: Lắp đặt các mạng lưới; Lắp đặt lan can

- Bước 5: Đóng bùa phù hai đầu cầu và hoàn thành.

2.3 Nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị và bãi đổ thải cho tiểu dự án

Các loại nguyên vật liệu được sử dụng khi thi công các hạng mục công trình của tiểu dự án gồm

các loại cát, đất đá các loại, sắt, thép, que hàn, gỗ các loại, xi măng... Chi tiết khối lượng các loại

nguyên vật liệu được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu đề xuất của tiểu dự án tỉnh Phú Yên

STT Nguyên vật liệu Khối lượng

1 Các loại cát 258.533,98

2 Đá các loại 364.943,98

3 Sắt thép các loại 124.302,53

4 Que hàn 124.302,53

5 Gỗ các loại 2.825,66

6 Nước (trộn vữa) 204,30

7 Xi măng các loại 4.427.740,98

(Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu Khả thi, 2017)

Các loại vật liệu xây dựng cho dự án sẽ được lấy từ các mỏ tự nhiên, đang được khai thác và đã

được cấp phép trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Phú Yên là vùng có nguồn vật liệu xây dựng phong

phú, có thể cung cấp đủ một số loại vật liệu xây dựng cho dự án. Dự án sẽ sử dụng xe tải 10 tấn

để vận chuyển nguyên vật liệu vào các khu vực dự án. Cụ thể các tuyến đường vận chuyển

nguyên vật liệu xây dựng chính và khoảng cách đến các công trình của dự án như sau:

Bảng 3. Khu vực và vị trí cung cấp nguyên vật liệu và bãi thải của tiểu dự án

TT Nguyên

vật liệu Địa điểm Tuyến đường vận chuyển chính

Khoảng

cách (km)

1 Xi măng,

sắt, thép,

gỗ cốt

pha

Huyện Phú Hòa

• QL25 -> đường liên xã/ dọc bờ

kênh Bắc Đồng Cam/ kênh N3

3 – 10

Thị trấn Chí Thạnh • QL1A -> DH38

Thị trấn Sông Cầu • QL1A -> đường Bê tông xi

măng

2 Cát Xã Hòa Thắng, huyện Phú

Hòa

• QL1A 0 – 44

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

23

TT Nguyên

vật liệu Địa điểm Tuyến đường vận chuyển chính

Khoảng

cách (km)

Sông Tam Giang • Đường ĐT.641

Mỏ cát Ngân Sơn xã An

Dân, huyện Tuy An

• QL1A -> DH38

• QL1A -> đường Bê tông xi

măng

3 Đá hộc,

đá dăm

Mỏ đá Suối Cối, xã Hòa

Phú, huyện Tây Hòa

• Đường liên xã 3 – 35

Mỏ đá Dốc Súc, xã An

Mỹ, huyện Tuy An

• QL19C -> đường ĐT.642

Mỏ đá Chính Nghĩa, xã

An Mỹ

• QL1A -> đường Bê tông xi

măng

Mỏ đá Hòa Hiệp, Thị xã

Sông Cầu

• QL1A -> đường Bê tông xi

măng

4 Đất đắp Mỏ Nam Gò Quánh, thị

trấn Phú Hòa, huyện Phú

Hòa

• QL1A -> đường DH38 -> công

trình

3 – 8

Thôn Chí Đức, Thị trấn

Chí Thạnh, huyện Tuy An

• Đường liên xã

Thôn Tuy Dương, xã An

Hiệp, huyện Tuy An

• Đường liên xã

Khai thác dọc tuyến tại

đồi km2+900, Km6+00

• QL1A -> đường Bê tông xi

măng

Núi Ông Dinh và núi Ông

Hành

• QL1A -> đường Bê tông xi

măng

5 Cống bê

tông đúc

sắn

Công ty Thuận Đức • QL1A -> ngã ba Triều Sơn

• QL1A -> ĐT.642

• QL1A -> DH38

30 – 48

6 Đất đổ

thải

Thôn Phong Niên, xã Hòa

Thắng, huyện Phú Hòa.

• Công trường -> QL1A 0 – 5

Đám Lẫm thôn Long Hòa, • Công trường -> ĐT641

Thị trấn Chí Thạnh, huyện

Tuy An

• Công trường -> đường Bê tông

xi măng -> QL1A

(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án thành phần, tháng 4/2017)

Các máy móc, thiết bị được sử dụng như cần trục bánh hơi, cần trục ô tô, máy đào, máy đầm...

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

24

có tình trạng mới khoảng 80 – 90%. Chi tiết được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 2. Máy móc, thiết bị đưa vào thi công tiểu dự án

STT Tên thiết bị Công suất Số lượng

1 Búa diezel chạy trên ray 2,5T 2

2 Cần trục bánh hơi 16T 2

3 Cần trục bánh xích 10T 2

4 Cần trục ô tô 10T 2

5 Cần trục ô tô 50T 2

6 Cần trục ô tô 6T 2

7 Máy đầm bánh hơi tự hành 16T 2

8 Máy đầm bánh hơi tự hành 9T 2

9 Máy đào 1,25m3 3

10 Máy nén khí diezel 360m3/h 2

11 Máy trộn bê tông 250 lít 2

12 Máy trộn bê tông 500 lít 2

13 Máy ủi 110CV 3

14 Máy ủi 180CV 2

15 Ô tô vận tải thùng 7T 2

16 Ô tô tự đổ 7T 3

17 Tàu kéo 150CV 2

(Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu Khả thi, 2017)

2.3 Nhu cầu nhân công và lán trại công nhân

Nhu cầu công nhân thi công đối với mỗi hạng mục khoảng 50 người. Do quy mô xây dựng nhỏ

và vừa, và đều là các cơ sở hạ tầng đơn giản, hầu hết các công nhân sẽ được tuyển dụng tại địa

phương. Do vậy, việc dựng các lán trại có diện tích lớn là không cần thiết.

Hầu hết các khu vực thi công dự án đều có vị trí khá thuận lợi để bố trí khu lán cho trại công

nhân. Do các công trình có vị trí phân tán tại nhiều xã/thị trấn của tỉnh Phú Yên nên tuỳ thuộc

vào khu vực thi công sẽ lựa chọn khu tập kết lán trại hoặc thuê mặt bằng của nhà dân để làm chỗ

ở cho công nhân theo từng dự án thành phần hoặc thời điểm thi công.

Khu vực thi công thường xa khu dân cư, trên các công trình có bố trí các diện tích để tạo dựng

khu lán trại cho công nhân. Do vậy, các lán trại tập trung sẽ được dựng lên ngay sát các công

trình thi công dành cho công nhân xây dựng, nhà thầu xây dựng, các cán bộ quản lý giám sát và

kỹ sư.

Các nhà kho nằm trong khu vực công trường, sẽ được dùng để chứa nguyên vật liệu và thiết bị

xây dựng.

2.4 Nhu cầu điện, nước

Điện sinh hoạt, thi công tại công trường: tại các khu vực xây dựng công trình thuộc tiểu dự án

tỉnh Phú Yên, đã có đường lưới điện Quốc gia và dự trù cung cấp điện bằng máy phát diezen di

động.

Nguồn nước cho sinh hoạt và thi công: Cấp nước cho thi công dùng nước sông, hồ khu vực dự

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

25

án như sông Ngân Sơn, sông Ba, sông Kỳ Lộ, hồ Xuân Bình. Nước sinh hoạt ở công trường có

thể xin đấu nối với các hộ dân khu vực dự án hoặc sử dụng giếng khoan khu vực.

2.5 Bãi đổ thải phục vụ tiểu dự án

Chất thải xây dựng của tiểu dự án Phú Yên sẽ được vận chuyển đến khu vực đổ thải hiện tại của

địa phương, bao gồm các bãi dổ thải ở (i) thôn Phong Niên, Xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa tại

Km0+300 với công suất 78,420 m3, (ii) Bãi đổ thải Phú Mỹ 1 hoặc Đám Lẫn tại thôn Long Hòa,

Xã An Định, Huyện Tuy An, công suất 230,451 m3, và (iii) thị trấn Chí Thạnh, Huyện Tuy An,

công suất 65,113 m3. Chất thải xây dựng của tiểu dự án vận chuyển đến khu đổ thải được các cơ

quan địa phương phê duyệt. Tuyến đường vận chuyển từ công trường đến bãi đổ thải đi qua

QL1A, ĐT 641 và một số tuyến đường bê tông xi măng. Khoảng cách vận chuyển khoảng 1km.

2.6 Tổng mức đầu tư cho tiểu dự án

Tổng mức đầu tư của tiểu dự án được trình bày trong bảng sau:

Bảng 5. Chi tiết về tổng mức đầu tư cho tiểu dự án

STT Hạng mục Tổng mức đầu tư

(tỷ VNĐ)

Tổng mức đầu

tư (triệu USD)

I Phục hồi công trình chống thiên tai 349,699 15,474

II Tăng cường năng lực 0,100 0,004

III Quản lý dự án 14,682 0,658

(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi, tháng 3/2017)

2.7 Tiến độ thực hiện tiểu dự án

Mỗi hạng mục công trình thuộc các dự án thành phần sẽ thi công xây dựng trong vòng 1-12

tháng, từ tháng 7/2017 - 12/2018).

2.8 Tổ chức thực hiện

- Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT tỉnh Phú Yên

- Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư - giải phóng mặt bằng: Chủ dự án hợp đồng

với đơn vị tư vấn đo đạc và các trung tâm phát triển quỹ đất các huyện/thị xã, tiến

hành đo đạc, quy chủ, kiểm kê cây cối, hoa màu, tài sản trên đất, và vật liệu kiến

trúc. Sau đó, lập phương án công khai đền bù, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thực

hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng hạng mục công trình của tiểu dự án.

- Tổ chức thẩm định và phê duyệt: UBND tỉnh Phú Yên là cấp có thẩm quyền thẩm định

và phê duyệt

- Đơn vị quản lý vận hành: UBND các huyện/thị xã quản lý khai thác và vận hành công

trình.

3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

3.1 Điều kiện địa hình, địa chất

3.1.1 Điều kiện địa hình

Các hạng mục của tiểu dự án tỉnh Phú Yên gồm 3 công trình kè, 3 đập, 5 tuyến đường và 2 cầu

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

26

nằm phân tán trên 12 xã/ thị trấn thuộc 3 huyện và 1 thị xã. Khu vực xây dựng công trình có địa

hình đồng bằng tương đối bằng phẳng (xã Hòa Thắng – huyện Phú Hòa) và địa hình đồi núi

tương đối dốc (bao gồm: xã An Hiệp, xã An Lĩnh, xã An Định, Thị trấn Chí Thạnh, xã An Xuân

và xã An Mỹ - huyện Tuy An; xã Xuân Thọ 2, xã Xuân Bình và xã Xuân Lộc – thị xã Sông Cầu,

xã Xuân Sơn Bắc và thị trấn La Hai – huyện Đồng Xuân).

Khu vực đồng bằng có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ bờ sông thay đổi từ +8,4 đến

+10,5m. Khu vực này tiếp giáp với sông nên việc lưu thông, giao thương trao đổi hàng hóa dịch

vụ, góp phần phát triển kinh tế, bên cạnh đó cũng phải đối diện với các nguy cơ xâm thực, sụt

lún, sạt lở đới bờ.

Khu vực đồi núi có địa hình lồi lõm, không bằng phẳng; cao độ thay đổi từ +0,1m đến +20,79

m; có đoạn cao độ thay đổi từ +2,1m đến +6,3m, đoạn thì thay đổi từ +47,07m đến +58,74m…

hai bờ suối sạt lở mạnh tạo thành vách đứng, khu vực hai bờ sông thường có nguy cơ sạt lở mạnh

tạo thành vách đứng, lòng sông tạo nhiều bãi bồi gây cản trở dòng lũ. Đặc biệt là tuyến đường

An Hiệp – An Lĩnh, địa hình lồi lõm, độ dốc rất lớn, địa hình rất phức tạp, không bằng phẳng;

cao độ thay đổi từ +139,99 m đến +239,47 m, hai bên bờ đường sạt lở mạnh tạo thành vách rất

đứng, nhiều chỗ sạt lở nghiêm trọng vào mùa lũ, thường xảy ra tại các sườn núi có độ dốc lớn.

3.1.2 Điều kiện Địa chất

Theo kết quả khảo sát địa chất tại các khu vực dự án, đặc điểm địa chất tại khu vực đồng bằng và

miền núi được thể hiện như sau:

Bảng 6. Đặc điểm địa chất tại khu vực dự án

Khu vực đồng bằng Khu vực đồi núi

Lớp Đặc điểm Bề dày (m) Lớp Đặc điểm Bề dày (m)

1 Cát hạt nhỏ màu xám vàng.

Kết cấu xốp. 1,0 2,0 D

Đất đắp, sét pha cát vừa,

chứa dăm sạn , kết cấu chặt 0,5 2,5

2 Sét pha màu xám xanh,

xám đen. Trạng thái dẻo

cứng.

1,5 5,5 1a

Cát hạt thô - sạn sỏi - cuội

sỏi; màu nâu vàng, nâu đen;

ẩm ướt - bão hoà nuớc, rời

rạc; xốp; nguồn gốc amQ

lòng sông.

2,1 4,5

3 Cát hạt nhỏ màu xám trắng,

xám xanh, kẹp các lớp sét

mỏng. Kết xốp - chặt vừa 1,5 3,5 1b

Sét pha cát nhẹ - vừa; màu

nâu vàng; đất ẩm ướt, trạng

thái tự nhiên dẻo mềm; kết

cấu kém chặt; nguồn gốc

aQ.

1,5 4,0

4 Sét pha màu nâu đỏ, xám

xanh. Trạn thái nửa cứng.

2,6 7,0 1c

Bùn dạng sét; màu xám

xanh, xanh đên; bão hòa

nước, trạng thái tự nhiên

dẻo mềm - dẻo chảy; kết

cấu mềm yếu; nguồn gốc

aQ.

2,2 7,3

5 Cát hạt nhỏ - vừa màu xám

xanh, xám trắng, kẹp sét

pha màu xám vàng. Kết cấu

chặt vừa.

1,5 5,8 1d

Bùn cát hạt vừa, bùn cát

nằm xen kẹp thành từng lớp

mỏng; màu xanh đen; bão

hòa nước, rời rạc, ít dính;

kết cấu xốp - kém chặt;

2,0 6,5

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

27

Khu vực đồng bằng Khu vực đồi núi

Lớp Đặc điểm Bề dày (m) Lớp Đặc điểm Bề dày (m)

nguồn gốc aQ.

6 Đá cát bột kết phong hóa

vừa mà xám xanh. Độ cứng

cấp IV-VI 2,5 6,1 1e

Cát hạt vừa - thô chứa sạn

sỏi; màu xám xanh; Cát bão

hòa nước, rời rạc; kết cấu

chặt vừa, độ rổng lớn;

nguồn gốc aQ.

2,0 7,7

2

Sét pha cát nhẹ - vừa chứa

dăm sạn sỏi và đá dăm;

màu nâu vàng, xám nâu,

xám xanh; đất ẩm ướt,

trạng thái tự nhiên dẻo chặt

- dẻo cứng; kết cấu chặt

vừa - chặt; nguồn gốc deQ.

3,2 5,5

3

Đá granit nứt nẻ phong hóa

mạnh - vừa; màu xám nâu,

lốm đốm đen; thành phần

chủ yếu thạch anh, fenspat,

biotit; cấu tạo khối; kiến

trúc ban tinh; đá cứng 7-8.

2,0 6,6

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

28

(Nguồn:Báo cáo Nghiên cứu Khả thi, Tháng 4 năm 2017)

3.2 Điều kiện Khí tượng7

Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình nhiều năm là 26,7oC, cao nhất là từ tháng 5 đến tháng 8, nhiệt độ

cao nhất đạt tới 40,5oC, thấp nhất là 15,2oC.

Độ ẩm không khí: Độ ẩm trung bình năm dao động trong khoảng từ 74% 86%. Độ ẩm nhỏ

nhất là 31% xuất hiện vào tháng 5. Mùa mưa có nhiệt độ thấp đáng kể, độ ẩm khá cao 80-90%.

Mưa: Mùa mưa từ tháng 9 - tháng 12. Lượng mưa trung bình năm là 1.646mm, ngày lớn nhất

năm là 536,8mm.và lượng mưa trung bình của Phú Yên hàng năm: 900-1.600mm.

Gió: có 2 hướng gió chủ đạo, mùa mưa có gió mùa Đông Bắc, mùa hè có gió Tây, Tây Nam.

Vận tốc gió bình quân hàng năm là 2,4m/s. Vận tốc gió mạnh nhất năm là 44 m/s. Tốc độ gió

trung bình lớn nhất vào tháng 5 và 6, thấp nhất vào tháng 12 và tháng 1 hàng năm, gió có vận tốc

>10m/s rất ít xảy ra (tần suất khoảng 1,5%), thông thường chỉ xảy ra trong mùa mưa bão và áp

thấp nhiệt đới.

Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2.556,8 h. Tháng 5 có giờ nắng nhiều nhất; Số ngày

có gió khô nóng trong năm: 33,6 ngày.

3.3 Hiện tượng thời tiết cực đoan

Tỉnh Phú Yên thường xuyên chịu tác động của thiên tai, đây là nguyên nhân hạn chế sự phát

triển của tỉnh, làm ngưng trệ các hoạt động xã hội, gây nhiều thiệt hại đến con người, tài sản của

nhân dân và Nhà nước. Bên cạnh thiệt hại về kinh tế do hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông,

bờ biển đã nêu trên, thiệt hại do bão lũ gây ra cũng vô cùng lớn. Theo số liệu thống kê hàng năm

của tỉnh, những năm chịu thiệt hại lớn do thiên tai bão, lũ như sau:

Năm 2005: Có 11 đợt ATNĐ, lốc xoáy và có 09 cơn bão hoạt động trên biển Đông, mưa lũ kéo

dài nhiều ngày gây thiệt hại khá lớn trên địa bàn tỉnh. Thiệt hại về người: 24 người chết, 05

người mất tích. Thiệt hại về nhà cửa nhân dân và các ngành, giao thông, nông nghiệp, thủy sản,

giáo dục, y tế, thủy lợi, điện lực là: 161 tỷ đồng.

Năm 2007: Có 07 đợt ATNĐ, lốc xoáy và có 07 cơn bão hoạt động trên biển Đông, từ giữa tháng

10/2007 đến cuối tháng 11/2007 ở Phú Yên đã xảy ra 04 trận lũ. Trong đó có trận lũ từ ngày

01/11-07/11/2007ảnh hưởng của cơn bão số 7 ngày 23/11-24/11/2007 là lớn nhất. Thiệt hại về

người: 21 người chết, 09 người bị thương. Thiệt hại về nhà cửa của nhân dân và các ngành, giao

thông, nông nghiệp, thủy sản, giáo dục, y tế, thủy lợi, điện lực là: 200 tỷ đồng.

Năm 2009: Có các đợt ATNĐ, có 11 cơn bão, trong đó có 05 cơn bão đổ bộ vào đất liền nước ta.

Thiệt hại về người: 81 người chết trong đó 75 người chết do lũ quét, 97 người bị thương. Sập

hoàn toàn 1.764 căn nhà, hư hỏng, tốc mái 36.639 căn. Lúa mất trắng 3.083ha. Diện tích các cây

hoa màu khác bị ngập trên 28.000ha. Gia súc bị chết và cuốn trôi 6.981 con, gia cầm trôi

162.584 con. Hơn 200 chiếc thuyền bị chìm và hư hỏng, hơn 18.000 lồng bè bị cuốn trôi. Nhiều

cơ sở y tế bị sập và tốc mái. Tổng giá trị thiệt hại lên tới 3.178 tỷ đồng.

Năm 2013: Thiệt hại do dông, sét gây ra trên địa bàn tỉnh là ngày 09/7/2013, tại huyện miền núi

Sơn Hoà, sét đã đánh vào nhóm 18 người đang lao động trên ruộng, làm 09 người trong số đó bị

7 Nguồn: Trạm khí tượng Thành phố Tuy Hòa.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

29

thương nặng. Ngoài ra, do thiếu nguồn nước ngay đầu vụ các địa phương đã phải cắt khoảng trên

516,13ha diện tích không sản xuất phải chuyển đổi cây trồng hoặc chuyển sang gieo trồng vụ mùa

sớm. Với 8.544 ha lúa Hè Thu bị thiếu nước phải bơm chống hạn và triển khai các phương án chống

hạn. Trong đó có hơn 300ha lúa thuộc xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa có khả năng mất trắng. Nắng

hạn cũng đã làm cho 4.300 ha các loại cây trồng khác bị ảnh hưởng giảm năng suất từ 15-20%,

không mọc hoặc không phát triển.

Năm 2014: Hạn hán đã xảy ra ở cả 02 vụ: Vụ Đông Xuân 2013-2014: Diện tích bị hạn khoảng

2.313ha, trong đó diện tích mất trắng: 187,0ha (huyện Tuy An: 134ha; huyện Đồng Xuân:

53,7ha; vụ Hè Thu 2014: Diện tích không sản xuất do không có nguồn nước: 555ha, diện tích

chuyển đổi cây trồng 131 ha. Do nguồn nước thiếu hụt, mưa ít, nắng nóng kéo dài đã gây hạn

hán trên diện rộng, đã có khoảng 11.484 ha lúa Hè Thu bị thiếu nước phải bơm chống hạn và

triển khai các phương án chống hạn (trong đó có hơn 695ha lúa thuộc huyện Tây Hòa, Đông

Hòa, Đồng Xuân, Tuy An và thị xã Sông Cầu bị cháy khô, có khả năng mất trắng; 5.216 ha cây

mía bị hạn, giảm năng suất từ 30-70%; 6.489 ha sắn không mọc hoặc không phát triển, giảm

năng suất từ 30-70% và có khoảng4.251 ha cây trồng khác bị hạn phải bơm chống hạn, giảm

giảm năng suất từ 30-70%.

Năm 2016 (từ cuối tháng 10 đến đầu tháng 12), trên địa bàn toàn tỉnh đã bị thiệt hại nặng nề về

giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật. Ngoài ra, đối với ngành nông nghiệp, sản xuất hầu như bị

mất trắng, cụ thể: khoảng 3.614,5 ha lúa Mùa đang trỗ chín bị ngập, ngã; khoảng 525,6 ha lúa

Đông Xuân mới sạ bị ngập, hỏng giống hoàn toàn; khoảng 2.608,5 ha hoa màu bị ngập hư hỏng;

khoảng 21ha cây ăn quả tập trung bị gãy đổ, hư hại hoàn toàn; khoảng 727.973 con tôm hùm bị

chết; hơn 665ha diện tích hồ tôm, ao hồ bị ngập, sạt lở; hơn 300 con gia súc, hơn 85.600 con gia

cầm bị ngập chết, cuốn trôi; hơn 1.250 tấn lương thực bị ngập, hư. Tổng chi phí thiệt hại ước tính

khoảng 625 tỷ đồng.

Như vậy, những năm gần đây, thiên tai ở nước ta nói chung, tỉnh Phú Yên nói riêng đã diễn biến

rất phức tạp với nhiều loại hình thiên tai trên diện rộng, gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước, tính

mạng của nhân dân, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

3.4 Hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật8

Hiện trạng hệ sinh thái dưới nước

Hệ sinh thái dưới nước tại 5 khu vực, gồm 4 xã và 1 thị trấn, cụ thể là tại xã Hòa Thắng (hạng

mục kè sông Ba); xã An Hiệp – huyện Tuy An (hạng mục kè suối Đá), xã An Định và Thị trấn

Chí Thạnh – huyện Tuy An (hạng mục kè sông Kỳ Lộ), xã Xuân Bình – Thị xã Sông Cầu (hạng

mục đường Xuân Bình). Hệ sinh thái dưới nước nghèo nàn, không có loại động thực vật thủy

sinh quý hiếm chỉ có các loài rong tảo và vài loài cá , tôm nhỏ đang sinh sống trên khu vực sông

Ba, sông Kỳ Lộ, suối Đá, hồ Xuân Bình như cá rô phi, cá trắng, cá trê, cá bống, cá ngạch, tôm

của, cua, ốc, hến,… nhưng số lượng không nhiều.

Hiện trạng hệ sinh thái trên cạn

Hệ sinh thái trên cạn chủ yếu là nông nghiệp; Bao gồm 10 xã và 2 thị trấn thuộc 3 huyện và 1 thị

8 Báo cáo hiện trạng môi trường ở Tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011 - 2015

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

30

xã – Tỉnh Phú Yên. Thực vật trên cạn bao gồm các loài cây gỗ lâu năm như keo lá tràm, bach

đàn còn nhỏ khoảng 2 – 3 năm, tre và một số loài cây ăn quả như xoài, chuối, mít, dứa… một số

loài cây bụi mọc hoang ven bờ suối, bờ kè, do người dân trồng, khai thác định kỳ, tần suất thưa

thớt, nhỏ lẻ, rải rác, giá trị kinh tế thấp. Động vật chủ yếu là ếch nhái, động vật nuôi của người

dân.

Nói chung, hệ sinh thái khu vực nghèo nàn, không có các loài động thực vật quý hiếm, hệ sinh

thái hiện tại là hệ sinh thái nông nghiệp, khi triển khai thi công các hạng mục của tiểu dự án tỉnh

Phú Yên không ảnh hưởng đến các diện tích rừng, do vậy, việc thi công không làm ảnh hưởng

đáng kể đến tài nguyên sinh học này.

3.5 Hiện trạng chất lượng môi trường

Dự án đã tiến hành lấy mẫu tại các khu vực triển khai dự án vào tháng 3/2017. Cụ thể, tổng số

mẫu đã lấy là 10 mẫu khí, 12 mẫu nước mặt và 7 mẫu nước dưới đất. Các mẫu được phân tích

bởi Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Phú Yên (3 mẫu khí, 3 mẫu nước

mặt, 2 mẫu nước dưới đất) và Trường Đại học Xây dựng miền Trung – Viện Nghiên cứu hóa và

Môi trường miền Trung (7 mẫu khí, 9 mẫu nước mặt và 5 mẫu nước dưới đất).

Kết quả cho thấy chất lượng môi trường không khí tại khu vực còn rất tốt theo QCVN 05:2013

và QCVN 06:2010/BTNMT. Chất lượng môi trường nước mặt hiện còn tốt so với QCVN08-MT:

2015/BTNMT. Chất lượng nước dưới đất nằm trong quy chuẩn cho phép QCVN 09-

MT:2015/BTNTM, riêng coliform vượt so với quy chuẩn. 9

Theo kết quả tổng hợp của Trung tâm Quan trắc môi trường Phú Yên, hàm lượng các thông số

kim loại nặng trong đất đặc trưng như Cu, Pb, As năm 2016 tại các khu vực dự án đều nằm trong

giới hạn cho phép theo Quy chuẩn Việt Nam (QCVN 03-MT:2015/BTNMT)10.

Như vậy, chất lượng môi trường tại khu vực dự án chưa có dấu hiệu ô nhiễm đối với các thành

phần môi trường, các thông số quan trắc nằm trong quy chuẩn cho phép.

3.6 Điều kiện kinh tế - xã hội

Điều kiện kinh tế, xã hội tại 12 xã/thị trấn khu vực dự án được thể hiện tóm tắt trong bảng dưới

đây:

Bảng 7. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực dự án

TT Tiêu chí

Huyện

Đồng

Xuân11

Thị xã

Sông Cầu12

Huyện

Phú Hòa13

Huyện

Tuy An14

9 Kết quả quan trắc nước dưới đất được thể hiện ở phần phụ lục 2. 10 Báo cáo quan trắc môi trường năm 2016. 11 Báo cáo số 295/BC-UBND ngày 8/12/2016 của UBND huyện Đồng Xuân về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế

- xã hội, an ninh quốc phòng năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2017 của Huyện Đồng Xuân. 12 Báo cáo số 247/BC-UBND ngày 17/11/2016 của UBND thị xã Sông Cầu về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tê

– xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ năm 2017. 13 Báo cáo số 266/BC-UBND ngày 6/12/2017 về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an

ninh năm 2016 và nhiệm vụ, giải pháp trong năm 2017. 14 Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 19/12/2016 của UBND huyện Tuy An về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế xã

hội, quốc phòng – an ninh năm 2016 và nhiệm vụ kế hoạch năm 2017.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

31

TT Tiêu chí

Huyện

Đồng

Xuân11

Thị xã

Sông Cầu12

Huyện

Phú Hòa13

Huyện

Tuy An14

1 Dân số (người) 59.643 100.947 105.977 124.612

2 Mật độ dân số (người/km2) 56 206 401 300

3 Tổng thu ngân sách năm 2016

(triệu đồng)

66.606 107.748 81.000 4.654.300

4 Số trường học đạt chuẩn Quốc

gia (trường)

2 1 1 1

5 Tỷ lệ tăng dân số (‰) 1,1 0,8 1 0,9

6 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy

dinh dưỡng (%)

1,55 9,4 1 11,16

7 Tỷ lệ nghèo 7,14 2,19 8,0 13,8

8 Giải quyết việc làm cho người

lao động (người)

2.638 5.715 2.725 4.560

9 Tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ

sinh tại thị trấn/thị xã (%)

100 85,9 78,4 100

10 Tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ

sinh tại nông thôn (%)

75,8 78,1 71,6 47,2

11 Tỷ lệ sử dụng hệ thống điện

(%)

100 100 100 100

So với các huyện/thị xã khác, huyện Đồng Xuân là huyện có diện tích lớn nhất cả tỉnh

(1.069km2) nhưng là một trong ba huyện có dân số thấp nhất (59.643 người). Mật độ dân số ở thị

xã Sông Cầu, huyện Phú Hòa và huyện Tuy An ở mức trung bình đến cao so với mật độ dân số

chung trên toàn tỉnh Phú Yên (175 người/km2). Tổng thu ngân sách của huyện Tuy An cao hơn

nhiều so với các khu vực còn lại (4.654.300 triệu đồng), trong khi các huyện/thị xã khác có tổng

thu ngân sách khoảng 100.000 triệu hoặc thấp hơn. Tỷ lệ nghèo ở Thị xã Sông Cầu là thấp nhất

(2,19%) trong khi tỷ lệ nghèo ở các huyện còn lại dao động từ 7,14 – 13,8%. Tỷ lệ sử dụng nước

hợp vệ sinh ở khu vực thành thị dao động từ 78,4 – 100%, tỷ lệ này ở khu vực nông thôn dao

động từ 47,2 – 78,1%. Người dân khu vực được sử dụng điện lưới Quốc gia với tỷ lệ 100%.

Không có đồng bào dân tộc thiểu số trong khu vực tiểu dự án. Với mục tiêu trở thành các khu

vực phát triển ổn định, các huyện thị đang cố gắng vận động nhằm phát huy tối đa tiềm năng lợi

thế, chú trọng phát triển các ngành, lĩnh vực có lợi thế nhằm phát triển, hiệu quả và bền vững,

không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

32

3.7 Cở sở Hạ tầng kỹ thuật tại khu vực dự án

3.7.1 Hệ thống cấp nước

Tại khu vực các tiểu dự án chưa có hệ thống nước sạch hợp vệ sinh. Nước sinh hoạt của người

dân khu vực là nước giếng khoan, giếng đào. Cấp nước cho dự án được khai thác từ các giếng

nước của hộ dân khu vực thi công.

Nước phục vụ cho thi công sử dụng nước sông Ba, sông Kỳ Lộ, suối Đá, hồ Xuân Bình. Tại các

khu vực khó tiếp giáp nguồn cấp nước, nhà thầu có thể thỏa thuận để đấu nối với các hộ gia đình

xung quanh hoặc sử dụng giếng khoan tại khu vực thi công.

3.7.2 Hệ thống thoát nước

Hiện tại khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải. Thoát nước mưa và nước

thải sinh hoạt ra khu vực sông Ba, suối Đá, sông Kỳ Lộ. Nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình

khu vực được xử lý qua nhà vệ sinh thấm dội, nước sẽ tự bốc hơi, ngấm xuống đất rồi chảy ra

sông, suối. Nước mưa chảy tràn được tràn qua theo địa hình dốc và ngấm xuống đất trước khi

tràn ra suối, sông.

3.7.3 Hệ thống cấp điện

Hệ thống cấp điện.

3.7.4 Quản lý chất thải rắn

Vệ sinh môi trường trong 13 khu vực của tiểu dự án (3 hạng mục kè, 3 hạng mục đập, 5 hạng

mục đường, 2 hạng mục cầu), thông thường các hộ dân tập trung rác thải sinh hoạt tại các vị trí

quy định và có đội thu gom về bãi xử lý rác của huyện/ Thị xã thu gom với tần suất thu gom là 3-

4 lần hàng tuần. Việc thu gom CTR tại khu vực dự án chủ yếu qua 13 hợp tác xã, 8 đội thuộc

Phòng Kinh tế hạ tầng của huyện, thị xã và Công ty cổ phần Môi trường đô thị Phú Yên.

3.7.5 Hệ thống giao thông

Hệ thống giao thông của tỉnh phát triển đầy đủ ở cả các loại hình giao thông khu vực dự án là

đường giao thông nông thôn đã được bê tông hóa, một số đoạn vẫn còn là đường đất. Cụ thể gồm

đường giao thông nông thôn liên xã/ thị trấn, đường tỉnh lộ ĐT.643, ĐT.642, ĐT.641, ĐT.650,

DH38, đường Quốc lộ như QL25, QL1A, QL19C. Bề rộng mặt đường khoảng 3 – 10m, chất

lượng đường tỉnh lộ thường là đường bê tông xi măng, đường quốc lộ là đường nhựa hoặc đường

giao thông nông thôn liên xã/ thị trấn là đường đất. Đây là những tuyến đường sẽ thực hiện việc

vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải… đáp ứng được xe có tải trọng 10 tấn phục vụ thi công

xây dựng các hạng mục của dự án.

3.8 Tác động Đặc thù và các Công trình Nhạy cảm

Điều kiện kiện tại xung quanh mỗi địa điểm xây dựng được trình bày trong bảng sau:

Bảng 3. Địa điểm nhạy cảm

Hạng mục Địa điểm Hình ảnh Các đặc điểm

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

33

Hạng mục Địa điểm Hình ảnh Các đặc điểm

1. Kè Sông Ba, đoạn

qua Thôn Phong

Niên, xã Hòa Thắng,

2.119m.

Điểm đầu Km0+31:

Nối với tuyến trên

đỉnh kè Phú Lộc

hiện tại

Kè Phong niên có chiều dài

2.119m, không có chức năng chống

lũ mà chỉ chống xói mòn cho kè

qua thôn Phong Niên

Điểm cuối Km2 +

88: Bên cạnh vị trí

gần tuyến đường

đến bãi cát

Dân cư thưa thớt dọc kè, khoảng

cách 50-200m từ hộ dân.

Không có công trình nhạy cảm.

Vị trí đổ thải dọc

theo tuyến kè Phong

Niên, phía lòng sông

Ba thuộc thôn

Phong Niên, xã Hòa

Thắng, huyện Phú

Hoà.

Công trường -> QL 1A khoảng

cách 1km

2. Kè suối Đá – Xã

An Hiệp, 4.000m

Điểm đầu:Thôn Tuy

Dương (X,Y) =

(579535, 1464143)

Suối Đá từ Đập Đồng Ngang đến

Cầu Quần Cầu dài khoảng 2.000m

đã bị bồi lắng cần phải nạo vét để

làm tăng công suất thoát lũ của

Suối Đã

Điểm cuối: Thôn 7

Làng Phù Mỹ 2

(X,Y) = (582025,

1464902)

Dân cư thưa thớt, khoảng cách từ

công trường đến khu dân cư gần

nhất: 2km.

Không có công trình nhạy cảm.

Vị trí đổ thải dọc

theo tuyến kè suối

Đá thuộc thôn Tuy

Dương, xã An Hiệp.

Công trường -> ĐT 641

3.Kè Sông Kỳ Lộ -

Xã An Định và thị

xã Chí Thạnh,

Huyện Tuy An

,2.346m

Điểm đầu (X,Y) =

(574860, 1473007)

Bờ Nam sông Kỳ lộ, thượng nguồn

cầu Ngân Sơn, Xã An Định rất

phức tạp, hiện hượng xói mòn chân

và bờ vẫn tiếp diễn, dòng suối chảy

cạnh bờ tạo vùng nước sâu và/hoặc

khu vực hàm ếch ngay dưới chân bị

sạt lở

Điểm cuối

(X,Y) = (576716,

1473799)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

34

Hạng mục Địa điểm Hình ảnh Các đặc điểm

- Bãi đỏ thải dọc

theo tuyến kè sông

kỳ lộ đoạn qua thôn

Ngân Sơn, thị trấn

Chí Thạnh, huyện

Tuy An

Công trường -> ĐT 641

4. Đập số1 Suối Đá

Xã An Hiệp, 20m

Điểm đầu (X,Y) =

(578276, 1462583)

Đập đã xuống cấp và lũ gây hư hại

hoàn toàn và cần phục hồi Điểm cuối

(X,Y) = (578306,

1462557)

Bãi đổ thải lại khu

vực tuyến kè suối

Đá thuộc thôn Tuy

Dương, xã An Hiệp

Công trường -> Đường bê tông xi

măng -> QL 1A

5. Đập số 2 Suối Đá

Xã An Hiệp, 30m

Điểm đầu (X,Y) =

(578279, 1462585)

Điểm cuối

(X,Y) = (578319,

1462546)

Đập đã bị hư hại và nước lũ đã làm

hư hỏng một phần, cần phải sửa lại

Bãi đổ thải lại khu

vực tuyến kè suối

Đá thuộc thôn Tuy

Dương, xã An Hiệp

Công trường -> Đường bê tông xi

măng -> QL 1A

6. Đập số 3 Suối Đá

Xã An Hiệp, 20m

Điểm đầu (X,Y) =

(581333, 1464957

Điểm cuối

(X,Y) = (581376,

1464961))

Đập đã xuống cấp và lũ gây hư hại

hoàn toàn và cần phục hồi

Bãi đổ thải lại khu

vực tuyến kè suối

Đá thuộc thôn Tuy

Dương, xã An Hiệp

Công trường -> Đường bê tông xi

măng -> QL 1A

7. Tuyến đường An

Hiệp – An Lĩnh,

909,96m

Điểm đầu (X,Y) =

(575622, 1462768)

Khoảng cách từ công trình đến khu

dân cư gần nhất:1-3km.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

35

Hạng mục Địa điểm Hình ảnh Các đặc điểm

Điểm cuối

(X,Y) = (575998,

1463441)

Đây là tuyến đường vận chuyển

nông sản duy nhất của đia phương

Bãi đổ thải dọc theo

tuyến đường An

Lĩnh – An hiệp

thuộc xã An Lĩnh,

huyện Tuy An.

Khu vực thi công -> ĐT 641 -> Bãi

đổ thải

8. ĐT 642 tại Xã

Xuân Thọ 2, thị xã

Sông Cầu và xã

Xuân Sơn Bắc,

huyện Đồng Xuân;

L=7.690m.

Điểm đầu

Km1+607:

Dân cư thưa thớt, khoảng cách từ

công trình đến khu dân cư gần

nhất: 1- 2km.

Điểm cuối

Km13+789,75

Bãi đổ thải dọc

tuyến đường ĐT 642

thuộc xã Xuân Sơn

Bắc, huyện Đồng

Xuân.

Khu vực thi công -> ĐT 641 -> Bãi

đổ thải

9. ĐT 643 tại Xã An

Mỹ, Tuy An và

L = 117,07m.

Điểm đầu

Km3+223.62:

Dân cư thưa thớt, khoảng cách từ

công trình đến khu dân cư gần

nhất: 1- 2km.

Điểm cuối

Km3+302.60

Bãi đổ thải dọc

tuyến đường ĐT 643

thuộc xã An Mỹ,

huyện Tuy An.

Khu vực thi công -> ĐT 641 -> Bãi

đổ thải

10. ĐT.650 tại Xã

An Xuân, Huyện

Tuy An

L= 99,61m.

Điểm đầu

Km15+84,14

Dân cư thưa thớt, khoảng cách từ

công trình đến khu dân cư gần

nhất: 1- 2km.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

36

Hạng mục Địa điểm Hình ảnh Các đặc điểm

Điểm cuối

Km15+145,18

Bãi đổ thải dọc

tuyến đường ĐT 650

thuộc xã An Xuân,

huyện Tuy An.

Khu vực thi công -> ĐT 641 -> Bãi

đổ thải

11. Đường Quản lý

vận hành vào hồ

Xuân Bình,

9.783,95m

Điểm đầu: Giao với

đường bê tông xi

măng tại km0+00

Hiện trạng: chiều rộng trung bình

từ 4 - 6m,

Dọc hai bên đường là tuyến (km0 +

00 -: - km1 + 223.21), hộ gia đình

sinh sống lâu năm

Điểm cuối: Cạnh

Đập Bình Ninh tại

km9+356,67

Hai bên đường là các cây keo và

bạch đàn. Bên trái là hồ nước sâu

và bên phải là đồi.

Bãi đổ thải dọc theo

tuyến đường quản lý

vận hành hồ Xuân

Bình, thuộc xã Xuân

Bình, thị xã Xuân

Cầu.

Công trường -> Đường bê tông xi

măng -> QL 1A

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

37

Hạng mục Địa điểm Hình ảnh Các đặc điểm

12. Cầu Suối Tre,

rộng 32,1m

Điểm đầu

Km1+711,07

Dân cư thưa thớt, khoảng cách từ

công trình đến khu dân cư gần nhất

là: 1km.

Hai bên đường là cây cối, hoa màu

của người dân, chủ yếu là ngô, cỏ

và dừa.

Bãi đổ thải dọc

tuyến đường ĐT642,

thuộc xã Xuân thọ 2,

thị xã Sông Cầu.

Khu vực thi công -> ĐT 641 -> Bãi

đổ thải

13. Cầu Cây Sung

với bề rộng 32,1m

Điểm đầu

Km10+370,5:

Dân cư thưa thớt, khoảng cách từ

công trình đến khu dân cư gần nhất

là: 1km.

Đường cũ là đường đồi núi, rộng 5-

6 m

Bãi đổ thải dọc

tuyến đường ĐT642,

thuộc xã Xuân Sơn

Bắc, huyện Đồng

Xuân.

Khu vực thi công -> ĐT 641 -> Bãi

đổ thải

Tại khu vực dự án, dân cư thưa thớt, không có trường học, trạm y tế, cơ sở kinh doanh và khu

vực cộng đồng. Các điểm nhạy cảm chủ yếu là trong khu vực tiểu dự án, qua rừng sản xuất trong

phạm vi thực hiện các hạng mục của tiểu dự án như kè, đập, đường giao thông. Một vài hình ảnh

về khu vực nhạy cảm trên đường tỉnh 650 và đường quản lý vận hành vào đường hồ Xuân Bình.

Các công trình nhạy cảm được mô tả như dưới đây:

Bảng 9. Mô tả các công trình nhạy cảm

STT. Công trình nhạy cảm Vị trí/Mô tả

1 Rừng sản xuất – đường vào hồ Xuân Bình

- Nằm trên địa bàn xã Xuân Lộc và Xuân Bình,

thị xã Sông Cầu.

- Rừng sản xuất của dân địa phương nằm ở xã

Xuân Lộc và Xuân Bình dọc tuyến đường.

Cây cối chủ yếu là bạch đàn 2-3 năm tuổi,

keo tai tượng 1-2 năm tuổi. Rừng sản xuất

được khai thác định kỳ, giá trị kinh tế thu

được không cao và không liên tục.

- Diện tích bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án khoảng

6.341m2, bao gồm cả cây lấy gỗ và diện tích

hoa màu trong khu vực bị ảnh hưởng.

4. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

38

4.1 Mức độ tác động

Loại và quy mô tác động môi trường tiêu cực tiềm tàng của các hợp phần dự án Khắc phục khẩn

cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Phú Yên được tóm tắt trong bảng dưới

đây. Các tác động tiềm năng của các hợp phần của dự án trong khi mức tác động được phân loại

như sau: Không (N) - không có tác động; thấp (L) - công trình nhỏ, tác động nhỏ, địa phương,

đảo ngược, tạm thời; trung bình (M) - các công trình nhỏ ở các khu vực đô thị/nhạy cảm, quy mô

trung bình với tác động vừa phải, đảo ngược, địa phương, tạm thời; cao (H) - công trình quy mô

ở khu vực thành thị/nhạy cảm, các công trình quy mô lớn có ảnh hưởng đáng kể (xã hội và/hoặc

môi trường), không thể đảo ngược và phải bồi thường.

Nhìn chung, tất cả các hoạt động của các hạng mục sửa chữa, khôi phục đều liên quan các công

trình xây dựng quy mô vừa và nhỏ, trong đó đa số các tác động môi trường tiêu cực là có thể

thay đổi được, tạm thời, cục bộ và có thể giảm thiểu được thông qua việc áp dụng các biện pháp

quản lý xây dựng phù hợp với việc giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện của nhà thầu và thâm

vấn ý kiến của cộng đồng địa phương. Tuy nhiên loại và tính chất của tác động thay đổi một cách

đáng kể theo tính chất và quy mô của hoạt động, vị trí, và điều kiện môi trường và xã hội của nó,

thói quen của con người và các yếu tố về thời gian.

Các tác động môi trường và xã hội tiềm tàng được thể hiện trong Bảng sau:

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

39

Bảng 10. Mức độ các tác động tiêu cực của thực hiện các hạng mục dự án

Hạng mục

Vật lý Sinh học Xã hội Khác

Ghi chú

Không khí,

tiếng ồn,

rung động

Đất,

nước

Chất thải

rắn, bùn

nạo vét

Rừng, hệ

sinh thái

tự nhiên

Cá,

thủy

sinh

Thu hồi

đất, tái

định cư

Dân

tộc

bản

địa

Tài

nguyên

văn hóa

vật thể

Sinh kế,

xáo trộn

đến cộng

đồng dân

Lụt lội

cục bộ,

giao

thông,

an toàn

Tác động

bên

ngoài

khu vực

dự án

Hạng mục kè

Chuẩn bị L L N N L L N N L L N - Các công trình quy mô

vừa và nhỏ với những

tác động nhỏ (xem thêm

chú giải (2) dưới đây)

Xây dựng M M L N L N N N M M L

Hoạt động N N L N N N N N N L N

Hạng mục đập

Chuẩn bị L L L L L L N L L L L - Các công trình quy mô

vừa với những tác động

nhỏ (xem thêm chú giải

(2) dưới đây)

Xây dựng L L L L L N N N N N N

Hoạt động N N N N N N N N N L N

Hạng mục đường

Chuẩn bị L L N L N L N N L N N - Các công trình quy mô

vừa với những tác động

nhỏ (xem thêm chú giải

(2) dưới đây)

Xây dựng M M L L N N N N M L L

Hoạt động M N N N N N N N N L L

Hạng mục cầu

Chuẩn bị L L L N N L N N N L L - Các công trình quy mô

vừa và nhỏ với những

tác động nhỏ (xem thêm

chú giải (2) dưới đây)

Xây dựng M M M N N N N N M M L

Hoạt động N N N N N N N N L N N

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

40

Hạng mục

Vật lý Sinh học Xã hội Khác

Ghi chú

Không khí,

tiếng ồn,

rung động

Đất,

nước

Chất thải

rắn, bùn

nạo vét

Rừng, hệ

sinh thái

tự nhiên

Cá,

thủy

sinh

Thu hồi

đất, tái

định cư

Dân

tộc

bản

địa

Tài

nguyên

văn hóa

vật thể

Sinh kế,

xáo trộn

đến cộng

đồng dân

Lụt lội

cục bộ,

giao

thông,

an toàn

Tác động

bên

ngoài

khu vực

dự án

Ghi chú:

(1) Các tiêu chí sau đây được sử dụng cho việc đánh giá mức độ tác động:

Không (N) - không có tác động; Thấp (L) - công trình nhỏ, tác động nhỏ, cục bộ, có thể đảo ngược, tạm thời; Trung bình (M) - các công trình nhỏ ở các khu

vực đô thị /nhạy cảm, các công trình quy mô trung bình với các tác động vừa phải trong đó có thể đảo ngược được, giảm thiểu và quản lý được, cục bộ, tạm

thời; Cao (H) - Các công trình quy mô vừa và trong khu vực đô thị/nhạy cảm nhỏ, công trình quy mô lớn có tác động đáng kể (và xã hội/ hoặc môi trường)

trong đó nhiều trường hợp không thể đảo ngược và yêu cầu phải bồi thường, Cả M và H cần giám sát và thực hiện các biện pháp giảm thiểu cũng như năng

lực thể chế tương xứng về an toàn

(2) Các công trình quy mô vừa và nhỏ, hầu hết các tác động cục bộ, tạm thời, và có thể được giảm thiểu được thông qua việc áp dụng các giải pháp kỹ thuật

và thực tiễn quản lý xây dựng tốt, với sự giám sát, kiểm tra và tham vấn chặt chẽ với cộng đồng địa phương.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

41

4.2 Giai đoạn Giải phóng Mặt bằng

Các tác động trong giai đoạn chuẩn bị bao gồm (i) thu hồi đất và (ii) rủi ro an toàn liên quan đến

bom mìn hoặc vật liệu nổ và các kiến trúc văn hóa vật thể. Các tác động phát sinh từ việc phá dỡ

và san lấp mặt bằng để chuẩn chị mặt bằng cho dự án sẽ được xem xét trong quá trình xây dựng.

Tác động xã hội

Kết quả khảo sát cho thấy, việc triển khai thực hiện các 9 hạng mục công trình của Tiểu dự án sẽ

ảnh hưởng đến 396 hộ gia đình, trong đó có 317 hộ BAH trực tiếp bởi hoạt động thu hồi đất và

79 hộ gia đình BAH gián tiếp do canh tác trên diện tích đất của UBND xã/thị trấn quản lý. Diện

tích đất bị thu hồi phục vụ dự án được chi tiết trong bảng dưới đây:

Bảng 11. Đối tượng bị ảnh hưởng do thu hồi đất bởi tiểu dự án tỉnh Phú Yên15

TT Hạng mục Số hộ BAH trực

tiếp

Số hộ BAH

gián tiếp Tổng

1 Hạng mục thủy lợi

- Hạng mục kè, đập dâng thủy

lợi 230 47 277

2 Hợp mục giao thông

- Hạng mục đường, cầu 87 32 119

Tổng 317 79 396

(Nguồn: Báo cáo kế hoạch Tái định cư, 2017)

Dự án dự kiến thu hồi 3.637m2 đất vườn liền kề, 120.958,3m2 đất nông nghiệp, 173.538,8 m2 đất

công ích. Tổng diện tích trưng dụng để xây dựng 9 hạng mục của tiểu dự án là 298.129,7 m2.

Ngoài các ảnh hưởng về đất đai, quá trình thu hồi đất còn ảnh hưởng đến cây cối, hoa màu của

người dân tại 12 xã/thị trấn thuộc tiểu dự án tỉnh Phú Yên. Cụ thể: Có 317 hộ bị ảnh hưởng trực

tiếp bởi hoạt động thu hồi đất; 79 hộ bị ảnh hưởng gián tiếp bởi hoạt động thu hồi đất do các diện

tích đất canh tác trên đất của UBND quản lý.

Có 2.133 cây ăn quả các loại (nhãn, bưởi, chuối...); 2.751 cây lấy gỗ các loại và khoảng 4.740

cây tre BAH, ngoài ra có khoảng 27.091 m2 lúa; 741 m2 rau màu khác bị ảnh hưởng bởi các

công trình của Tiểu dự án.

Thêm vào đó, có 42 hộ BAH về công trình vật kiến trúc, trong đó: 135m2 sân, 256,76 m2 tường,

189,36 m2 chuồng trại chăn nuôi.

Không có hộ kinh doanh nào bị ảnh hưởng.

Tồn dư bom mìn, hóa chất độc hại

Theo quy định tại Thông tư số 154/2013/TT-BQP ngày 19/8/2013 của Bộ Quốc phòng, tỉnh Phú

Yên là khu vực bắt buộc phải rà phá bom mìn (khu vực 1) trước khi triển khai tiểu dự án. Vì vậy,

trước khi tiến hành san ủi mặt bằng cho các dự án thành phần, cần rà soát bom mìn, hóa chất

chiến tranh để tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra, đe dọa đến sinh mạng công nhân trên công

trường, người dân xung quanh và làm hư hỏng máy móc thi công. Mặc dù tác động trong thời

gian ngắn nhưng mức độ ảnh hưởng lớn, tác động lâu dài đến sức khỏe của công nhân và người

15 Nguồn dữ liệu: Kế hoạch Hành động Tái Định cư

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

42

dân xung quanh. Do đó, việc rà phá bom mìn, hóa chất tồn dư trên khu vực dự án là yêu cầu bắt

buộc trước khi thi công bất cứ hang mục công trình nào.

Tác động tới công trình văn hóa

Việc thực hiện xây dựng trường không gây ra các tác động về công trình văn hóa nào.

4.3 Giai đoạn thi công xây dựng

4.3.1 Những tác động chung

1. Môi trường không khí

Bụi

Bụi phát sinh trong quá trình thi công bao gồm (i) hoạt động phát quang, chặt phá cây cối, công

trình kiến trúc, dọn dẹp mặt bằng trống cho thi công và đào đắp, san ủi mặt bằng, (ii) vận

chuyển, tập kết, lưu trữ nguyên vật liệu, vận chuyển và đổ thải, (iii) hoạt động thi công, đào đắp.

Việc phát sinh bụi sẽ ảnh hưởng đến môi trường đất, không khí và công nhân và người dân xung

quanh khu vực tiểu dự án trong thời gian ngắn. Cụ thể được thể hiện ở bảng sau.

Bảng 12. Khối lượng bụi phát sinh trong quá trình thi công16

Hạng mục công trình

Nồng độ bụi (mg/m3)

QCVN 05:2013/ BTNMT Phát

quang

Vận

chuyển,

tập kết

Đào

đắp

1. Kè Phong Niên 0,41 4,03 0,739

0,3 Tiêu chuẩn theo Hướng dẫn EHS là 0,25)

2. Kè Suối Đá 0,28 2,19 0,58

3. Kè Ngân Sơn 0,53 6,60 0,83

4. Đập số 1,2,3 0,03 0,15 0,13

5. Đường An Hiệp –

An Lĩnh 0,06 0,54 0,47

6. Đường ĐT.642, 2

cầu 0,02 0,35 0,31

7. Đường ĐT.643 0,01 0,15 0,37

8. Đường ĐT.650 0,01 0,32 0,32

9. Đường hồ Xuân

Bình 0,05 0,43 0,42

Kết quả từ bảng trên cho thấy, (i) hoạt động phát quang, dọn dẹp tạo mặt bằng trống cho thi công

có tác động không lớn, chỉ mang tính cục bộ đến công nhân viên và khu vực dân cư xung quanh.

Hàm lượng bụi dao động trong khoảng 0,01 – 0,53 mg/m3, mức độ tác động chỉ mang tính cục

bộ trong phạm vi từ 50 – 300m; Hầu hết các khu vực thi công đều có hàm lượng bụi thấp hơn so

với QCVN 05:2013/ BTNMT, riêng khu vực kè sông Ba và khu vực kè sông Kỳ Lộ cao hơn 1,36

và 1,77 lần.

(ii) Vận chuyển, tập kết, lưu trữ nguyên vật liệu, vận chuyển và đổ thải: Tải lượng bụi phát tán

dao động khoảng 0,32 – 6,6 mg/m3, nồng độ bụi dự kiến cao hơn so với QCVN

05:2013/BTNMT từ 1,17 – 22 lần; Đặc biệt là khu vực thi công kè sông Ba, nồng độ bụi cao hơn

13,42 lần và khu vực kè sông Kỳ Lộ, nồng độ bụi phát tán cao hơn quy chuẩn 22 lần.

16 Nguồn số liệu: Báo cáo Kế hoạch Tái định cư

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

43

(iii) Hoạt động đào đắp: Hàm lượng bụi phát tán tại các khu vực cao hơn so với QCVN

05:2013/BTNMT từ 1,03 – 2,77 lần. Trong phạm vi kè sông Ba do khu vực rộng, mặt thoáng

lớn, ẩm ướt nên tác động của bụi tại khu vực kè sông Ba là không lớn. Khu vực kè suối Đá nồng

độ bụi phát tán trên 300m và khu vực kè sông Kỳ Lộ, nồng độ bụi phát tán từ 600m trở ra nằm

trong QCVN 05:2013/BTNMT. Các khu vực khác, hàm lượng bụi cao hơn không nhiều hoặc

xấp xỉ quy chuẩn. Do khu vực đào đắp tương đối ẩm ướt và xa khu dân cư, các ảnh hưởng được

xem là không lớn, chỉ mang tính cục bộ trong thời gian ngắn.

Nói chung, các tác động bởi bụi phát tán tại khu vực dự án được xem là thấp, có thể giảm thiểu

bằng các biện pháp thi công phù hợp.

Khí thải

Thành phần các khí thải phát sinh do hoạt động phương tiện vận chuyển và máy móc, thiết bị

phục vụ thi công là khí SO2, NO2, CO.... Bụi và các khí thải này tác động lên công nhân và

người dân xung quanh trong thời gian ngắn tại 12 xã/thị trấn thuộc 3 huyện và 1 thị xã. Thải

lượng khí thải phát sinh được chi tiết trong bảng sau.

Bảng 13. Bụi và khí thải phát sinh trong quá trình thi công17

Hạng mục công trình Nồng độ (mg/m3)

SO2 NO2 CO

1. Kè sông Ba 0,00 1,07 0,55

2. Kè suối Đá 0,00 3,16 0,64

3. Kè sông Kỳ Lộ 0,00 7,28 1,47

4. Đập số 1,2,3 0,00 0,32 0,06

5. Đường An Hiệp – An Lĩnh 0,00 0,79 0,16

6. Đường ĐT.642, 2 cầu 0,00 0,79 0,16

7. Đường ĐT.643 0,00 0,72 0,11

8. Đường ĐT.650 0,00 0,65 0,10

9. Đường hồ Xuân Bình 0,00 0,83 0,12

QCVN 05:2013/ BTNMT 0,35 0,2 30

Thải lượng SO2 dao động trong khoảng từ 0,00005 – 0,001 mg/m3 tại các khu vực thi công, nồng

độ SO2 thấp hơn nhiều so với QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ khí thải NO2 phát thải từ 0,32

– 7,28mg/m3, cao hơn quy chuẩn từ 1,5 – 36 lần. Nồng độ khí CO phát thải tại mỗi công trình

dao động trong khoảng 0,1 – 1,47 mg/m3, thấp hơn từ 20 – 500 lần so với QCVN

05:2013/BTNMT. Hàm lượng bụi tại khu vực kè sông Kỳ Lộ cao hơn 1,5 lần so với quy chuẩn

cho phép; Tại các vị trí khác, nồng độ bụi thấp hơn từ 1,5 đến 15 lần so với QCVN 05:2013.

Tiếng ồn

Tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động của phương tiện, máy móc thi công như xe tải, xe ủi, máy

đầm nén, máy khoan, máy đầm rung... Mức ồn của máy móc, thiết bị thi công điển hình được

trình bày trong bảng sau:

17 Nguồn số liệu: Báo cáo Đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án thành phần

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

44

Bảng 14. Độ ồn các thiết bị máy móc theo khoảng cách tới nguồn

STT Loại máy Mức độ ồn cách nguồn 15m (dBA)

1. Xe tải nặng 70-96

2. Xe ủi đất 77-95

3. Máy đầm nén 72-88

4. Máy nén khí 69-86

5. Cần trục di dộng 75-95

6. Máy cưa 80-82

7. Máy khoan 76-99

8. Máy trộn bê tông 74-88

9. Máy xúc 75-86

10. Máy đầm rung 70-80

11. Máy phát điện 72-82

12. Máy đóng cọc 72-85

QCVN 26/2010/BTNMT: 6:00 đến 21:00 là 70 dBA; từ 21:00 đến 6:00 là 55 dBA;

Tiêu chuẩn của Bộ Y tế: tiếng ồn trong khu vực sản xuất: Thời gian tiếp xúc 8 tiếng là 85 dBA

Tiêu chuẩn theo Hướng dẫn EHS là 55dBA từ 6:00 đến 21:00 và 45dBA từ 21:00 đến 6:00 đối

với khu dân cư, trường học và văn phòng

Mức ồn dao động trong khoảng trong khoảng 77-90 dBA tại vị trí cách nguồn 15m. Tiếng ồn ảnh

hưởng đến cuộc sống của công nhân trên công trường và người dân xung quanh. Như vậy, theo

tính toán mức ồn theo khoảng cách tới nguồn, trong khoảng phạm vi lớn hơn 120m – 250m, độ

ồn nằm trong QCVN 26:2010/BTNMT. Tại khu vực thi công kè có vị trí nhà dân khu vực kè

sông Ba và khu vực đường quản lý vận hành hồ Xuân Bình (khoảng 50-200m) ảnh hưởng đến

cuộc sống của người dân. Tuy vậy, tiếng ồn không tác động lớn và thường xuyên, chỉ ảnh hưởng

tại các thời điểm nhất định khi vận hành máy móc, thiết bị thi công, mức ồn này có khả năng

giảm thiểu bằng các biện pháp giảm thiểu phù hợp.

Độ rung

Độ rung gây ra bởi các máy móc, động cơ san gạt mặt bằng, đào và vận chuyển đất đá, san và

đầm gạt, thi công công trình như xe tải, xe ủi, máy đầm nén, máy khoan, máy đầm rung... tác

động lên các công trình xây dựng lân cận, công nhân và người dân xung quanh. Độ rung tác

động trong thời gian ngắn của giai đoạn thi công đến khu vực xung quanh. Mức rung phát sinh

tại khu vực thi công các tuyến kè, đập thủy lợi, đường và cầu trong khoảng 63 – 99 dBA tại vị trí

cách nguồn 10m. Theo tính toán, độ rung gây ra bởi các máy ủi, máy nén khí, máy đầm nén, máy

đóng cọc... ở khoảng cách 30m vẫn cao hơn QCVN 27:2010/BTNMT. Ngoài khoảng cách 30m

kể từ nguồn phát sinh, độ rung nằm dưới quy chuẩn. Độ rung tại khu vực thi công kè có một số

vị trí nhà dân xung quanh ( khoảng 50-200m) và khu vực đầu đường hồ Xuân Bình (50-300m),

có nguy cơ ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.

Tuy vậy, độ rung chỉ ảnh hưởng tại các thời điểm vận hành máy móc, thiết bị thi công, mức rung

này có mức độ ảnh hưởng thấp và có khả năng giảm thiểu bằng các biện pháp giảm thiểu phù

hợp.

2. Môi trường nước xuống cấp

Nước thải sinh hoạt của công nhân viên

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

45

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của công nhân, kỹ sư chủ

yếu là quá trình tắm, giặt, rửa chân tay, nước thải từ nhà vệ sinh... Nước thải sinh hoạt này tác

động trực tiếp lên cán bộ, công nhân tham gia thi công và tại khu vực lán trại, công trường và

khu vực xung quanh. Khối lượng bởi khoảng 50 công nhân, kỹ sư tham gia thi công, với

80l/người/ngày sẽ thải ra khoảng 4m3/ngày tại mỗi khu vực thi công. Tải lượng ô nhiễm trong

nước thải đều vượt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B. Tác động bởi nước thải sinh hoạt mang tính

cục bộ tại công trường, khu vực xung quanh trong thời gian thi công. Các tác động đến công

nhân viên, người dân khu vực ở mức thấp và có khả năng giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp

xử lý nước thải sinh hoạt thích hợp.

Nước thải xây dựng

Nước thải xây dựng phát sinh từ hoạt động đào móng, đổ bê tông, đúc cấu kiện, thi công chân

khay kè...và tác động lên môi trường xung quanh trong giai đoạn thi công. Phạm vi tác động của

nước thải xây dựng là công trường và khu vực xung quanh. Lượng nước thải xây dựng không

lớn, khoảng 2-3m3/tháng, tương đương khoảng 3-36m3 trong tổng thời gian thi công tại mỗi khu

vực. Nước thải xây dựng gây nên độ đục, ảnh hưởng đến hệ sinh thái khu vực thi công kè và

vùng lân cận, thời gian tác động ngắn, gián đoạn nên ảnh hưởng đến môi trường nước là không

đáng kể.

Nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn là lượng nước trên diện rộng và cường độ cao sẽ tạo nên lũ, ngập úng cục

bộ tại mỗi khu vực thi công. Theo số liệu Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Phú Yên, ngày

có cường độ mưa lớn nhất là 536,8mm. Lượng nước mưa chảy tràn khoảng 0,03 – 0,12m3/s tại

mỗi khu vực. Nước mưa chảy tràn trong những ngày mưa lớn sẽ cuốn theo đất, cát, vật liệu khác,

rác thải... theo dòng chảy xuống dòng sông, suối, hồ, gây ô nhiễm nguồn nước mặt, đặc biệt là

thi công vào tháng 9 -10. Nước mưa chảy tràn có nguy cơ ảnh hưởng đến hệ sinh thái nước mặt

sông Ba, sông Kỳ Lộ, suối Đá, hồ Xuân Bình, giao thông thủy khu vực. Hệ sinh thái tại khu vực

là hệ sinh thái đơn giản nên không có ảnh hưởng lớn, giao thông thủy khu vực với tần suất thấp.

Mức độ tác động thấp, ngắn hạn và cục bộ nhưng việc áp dụng các phương án giảm thiểu là điều

cần thiết.

3. Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng và chất thải nguy hại

Chất thải rắn sinh hoạt

Hoạt động sinh hoạt của công nhân trên khu vực thi công các hạng mục kè, đập, đường và cầu,

phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trong giai đoạn thi công. Khối lượng phát sinh khoảng 25

kg/ngày chất thải rắn sinh hoạt tại mỗi công trường (50 công nhân x 0,5kg/người/ngày). Thành

phần của chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy và túi nilon, chai lọ...

Khi chúng không được thu gom và xử lý sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân viên trên công

trường và người dân xung quanh, làm mất mỹ quan, ảnh hưởng đến chất lượng nước khu vực,

khi xâm nhập vào đất làm ảnh hưởng đến chất lượng đất. Các tác động này là ngắn hạn trong

thời gian thi công, có khả năng giảm thiểu bằng các biện pháp phù hợp.

Chất thải rắn xây dựng

Các hoạt động xây dựng trên khu vực thi công kè, đập, đường và cầu sẽ phát sinh chất thải xây

dựng. Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh dao động trong khoảng từ 1 - 6 tấn tại mỗi

công trường trong suốt thời gian thi công kè sông Ba, suối Đá, sông Kỳ Lộ. Thành phần của chất

thải rắn xây dựng chủ yếu là các loại gạch vụn, bao bì, sắt, gỗ thừa... dạng trơ, ít gây ô nhiễm.

Các chất thải này ít ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân viên và người dân xung quanh nhưng

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

46

ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực, tiềm tàng nguy cơ bị dóng nước cuốn trôi, ách tắc dòng chảy

cục bộ. Theo kết quả tham vấn tại cộng đồng khu vực tiểu dự án, người dân đề xuất sẽ xin lại

khối lượng chất thải này để san lấp, gia cố nhà cửa, công trình. Mức độ ảnh hưởng được xem là

thấp.

Chất thải nguy hại

Các hoạt động thi công sẽ phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị

như dầu mỡ thải, găng tay, giẻ lau dính dầu, mỡ, dụng cụ đựng hóa chất... Các chất thải này tác

động lên công nhân và người dân xung quanh trong suốt giai đoạn thi công. Khối lượng chất thải

nguy hại phát sinh từ 1-2kg/tháng, tương đương khoảng 2 – 24kg trong suốt quá trình thi công

tại mỗi công trường. Chất thải nguy hại trên công trường chủ yếu là dầu mỡ, nhớt rò rỉ và dầu

nhớt được thải bỏ sau khi bảo dưỡng máy móc, thiết bị, găng tay... Khối lượng chất thải nguy hại

không lớn, có nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường và cán bộ, công nhân viên tại công trường ở

mức độ thấp và có khả năng giảm bớt với các biện pháp giảm thiểu phù hợp.

4. Tác động đến nguồn văn hóa vật thể

Khi tiến hành các công tác về đất, nhà thầu sẽ đào ở các độ sâu khác nhau như (i) đào chân kè

hoặc ở độ sâu 8-10m, (ii) khoan hoặc đóng cọc đúc sẵn cho trụ cầu ở độ sâu từ 10-20m, (iii) đào

các chất rắn bề mặt để xây dựng đường giao thông ở độ sâu từ 0,5-1,0 m. Khi thi công các công

trình này có thể phát hiện thấy mồ mả hoặc các tài sản văn hóa. Khả năng phát hiện ở mức độ

trung bình. Cổ vật được phát hiện sẽ phải tuân thủ theo các thủ tục quy định (nêu trong ECOP).

4.3.2 Tác động Đặc thù

Thay đổi dòng chảy, thay đổi địa hình gây xói lở, bồi lắng khu vực thi công kè

Việc đào đắp, san ủi địa hình khu vực thi công kè sông Ba, suối Đá, sông Kỳ Lộ có nguy cơ cao

làm thay đổi dòng chảy, địa hình, gây xói lở và bối lắng, tác động lên người dân khu vực thi

công kè sông Ba, suối Đá, sông Kỳ Lộ và môi trường xung quanh. Thời gian tác động ngắn và

trong giai đoạn thi công. Khối lượng thi công đào đắp khoảng từ 250.000 tấn đến 470.000 tấn đất

đá tại mỗi công trường thi công kè sông Ba, suối Đá, sông Kỳ Lộ. Việc đào đắp, san ủi mặt bằng

bề mặt tại khu vực dự án sẽ làm địa hình khu vực bị thay đổi đột ngột, làm xáo trộn bề mặt đất,

các đặc tính lý, hóa, kết cấu, tăng khả năng xói mòn khi mưa xuống, gây tình trạng sụt lở đất đắp

và bồi lắng khu vực đào nếu không có biện pháp thi công hợp lý. Ngoài ra, việc xây dựng sẽ ảnh

hưởng và gây xói lở, bồi tụ sông theo dòng chảy trên, dưới khu vực thi công, cụ thể là khu vực

chịu ảnh hưởng của dòng chảy lũ. Tuy nhiên, bề rộng bãi bồi sông lớn, dòng chảy chính cách xa

bờ đối diện, việc thi công không gây bồi, xói lở bờ Nam sông Ba, sông Kỳ Lộ. Mức độ tác động

thấp và có khả năng giảm thiểu bằng các biện pháp thi công phù hợp.

Khai thác trái phép tài nguyên tại khu vực thi công kè

Việc thi công kè Phong Niên, suối Đá, Ngân Sơn là nguyên nhân dẫn đến việc các cá nhân, tổ

chức lợi dụng để khai thác cát trái phép tại các vị trí xây dựng dự án. Việc khai thác trái phép

này ảnh hưởng đến lượng tài nguyên tại địa phương trong giai đoạn thi công. Hiện tượng này xảy

ra rất phổ biến, gây sụt lún khu vực xung quanh, gây chảy máu tài nguyên và ảnh hưởng trực tiếp

đến quyền và lợi ích của người dân và địa phương hiện tại từ việc hưởng lợi từ nguyền tài

nguyên này. Mức độ tác động trung bình và có khả năng giảm thiểu bằng các biện pháp phù hợp.

Sự cố rơi xuống sông, chết đuối tại các cống tiêu khi thi công tuyến kè

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

47

Việc thi công kè sông Ba, suối Đá, sông Kỳ Lộ có thể dẫn đến sự cố rơi xuống sông, chết đuối

tại các cống tiêu khi thi công kè, ảnh hưởng đến tài sản và tính mạng của công nhân khi tham gia

thi công. Sự cố này có thể xảy ra trong bất kỳ thời điểm hay công đoạn thi công nào của việc thi

công các tuyến kè.

Đặc biệt là vào những ngày nắng nóng trong tháng 5-6, nhiệt độ cao đến trên 400C tại công

trường có thể gây ra hiện tượng ngất, xỉu, ngã xuống nước trong khu vực thi công, ảnh hưởng

đến tính mạng, tài sản, chất lượng và tiến độ thi công. Mức độ tác động trung bình, có khả năng

giảm thiểu bằng các biện pháp phù hợp.

Tác động do dòng lũ khi thi công đập thủy lợi

Lũ tiểu mãn vào đầu mùa hè trong khoảng tháng 5-6, lũ sớm vào tháng 9 và lũ chính vụ tháng

10-11, lũ muộn tháng 12 và tháng 1 năm sau có nguy cơ ảnh hưởng đến việc thi công hạng mục

đập thủy lợi, ảnh hưởng đến an toàn tính mạng và tài sản của công nhân, chất lượng công trình

thi công, người dân xung quanh trong giai đoạn thi công đập thủy lợi số 1, 2 và 3 trên suối Đá,

xã An Hiệp. Tần suất xuất hiện 70%/năm (mức báo động cấp III), mật độ xuất hiện 92%/năm

(mức báo động cấp III), xuất hiện lớn nhất 92%/năm (mức báo động cấp III). Gây thiệt hại lớn

về tài sản và tính mạng của cán bộ, công nhân viên trên công trường thi công đập thủy lợi, ô

nhiễm môi trường, bồi lấp hoặc xói lở cục bộ. Mức độ ảnh hưởng lớn, cần có phương án thích

ứng phù hợp trong quá trình thi công các đập thủy lợi này.

Ảnh hưởng hệ sinh thái khu vực khi thi công kè, cầu

Quá trình thi công cầu Suối Tre và cầu Cây Sung có thể ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh

trong giai đoạn thi công. Hoạt động thi công cọc cầu, kè làm đất đá rơi vãi xuống suối, rò rỉ

nguyên nhiên liệu... ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh dưới nước dọc theo chiều dài cầu và

khu vực xung quanh. Hệ sinh thái khu vực là hệ sinh thái đơn giản, mức độ tác động không lớn,

không liên tục, mức độ thấp và có thể giảm thiểu bằng các biện pháp thi công phù hợp.

Ảnh hưởng sản xuất, sinh hoạt của người dân khi thi công tuyến đường

Quá trình thi công tuyến đường An Lĩnh – An Hiệp, đường ĐT.642, ĐT.643, ĐT.650 và đường

hồ Xuân Bình ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân khu vực trong giai

đoạn thi công đường An Lĩnh – An Hiệp, đường ĐT.642, ĐT.643, ĐT.650 và đường hồ Xuân

Bình. Việc thi công ảnh hưởng đến khu vực trồng hoa màu hai bên đường ĐT.642, hoạt động

sinh hoạt và sản xuất của các gia đình nằm đầu tuyến đường vào hồ Xuân Bình, ĐT.643,

ĐT.650, cụ thể, các hộ gia đình sinh sống trong con đường duy nhất để sinh hoạt và sản xuất vào

tuyến An Lĩnh – An Hiệp. Đặc biệt là nguy cơ làm ảnh hưởng đến chất lượng đường giao thông

nông thôn do vận chuyển, chuyên chở vật liệu, nhiên liệu và chất thải. Mức độ tác động ngắn và

không liên tục nhưng cần có biện pháp điều phối thi công phù hợp để giảm thiểu các tác động

đến sinh hoạt và sản xuất của người dân.

Xáo trộn xã hội khi thi công kè, đường

Việc xây dựng dự án thành phần kéo dài trong khoảng thời gian từ 8-12 tháng, đòi hỏi tập trung

lượng lớn công nhân từ nhiều địa phương khác đến. Điều này rất dễ gây ra những xáo trộn nhất

định tại khu vực như: Xung đột giữa công nhân với người dân địa phương và giữa công nhân với

nhau ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự khu vực; Các tệ nạn xã hội khác như bài bạc, rượu

chè, mại dâm,...cũng rất dễ xảy ra. Tuy nhiên, các tác động trên chỉ mang tính chất tạm thời, chủ

đầu tư cùng nhà thầu xây dựng sẽ phối hợp với chính quyền địa phương có biện pháp quản lý

công nhân làm việc để hạn chế các xáo trộn, tệ nạn xã hội có thể gây ra.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

48

4.3.3 Công trình nhạy cảm

Quá trình thi công tuyến đường ĐT.650 và đường quản lý vận hành hồ Xuân Bình sẽ ảnh hưởng

đến khu vực rừng sản xuất nằm dọc theo các tuyến đường này. Các tác động đối với rừng được

đề cập như (i) làm gia tăng việc mất diện tích rừng do chặt phá lấy gỗ phục vụ buôn bán hoặc

đun nấu của công nhân; (ii) tăng nguy cơ cháy rừng phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, thi công

hoặc sơ suất của công nhân trên công trường; (iii) giảm tăng trưởng sinh khối của rừng do bụi,

khí thải khi vận hành máy móc, thiết bị. Mặc dù rừng sản xuất của người dân có giá trị khai thác

kinh tế thấp, việc mất sinh khối rừng do khai thác trái phép hoặc cháy rừng, sẽ ảnh hưởng đến

thu nhập của người dân và môi trường khu vực. Mức độ tác động không lớn và có khả năng giảm

thiểu bằng các biện pháp phù hợp. Chi tiết được mô tả ở bảng dưới đây:

Bảng 15. Công trình Nhạy cảm

STT Công trình nhạy cảm Vị trí/Mô tả Tác động

1 Rừng sản xuất – đường vào hồ

Xuân Bình

- Nằm trên địa bàn xã Xuân Lộc

và Xuân Bình, thị xã Sông

Cầu

- Dọc tuyến đường là rừng sản

xuất

- Cây cối chủ yếu là bạch đàn 2-

3 năm tuổi, keo tai tượng 1-2

năm tuổi.

- Rừng sản xuất được khai thác

định kỳ, giá trị kinh tế thu

được không cao và không liên

tục.

- Diện tích bị ảnh hưởng bởi

tiểu dự án khoảng 6.341m2,

bao gồm cả cây lấy gỗ và diện

tích hoa màu trong khu vực bị

ảnh hưởng.

- Mất sinh khối cây rừng

trên diện tích đang trồng

rừng sản xuất

- Cháy rừng do bất cẩn

của công nhân

- Giảm tăng trưởng của

cây trồng

- Rủi ro từ việc khai thác

rừng lấy gỗ và các

nguyên vật liệu xây

dựng

4.4 Giai đoạn vận hành

Việc đầu tư xây dựng đường, kè chống sạt lở sẽ góp phần ổn định bờ sông, đảm bảo an toàn cho

công tác phòng chống lụt bão, ngăn chặn việc xói lở bờ, kè sông, bảo vệ an toàn tính mạng và tài

sản cho người dân và hạ tầng cơ sở, đường giao thông đỉnh kè, thúc đẩy giao thương hàng hóa,

dịch vụ và kết nối với các khu vực khác trong thành phố và khu vực xung quanh. Tuy nhiên, một

số các tác động cần lưu ý trong quá trình vận hành như sau:

Sự cố ngã xuống sông, suối chết đuối trên tuyến kè

Điều này được cảnh báo khi thiết kế tại các bậc thang quản lý vận hành lên xuống phía dưới

đường đi dạo của tuyến kè hoặc tại các cống tiêu thoát nước dọc tuyến. Trong thiết kế, chưa thấy

tài liệu về bố trí phần lan can, cửa chắn, nhất là với trẻ em, người già. Sự cố ngã xuống sông,

suối chết đuối được xem là có nguy cơ cao. Các biện pháp cụ thể và bổ sung nghiên cứu, thiết kế

để ngăn chặn những mối hiểm họa này đối với cộng đồng khi sử dụng công trình.

An toàn đường giao thông trong quá trình vận hành 3 kè và 5 tuyến đường

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

49

An toàn đường giao thông đường bộ có thể là những tác động chính trong quá trình vận hành 3

kè (Kè Phong Niên, Suối Đá và Ngân Sơn) và 5 tuyến đường (Tuyến đường An Linh – An Hiệp,

ĐT 642, 643, 650 và đường quản lý vận hành của hồ Xuân Bình) trong vài năm đầu khi hoạt

động đi lại của người dân địa phương (xe đạp, ô tô, v.v…) cùng với hoạt động của xe có động cơ

(Ô tô, xe máy, xe tải) và mức độ tai nạn giao thông có thể gia tăng. Kinh nghiệm cho thấy rằng

các tác động này có thể kiểm soát thông qua việc nâng cao nhận thức của người dân địa phương

về các quy định và thực hành cũng như thông qua việc giám sát và quy định về tốc độ và thái độ.

Về lâu về dài, khi lượng phương tiện tăng lên, nộng độ bụi, khí thải, tiếng ồn và độ rung có thể

tăng lên nhưng có thể giảm thiểu bằng việc lập kế hoạch dài hạn.

Phát triển kèm theo

Các tác động xã hội khác nhau do thay đổi sử dụng đất và/hoặc các phát triển kèm theo (gia tăng

lượng rác thải, sử dụng hành lang tuyến trái phép, v.v); tuy nhiên, đây có thể là vấn đề dài hạn.

Trong vài năm đầu, những tác động này được coi là nhỏ, nếu cải thiện kiến thức của người dân

về cơ hội phát triển kinh tế xã hội và các rủi ro liên quan đến các vấn đề xã hội có thể giúp giảm

thiểu các tác động tiêu cực đến người dân địa phương.

4.5 Rủi ro An toàn và Sức khỏe

4.5.1 Giai đoạn xây dựng

An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp của người lao động

Sự cố tai nạn lao động có thể xảy ra trong bát kỳ một công đoạn thi công xây dựng nào của tiểu

dự án. Tai nạn lao động trong quá trình xây dựng do:

- Thiếu trang thiết bị bảo hộ lao động,

- Điện giật do bất cẩn của cán bộ, công nhân hoặc không thực hiện đúng các biện pháp an

toán cháy nổ khi sử dụng máy móc trong tình trạng không an toàn;

- Tình trạng sức khỏe; Đặc biệt công nhân làm việc ngoài trời dưới thời tiết nắng nóng gay

gắt (mùa hè, nhiệt độ có thể lên đến 390C - 400C) hoặc Sạt lở tại khu vực đào sâu.

- Công nhân làm việc trên sông, suối (thi công kè, cầu , đập...) có nguy cơ bị chết đuối do

bất cẩn hoặc mệt mỏi hoặc không tuân thủ theo các quy định an toàn lao động khi thi

công tại khu vực

- Mật độ các phương tiện vận chuyển trên công trường,

- Điều kiện thời tiết cực đoan như mưa, bão, lũ quét hoặc lũ lụt, hoặc trời nắng nóng gay

gắt

- Vi phạm kỷ luật lao động như uống rượu, dùng chất kích thích…

- Việc xây dựng các hạng mục công trình sẽ huy động số lượng từ 30-50 công nhân làm

việc tại mỗi công trường. Các vấn đề xã hội tiềm tàng liên quan đến dòng công nhân có

thể: (i) khả năng gây bệnh truyền nhiễm từ công nhân đến cộng đồng địa phương và

ngược lại; (ii) khả năng dẫn đến các tệ nạn như mại dâm, nghiện hút và cờ bạc; (iii) khả

năng mâu thuẫn giữa công nhân và cộng đồng địa phương do bất đồng văn hóa và cách

ứng xử; và iv) hành vi quấy rối của công nhân đối với phụ nữ địa phương.

Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động rất đa dạng, có thể xảy ra mọi lúc, mọi nơi nếu công nhân

trong công trường không tuân thủ đúng các biện pháp an toàn lao động cũng như duy trì nghiêm

túc thực hiện các kỷ luật lao động. Khi tai nạn lao động sẽ đe dọa đến sức khỏe, tính mạng, tài

sản và kéo theo đó là tiến độ, chất lượng của công trình đang thi công.

Tai nạn giao thông

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

50

Sự cố, tai nạn giao thông trong quá trình sửa chữa, xây dựng các hợp phần của tiểu dự án như

chở quá tải trọng quy định, chạy quá tốc độ cho phép, thời tiết, địa hình khu vực... tự gây tai nạn

hoặc va chạm với các phương tiện khác gây tai nạn. Nhất là các điểm có đường kết nối với

đường dẫn vào khu dân cư hoặc đường QL1A.

Sự cố sạt lở đất đá

Sự cố sạt lở, sụt lún địa chất công trình trong quá trình xây dựng do nền đường, kè mới đào đắp

còn yếu, gia cố chưa hoàn thiện có thể gây sụt lún, sạt lở đất, đặc biệt là trong thời tiết mưa bão,

lũ... Sự cố này ảnh hưởng đến người tham gia thi công, người dân và thiết bị thi công, phương

tiện lưu thông trên tuyến đường, kè.

Rò rỉ nguyên vật liệu và cháy nổ

Trong vận chuyển, sử dụng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị có sử dụng nhiên liệu như xăng,

dầu... Việc rò rỉ nhiên liệu thường xảy ra trong quá trình thi công, dễ dẫn đến những nguy cơ lớn

gây cháy nổ phương tiện, máy móc; Hệ thống cấp điện cho máy móc, thiết bị thi công, lán trại

tạm, có thể gặp các sự cố chập điện, gây cháy nổ, điện giật. Các thiệt hại có thể liệt kê như thiệt

mạng, thương tật, thiệt hại về tài sản và môi trường khu vực thi công và xung quanh. Cần đặc

biệt lưu ý khi thi công trong mùa mưa bão.

Tác động do dòng lũ

Lũ tiểu mãn vào đầu mùa hè trong khoảng tháng 5- 6, lũ sớm vào tháng 9 và lũ chính vụ tháng

10-11, lũ muộn tháng 12 và tháng 1 năm sau là nguyên nhân chính gây tác động. Tác động lên

công trình đang thi công, người dân xung quanh tại khu vực thi công kè bảo vệ bờ suối Đá xã An

Hiệp, kè chống sạt lở sông Ba, sông Kỳ Lộ đoạn qua cầu Ngân Sơn. Tần suất xuất hiện 70%/năm

(mức báo động cấp III). Mật độ xuất hiện 92%/năm (mức báo động cấp III), xuất hiện lớn nhất

92%/năm (mức báo động cấp III). Gây thiệt hại lớn về tài sản và tính mạng của cán bộ, công

nhân viên trên công trường thi công đập thủy lợi, ô nhiễm môi trường, bồi lấp hoặc xói lở cục

bộ. Tuy vậy, mức độ tác động do dòng lũ trung bình và cần có phương án thích ứng phù hợp

trong quá trình thi công.

4.5 2 Giai đoạn vận hành

Sự cố thiên tai, gió bão, lũ lụt

Sự cố do thiên tai, bão lũ trong quá trình sử dụng đường, kè, cầu, đập, có khả năng xảy ra sạt lở,

động đất, đập phá... gây hư hỏng công trình và tài sản của người dân. Việc thiết kế đã tính toán

đến các khả năng bất thường trong thời gian vừa qua của thời tiết khí hậu nên mức độ ảnh hưởng

bởi sự cố này là thấp.

Sự cố do sạt lở, lún công trình, lấp dòng chảy

Trong quá trình đưa các công trình vào hoạt động có khả năng xảy ra sạt lở bờ kè, mép đường do

mưa lũ, động đất, sóng biển, đập phá, quá trình thi công kém chất lượng không đảm bảo thiết

kế,... có thể gây hư hỏng công trình nếu công trình không kiên cố và thiết kế không đảm bảo.

Điều này, gây thiệt hại cho công trình và tài sản người dân.

5. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Chương này xác định các biện pháp giảm thiểu tác động của các dự án thành phần trong quá

trình thiết kế, giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng, và giai đoạn vận hành. Các biện pháp

giảm thiểu điển hình được trình bày trong bảng Quy tắc môi trường thực hành (ECOPs); và nó

sẽ được áp dụng để giảm thiểu tác động chung các công trình. Đối với các tác động đặc thù tại

các vị trí cụ thể cần phải có các biện pháp giảm thiểu riêng ở các vị trí này cho cả giai đoạn xây

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

51

dựng và vận hành bên cạnh những biện pháp chung đã được xác định trong ECOPs.

5.1 Giai đoạn Thiết kế

Các tuyến kè Ngân Sơn, suối Đá, Phong Niên được bố trí chạy dọc bờ sông, suối đảm bảo tránh

giải phóng mặt bằng khu nhà dân đã kiên cố mà vẫn đảm bảo về hình thức tuyến kè cong trơn

không gãy khúc. Cân nhắc đến: Cầu thang và lan can cần được đưa vào trong thiết kế các kè để

duy trì sự an toàn trong việc đi lên xuống kè của các cộng đồng địa phương; (ii) trồng cây dọc

tuyến kè để cải thiện cảnh quan và ổn định bờ sông, suối.

Quá trình thiết kế 3 tuyến kè, 3 đập thủy lợi, 2 cầu và 5 tuyến đường đã được tính toán dựa trên

những khảo sát chế độ thủy văn (mức lũ, chế độ dòng chảy...), địa hình, địa chất của khu vực để

đảm bảo tính an toàn, sự hoạt động hiệu quả của các công trình.

Đảm bảo rằng các thiết kế chi tiết cho công trình phải đưa ra một cách rõ ràng tất cả các khía

cạnh của quá trình quản lý bùn đất đào đắp, vận chuyển bằng các xe tải được che phủ và chống

rò rỉ và đổ thải bùn đất tại các vị trí phù hợp đã được chuẩn bị trước.

Đối với các tuyến đường: thiết kế hệ thống thoát nước mặt đường, bố trí các hố ga thu nước dọc

đường, các biển báo chỉ dẫn giao thông đảm bảo tiêu chuẩn. Trong thiết kế chi tiết, Ban Quản lý

dự án sẽ đảm bảo rằng các thiết kế chi tiết sẽ bao gồm hệ thống thoát nước đầy đủ để tránh nguy

cơ ngập úng trong quá trình xây dựng và vận hành và hệ thống chiếu sáng tiết kiệm điện để đảm

bảo mỹ quan.

5.2 Biện pháp Giảm thiểu Tác động trong Giai đoạn GPMB

Vấn đề chính trong giai đoạn này là vấn đề về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có) cho

người bị ảnh hưởng bởi những thiệt hại về đất đai, nhà cửa, thu nhập, tài sản. Việc thực hiện đền

bù GPMB sẽ tuân thủ theo kế hoạch tái định cư cập nhật của dự án. Dự toán chi phí thực hiện Kế

hoạch hành động tái định cư cho các công trình của Tiểu dự án là 16.086.209.802 VNĐ, (tương

ứng 708.644 USD), với tỷ giá quy đổi: 22.700 VNĐ = 1 USD vào tháng 4/2017). Kinh phí này

bao gồm chi phí bồi thường/hỗ trợ về đất, công trình, tài sản bị ảnh hưởng bởi dự án, chương

trình phục hồi thu nhập, hỗ trợ chuyển tiếp, giám sát đánh giá, quản lý thực hiện và dự phòng

phí.18

Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho Hộ BAH

- Chủ dự án, hợp đồng và phối hợp với Trung Tâm Phát Triển Quỹ Đất Huyện/Thị xã,

cũng như Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND Huyện, phòng Tài nguyên và Môi trường

Huyện/Thị xã, UBND xã, các tổ chức, hộ gia đình cá nhân liên quan có đất và tài sản gắn

liền với đất nằm trong khu vực thu hồi để thông báo và hướng dẫn việc đo đạc, quy chủ,

kê khai tài sản cụ thể, chính xác, công khai, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ

chính xác nhất.

- Tuyên truyền sâu rộng về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Dự án.

- Tuyên truyền về công tác thực hiện đúng nghĩa vụ quyền lợi và pháp luật của nhà nước.

- Công khai về mức giá bồi thường chi tiết từng loại bị thiệt hại tới hộ bị ảnh hưởng.

- Công khai về mức giá bồi thường chi tiết từng loại bị thiệt hại tới hộ bị ảnh hưởng.

- Chi trả tiền bồi thường đúng đối tượng, đúng tiến độ.

- Phối hợp với chính quyền địa phương nếu có tranh chấp xảy ra để đảm bảo quá trình

GPMB được thuận lợi, xuyên suốt.

18 Chi tiết trong Báo cáo Kế hoạch tái định cư - được lập thành báo cáo riêng cho tiểu dự án tỉnh Phú Yên.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

52

- Trước khi tiến hành xây dựng, việc di dời các ngồi mộ nên được hoàn thành tuân thủ theo

Kế hoạch Tái định cư mà được Ngân hàng thông qua.

Biện pháp giảm thiểu cho vật liệu nổ còn sót sau chiến tranh

- Thuê đơn vị có đủ chức năng và năng lực như Trung tâm xử lý bom mìn và môi trường –

Bộ tư lệnh Quân khu V tiến hành rà phá bom mìn, vật nổ trước khi thi công toàn bộ trên

các mặt bằng của các dự án thành phần.

- Đảm bảo khoảng cách an toàn và cảnh báo cho người dân trong quá trình thực hiện theo

đúng QCV 01:2012/BQP – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về rà phá bom mình, vật nổ và

QCVN 02: 2008/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong vận chuyển, bảo

quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.

5.3 Biện pháp Giảm thiểu các Tác động trong quá trình Xây dựng

Là một phần của Kế hoạch Quản lý Môi trường & Xã hội (ESMP) của tiểu dự án này, các biện

pháp chung tuân thủ theo các yêu cầu về môi trường sẽ được tổng hợp trong các hồ sơ mời thầu

và hồ sơ hợp đồng. Những biện pháp này được đề cập trong Quy tắc Môi trường Thực tiễn

(ECOPs), và sẽ được áp dụng để giảm thiểu các tác động điển hình của các công trình dân sự của

tiểu dự án trong giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn thi công.

Quy tắc Môi trường Thực tiễn mô tả các yêu cầu điển hình do chủ đầu tư thực hiện và Tư vấn

Giám sát Xây dựng giám sát trong quá trình thi công. ECOPs sẽ được tổng hợp trong các phụ lục

hồ sơ mời thầu và hồ sơ hợp đồng. Các biện pháp giảm thiểu này được xác định cho các vấn đề

sau:

- Tác động của bụi;

- Ô nhiễm không khí;

- Độ rung và tiếng ồn;

- Ô nhiễm nước;

- Chất thải rắn;

- Chất hóa học và chất thải nguy hại;

- Quản lý giao thông;

- Gián đoạn các dịch vụ công ích;

- Phục hồi các khu vực bị ảnh hưởng;

- Công nhân và An toàn công cộng;

- Trao đổi với người dân địa phương về các vấn đề môi trường của tiểu dự án;

- Sức khỏe và an toàn cho công nhân và người dân;

- Quy trình cho công tác tìm kiếm hiện vật

- Nguy cơ cháy do tai nạn.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

53

Bảng 46. Biện pháp giảm thiểu chung

Vấn đề môi trường

và xã hội Biện pháp giảm thiểu

Quy tắc, Tiêu chuẩn

Quốc gia áp dụng

Cơ quan chịu trách nhiệm

Thực hiện Giám sát

1.Bụi - Nhà thầu chịu trách nhiệm đảm bảo tuân thủ các yêu cầu tương

ứng với các quy định của Việt Nam về chất lượng không khí

xung quanh.

- Nhà thầu phải đảm bảo việc phát thải bụi sẽ được giảm thiểu

và sẽ không làm phiền đến người dân địa phương, đồng thời

thực hiện các biện pháp kiểm soát bụi để duy trì môi trường

làm việc trong lành và giảm thiểu sự xáo trộn đến nhà ở/nơi cư

trú xung quanh.

- Tải trọng vật liệu cần bảo đảm phù hợp trong quá trình vận chuyển

để tránh rơi vãi đất, cát, vật liệu hoặc bụi.

- Đất đào thừa và kho dự trữ vật liệu phải được bảo vệ nhằm chống lại

ảnh hưởng của gió và vị trí của kho chứa vật liệu phải được kiểm tra

các hướng gió hiện tại và vị trí của các công trình nhạy cảm.

- Nên sử dụng mặt nạ chống bụi ở những nơi có mức bụi quá cao.

- Thông tư

70/2015/TT-

BGTVT ngày 09

tháng 11 năm 2015

quy định về kiểm

định an toàn kỹ

thuật và bảo vệ môi

trường phương tiện

giao thông cơ giới

đường bộ.

- QCVN05:

2013/BTNMT:

Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về chất

lượng không khí

xung quanh.

Nhà thầu

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

2. Ô nhiễm không khí - Tất cả các phương tiện vận chuyển và thi công phải tuân thủ

các quy định của Việt Nam về việc kiểm soát giới hạn phát

thải cho phép đối với khí thải.

- Tất cả phương tiện phải trải qua cuộc kiểm tra về lượng phát

thải thường xuyên và nhận được: "Giấy chứng nhận chất lượng,

an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường" theo Thông tư

70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 quy định về

kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện

giao thông cơ giới đường bộ.

Nhà thầu

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

54

- Không được đốt chất thải hoặc vật liệu xây dựng (ví dụ: nhựa

đường, ...) tại chỗ.

3. Tiếng ồn và độ

rung - Nhà thầu chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam và

Hướng dẫn EHS liên quan đến tiếng ồn và độ rung.

- Tất cả các phương tiện phải có "Giấy chứng kiểm tra chất

lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường" theo Thông tư

70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 quy định về

kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện

giao thông cơ giới đường bộ. Để tránh sự phát sinh tiếng ồn quá

tiêu chuẩn từ các máy móc ít được tiến hành bão dưỡng. Khi cần

thiết, phải thực hiện các biện pháp giảm tiếng ồn đến mức có thể

chấp nhận thông qua: bộ phận giảm thanh, giảm độ ồn, hoặc đặt

các máy móc gây ồn trong các khu vực cách âm.

- Tránh hoặc giảm thiểu vận chuyển hoặc xử lý vật liệu trong

khu vực cộng đồng (như trộn bê tông).

- QCVN 26: 2010 /

BTNMT: Quy chuẩn

kỹ thuật quốc gia về

tiếng ồn

- QCVN QCVN27:

2010 / BTNMT:

Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về độ rung

Nhà thầu

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

4. Ô nhiễm nước - Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc tuân thủ pháp luật Việt Nam liên quan đến việc xả nước thải vào nguồn nước.

- Xây dựng nhà vệ sinh hợp vệ sinh hoặc nhà vệ sinh di động

cần tại công trường cho công nhân xây dựng. Nước thải từ nhà

vệ sinh cũng như nhà bếp, vòi hoa sen, bồn rửa... sẽ được thải

vào bể chứa để thải ra khỏi khu vực hoặc thải ra hệ thống thoát

nước địa phương; Không xả trực tiếp vào bất kỳ vào nguồn

nước nào.

- Nước thải theo tiêu chuẩn tuân thủ với các tiêu chuẩn/quy

chuẩn kỹ thuật của Việt Nam phải được thu gom trong bể chứa

và thải ra khỏi khu vực bởi các đơn vị thu gom chất thải được

cấp giấy phép.

- Thực hiện các biện pháp thu gom, chuyển hướng hoặc chặn

nước thải của thành phố xử lý từ các khu vực xung quanh để

xử lý đúng cách và đảm bảo rằng việc ngăn chặn hoặc ngập lụt

- QCVN14:2008/BTN

MT: Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về

nước thải sinh hoạt

Nhà thầu

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

55

cục bộ được giảm thiểu.

- Trước khi thi công, cần phải có tất cả các giấy phép/giấy phép xử lý

nước thải cần thiết và/hoặc hợp đồng xử lý nước thải.

- Khi hoàn thành công trình xây dựng, bể chứa nước thải và bể tự hoại

phải được xử lý một cách an toàn, hiệu quả hoặc được gián niêm

phong.

- 5. Chất thải rắn - Trước khi xây dựng, nhà thầu cần phải chuẩn bị quy trình kiểm soát

chất thải rắn (lưu trữ, cung cấp thùng rác, lịch trình dọn dẹp mặt

bằng, vv ...) và cần phải cẩn thận trong suốt quá trình thi công.

- Trước khi thi công phải đảm bảo rằng có tất cả giấy phép hoặc hợp

đồng xử lý chất thải.

- Cần tiến hành các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng phát sinh rác

và hành vi không đúng quy định liên quan đến việc đổ bỏ rác thải.

Tại tất cả các địa điểm thi công, Nhà thầu phải cung cấp thùng rác,

thùng chứa và các phương tiện thu gom rác thải.

- Chất thải rắn có thể được lưu trữ tạm thời tại công trường

trong khu vực được chỉ định đã được Nhà thầu, Tư vấn Giám

sát Xây dựng và các cơ quan chức năng địa phương phê duyệt

trước khi thu gom và xử lý thông qua đơn vị thu gom chất thải

được giấy phép, ví dụ như các công ty môi trường và vệ sinh

môi trường địa phương.

- Thùng dựng chất thải phải được đậy kín, chứa được vật nhọn, chịu

được thời tiết và thu vật xâm nhập.

- Không đốt cháy, chôn lấp hoặc đổ chất thải rắn tại chỗ.

- Các vật liệu tái sử dụng như các tấm gỗ để kê qua rãnh, thép, vật

liệu giàn giáo, vật liệu đóng gói,... sẽ được thu gom và phân loại tại

công trường từ các nguồn chất thải khác để tái sử dụng hoặc để bán.

- Nếu không vận chuyển khỏi công trường, chất thải rắn hoặc các

mảnh vụn xây dựng sẽ chỉ được xử lý tại các địa điểm xác định đã

được Tư vấn giám sát xây dựng chấp thuận và bao gồm trong kế

hoạch thải chất rắn.

- Nghị định số.

38/2015/ND-CP về

quản lý chất thải rắn

Nhà thầu

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

56

- 6. Hóa chất hoặc

chất thải nguy hại

- Chất thải hóa học dưới bất kỳ hình thức nào phải được xử lý tại bãi

chôn lấp đã được phê duyệt và đáp ứng theo theo yêu cầu của địa

phương. Nhà thầu phải có giấy chứng nhận xử lý cần thiết.

- Dầu và mỡ đã qua sử dụng phải được vận chuyển khỏi công trường

và bán cho công ty tái chế dầu mỡ.

- Dầu đã sử dụng, dầu nhờn, vật liệu làm sạch từ việc bảo dưỡng xe

cộ, máy móc sẽ được thu gom trong các bồn chứa và vận chuyển

khỏi công trường bởi công ty có chức năng xử lý chất thải nguy hại

này.

- Các sản phẩm nhựa đường hoặc bitum chưa sử dụng được trả lại cho

nhà máy sản xuất của nhà cung cấp.

- Kịp thời thông báo đến các cơ quan liên quan về bất kỳ tai nạn hoặc

sự cố tràn hóa chất nào.

- Lưu trữ hóa chất cẩn thận và dán nhãn thích hợp.

- Cần phải tổ chức các chương trình truyền thông và tập huấn phù hợp

để bước đầu trang bị cho người lao động có thể nhận thức và đối

phó những mối nguy hại về hóa chất tại nơi làm việc.

- Chuẩn bị và thực hiện một chương trình hành động khắc phục hậu

quả do bất kỳ một sự cố nào xảy ra. Trong trường hợp này, nhà thầu

phải cung cấp một báo cáo giải thích lý do sự cố tràn hóa chất hoặc

tai nạn, hành động khắc phục hậu quả đã được thực hiện, hậu

quả/thiệt hại từ sự cố, và đề xuất biện pháp khắc phục.

- Nghị định số.

38/2015/NĐ-CP ngày

24/04/2015 về quản

lý chất thải rắn và sắt

vụn

- Thông tư số.

36/2015/TT-BTNMT

về quản lý chất nguy

hại

Nhà thầu

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

- 7. Quản lý giao

thông

- Trước khi tiến hành xây dựng, cần thực hiện tham vấn với chính

quyền địa phương và cộng đồng.

- Gia tăng lượng chuyến xe đi phải được đưa vào kế hoạch xây dựng

trước khi được phê duyệt. Các tuyến đường, đặc biệt là các phương

tiện giao thông có tải trọng lớn, cần phải tính đến các địa điểm nhạy

cảm như trường học, bệnh viện và chợ.

- Lắp đặt đèn chiếu sáng vào ban đêm phải được thực hiện nếu điều

này là cần thiết để đảm bảo lưu thông an toàn.

- Lắp đặt các biển hiệu xung quanh khu vực thi công để tạo điều kiện

thuận lợi cho giao thông, hướng dẫn các bộ phận thi công công trình

- Luật giao thông và

vận tải số.

23/2008/QH12;

- Nghị định số

46/2016/ND-CP về

xử phạt hành chính

đối với vi phạm an

toàn giao thông

- Luật xây dựng số.

50/2014/QH13;

Nhà thầu

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

57

và đưa ra lời khuyên và cảnh báo an toàn.

- Thực hiện các biện pháp kiểm soát giao thông an toàn, bao gồm cả

biển báo và người treo cờ cảnh báo các điều kiện nguy hiểm

. - Tránh vận chuyển vật liệu xây dựng trong giờ cao điểm.

- Các lối đi bộ dành cho người đi bộ và xe cộ bên trong bên ngoài khu

vực thi công phải được tách riêng và có thể dễ dàng tiếp cận một

cách an toàn và thích hợp. Biển báo cần được lắp đặt thích hợp tại cả

đường thủy và đường bộ khi cần thiết.

- Thông tư

04/2017/TT-BXD

quy định an toàn lao

động thi công xây

dựng công trình.

8. Gián đoạn tiếp cận

dịch vụ tiện ích - Gián đoạn có kế hoạch và gián đoạn phát sinh đối với các dịch vụ

bao gồm nước, điện, internet, ..: Nhà thầu phải tiến hành tham vấn

trước và lập kế hoạch dự phòng với chính quyền địa phương về hậu

quả của việc ngưng các dịch vụ hoặc ngắt kết nối.

- Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ tiện ích có liên quan để xây

dựng kế hoạch thi công thích hợp.

- Cung cấp thông tin cho các hộ bị ảnh hưởng về thời gian thi công

cũng như gián đoạn dịch vụ theo kế hoạch (ít nhất trước 15 ngày)

Nhà thầu cần đảm bảo phương án cung cấp nước thay thế cho người

dân bị ảnh hưởng trong trường hợp xảy ra gián đoạn kéo dài hơn một

ngày.

- Bất kỳ các thiệt hại tới hệ thống tiện ích hiện có của dây cáp sẽ được

báo cáo cho chính quyền và sửa chữa càng sớm càng tốt.

- Nghị định số

167/2013 / NĐ-CP

về xử phạt vi phạm

hành chính trong

lĩnh vực an ninh,

trật tự, an toàn xã

hội

Nhà thầu

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

- 9. Khôi phục khu

vực bị ảnh hưởng

- Các khu vực bị thu hồi tạm thời để làm nhà kho, khu vực kéo dây

cáp, ... được sử dụng trong một khoảng thời gian ngắn, cơ sở vật

chất, lán trại công nhân, khu dự trữ, bệ móng xây dựng và bất cứ

khu vực nào bị thu hồi tạm thời trong quá trình xây dựng các công

trình tiểu dự án sẽ được phục hồi bằng cách thực hiện khôi phục,

bảo đảm hệ thống thoát nước đầy đủ.

- Cần khôi phục tất cả các khu vực bị ảnh hưởng và cần tiến hành sửa

chữa ngay lập tức khi cần thiết. Những công trình này có thể là khu

vực trồng cây xanh, đường xá, cầu và các công trình khác đối với

hiện tại ban đầu ...

- Đất bị ô nhiễm hoá chất, chất độc hại phải được lấy loại bỏ, vận

- Nghị định số

167/2013 / NĐ-CP

về xử phạt vi phạm

hành chính trong

lĩnh vực an ninh,

trật tự, an toàn xã

hội

Nhà thầu

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

58

chuyển và chôn lấp tại khu vực xử lý chất thải theo quy định;

- Khôi phục tất cả hệ thống đường do các hoạt động của tiểu dự án

gây ra về tình trạng ban đầu hoặc tốt hơn.

10. Công nhân lao

động và an toàn công

cộng

- Nhà thầu phải tuân thủ tất cả các quy định của Việt Nam về an toàn

lao độngChuẩn bị và thực hiện kế hoạch hành động để đối phó với

rủi ro và tình trạng khẩn cấp.

- Chuẩn bị các dịch vụ trợ giúp khẩn cấp tại công trường thi công.Đào

tạo công nhân các quy định về an toàn lao độngTrường hợp sử dụng

chất nổ, cần nêu rõ các biện pháp giảm thiểu bổ sung và các biện

pháp phòng ngừa an toàn trong Kế hoạch quản lý môi trường và xã

hội.Đảm bảo người lao động được cung cấp tai nghe và sử dụng tai

nghe khi làm việc với các thiết bị gây ồn như đóng cọc, khai thác,

trộn... để kiểm soát tiếng ồn và bảo vệ người lao động.

- Trong quá trình phá dỡ cơ sở hạ tầng hiện có, công nhân và cộng

đồng nói chung cần phải được bảo vệ khỏi các mảnh vụn rơi xuống

bằng các biện pháp như kiểm soát giao thông và sử dụng các khu

vực hạn chế tiếp cận;

- Lắp đặt hàng rào, rào chắn, cảnh báo nguy hiểm / khu vực cấm

xung quanh khu vực xây dựng có nguy cơ tiềm ẩn đối với người

dân;

- Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp an toàn như lắp đặt hàng rào,

biển cảnh báo, hệ thống chiếu sáng chống tai nạn giao thông và các

rủi ro khác cho người dân và khu vực nhạy cảm

- Nghị định số

167/2013 / NĐ-CP

về xử phạt vi phạm

hành chính trong

lĩnh vực an ninh,

trật tự, an toàn xã

hội

Nhà thầu

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

11. Thảo luận với

cộng đồng địa

phương về vấn đề

môi trường thuộc tiểu

dự án

- Giao tiếp mở với chính quyền địa phương và các cộng đồng liên

quan; Nhà thầu phải phối hợp với chính quyền địa phương (lãnh đạo

phường, xã) về tiến độ xây dựng đã được thống nhất tại các khu vực

gần khu vực nhạy cảm.

- Các bản sao tiếng Việt của ECOPs và các tài liệu an toàn môi trường

khác có liên quan sẽ được cung cấp cho cộng đồng địa phương và

cho người lao động tại khu vực thi công.

- Phổ biến thông tin về tiểu dự án cho các bên bị ảnh hưởng (ví dụ

chính quyền địa phương) thông qua các cuộc họp cộng đồng trước

- Nghị định số

167/2013 / NĐ-CP về

xử phạt vi phạm hành

chính trong lĩnh vực

an ninh, trật tự, an

toàn xã hội

Nhà thầu Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

59

khi khởi công xây dựng;

- Tạo mối quan hệ liên lạc cộng đồng từ những bên quan tâm có thể

nhận được thông tin về các hoạt động tại khu vực thi công, tình

trạng và kết quả thực hiện tiểu dự án;

- Cung cấp tất cả các thông tin, đặc biệt là các phát hiện về mặt kỹ

thuật, bằng ngôn ngữ dễ hiểu đối với công chúng và dưới hình thức

hữu ích cho các công dân và các quan chức được bầu chọn thông

qua việc chuẩn bị các tài liệu và Phổ biến thông tin về những phát

hiện chính trong giai đoạn dự án;

- Theo dõi những mối quan tâm của cộng đồng và yêu cầu thông tin

khi thực hiện tiểu dự án;Trả lời các vướng mắc qua điện thoại và thư

từ bằng văn bản một cách kịp thời và chính xác;Cung cấp tài liệu kỹ

thuật và bản vẽ cho cộng đồng của UBND, ngoài ra phác họa khu

vực thi công và Kế hoạch Quản lý môi trường và xã hội tại công

trường;

- Dựng các bảng thông báo tại tất cả các khu vực thi công để cung cấp

thông tin về tiểu dự án, cũng như thông tin liên lạc với nhà quản lý,

cán bộ môi trường, cán bộ an toàn và sức khỏe, liên lạc qua số điện

thoại và các thông tin liên lạc khác để bất cứ người bị ảnh hưởng

nào cũng có thể trình bày mối quan tâm và góp ý.

12. Sức khỏe và An

toàn đối với công

nhân và cộng đồng

- HIV / AIDS trong vòng 2 tuần trước khi khởi công các hạng mục

xây dựng kéo dài ít nhất 6 tháng.

- Đào tạo kỹ năng sơ cứu và bộ dụng cụ sơ cứu cho công nhân và kỹ

sư xây dựng.

- Thường xuyên khám sức khỏe cho công nhân để đảm bảo sức khỏe

nghề nghiệp

- Cung cấp cho công nhân phương tiện bảo vệ cá nhân như mặt nạ,

găng tay, mũ bảo hiểm, giày dép, ủng, dây an toàn... và bắt buộc

phải sử dụng trong thời gian làm việc đặc biệt ở độ cao và ở những

khu vực nguy hiểm.

- Hạn chế hoặc tránh làm việc trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, ví

dụ quá nóng, mưa to, gió mạnh và sương mù dày đặc.Cung cấp thiết

bị bảo vệ mắt thích hợp như kính thợ hàn và/hoặc tấm che mắt toàn

- Chỉ thị số 02/CT-

BXD ngày 20/6/2017

của Bộ trưởng Bộ

Xây dựng về việc đổi

mới, tăng cường công

tác đảm bảo an toàn

lao động trong thi

công xây dựng công

trình.

- Thông tư

04/2017/TT-BXD an

toàn lao động thi

công xây dựng công

Nhà thầu Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

60

mặt cho tất cả các công nhân tham gia, hoặc trợ giúp, hoạt động hàn.

Các phương pháp bổ sung có thể bao gồm việc sử dụng màn chắn

rào cản xung quanh khu vực hàn (một miếng kim loại nhẹ, vải bạt,

hoặc ván ép được thiết kế để chặn ánh sáng hàn từ các thiết bị khác).

Các thiết bị để phân loại và loại bỏ các hơi độc hại ở nguồn cũng có

thể được yêu cầu.

- Cần phải thực hiện các biện pháp đề phòng nóng và phòng ngừa

cháy nổ và quy trình vận hành chuẩn (SOPs) nếu hàn hoặc cắt nóng

được thực hiện bên ngoài khu vực làm việc đã được xây dựng, bao

gồm 'Giấy phép làm việc trong điều kiện nóng, bình chữa cháy

đứng, đồng hồ đeo tay, và duy trì đồng hồ chữa cháy cho đến một

giờ sau khi hàn hoặc nóng đã chấm dứt. Cần có các thủ tục đặc biệt

để làm việc trong điều kiện nóng trên các bình chứa hoặc tàu chứa

vật liệu dễ cháy.

- Lắp đặt an toàn đường dây điện tại các văn phòng và trong các công

trình xây dựng và không đặt các đầu nối trên mặt đất hoặc mặt nước.

Dây điện phải có phích cắm. Đặt các bảng điện ngoài trời trong tủ

bảo vệ.

- Hạn chế tốc độ 5 km/giờ tại công trường và 20km/h trên tuyến vận

chuyển qua các khu dân cư địa phương.

- Lắp đặt hàng rào, rào chắn cho các điểm cảnh báo nguy hiểm / khu

vực cấm xung quanh khu vực xây dựng chứa tiềm ẩn nguy hiểm

người dân.

- Cung cấp các biện pháp an toàn như lắp đặt các hàng rào, rào cản

cảnh báo, hệ thống chiếu sáng chống tai nạn giao thông cũng như

các nguy cơ khác cho người dân và khu vực nhạy cảm.

- Cung cấp đầy đủ ánh sáng khi thực hiện các hoạt động xây dựng vào

ban đêm.

- Xác định các nguồn phát sinh tiếng ồn và các nhà máy trộn bê tông

đủ khoảng cách và ở phía dưới của khu dân cư và lán trại công nhân.

- Lưu trữ nhiên liệu, hoá chất ở những khu vực không thấm nước, mái

nhà, bờ xung quanh, và các biển báo cảnh báo ít nhất 50m và phía

dưới của khu dân cư và lán trại công nhân.

trình

- QCVN

18:2014/BXD: Quy

định kỹ thuật về an

toàn trong xây dựng.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

61

- Tổ chức tập huấn phòng cháy chữa cháy cho công nhân, cứu hỏa tại

các lán trại công nhân.

- Chuẩn bị kế hoạch khẩn cấp cho rủi ro sự cố tràn hóa chất/dầu trước

khi bắt đầu thi công.

- Cung cấp đầy đủ nước sạch, điện, và các phương tiện vệ sinh cho

các lán trại công nhân. Cứ 30 công nhân, phải có ít nhất một ngăn vệ

sinh, phải xây dựng nhà vệ sinh riêng cho nam và nữ. Giường của

người lao động phải được cung cấp màn chống muỗi để phòng bệnh

sốt xuất huyết. Lều tạm thời sẽ không được chấp nhận.

- Làm sạch khu trại, nhà bếp, phòng tắm và nhà vệ sinh và vệ sinh

thường xuyên, và giữ vệ sinh tốt. Cung cấp thùng rác và thu gom

chất thải hàng ngày từ các trại. Rút sạch rãnh thoát nước xung quanh

trại theo định kỳ.

- Ngừng tất cả các hoạt động xây dựng trong các trận mưa, bão, tai

nạn hoặc sự cố nghiêm trọng.

13. Quy trình tìm

kiếm hiện vật trong

trường hợp phát hiện

hiện vật có giá trị

lịch sử hoặc văn hóa

- Nếu nhà thầu phát hiện ra địa điểm khảo cổ, di tích lịch sử, hài cốt

và cổ vật, bao gồm cả nghĩa địa và/hoặc các phần mộ riêng lẻ trong

quá trình đào đắp, xây dựng, nhà thầu có trách nhiệm:

- Ngừng hoạt động xây dựng trong phạm vi phát hiện hiện vật;

- Khoanh vùng vị trí hoặc khu vực phát hiện;

- Giữ an toàn cho các địa điểm để bảo vệ các vật thể có thể bị tháo rời

khỏi khu vực. Trong trường hợp phát hiện hiện vật cổ xưa có thể

tháo rời hoặc hiện vật nhạy cảm, cần bố trí bảo vệ ban đêm cho đến

khi chính quyền địa phương hoặc Sở Văn hoá - Thông tin tiếp nhận;

- Thông báo cho Tư vấn giám sát xây dựng (TVGSXD), TVGSXD sẽ

thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp địa phương hoặc quốc gia

chịu trách nhiệm về Tài sản Văn hoá của Việt Nam (trong vòng 24

giờ hoặc ít hơn);

- Cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của địa phương hoặc

quốc gia sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ và bảo quản các địa điểm này

trước khi quyết định về thủ tục tiếp theo. Một báo cáo đánh giá sơ

bộ về quá trình phát hiện được thực hiện. Ý nghĩa và tầm quan trọng

- Luật di sản văn hoá

số 28/2001 / QH10;

- Luật Di sản văn hoá

sửa đổi, bổ sung số

32/2009 / QH12;

- Nghị định 98/2010 /

NĐ-CP ngày

21/09/2010 về việc

hướng dẫn thực hiện

Luật Di sản văn hoá.

Nhà thầu, tư

vấn giám sát

hợp tác để thực

hiện

Cục Thông tin

Văn hóa

Nhà thầu, Chủ

đầu tư và Chính

quyền địa

phương

Ban QLDA,

Tư vấn Giám

sát Xây dựng

(CSC)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

62

của những phát hiện được đánh giá theo các tiêu chí khác nhau liên

quan đến di sản văn hóa, bao gồm giá trị thẩm mỹ, lịch sử, khoa học,

nghiên cứu, xã hội và kinh tế;

- Quyết định về việc làm thế nào để xử lý việc tìm kiếm được thực

hiện bởi các cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của địa

phương. Điều này có thể bao gồm các thay đổi trong bố trí (như khi

tìm kiếm được một di tích không thể di dời) bảo tồn, bảo quản, phục

hồi và thu hồi;

- Nếu các di tích văn hoá, di tích có giá trị cao và việc bảo vệ khu bảo

tồn được khuyến cáo bởi các chuyên gia và yêu cầu bởi cơ quan di

tích văn hoá, Chủ dự án sẽ cần phải có những thay đổi thiết kế cần

thiết để đáp ứng yêu cầu và bảo tồn khu vực;

- Các quyết định liên quan đến việc quản lý việc tìm kiếm hiện vật sẽ

được cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản;

- Các công trình xây dựng chỉ có thể được khôi phục sau khi được

chính quyền địa phương cho phép để bảo vệ về di sản.

14. Hỏa hoạn do tai

nạn - Tuân thủ luật pháp quốc gia về phòng cháy và chữa cháy.

- Lập kế hoạch chuẩn bị ứng phó khẩn cấp để kiểm soát hỏa

hoạn.

- Trang bị trạm biến áp với đủ số bình chữa cháy.

- Thường xuyên kiểm tra thiết bị để phát hiện và khắc phục

nguy cơ hỏa hoạn.

- Đào tạo cán bộ vận hành về phòng cháy chữa cháy.

- Nghị định số

46/2012/ND-CP

- -

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

63

5.4 Biện pháp Giảm thiểu các Tác động Đặc thù cho GPMB và Thi công Công

trình

Biện pháp giảm thiểu cho các hạng mục của tiểu dự án tỉnh Phú Yên không được đề cập thông

qua các biện pháp giảm thiểu chung trong ECOPs do tính đặc thù riêng của từng tác động và các

biện pháp giảm thiểu phù hợp được đề xuất phù hợp.

Ngoài ECOP, các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù sau phải được áp dụng:

Đối với các hạng mục thi công cầu, cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu sau:

- Lập tiến độ thực hiện các hạng mục cầu để tránh thi công vào mùa nước lên;

- Nhà Thầu phải chuẩn bị Kế hoạch Môi trường, Sức khỏe và An toàn (EHSP) trước khi phá

dỡ các cây cầu hiện tại và xây dựng cầu mới. Ít nhất EHSP phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

Mô tả các biện pháp tránh tràn, kiểm soát bồi lắng và chuyển đổi dòng nước bề mặt

và hoàn trả mặt bằng, v.v…;

Thông báo cho người dân địa phương về việc chặn và phá dỡ cầu hiện tại ít nhất hai

tuần;

Cắm các biển báo và dựng các hàng rào để đảm bảo phong tảo tiếp cận được hai đầu

của cầu hiện tại. Bố trí nhân viên bảo vệ công trường 24/24. Đảm bảo có đủ ánh sáng

về đêm;

Cắm biển báo chỉ hướng giao thông ở hai đầu của các cầu hiện tại trước khi phá dỡ;

Cấp áo phao và thiết bị bảo vệ cho công nhân và buộc phải sử dụng khi làm việc dưới

hoặc trên mặt nước, đặc biệt trong quá trình xây dựng trụ cầu nếu mực nước suối từ

cao từ 2-3m;

Kiểm soát rác thải nghiêm ngặt nhằm hạn chế thải hoặc xả nước thải, bùn cặn, chất

thải, nhiên liệu và dầu thải vào nước. Thu gom toàn bộ nguyên vật liệu đến bãi đổ

thải và không được vứt trực tiếp xuống sông;

Hoàn trả hiện trạng dòng chảy của suối;

Sau khi thi công cầu, phải hoàn trả nguyên trạng cho các công trình;

Không được trộn bê tông trực tiếp trên mặt đất và phải thực hiện trên bề mặt không

thấm;

Kiểm soát chảy tràn từ các khu vực, thu gom, lưu trữ và xử lý nước lẫn xi măng tại

khu vực được yêu cầu;

Bao xi măng không sử dụng phải được lưu tránh trời mưa, nơi nước mưa chảy tràn

không chảy tới; Thu gom và lưu trữ bao xi măng đã sử dụng (không còn xi măng) vào

thùng chứa không thấm nước để tránh bụi xi măng theo gió thổi và nước nhiễm xi

măng’

Chở bỏ xi măng thừa ra khỏi công trường khi hoàn thành công trình. Không được rửa

trôi xi măng thừa trên nền. Chở bỏ toàn bộ khối lượng dư thừa;

Các biện pháp giảm thiểu đặc thù được trình bày trong bảng dưới đây:

Bảng 57. Biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù giai đoạn GPMB và thi công

Các Tác động Đặc thù Biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù Trách

nhiệm

Người

giám sát

- Thay đổi dòng chảy

- Thay đổi địa hình gây xói lở,

bồi lắng đối với hạng mục kè

- Tuyển chọn nhà thầu có kinh nghiệm khi

thi công các tuyến kè, đặc biệt là kè

Phong Niên và kè Ngân Sơn.

- Lập hồ sơ về phương án thi công, biện

pháp thi công theo đúng hồ sơ thiết kế

chi tiết trình chủ đầu tư phê duyệt trước

khi thi công.

Nhà thầu BQLDA,

CSC

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

64

Các Tác động Đặc thù Biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù Trách

nhiệm

Người

giám sát

- Bố trí mặt bằng thi công hợp lý dọc theo

tuyến kè, nằm gần đường tạm nối liền

với đường xuống hố móng,

- Bố trí ban chỉ huy công trường, bãi tập

kết xe máy, bãi chứa vật tư, vật liệu tại

khu đất giữa tuyến.

- Bố trí bãi gia công và tập kết cọc, ống

buy, tấm phai, tấm liên kết mái, trạm trộn

thuận lợi cho cung cấp vật liệu và vận

chuyển ra vị trí công trình;

- Hạn chế đào đắp công trình tại các vị trí

không cần thiết;

- Tạo ra các dòng chảy chủ động, có kiểm

soát, các vùng làm việc ở đường ranh

giới cạnh các hệ thống dẫn nước và các

dòng chảy có tác động lớn cần bố trí thi

công ngay;

- Làm đến đâu đào đến đó, tránh đào đắp

cục bộ khi gặp mưa lớn hay lũ gây xói lở

công trình và bồi lắng khu vực lân cận.

- Hoàn trả nguyên trạng nếu có xảy ra hư

hỏng đường xá, công trình do quá trình

thi công;

- Nghiên cứu thiết kế tuyến đường nối

đỉnh kè với đường dân sinh, cống thoát

nước trên suốt tuyến kè phù hợp;

- Có kế hoạch thi công cụ thể và công khai

tiến độ, tiến hành thi công phần lớn trong

mùa khô, tránh bị lũ quét đột ngột;

- Thực hiện giám sát cộng đồng trong suốt

quá trình thi công tuyến kè này.

- Khai thác trái phép tài nguyên

tại khu vực thi công kè

- Nghiêm cấm khai thác trái phép tài

nguyên cát tại vị trí xây dựng kè;

- Bố trí bãi trữ đất dọc tuyến kè đảm bảo

vận chuyển tối thiểu;

- Đảm bảo giao thông và mặt bằng cho các

hạng mục lân cận.

Nhà thầu BQLDA,

CSC

- Sự cố rơi xuống sông, chết

đuối tại các cống tiêu khi thi

công tuyến kè

- Bố trí đèn, biển báo hiệu công trình đang

thi công, nhất là vào ban đêm, bố trí cách

công trình về phía thượng và hạ lưu 50m.

- Đảm bảo trang thiết bị, sức khỏe cho cán

bộ, công nhân viên và điều phối các nhân

sự phù hợp với từng vị trí thi công, thời

điểm thi công hợp lý, tránh những thời

điểm nắng to, thời tiết khắc nghiệt.

- Kiểm soát chặt chẽ công nhân và cử cán

bộ quản lý về an toàn và môi trường có

mặt thường xuyên và liên tục trên công

trường.

Nhà thầu BQLDA,

CSC

- Tác động do dòng lũ khi thi

công đập thủy lợi

- Cần có phương án dự phòng trong mùa

mưa lũ như che đậy, vận chuyển nguyên Nhà thầu BQLDA,

CSC

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

65

Các Tác động Đặc thù Biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù Trách

nhiệm

Người

giám sát

vật liệu, máy móc, công nhân nghỉ chờ

thời tiết ổn định mới tiếp tục làm việc.

- Thiết kế hệ thống cống, rãnh, mương

thoát nước tạm thời, đặc biệt trong mùa

mưa.

- Dự phòng máy bơm và máy phát điện để

tăng cường thoát nước vào những ngày

mưa lớn và xử lý các khu vực trũng thấp

khi xảy ra lũ lụt, có nguy cơ gây thiệt hại

về người và tài sản;

- Xác định các điểm dừng kỹ thuật để đảm

bảo an toàn cho người tham gia thi công,

công trình và thiết bị trước mùa mưa bão;

- Kiểm tra thiết bị, máy móc và sắp xếp vị

trí an toàn dự kiến;

- Cập nhật thời tiết, khí hậu để phòng,

chống mưa bão trong từng khu vực triển

khai.

- Phối hợp với chính quyền địa phương để

kịp thời phòng chống và khắc phục

nhanh, hiệu quả các hậu quả khi có bão

lũ xảy ra.

- Tác động đến hệ sinh thái khu

vực khi thi công kè, cầu

- Dọn dẹp lán trại của công nhân hàng

ngày ngay sau khi thi công kết thúc.

- Bố trí khu vực thu nước tạm thời, thoát

nước hợp lý;

- Có tình huống xử lý trước đối với các

trường hợp tràn xăng, dầu, hóa chất rò rỉ

chảy tràn ra sông, suối xung quanh khu

vực dự án.

- Làm đường tránh/ đường tạm tại các vị

trí cầu, cống trên tuyến trong thời gian

thi công.

- Tuyên truyền với công nhân viên và

người dân không xả thải xuống cầu và

lưu vực.

Nhà thầu BQLDA,

CSC

- Ảnh hưởng sản xuất, sinh

hoạt của người dân khi thi

công tuyến đường

- Rào chắn khu vực thi công để không làm

ảnh hưởng tới ruộng lúa của người dân;

- Đắp bờ vây bằng bao cát để ngăn đất, đá

tràn vào khu ruộng lúa của người dân;

- Đảm bảo lưu thông dòng chảy của

mương nước tưới qua đường.

- Đảm bảo rằng các cống tạm thời được

lắp đặt đối với mọi trường hợp dòng chảy

mương tưới khi công trình xây dựng giao

thông cắt ngang qua trong quá trình xây

dựng phù hợp với việc nước mưa từ trên

núi xuống và nước dồn từ sông suối vào;

- Đảm bảo rằng, từ khi bắt đầu xây dựng,

việc thoát nước tại công trường là một

hoạt động ưu tiên hàng đầu, bao gồm các

Nhà thầu BQLDA,

CSC

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

66

Các Tác động Đặc thù Biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù Trách

nhiệm

Người

giám sát

suối, hố lắng bùn, công trình xử lý dòng

chảy và hệ thống thu gom nước thải trên

công trường không chảy vảo mương

nước tưới.

- Điều phối giao thông trên tuyến và phân

luồng vào những thời điểm lưu lượng lưu

thông đông đúc hoặc tại các vị trí tập

trung nhiều phương tiện vận chuyển như

khu vực nhà máy sắn Đồng Xuân, nhà

máy đường Đồng Xuân.

- Xáo trộn xã hội khi thi công

kè, đường

- Đơn vị thi công có trách nhiệm kiểm

soát, quản lý chặt chẽ cán bộ công nhân

viên trong cũng như ngoài giờ lao động,

chấp hành đúng các quy định chung của

công trường, pháp luật và hương ước của

địa phương.

- Tôn trọng phong tục, tập quán của địa

phương, đoàn kết chặt chẽ với người dân

và có mối quan hệ tốt với chính quyền

địa phương.

- Khi xảy ra mâu thuẫn giữa công nhân và

với cộng đồng dân cư địa phương, chỉ

huy trưởng công trường sẽ chịu trách

nhiệm phối hợp với chính quyền địa

phương tổ chức hòa giải và giải quyết kịp

thời.

- Sử dụng tối đa nhân công tại địa phương

để giảm thiểu mất an ninh trật tự và tình

trạng dụ dỗ phụ nữ, trẻ em gây hậu quả

lâu dài.

- Yêu cầu nhà thầu thi công phải đăng ký

tạm trú, tạm vắng cho công nhân là người

ngoại tỉnh và yêu cầu như một điều

khoản rằng buộc trong hợp đồng sử dụng

lao động.

Nhà thầu BQLDA,

CSC

Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với đối tượng nhạy cảm – rừng sản xuất của người dân

dọc theo tuyến đường ĐT.650 và đường quản lý vận hành hồ Xuân Bình được thể hiện ở bảng

dưới đây:

Bảng 18. Mô tả các Biện pháp Giảm thiểu đối với các Công trình Nhạy cảm

ST

T

Công trình nhạy

cảm Tác động

Biện pháp bảo vệ Người

chịu trách

nhiệm

Đơn vị giám

sát

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

67

ST

T

Công trình nhạy

cảm Tác động

Biện pháp bảo vệ Người

chịu trách

nhiệm

Đơn vị giám

sát

1 Rừng sản xuất –

tỉnh lộ 650

- Tổn thất sinh

khối rừng trên

khu vực trồng

rừng.

- Hỏa hoạn do

công nhân bất

cẩn;

- Giảm tốc độ tăng

trưởng của rừng.

- Rủi ro do công

nhân khai thác

rừng lẫy gỗ và

vật liệu xây dựng

- Quản lý chặt chẽ công

nhân tại nơi thi công;

- Theo dõi chặt chẽ các

quy định trong và

ngoài địa bàn thi công;

- Phun nước ít nhất hai

lần mỗi ngày để hạn

chế bụi, đặc biệt trong

những ngày nắng nóng

và khô hạn

- Bồi thường thiệt hại –

nếu có, gây ra bởi quá

trình xây dựng

Nhà thầu - BQLDA

tỉnh

- CSC

5.5 Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn vận hành

Các biện pháp giảm thiểu tác động cụ thể trong giai đoạn vận hành được trình bày trong bảng

dưới đây:

Bảng 69. Biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn vận hành

Tác động đặc thù Biện pháp giảm thiểu Người chịu

trách nhiệm

Đơn vị giám

sát

- Tai nạn ngã xuống sông,

suối, chết đuối tại sông Ba,

sông Kỳ Lộ, bờ kè sông Đà

- Thiết kế và dựng rào chắn tại bậc lên

xuống cho phần đường đi bộ ở bờ kè,

- Đặt biển cảnh báo và lắp đặt hệ thống

chiếu sáng ở các vị trí khác nhau.

- Tuyên truyền về những rủi ro đó cho

người dân địa phương trong giai đoạn

vận hành ban đầu để có thể làm quen

với các vấn đề này.

- Sơ cứu cho người bị nạn và chuyển

đến bệnh viện hoặc trung tâm ý tế gần

nhất

Đơn vị

quản lý,

vận hành

công trình

Các cơ quan

có thẩm

quyền

- An toàn đường bộ trong

quá trình vận hành 3 bờ kè,

5 tuyến đường

- Nâng cao hiểu biết của người dân địa

phương về các quy định và nguyên

tắc khi tham gia giao thông trên

đường

- Giám sát và quản lý chặt chẽ tốc độ

và hành vi của lái xe.

- Khi lượng xe lưu thông tăng cao, có

thể dẫn đến vấn đề về khói bụi, khí

ga, tiếng ồn, rung lắc nhưng có thể

được giảm thiểu thông qua kế hoạch

dài hạn.

Đơn vị

quản lý,

vận hành

công trình

Các cơ quan

có thẩm

quyền

- Phát triển kèm theo - Nâng cao hiểu biết của người dân về

cơ hội phát triển kinh tế xã hội và các

rủi ro liên quan đến các xấn đề xã hội.

Đơn vị

quản lý,

vận hành

công trình

Các cơ quan

có thẩm

quyền

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

68

5.6 Biện pháp Giảm thiểu các rủi ro và Sự cố

5.6.1 Giai đoạn Xây dựng

- Sức khỏe và an toàn của công nhân:

• Tuân thủ quy định hiện hành về an toàn lao động.

• Đào tạo và bắt buộc tuân thủ các nội quy làm việc tại công trường.

• Trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động

• Kiểm tra và nhắc nhở cán bộ công nhân viên hàng ngày.

• Chăm sóc tốt sức khỏe và có cán bộ y tế thường xuyên túc trực tại công trường.

• Đảm bảo đèn chiếu sáng khu vực thi công vào ban đêm.

- Sự cố tai nạn giao thông:

• Phương tiện vận chuyển đúng tải trọng và tốc độ cho phép

• Lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn trong công trường.

• Tiến hành sơ, cấp cứu ban đầu đối với người bị nạn và chuyển ngay đến bệnh

viện hoặc trung tâm y tế gần nhất.

- Sự cố sụt lún địa chất công trình:

• Tuân thủ theo đúng bản vẽ thiết kế chi tiết được thông qua;

• Theo dõi thường xuyên thời tiết khí hậu để có kế hoạch thi công phù hợp.

• Lập phương án dự phòng, ứng phó sự cố ngập lụt, mưa bão;

• Gia cố các đoạn đào đắp trước khi vào mùa mưa lũ.

• Không đào đắp cục bộ mà theo hình thức cuốn chiếu, làm đến đâu đào đắp và

hoàn thiện đến đó;

• Đảm bảo hệ thống mương, rãnh thoát nước tạm thời để thoát nước mưa;

• Dự phòng bơm và máy phát điện tại chỗ.

• Phối hợp với chính quyền địa phương để phòng chống và khắc phục hậu quả.

- Sạt lở đất đá:

• Có kế hoạch thi công cụ thể đối với các đoạn xung yếu, thời điểm mưa lũ;

• Đảm bảo vận hành tốt hệ thống thoát nước cục bộ trong công trường;

• Đảm bảo dự phòng máy bơm, máy phát điện khi cần bơm khẩn cấp, tăng cường

để thoát nước;

• Phối hợp với chính quyền địa phương để kịp thời phòng chống và khắc phục hậu

quả khi có bão lũ đi qua.

- Rò rỉ nguyên vật liệu, chất thải:

• Kho bãi được xây dựng trên phần diện tích trống trong công trường thi công;

• Nền kho cao hơn so với khu vực xung quanh,

• Bố trí hệ thống mương, cống, rãnh thoát để chống ngập;

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

69

• Lập hàng rào cách ly và biển báo, chỉ dẫn về khi nhiên liệu, hóa chất, chất thải

- Cháy nổ:

• Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về PCCC

• Lắp đặt dụng cụ và nội quy về PCCC và xây dựng kế hoạch ứng phó khi có sự cố.

• Khi có sự cố xảy ra, cần thông báo ngay cho cá nhân, đơn vị liên quan và tiến

hành chữa cháy bằng các dụng cụ PCCC trong công trường.

- Tác động do dòng lũ:

• Cần có phương án dự phòng mùa mưa lũ, che đậy vật liệu, máy móc và bố trí nơi

cư trú an toàn cho công nhân;

• Bố trí bơm để tăng cường thoát lũ ngày mưa lớn hoặc khu vực trũng thấp khi xảy

ra ngập úng cục bộ;

• Theo dõi chặt chẽ thời tiết khí hậu;

• Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương để phòng chống và khắc phục hậu

quả khi bão lũ xảy ra.

5.6.2 Giai đoạn vận hành

- Sự cố thiên tai, gió bão, lũ lụt:

• Theo dõi thường xuyên về thời tiết khí hậu khu vực.

• Kiểm tra thường xuyên và định kỳ các hạng mục của tiểu dự án.

• Thông báo cho đơn vị liên quan khi xảy ra sự cố.

• Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong phòng và chống sự cố do

thiên tai, bão lũ tại khu vực.

- Sự cố do sạt lở, xói bờ, lún công trình, lấp dòng chảy:

• Duy tu, bảo dưỡng và kiểm tra thường xuyên, định kỳ, khắc phục kịp thời các nơi

hư hỏng tại thời điểm trước mùa mưa lũ

• Có phương án phòng chống, kiểm tra chặt chẽ toàn khu vực trong những tháng

mưa bão;

• Tuân thủ theo sự chỉ đạo của Ban phòng chống lụt bão của xã/thị trấn, huyện và

tỉnh Phú Yên.

6. VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ESMP

6.1 Sắp xếp tổ chức

ESMP trong quá trình thi công yêu cầu sự tham gia của các bên liên quan và các cơ quan, mỗi

đơn vị đều giữ các vai trò và trách nhiệm khác nhau, bao gồm Ban QLDA, Sở TN&MT (Sở

TN&MT Tỉnh Phú Yên), Nhà thầu, Tư vấn Giám sát Xây dựng, Thiết kế kỹ thuật chi tiết và các

cộng đồng địa phương.

Để đảm bảo thực hiện ESMP hiệu quả, các hoạt động sau sẽ được áp dụng trong quá trình triển

khai dự án:

Trong quá trình thiết kế chi tiết và lập hồ sơ dự thầu:

- Trong quá trình thiết kế chi tiết và chuẩn bị tài liệu hợp đồng đấu thầu cho mỗi gói thầu,

tư vấn thiết kế sẽ tổng hợp các biện pháp giảm thiểu và trách nhiệm giám sát liên quan

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

70

đến yêu cầu trong ESMP và Chính sách Môi trường, Xã hội, Y tế và An toàn trong thiết

kế chi tiết và hồ sơ mua sắm đầu thầu tiêu chuẩn và liên quan đến gói thầu đó vào hồ sơ

mời thâu và hồ sơ hợp đồng.

- Ban QLDA cố gắng thông báo cho bên mời thầu/nhà thầu về yêu cầu chính sách an toàn

của tiểu dự án và yêu cầu họ tuân thủ, chấp hành.

Hình 2 Sơ đồ tổ chức thực hiện chương trình quản lý môi trường ESMP

6.2 Trách nhiệm của các Bên liên quan

Bảng dưới đây tóm tắt vai trò và các trách nhiệm của các bên liên quan chính và quan hệ của họ

trong quá trình thực hiện ESMP:

Bảng 20. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan (Giải thích cho hình ở trên)

Cộng đồng/Tổ

chức Trách nhiệm

Ban QLDA

- Ban QLDA sẽ chịu trách nhiệm theo dõi việc thực hiện tiểu dự án tổng thể,

bao gồm tuân thủ chính sách về môi trường của tiểu dự án. Ban QLDA sẽ là

cơ quan cuối cùng chịu trách nhiệm trong việc thực hiện EMSP và thực hiện

các hoạt động môi trường của tiểu dự án trong giai đoạn xây dựng và vận

hành. Cụ thể, Ban QLDA sẽ: (i) phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa

phương trong vấn đề tham gia của cộng đồng trong quá trình chuẩn bị và thực

hiện dự án; (ii) giám sát việc thực hiện ESMP bao gồm việc kết hợp ESMP

vào các thiết kế kỹ thuật chi tiết và các hồ sơ đấu thầu và các tài liệu hợp

đồng; (iii) đảm bảo rằng hệ thống quản lý môi trường được thiết lập và hoạt

động tốt; (iv) chịu trách nhiệm báo cáo về việc thực hiện ESMP cho Sở

TNMT và Ngân hàng Thế giới.

- Để quá trình thực hiện được hiệu quả, Ban QLDA sẽ giao cho các cán bộ môi

trường (ES) hỗ trợ các lĩnh vực về môi trường của tiểu dự án.

Cán bộ môi

trường và xã

hội của Ban

QLDA

- Cán bộ môi trường chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện các chính sách an

toàn xã hội và môi trường của Ngân hàng Thế giới ở tất cả các giai đoạn và

quá trình thực hiện tiểu dự án. Cụ thể, cán bộ môi trường sẽ chịu trách nhiệm

trong việc: (i) Hỗ trợ Ban QLDA đưa ESMP vào các thiết kế kỹ thuật chi tiết,

tài liệu đấu thầu công trình dân dụng và các hợp đồng; (ii) giúp Ban QLDA

đảm nhiệm trách nhiệm giám sát ESMP và Kế hoạch hành động Tái định cư

theo các Điều khoản tham chiếu, hồ sơ đấu thầu và các tài liệu hợp đồng đối

với Tư vấn giám sát thi công xây dựng (CSC) và tư vấn chính sách an toàn

(IEMC) nếu cần; iii) cung cấp các đầu vào có liên quan cho quá trình lựa chọn

tư vấn; (iv) rà soát các báo cáo do CSC và tư vấn an toàn đệ trình; (v) tiến

Cán bộ chuyên trách Môi trường Xã hội

Tư vấn Giám sát Thi

công Nhà thầu Cộng đồng

NHTG

Sở TNMT

Ban QLDA

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

71

Cộng đồng/Tổ

chức Trách nhiệm

hành khảo sát hiện trường định kỳ; (vi) hỗ trợ BQLDA các giải pháp xử lý

các vấn đề xã hội và tái định cư của tiểu dự án; và vii) xây dựng các nội dung

thực hiện môi trường và xã hội theo tiến độ và báo cáo rà soát để trình lên Sở

TNMT và Ngân hàng Thế giới.

Tư vấn giám

sát xây dựng

(CSC)

- Tư vấn giám sát xây dựng sẽ giao phó cho cán bộ Môi trường và Xã hội chịu

trách nhiệm giám sát và theo dõi thường xuyên tất cả các hoạt động xây dựng

và đảm bảo rằng Nhà thầu phải tuân thủ các yêu cầu trong hợp đồng và ECOP

(Quy tắc môi trường thực tiễn). Tư vấn giám sát xây dựng sẽ bố trí đủ số

lượng các cán bộ có trình độ (ví dụ như Kỹ sư môi trường) với kiến thức đầy

đủ về bảo vệ môi trường và quản lý dự án xây dựng để thực hiện các nhiệm

vụ theo yêu cầu và giám sát hoạt động của Nhà thầu.

- Tư vấn giám sát xây dựng cũng sẽ hỗ trợ Ban QLDA trong việc (i) báo cáo và

duy trì sự phối hợp chặt chẽ với cộng đồng địa phương.

Nhà thầu

- Nhà thầu sẽ chỉ định Cán bộ Môi trường và Xã hội thực hiện các biện pháp

giảm thiểu môi trường và xã hội được đề xuất trong ESMP.

- Trên cơ sở các yêu cầu kỹ thuật về môi trường đã được phê duyệt (ECOP)

trong hồ sơ mời thầu và các văn bản hợp đồng, Nhà thầu chịu trách nhiệm

thiết lập ESMP cho Nhà thầu (CESMP) đối với từng khu vực thi công, trình

kế hoạch cho ban QLDA và Tư vấn giám sát xây dựng để xem xét và phê

duyệt trước khi tiến hành thi công. Ngoài ra, nhà thầu cần phải có giấy phép

xây dựng (kiểm soát và phân luồng giao thông, đào đắp, an toàn lao động...

trước khi thi công) theo các quy định hiện hành.

- Nhà thầu được yêu cầu chỉ định các cá nhân có thẩm quyền là Cán bộ An toàn

và Môi trường tại chỗ (SEO), sẽ chịu trách nhiệm theo dõi việc tuân thủ các

yêu cầu về sức khoẻ và an toàn của nhà thầu, các yêu cầu của CESMP và các

yêu cầu về môi trường (ECOP).

- Đưa ra các hành động để giảm thiểu tất cả các tác động tiêu cực tiềm ẩn phù

hợp với mục tiêu được mô tả trong CESMP.

- Tích cực thảo luận với người dân địa phương và đề xuất các hành động để

ngăn ngừa sự xáo trộn trong quá trình xây dựng.

- Đảm bảo rằng tất cả nhân viên và công nhân đều hiểu quy trình và nhiệm vụ

của họ trong chương trình quản lý môi trường.

- Báo cáo cho Ban QLDA và Tư vấn giám sát xây dựng về bất kỳ vướng mắc

và các giải pháp.

- Báo cáo với chính quyền địa phương và Ban QLDA và Tư vấn giám sát xây

dựng trong trường hợp xảy ra sự cố về môi trường và phối hợp với các cơ

quan và các bên liên quan chính để giải quyết các vấn đề này.

Cộng đồng

địa phương

- Cộng đồng: Theo thông lệ của người Việt Nam, cộng đồng có quyền và trách

nhiệm theo dõi thường xuyên các hoạt động môi trường trong quá trình thi

công nhằm đảm bảo quyền và sự an toàn của họ được bảo vệ đầy đủ và các

biện pháp giảm thiểu được thực hiện có hiệu quả bởi các nhà thầu và Ban

QLDA. Trường hợp xảy ra sự cố không mong muốn, họ sẽ báo cáo với Tư

vấn giám sát xây dựng và Ban QLDA.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

72

Cộng đồng/Tổ

chức Trách nhiệm

UBND, Sở

Tài nguyên và

Môi trường

- Giám sát việc thực hiện các tiểu dự án theo đề xuất của Sở TNMT và Ban

QLDA để đảm bảo tuân thủ chính sách và các quy định của Chính phủ. Sở

TNMT chịu trách nhiệm theo dõi việc tuân thủ các yêu cầu về môi trường của

Chính phủ.

7. KHUNG TUÂN THỦ MÔI TRƯỜNG

7.1. Trách nhiệm môi trường của Nhà thầu

Trước tiên, nhà thầu phải tuân thủ chính sách để hạn chế tối đa những tác động có thể xảy ra

trong quá trình thi công tiểu dự án và thứ hai, áp dụng các biện pháp giảm nhẹ tác động gây ra

trong quá trình xây dựng và vận hành theo ESMP để tránh những thiệt hại và ảnh hưởng xấu tới

cộng đồng địa phương và môi trường.

Những hoạt động khắc phục hậu quả nếu không thể thực hiện được trong quá trình thi công thì

phải được tiến hành ngay khi công trình được hoàn thành (và trước khi công bố hoàn thành công

trình)

Nhiệm vụ của nhà thầu bao gồm nhưng không hạn chế đối với:

- Tuân thủ các yêu cầu pháp luật liên quan đến môi trường, an toàn và sức khỏe cộng đồng;

- Làm việc trong phạm vi yêu cầu của hợp đồng và các điều kiện đấu thầu khác;

- Đại diện các nhóm xây dựng cùng tham gia vào công tác kiểm tra do Cán bộ Môi trường

của CSC thực hiện;

- Lập ra ban đại diện của đội xây dựng, cùng tham gia vào các cuộc kiểm tra chung được

thực hiện bởi Cán bộ môi trường của BQLDA Tỉnh và CSC;

- Nếu có trường hợp không tuân thủ hoặc làm sai lệch, thì phải tiến hành điều tra và đệ

trình các phương án về biên pháp giảm nhẹ và thực hiện các biện pháp để giảm thiểu tác

động tới môi trường;

- Dừng các hoạt động xây dựng gây cản trở khi nhận hướng dẫn từ Cán bộ môi trường của

BQLDA Tỉnh và CSC. Đề xuất và tiến hành các biện pháp khắc phục và thực hiện

phương pháp xây dựng thay thế (nếu cần), nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng tới môi

trường. Nếu nhà thầu không tuân thủ những yêu cầu trên thì sẽ bị đình chỉ công việc hoặc

nhận các hình phạt cho đến khi vấn đề được giải quyết và nhận được sự chấp thuận từ ES

của BQLDA TỈNH và CSC.

7.2 Cán bộ môi trường, xã hội và an toàn Nhà thầu

Nhà thầu được yêu cầu bổ nhiệm cán bộ có thẩm quyền, gồm nhân viên an toàn, xã hội và môi

trường của Nhà thầu (SEO). Nhân viên an toàn, xã hội và môi trường của Nhà thầu SEO phải

được đào tạo phù hợp về quản lý môi trường và phải được cung cấp những kỹ năng cần thiết để

chuyển giao kiến thức quản lý môi trường cho tất cả nhân viên tham gia vào hợp đồng. SEO sẽ

chịu trách nhiệm theo dõi sự tuân thủ của nhà thầu với các yêu cầu của ESMP và các yêu cầu về

môi trường. Nhiệm vụ của SEO sẽ bao gồm nhưng không giới hạn ở những điều sau:

- Tổ chức kiểm tra hiện trạng môi trường để đánh giá và kiểm tra thực trạng khu vực thi

công của nhà thầu, trang thiết bị và phương pháp thi công của nhà thầu liên quan đến

kiểm soát ô nhiễm và đảm bảo các biện pháp giảm nhẹ tác động môi trường được thực

hiện một cách đầy đủ;

- Theo dõi việc tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường, các biện pháp phòng ngừa và

kiểm soát ô nhiễm và các yêu cầu hợp đồng;

- Theo dõi việc thực hiện các biện pháp giảm nhẹ môi trường;

- Chuẩn bị báo cáo kiểm toán cho các điều kiện môi trường tại địa điểm thi công;

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

73

- Điều tra khiếu nại và đề xuất các biện pháp khắc phục cần thiết;

- Tư vấn cho nhà thầu về cải thiện môi trường, nhận thức và các biện pháp phòng ngừa ô

nhiễm trước mắt;

- Đề xuất biện pháp giảm thiểu thích hợp cho nhà thầu trong trường hợp không tuân thủ.

Thực hiện giám sát bổ sung về sự không tuân thủ do cán bộ môi trường của Ban QLDA

và Tư vấn giám sát xây dựng hướng dẫn

- Thông báo cho nhà thầu và cán bộ môi trường (của Ban QLDA và Tư vấn giám sát xây

dựng) về các vấn đề môi trường, trình Kế hoạch Thực hiện ESMP của nhà thầu cho cán

bộ môi trường của Ban QLDA và Tư vấn giám sát xây dựng, và các cơ quan hữu quan,

nếu cần;

- Lưu giữ hồ sơ chi tiết về tất cả các hoạt động tại công trường có liên quan đến môi

trường.

7.3 Giám sát môi trường và xã hội trong quá trình thi công (CSC)

Trong giai đoạn xây dựng, Tư vấn giám sát xây dựng chuyên môn báo cáo Ban QLDA tỉnh tiến

hành thực hiện giám sát môi trường. Tư vấn giám sát xây dựng giao phó cán bộ xã hội và môi

trường sẽ chịu trách nhiệm cho việc kiểm tra và giám sát tất cả các hoạt động xây dựng để đảm

bảo rằng các biện pháp giảm thiểu được thông qua trong ESMP được thực hiện một cách thích

hợp và các tác động tiêu cực đến môi trường của tiểu dự án được giảm thiểu. Tư vấn giám sát

xây dựng sẽ phải đảm bảo đủ số lượng Kỹ sư Giám sát Môi trường có kiến thức đầy đủ về bảo

vệ môi trường và quản lý tiểu dự án xây dựng để thực hiện các nhiệm vụ bắt buộc và giám sát

hoạt động của Nhà thầu. Cụ thể cán bộ môi trường của Tư vấn giám sát xây dựng sẽ:

- Thay mặt Ban QLDA, thực hiện rà xoát và đánh giá liệu thiết kế xây dựng có đáp ứng

yêu cầu của các biện pháp giảm thiểu và quản lý ESMP,

- Giám sát hệ thống quản lý môi trường của nhà thầu bao gồm hoạt động, kinh nghiệm và

xử lý các vấn đề môi trường tại địa phương, và cung cấp các hướng dẫn khắc phục;

- Rà soát việc thực hiện ESMP của các nhà thầu, xác minh và xác nhận quy trình giám sát

môi trường, các thông số, vị trí giám sát, thiết bị và kết quả;

- Báo cáo tình hình thực hiện ESMP cho Ban QLDA và chuẩn bị báo cáo giám sát môi

trường trong giai đoạn xây dựng; .

7.4 Tuân thủ yêu cầu theo hợp đồng và pháp lý

Các hoạt động xây dựng không chỉ tuân thủ yêu cầu về bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm

theo hợp đồng, mà còn tuân thủ luật bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm của nước Cộng hoà

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Tất cả các báo cáo về phương pháp thi công công trình được Nhà thầu đệ trình Tư vấn giám sát

xây dựng và Ban QLDA phê duyệt để xem xét có đủ biện pháp kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi

trường.

CSC và Ban QLDA cũng sẽ xem xét tiến độ và chương trình của các công trình để kiểm tra luật

môi trường có liên quan chưa bị vi phạm và có thể ngăn chặn bất kỳ vi phạm nào đối với các luật

pháp.

Nhà thầu phải sao chép các tài liệu liên quan đến SEO và ES của CSC và Ban QLDA. Tài liệu ít

nhất phải bao gồm báo cáo tiến độ công việc được cập nhật, biện pháp thi công cập nhật và thư

xin cấp giấy phép/giấy phép khác theo luật bảo vệ môi trường và tất cả giấy phép/giấy phép hợp

lệ. Các SEO và ES cũng sẽ có thể tiếp cận sổ theo dõi hiện trường theo yêu cầu.

Sau khi rà soát các tài liệu, SEO hoặc ES sẽ tư vấn cho BQLDA TỈNH và nhà thầu về bất kỳ sự

không tuân thủ các yêu cầu theo hợp đồng và pháp lý về bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm

để thực hiện các hành động tiếp theo. Nếu SEO hoặc ES kết luận rằng tình trạng áp dụng giấy

phép và bất kỳ hoạt động bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm nào có thể không tuân thủ với

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

74

biện pháp thi công hoặc có thể dẫn đến vi phạm tiềm ẩn đối với các yêu cầu về bảo vệ môi

trường và kiểm soát ô nhiễm thì Nhà thầu và Ban QLDA sẽ được tư vấn một cách phù hợp.

7.6 Tổ chức báo cáo

Giám sát ESMP và báo cáo yêu cầu được tóm tắt trong Bảng dưới đây.

Bảng 21. Yêu cầu Báo cáo Thường xuyên

No. Đơn vị thực hiện báo

cáo Đệ trình Tần suất báo cáo

1 Nhà thầu báo cáo Chủ

đầu tư

BQLDA Tỉnh Nhà thầu có nghĩa vụ báo cáo (ngay lập tức

đối với các vấn đề nhất định và hàng tháng

với các vấn đề lớn hơn) lên CSC

2 Tư vấn giám sát xây

dựng

BQLDA Tỉnh CSC cần phải báo cáo (ngay lập tức hoặc

hàng tháng) lên chủ đầu tư hàng tuần và

hàng tháng

4 Giám sát cộng đồng BQLDA Tỉnh Khi cộng đồng có bất cứ khiếu nại nào về

việc thực hiện chính sách an toàn của tiểu

dự án

5 BQLDA Tỉnh Sở TN&MT BQLDA tỉnh phải báo cáo lên NHTG 6

tháng 1 lần tuân thủ theo yêu cầu của Chính

phủ Việt Nam.

6 BQLDA Tỉnh NHTG BQLDA tỉnh phải báo cáo lên NHTG 6

tháng 1 lần tuân thủ theo mục II của Hiệp

định vay

Báo cáo của Ban QLDA Tỉnh về thực hiện/tuân thủ chính sách về môi trường của tiểu dự án cần

được tổng hợp trong báo cáo tiến độ, trình lên NHTG trước khi phái đoàn hỗ trợ thực hiện mỗi

tiểu dự án và phải bao gồm các thông tin về: i) chuẩn bị và phổ biết các hồ sơ chính sách an toàn

môi trường cho tiểu dự án; (ii) kết hợp với các tiểu dự án ESMP mới về hồ sơ mời thầu và hồ sơ

hợp đồng; iii) quan trắc và giám sát việc thực hiện ESMP của Nhầu, kỹ sư giám sát xây dựng, và

các UBND; iv) bất kỳ khó khăn nào về việc thực hiện, giải pháp và các bài học về chính sách an

toàn.

8. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

8.1 Giám sát việc thực thi an toàn của nhà thầu

Kế hoạch thực hiện chương trình giám sát được chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn thiết kế bao

gồm giai đoạn thực hiện và thi công tiểu dự án; không tiến hành giám sát trong giai đoạn vận

hành tiểu dự án do các tác động trong giai đoạn này phần lớn là tác động tích cực. Các biện pháp

giảm thiểu được xác định trong quá trình chuẩn bị tiểu dự án phải do bên thiết kế thực hiện trước

khi bắt đầu thi công. Trong hồ sơ dự thầu của Nhà thầu phải bao gồm các kết quả thiết kế chính

xác.

Trong giai đoạn thi công, cần phải tiến hành các biện pháp giảm thiểu trong trước khi thi công, ví

dụ: đào tạo nhà thầu và Tư vấn giám sát Xây dựng (CSC). Kế hoạch thực hiện chi tiêt cho các

biện pháp giảm thiểu phải được áp dụng ở mỗi công trường vào ngày khởi công. Các yêu cầu

này phải đề cập trong Hồ sơ Mời thầu và kế hoạch này phải được Ban QLDA Tỉnh kiểm gia.

8.2 Đánh giá Hồ sơ của Nhà thầu

Kế hoạch Thực hiện ESMP phải do Nhà thầu chuẩn bị và Ban QLDA tỉnh kiểm tra trước khi đệ

trình Hồ sơ Dự thầu. Tất cả các hồ sơ do Nhà thầu đệ trình phải được thẩm định theo yêu cầu

tiểu dự án đệ trình lên BQLDA tỉnh và CSC sẽ đảm bảo rằng các công trình được thực hiện nếu

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

75

kỹ sư giám sát/tư vấn giám sát hài lòng với đề xuất của nhà thầu về quản lý rủi ro môi trường và

xã hội cho các hoạt động, tuân thủ theo các yêu cầu của người sử dụng lao động. Nếu có bất kỳ

thay đổi nào trong hồ sơ này phải được Cán bộ Môi trường và Tư vấn Giám sát Xây dựng thông

qua; và các hồ sơ này phải được cập nhật liên tục.

8.3 Kế hoạch Quản lý Môi trường

a. Giai đoạn Thi công

Trong quá trình chuẩn bị và thi công tiểu dự án, Chủ đầu tư sẽ tiến hành giám sát môi trường, cụ

thể như sau:

Bảng 72. Kế hoạch giám sát môi trường trong quá trình thi công

TT Mục giám sát 1.Thông số

Giám sát

2. Tần suất

Giám sát

3. Vị trí Giám

sát

4. Quy chuẩn Áp

dụng

1

Giám sát môi

trường không

khí xung quanh

Tốc độ gió, độ

ồn, bụi tổng,

SO2, NO2,

CO.

Sáu tháng 1 lần

15 vị trí đối với

TDA này

QCVN 26:

2010/BTNMT;

QCVN 27:

2010/BTNMT.

2

Giám sát môi

trường nước

mặt

pH, DO, COD,

BOD5, TSS, ,

PO43-, Cl-, tổng

coliform, tổng

dầu mỡ, Fe,

NO3-, amoni.

Sáu tháng 1 lần

08 vị trí đối với

TDA này

QCVN 08-

MT:2015/

BTNMT

3

Giám sát môi

trường nước

dưới đất

pH, COD, độ

cứng, tổng chất

rắn hòa tan

(TDS), Nitrat,

Nitrit, amoni,

Sắt tổng,

Sulfat, Clorua,

tổng Coliform.

Sáu tháng 1 lần

06 vị trí đối với

TDA này

Quy chuẩn so sánh:

QCVN 09-

MT:2015/BTNMT.

4 Giám sát sạt lở,

bồi lắng

Sáu tháng 1 lần Khu vực dự án

5 Giám sát chất

thải

Ba tháng 1 lần Khu vực dự án

Bảng 83. Bảng tính toán tổng số lượng mẫu môi trường trong quá trình giám sát môi trường

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

76

Tổng thời gian

thi công

Tần suất

quan trắc

Tổng số đợt

quan trắc

Tổng số mẫu

không

khí, ồn

Tổng số mẫu

nước mặt

Tổng số mẫu

nước dưới đất

Hạng mục kè (3 kè, 3 đập)

12 tháng 6 tháng/lần 2 14 12 12

Hạng mục đường, cầu ( 5 tuyến đường, 2 cầu)

12 tháng 6 tháng/lần 2 16 4 0

Tổng số mẫu 30 16 12

Bảng 24. Chi phí cho mỗi đợt hoạt động lấy mẫu (Tỷ giá: 1 USD = 22.700 VNĐ)

STT Thông số Đơn giá

(VND)(*)

Số lượng

mẫu

Thành

tiền

(VND)

Thành tiền

(USD)

I Mẫu không khí 480.000 30 14.400.000 634

1 Tốc độ gió 80.000 30 2.400.000 106

2 TSP 80.000 30 2.400.000 106

3 CO 80.000 30 2.400.000 106

4 NO2 80.000 30

2.400.000 106

5 SO2 80.000 30

2.400.000 106

6 Tiếng ồn 80.000 30 2.400.000 106

II Mẫu nước mặt 930.000 16 14.880.000 656

1 Nhiệt độ, pH 30.000 16 480.000 21

2 DO 60.000 16 960.000 42

3 TSS 50.000 16 800.000 35

4 BOD5 80.000 16

1.280.000 56

5 COD 70.000 16 1.120.000 49

6 Tổng dầu mỡ 300.000 16 4.800.000 211

7 Tổng Coliform 60.000 16 960.000 42

8 PO43- 60.000

16 960.000 42

9 Cl- 50.000 16 800.000 35

10 Fe 60.000 16 960.000 42

11 NO3- 50.000

16 800.000 35

12 NH4+ 60.000 16 960.000 42

III Mẫu nước dưới đất 600.000 12 7.200.000 317

1 pH 30.000 12 360.000 16

2 COD 70.000 12 840.000 37

3 Độ cứng, 60.000 12 720.000 32

4 TDS 60.000 12 720.000 32

5 Nitrat 50.000 12 600.000 26

6 Nitrit 50.000 12 600.000 26

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

77

7 Amoni 60.000 12 720.000 32

8 Sắt tổng 60.000 12 720.000 32

9 Sulfat 50.000 12 600.000 26

10 Clorua 50.000 12 600.000 26

11 Tổng Coliform. 60.000 12 720.000 32

IV Dịch vụ lấy mẫu 15.800.000 696

1 Lấy mẫu tại hiện

trường

a Mẫu khí 200.000 30 6.000.000 264

b Mẫu nước 100.000 28 2.800.000 123

2

Chi phí đi lấy mẫu,

vận chuyển thiết bị,

mẫu

1.000.000 7 7.000.000 308

Tổng 52.280.000 2303,0837

(*) Chi phí phân tích mẫu có thể thay đổi theo đơn giá đơn vị lấy mẫu tại thời điểm tiến hành

giám sát.

Việc Nhà thầu cung cấp dữ liệu về giám sát môi trường tại khu vực dự án được coi là công cụ

đánh giá định lượng đối với chất lượng môi trường xung quanh khu vực dự án. Từ đó, tư vấn

giám sát xây dựng đã yêu cầu bổ sung hoặc thay đổi phương pháp thi công và biện pháp giảm

thiểu nhằm giảm thiểu các tác động môi trường, ảnh hưởng tới người lao động và cộng đồng.

9. CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC

9.1 Hỗ trợ kỹ thuật về triển khai các Chính sách an toàn

Kết quả đánh giá năng lực triển khai các biện pháp an toàn của cán bộ BQLDA tỉnh hiện tại cho

thấy, các cán bộ của BQLDA tỉnh hiện có ít kiến thức về các quy định an toàn của Ngân hàng thế

giới cũng như các vấn đề về môi trường và xã hội. Sự hạn chế về năng lựcdẫn đến rủi ro trong

việc thực hiện các yêu cầu an toàn trong ESMP cũng như theo chính sách của Ngân hàng thế

giới, và phải được giải quyết thông qua việc xây dựng năng lực. Do đó, việc xây dựng năng lực

dựa trên các hỗ trợ kỹ thuật được đề xuất để hỗ trợ BQLDA tỉnh trong quá trình triển khai các

quy định an toàn. Hoạt động sẽ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cần thiết cho BQLDA tỉnh khi làm việc

với nhà thầu cũng như với các đơn vị khác có liên quan trong triển khai ESMP.

Phải chuẩn bị hỗ trợ kỹ thuật ngay từ giai đoạn đầu để đảm bảo rằng ESMP được dịch đúng và

đầy đủ trong tài liệu thầu (và hợp đồng tiếp theo). Thực hiện hỗ trợ kỹ thuật phải do cán bộ có

kinh nghiệm và kỹ năng thực hiện, tuân thủ theo Điều khoản tham chiếu bao gồm tham chiếu cụ

thể về mục Yêu cầu của Nhà tuyển dụng trong Hồ Sơ mua sắm đấu thầu tiêu chuẩn (SPD).

Phạm vi hỗ trợ kỹ thuật sẽ bao gồm sự hỗ trợ từ các chuyên gia và đào tạo kiến thức về các quy

định an toàn và các quy trình trong tiểu dự án cũng như đào tạo về kiến thức chuyên môn về quy

trình và quy định an toàn cho cán bộ tiểu dự án, đơn vị tư vấn và nhà thầu trong nước. Hoạt động

này bao gồm hỗ trợ quá trình chuẩn bị tài liệu và triển khai chương trình đào tạo về quản lý và

giám sát môt trường đối với nhà thầu, đơn vị tư vấn và các cán bộ của BQLDA tỉnh liên quan

(cán bộ môi trường và điều phối viên) trong quá trình làm việc. Hoạt động hỗ trợ cũng bao gồm

việc hỗ trợ cán bộ môi trường của BQLDA tỉnh trong việc rà soát các văn bản hợp đồng trong

gói thầu đối với các hạng mục xây dựng của tiểu dự án để đảm bảo tuân thủ các chính sách bảo

vệ môi trường và các quy định về giám sát và giảm thiểu tác động cũng như cung cấp các hướng

dẫn chung về môi trường theo yêu cầu của BQLDA tỉnh để cải thiên quá trình triển khai và kết

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

78

quả của tiểu dự án.

Dựa vào tính chất, địa điểm và phạm vi xây dựng, dự kiến sẽ được hỗ trợ và đào tạo kỹ thuật ít

nhất 2 lần (một lần vào giai đoạn tiền thi công và một lần vào giai đoạn thi công). Các chuyên

gia về an toàn của Ngân hàng thế giới sẽ tham gia vào quá trình xây dựng năng lực đặc biệt trong

hoạt động đào tạo.

9.2 Chương trình đào tạo đề xuất

Bảng dưới đây thể hiện một số chương trình đào tạo cơ bản về biện pháp an toàn trong quá trình

thực hiện dự án. Các chương trình đào tạo về thực hiện biện pháp an toàn sẽ được đội ngũ Hỗ trợ

Kỹ thuật phát triển và triển khai để đào tạo cho BQLDA tỉnh. BQLDA tỉnh với sự hỗ trợ của đội

ngũ Hỗ trợ Kỹ thuật trong quá trình thực hiện biện pháp an toàn sẽ tiến hành đào tạo cho nhà

thầu, CSC và các đơn vị khác.

Các nội dung đào tạo đặc thù khác sẽ được phát triển và thống nhất giữa BQLDA tỉnh và đội ngũ

Hỗ trợ Kỹ thuật về thực hiện các biện pháp an toàn trong quá trình triển khai tiểu dự án dựa trên

kết quả đánh giá lại nhu cầu và thực trạng triển khai các biện pháp an toàn.

✓ Các nhóm mục tiêu đào tạo: bao gồm cán bộ BQDLDA tỉnh, cán bộ ESU, kỹ sư công

trình, CSC, nhà thầu xây dựng, chính quyền địa phương và các đại diện cộng đồng trong

khu vực tiểu dự án. Việc đào tạo cho công nhân và lái xe thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

✓ Kế hoạch đào tạo: Tối thiểu trước khi thi công hợp đồng đầu tiên 1 tháng. Quá trình đào

tạo có thể được điều chỉnh để phù hợp với kế hoạch triển khai hợp đồng/tiểu dự án.

✓ Tần suất đào tạo: Chương trình đào tạo cơ bản được đề xuất trong bảng sau, sẽ thực hiện

hàng năm theo 6 tháng/lần và nội dung đào tạo được cập nhật và điều chỉnh theo các vấn

đề trong quá trình triển khai. Tần suất và nội dung đào tạo sẽ được đánh giá lại trong quá

trình triển khai tùy theo nhu cầu. Dự kiến chương trình đào tạo cho cán bộ BQLDA tỉnh

sẽ được tiến hành đến năm thứ 3 của quá trình triển khai.

Bảng 95. Chương trình đào tạo nâng cao năng lực giám sát và quản lý môi trường

I. Đối tượng Ban quản lý dự án tỉnh (PPMU)

Chương trình đào

tạo

Giám sát, kiểm soát và báo cáo môi trường

Thành phần tham gia Cán bộ môi trường và cán bộ kỹ thuật

Tần suất đào tạo Ngay sau khi tiểu dự án có hiệu lực nhưng trước khi tiến hành thi công hợp đồng đầu

tiên 1 tháng. Sẽ tiến hành đào tạo tiếp theo nếu cần.

Thời gian Đào tạo trong vòng 4 ngày, hai lần mỗi năm cho đến năm triển khai thứ 3.

Nội dung - Quản lý chung về môi trường liên quan đến tiểu dự án bao gồm các quy định của

Ngân hàng thế giới, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, kết hợp với các cơ quan khác

- Các quy định về giám sát môi trường;

- Giám sát và triển khai các biện pháp giảm thiểu;

- Sự tham gia của cộng đồng trong giám sát môi trường;

- Hướng dẫn và giám sát nhà thầu, CSC và đại diện cộng đồng trong triển khai giám

sát môi trường;

- Các biểu mẫu trong giám sát môi trường;

- Phản ứng và quản lý rủi ro;

- Các vấn đề khác cần xác định;

- Cách thức tiếp nhận và gửi mẫu.

Trách nhiệm BQLDA tỉnh, với sự hỗ trợ của đội ngũ Hỗ trợ Kỹ thuật trong triển khai các biện pháp

an toàn

II. Đối tượng CSC, nhà thầu, chính quyền cấp huyện/xã, đại diện cộng đồng

Chương trình đào Triển khai các biện pháp hạn chế

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

79

tạo

Thành phần tham gia CSC; cán bộ quản lý xây dựng hiện trường, cán bộ môi trường của nhà thầu, cán bộ địa

phương cấp huyện/xã/khối

Tần suất đào tạo Sau khi đấu thầu, cập nhật theo quy định

Thời gian Đào tạo 3 ngày cho CSC và nhà thầu, đào tạo 2 ngày cho các đối tượng khác, 2

lần/năm, triển khai hàng năm theo nhu cầu

Nội dung - Tổng quan về kiểm soát môi trường

- Quy định về kiểm soát môi trường

- Vai trò và trách nhiệm của nhà thầu và CSC

- Nội dung và phương pháp kiểm soát môi trường;

- Phản ứng và quản lý rủi ro;

- Tuyên truyền các biểu mẫu kiểm soát và hướng dẫn điền các biểu mẫu và báo cáo

rủi ro;

- Các vấn đề khác cần xác định;

- Lập và nộp báo cáo

Trách nhiệm BQLDA tỉnh, với sự hỗ trợ của đội ngũ Hỗ trợ Kỹ thuật trong triển khai các biện pháp

an toàn

III. Đối tượng Cộng đồng và công nhân

Chương trình đào

tạo

An toàn và vệ sinh môi trường

Thành phần tham gia Đại diện cộng đồng và/hoặc lãnh đạo công nhân (nếu có)

Tần suất đào tạo Theo mức phù hợp

Thời gian Một ngày đào tạo lý thuyết và một ngày thực tế, tổ chức 2 lần một năm theo nhu cầu

Nội dung - Tổng quan về môi trường và bảo vệ môi trường

- Các vấn đề chính mà cộng đồng và công nhân cần lưu ý để giảm thiểu rủi ro về an

toàn (đường sá, thiết bị, máy móc, …) cũng như hạn chế ô nhiễm (bụi, khí ga, tràn

dầu, quản lý chất thải,…)

- Quản lý về an toàn và vệ sinh môi trường tại nơi thi công và lán trại công nhân;

- Các biện pháp giảm thiểu tại nơi thi công và lán trại công nhân;

- Các biện pháp an toàn về điện, máy móc, vận tải, ô nhiễm không khí;

- Các vấn đề khác cần xác định;

- Quy trình xử lý các trường hợp khẩn cấp

Trách nhiệm Nhà thầu, BQLDA tỉnh

10. ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ ESMP

10.1 Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu của nhà thầu

Chi phí triển khai ESMP bao gồm các nguồn tài chính chủ yếu, bao gồm chi phí kiểm soát môi

trường và chi phí tiến hành các biện pháp giảm thiểu. Chi phí triển khai các biện pháp giảm thiểu

được đưa vào chi phí triển khai tiểu dự án xây dựng trong công trình và các biện pháp bảo vệ

môi trường.

10.2 Chi phí của các chương trình kiểm soát môi trường

Dựa theo đơn giá kiểm soát môi trường của địa phương, chi phí ước tính của quá trình kiểm soát

môi trường của tiểu dự án Phú Yên được trình bày trong bảng sau:

Bảng 26. Chi phí từng giai đoạn lấy mẫu (Tỷ giá: 1 USD = 22.700 VND)

STT Chỉ tiêu phân tích Số lượng Giá trị

(VND) Giá trị (USD)

I Mẫu không khí 30 14.400.000 634

II Mẫu nước mặt 16 14.880.000 656

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

80

III Mẫu nước dưới đất 12 7.200.000 317

IV Dịch vụ lấy mẫu 15.800.000 696

Tổng chi phí phân tích mẫu 52.280.000 2303

10.3 Chi phí đào tạo và xây dựng năng lực

Chi phí ước tính của chương trình đào tạo về năng lực kiểm soát mỗi trường được trình bày trong

bảng sau:

Bảng 27. Chi phí đào tạo nâng cao năng lực

Nội

dung

đào

tạo

Thành phần

tham gia Đơn vị

Số

lượng

Đơn giá Tổng chi phí

(1 USD = 22.700VND)

VND VND USD

Kiểm

soát và

báo cáo

môi

trường

BQLDA tỉnh:

Cán bộ phụ

trách các vấn

đề môi trường,

quản lý môi

trường

khóa 2 15.000.000 30.000.000 1.322

Triển

khai

các

biện

pháp

giảm

thiểu

CSC; kỹ sư xây

dựng, quản lý

công trình xây

dựng, …

khóa 2 15.000.000 30.000.000 1.322

III. An toàn và vệ sinh môi

trường

An

toàn và

vệ sinh

môi

trường

Đại diện công

nhân khóa 2 10.000.000 20.000.000 881

Tổng: 70.000.000 3.524

10.4 Tổng chi phí thực hiện ESMP

Bảng dưới đây đưa ra giá trị chi phí ước tính để triển khai kế hoạch quản lý môi trường (ESMP).

Chi phí triển khai ESMP sẽ bao gồm (i) chi phí để nhà thầu triển khai các biện pháp giảm thiểu, (ii)

chi phí giám sát bởi CSC, (iii) chi phí kiểm soát chất lượng môi trường, (iv) chi phí quản lý an toàn

đối với BQLDA tỉnh và (v) chi phí xây dựng năng lực môi trường, bao gồm hỗ trợ kỹ thuật trong

thực hiện chính sách an toàn và chương trình đào tạo. Chi phí triển khai các biện pháp bảo vệ trong

quá trình thi công chính là một phần trong giá trị hợp đồng xây dựng, trong khi chi phí của kế

hoạch kiểm soát môi trường đặc thù (SEMP) của tư vấn giám sát công trình (CSC) được thể hiện

trong hợp đồng giám sát công trình. Chi phí vận hành của BQLDA tỉnh liên quan đến ESMP được

phân bổ từ ngân sách quản lý tiểu dự án của BQLDA tỉnh, bao gồm chương trình đào tạo an toàn,

và trợ cấp cơ bản cho những thành viên tham gia chương trình kiểm soát. Sau khi hoàn thành tiểu

dự án, chi phí kiểm soát môi trường của các công trình xây dựng sẽ được trích từ ngân sách vận

hành và bảo dưỡng của thành phố (nếu có).

Lưu ý rằng sự tham gia của cộng đồng vào quá trình triển khai ESMP là hoàn toàn tự nguyện vì

lợi ích của chính cộng đồng và các hộ gia đình. Do đó, những người dân tham gia giám sát

ESMP sẽ không được trả công. Tuy vậy, để khuyến khích sự tham gia của cộng đồng, cần phân

bổ chi phí nguyên vật liệu và công cụ để giám sát hoạt động và trợ cấp cho một số thành viên mà

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

81

cộng đồng lựa chọn để tham gia vào quá trình giám sát. Theo Quyết định của Thủ tướng chính

phú số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 về Quy chế giám sát đầu tư cộng đồng và Thông tư liên

tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg, “chi phí trả cho hoạt động giám sát

đầu tư của cộng đồng trong xã/phường được thể hiện trong giá trị chi phí ước lượng của ngân

sách của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và được trích từ ngân sách cấp xã/huyện; tài chính hỗ

trợ để tuyên truyền, tổ chức các khóa đào tạo, hướng dẫn, báo cáo sơ bộ và cuối cùng về giám sát

đầu tư của cộng đồng cấp tỉnh và cấp huyện được cân đối trong giá trị ước lượng chi phí của Mặt

trận Tổ quốc cấp tỉnh/huyện và được trích từ ngân sách cấp tỉnh”.

Bảng dưới đây thể hiện chi phí ước tính cho hoạt động giám sát chất lượng môi trường và xây

dựng năng lực cho mục đích tham khảo. Tuy nhiên, chi phí cuối cùng sẽ được cập nhật trong giai

đoạn thiết kế chi tiết.

Bảng 28. Chi phí thực hiện ESMP

Nội dung Các hạng mục thuộc tiểu dự án

Phú Yên (nghìn USD) Nguồn tài trợ

(a) Giảm thiểu trong quá trình thi công Một phần của hợp đồng NHTG

(b) Kiểm soát chính sách an toàn trong

quá trình thi công Một phần chi phí của Tư vấn Giám

sát xây dựng(CSC) NHTG

(c) BQLDA phụ trách về chính sách an

toàn môi trường Một phần chi phí của BQLDA

Vốn đối ứng

(d) Giám sát chất lượng môi trường 8.024 NHTG

(e) Chương trình xây dựng năng lực về

chính sách an toàn 7.048

NHTG

11. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

Khiếu nại liên quan đến bất kỳ vấn đề nào của tiểu dự án sẽ được giải quyết thông qua các cuộc

đàm phán để đạt được sự đồng thuận. Khiếu nại sẽ trải qua ba giai đoạn trước khi khiếu nại có thể

được chuyển đến tòa án. Đơn vị thực hiện sẽ phải trả tất cả các khoản phí hành chính và pháp lý

liên quan đến việc chấp nhận khiếu nại. Chi phí này được bao gồm trong ngân sách của tiểu dự án.

Thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại sẽ được thực hiện như sau:

Cấp thứ nhất - Ủy ban Nhân dân Xã/Phường/thị trấn. Người bị ảnh hưởng có thể mang đơn

khiếu nại của mình đến bộ phận Một Cửa của Uỷ ban nhân dân xã/phường, bằng văn bản hoặc

bằng lời nói.Thành viên của UBND xã/phường hoặc trưởng thôn có trách nhiệm thông báo cho

lãnh đạo UBND xã/phường về đơn khiếu nại. Chủ tịch UBND Xã/phường, người có trách nhiệm

giải quyết sẽ gặp riêng hộ gia đình bị ảnh hưởng thiệt hại để tìm hiểu vấn đề trong vòng 5 ngày

sau khi nhận được khiếu nại (khoảng 15 ngày đối với khu vực miền núi và khu xa xôi hẻo lánh).

Văn phòng UBND Xã/phường chịu trách nhiệm về việc lưu giữ hồ sơ của tất cả các khiếu nại mà

UBND Xã/phường xử lý.

Sau khi UBND xã / phường ra quyết định, hộ gia đình có liên quan có thể khiếu nại trong vòng

30 ngày. Trong trường hợp đã có quyết định thứ hai nhưng hộ gia đình đó vẫn chưa hài lòng với

quyết định đó thì hộ đó có thể kháng cáo lên Ủy ban nhân dân thành phố.

Cấp thứ 2 - Ủy ban Nhân dân Thành phố. Khi nhận được khiếu nại từ hộ gia đình, UBND xã sẽ

có 15 ngày (hoặc 30 ngày đối với vùng sâu, vùng xa) để giải quyết sau khi nhận được khiếu nại.

UBND xã chịu trách nhiệm nộp và lưu trữ tài liệu về tất cả các khiếu nại mà cơ quan xử lý.

Khi UBND xã đưa ra quyết định, hộ gia đình có thể khiếu nại trong vòng 30 ngày. Trong trường

hợp có quyết định thứ hai và hộ gia đình vẫn không hài lòng với quyết định đó thì có thể khiếu

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

82

nại lên UBND tỉnh.

Cấp thứ ba UBND tỉnh. Khi nhận được khiếu nại từ hộ gia đình, UBND tỉnh sẽ có 30 ngày

(hoặc 45 ngày đối với vùng sâu, vùng xa) để giải quyết sau khi nhận được khiếu nại. UBND tỉnh

chịu trách nhiệm nộp và lưu trữ tài liệu cho tất cả các khiếu nại được đệ trình.

Sau khi UBND tỉnh ra quyết định, hộ gia đình có thể khiếu nại trong vòng 45 ngày. Trong

trường hợp đã có quyết định thứ hai và hộ gia đình vẫn không hài lòng với quyết định đó, họ có

thể khiếu nại lên tòa trong vòng 45 ngày. UBND tỉnh sau đó sẽ phải chi trả bồi thường vào tài

khoản.

Cấp cuối cùng, Tòa án Tỉnh. Trong trường hợp người khiếu nại đưa vụ việc của mình lên tòa án

cấp tỉnh và các quy tắc của tòa án có lợi đối với người khiếu nại, chính quyền tỉnh sẽ phải tăng

mức bồi thường đến mức mà tòa án có thể chấp thuận. Trong trường hợp phán quyết của Toà án

có lợi cho UBND tỉnh, người khiếu nại sẽ được hoàn lại số tiền đã trả cho tòa án.

Quyết định giải quyết khiếu nại phải được gửi cho người khiếu nại và các bên có liên quan và

được niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền. Người khiếu nại sẽ nhận

được phán quyết đó ba ngày sau khi đã có quyết định giải quyết khiếu nại ở cấp xã / phường, thị

trấn và 7 ngày ở cấp huyện hoặc cấp tỉnh.

Nhân sự: Cán bộ môi trường và tái định cư do Ban QLDA lựa chọn sẽ thiết kế và duy trì cơ sở

dữ liệu về các khiếu nại liên quan đến tiểu dự án từ các hộ gia đình bị ảnh hưởng, bao gồm thông

tin như: bản chất của khiếu nại, nguồn và ngày nhận đơn khiếu nại, tên và địa chỉ của người

khiếu nại, kế hoạch hành động, và tình trạng hiện tại.

Đối với khiếu nại bằng lời, ban tiếp nhận / hòa giải sẽ ghi lại các yêu cầu này trong một mẫu đơn

khiếu nại tại cuộc họp đầu tiên với người bị ảnh hưởng.

Nhà thầu Tư vấn Giám sát Xây dựng

Trong quá trình xây dựng, cơ chế giải quyết khiếu nại cũng sẽ do các nhà thầu quản lý dưới sự

giám sát của CSC. Các nhà thầu sẽ thông báo cho các cộng đồng và các xã bị ảnh hưởng về tính

sẵn có của cơ chế giải quyết khiếu nại để giải quyết khiếu nại và vướng mắc liên quan tới tiểu dự

án. Điều này sẽ được thực hiện thông qua quá trình tham vấn cộng đồng và Phổ biến thông tin

mà theo đó các nhà thầu sẽ thường xuyên trao đổi với cộng đồng bị ảnh hưởng và các cơ quan có

liên quan. Các cuộc họp sẽ được tổ chức ít nhất theo hàng quý, hàng tháng, tờ thông tin dự án sẽ

được công bố, các thông báo sẽ được đưa lên các phương tiện truyền thông địa phương, và thông

báo về các hoạt động sắp tới sẽ được đăng tải.

Tất cả các khiếu nại và các hành động tương ứng do các nhà thầu thực hiện sẽ được ghi lại trong

báo cáo giám sát của tiểu dự án. Khiếu nại và đòi bồi thường thiệt hại có thể được thực hiện qua

những hình thức sau:

- Bằng lời nói: trực tiếp đến CSC và / hoặc nhân viên bảo vệ của nhà thầu hoặc đại diện tại văn

phòng khu vực.

- Bằng văn bản: bằng cách giao tay hoặc gửi đơn khiếu nại tới các địa chỉ cụ thể.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

83

- Bằng điện thoại, fax, e-mail: cho CSC, nhân viên bảo vệ hoặc đại diện của nhà thầu.

Khi nhận được đơn khiếu nại, CSC và cán bộ an toàn của Nhà thầu hoặc đại diện sẽ đăng kí đơn

khiếu nại trong hồ sơ khiếu nại và sẽ ghi lại những sự kiện liên quan đến khiếu nại sau đó, cho

đến khi khiếu nại được giải quyết. Ngay sau khi nhận được khiếu nại, cần sao chép khiếu nại

thàng 4 bản. Bản gốc sẽ được lưu trong hồ sơ, một bản copy được cán bộ an toàn nhà thầu giữ,

một bản copy sẽ được gửi đến CSC và bản cuối cùng sẽ được gửi tới BQLDA TỈNH trong vòng

24 giờ kể từ khi nhận được khiếu nại.

Thông tin được ghi chép trong đơn khiếu nại sẽ bao gồm:

- Ngày, giờ khiếu nại.

- Tên, địa chỉ và chi tiết liên lạc của người khiếu nại.

- Mô tả ngắn về khiếu nại.

- Các hành động được thực hiện để giải quyết khiếu nại, bao gồm người liên hệ và phát hiện

tại mỗi giai đoạn trong quá trình giải quyết khiếu nại.

- Ngày và giờ khi người khiếu nại được liên lạc trong quá trình giải quyết.

- Quyết định cuối cùng của khiếu nại.

- Ngày, thời gian và cách thức mà người khiếu nại được thông báo.

- Chữ ký của người khiếu nại khi có quyết định.

- Khiếu nại nhỏ sẽ được giải quyết trong vòng một tuần. Trong vòng hai tuần (và hàng tuần

sau đó), văn bản trả lời sẽ được gửi tới người khiếu nại (bằng tay, bưu điện, fax, e-mail) có

nêu ra các thủ tục được thực hiện và quá trình theo ngày.

- Mục tiêu chính là để giải quyết vấn đề một cách nhanh nhất có thể bằng các phương tiện đơn

giản nhất, liên quan đến càng ít người càng tốt và ở mức thấp nhất có thể. Chỉ khi vấn đề

không thể được giải quyết ở mức đơn giản nhất và / hoặc trong vòng 15 ngày, các cơ quan

chức năng khác sẽ tham gia. Trường hợp như vậy có thể phát sinh, ví dụ như khi yêu cầu bồi

thường thiệt hại, số tiền phải trả không thể giải quyết được, hoặc các nguyên nhân gây thiệt

hại được xác định.

Cơ chế giải quyết khiếu nại của Ngân hàng Thế giới

Cơ chế giải quyết khiếu nại của Ngân hàng thế giới: Các cá nhân và công đồng tin rằng nếu như

một tiểu dự án do Ngân hàng thế giới hỗ trợ ảnh hưởng bất lợi tới cuộc sống của họ, thì họ có thể

đệ trình khiếu nại của mình đến cơ chế giải quyết khiếu nại ở cấp tiểu dự án hiện tại hoặc Ban

giải quyết khiếu nại của Ngân hàng Thế giới. Tổ chức này đảm bảo rằng những khiếu nại được

gửi tới sẽ được xem xét kịp thời nhằm giải quyết những vấn đề liên quan tới tiểu dự án. Cá nhân

hay tổ chức bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án đều có thể gửi đơn khiếu nại tới Ban thanh tra độc lập

của ngân hàng thế giới để xác định nếu như có bất cứ thiệt hại nào xảy ra hoặc có thể xảy ra, do

không tuân thủ các chính sách và thủ tục của Ngân hàng Thế giới. Các khiếu nại có thể được đưa

ra xem xét bất cứ lúc nào khi vấn đề đó được Ngân hàng Thế giới quan tâm và Ban quản lí Ngân

hàng sẽ có phải có trách nhiệm trả lời. Để biết thêm thông tin về việc làm thế nào để gửi đơn

khiếu nại cho Ban giải quyết khiếu nại của Tổ chức ngân hàng thế giới (GRS), xin vui lòng truy

cập theo địa chỉ www.worldbank.org/grs. Để biết thêm thông tin về cách gửi đơn khiếu nại cho

Ban thanh tra của Ngân hàng thế giới, vui lòng truy cập địa chỉ www.inspectionpanel.org.

12. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN

12.1 Tham vấn cộng đồng

Hoạt động tham vấn cộng đồng theo yêu cầu đối với tiểu dự án trong quá trình triển khai ESMP

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

84

đã được thực hiện. Sự tham gia của cộng đồng và các buổi tham vấn được tiến hành để: Cung

cấp thông tin hữu ích và kiến thức cụ thể hơn về tiểu dự án và tác động tiềm ẩn và cải thiện tiểu

dự án nếu cần; Cho phép trao đổi sớm các vấn đề gây tranh cãi, Hỗ trợ giải quyết vấn đề nhanh

chóng; Hỗ trợ thiết lập các quy trình minh bạch để triển khai tiểu dự án đề xuất và tạo ra sự tin

cậy và ý thức về quyền sở hữu trong quá trình thực hiện tiểu dự án. Các nhóm bị ảnh hưởng và

các tổ chức phi chính phủ địa phương được thông báo theo chính sách hành động của Ngân hàng

thế giới (OP 4.01) về Đánh giá tác động môi trường (EIA) và Kế hoạch bảo vệ môi trường

(EPP); và được yêu cầu tham gia một phần vào quá trình chuẩn bị tiểu dự án và thường được đề

xuất tham gia vào quá trình triển khai.

12.2 Thành phần Tham gia

Các thành phần tham gia bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã/thị trấn, Ủy ban Mặt trận tổ quốc

Việt Nam và các tổ chức đoàn thể khác (hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, đoàn thanh niên); Đại

diện các lãnh đạo địa phương, các hộ gia đình trực tiếp bị ảnh hưởng/hưởng lợi từ tiểu dự án, đại

diện BQLDA tỉnh và đơn vị tư vấn.

Bảng 29. Quy trình Tham vấn Cộng đồng

TT Thời gian Vị trí Số người tham

gia Các hạng mục đầu tư của tiểu

dự án

1 14h

ngày 3/4/2017

UBND xã Hòa Thắng –

huyện Phú Hòa - 10 người

- Kè chống sạt lở bờ

sông Ba đoạn qua

thôn Phong Niên,

xã Hòa Thắng,

huyện Phú Hòa

2 7h30

Ngày 4/4/2017

UBND xã An Mỹ,

huyện Tuy An - 7 người - ĐT.643

3 8h30

Ngày 4/4/2017

UBND xã An Hiệp,

huyện Tuy An - 22 người

- Đập dâng số 1, 2, 3

- Khôi phục đường An Lĩnh

– An Hiệp

- Kè suối Đá xã An Hiệp

4 10h00

Ngày 4/4/2017

UBND xã An Lĩnh,

huyện Tuy An - 16 người

- Khôi phục đường An Lĩnh

– An Hiệp

5 13h30

Ngày 4/4/2017

UBND xã An Xuân,

huyện Tuy An - 8 người - ĐT.650

6 15h00

Ngày 4/4/2017

UBND xã An Định,

huyện Tuy An - 14 người

- Kè chống sạt lở sông Kỳ Lộ

đoạn qua cầu Ngân Sơn

7 16h30

Ngày 4/4/2017

UBND Thị trấn Chí

Thạnh, huyện Tuy An - 17 người

- Kè chống sạt lở sông Kỳ Lộ

đoạn qua cầu Ngân Sơn

8 7h30

Ngày 5/4/2017

UBND Thị trấn La Hai,

huyện Đồng Xuân - 6 người - ĐT.642

9 9h00

Ngày 5/4/2017

UBND xã Xuân Sơn

Bắc, huyện Đồng Xuân - 18 người - ĐT.642

10 10h30

Ngày 4/4/2017

UBND xã Xuân Thọ 2

– thị xã Sông Cầu - 6 người - ĐT.642

11 14h00

Ngày 4/4/2017

UBND xã Xuân Bình,

thị xã Sông Cầu - 10 người

- Đường quản lý vận hành hồ

Xuân Bình

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

85

TT Thời gian Vị trí Số người tham

gia Các hạng mục đầu tư của tiểu

dự án

12 15h00

Ngày 4/4/2017

UBND xã Xuân Lộc,

thị xã Sông Cầu - 7 người

- Đường quản lý vận hành hồ

Xuân Bình

12.3 Phương thức thực hiện

Tiên hành cuộc họp với bên nêu trên, bao gồm: chính quyền địa phương, tổ chức đoàn thể địa

phương, các hộ gia đình bị ảnh hưởng/hưởng lợi trực tiếp từ tiểu dự án. Các ý kiến đóng góp

được đưa ra sau khi Chủ dự án trình bày báo cáo tóm tắt: Tổng quan về nội dung và các hạng

mục chính của tiểu dự án, nguồn vốn triển khai. Đơn vị tư vấn trình bày Tác động Môi trường –

Xã hội (ESI) của tiểu dự án. Đơn vị tư vấn trình bày kế hoạch ESMP, bao gồm các biện pháp

giảm thiểu và kế hoạch triển khai. Các vấn đề về môi trường, xã hội (ESI) đã từng xảy ra trong

quá khứ đều được tham vấn.

12.4 Kết quả tham vấn

Tham vấn với cộng đồng và chính quyền địa phương được hiện từ 3-5/4/2017 tại 12 UBND xã/

thị trấn thuộc tiểu dự án tỉnh Phú Yên với 151 người tham gia.

Các nội dung chính là giới thiệu chung về nguồn vốn của dự án, chương trình dự án, trình bày

tóm tắt các phương án kỹ thuật được đề xuất và các tác động môi trường, xã hội và biện pháp

giảm thiểu tác động tiêu cực trong quá trình thi công và vận hành, xin ý kiến của đại diện địa

phương và cộng đồng địa phương về các tác động, biện pháp giảm thiểu trong quá trình chuẩn bị,

thi công, xây dựng. Sau quá trình tham vấn, các ý kiến của địa phương được chủ đầu tư trực tiếp

lắng nghe và ghi nhận. Tiến trình tham vấn tại các xã/thị trấn được thống kê như sau:

Các ý kiến chung của các xã/thị trấn được tóm tắt như sau:

- Công khai đơn giá bồi thường, hỗ trợ và nhanh chóng giải quyết khiếu nại của người dân

(nếu có).

- Phun tưới nước giảm bụi, tránh làm rơi vãi, gây bụi cho người dân, ách tắc giao thông.

- Vận chuyển vật tư cần đảm bảo đúng trọng tải, đúng cấp đường quy định.

- Chất thải không được đổ bừa bãi xuống mương tưới nước

- Không làm phiền cộng đồng và khu vực đất màu, chuồng trại chăn nuôi của dân.

- Bồi thường nguyên trạng các công trình, đặc biệt là đường giao thông bị hư hưởng do quá

trình thi công.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

86

- Thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.

Các ý kiến cụ thể tại các địa phương được tóm tắt trong bảng dưới đây:

Bảng 30. Một số ý kiến tại mỗi khu vực thi công

TT Ý kiến của người tham gia Phản hồi của BQLDA

1. UBND xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa (Kè sông Ba qua thôn Phong Niên)

- Vận chuyển vật tư cần đảm bảo đúng trọng tải, đúng

cấp đường, không ảnh hưởng đến đường bê tông nông

thôn

- Bổ sung trong biện pháp thi

công

- Nghiên cứu thoát nước trên tuyến để thoát nước mưa

từ núi xuống ra sông.

- Nghiên cứu và xem xét thiết kế

phù hợp

Thiết kế có sự kết nối đường dân sinh vào tuyến kè do

cốt kè cao hơn nhiều

- Nghiên cứu và thiết kế phù hợp

2. UBND xã An Mỹ – huyện Tuy An (Tuyến đường ĐT.643)

- Làm tường chắn bằng đá, taluy dương để tính toán

sự biến đổi dòng chảy từ đỉnh núi xuống trong quá

trình thiết kế chi tiết và có sự kết hợp với người dân

bản địa để nắm được tình hình thực tế trong thời

gian liên tục 100 năm trở về đây.

- Nghiên cứu, bổ sung

trong tính toán và thiết

kế

- Giảm sự rửa trôi đất màu trên mặt để giảm thiệt hại

về hoa màu của người dân

- Trong biện pháp thi công

- Không làm phiền cộng đồng xung quanh do khu

vực đất màu, chuồng trại chăn nuôi của dân.

- Bổ sung trong yêu cầu đối với

nhà thầu.

3. UBND xã An Hiệp – huyện Tuy An (Đập dâng thủy lợi, kè suối Đá và tuyến đường An

Hiệp – An Lĩnh)

- Thi công sớm, thời gian trước rằm (25/8) vì đây là

thời điểm có lụt lớn

- Sắp xếp thi công trong mùa

khô

- Nghiên cứu có thể thực hiện trước những đoạn cơ

yếu để triển khai trước và có thông báo sớm cho

người dân xung quanh

- Kết hợp chặt chẽ với chính

quyền địa phương

- Có thể vận chuyển vật liệu ở lòng suối Đá vào mùa

cạn.

- Nghiên cứu đưa vào biện pháp

thi công của nhà thầu

4. UBND xã An Lĩnh – huyện Tuy An (Tuyến đường An Hiệp – An Lĩnh)

- Nghiên cứu thiết kế mở rộng hết diện tích đất sang

hai bên đường nhằm tăng khả năng lưu thông và

hiệu quả kinh tế vùng, địa bàn xã

- Đã tính toán trong phương án

thiết kế

- Không tự ý chặt cây khu vực gần tuyến đường, gây

nguy cư lũ gấp, lũ nhanh.

- Quy định cụ thể trong nội quy

công trường và phương án thi

công

5. UBND xã An Xuân – huyện Tuy An (Đường ĐT.650, ĐT.643)

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

87

TT Ý kiến của người tham gia Phản hồi của BQLDA

6. - Nghiên cứu sắp xếp hướng tuyến, lịch thi công cụ

thể vì đây là tuyến đường duy nhất, độc đạo của

khu vực này.

- Sẽ bổ sung trong biện pháp thi

công của nhà thầu thi công

7. UBND xã An Định, huyện Tuy An (Kè chống sạt lở bờ sông Kỳ Lộ)

- Xem xét thiết kế của tuyến kè vì địa hình phía trong

kè có độc dốc lớn, khả năng thoát nước mưa lớn.

Lưu ý và tính toán trong giai

đoạn thi công

- Nghiên cứu số lương và các vị trí đặt cống, đảm bảo

thoát lũ trong mùa mưa bão.

- Đã có thiết kế và bố trí trên

tuyến.

8. UBND Thị trấn Chí Thạnh – huyện Tuy An (Kè chống sạt lở bờ sông Kỳ Lộ)

- Các cây cối (tre, chuối…) phải được bồi thường hợp

lý;

- Đảm bảo bồi thường hợp lý,

không thiếu sót

- Giám sát trong suốt quá trình thi công và sau khi

hoàn thành để báo hiệu sớm các hiện tượng sạt lở

bờ kè.

- Yêu cầu nhà thầu thi công thực

hiện như một điều khoản hợp

đồng

- Đảm bảo an toàn trật tự, tạm trú tạm vắng, không

tạo các điểm nóng tại địa bàn, nghiêm cấm dụ dỗ

trẻ em, phụ nữ. Nếu để xảy ra hậu quả phải nghiêm

túc nhận và giải quyết hợp tình, hợp lý.

- Yêu cầu nhà thầu thi công, chỉ

huy trưởng công trường có trách

nhiệm quản lý và giải quyết phù

hợp

- Đảm bảo an toàn công trình hạ tầng xung quanh - Yêu cầu nhà thầu thực hiện và

có kết hợp với địa phương

- Đảm bảo ảnh hưởng đến đâu bồi thường đến đó - Đảm bảo đúng và đủ cho bà

con về bồi thường

- Chỉ định thầu đơn vị có kinh nghiệm làm việc tại địa

phương và có uy tín

- Ghi nhận ý kiến của địa

phương

- Trong trường hợp thu hồi một phần thì có thể bố trí

tái định cư tại chỗ và hỗ trợ miễn phí các chi phí

làm lại sổ đỏ

- Đã quy định trong phương án

bồi thường, hỗ trợ.

- Nhà ở ven sông nếu bị thu hồi hoàn toàn phải đảm

bảo diện tích, vị trí phù hợp và sẵn sàng để họ yên

tâm di dời và sinh sống.

- Đã quy định trong phương án

bồi thường, hỗ trợ

9. UBND Thị trấn La Hai – huyện Đồng Xuân (tuyến đường ĐT.642)

- Làm hệ thống thoát nước từ phía bên trong núi - Nghiên cứu và bổ sung trong

thiết kế

- Đảm bảo hoàn trả nguyên trạng sau thi công - Đã có trong điều khoản yêu cầu

đối với nhà thầu thi công

- Nghiên cứu, khảo sát với địa phương về các vị trí sử

dụng đất cho việc làm lán trại và để Vật liệu xây

dựng

- Cụ thể tại bước lập phương án

thi công

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

88

TT Ý kiến của người tham gia Phản hồi của BQLDA

- Quản lý công nhân viên tại công trường, đăng ký

tạm trú, tạm vắng và hạn chế mâu thuẫn với người

dân địa phương

- Ghi nhận ý kiến của địa

phương

- Lưu ý điều phối giao thông, cụ thể là trước nhà máy

sắn Đồng Xuân tại Km 113+500 trên tuyến ĐT.641

- Cụ thể hóa trong biện pháp và

kế hoạch thi công

10. UBND xã Xuân Sơn Bắc – huyện Đồng Xuân (Tuyến đường ĐT.642)

- Có thể phối hợp với địa phương về cung cấp vật liệu

xây dựng tại HTX vật liệu xây dựng Đồng Xuân tại

mỏ cát Tân Phước

- Ghi nhận ý kiến trong giai đoạn

thi công

- Thi công trước mùa mưa, đặc biệt là đoạn cầu Cây

Sung

- Ghi nhận ý kiến của địa

phương trong sắp xếp kế

hoạch thi công

- Đối với các đơn vị thi công, nhằm ngăn chặn những

tình cảm ngoài ý muốn, đề nghị nhà thầu cần quản

lý chặt chẽ và có quy định, quy chế phạt cụ thể đối

với những tình huống này.

- Bổ sung trong điều khoản yêu

cầu đối với nhà thầu thi công

- Thi công dứt điểm để hạn chế tác động đến việc sinh

hoạt và làm ăn của bà con

- Đồng ý với ý kiến của địa

phương

- Đường cần nghiên cứu để ngăn chặn tình trạng úng

thủy do nước chảy từ trên núi xuống và nước từ

phía sông đổ vào.

- Nghiên cứu để lập bản vẽ thiết

kế chi tiết

- Nghiên cứu kế hoạch thi công ở đoạn 3 do nếu mưa,

hiện tượng ngập úng cả đoạn đường dài trong hơn 1

ngày đêm

- Ghi nhận để có kế hoạch thi

công phù hợp

- Vào mùa nắng, cần tưới nước 2 lần/ngày do xung

quanh có nhà dân

- Vào mùa nắng, cần tưới nước 2

lần/ngày do xung quanh có nhà

dân

- Đoạn đường này có cốt thấp nên thường nước chảy

xiết, cần nghiên cứu nâng mặt đường hiện trạng và

bổ sung cống thoát nước

- Ghi nhận để xem xét thiết kế

phù hợp

- Chú ý nghiên cứu biện pháp thi công do nước trên

núi đổ xuống lượng lớn với việc xói lở đất đá vào

mùa mưa.

- Ghi nhận để xem xét có

phương án thi công phù hợp

11. UBND xã Xuân Thọ 2 – Thị xã Sông Cầu (Tuyến đường ĐT.642).

- Giảm thiểu các ảnh hưởng đến địa phương, đặc biệt

là khu vực chợ, buôn bán và vận chuyển nông sản

của khu vực lên các nhà máy mía Đồng Xuân, nhà

máy sắn Đồng Xuân

- Xem xét trong quá trình lập kế

hoạch thi công

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

89

TT Ý kiến của người tham gia Phản hồi của BQLDA

- Nên thi công trước tháng 9 do mưa bắt đầu - Ghi nhận ý kiến của địa

phương

- Hướng đường dốc theo hướng vận chuyển, địa chất

đường chưa ổn định nên định kỳ hàng năm thường

phải sửa chữa để đi lại.

- Sẽ nghiên cứu kỹ để thiết kế

phù hợp

12. UBND xã Xuân Bình – Thị xã Sông Cầu

(Đường quản lý vận hành hồ chứa nước Xuân Bình)

- Khu vực chủ yếu là hộ nghèo và hộ cận nghèo,

thường sản xuất nông nghiệp, làm thuê

- Xem xét trong quá trình bồi

thường, hỗ trợ phù hợp

- Nghiên cứu để xác định hướng dòng chảy - Xem xét nghiên cứu bổ sung

theo thực tế khảo sát thi công

- Có kế hoạch thi công và nội dung các biện pháp

giảm thiểu được công khai để địa phương và người

dân biết để giám sát

- Đồng ý với ý kiến địa phương

13. UBND xã Xuân Lộc – Thị xã Sông Cầu (Đường quản lý vận hành hồ chứa nước Xuân

Bình)

- Nghiên cứu thời điểm, kế hoạch triển khai do đây là

tuyến đường độc đạo để người dân đi lại, sinh hoạt

và sản xuất;

- Ghi nhận ý kiến của địa

phương trong việc lên kế hoạch

thi công

- Nên kết hợp với địa phương để thiết kế chi tiết cho

tuyến đường này.

- Đồng ý với ý kiến địa phương

và mong muốn có sự phối hợp

chặt chẽ

- Chú ý trong mùa mưa, nước chảy thành dòng xiết - Lưu ý trong quá trình lên kế

hoạch thi công.

Các ý kiến tham vấn chính của cộng đồng, đại diện địa phương và chính quyền xã/thị trấn được

trao đổi thẳng thắn với Chủ đầu tư. Phía Chủ đầu tư đồng ý với các ý kiến thảo luận và ghi nhận

các ý kiến trên, làm căn cứ để bổ sung hoàn thiện các biện pháp giảm thiểu tác động trong quấ

trình thi công, vận hành và thực hiện giám sát môi trường xã hội. Trong quá trình chuẩn bị cũng

như quá trình xây dựng, và khi dự án đi vào hoạt động, Chủ dự án thực hiện tuân thủ với ESMP

đã được phê duyệt cũng như các quy định về an toàn và môi trường của Chính phủ Việt Nam và

hướng dẫn môi trường, y tế và an toàn của Nhà tài trợ. Nhà thầu sẽ luôn lắng nghe và tìm ra giải

pháp tiếp tục nhận được phê duyệt và hỗ trợ của chính phủ địa phương và cộng đồng xung

quanh.

Một số hình ảnh tham vấn được thể hiện trong bảng dưới đây:

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

90

UBND xã Hòa Thắng, huyện

Phú Hòa

UBND xã An Hiệp – huyện

Tuy An

UBND xã An Lĩnh – huyện Tuy

An

UBND xã An Xuân – huyện

Tuy An

UBND xã An Định, huyện

Tuy An

UBND Thị trấn Chí Thạnh –

huyện Tuy An

UBND Thị trấn La Hai –

huyện Đồng Xuân

UBND xã Xuân Bình – Thị

xã Sông Cầu

UBND xã Xuân Lộc – Thị xã

Sông Cầu

Hình 3. Một số hình ảnh tham vấn

12.5 Phổ biến Thông tin

Bản dự thảo ESMP bằng tiếng Việt đầu tiên đã được công bố tại văn phòng của 03 huyện và 01

xã thuộc tỉnh Phú Yên vào tháng 4/2017 để tham vấn cộng đồng. Dựa vào nội dung của ESMP,

người dân địa phương đã có được các thông tin về tiểu dự án và đóng góp ý kiến/nhận xét về các

vấn đề môi trường. Bản dự thảo ESMP bằng tiếng Việt cuối cùng được công bố trên trang web

của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và tại văn phòng Ủy ban nhân dân của 12 xã/thị trấn vào

ngày 12/06/2017. Bản dự thảo ESMP bằng tiếng Anh cuối cùng sẽ được công bố tại trang web

nội bộ và công khai của Ngân hàng thế giới vào ngày 20/06/2017.

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

91

PHỤ LỤC

Bản đồ Địa điểm Quan trắc Môi trường của Tiểu dự án Phú Yên

KK3, KK4, KK5

NM3, NM4, NM5

KK13, KK14,

BD3, NM6

KK17, KK18,

BD6, NM12

KK15, KK16,

NM11, BD5

NM14,

BD7,

KK21, KK22,

NM16, BD8,

KK23, KK24

NM13, NM15,

KK19, KK20,

KK10, KK11,

Kk12,BD4,

NM9, NM10

KK7, KK8, KK9,

NM7, NM8, BD2

KK1, KK2, Kk3,

BD1, NM1, NM2

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

92

Ký hiệu mẫu và Mô tả

TT Mô tả Ký hiệu Địa điểm lấy

mẫu Mô tả Mô tả Ký hiệu

1 Nước mặt

Nước mặt đầu

tuyến kè Phong

Niên

NM1

Nước mặt cuối

tuyến kè Phong

Niên

NM2

Nước mặt tại đập

số 1 tại thôn Tuy

Dương

NM3

Nước mặt tại đập số

2 – thôn Đồng

Ngang

NM4

Nước mặt tại đập

số 3 – thôn Mỹ Phú

2

NM5

Nước mặt tại tuyến

An Lĩnh – An Hiệp

NM6

Nước mặt tại điểm

đầu kè suối Đá

NM7

Nước mặt tại điểm

cuối kè suối Đá

NM8

Nước mặt tại điểm

đầu kè sông Kỳ Lộ

NM9

Nước mặt tại điểm

cuối kè sông Kỳ Lộ

NM10

Nước mặt trên

đường ĐT.643

NM11

Nước mặt tại đường

ĐT.650

NM12

Nước mặt tại cầu

suối Tre đường

ĐT.642 – km1+607

– Km3+194

NM13

Nước mặt tại đường

ĐT.642 – km3+444

– Km7+471

NM14

Nước mặt tại

đường ĐT.642 –

km9+50 –

Km10+712

NM15

Nước mặt đầu

đường vận hành hồ

chứa nước Xuân

Bình

NM16

2 Không khí xung quanh

Không khí đầu

tuyến kè Phong

Niên

KK1

Không khí đầu

tuyến kè Phong

Niên

KK2

Không khí cuối

tuyến ke Phong

Niên

KK3

Không khí tại đập

số 1 tại thôn Tuy

Dương

KK4

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

93

Không khí tại đập

số 2 – thôn Đồng

Ngang

KK5

Không khí tại đập

số 3 – thôn Mỹ Phú

2

KK6

Không khí tại điểm

đầu kè suối Đá

KK7

Không khí tại điểm

giữakè suối Đá

KK8

Không khí tại điểm

cuối kè suối Đá

KK9

Không khí tại điểm

đầu kè sông Kỳ Lộ

KK10

Không khí tại điểm

giữa kè sông Kỳ Lộ

KK11

Không khí tại điểm

cuối kè sông Kỳ Lộ

KK12

Không khí tại điểm

đầu đường An Lĩnh

– An Hiệp

KK13

Không khí tại điểm

cuối đường An

Lĩnh – An Hiệp

KK14

Không khí tại trên

đường ĐT.643

KK15

Không khí tại trên

đường ĐT.643

KK16

Không khí tại

đường ĐT.650

KK17

KK18

Không khí tại cầu

suối Tre đường

ĐT.642 – km1+607

– Km3+194

KK19

Không khí tại cầu

Cây Sung trên

đường ĐT.642 –

km9+50 –

Km10+712

KK20

Không khí tại

đường ĐT.642 –

km3+444 –

Km7+471

KK21

Không khí tại

đường ĐT.642 –

km13+376 –

Km13+789

KK22

Không khí đầu

đường vận hành hồ

chứa nước Xuân

Bình

KK23

Không khí cuối

đường vận hành hồ

chứa nước Xuân

Bình

KK24

3 Bùn đất

Bùn đất tuyến kè

Phong Niên

BD1

Bùn đất tại kè suối

Đá

BD2

Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Thiên tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Tỉnh Phú Yên

94

Bùn đất tại tuyến

An Lĩnh – An Hiệp

BD3

Bùn đất tại kè sông

Kỳ Lộ

BD4

Bùn đất tại đường

ĐT.643

BD5

Không khí tại

đường ĐT.650

BD6

Bùn đất đường

ĐT.642

BD7

Bùn đất đầu đường

vận hành hồ chứa

nước Xuân Bình

BD8